Tải bản đầy đủ (.doc) (102 trang)

giao an lop 2 tuan 29,30.31,32

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (523.81 KB, 102 trang )

sssTUẦN 29
Thứ hai ngày 29 tháng 3 năm 2010
Tập đọc t
NHỮNG QUẢ ĐÀO
I. MỤC TIÊU
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, bươc đầu đọc phân biệt lời người kể chuyện và lời
nhân vật
- Hiểu ND : Nhờ quả đào , ơng biết tính nết các cháu. Ơng khen ngợi các cháu
biết nhường nhịn quả đào cho bạn khi bạn ốm.
- HS biết u thương và giúp đỡ bạn bè
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc, nếu có. Bảng ghi sẵn các từ, các câu
cần luyện ngắt giọng.
- HS: SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cu õ
3. Bài mới
 Luyện đọc
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài một lượt, sau
đó gọi 1 HS khá đọc lại bài.
b) Luyện phát âm
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn
++khi đọc bài. Ví dụ:
+ Tìm các từ có thanh hỏi, thanh ngã.
- Nghe HS trả lời và ghi các từ này
lên bảng.
- Đọc mẫu và yêu cầu HS đọc các từ
này. (Tập trung vào những HS mắc


lỗi phát âm)
c) Luyện đọc đoạn
- Hỏi: Để đọc bài tập đọc này, chúng
ta phải sử dụng mấy giọng đọc
khác nhau? Là giọng của những ai?
- Hỏi: Bài tập đọc có mấy đoạn? Các
- Hát
- Cả lớp theo dõi và đọc
thầm theo.
- Tìm từ và trả lời theo
yêu cầu của GV.
+ Các từ đó là: quả đào,
nhỏ, hỏi, chẳng bao lâu,
giỏi, với vẻ tiếc rẻ, vẫn
thèm, trải bàn, chẳng, thốt
lên,…
- 5 đến 7 HS đọc bài cá
nhân,
- Mỗi HS đọc 1 câu, đọc
nối tiếp từ đầu cho đến
hết bài.
- Chúng ta phải đọc với
5 giọng khác nhau, là
giọng của người kể,
đoạn được phân chia ntn?
- Yêu cầu HS đọc phần chú giải để
hiểu nghóa các từ mới.
- Gọi 1 HS đọc đoạn 1.
- Nêu giọng đọc và tổ chức cho HS
luyện đọc 2 câu nói của ông.

- Yêu cầu HS đọc lại đoạn 1.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2.
- Gọi HS đọc mẫu câu nói của bạn
Xuân. Chú ý đọc với giọng hồn
nhiên, nhanh nhảu.
- Gọi HS đọc mẫu câu nói của ông.
- Yêu cầu HS đọc lại đoạn 2.
- Hướng dẫn HS đọc các đoạn còn
lại tương tự như trên.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn
trước lớp, GV và cả lớp theo dõi để
nhận xét.
- Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc
theo nhóm.
d) Thi đọc
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng
thanh, đọc cá nhân.
- Nhận xét, cho điểm.
e) Cả lớp đọc đồng thanh
- Yêu cầu HS cả lớp đọc đồng thanh
đoạn 3, 4.
4. Củng cố – Dặn do ø
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò tiết 2
giọng của người ông,
giọng của Xuân, giọng
của Vân, giọng của
Việt.
- Bài tập đọc được chia
làm 4 đoạn.

+ Đoạn 1: Sau một chuyến …
có ngon không?
+ Đoạn 2: Cậu bé Xuân
nói ông hài lòng nhận xét.
+ Đoạn 3: Cô bé Vân nói …
còn thơ dại quá!
+ Đoạn 4: Phần còn lại.
- 1 HS đọc bài.
- 1 HS đọc bài.
- 1 số HS đọc cá nhân,
sau đó cả lớp đọc đồng
thanh.
- 2 HS đọc bài.
- 1 HS đọc bài.
- 1 HS đọc, các HS khác
nhận xét và đọc lại.
- 1 HS đọc, các HS khác
nhận xét và đọc lại.
- HS đọc đoạn 2.
- Nối tiếp nhau đọc các
đoạn 1, 2, 3, 4, 5. (Đọc
2 vòng)
- Lần lượt từng HS đọc
trước nhóm của mình,
các bạn trong nhóm
chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- Các nhóm cử cá nhân
thi đọc cá nhân, các
nhóm thi đọc nối tiếp,
đọc đồng thanh 1 đọan

trong bài.
Tiết 2
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cu õ
3. Bài mới
 Tìm hiểu bài
- GV đọc mẫu toàn bài lần 2 và đặt
câu hỏi hướng dẫn HS tìm hiểu bài.
- Người ông dành những quả đào cho
ai?
- Xuân đã làm gì với quả đào ông
cho?
- Ơâng đã nhận xét về Xuân ntn?
- Vì sao ông lại nhận xét về Xuân
như vậy?
- Bé Vân đã làm gì với quả đào ông
cho?
- Ơâng đã nhận xét về Vân ntn?
- Chi tiết nào trong chuyện chứng tỏ
bé Vân còn rất thơ dại?
- Hát
- Theo dõi bài, suy nghó
để trả lời câu hỏi.
- Người ông dành những
quả đào cho vợ và 3
đứa cháu nhỏ.
- Xuân đã ăn quả đào
rồi lấy hạt trồng vào 1
cái vò. Em hi vọng hạt

đào sẽ lớn thành 1 cây
đào to.
- Người ông sẽ rằng sau
này Xuân sẽ trở thành
1 người làm vườn giỏi.
- ng nhận xét về Xuân
như vậy vì khi ăn đào,
thấy ngon Xuân đã biết
lấy hạt đem trồng để
sau này có 1 cây đào
thơm ngon như thế.
Việc Xuân đem hạt
đào đi trồng cũng cho
thấy cậu rất thích trồng
cây.
- Vân ăn hết quả đào
của mình rồi đem vứt
hạt đi. Đào ngon đến
nổi cô bé ăn xong rồi
vẫn còn thèm mãi.
- Ơng nhận xét: Ơi, cháu
của ông còn thơ dại
- Việt đã làm gì với quả đào ông
cho?
- ng nhận xét về Việt ntn?
- Vì sao ông lại nhận xét về Việt như
vậy?
- Con thích nhân vật nào nhất? Vì
sao?
 Luyện đọc lại bài.

