Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

GIÁO ÁN LỚP 4 TUẦN 34 CKTKN - KNS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (275.23 KB, 26 trang )


KẾ HOẠCH BÀI HỌC
TUẦN 34:
NGÀY MÔN TIẾT TÊN BÀI DẠY
Thứ 2
02/5/11
Đạo đức
Tốn
Tập đọc
Lịch sử
SHĐT

34
166
67
34
34
Dành cho địa phương (Tiết 2)
Ơn tập về đại lượng (tiếp theo)
Tiếng cười là liều thuốc bổ
Tổng kết
Chào cờ
Thứ 3
03/5/11
Mĩ thuật
Thể dục
Chính tả
Khoa học
Tốn
LT & C
34


67
34
67
167
67
Nhớ -viết: Nói ngược
Ơn tập thực vật và động vật
Ơn tập về hình học
MRVT: Lạc quan – u đời
Thứ 4
04/5/11
Thể dục
Tập đọc
Tốn
Kể chuyện
Địa lý
Kĩ thuật
68
68
168
34
34
34
Ăn mầm đá
Ơn tập về hình học (tiếp theo)
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
Khai thác khống sản và hải sản ở vùng biển Việt
Nam.
Lắp ghép mơ hình tự chọn (Tiết 2)
Thứ 5

05/5/11
Tốn
Anh văn
TLV
LT&C
Khoa học
169
34
67
68
68
Ơn tập về tìm số trung bình cộng
Trả bài văn miêu tả con vật
Thêm trạng ngữ chỉ phương tiện cho câu
Ơn tập thực vật và động (tiếp theo)
Thứ 6
06/5/11
TLV
Tốn
Âm nhạc
Anh văn
SHL
68
170
34
68
34
Điền vào giấy tờ in sẵn
Ơn tập về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai
số đó

Sinh hoạt cuối tuần

1

TUẦN 34
Thứ hai, ngày 02 tháng 5 năm 2011.
Môn: ĐẠO ĐỨC
Tiết 34: DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG ( Tiết 3)
Đi xe đạp an tồn
I.Mục tiêu:
- HS biết xe đạp là phương tiện dễ đi, nhưng phải đảm bảo an tồn.
- HS hiểu vì sao đối với trẻ em phải có đủ điều kiện của bản thân và có chiếc xe đạp đúng qui
định mới được đi xe qua đường phố
- Biết những qui định của luật GTĐB đối với người đi xe đạp ở trên đường
- Có thói quen đi sát lề đường và ln qs khi đi đường.
II. Đồ dùng dạy - học:
GV: Tranh xe đạp
HS: SGK, các thẻ màu
III.Hoạt động dạy học:
Giáo viên Học sinh
1. Ổn định lớp:
-Cho hs hát
2. KTBC:
- Gọi hs nêu tác dụng của vạch kẻ đường, cọc
tiêu và rào chắn
- Nhận xét
3. Bài mới:
GTB: Nêu y/c tiết học
HĐ1: Lựa chọn xe đạp an tồn
Hỏi: Ở lớp ta đã có ai biết đi xe đạp? Ở lớp ai

đã tự đi xe đạp đến trường?
- Cho hs xem ảnh xe đạp:
+ Chiếc xe đạp đảm bảo an tồn là chiếc xe ntn?
- Nhận xét chốt lại
HĐ2: Những qui định để đảm bảo an tồn
khi đi đường
- HD hs QS tranh và sơ đồ, y/c:
+ Chỉ trên sơ đồ phân tích hoạt động đúng và
hướng sai.
- Cho hs kể những hành vi của người đi xe đạp
ngồi đường mà em cho là khơng an tồn theo
nhóm.
+ Theo em , để đảm bảo an tồn người đi xe đạp
phải đi ntn?
- Nhận xét chốt lại
4. Củng cố:
- Hát tập thể
- 2 hs nêu
Nêu
.
+ Xe phải tốt: Ốc vít phải chặt, lắc xe khơng
lung lay
+ Có đủ các bộ phận: thắn, đèn chiếu sáng
+ Là xe của trẻ em, có vành nhỏ.
- QS và chỉ
- Hoạt động nhóm đại diện rình bày
VD: Khơng được lạng lách đánh võng,
khơng được đi vào đường cấm, đường ngược
chiều
+ Đi bên phải, sát lề đường, đi đúng hướng

đường, làn đường cho xe thơ sơ

2

- Gọi hs nhắc lại thế nào là đi xe đạp an tồn.
5. Dặn dò:
- Dặn hs chuẩn bị tiết sau.
- Nhận xét tiết học.
- 2 hs nhắc lại
________________________________________________
Môn: TOÁN
Tiết 166: ƠN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG (Tiếp theo)
I/ Mục tiêu:
- Chuyển đổi được các đơn vị đo diện tích.
- Thực hiện các phép tính với só đo diện tích.
*Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 4 và bài 3* dành cho HS khá giỏi.
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.KTBC:1 hs lên bảng sửa bài
- Nhận xét cho điểm
2.Bài mới
a. Giới thiệu bài:Tiết toán hôm nay chúng ta
tiếp tục ôn tập về đại lượng
b.Thực hành
Bài 1:1 hs đọc y/c của bài, hs làm bài vào sgk,
nối tiếp nhau đọc kết quả
- Nhận xét bổ sung
Bài 2: 1 hs đọc y/c của bài, hs làm bài vào B
- nhận xét sửa chữa
b) 500 cm

2
= 5 dm
2
; 1 cm
2
=
1
100
dm
2
1300 dm
2
= 13 m
2
; 1 dm
2
=
1
100
m
2
60 000 cm
2
= 6 m
2
; 1 cm
2
=
1
10000

m
2
c) 5 m 9 dm = 509 dm ; 8 m 50 cm = 800 50 cm
700 dm = 7 m ; 500 00cm
2
= 5 m
2
*Bài 3:Gọi 1 hs đọc y/c của bài,hs làm bài vào
nháp ,3 hs lên bảng sửa bài
- Nhận xét sửa chữa
Bài 4:Gọi 1 hs đọc đề bài,hs làm bài vào vở
- Hà ăn sáng trong 30 phút
- Buổi sáng Hà ở trường trong thời gian 4 giờ
-HS lắng nghe
- HS đọc đề bài
- Tự làm bài
- Nối tiếp nhau đọc kết quả
1 m
2
= 100 dm
2
; 1 km
2
= 100 00 00 m
2
1m
2
= 100 00 cm
2
; 1dm

2
= 100cm
2
- 1 hs đọc đề bài
- hs làm bài vào B
a) 15 m
2
= 15 00 00 cm
2
;
10
1
m
2
= 10dm
2
103 m
2
= 103 00 dm
2
;
10
1
dm
2
= 10cm
2
2110 dm
2
= 2110 00 cm

2
;
10
1
m
2
= 1000cm
2
- 1 hs đọc đề bài
- hs làm việc theo cặp
- Trình bày kết quả
2m
2
5 dm
2
> 25 dm
2
3 dm
2
5 cm
2
= 305 cm
2

3 m
2
99 dm
2
< 4 m
2


65 m
2
= 65 00 dm
2

- 1 hs đọc
- hs làm bài vào vở
Bài giải
Diện tích của thửa ruộng đó là:
64 x 25 = 16 00 (m)
Số thóc thu được trên thửa ruộng là :

3

3.Củng cố – dặn dò
- Về nhà xem lại bài
- Nhận xét tiết học
1600 Í
2
1
= 800 (kg) = 8 tạ
Đáp số : 8 tạ
__________________________________________________
Môn: TẬP ĐỌC
Tiết 67: TIẾNG CƯỜI LÀ LIỀU THUỐC BỔ
I. Mục đích, yêu cầu :
-Bước đầu biết đọc một văn bản phổ biến khoa học với giọng rành rẽ, dứt khốt.
- Hiểu ND: Tiếng cười mang đến niềm vui cho cuộc sống , làm cho con người hạnh phúc,
sống lâu. (trả lời được các câu hỏi trong SGK ).

