Tải bản đầy đủ (.ppt) (56 trang)

Tích hợp BVMT trong môn tự nhiên xã hội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (957.64 KB, 56 trang )





tÝch hîp gi¸o dôc
tÝch hîp gi¸o dôc
b¶o vÖ m«i trêng
b¶o vÖ m«i trêng
trong m«n Tù nhiªn vµ
trong m«n Tù nhiªn vµ
X· héi
X· héi

Phần I
Một số kiến thức cơ
bản về Môi trờng và
giáo dục bảo vệ môi
trờng

Mục tiêu cụ thể
Mục tiêu cụ thể
1. Người học cần biết và hiểu :
- Mục tiêu, nội dung GDBVMT của môn học
-
PP và hình thức dạy học tích hợp
GDBVMT của môn học.
-
Phân tích nội dung, chương trình, SGK, từ
đó xác định được các bài (nội dung) có
thể tích hợp GDBVMT.
- Soạn bài và dạy học (môn học) theo


hướng tích hợp GDBVMT.

Mục tiêu cụ thể
Mục tiêu cụ thể
2.Người học có khả năng :
-
Phân tích nội dung chương trình môn học,
từ đó xác định các bài có khả năng lồng
ghép, tích hợp GDMT của môn học.
-
Soạn bài và dạy học (môm học) theo
hướng lồng ghép, tích hợp GDBVMT.
- Tích cực thực hiện việc dạy lồng ghép, tích
hợp GDBVMT vào môn học.

Kh¸i niÖm vÒ m«i trêng

Hoạt động 1
Căn cứ vào kinh nghiệm, kiến thức về môi trờng
và các thông tin về môi trờng trên các phơng
tiện thông tin mà bạn biết, hãy thảo luận câu hỏi
sau:
1- Môi trờng là gì?
2- Thế nào là môi trờng sống?
3- Quan niệm của bạn về môi trờng tự nhiên và
môi trờng xã hội?

Thế nào là môi trờng?
Môi trờng bao gồm các yếu tố tự nhiên và yếu
tố vật chất nhân tạo có quan hệ mật thiết với

nhau, bao quanh con ngời, có ảnh hởng tới đời
sống, sản xuất, sự tồn tại, phát triển của con ng
ời và thiên nhiên.

Thế nào là môi trường sống ?
Thế nào là môi trường sống ?
Môi trường sống của con người bao gồm
tất cả các yếu tố tự nhiên và xã hội. Các
yếu tố tự nhiên và xã hội chi phối sự sống,
sản xuất của con người như tài nguyên
thiên nhiên, đất nước và không khí; ánh
sáng; công nghệ, kinh tế, chính trị, đạo
đức, văn hóa, lịch sử và mĩ học.
Môi trường sống của con người bao gồm
môi trường tự nhiên và môi trường xã hội.

Môi trờng tự nhiên
Bao gồm các nhân tố thiên nhiên nh vật lý, hóa học,
sinh học tồn tại ngoài ý muốn của con ngời, nhng
cũng ít nhiều chịu tác động của con ngời. Đó là ánh
sáng mặt trời, núi sông, biển cả, không khí, động,
thực vật, đất nớc Môi trờng tự nhiên cho ta không
khí để thở, đất để xây dựng nhà cửa, trồng cấy, chăn
nuôi, cung cấp cho con ngời các loại tài nguyên cần
cho sản xuất, tiêu thụ và là nơi chứa đựng, đồng hóa
các chất thải, cung cấp cho ta cảnh đẹp để giải trí, làm
cho cuộc sống con ngời thêm phong phú.

Môi trờng xã hội


Là tổng thể các quan hệ giữa ngời với ngời. Đó là những
luật lệ, thể chế, cam kết, quy định, ớc định ở các cấp
khác nhau nh: Liên hợp quốc, Hiệp hội các nớc, quốc
gia, tỉnh, huyện, cơ quan, làng xã, họ tộc, gia đình, tổ
nhóm, các tổ chức tôn giáo, tổ chức đoàn thể, Môi trờng
xã hội định hớng hoạt động của con ngời theo một khuôn
khổ nhất định, tạo nên sức mạnh tập thể thuận lợi cho sự
phát triển, làm cho cuộc sống của con ngời khác với thế
giới sinh vật khác.




chøc n¨ng cña m«i trêng
chøc n¨ng cña m«i trêng

Hoạt động 2
Học viên độc lập suy nghĩ sau đó trao đổi
trong nhóm về vấn đề sau:
1. Môi trờng có những chức năng cơ bản nào?
2. Mô tả chức năng của môi trờng qua một sơ
đồ.