- Yêu cầu HS nối nhau đọc lại bài
- Gọi HS dưới lớp nhận xét và cho
điểm sau mỗi lần đọc. Chấm điểm và
tuyên dương các nhóm đọc tốt.
4. Củng cố – Dặn do ø
- Nhận xét tiết học, dặn dò HS về
nhà luyện đọc lại bài và chuẩn bò
bài sau: Cây đa quê hương.
quá.
- Bé rất háu ăn, ăn hết
phần của mình vẫn còn
thèm mãi. Bé chẳng
suy nghó gì ăn xong rồi
vứt hạt đào đi luôn.
- Việt đem quả đào của
mình cho bạn Sơn bò
ốm. Sơn không nhận,
Việt đặt quả đào lên
gườn bạn rồi trốn về.
- ng nói Việt là người
có tấm lòng nhân hậu.
- Vì Việt rất thương bạn,
biết nhường phần quà
của mình cho bạn khi
bạn ốm.
- HS nối tiếp nhau phát
biểu ý kiến.
- + 4 HS lần lượt đọc nối
tiếp nhau, mỗi HS đọc
1 đoạn truyện.

- 5 HS đọc lại bài theo
vai.
Tiết 4 : Tốn
CÁC SỐ TỪ 111 ĐẾN 200
I.MỤC TIÊU
- Nhận biết các số từ 111 đến 200
- Biết cách đọc viết các số từ 111 đến 200
- Biết cách so sánh các số từ 111 dến 200
- Biết thứ tự các số từ 111 đến 200
- HS ham thích mơn học
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV:
- HS: Vở.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cu õ
3. Bài mới
 Giới thiệu các số từ 101 đến 200
- Gắn lên bảng hình biểu diễn số 100
và hỏi: Có mấy trăm?
- Gắn thêm 1 hình chữ nhật biểu
diễn 1 chục, 1 hình vuông nhỏ và
hỏi: Có mấy chục và mấy đơn vò?
- Để chỉ có tất cả 1 trăm, 1 chục, 1
hình vuông, trong toán học, người
ta dùng số một trăm mười một và
viết là 111.
- Giới thiệu số 112, 115 tương tự giới
thiệu số 111.

- Yêu cầu HS thảo luận để tìm cách
đọc và cách viết các số còn lại
trong bảng: 118, 120, 121, 122, 127,
135.
- Yêu cầu cả lớp đọc lại các số vừa
lập được.
 Luyện tập, thực hành.
Bài 1:
- Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi
chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
Bài 2:
- Vẽ lên bảng tia số như SGK, sau đó
gọi 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp
làm bài vào vở bài tập.
- Nhận xét và cho điểm HS.
- Hát
- Trả lời: Có 1 trăm, sau
đó lên bảng viết 1 vào
cột trăm.
- Có 1 chục và 1 đơn vò.
Sau đó lên bảng viết 1
vào cột chục, 1 vào cột
đơn vò.
- HS viết và đọc số 111.
- Thảo luận để viết số
còn thiếu trong bảng,
sau đó 3 HS lên làm
bài trên bảng lớp, 1 HS
đọc số, 1 HS viết số, 1
HS gắn hình biểu diễn

số.
- Làm bài theo yêu cầu
của GV.
Đọc
Viết
110
111
117
154
Một trăm mười
Một trăm mười một
Một trăm mười bảy
Một trăm năm tư
- HS làm bài
- Đọc các tia số vừa lập
được và rút ra kl: Trên
tia số, số đứng trước
bao giờ cũng bé hơn số
Bài 3:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Để điền được dấu cho đúng, chúng ta
phải so sánh các số với nhau.
4. Củng cố – Dặn do ø
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà ôn lại về cách
đọc, cách viết, cách so sánh các số
từ 101 đến 110.
đứng sau nó.
- Bài tập yêu cầu chúng
ta điền dấu >, <, = vào

chỗ trống.
- Làm bài.
123 < 124 120 < 152
129 > 120 186 = 186
126 < 122 135 > 125
136 = 136 148 > 128
155 < 158 199 < 200
Tiết 5: Đạo đức
GIÚP ĐỢ NGƯỜI KHUYẾT TẬT (TT)
I. MỤC TIÊU
- Vận dụng các chuẩn mực đạo đức đã học vào thực tế cuộc sống hằng ngày
- HS có ý thức trong học tập
II .ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Nội dung truyện Cõng bạn đi học (theo Phạm Hổ). Phiếu thảo
luận.
- HS: SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cu õ
3. Bài mới
 Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến thái độ.
- Yêu cầu HS dùng tấm bìa có vẽ
khuôn mặt mếu (không đồng tình)
và khuôn mặt cười (đồng tình) để
bày tỏ thái độ với từng tình huống
mà GV đưa ra.
- Các ý kiến đưa ra:
 Giúp đỡ người khuyết tật là việc
làm không cần thiết vì nó làm mất

thời gian.
 Giúp đỡ người khuyết tật không
phải là việc của trẻ em.
 Chỉ cần giúp đỡ người khuyết tật là
thương binh đã đóng góp xương
máu cho đất nước.
- Hát
- Nghe ý kiến và bày tỏ
thái độ bằng cách quay
mặt bìa thích hợp.
- Mặt mếu.
- Mặt mếu.
- Mặt mếu.
- Mặt mếu.
 Giúp đỡ người khuyết tật là trách
nhiệm của các tổ chức bảo vệ
người tàn tật không phải là việc của
HS vì HS còn nhỏ và chưa kiếm ra
tiền.
 Giúp đỡ người khuyết tật là việc
mà tất cả mọi người nên làm khi có
điều kiện.
- Nêu kết luận: Chúng ta cần giúp đỡ
tất cả những ngườikhuyết tật,
không phân biệt họ có là thương
binh hay không. Giúp đỡ người
khuyết tật là trách nhiệm của tất cả
mọi người trong xã hội
 Hoạt động 2: Xử lý tình huống.
- Yêu cầu HS thảo luận tìm cách xử lý