KNS*: - Kiểm sốt cảm xúc.
- Ra quyết định: tìm kiếm các lựa chọn.
- Tư duy sáng tạo: Nhận xét bình luận.
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Bản đồ Đòa lí tự nhiên VN
- Bản đồ hành chính VN
- Phiếu học tập.
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.KTBC:2 hs đọc bài con chim chiền chiện
- Nhận xét cho điểm
2.Bài mới
a) Giới thiệu bài : Các bài văn,câu chuyện trên
đã cho các em thấy: tiếng cười, cách sống yêu
đời, lạc quan rất cần thiết đối với cuộc sống của
con người.Bài Tiếng cười là liều thuốc bổ giúp
các em biết: các nhà khoa học nói như thế nào
về tác dụng kì diệu của tiếng cười
b.Luyện đọc và tìm hiểu bài
*Luyện đọc
- Bài chia làm 3 đoạn
.Đ1:Từ đầu đến mỗi ngày cười 400 lần
.Đ 2:Tiếp theo …đến làm hẹp mạch máu
.Đ3:Còn lại
- Gọi 3 hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài
+ Lần 1: Kết hợp luyện phát âm các từ khó
trong bài
+ Lần 2: Giảng các từ khó cuối bài: thống kê,
thư giản, sảng khoái, điều trò
- HS luyện đọc theo cặp

- Một HS đọc cả bài
- GV đọc diễn cảm cả bài: với giọng rõ ràng,
rành mạch, phù hợp với một văn bản phổ biến
- 2 hs đọc
- HS lắng nghe
- HS nối tiếp nhau đọc
- Luyện đọc theo cặp
- 1 hs đọc
-HS lắng nghe

4

khoa học : động vật duy nhất, liều thuốc bổ, thư
giãn, sảng khoái, thoả mãn, nổi giận, căm thù,
hẹp mạch máu, rút ngăn, tiết kiệm tiền, hài
hước, sống lâu hơn
KNS*: - Kiểm sốt cảm xúc.
*Tìm hiểu bài
KNS*: - Ra quyết định: tìm kiếm các lựa chọn.
- Tư duy sáng tạo: Nhận xét bình luận.
- Phân tích cấu tạo của bài báo trên.Nêu ý
chính của từng đoạn văn?
-Vì sao nói tiếng cười là liều thuốc bổ?
- Người ta ìm cách tạo ra tiếng cười cho bệnh
nhân để làm gì ?
- Em rút ra điều gì qua bài này? Hãy chọn ý
đúng nhất ?
- GV: Qua bài đọc, các em đã thấy :tiếng cười
làm cho con người khác với động vật, tiếng cười
làm cho con người hạnh phúc, sống lâu. cô hi

vọng các em sẽ biết tạo ra cho mình một cuộc
sống có nhiều niềm vui, sự hài hước.
c.Hướng dẫn HS đọc diễn cảm và HTL bài thơ
- Gọi 3 hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài
-GV treo lên bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần
luyện đọc
- GV đọc mẫu
- HS luyện đọc theo nhóm 2
-Y/c 2 nhóm thi đọc
- Nhận xét tuyên dương
3.Củng cố – dặn dò
- 1 hs đọc cả bài, cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội
dung của bài
-Về nhà đọc bài nhiều lần
- GV nhận xét tiết học
+ Đ1:tiếng cười là đặc điểm quan
trọng,phân biệt con người với các loài động
vật khác
+ Đ2:Tiếng cười là liều thuốc bổ
+ Đ3:Người có tính hài hước sẽ sống lâu
- Vì khi cười,tốc độ thở của con người tăng
lên đến 100 ki- lô – mét một giờ, các cơ mặt
thư giản, não tiết ra một chất làm con người
có cảm giác sảng khoái, thoả mãn
- Để rút ngắn thời gian điều trò bệnh
nhân,tiết kiệm tiền cho Nhà nước
- Ý b: Cần biết sống một cách vui vẻ
- HS lắng nghe.
- 3 hs đọc
- lắng nghe

- HS luyện đọc
- Đại diện 2 nhóm thi đọc
- Nhận xét giọng đọc
- Tiếng cười mang đến niềm vui cho cuộc
sống , làm cho con người hạnh phúc, sống
lâu.
________________________________________
Môn: Lòch sử
Tiết 34: ƠN TẬP KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II (Tiết 1)
I/ Mục tiêu:
- Hệ thống những sự kiện tiêu biểu từ thời Hậu Lê - thời Nguyễn.
II/ Đồ dùng học tập:
Phiếu học tập

5

III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.KTBC: Khai thác khoáng sản và hải sản ở
vùng Biển VN
1) Nêu thứ tự các công việc từ đánh bắt đến
tiêu thụ hải sản
- Nhận xét cho điểm
2.Bài mới
a) Giới thiệu bài :Tiết đòa lí hôm nay chúng ta
ôn tập những kiến thức đã học trong suốt năm
học vừa qua.
Hoạt động 1:Làm việc cả lớp
- Y/c hs chỉ trên bản đồ đòa lí VN :các dãy núi ,
thành phố lớn , biển đông

- Nhận xét tuyên dương
Hoạt động 2:Làm việc theo nhóm
- Gv chia lớp thành nhóm 4, gv phát phiếu cho
từng nhóm, thảo luận hoàn thành phiếu.Y/c
trình bày kết quả
- Nhận xét sửa chữa
Tên thành phố
+ Hà Nội
+ Hải Phòng
+ Huế
+ Đà Nẵng
+ Đà Lạt
+ TP Hồ Chí Minh
+ Cần Thơ
- Y/c hs chỉ trên bản đồ hành chánh VN treo
tường tên các TP trên.
- Nhận xét tuyên dương
Hoạt động 3:Làm việc các nhân và theo cặp
- Y/c hs đọc BT 3, trả lời các câu hỏi sau:
a) Kể tên một số dân tộc sống ở Dãy núi Hoàng
Liên Sơn
b) Kể tên một số dân tộc sống ở Tây Nguyên
c) Kể tên một số dân tộc sống ở Đồng bằng
bắc Bộ
d) Kể tên một số dân tộc sống ở Đồng bằng
Nam Bộ
đ) tên một số dân tộc sống ở các đồng bằng
duyên hải miền Trung
- Y/c hs đọc BT4,thảo luận theo cặp trả lời các
câu hỏi sau:

Hoạt động 4: HS làm việc cá nhân
- Y/c hs đọc BT5 , tự làm bài vào SGK, 2 hs làm
- Khai thác cá biển, chế biển các đông
lạnh, đóng gói cá chế biến, chuyên chở
sản phẩm, đưa sản phẩm lên tàu xuất
khẩu
-HS lắng nghe
- HS lên bảng chỉ
- Nhận xét bổ sung
- Thảo luận nhóm 4
- Trình bày kết quả
Đặc điểm tiêu biểu
- Hs lên bảng chỉ
-Thái,Dao,Mông…
- Gia –rai,Ê-đê,Ba-na,Xơ –đăng…
- Ơ ĐBBB chủ yếu là người kinh sống
thành từng làng
-Kinh,Khơ-me,Chăm,Hoa
- Kinh và Chăm,…
- 1 hs đọc y/c của bài, thảo luận nhóm
cặp:
- trình bày kết quả d- b- b
- 1hs đọc đề bài

6

việc trên phiếu trình kết quả
- Nhận xét tuyên dương
3.Củng cố – dặn dò
- Về nhà xem lại bài