CHỨC NĂNG CHỦ YẾU CỦA MÔI TRƯỜNG
CHỨC NĂNG CHỦ YẾU CỦA MÔI TRƯỜNG
Môi trường có 4 chức năng :
1. Cung cấp không gian sinh sống cho con
người.
2. Cung cấp các nguồn tài nguyên cần thiết
phục vụ cho đời sống và sản xuất của

con người.
3. Là nơi chứa đựng và phân hủy các phế
thải do con người tạo ra.
4. Lưu trữ và cung cấp thông tin.

Chức năng chủ yếu
Chức năng chủ yếu
của môi trờng
của môi trờng
MôI trờng
Không gian sống
của con ngời
Lu trữ và cung cấp
các nguồn thông tin
Chứa đựng các phế thải
Do con ngời tạo ra
Chứa đựng các nguồn
Tài nguyên thiên nhiên

Môi trờng cung cấp không gian sống của con ngời
và các loài sinh vật
Khoảng không gian nhất định do môi trờng tự nhiên đem
lại, phục vụ cho các hoạt động sống con ngời nh không khí
để thở, nớc để uống, lơng thực, thực phẩm
Con ngời trung bình mỗi ngày cần 4m
3
không khí sạch để
thở, 2,5 lít nớc để uống, một lợng lơng thực thực phẩm để
sản sinh ra khoảng 2000 -2400 calo năng lợng nuôi sống con
ngời.

Nh vậy, môi trờng phải có khoảng không gian thích hợp
cho mỗi con ngời đợc tính bằng m
2
hay hecta đất để ở, sinh
hoạt và sản xuất.

Môi trờng cung cấp các nguồn tài nguyên cần thiết
phục vụ cho đời sống và sản xuất của con ngời.
Để tồn tại và phát triển, con ngời cần các nguồn tài nguyên
để tạo ra của cải vật chất, năng lợng cần thiết cho hoạt động
sinh sống, sản xuất và quản lí. Các nguồn tài nguyên gồm:
- Rừng: cung cấp gỗ, củi, dợc liệu và cải thiện điều kiện
sinh thái.
- Các hệ sinh thái nông nghiệp cung cấp lơng thực, thực
phẩm.
- Các thủy vực cung cấp nguồn nớc, thuỷ hải sản, năng l
ợng, giao thông thuỷ và địa bàn vui chơi giải trí
- Không khí, nhiệt độ, năng lợng mặt trời, gió, ma
- Các loại khoáng sản, dầu mỏ cung cấp năng lợng và
nguyên liệu cho mọi hoạt động sản xuất và đời sống.

Môi trờng là nơi lu trữ và cung cấp các
nguồn thông tin
Con ngời biết đợc nhiều điều bí ẩn trong quá khứ do
các hiện vật, di chỉ phát hiện đợc trong khảo cổ học; liên kết
hiện tại và quá khứ, con ngời đã dự đoán đợc những sự
kiện trong tơng lai. Những phản ứng sinh lí của cơ thể các
sinh vật đã thông báo cho con ngời những sự cố nh bão,
ma, động đất, núi lửa Môi trờng còn lu trữ, cung cấp
cho con ngời sự đa dạng các nguồn gen, các loài động vật,

các hệ sinh thái tự nhiên, cảnh quan thiên nhiên

Môi trờng là nơi chứa đựng và phân huỷ các phế thải
do con ngời tạo ra trong cuộc sống.
Con ngời đã thải các chất thải vào môi trờng. Các chất
thải dới sự tác động của các vi sinh vật và các yếu tố môi tr
ờng khác nh nhiệt độ, độ ẩm, không khí sẽ bị phân huỷ,
biến đổi. Từ chất thải bỏ đi có thể biến thành các chất dinh
dỡng nuôi sống cây trồng và nhiều sinh vật khác, làm cho
các chất thải trở lại trạng thái nguyên liệu của tự nhiên. Nh
ng sự gia tăng dân số, đô thị hoá, công nghiệp hoá làm số l
ợng chất thải tăng lên không ngừng dẫn đến nhiều nơi, nhiều
chỗ trở nên quá tải, gây ô nhiễm môi trờng.