các tình huống sau:
 Tình huống 1: Trên đường đi học về
Thu gặp 1 nhóm bạn học cùng
trường đang xúm quanh và trêu trọc
1 bạn gái nhỏ bé, bò thọt chân học
cùng trường. Theo em Thu phải làm
gì trong tình huống đó.
 Tình huống 2: Các bạn Ngọc, Sơn,
Thành, Nam đang đá bóng ở sân
nhà Ngọc thì có 1 chú bò hỏng mắt
đi tới hỏi thăm nhà bác Hùng cùng
xóm. Ba bạn Ngọc, Sơn, Thành
nhanh nhảu đưa chú đến tận đầu
làng chỉ vào gốc đa và nói: “Nhà
bác Hùng đây chú ạ!” Theo em lúc
đó Nam nên làm gì?
- Kết luận: Có nhiều cách khác nhau
để giúp đỡ người khuyết tật. Khi gặp
người khuyết tật đang gặp khó khăn
các em hãy sẵn sàng giúp đỡ họ hết
sức vì những công việc đơn giản với
người bình thường lại hết sức khó
khăn với những ngườikhuyết tật.
 Hoạt động 3: Liên hệ thực tế.
- Mặt cười.
- Chia nhóm và làm việc
theo nhóm để tìm cách
xử lý các tình huống
được đưa ra.
+ Thu cần khuyên ngăn các

bạn và an ủi giúp đỡ bạn
gái.
+ Nam ngăn các bạn lại,
khuyên các bạn không được
trêu trọc người khuyết tật và
đưa chú đến nhà bác Hùng.
- Một số HS tự liên hệ. HS
cả lớp theo dõi và đưa ra ý
kiến của mình khi bạn kể
xong.
- Yêu cầu HS kể về 1 hành động
giúp đỡ hoặc chưa giúp đỡ người
khuyết tật mà em làm hoặc chứng
kiến.
- Tuyên dương các em đã biết giúp
đỡ người khuyết tật và tổng kết bài
học.
4. Củng cố – Dặn do ø
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: Bảo vệ loài vật có ích.
Thứ ba ngày 30 tháng 3 năm 2010
Tiết 1: Tốn
CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
I. MỤC TIÊU
- Nhận biết được các số có ba chữ số, biết cách đọc , viết . Nhận biết số có ba
chữ số gồm số trăm , số chục, số đơn vị
- HS vận dụng thực hành thành thạo, chính xác
- HS có ý thức trong học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Các hình vuông, hình chữ nhật biểu diễn trăm, chục, đơn vò.

- HS: Vở.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cu õ
3. Bài mới
 Giới thiệu các số có 3 chữ số.
a) Đọc và viết số theo hình biểu diễn.
- GV gắn lên bảng 2 hình vuông biểu
diễn 200 và hỏi: Có mấy trăm?
- Gắn tiếp 4 hình chữ nhật biểu diễn
40 và hỏi: Có mấy chục?
- Gắn tiếp 3 hình vuông nhỏ biểu
diễn 3 đơn vò và hỏi: Có mấy đơn
vò?
- Hãy viết số gồm 2 trăm, 4 chục và
3 đơn vò.
- Yêu cầu HS đọc số vừa viết được.
- 243 gồm mấy trăm, mấy chục và
- Hát
- Có 2 trăm.
- Có 4 chục.
- Có 3 đơn vò.
- 1 HS lên bảng viết số,
cả lớp viết vào bảng
con: 243.
- 1 số HS đọc cá nhân,
sau đó cả lớp đọc đồng
mấy đơn vò.
- Tiến hành tương tự để HS đọc, viết

và nắm được cấu tạo của các số:
235, 310, 240, 411, 205, 252.
b) Tìm hình biểu diễn cho số:
- GV đọc số, yêu cầu HS lấy các
hình biểu diễn tương ứng với số
được GV đọc.
 Luyện tập, thực hành.
Bài 2:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Hướng dẫn: Các em cần nhìn số, đọc
số theo đúng hướng dẫn về cách đọc,
sau đó tìm cách đọc đúng trong các
cách đọc được liệt kê.
- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3:
- Tiến hành tương tự như bài tập 2.
4. Củng cố – Dặn do ø
- Tổ chức cho HS thi đọc và viết số
có 3 chữ số.
- Nhận xét tiết học, dặn dò HS về
nhà ôn luyện cấu tạo số, cách đọc
số và cách viết số có 3 chữ số.
- Chuẩn bò: So sánh các số có ba chữ
số.
thanh: Hai trăm bốn
mươi ba.
- 243 gồm 2 trăm, 4 chục
và 3 đơn vò.
- Bài tập yêu cầu chúng
ta tìm cách đọc tương

ứng với số.
- Làm bài vào vở bài
tập: Nối số với cách
đọc.
- 315 – d; 311 – c; 322 –
g; 521 – e; 450 – b;
405 – a.
- HS làm bài
Đọc số
Viết
số
Chín trăm mười một
Chín trăm chín mươi
mốt
Sáu trăm bảy mươi
ba
Sáu trăm báy mươi
lăm
911
991
673
675
Tiết 2: Tập đọc
CÂY ĐA QUÊ HƯƠNG
I. MỤC TIÊU
- Đọc rành mạch tồn bài, biết nhắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ
- Hiểu ND: Tả vẻ đẹp của q hương , thể hiện tình cảm của tác giả với q
hương
- HS có ý thức trong học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc, nếu có. Bảng ghi sẵn các từ, các câu
cần luyện ngắt giọng.
- HS: SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cu õ
3. Bài mới
 Luyện đọc
- A) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu lần 1, chú ý đọc với
giọng nhẹ nhàng, sâu lắng, nhấn
giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
- B) Luyện phát âm
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn
khi đọc bài. Ví dụ:
+ Tìm các từ có thanh hỏi, thanh ngã, có
âm cuối n, ng,…
- Nghe HS trả lời và ghi các từ này
lên bảng.
- Đọc mẫu và yêu cầu HS đọc các từ
này. (Tập trung vào những HS mắc
lỗi phát âm)
C) Luyện đọc đoạn
- GV nêu giọng đọc chung của toàn
bài, sau đó nêu yêu cầu đọc đoạn
và hướng dẫn HS chia bài tập đọc
thành 3 đoạn:
+ Đoạn 1: Cây đa nghìn năm … đang
cười đang nói.