- Nhận xét tiết học
- Làm bài vào sgk
- 2 hs làm việc trên phiếu trình bày kết
quả
+ 1 ghép với b
+ 2 với c
+ 3 với a
. 4 với d
. 5 với e
. 6 với đ
__________________________________________
Tiết 34: SINH HOẠT ĐẦU TUẦN
Thứ ba, ngày 03 tháng 5 năm 2011
Môn: CHÍNH TẢ ( Nghe – viết)
Tiết 34 : NĨI NGƯỢC
I/ Mục tiêu:
- Nhớ - viết đúng chính tả, biết trình bày đúng bài vè dân gian theo thể thơ lục bát.
- Làm đúng bài tập 2 (phân biệt âm đầu, thanh dễ lẫn)
II.Đo à dùng dạy – học:
-Bảng phụ viết sẵn bài tập 2
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.KTBC: Hs viết bảng con: rượu, hững hờ,
xách bương
- Nhận xét
2.Bài mới
a) Giới thiệu bài: Tiết chính tả hôm nay chúng
ta viết bài Nói ngược
- Gv đọc bài
- Gv đọc từng khổ thơ, cả lớp đọc thầm theo

rút ra những từ ngữ dễ viết sai
- HD hs phân tích và viết bảng con
- Y/c 1 hs nhắc lại cách trình bày
- Gv đọc bài cho hs viết
- Gv đọc bài
- Gv chấm bài 5 –7 tập
- Gv nhận xét chung.
c) Hướng dẫn hs làm BT chính tả
Bài 2 a: Gọi 1 hs đọc đề bài, chia lớp thành 3
dãy, mỗi dãy cử 3 bạn lên bảng chơi trò chơi
tiếp sức.
- Nhận xét tuyên dương nhóm thắng cuộc
- hs viết bảng con
- HS lắng nghe.
- cả lớp theo dõi
- hs rút ra từ khó
- HS phân tích từ khó: liếm lông, nậm rượu,
lao đao, trúm, đổ vồ, diều hâu
- HS viết bảng con
- Đây là thể thơ lục bát, câu 6 lùi vào 2 ô,
câu 8 lùi vào 1 ô
- Viết bài
- hs soát lại bài
- 2 hs ngồi cạnh nhau đổi chéo vở cho nhau
soát lỗi
- 1 hs đọc đề bài
- 9 bạn lên bảng chơi trò chơi tiếp sức
- Nhận xét bổ sung
- giải đáp – tham gia – dùng một thiết bò –


7

3.Củng cố – dặn dò
- Về nhà sao lỗi , kể cho người thân nghe câu
chuyện vì sao ta cười khi bò người khác cười
- Nhận xét tiết học
theo dõi – bộ não – kết quả- bộ não – bộ
não – không thể
__________________________________________________
Môn: KHOA HỌC
Tiết 67: ƠN TẬP: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT
I/ Mục tiêu:
Ơn tập về:
- Vẽ và trình bày sơ đồ ( bằng chữ ) mối quan hệ về thức ăn của một nhóm sinh vật.
- Phân tích vai trò của con người với tư cách là một mắc xích của chuỗi thức ăn trong tự nhiên
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Hình trang 134, 135, 136 ,137 SGK
- Giấy A0,bút vẽ
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.KTBC:Chuỗi thức ăn trong tự nhiên
- Thế nào là chuỗi thức ăn?
- Nhận xét cho điểm
2.Bài mới
a) Giới thiệu bài :Hôm nay chúng ta ôn tập
về thực vật và động vật
Hoạt động 1:Thực hành vẽ sơ đồ chuỗi thức
ăn
*Mục tiêu: Vẽ và trình bày sơ đồ (bằng chữ)
mối quan hệ về thức ăn của một nhóm vật

nuôi,cây trồng và động vật sống hoang dã
- Y/c hs quan sát hình minh hoạ trang 134,
135 sgk và nói những hiểu biết của minh về
những cây trồng và vật nuôi đó.
-Y/c hs nối tiếp nhau trả lời, mỗi hs chỉ nói
về 1 tranh
- Chuỗi thức ăn là mối quan hệ về thức ăn
giữa các sinh vật trong tự nhiên. Sinh vật này
ăn sinh vật kia và chính nó lại là thức ăn cho
sinh vật khác
-Lắng nghe
- HS quan sát hình minh hoạ
- HS nối tiếp nhau trả lời
+ Cây lúa:Thức ăn của cây lúa là nước, không
khí, ánh sáng, các chất khoáng hoà tan trong
đất.Hạt lúa là thức ăn của chuột , gà, chim
+ Chuột:chuột ăn lúa, gạo, ngô, khoai và nó
cũng là thức ăn của rắn hổ mang, đại bàng,
mèo,gà
+ Đại bàng:thức ăn của đại bàng là gà, chuột,
xác chết của đại bàng là thức ăn của nhiều
động vật khác
+ Cú mèo:thức ăn của cú mèo là chuột
+ Rắn hổ mang:thức ăn của rắn hổ mang là

8

- Mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật được
bắt đầu từ sinh vật nào?
-Gv chia lớp thành nhóm 4, các em cùng

tham gia vẽ sơ đồ mối quan hệ về thức ăn
của một nhóm vật nuôi, cây trồng và động
vật sống hoang dã bằng chữ
-So sánh sơ đồ mối quan hệ về thức ăn của
nhóm vật nuôi, cây trồng và động vật sống
hoang dã với sơ đồ về chuỗi thức ăn đã học ở
các bài trước, em có nhận xét gì ?
- GV:Trong sơ đồ mối quan hệ về thức ăn
của một nhóm vật nuôi, cây trồng và động
vật sống hoang dã ta thấy có nhiều mắt xích
hơn.
+ Cây là thức ăn của nhiều loài vật. Nhiều
loài vật khác nhau nhau cũng là thức ăn của
một số loài vật khác.
+Trên thức tế, trong tự nhiên mối quan hệ về
thức ăn giữa các sinh vật còn phức tạp hơn
nhiều, tạo thành lưới thức ăn.
KL:sơ đồ mối quan hệ về thức ăn của một
nhóm vật nuôi, cây trồng và động vật sống
hoang dã:
3.Củng cố – dặn dò
- Về nhà xem lại bài
- Nhận xét tiết học
gà, chuột, ếch, nhái.Rắn cũng là thức ăn của
con người.
+ Gà:Thức ăn của gà là thóc, sâu bọ, côn
trùng, cây rau non và gà cũng là thức ăn của
đại bàng, rắn, hổ mang
- Mối quan hệ của các sinh vật trên bắt đầu từ
cây lúa

- HS thảo luận nhóm 4
- vẽ sơ đồ
- Trình bày kết quả
Đại bàng

Cây lúa Rắn hổ mang
Chuột đồng

Cú mèo
- Nhóm vật nuôi, cây trồng, động vật hoang
dã gồm nhiều sinh vật với nhiều chuỗi thức ăn
hơn
-lắng nghe
-Lắng nghe
_________________________________________________
Mơn: TỐN
Tiết 167: ƠN TẬP VỀ HÌNH HỌC
I/ Mục tiêu:
- Nhận biết được hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vng góc.
- Tính được diện tích hình vng, hình chữ nhật.
* Bài tập cần làm: bài 1, bài 3, bài 4 và bài 2* dành cho HS khá giỏi.
II/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:

9

Gọi 1 HS lên làm bài 3.
- Nhận xét.
2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài : Tiết toán hôm nay chúng ta
ôn tập về hình học
b. ôn tập
Bài 1:Gọi 1 hs đọc đề bài, tự làm bài chỉ ra các
cạnh song song và vuông góc
*Bài 2:Gọi 1 hs đọc y/c của bài, s làm bài vào
nháp,1 hs lên bảng làm bài
- nhận xét sửa chữa
Bài 3:Gọi 1 hs đọc đề bài, hs tự tính chu vi ,
diện tích của hình vuông, hình chữ nhật, nối tiếp
nhau trả lời
- Nhận xét sửa chữa
Bài 4: Gọi 1 hs đọc đề bài
- Bài toán hỏi gì ?
- Để tính được số viên gạch cần lát nền phòng
học chúng ta phải biết được những gì?
3.Củng cố – dặn dò
- Về nhà xem lại bài
- Nhận xét tiết học
- 1 HS lên bảng làm
- Lắng nghe
- 1 hs đọc
- hs tự làm bài
- nối tiếp nhau rả lời
a) AB song song với DC
b) vuông góc với DC và DA vuông góc với
AB
- 1 hs đọc đề bài
- hs làm bài vào nháp
- 1 hs lên bảng sửa bài

