Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

Vận dụng chuẩn mực kế toán Việt Nam số 15 Hợp đồng xây dựng vào công tác kế toán doanh thu, giá vốn tại công ty cổ phần tập đoàn Trường Thịnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (282.14 KB, 26 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

VÕ THỊ THANH HIỀN

VẬN DỤNG CHUẨN MỰC KẾ TOÁN VIỆT NAM SỐ 15
"HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG" VÀO CƠNG TÁC KẾ TỐN
DOANH THU, GIÁ VỐN TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN
TẬP ĐỒN TRƯỜNG THỊNH

Chun ngành: Kế tốn
Mã số: 60.34.30

TĨM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

Đà Nẵng - Năm 2015


Cơng trình được hồn thành tại
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

Người hướng dẫn khoa học: TS. PHẠM HOÀI HƯƠNG

Phản biện 1: TS. Đoàn Thị Ngọc Trai
Phản biện 2: TS. Văn Thị Thái Thu
.

Luận văn đã được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt
nghiệp Thạc sĩ Quản trị Kinh doanh họp tại Đại học Đà Nẵng vào
ngày 31 tháng 01 năm 2015.


Có thể tìm hiểu luận văn tại:
- Trung tâm Thơng tin – Học liệu, Đại học Đà Nẵng;
- Thư viện Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng.


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Một đặc thù của sản phẩm xây lắp là từ khi khởi công cho đến
khi hồn thành cơng trình bàn giao đưa vào sử dụng thường kéo dài.
Q trình thi cơng được chia thành nhiều giai đoạn, mỗi giai đoạn lại
chia thành nhiều cơng việc khác nhau, các cơng việc thường diễn ra
ngồi trời. Bên cạnh đó, sản phẩm xây lắp có quy mô lớn, kết cấu phức
tạp, thời gian sử dụng lâu dài và có giá trị lớn. Sản phẩm xây lắp rất đa
dạng nhưng lại mang tính độc lập, là sản phẩm đơn chiếc và được tiêu
thụ theo những cách riêng. Những đặc thù trên ảnh hưởng rất lớn đến
công tác kế toán doanh thu, giá vốn trong các doanh nghiệp xây lắp.
Hiện nay, Bộ Tài chính đã ban hành hệ thống Chuẩn mực kế
tốn Việt Nam tương đối hồn chỉnh, trong đó có chuẩn mực kế tốn số
15 "Hợp đồng xây dựng" áp dụng cho kế toán HĐXD và lập báo cáo tài
chính (BCTC) của các nhà thầu từ tháng 1 năm 2003. Việc vận dụng
Chuẩn mực kế toán số 15 vào cơng tác kế tốn doanh thu, giá vốn hợp
đồng xây dựng tại các doanh nghiệp xây lắp là hết sức cần thiết. Tuy
nhiên, Chuẩn mực kế toán số 15 ra đời còn nhiều vấn đề phức tạp và tồn
tại những điểm khác biệt so với với quy định của chế độ kế tốn doanh
nghiệp hiện hành. Điều đó gây ra sự khó khăn cho doanh nghiệp trong
việc xác định phương pháp xác định, hạch toán doanh thu, giá vốn hợp
đồng xây dựng sao cho chính xác và hợp lý nhất.
Xuất phát từ lý do trên, tác giả lựa chọn đề tài: "Vận dụng
Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 15 "Hợp đồng xây dựng" vào cơng

tác kế tốn doanh thu, giá vốn tại Công ty Cổ phần Tập đoàn Trường
Thịnh" làm đề tài luận văn thạc sĩ.