+ Đoạn 2: Phần còn lại.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1.
- Thời thơ ấu là độ tuổi nào?
- Con hiểu hình ảnh một toà cổ kính
ntn?
- Thế nào là chót vót giữa trời xanh?
- Hát
- Theo dõi GV đọc mẫu.
1 HS khá đọc mẫu lần
2.
- Tìm từ và trả lời theo
yêu cầu của GV:
+ Các từ đó là: của, cả một
toà cổ kính, xuể, giữa trời
xanh, rễ, nổi, những, rắn hổ
mang, giận dữ, gẩy, tưởng
chừng, lững thững.
- 5 đến 7 HS đọc bài cá
nhân, sau đó cả lớp đọc
đồng thanh.
- Mỗi HS đọc 1 câu, đọc
nối tiếp từ đầu cho đến
hết bài.
- HS dùng bút chì viết
dấu gạch (/) để phân
cách các đoạn với
nhau.
- 1 HS khá đọc bài.
- Là khi còn trẻ con.
- Là cũ và có vẻ đẹp

trang nghiêm.
- Là cao vượt hẳn các
- Li kì có nghóa là gì?
- Để đọc tốt đoạn văn này, ngoài
việc ngắt giọng đúng với các dấu
câu, các em cần chú ý ngắt giọng
câu văn dài ở cuối đoạn.
- Gọi 1 HS đọc câu văn cuối đoạn,
yêu cầu HS nêu cách ngắt giọng
câu văn này. Chỉnh lại cách ngắt
cho đúng rồi cho HS luyện ngắt
giọng.
- Gọi HS đọc lại đoạn 1.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2.
- Dựa vào cách đọc đoạn 1, hãy cho
biết, để đọc tốt đoạn văn này,
chúng ta cần nhấn giọng ở các từ
ngữ nào?
- Yêu cầu HS đọc lại đoạn 2.
- Yêu cầu 2 HS đọc nối tiếp nhau.
Mỗi HS đọc một đoạn của bài. Đọc
từ đầu cho đến hết.
- Chia HS thành nhóm nhỏ, mỗi
nhóm có 4 HS và yêu cầu luyện
đọc trong nhóm.
- D) Thi đọc
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng
thanh, đọc cá nhân.
- Nhận xét, cho điểm.
- E) Cả lớp đọc đồng thanh

- Yêu cầu HS cả lớp đọc đồng thanh
đoạn 1.
 Tìm hiểu bài
- GV đọc mẫu toàn bài lần 2.
- Những từ ngữ, câu văn nào cho thấy
cây đa đã sống rất lâu?
- Các bộ phận của cây đa (thân, cành,
ngọn, rễ) được tả bằng những hình
ảnh nào?
vật xung quanh.
- Là vừa lạ vừa hấp dẫn.
- Luyện ngắt giọng câu:
Trong vòm lá,/ gió chiều
gẩy lên những điệu nhạc li
kì/ tưởng chừng như ai đang
cười/ đang nói.//
- HS dùng bút chì gạch
chân các từ này.
- Một số HS đọc bài cá
nhân.
- 1 HS khá đọc bài.
- Nhấn giọng các từ ngữ
sau: lúa vàng gợn sóng,
lững thững, nặng nề.
- Một số HS đọc bài cá
nhân.
- 2 HS đọc bài theo hình
thức nối tiếp.
- Luyện đọc theo nhóm.
- Các nhóm cử cá nhân

thi đọc cá nhân, các
nhóm thi đọc nối tiếp,
đọc đồng thanh một
đoạn trong bài.
- Theo dõi bài trong
SGK và đọc thầm theo.
- Cây đa nghìn năm đã
gắn liền với thời thơ ấu
của chúng tôi. Đó là
một toà cổ kính hơn là
một thân cây.
- HS nối tiếp nhau phát
biểu ý kiến.
+ Thân cây được ví với: một
- Yêu cầu HS đọc câu hỏi 3.
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để nói
lại đặc điểm của mỗi bộ phận của
cây đa bằng 1 từ.
- Ngồi hóng mát ở gốc đa, tác giả còn
thấy những cảnh đẹp nào của quê
hương?
4. Củng cố – Dặn do ø
- Gọi 1 HS đọc lại bài tập đọc và
yêu cầu HS khác quan sát tranh
minh hoạ để tả lại cảnh đẹp của
quê hương tác giả.
- Nhận xét giờ học và yêu cầu HS về
nhà đọc lại bài, chuẩn bò bài sau:
Cậu bé và cây si già.
toà cổ kính, chín mười đứa

bé bắt tay nhau ôm không
xuể.
+ Cành cây: lớn hơn cột
đình.
+ Ngọn cây: chót vót giữa
trời xanh.
+ Rễ cây: nổi lên mặt đất
thành những hình thù quái lạ
giống như những con rắn hổ
mang.
- 1 HS đọc thành tiếng,
cả lớp cùng theo dõi.
- Thảo luận, sau đó nối
tiếp nhau phát biểu ý
kiến:
+ Thân cây rất lớn/ to.
+ Cành cây rất to/ lớn.
+ Ngọn cây cao/ cao vút.
+ Rễ cây ngoằn ngoèo/ kì
dò.
- Ngồi hóng mát ở gốc
đa, tác giả thấy; Lúa
vàng gợn sóng; Xa xa,
giữa cánh đồng đàn
trâu ra về lững thững
từng bước nặng nề;
Bóng sừng trâu dưới
nắng chiều kéo dài, lan
rộng giữa ruộng đồng
yên lặng.