- 1 hs đọc đề bài
- hs tự làm bài
Chu vi hình chữ nhật là:
( 4 + 3 ) x 2 = 14 (cm)
Diện tích hình chữ nhật là:
4 x 3 = 12 (cm)
Chu vi hình vuông là:
3 x 4 = 12 (cm)
Diện tích hình vuông là :
3 x 3 = 9(cm)
a. Sai; b.Sai; c.Sai; d.Đúng
- 1 hs đọc
- Bài toán hỏi số viên gạch cần để lát kín
phòng học
- Chúng ta phải biết được:
+ Diện tích của phòng học
+ Diện tích của một viên gạch lát nền
Sau đó chia diện tích phòng học cho diện tích
1 viên gạch
Bài giải
Diện tích của một viên gạch là:
20 x 20 = 400 (cm
2
)
Diện tích của lớp học là :
5 x 8 = 40 (m
2
)= 400 000 cm
2
Số viên gạch cần để lát nền lớp học là:

400 000 : 400 = 1000 (viên gạch)
Đáp số : 1000 viên gạch
____________________________________________

10

Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 67 : MỞ RỘNG VỐN TỪ: LẠC QUAN – U ĐỜI
I/ Mục tiêu:
Biết thêm một số từ phức chứa tiếng vui và phân loại chúng theo 4 nhóm nghĩa (BT1) ; biết
đặt câu vối từ ngữ nói về chủ điểm lạc quan, u đời (BT2, BT3).
II - §å dïng d¹y häc .
- Bµi tËp 1 viÕt s½n trªn b¶ng líp.
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Giới thiệu bài :Tiết LTVC hôm nay chúng
ta học bài mở rộng vốn từ lạc quan yêu đời
2. Hướng dẫn HS làm BT
Bài 1:Gọi 1 hs đọc đề bài
a. Từ chỉ hoạt động trả lời câu hỏi Làm gì ?
b.Từ chỉ cảm giác trả lời câu hỏi Cảm thấy
thế nào ?
c. Từ chỉ tính tình trả lời câu hỏi Là người thế
nào ?
d.Từ vừa chỉ cảm giác vừa chỉ tính tình có thể
trả lời đồng thời 2 câu hỏi:Cảm thấy thế
nào ? Là người thế nào ?
- HS thảo luận nhóm đôi, sắp xếp các từ đó
theo bốn nhóm, 2 nhóm làm việc trên phiếu
trình bày kết quả

- Nhận xét sửa chữa
Bài 2: Gọi 1 hs đọc đề bài, hs tự làm bài nối
tiếp nhau đọc kết quả
- nhận xét sửa chữa
Bài 3:Gọi 1 hs đọc đề bài
- GV:Chỉ tìm các từ miêu tả tiếng cười- tả âm
thanh (không tìm các từ miêu tả nụ cười như:
cười ruồi, cười rượi, cười tươi,…)
- Hs trao đổi với bạn để tìm được nhiều từ
miêu tả tiếng cười, y/c hs nối tiếp nhau phát
biểu ý kiến mỗi em nêu một từ, đồng thời đặt
câu với từ đó. Gv ghi nhanh những từ ngữ
-lắng nghe
- 1 hs đọc đề bài
- Bọn trẻ làm gì ?
- Bọn trẻ đang vui chơi ngoài vườn hoa
- Em cảm thấy thế nào ?
- Em cảm thấy rất vui thích
- Chú ba là người thế nào ?
- Chú ba là người vui tính./ Chú ba rất vui
tính .
- Em cảm thấy thế nào ? Em cảm thấy vui
vẻ.
- Chú Ba là người thế nào ? Chú ba là người
vui vẻ.
- HS thảo luận nhóm
-2 nhóm làm việc trên phiếu trình bày kết
quả
a) vui chơi, góp vui, mua vui
b) vui thích,vui mừng,vui sướng,vui lòng,vui

thú,vui vui
c. vui tính,vui nhộn,vui tươi
d. vui vẻ
- 1 hs đọc đề bài
- hs tự làm bài nối tiếp nhau đọc kết quả
VD:Cảm ơn các bạn đã đến góp vui với bọn
mình.
- 1 hs đọc
-lắng nghe
- Nối tiếp nhau trả lời
VD:cười ha hả
Anh ấy cười ha hả, đầy vẻ khoái chí.
cười hì hì
Cu cậu gãi đầu cười hì hì,vẻ xoa dòu

11

đúng, bổ sung những từ ngữ mới.
- Nhận xét sửa chữa
3 .Củng cố – dặn dò
- Về nhà xem lại bài
- Nhận xét tiết học
Thứ tư, ngày 04 tháng 5 năm 2011
Mơn: THỂ DỤC
___________________________________________________
Môn: TẬP ĐỌC
Tiết 68: ĂN “MẦM ĐÁ”
I/ Mục tiêu:
-Đọc rành mạch, trơi chảy ; bước đầu biết đọc với giọng vui, hóm hỉnh; đọc phân biệt lời nhân
vật và lời người dẫn câu chuyện.

-Hiểu ND: Ca ngợi Trạng Quỳnh thơng minh, vừa biết cách làm cho chúa ăn ngon miệng, vừa
khéo giúp chúa thấy được một bài học về ăn uống (trả lời được các câu hỏi trong SGK ).
II/ Đồ dùng dạy-học:
Bảng phụ ghi đoạn luyện đọc.
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 hs đọc bài Tiếng cười là liều thuốc
bổ,trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Nhận xét cho điểm
2.Bài mới
a) Giới thiệu bài : Truyện ăn mầm đá kể về
một ông trạng rất thông minh là Trạng Quỳnh.
Các em hãy đọc truyện để xem ông Trạng trong
truyện này khôn khéo, hóm hỉnh như thế nào?
b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
*Luyện đọc
- Bài chia làm 4 đoạn
.Đ1:3 dòng đầu
.Đ2:Tiếp theo… đại phong
.Đ3:Tiếp theo…chú đói
.Đ4:Còn lại
- Gọi 4 hs nối tiếp nhau đọc 4đoạn của bài
+ Lần 1:kết hợp sửa lỗi phát âm:Trạng Quỳnh,
chúa Trònh, giấu
+ Lần 2:giảng từ cuối bài: tương truyền, Thời
vua Lê-chúa Trònh, túc trực, dã vò
- HS luyện đọc theo cặp
- Một HS đọc cả bài
- GV đọc diễn cảm cả bài: Biết đọc diễn cảm

bài văn với giọng kể vui, hóm hỉnh .Đọc phân
- 2 hs thực hiện theo yc
- nhận xét
-HS lắng nghe
- HS luyện đọc nối tiếp.
- Hs phát âm từ khó.
- Hs đọc chú giải và tìm từ khó.
- Luyện đọc theo cặp
- 1 hs đọc, cả lớp đọc thầm
- Lắng nghe

12

biệt lời các nhân vật trong truyện(người dẫn
chuyện, Trạng Quỳnh, chúa trònh)
*Tìm hiểu bài
-Gọi 1 hs đọc to đoạn 2
- Vì sao chúa Trònh muốn ăn món’mầm đá”?
- Trạng quỳnh chuẩn bò món ăn cho chúa như
thế nào?
-Gọi 1 hs đọc to đoạn 3
- Cuối cùng chúa có ăn mầm đá không? Vì sao?
- Vì sao chúa ăn tương vẫn thấy ngon miệng?
- Gọi 1 hs đọc cả bài, cả lớp cùng thảo luận
theo cặp trả lời câu hỏi sau:
+ Em có nhận xét gì về nhân vật Trạng Quỳnh?
c. Hướng dẫn luyện đọc diễn cảm
- Gv chia lớp thành nhóm 3, thảo luận nhóm
phân vai người dẫn chuyện, Trạng Quỳnh, chúa
Trònh

- Y/c 3 nhóm lên bảng thi đọc theo phân vai.
- Nhận xét tuyên dương
- Gọi 4 hs nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài
-GV treo lên bảng đoạn “Thấy chiếc lọ… đâu ạ”
-GV đọc mẫu
- HS luyện đọc theo nhóm 2
-Nhận xét tuyên dương
3.Củng cố – dặn dò
- 1 hs đọc cả bài, cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội
dung của bài
-Về nhà đọc bài nhiều lần
- n thi HKII
- Vì chúa ăn gì cũng không thấy ngon
miệng, thấy “mầm đá”là món lạ thí muốn
ăn
- Trạng cho người đi lấy đá về ninh, còn
mình thì chuẩn bò một lọ tương đề bên ngoài
hai chữ “đại phong”. Trạng bắt chúa phải
chờ cho đến lúc đói mèm.
- 1 hs đọc ,cả lớp đọc thầm
- Chúa không được ăn món”mầm đá”vì thật
ra không hề có món đó.
- Vì đói thì ăn gì cũng thấy ngon
- 1 hs đọc cả bài
- Trạng Quỳnh rất thông minh
- Hs thảo luận nhóm 3
- 3 nhóm thi đọc
- 4 hs đọc
- HS nhận xét giọng đọc
- Lắng nghe