2
2. Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài góp phần làm rõ hơn các nguyên tắc và phương pháp ghi
nhận doanh thu và chi phí liên quan đến HĐXD được đề cập trong
Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 15.
Đánh giá thực trạng cơng tác kế tốn doanh thu và giá vốn tại
Cơng ty Cổ phần Tập đồn Trường Thịnh để từ đó đưa ra giải pháp
nhằm vận dụng hợp lý Chuẩn mực kế tốn Việt Nam số 15 vào việc
hồn thiện kế tốn doanh thu và giá vốn tại Cơng ty.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 15 và
thực trạng kế tốn doanh thu, giá vốn tại Cơng ty Cổ phần Tập đoàn
Trường Thịnh.
- Phạm vi nghiên cứu: Kế tốn doanh thu, giá vốn HĐXD tại
Cơng ty Cổ phần Tập đoàn Trường Thịnh.
4. Phương pháp nghiên cứu
Trên cơ sở đi sâu, phân tích lý luận cơ bản về nguyên tắc và
phương pháp kế toán doanh thu và giá vốn liên quan đến HĐXD theo
Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 15, đồng thời nghiên cứu, đánh giá
thực trạng công tác kế tốn doanh thu và giá vốn tại Cơng ty Cổ phần
Tập đồn Trường Thịnh để từ đó đưa ra giải pháp nhằm vận dụng hợp
lý Chuẩn mực kế tốn Việt Nam số 15 vào việc hồn thiện kế tốn
doanh thu và giá vốn tại Cơng ty.
5. Bố cục đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, luận văn được chia thành ba
chương:

Chương 1: Những vấn đề cơ bản về kế toán doanh thu, giá vốn
hợp đồng xây dựng theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 15 “Hợp
đồng xây dựng”.


3
Chương 2: Thực trạng cơng tác kế tốn doanh thu, giá vốn hợp
đồng xây dựng tại Công ty Cổ phần Tập đồn Trường Thịnh.
Chương 3: Hồn thiện cơng tác kế tốn doanh thu, giá vốn hợp
đồng xây dựng tại Cơng ty Cổ phần Tập đoàn Trường Thịnh theo Chuẩn
mực kế toán Việt Nam số 15 “Hợp đồng xây dựng”.
6. Tổng quan tài liệu


4
CHƯƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN
DOANH THU, GIÁ VỐN HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG
1.1.

ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG VÀ NHỮNG

VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG
1.1.1.

Đặc điểm hoạt động xây dựng

Hoạt động xây dựng là quá trình lao động để tạo ra những
sản phẩm xây dựng cho nền kinh tế quốc dân. Ngành xây dựng là
ngành sản xuất độc lập có những điểm đặc thù về mặt kinh tế, tổ

chức quản lý và kỹ thuật chi phối trực tiếp đến việc tổ chức cơng tác kế
tốn nói chung và tổ chức kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành nói
riêng. Sự chi phối này được thể hiện như sau:
- Sản phẩm xây lắp mang tính chất riêng lẻ.
- Sản phẩm XDCB có giá trị lớn, khối lượng cơng trình lớn,
thời gian thi công tương đối dài.
- Thời gian sử dụng sản phẩm xây lắp tương đối dài.
- Sản phẩm XDCB được sử dụng tại chỗ, địa điểm XD luôn
thay đổi theo địa bàn thi công.
- Sản xuất XDCB thường diễn ra ngồi trời, chịu tác động trực
tiếp bởi điều kiện mơi trường, thiên nhiên, thời tiết và do đó việc thi
cơng ở một mức độ nào đó mang tính chất thời vụ.
1.1.2.

Hợp đồng xây dựng và phân loại hợp đồng xây

dựng trong các doanh nghiệp xây dựng
a.

Hợp đồng xây dựng trong các doanh nghiệp xây dựng

b.

Phân loại hợp đồng xây dựng trong các doanh nghiệp

xây dựng


5


- Phân loại HĐXD theo cách thức xác định giá trị của hợp
đồng
+ Hợp đồng xây dựng với giá cố định.
+ Hợp đồng xây dựng với chi phí phụ thêm.