Tiết 3: Kể chuyện
NHỮNG QUẢ ĐÀO
I. MỤC TIÊU
- Bước đầu biết tóm tắt nội dung mỗi đoạn chuyện bằng 1 cụm từ hoặc bằng 1
câu.
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa vào lời tóm tát
- HS có ý thức trong học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bảng phụ viết tóm tắt nội dung từng đoạn truyện.
- HS: SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cu õ
3. Bài mới
 Hướng dẫn kể chuyện
- A) Tóm tắt nội dung từng đoạn
truyện
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập
1.
- SGK tóm tắt nội dung đoạn 1 ntn?
- Đoạn này có cách tóm tắt nào khác
mà vẫn nêu được nội dung của
đoạn 1?
- SGK tóm tắt nội dung đoạn 2 ntn?
- Bạn có cách tóm tắt nào khác?
- Nội dung của đoạn 3 là gì?
- Nội dung của đoạn cuối là gì?
- Nhận xét phần trả lời của HS.
- B) Kể lại từng đoạn truyện theo

gợi ý
- Bước 1: Kể trong nhóm
- Cho HS đọc thầm yêu cầu và gợi ý
trên bảng phụ.
- Chia nhóm, yêu cầu mỗi nhóm kể
một đoạn theo gợi ý.
- Bước 2: Kể trong lớp
- Hát
- Theo dõi và mở SGK
trang 92.
- 1 HS đọc yêu cầu bài
1.
- Đoạn 1: Chia đào.
- Quà của ông.
- Chuyện của Xuân.
- HS nối tiếp nhau trả
lời: Xuân làm gì với
quả đào của ông cho./
Suy nghó và việc làm
của Xuân./ Người trồng
vườn tương lai./…
- Vân ăn đào ntn./ Cô bé
ngây thơ./ Sự ngây thơ
của bé Vân./ Chuyện
của Vân./…
- Tấm lòng nhân hậu của
Việt./ Quả đào của
Việt ở đâu?/ Vì sao
Việt không ăn đào./
Chuyện của Việt./ Việt

đã làm gì với quả đào?/

- Kể lại trong nhóm. Khi
HS kể các HS khác
theo dõi, lắng nghe,
nhận xét, bổ sung cho
- Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên
kể.
- Tổ chức cho HS kể 2 vòng.
- Yêu cầu các nhóm nhận xét, bổ
sung khi bạn kể.
- Tuyên dương các nhóm HS kể tốt.
- Khi HS lúng túng, GV có thể đặt
câu hỏi gợi ý từng đoạn cho HS.
- C) Kể lại toàn bộ nội dung truyện
- GV chia HS thành các nhóm nhỏ.
Mỗi nhóm có 5 HS, yêu cầu các
nhóm kể theo hình thức phân vai:
người dẫn chuyện, người ông,
Xuân, Vân, Việt.
- Tổ chức cho các nhóm thi kể.
- Nhận xét và tuyên dương các nhóm
kể tốt.
4. Củng cố – Dặn do ø
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà kể lại câu
chuyện cho người thân nghe và
chuẩn bò bài sau: Ai ngoan sẽ được
thưởng.
bạn.

- Mỗi HS trình bày 1
đoạn.
- 8 HS tham gia kể
chuyện.
- Nhận xét theo các tiêu
chí đã nêu ở Tuần 1.
- HS tập kể lại toàn bộ
câu chuyện trong
nhóm.
- Các nhóm thi kể theo
hình thức phân vai.
Tiết 4 : Chính tả
NHỮNG QUẢ ĐÀO
I. MỤC TIÊU
- Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn ngắn
- Làm được bài tập
- HS có ý thức trong học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2.
- HS: Vở chính tả. Vở bài tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cu õ
3. Bài mới
 Hướng dẫn viết chính tả
- Hát
- A) Ghi nhớ nội dung đoạn viết
- Gọi 3 HS lần lượt đọc đoạn văn.
- Người ông chia quà gì cho các

cháu?
- Ba người cháu đã làm gì với quả
đào mà ông cho?
- Người ông đã nhận xét về các cháu
ntn?
- B) Hướng dẫn cách trình bày
- Hãy nêu cách trình bày một đoạn
văn.
- Ngoài ra chữ đầu câu, trong bài
chính tả này có những chữ nào cần
viết hoa? Vì sao?
- C) Hướng dẫn viết từ khó
- Hãy tìm trong bài thơ các chữ có
dấu hỏi, dấu ngã.
- Đọc lại các tiếng trên cho HS viết
vào bảng con. Chỉnh sửa lỗi cho
HS.
- D) Viết bài
- E) Soát lỗi
- GV đọc lại bài, dừng lại phân tích
các chữ khó cho HS soát lỗi.
- G) Chấm bài
- Thu và chấm một số bài. Số bài
còn lại để chấm sau.
 Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2b
- Tiến hành tương tự như với phần a.
- 3 HS lần lượt đọc bài.
- Người ông chia cho
mỗi cháu một quả đào.

- Xuân ăn đào xong,
đem hạt trồng. Vân ăn
xong vẫn còn thèm.
Còn Việt thì không ăn
mà mang đào cho cậu
bạn bò ốm.
- ng bảo: Xuân thích
làm vườn, Vân bé dại,
còn Việt là người nhân
hậu.
- Khi trình bày một đoạn
văn, chữ đầu đoạn ta
phải viết hoa và lùi
vào 1 ô vuông. Các
chữ đầu câu viết hoa.
Cuối câu viết dấu
chấm câu.
- Viết hoa tên riêng của
các nhân vật: Xuân,
Vân, Việt.
- Các chữ có dấu hỏi,
dấu ngã, mỗi, vẫn.
- Viết các từ khó, dễ lẫn.
- HS nhìn bảng chép bài.
- Soát lỗi, sửa lỗi sai và
ghi tổng số lỗi ra lề vở.
.
- Đáp án:
4. Củng cố – Dặn do ø
- Nhận xét tiết học.