- HS luyện đọc
- Đại diện 2 nhóm thi đọc
- 1 tốp thi đọc
- Ca ngợi Trạng Quỳnh thơng minh, vừa biết
cách làm cho chúa ăn ngon miệng, vừa khéo
giúp chúa thấy được một bài học về ăn uống.
_____________________________________________________
Môn : Toán
Tiết 168: ƠN TẬP VỀ HÌNH HỌC (Tiếp theo)
I/ Mục tiêu:
- Nhận biết được hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vng góc.
- Tính được diện tích hình bình hành.
* Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 4 ( chỉ u cầu tính diện tích của hình bình hành)
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Bảng phụ vẽ sẵn một số hình: hình vuông, hình chữ nhật, hình bình hành, hình tứ giác
- HS chuẩn bò giấy kẻ ô li.
- Một số hình bình hành bằng bìa.
III/ Các hoạt động dạy-học:

13

Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Giới thiệu bài:Tiết toán hôm nay chúng ta
tiếp tục ôn tập về hình học
2. Ôn tập
Bài 1: Gọi 1 hs đọc đề bài, gv vẽ hình lên
bảng, y/c hs quan sát sau đó đặt câu hỏi cho
HS trả lời:
- Đoạn thẳng nào song song với đoạn thẳng
AB

- Đoạn thẳng nào vuông góc với đoạn thẳng
BC?
Bài 2:Gọi 1 hs đọc đề bài
- Để biết được số đo chiều dài hình chữ nhật
chúng ta phải biết được gì?
- Làm thế nào để tính được diện tích của hình
chữ nhật?
-Y/c hs tự làm bài để tính chiều dài hình chữ
nhật.
-Vậy chọn đáp án nào?
*Bài 3: Gv gọi hs đọc đề toán, sau đó y/c HS
nêu các vẽ hình chữ nhậtABCD kích
chiều dài 5 cm, chiều rộng 4 cm
- Y/c hs vẽ hình và tính chu vi,diện tích hình
chữ nhật ABCD
Bài 4:Gọi 1 hs đọc đề bài
- Diện tích hình H là tổng diện tích của hình
nào?
- Vậy ta có thể tính diện tích của hình H như
thế nào?
-lắng nghe
- 1 hs đọc
- quan sát và lần lượt trả lời câu hỏi
- Đoạn thẳng DE song song với đoạn thẳng AB
- Đoạn thẳng CD song song với đoạn thẳng BC
- 1 hs đọc
- Biết diện tích của hình chữ nhật, sau đó lấy
diện tích chia cho chiều rộng để tìm chiều dài
- Diện tích của hình chữ nhật bằng diện tích của
hình vuông nên ta có thể tính diện tích của hình

vuông, sau đó suy ra diện tích của hình chữ nhật
Diện tích của hình vuông hay hình chữ nhật là:
8 x 8 = 64(cm)
Chiều dài hình chữ nhật là:
64 : 4 = 16 cm
-chọn đáp án c
- 1 hs nêu trước lớp,HS cả lớp theo dõi và nhận
xét
.Vẽ đoạn thẳng AB dài 5 cm
.Vẽ đoạn thẳng vuông góc vơi AB tại A,vẽ
đường thẳng vuông góc với Ab tại B.Trên hai
đường thẳng đó lấy AD = 4 cm,BC = 4 cm
.Nối C với D ta được hình chữ nhật ABCD có
chiều dài 5 cm và chiều rộng 4 cm cần vẽ.
- HS làm BT vào nháp
Chu vi hình chữ nhật ABCD là:
( 5 + 4 ) x 2 = 18(cm)
Diện tích của hình chữ nhật ABCD là:
5 x 4 = 20 (cm)
Đáp số : 18cm; 20 cm
- 1hs đọc đề bài
Diện tích hình H là tổng diện tích của hình bình
hành ABCD và hình chữ nhật BEGC
.Tính diện tích hình bình hành ABCD
.Tính diện chữ nhật BEGC
.Tính tổng diện tích hình bình hành và diện tích
hình chữ nhật
Bài giải
Diện tích hình bình hành ABCD là:
3 x 4 = 12(cm)

Diện tích hình chữ nhật BEGC là

14

3.Củng cố – dặn dò
- Về nhà xem bài học
- Nhận xét tiết học
3 x 4 = 12(cm)
Diện tích hình H là:
12 + 12 = 24(cm)
Đáp số : 24 cm
____________________________________________
Môn: KỂ CHUYỆN
Tiết 34: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I/ Mục tiêu:
- Chọn được các chi tiết nói về một người vui tính ; biết kể lại rõ ràng về những sự việc minh
hoạ cho tính cách của nhân vật (kể khơng thành chuyện), hoặc kể sự việc để lại âấntượng sâu sắc
về nhân vật (kể thành chuyện).
- Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Bảng lớp viết sẵn đề bài.
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.KTBC: 1 hs kể lại một câu chuyện đã
nghe,đã đọc về một người có tinh thần lạc
quan,yêu đời.Nếu ý nghóa câu chuyện.
- Nhận xét cho điểm
2.Bài mới
a.Giới thiệu bài:GV nêu MĐ,YC của tiết học
b.Hướng dẫn HS hiểu y/c của đề bài

- Gọi 1 hs đọc đề bài
- Y/c 3 hs nối tiếp nhau đọc các gợi ý 1,2,3
- GV:Nhân vật trong câu chuyện của mỗi em là
một người vui tính mà em biết trong cuộc sống
thường ngày
+ Giới thiệu một người vui tính, nêu những sự
việc minh hoạ cho đặc điểm đó (kể thành câu
chuyện).Nên kể hướng này khi nhân vật là
người thật quen.
+ Kể sự việc để lại ấn tượng sâu sắc về một
người vui tính (kể thành chuyện) Nên kể hướng
này khi nhân vật là người em biết không nhiều.
-Y/c hs nối tiếp nhau kể về nhân vật minh kể.
*Thực hành kể chuyện
.KC trong nhóm: Hai bạn ngồi cùng bàn kể
cho nhau nghe câu chuyện của mình. Trao đổi
về ý nghóa câu chuyện
.Thi KC trước lớp:Mỗi HS nối tiếp nhau KC
trước lớp. GV viết lần lượt lên bảng tên những
HS tham gia thi kể, tên câu chuyện của các em.
Mỗi HS kể xong , nói ý nghóa câu chuyện .
- Gv cùng hs bình chọn bạn nào kể hay nhất, có
- 1 hs kể
- nhận xét
- HS lắng nghe.
- 1 hs đọc
- 3 hs nối tiếp nhau đọc
- HS lắng nghe
- HS nối tiếp nhau nói nhân vật mình chọn
kể.

+ Mình kể về bố của mình
+ Mình kể về chú của mình….
- Hs kể chuyện
- Một vài em nối tiếp nhau kể
- Nhận xét giọng kể ,nội dung,cách dùng từ,
đặt câu, giọng điệu, cử chỉ

15

câu chuyện hấp dẫn nhất.
3.Củng cố – dặn dò
- Về nhà kể lại những câu chuyện trên cho
người thân nghe hoặc có thể viết lại nội dung
câu chuyện đó.
- Nhận xét tiết học
______________________________________________
Môn: ĐỊA LÝ
Ti ết 34: ƠN TẬP
I/ Mục tiêu:
- Chỉ được trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam :
+ Dáy Hồng Liên Sơn, đỉnh Phan- xi-Păng, đồng bằng bắc bộ, đồng bằng nam bộ và các đòng
bằng dun hải miền trung; các cao ngun ở Tây Ngun.
+ Một số thành phố lớn
+ Biển đơng, các đảo và quần dảo chính
- Hệ thống 1 số đặc điểm tiêu biểu của các thành phố chính ở nước ta
- Hệ thống 14 số dân tộc ở: Hồng Liên sơn, đồng bằng bắc bộ, nam bộ, các đòng bằng dun
hải miền trung; các cao ngun ở Tây Ngun.
- Hệ thống 1 số hoạt động sản xuất chính ở các vùng: núi, cao ngun , đồng bằng , biển đảo.
II/ Đồ dùng dạy-học:
-Bản đồ đòa lí tự nhiên Việt Nam.