¤ nhiÔm m«i trêng

Ho¹t ®éng 3
Th¶o luËn trong nhãm c¸c c©u hái sau:
1.ThÕ nµo lµ « nhiÔm m«i trêng ?
2.M« t¶ kh¸i qu¸t vµ cho vÝ dô vÒ t×nh tr¹ng m«i
trêng cña thÕ giíi vµ cña ViÖt Nam. Nguyªn nh©n
cña t×nh tr¹ng ®ã?

Ô nhiễm môi trờng hiểu một cách đơn giản là:
Làm bẩn, làm thoái hoá môi trờng sống.
Làm biến đổi môi trờng theo hớng tiêu cực toàn thể
hay một phần bằng những chất gây tác hại (chất gây ô
nhiễm). Sự biến đổi môi trờng nh vậy làm ảnh hởng
trực tiếp hay gián tiếp tới đời sống con ngời và sinh vật,
gây tác hại cho nông nghiệp, công nghiệp và làm giảm chất

lợng cuộc sống của con ngời.
Nguyên nhân gây ô nhiễm môi trờng là do sinh
hoạt hàng ngày và hoạt động kinh tế của con ngời, nh
trồng trọt, chăn nuôi, các hoạt động công nghiệp, chiến
tranh và công nghệ quốc phòng.

Vấn đề môi trờng toàn cầu hiện nay
- Khí hậu toàn cầu biến đổi và tần xuất thiên tai gia tăng.
+ Gia tăng nồng độ CO2 và SO2 trong khí quyển.
+ Cạn kiệt các nguồn tài nguyên, đặc biệt là tài nguyên rừng, đất
rừng, nớc.
+ Nhiều hệ sinh thái bị mất cân bằng nghiêm trọng, không còn khă
năng tự điều chỉnh.
+ Nhiệt độ trái đất tăng
+ Mực nớc biển có thể dâng cao từ 25 140cm do băng tan.
+ Gia tăng tần suất thiên tai nh bão, động đất, phun trào núi lửa,
cháy rừng, sóng thần,
- Suy giảm tầng ôzôn
- Tài nguyên bị suy thoái: tài nguyên đất, rừng.
Ô nhiễm môi trờng đang xảy ra với quy mô rộng.

Hiện trạng môi trờng Việt Nam\:
Hiện trạng môi trờng Việt Nam\:
- Suy thoái môi trờng đất: diện tích đất thoái hoá chiếm trên 50% diện tích đất
tự nhiên của cả nớc.
- Suy thoái rừng: năm 1943 , Việt Nam có khoảng 14, 3 triệu ha rừng (43%),
đầu năm 1999 chỉ còn 9,6 ha rừng (28,8%) . Trong đó 8,2 triệu ha rừng tự
nhiên , còn 1,4 triệu ha rừng trồng.
- Suy giảm hệ thống sinh học: Việt Nam đợc coi là 10 trung tâm đa dạng sinh
học cao trên thế giới. Sự đa dạng sinh học thể hiện ở thành phần loài sinh vật,

đồng thời còn thể hiện ở sự đa dạng các kiểu cảnh quan, các hệ sinh thái.
Những năm gần đây, đa dạng sinh học đã bị suy giảm hoặc mất nơi sinh c
do khai thác, săn bắn quá mức và do ô nhiễm môi trờng.
- Ô nhiễm môi trờng không khí: một số thành phố ô nhiễm bụi tới mức trầm
trọng,
- Ô nhiễm môi trờng nớc.
- Quản lí chắt thải rắn: Hiệu quả thu gom thấp, hiệu quả xử lí cha đạt yêu cầu,
cha có phơng tiện đầy đủ và thích hợp để xử lí chất thải nguy hại.

Nguyên nhân tạo nên hiện trạng môi trờng việt
Nguyên nhân tạo nên hiện trạng môi trờng việt



Nhận thức về môi trờng và BVMT thấp.

Thiếu công nghệ khai thác tài nguyên phù hợp.

Sử dụng không đúng kĩ thuật canh tác đất; sử dụng thuốc trừ sâu
không đúng kĩ thuật và bị lạm dụng.

Khai thác gỗ, săn bắt thú rừng bừa bãi dẫn đến suy kiệt tài nguyên
rừng.

Hoạt động khai thác dầu mỏ làm chết và huỷ hoại nhiều tài sản biển,

Hoạt động công nghiệp tạo ra chất gây ô nhiễm nớc và không khí.

Sự phát triển các khu đô thị, khu công nghiệp, du lịch đổ bỏ các loại
chất thải vào môi trờng.


Sự gia tăng dân số.

Gi¸o dôc
b¶o vÖ m«i trêng

×