- Yêu cầu các em viết sai 3 lỗi chính
tả trở lên về nhà viết lại cho đúng
bài.
- Chuẩn bò: Hoa phượng.
+ To như cột đình
+ Kín như bưng
+ Tình làng nghóa xóm
+ Kính trên nhường dưới
+ Chính bỏ làm mười
Tiết 5: Thể dục
BÀI 57
I. MỤC TIÊU
- Biết cách chơi và tham gia được các trò chơi
- Biết cách chơi và tham gia trò chơi : Con cóc là cậu ơng trời
- HS có ý thức trong học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Sân tập
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Phần mở đầu
- GV nhận lớp và phổ biến nội dung
bài học
- Cho khởi động các khớp cổ tay, chân
hơng
2. Phần cơ bản
- GV cho HS chơi trò chơi
- Trò chơi : Con cóc là cậu ơng trời
3. Phần kết thúc
- Nhận xét tiết học
- Y/c về nhà luyện tập

- HS tập hợp và theo dõi
* * * * * * * * * * * * *
*
* * * * * * * * ** * * *
- Khởi động các khớp cổ tay , chân
,hơng
- HStham gia trò chơi
- Trò chơi : Con cóc là cậu ơng trời
Thứ tư ngày 31 tháng 3 năm 2010
Tiết 1: Tốn
SO SÁNH CÁC SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ.
I. MỤC TIÊU
- Biết cách sử dụng cấu tạo thập phân của số và giá trị theo vị trí của các chữ số
trong một số để so sánh các số có ba chữ số. Nhận biết thứ tự các số ( khơng q
1000 )
- HS vận dụng thực hành thành thạo
- HS có ý thức trong học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Các hình vuông, hình chữ nhật biểu diễn trăm, chục, đơn vò.
- HS: Vở
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cu õ
3. Bài mới
 Giới thiệu cách so sánh các số có 3 chữ
số.
a) So sánh 234 và 235
- Gắn lên bảng hình biểu diễn số 234
và hỏi: Có bao nhiêu hình vuông

nhỏ?
- Tiếp tục gắn hình biểu diễn số 235
vào bên phải như phần bài học và
hỏi: Có bao nhiêu hình vuông?
- Hỏi: 234 hình vuông và 235 hình
vuông thì bên nào có ít hình vuông
hơn, bên nào nhiều hình vuông
hơn?
- 234 và 235, số nào bé hơn, số nào
lớn hơn?
- Hãy so sánh chữ số hàng trăm của
234 và 235.
- Hãy so sánh chữ số hàng chục của
234 và 235.
- Hãy so sánh chữ số hàng đơn vò của
234 và 235.
- Khi đó ta nói 234 nhỏ hơn 235, và
viết 234<235. Hay 235 lớn hơn 234
và viết 235>234
b) So sánh 194 và 139.
- Hướng dẫn HS so sánh 194 hình
vuông với 139 hình vuông tương tự
như so sánh 234 và 235 hình vuông.
c) So sánh 199 và 215.
- Hướng dẫn HS so sánh 199 hình
vuông với 215 hình vuông tương tự
như so sánh 234 và 235 hình vuông.
- Hát
- Trả lời: Có 234 hình
vuông. Sau đó lên bảng

viết số 234 vào dưới
hình biểu diễn số này.
- Trả lới: Có 235 hình
vuông. Sau đó lên bảng
viết số 235.
- 234 hình vuông ít hơn
235 hình vuông, 235
hình vuông nhiều hơn
234.
- 234 bé hơn 235, 235
lớn hơn 234.
- Chữ số hàng trăm cùng
là 2.
- Chữ số hàng chục cùng
là 3.
- 4 < 5
- 194 hình vuông nhiều
hơn 139 hình vuông,
139 hình vuông ít hơn
194 hình vuông.
- 215 hình vuông nhiều
hơn 199 hình vuông,
d) Rút ra kết luận:
- Khi so sánh các số có 3 chữ số với
nhau ta bắt đầu so sánh từ hàng
nào?
- Số có hàng trăm lớn hơn sẽ ntn so
với số kia?
- Khi đó ta có cần so sánh tiếp đến
hàng chục không?

- Khi nào ta cần so sánh tiếp đến
hàng chục?
- Khi hàng trăm của các số cần so
sánh bằng nhau thì số có hàng chục
lớn hơn sẽ ntn so với số kia?
- Nếu hàng chục của các số cần so
sánh bằng nhau thì ta phải làm gì?
- Khi hàng trăm và hàng chục bằng
nhau, số có hàng đơn vò lớn hơn sẽ
ntn so với số kia?
- Tổng kết và rút ra kết luận và cho
HS đọc thuộc lòng kết luận này.
 Luyện tập, thực hành.
Bài 1
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở bài
tập, sau đó yêu cầu HS đổi chéo vở
để kiểm tra bài lẫn nhau.
- Yêu cầu 1 vài HS giải thích về kết
quả so sánh
- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Để tìm được số lớn nhất ta phải làm
gì?
- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3:
- Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó yêu
cầu cả lớp đếm theo các dãy số vừa
lập được.
4. Củng cố – Dặn do ø

199 hình vuông ít hơn
215 hình vuông.
- Hàng trăm 2 > 1 nên
215 > 199 hay 199 <
215.
- Bắt đầu so sánh từ
hàng trăm.
- Số có hàng trăm lớn
hơn thì lớn hơn.
- Không cần so sánh tiếp
- Khi hàng trăm của các
số cần so sánh bằng
nhau.
- Số có hàng chục lớn
hơn sẽ lớn hơn.
- Ta phải so sánh tiếp
đến hàng đơn vò.
- Số có hàng đơn vò lớn
hơn sẽ lớn hơn.
- VD: 127 > 121 vì hàng
trăm cùng là 1, hàng
chục cùng là 2 nhưng
hàng đơn vò 7 >1.
127 > 121
124 < 129
182 < 192
865 =865
648 < 684
749 > 549
- Bài tập yêu cầu chúng

ta tìm số lớn nhất và
khoanh vào số đó.
- Phải so sánh các số với
nhau.
395 , (695), 375
- Tổ chức HS thi so sánh các số có 3
chữ số.
- Nhận xét tiết học, dặn dò HS về
nhà ôn luyện cách so sánh các số
có 3 chữ số.
- Chuẩn bò: Luyện tập.
- HS làm bài
971 , 972 , 973 , 974 , 975 , 976
, 977 , 978 , 979 , 980
Tiết 2: Luyện từ và câu
TỪ NGỮ VỀ CÂY CỐI. ĐẶT VÀ TLCH ĐỂ LÀM GÌ?
I. MỤC TIÊU
- Nêu được một số từ ngữ về cây cối
- Dựa theo tranh , biết đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ để làm gì ?
- HS có ý thức trong học tập
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Tranh vẽ một cây ăn quả. Giấy kẻ sẵn bảng để tìm từ theo nội
dung bài 2.
- HS: Vở.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cu õ
3. Bài mới
 Hướng dẫn làm bài tập