- GV: Phiếu BT
- HS: SGK
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn định lớp:
- Cho hs hát
2. KTBC:
3. Bài mới:
GTB: Nêu y/c tiết học
HĐ1: Làm việc nhóm đơi
- Cho hs trao đổi cặp trả lời câu hỏi 3,4 SGK
- Nhận xét chốt lại
HĐ2: Làm việc theo nhóm
- Cho hs hoạt động nhóm câu hỏi 5 SGK
- Nhận xét tun dương các nhóm
4. Củng cố:
- Gọi hs nhắc lại 1 số đặc điểm tiêu biểu của
các vùng đã học ở trên.
5. Dặn dò:
- Dặn hs chuẩn bị tiết sau.
- Nhận xét tiết học
- Hát tập thể
- 2 hs trả lời
- Hoạt động cặp- đại diện trình bày
+ Hồng Liên Sơn: Dao, Mơng, Thái
+ Tây Ngun: Gia – rai, Ê – đê, Ba - na

+ Nam bộ: Kinh, Khơ me, Chăm, Hoa
- HĐ nhóm trên phiếu: nối ý ở cột A với ý ở cột B
cho phù hợp.

VD: A B
Tây Ngun Trồng rừng, chè
…. nổi tiếng ở nước ta…
- 2 hs nêu

16

______________________________________________________
Môn: KĨ THUẬT
Tiết 34: LẮP MƠ HÌNH TỰ CHỌN ( Tiết 2)
I/ Mục tiêu:
- Chọn được các chi tiết để lắp ghép các mô hình tự chọn.
-Lắp ghép được mô hình tự chọn. Mô hình lắp tương đối chắc chắn, sử dụng được.
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Mẫu cái đu đã lắp sẵn
- Bộ lắp ghép mô hình kó thuật
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A/ Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay, thầy sẽ hd
các em tiếp tục lắp để hoàn thành xe ô tô tải.
B / Bài m ới:
* Hoạt động 2: (tt)
c) Lắp ráp xe ô tô tải
- Gv thực hiện lắp ráp các bước như SGK
+ Lắp thành sau xe và tấm 25 lỗ vào thng xe
+ Lắp ca bin vào sàn ca bin và thùng xe
+ Lắp trục bánh xe vào giá đỡ trục bánh xe, sau
đó lắp tiếp các bánh xe và các vòng hãm còn
lại vào trục xe.
- Sau cùng các em kiểm tra sự chuyển động của

xe.
d) HD hs thực hiện tháo rời các chi tiết và xếp
gọn vào hộp
- GV tháo rời các chi tiết và nói: khi tháo phải
tháo rời từng bộ phận, tiếp đó mới tháo rời từng
chi tiết theo trình tự ngược lại .
- Khi tháo xong, các em xếp gọn vào hộp
* Hoạt động 3: HS thực hành lắp cái đu
- Gọi hs đọc phần ghi nhớ
- Nhắc nhở: Các em phải quan sát kó hình trong
SGK cũng như nội dung của từng bước lắp.
a) HS chọn các chi tiết để lắp cái đu
- YC hs chọn đúng và đủ các chi tiết theo SGK
và xếp từng loại vào nắp hộp.
- Quan sát, giúp đỡ để các em chọn đúng và đủ
các chi tiết lắp cái đu.
b) Lắp từng bộ phận
- Nhắc nhở: Các em chú ý vò trí trong, ngoài
giữa các bộ phận của giá đỡ đu.
+ Thứ tự bước lắp tay cầm và thành sau ghế vào
tấm nhỏ khi lắp ghế đu.
+ Vò trí của các vòng hãm
- Lắng nghe
- Theo dõi, lắng nghe, quan sát
- Chú ý, quan sát
- 1 hs đọc to trước lớp
- Lắng nghe
- HS chọn các chi tiết
- Lắng nghe, ghi nhớ


17

- YC hs thực hành lắp ráp từng bộ phận
- GV quan sát, giúp đỡ những hs còn lúng túng
C/ Củng cố, dặn dò:
- Về nhà xem lại bài
- Tiết sau: Lắp ô tô tải (tt)
- Nhận xét tiết học
- Thực hành lắp các bộ phận
________________________________________________________________
Thứ năm, ngày 05 tháng 5 năm 2011
Môn: TOÁN
Tiết 169: ƠN TẬP VỀ TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG
I/ Mục tiêu:
- Giải được bài tốn về tìm số trung bình cộng.
* Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 3
II/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Giới thiệu bài :Tiết toán hôm nay chúng ta
ôn tập về tìm số trung bình cộng
2. Thực hành
Bài 1:Gọi 1 hs đọc đề bài
- Y/c hs nêu cách tính số trung bình cộng của
các số .
- Y/c hs tự làm bài
- Nhận xét sửa chữa
Bài 2: Gọi 1 hs đọc đề bài
- Để tính được trong năm trung bình số dân
tăn hằng năm là bao nhiêu chúng ta phải tính
được gì ?

- Sau đó làm tiếp như thế nào?
Bài 3: Gọi 1 hs đọc đề bài
- Bài toán hỏi gì ?
- lắng nghe
- 1 hs đọc
- 1 hs nhắc lại
- HS tự làm bài
- 2 hs lên bảng làm bài
a) (137 + 248+ 395 ): 3= 260
b) (348 + 219 + 560+ 275) : 4 = 463
- 1 hs đọc đề bài
- Chúng ta phải tính được tổng số dân tăng
thêm của năm năm
- Sau đó lấy tổng số dân tăng thêm chia cho
số năm
- HS làm bài vào nháp
- 2 hs lên bảng sửa bài
Bài giải
Số người tăng trong 5 năm là :
158 + 147 + 132 + 103 + 95 = 635(người)
Số người tăng trung bình hằng năm
là :
635 : 5 = 127 (người)
Đáp số: 127 người
- 1 hs đọc đề bài
- Bài toán hỏi trung bình mỗi tổ góp được bao
nhiêu quyển vở
- Phải tính được tổng số vở của cả ba tổ

18


- Để tính được trung bình mỗi tổ góp được bao
nhiêu quyển vở , chúng ta phải tính được gì ?
- Để tính được tổng số vở của cả ba tổ chúng
ta phải tính được gì trước ?
- Y/c hs thảo luận theo cặp,2 nhóm làm việc
trên phiếu trình bày kết quả
- Nhận xét sửa chữa
*Bài 4: Gọi 1 hs đọc đề bài
- Nêu các bước giải bài toán
- Y/c hs làm bài vào vở
Củng cố – dặn dò
- Về nhà xem lại bài
- Nhận xét tiết học
- Tính được số quyển vở của tổ Hai, tổ ba góp
- 2 nhóm làm việc trên phiếu trình bày kết
quả
Bài giải
Số quyển vở tổ Hai góp là:
36 + 2 = 38 (quyển)
Số quyển vở tổ Ba góp là:
38 + 2 = 40( quyển vở)
Tổng số vở cả ba tổ góp là:
36 + 38 + 40 = 114(quyển )
Trung bình mỗi tổ góp được số vở
là:
114 : 3 = 38(quyển)
Đáp số : 38 quyển
- 1 hs đọc đề bài
- Tính số máy lần đầu chở