Bài 1
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Treo tranh vẽ một cây ăn quả, yêu
cầu HS quan sát tranh để trả lời câu
hỏi trên.
- Chia lớp thành 8 nhóm, phát cho
mỗi nhóm 1 tờ giấy rôki to, 2 bút dạ
và yêu cầu thảo luận nhóm để tìm
từ tả các bộ phận của cây.
- Yêu cầu các nhóm dán bảng từ của
nhóm mình lên bảng, cả lớp cùng
kiểm tra từ bằng cách đọc đồng
thanh các từ tìm được.
- Hát
- Bài tập yêu cầu chúng
ta kể tên các bộ phận
của một cây ăn quả.
- Trả lời: Cây ăn quả có
các bộ phận: gốc cây,
ngọn cây, thân cây,
cành cây, rễ cây, hoa,
quả, lá.
- Hoạt động theo nhóm:
+ Nhóm 1: Các từ tả gốc
cây: to, sần sùi, cứng, ôm
không xuể,…
+ Nhóm 2: Các từ tả ngọn
cây: cao, chót vót, mềm
mại, thẳng tắp, vươn cao,
 Hoạt động 2: Thực hành.

- Bài 3
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Bạn gái đang làm gì?
- Bạn trai đang làm gì?
- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau thực
hành hỏi đáp theo yêu cầu của bài,
sau đó gọi một cặp HS thực hành
trước lớp.
mập mạp, khoẻ khoắn,…
+ Nhóm 3: Các từ tả thân
cây: to, thô ráp, sần sùi, gai
góc, bạc phếch, khẳng
khiu, cao vút,…
+ Nhóm 4: Các từ tả cành
cây: khẳng khiu, thẳng
đuột, gai góc, phân nhánh,
qoắt queo, um tùm, toả
rộng, cong queo,…
+ Nhóm 5: Các từ tả rễ cây:
cắm sâu vào lòng đất, ẩn kó
trong đất, nổi lên mặt đất
như rắn hổ mang, kì dò, sần
sùi, dài, uốn lượn,…
+ Nhóm 6: Tìm các từ tả
hoa: rực rỡ, thắm tươi, đỏ
thắm, vàng rực, khoe sắc,
ngát hương,…
+ Nhóm 7: Tìm các từ ngữ
tả lá: mềm mại, xanh mướt,
xanh non, cứng cáp, già úa,

khô,…
+ Nhóm 8: Tìm các từ tả
quả: chín mọng, to tròn,
căng mòn, dài duỗn, mọc
thành chùm, chi chít, đỏ ối,
ngọt lòm, ngọt ngào,…
- Kiểm tra từ sau đó ghi
từ vào vở bài tập.
- HS thực hành hỏi đáp.
Bức tranh 1:
Bạn gái tưới nước cho cây
để làm gì?
Bạn gái tưới nước cho cây
để cây khôn bò khô héo/ để
cây xanh tốt/ để cây mau
lớn.
Bức tranh 2:
Bạn trai bắt sâu cho cây để
- Nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn do ø
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà là bài tập và đặt câu
với cụm từ “để làm gì?”
- Chuẩn bò: Từ ngữ về Bác Hồ.
làm gì?
Bạn trai bắt sâu cho cây để
cây không bò sâu, bệnh./ để
bảo vệ cây khỏi sâu bệnh.
Tiết 3: Thể dục
BÀI 58

I. MỤC TIÊU
- Biết cách tâng cầu bằng bảng cá chân hoặc bằng vợt gỗ
- Biết cách chơi và tham gia trò chơi : Chuyển bóng tiếp sức
- HS có ý thức trong học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Sân tập
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Phần mở đầu
- GV nhận lớp và phổ biến nội dung
bài học
- Cho khởi động các khớp cổ tay, chân
hơng
2. Phần cơ bản
- GV cho HS tâng cầu bằng vợt gỗ
- Trò chơi : Chuyển bóng tiếp sức
3. Phần kết thúc
- Nhận xét tiết học
- Y/c về nhà luyện tập
- HS tập hợp và theo dõi
* * * * * * * * * * * * *
*
* * * * * * * * ** * * *
- Khởi động các khớp cổ tay , chân
,hơng
- HS tham gia tâng cầu bằng vợt gỗ
- Trò chơi : Chuyển bóng tiếp sức
Tiết 4: Chính tả
HOA PHƯNG
I.MỤC TIÊU

- Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ
- Làm được bài tập
- HS có ý thức trong học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Tranh vẽ minh hoạ bài thơ (nếu có). Bảng phụ ghi các quy tắc
chính tả.
- HS: Vở.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cu õ (
3. Bài mới
 Hướng dẫn viết chính tả
- A) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết
- GV đọc bài thơ Hoa phượng.
- Bài thơ cho ta biết điều gì?
- Tìm và đọc những câu thơ tả hoa
phượng.
- B) Hướng dẫn cách trình bày
- Bài thơ có mấy khổ? Mỗi khổ có
mấy câu thơ? Mỗi câu thơ có mấy
chữ?
- Các chữ đầu câu thơ viết ntn?
- Trong bài thơ những dấu câu nào
được sử dụng?
- Giữa các khổ thơ viết ntn?
- C) Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS đọc các từ khó dễ lẫn
và các từ khó viết.
- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa

tìm được.
- D) Viết chính tả
- GV đọc cho HS viết theo đúng yêu
cầu.
- E) Soát lỗi
- GV đọc lại bài, dừng lại phân tích
các tiếng khó cho HS chữa.
- G) Chấm bài
- Thu chấm 10 bài.
- Nhận xét bài viết.
 Hướng dẫn viết bài tập chính tả
- Hát
- 1 HS đọc lại bài.
- Bài thơ tả hoa phượng.
- Hôm qua còn lấm tấm
- Chen lẫn màu áo xanh
- Sáng nay bừng lửa
thẫm
- Rừng rực cháy trên
cành.
… Phượng mở nghìn mắt lửa,
… Một trời hoa phượng đỏ
- Bài thơ có 3 khổ thơ.
Mỗi khổ có 4 câu thơ.
Mỗi câu thơ có 5 chữ.
- Viết hoa.
- Dấu phẩy, dấu chấm,
dấu gạch ngang đầu
dòng, dấu chấm hỏi,
dấu chấm cảm.