- Tính số máy lần sau chở
- Tính tổng số ô tô chở máy bơm
- Tính số máy bơm TB mỗi ô tô chở
- hs làm bài vào vở
Bài giải
Lần đầu 3 ô tô chở được là:
16 x 3 = 48(máy)
Lần sau 5 ô tô chở được là:
24 x 5 = 120 (máy)
Số ô tô chở máy bơm là:
3 + 5 8 (ô tô)
Trung bình mỗi ô tô chở được là :
( 48+ 120 ): 8 = 21(máy)
Đáp số : 21 máy bơm
________________________________________
Môn: ANH VĂN
________________________________________
Môn: TẬP LÀM VĂN
Tiết 67 : TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT
I/ Mục tiêu:
-Biết rút kinh nghiệm về bài TLV tả con vật (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết
đúng chính tả, …) ; tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV.
* HS khá, giỏi biết nhận xét và sửa lỗi để có câu văn hay

19

II.Đo à dùng dạy học:
-Bảng lớp và phấn màu để chữa lỗi
-Phiếu học tập để thống kê các lỗi(về chính tả, dùng từ, câu,…)trong bài làm của mình theo
từng loại và sửa lỗi (phát phiếu cho hs)

Lỗi chính tả
Lỗi sữa lỗi

Lỗi dùng từ
Lỗi sữa lỗi
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1) Nhận xét chung về kết quả làm bài
- Viết lên bảng đề bài tiết TLV tuần 33 (miêu
tả con vật)
- Nhận xét:
+ Ưu điểm: Xác đònh đúng đề bài, kiểu bài,
trình bày đúng, bố cục rõ ràng, một số bài có
hình ảnh miêu tả sinh động, có liên kết giữa các
phần như bài của Ngân, Thành . Kết bài hay:
Tuyền, Ngàn .
+ Hạn chế: Viết sai lỗi chính tả nhiều, chưa có
sự sáng tạo, ý chưa nhiều
+ Thông báo điểm số: G :…… K: …… TB:……,
Y: ………
- Trả bài cho từng hs
2) HD hs chữa bài
a) HD hs sửa lỗi
- Các em hãy đọc nhận xét của thầy, đọc những
chỗ thầy chỉ lỗi trong bài, sau đó các em sửa lỗi
vào vở TV
- Y/c hs đổi vở cho bạn bên cạnh để kiểm tra
- Theo dõi, kiểm tra hs làm việc
b) HD hs chữa lỗi chung
- Dán lên bảng một số tờ giấy viết một số lỗi

của hs
+ Chính tả: tròn soe ve vẫy
vênh bộ ria thang băng
+Từ: em từng thấy chú bắt chuột
- khuôn mặt đáng yêu tròn tròa
+Ý: Em cúi xuống ôm lấy chú và vuốt ve bộ
lông mượt mà của chú
+ Câu: Nhà em có nuôi một chú mèo, ba em
nuôi đã được hai tháng tuổi
- Sửa lại bằng phấn màu (nếu sai)
- Lắng nghe
- Nhận bài làm
- Sửa lỗi
- Đổi vở để kiểm tra
- 1 vài hs lên bảng sửa, cả lớp sửa vào vở
nháp
tròn xoe ve vẩy
vểnh bộ ria thăng bằng
- Chú mèo nhà em bắt chuột rất tài tình
- khuôn mặt tròn tròa đáng yêu
- Em cúi xuống âu yếm và vuốt ve bộ lông
mượt mà của chú.
- Nhà em có một chú mèo,ba em nuôi từ lúc
mới hai tháng tuổi.

20

3) HD hs học tập những đoạn văn
- Đọc những đoạn văn, bài văn hay.
- Y/c hs trao đổi nhóm đôi để tìm ra cái hay, cái

cần học của đoạn văn, bài văn.
4) Củng cố, dặn dò:
- Về nhà viết lại bài (nếu chưa đạt)
- Về nhà ôn tập để thi giữa kì I
- Nhận xét tiết học
- Lắng nghe
- Trao đổi nhóm đôi
____________________________________
Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 68: THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ PHƯƠNG TIỆN CHO CÂU
I/ Mục tiêu:
- Hiểu tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ phương tiện trong câu (trả lời CH Bằng gì ?
Với cái gì ? – ND Ghi nhớ).
-Nhận diện được trạng ngữ chỉ phương tiện trong câu (BT1, mục III) ; bước đầu viết được
đoạn văn ngắn tả con vật u thích, trong đó có ít nhất một câu dùng trạng ngữ chỉ phương tiện
(BT2)
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Bảng phụ
- Phiếu học tập
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Giới thiệu bài :GV nêu MĐ,YC của tiết
học
2. Bài mới:
Bài 1,2: Trạng ngữ được in nghiêng trong các
câu sau trả lời câu hỏi gì ?
- Loại TN trên bổ sung cho câu ý nghóa gì ?
- Thế nào là TN chỉ phương tiện?
Kết luận: Phần ghi nhớ
Luyện tập

Bài 1: Gọi 1 hs đọc y/c của bài, hs tự làm bài
- Nhận xét sửa chữa
Bài 2: Gọi 1 hs đọc đề bài, hs quan sát các
con vật trong sgk (lợn, gà, chim), ảnh những
con vật khác, viết một đoạn văn tả con vật,
trong đó có ít nhất 1 câu có TN chỉ phương
tiện
-Y/c hs nối tiếp nhau đọc đoạn văn miêu tả
- HS lắng nghe.
- Các TN đó trả lời câu hỏi Bằng cái gì ?Với cái
gì ?
- Cả 2 TN đều bổ sung ý nghóa phương tiện cho
câu.
- TN chỉ phương tiện thường mở đầu bằng các
từ bằng,v ới và trả lời cho cac câu hỏi Bằng cái
gì? Với cái gì ?
- 2 hs đọc lại
- 1 hs đọc
- HS tự làm bài
- 2 hs lên bảng sửa bài
a. Bằng một giọng thân tình, thầy khuyên
b.Với óc quan sát tinh tế và đôi bàn tay khéo
léo,người hoạ só….
- 1 hs đọc
- tự làm bài
- Nối tiếp nhau đọc đoạn văn
+ Bằng đôi cánh to rộng,gà mái che chở đàn

21


con vật,nói rõ câu văn nào trong đoạn có TN
chỉ phương tiện.
- Nhận xét sửa chữa
3.Củng cố – dặn dò
- 2 hs đọc ghi nhớ
- nhận xét tiết học
con.
+ Với cái mõm to,con lợn háu ăn tợp một loáng
là hết cả máng cám.
+Bằng đôi cánh mềm mại,đôi chom bồ câu
bay lên nóc nhà.
_______________________________________
Môn: KHOA HỌC
Tiết 68: ƠN TẬP: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT (Tiếp theo)
I/ Mục tiêu:
Ơn tập về:
- Vẽ và trình bày sơ đồ ( bằng chữ ) mối quan hệ về thức ăn của một nhóm sinh vật.
- Phân tích vai trò của con người với tư cách là một mắc xích của chuỗi thức ăn trong tự nhiên
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Phiếu học tập đủ dùng cho các nhóm
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS nêu lại bài học
2.Ơn tập:
Giới thiệu bài :Hôm nay chúng ta ôn tập về
thực vật và động vật(TT)
Hoạt động 2:Xác đònh vai trò của con người
trong chuỗi thức ăn tự nhiên
*Mục tiêu:Phân tích được vai trò của con

người với tư cách là một mắt xích của chuỗi
thức ăn trong tự nhiên.
- Y/c hs quan sát hình 136, 137 sgk và kể tên
những gì được vẽ trong sơ đồ?
-Dựa vào các hình trên hãy giới thiệu về chuỗi
thức ăn trong đó có người?
- GV:Trên thực tế thức ăn của con người rất
phong phú. Để đảm bảo đủ thức ăn cung cấp
ch mình, con người đã tăng gia, sản xuất, trồng
trọt và chăn nuôi.Tuy nhiên, một số người đã
ăn thòt thú rừng hoặc sử dụng chúng vào việc
khác.
- Hiện tượng săn bắt thú rừng, phá rừng sẽ dẫn
- HS thực hiện yều cấu.
-lắng nghe
- Hs quan sát
+ Hình 7: Người đang ăn cơm và thức ăn.
+ Hình 8: Bò ăn cỏ
+ Hình 9: Các loài tảo- cá- cá hộp (thức ăn
con người)
- Các loại tảo là thức ăn của cá, cá bé là
thức ăn của cá lớn, cá lớn đóng hộp là thức
ăn của người.
- HS lắng nghe.
- Hiện tượng săn bắt thú rừng, phá rừng sẽ
dẫn đến tình trạng cạn kiệt các loại động

22

đến tình trạng gì?

- Điều gì sẽ xảy ra nếu một mắt xích trong
chuỗi thức ăn bò đứt?
- Chuỗi thức ăn là gì ?
- Nêu vai trò của thực vật đối với sự sống trên
trái đất?
*KL:vậy chúng ta phải có nghóa vụ bào vệ sự
cân bằng trong tự nhiên. Thực vật đóng vai trò
cầu nối giữa các yếu tố vô sinh và hữu sinh
trong tự nhiên. Sự sống trên Trái Đất được bắt
đầu từ thực vật.
3.Củng cố – dặn dò
- Về nhà xem lại bài
- Nhận xét tiết học
vật, môi trường sống của động vật, môi
trường sống của động vật, thực vật bò tàn
phá.
- Nếu một mắt xích trong chuỗi thức ăn bò
đứt sẽ ảnh hưởng đến sự sống của toàn bộ
sinh vật trong chuỗi thức ăn. Nếu không có
cỏ thì bò sẽ chết, con người cũng không có
thức ăn. Nếu không có cá thì các loài tảo,
vi khuẩn trong nước sẽ phát triển mạnh làm
ô nhiễm môi trường nước và chính bản thân
con người cũng không có thức ăn.
- Chuỗi thức ăn là mối quan hệ về thức ăn
giữa các sinh vật trong tự nhiên. Sinh vật
này ăn sinh vật kia và chính nó lại là thức
ăn cho sinh vật khác
- Thực vật rất quan trọng đối với sự sống
trên Trái Đất. Thực vật là sinh vật hấp thụ

các yếu tố vô sinh để tạo ra các yếu tố hữu
sinh. Hầu hết các chuỗi thức ăn thường bắt
đầu từ thực vật.
- HS lắng nghe

Thứ sáu , ngày 06 tháng 5 năm 2011
Môn : TẬP LÀM VĂN
Tiết 68: ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN
I/ Mục tiêu:
Hiểu các u cầu trong Điện chuyển tiền đi, Giấy đặt mua báo chí trong nước ; biết điền
những nội dung cần thiết vào bức điện chuyển tiền và giấy đặt mua báo chí.
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Một số tờ giấy trắng để hs làm BT
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.KTBC: 2 hs đọc lại Thư chuyển tiền đã làm
ở tiết TLV trước
- nhận xét cho điểm
2.Bài mới
a) Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay giúp các
em tiếp tục thực hành điền vào một số giấy tờ
- 2 hs đọc
-lắng nghe

23

in sẵn rất cần thiết trong đời sống Điện
chuyển tiền, Giấy đặt mua báo chí trong nước
b) Hướng dẫn HS điền những nội dung cần
thiết vào giấy tờ in sẵn

Bài tập 1: Gọi 1 hs đọc thầm y/c BT1 và mẫu
Điện chuyển tiền đi
.GV: N3VNPT: là những kí hiệu riêng của
nghành bưu điện, HS không cần thiết.
.ĐCT: viết tắt của Điện chuyển tiền
- Em bắt đầu viết từ Phần khách hành viết
(phần trên đó do nhân viên bưu điện viết)
-Y/c một HS khá giỏi đóng vai em HS viết
giúp mẹ điền chuyển tiền - nói trước lớp cách
em sẽ điền nội dung vào mẫu Điện chuyển
tiền đi như thế nào?
- Nhận xét sửa chữa
Bài 2: Gọi 1 hs đọc y/c của BT và nội dung
Giấy đặt mua báo chí trong nước.
.GV:Tên các báo chọn đặt cho mình, cho ông
bà, bố mẹ, anh chò
.Thời gian đặt mua báo (3 tháng, 6 tháng ,12
tháng)
3.Củng cố – dặn dò
- Ghi nhớ để điền chính xác nội dung vào
những giấy tờ in sẵn.
- Nhận xét tiết học
- 1 hs đọc
- Họ tên người gửi (họ, tên của mẹ em)
- Đòa chỉ (cần chuyển đi thì ghi): nơi ở của gia
đình em.
- Số tiền gửi (viết bằng số trước, bằng chữ
sau)
- Họ tên người nhận (là ông hoặc bà em)
- Đòa chỉ:nơi ở của ông bà em

- Tin tức kèm theo ý ngắn gọn,VD: chúng con
khoẻ.Cháu Hương tháng tới sẽ thăm ông bà.
- Nếu cần sửa chữa điều đã viết, em viết vào
ô dành cho việc sửa chữa.
- Những mục còn lại nhân viên bưu điện sẽ
điền
- 1 hs khá giỏi đóng vai
- Hs tự làm bài
- Hs nối tiếp nhau đọc Điện chuyển tiền đi
- 1 hs đọc các từ viết tắt nêu trong chú thích .
- HS tự viết bài
- Đọc trước lớp
_____________________________________________
Môn: TOÁN
Tiết 170: ƠN TẬP VỀ TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG HOẶC HIỆU
VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐĨ
I/ Mục tiêu:
- Giải được bài tốn về tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số đó.
* Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 3
II/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1) Giới thiệu bài :Trong giờ học toán hôm
nay các em sẽ cùng ôn tập về bài toán tìm
hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
- Lắng nghe

24

2) Thực hành
Bài 1: Gọi 1 hs đọc đề bài

- Bài toán cho biết gì và y/c ta làm gì ?
- Muốn tìm hai số khi biết tổng và hiệu của
hai số đó ?
- Y/c hs làm bài vào sgk, 1 hs lên bảng làm
- Nhận xét sửa chữa
Bài 2: Gọi 1 hs đọc đề bài
- Bài toán thuộc dạng toán gì ?
- Y/c 1 hs len bảng tóm tắt bài toán
- Y/c hs làm bài vào nháp
- Nhận xét sửa chữa
Bài 3: Gọi 1 hs đọc đề bài
- Nêu các bước giải bài toán
- Y/c hs thảo luận theo cặp,2 nhóm làm việc
trên phiếu trình bày kết quả
- Nhận xét sửa chữa
*Bài 5:Gọi 1 hs đọc đề bài
- Nêu các bước giải bài toán
- Chấm điểm có nhận xét đánh giá
- 1 hs đọc đề bài
- Bài cho tổng, hiệu của hai số và y/c ta tìm hai
số đó
.Số bé= (Tổng – Hiệu): 2
.Số lớn = (Tổng + Hiệu): 2
- 1 hs lên bảng làm
- Nhận xét
- 1 hs đọc đề bài
- Bài toán thuộc dạng tìm hai số khi biết tổng và
hiệu của hai số đó
- 1 hs lên bảng tóm tắt
- 1 hs lên bảng làm

Đội thứ nhất trồng được là:
( 1375 + 285 ) : 2 = 830(cây)
Đội thứ hai trồng được là:
830 – 285 = 5459cây)
Đáp số : Đội 1: 830 cây
Đội 2 : 545 cây
- 1 hs đọc đề bài
- Tìm nửa chu vi
- vẽ sơ đồ
- Tìm chiều rộng,chiều dài
- Tính diện tích
- 2 nhóm làm việc trên phiếu trình bày kết quả
- Nhận xét bổ sung
Bài giải
Nửachu vi thửa ruộng là:
530 : 2 = 265 (m)
Chiều rộng của thửa ruộng là:
( 265 – 47) : 2 = 109 (m)
Chiều dài của thửa ruộng là:
109 + 47 = 156 (m)
Diện tích của thửa ruộng là:
156 x 109 = 17004 (m)
Đáp số : 17004 m
- 1 hs đọc
- Tìm tổng của hai số
- Tìm hiệu của hai số đó
- Tìm mỗi số
- HS làm bài vào vở
Bài giải
Số lớn nhất có ba chữ số là 999. Do đó tổng hai

số là 999
Số lớn nhất có hai chữ số là 99. Do đó hiệu hai

25

×