- Để cách một dòng.
- chen lẫn, lửa thẫm,
mắt lửa,…
- 4 HS lên bảng viết, cả
lớp viết vào vở nháp.
- HS nghe và viết.
- Dùng bút chì, đổi vở
cho nhau để soát lỗi,
chữa bài.
Bài 2
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn do ø
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà tìm thêm các từ có
âm đầu s/x, có vần in/inh và viết
các từ này.
- Chuẩn bò: Ai ngoan sẽ được thưởng.
- Bài tập yêu cầu chúng
ta điền vào chỗ trống s
hay x, in hay inh.
a) Bầu trời xám xòt như sà
xuống sát tận chân trời. Sấm
rền vang, chớp loé sáng.
Cây sung già trước cửa sổ
như trút lá theo trận lốc, trơ
lại những cành xơ xác,
khẳng khiu
Thứ năm ngày 1 tháng 4 năm 2010

Tiết 1: Tốn
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU
- Biết cách đọc viết các số có ba chữ số
- Biết cách so sánh các số có ba chữ số
- Biết sắp xếp các số có ba chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc ngược lại
- HS ham thích mơn học
II .ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bảng phụ.
- HS: Vở
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cu õ
3. Bài mới
 Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1:
- Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi
chéo vở để kiểm tra bài nhau.
Bài 2:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Hát
- HS làm bài
viết
s
Trăm Chục Đ
vị
Đọc số
116 1 1 6 Một

trăm
mười
sáu
- Thực hiện yêu cầu của
GV.
a ) 400, 500, 600, 700, 800, 900,
Bài 3:
- Nêu yêu cầu của bài và cho HS
cả lớp làm bài.
Bài 4:
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Để viết các số theo thứ tự từ bé
đến lớn, trước tiên chúng ta phải
làm gì?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài và cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn do ø
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà ôn luyện cách
đọc, viết số, cấu tạo số, so sánh
số trong phạm vi 1000.
- Chuẩn bò: Mét.
1000
b ) 910, 920, 930, 940, 950,
- HS làm bài
543 < 590
670 < 676
699 < 701
- Viết các số: 875, 1000,
299, 420 theo thứ tự từ

bé đến lớn.
- Phải so sánh các số với
nhau.
299, 420, 875, 1000
Tiết 2: Âm nhạc
( GV chun soạn giảng )
Tiết 3: Mĩ thuật
( GV chun soạn giảng )
Tiết 4 : Tự nhiên xã hội
MỘT SỐ LOÀI VẬT SỐNG DƯỚI NƯỚC
I.MỤC TIÊU
- Nêu được tên và ích lợi của một số động vật sống dưới nước đối với con người
- HS biết nhận xét cơ quan di chuyển của các con vật sống dưới nước ( bằng vây
đi , khơng có chân hoặc có chân yếu )
- HS u thích mơn học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Tranh ảnh giới thiệu một số loài vật sống dưới nước
- HS: SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động
- Gọi 1 HS hát bài hát Con cá vàng.
- Hỏi HS: Trong bài hát Cá vàng
sống ở đâu?
- Hát
- 1 HS hát – cả lớp theo
dõi.
- Sống dưới nước.
- Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về
những con vật sống dưới nước như

cá vàng.
 Hoạt động 1: Nhận biết các con vật sống
dưới nước
- Chia lớp thành các nhóm 4, 2 bàn
quay mặt vào nhau.
- Yêu cầu các nhóm quan sát tranh
ảnh ở trang 60, 61 và cho biết:
+ Tên các con vật trong tranh?
+ Chúng sống ở đâu?
+ Các con vật ở các hình trang 60 có nơi
sống khác con vật sống ở trang 61 ntn?
- Gọi 1 nhóm trình bày.
- Tiểu kết: Ở dưới nước có rất nhiều
con vật sinh sống, nhiều nhất là các
loài cá. Chúng sống trong nước
ngọt (sống ở ao, hồ, sông, …)
 Hoạt động 2: Thi hiểu biết hơn
- Chia lớp thành 2 đội: mặn – ngọt –
thi kể tên các con vật sống dưới
nước mà em biết. Lần lượt mỗi bên
kể tên 1 con vật / mỗi lần. Đội
thắng là đội kể được nhiều tên
nhất.
- Ghi lại tên các con vật mà 2 đội kể
tên trên bảng.
- Tổng hợp kết quả vòng 1.
- Cuối cùng GV nhận xét, tuyên bố
kết quả đội thắng.
 Hoạt động 3: Người đi câu giỏi nhất
- Treo (dán) lên bảng hình các con

vật sống dưới nước (hoặc tên) –
Yêu cầu mỗi đội cử 1 bạn lên đại
diện cho đội lên câu cá.
- GV hô: Nước ngọt (nước mặn) –
HS phải câu được một con vật sống
ở vùng nước ngọt (nước mặn). Con
vật câu đúng loại thì được cho vào
- HS về nhóm.
- Nhóm HS phân công
nhiệm vụ: 1 trưởng
nhóm, 1 báo cáo viên,
1 thư ký, 1 quan sát
viên.
- Cả nhóm thảo luận trả
lời các câu hỏi của GV.
- Các nhóm theo dõi, bổ
sung, nhận xét.
- Lắng nghe GV phổ
biến luật chơi, cách
chơi.
- HS chơi trò chơi: Các
HS khác theo dõi, nhận
xét con vật câu được là
đúng hay sai.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×