-

Phân loại HĐXD căn cứ vào phương thức thanh toán

+ HĐXD quy định nhà thầu được thanh toán theo tiến độ kế
hoạch.
+ Hợp đồng xây dựng quy định nhà thầu được thanh toán theo
giá trị khối lượng thực hiện.
- Phân loại HĐXD căn cứ vào phương thức để có được hợp
đồng.
+ Hợp đồng xây dựng có được do đấu thầu.
+ Hợp đồng xây dựng chỉ định thầu.
1.2.

NỘI DUNG, NGUYÊN TẮC GHI NHẬN VÀ ĐO LƯỜNG

DOANH THU, GIÁ VỐN HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG THEO
CHUẨN MỰC KẾ TOÁN VIỆT NAM SỐ 15
1.2.1.

Nội dung, nguyên tắc ghi nhận và đo lường doanh

thu Hợp đồng xây dựng theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 15
a. Nội dung doanh thu hợp đồng xây dựng theo Chuẩn
mực kế toán Việt Nam số 15

Doanh thu HĐXD được xác định bằng giá trị hợp lý của
các khoản đã thu hoặc sẽ thu được từ việc thực hiện hợp đồng.
Việc ước tính thường phải được sửa đổi khi các sự kiện đó
phát sinh và những yếu tố khơng chắc chắn được giải quyết. Vì vậy
ngồi doanh thu ban đầu được ghi nhận trong hợp đồng, doanh thu
của HĐXD có thể tăng hay giảm ở từng thời kỳ.
Theo Chuẩn mực kế tốn Việt Nam số 15 về HĐXD thì
doanh thu HĐXD bao gồm:


6
- Doanh thu ban đầu được ghi trong hợp đồng (chính là giá
dự tốn ban đầu của hợp đồng được quy định trong HĐXD đã ký
kết);
- Các khoản tăng, giảm khi thực hiện hợp đồng, các khoản
tiền thưởng và các khoản thanh tốn khác nếu các khoản này có khả
năng làm thay đổi doanh thu và có thể xác định được một cách đáng
tin cậy.
b. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu hợp đồng xây dựng
theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 15
- Trường hợp HĐXD quy định nhà thầu được thanh toán
theo tiến độ kế hoạch: Trong trường hợp này, khi kết quả thực
hiện HĐXD được ước tính một cách đáng tin cậy, thì doanh thu
của HĐXD được ghi nhận tương ứng với phần cơng việc đã hồn
thành do nhà thầu tự xác định vào ngày lập BCTC mà khơng phụ
thuộc vào hóa đơn thanh tốn theo tiến độ kế hoạch đã lập hay chưa
và số tiền ghi trên hóa đơn là bao nhiêu.
- Trường hợp HĐXD quy định nhà thầu được thanh toán
theo giá trị khối lượng thực hiện: Trong trường hợp này, khi kết quả
thực hiện HĐXD được ước tính một cách đáng tin cậy và được

khách hàng xác nhận thì doanh thu của HĐXD được ghi nhận tương
ứng với phần cơng việc đã hồn thành được khách hàng xác nhận
trong kỳ được phản ánh trên hóa đơn đã lập.
Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 15 có quy định:
- Đối với HĐXD với giá cố định.
- Đối với HĐXD với chi phí phụ thêm.
Doanh nghiệp chỉ có thể lập các ước tính về doanh thu
HĐXD một cách đáng tin cậy khi đã thỏa thuận trong hợp đồng các
điều khoản sau:


7
+ Trách nhiệm pháp lý của mỗi bên đối với tài sản được xây
dựng.
+ Các điều kiện để thay đổi giá trị hợp đồng.
+ Phương thức và thời hạn thanh toán.
c. Phương pháp đo lường doanh thu hợp đồng xây dựng
theo Chuẩn mực kế tốn Việt Nam số 15
Phần cơng việc đã hoàn thành của hợp đồng làm cơ sở xác
định doanh thu có thể được xác định bằng nhiều cách khác nhau.
Tuỳ thuộc vào bản chất của hợp đồng xây dựng, doanh nghiệp lựa
chọn áp dụng một trong ba phương pháp sau để xác định phần cơng
việc hồn thành:
- Tỷ lệ phần trăm (%) giữa chi phí đã phát sinh của phần
cơng việc đã hồn thành tại một thời điểm so với tổng chi phí dự
tốn của hợp đồng;
- Đánh giá phần cơng việc đã hồn thành;
- Tỷ lệ phần trăm (%) giữa khối lượng xây lắp đã hoàn thành
so với tổng khối lượng xây lắp phải hoàn thành của hợp đồng.
1.2.2.


Nội dung và nguyên tắc ghi nhận giá vốn hợp

đồng xây dựng theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 15
a. Nội dung giá vốn hợp đồng xây dựng theo Chuẩn mực
kế toán Việt Nam số 15
Giá vốn HĐXD chính là giá thành sản phẩm của HĐXD. Nó
được thể hiện qua tổng chi phí phát sinh liên quan đến HĐXD. Việc
xác định giá vốn của HĐXD được thể hiện qua xác định nội dung
các chi phí phát sinh liên quan đến HĐXD.
Theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 15 về HĐXD, chi phí
HĐXD bao gồm:
- Chi phí liên quan trực tiếp đến từng HĐXD.


8
- Chi phí chung liên quan đến hoạt động của các hợp đồng
và có thể phân bổ cho từng hợp đồng.
- Các chi phí khác có thể thu lại từ khách hàng theo các điều
khoản của hợp đồng.
b. Nguyên tắc ghi nhận giá vốn hợp đồng xây dựng theo
Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 15
Theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 15, đối với cơng
trình, hạng mục cơng trình mà hợp đồng quy định thanh tốn khi
hồn thành tồn bộ cơng trình (đối với những cơng trình có quy mơ
nhỏ, thời gian thi cơng ngắn) khi đó sản phẩm dở dang là tổng chi
phí phát sinh từ lúc thi công đến thời điểm kiểm kê kết thúc kỳ kế
tốn. Lúc này, giá vốn của cơng trình chính là tồn bộ chi phí của
cơng trình được chấp nhận theo ngun tắc phù hợp.
Đối với cơng trình, hạng mục cơng trình mà hợp đồng quy

định thanh tốn theo tiến độ kế hoạch hoặc theo khối lượng thực
hiện: sản phẩm dở dang là giá trị khối lượng thi cơng chưa hồn
thành hoặc khối lượng đã hoàn thành nhưng chưa nghiệm thu. Chi
phí sản xuất sản phẩm xây dựng dở dang cuối kỳ là phần còn lại sau
khi đã phân bổ chi phí thực tế phát sinh trong kỳ có liên quan cho
các giai đoạn hoàn thành.
Để ghi nhận đúng và đầy đủ giá vốn của HĐXD trong kỳ thì
cần phải xác định và ghi nhận đúng nội dung các khoản mục chi phí
phát sinh liên quan đến HĐXD trong kỳ.
Cùng với việc ghi nhận doanh thu theo hai trường hợp trên,
theo Chuẩn mực kế tốn Việt Nam số 15 chi phí của HĐXD cũng
được ghi nhận theo hai trường hợp tương ứng:
- Trường hợp HĐXD quy định nhà thầu được thanh toán
theo tiến độ kế hoạch


9
- Trường hợp HĐXD quy định nhà thầu được thanh tốn
theo giá trị khối lượng thực hiện
1.3.

TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TỐN DOANH THU, GIÁ VỐN

HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG
1.3.1. Trình tự ghi sổ kế toán doanh thu hợp đồng xây
dựng
a. Đối với hình thức thanh tốn theo khối lượng thực hiện
b. Đối với hình thức thanh tốn theo tiến độ kế hoạch
c. Đối với các khoản tiền thưởng, các khoản được bồi
thường

1.3.2. Trình tự ghi sổ kế tốn giá vốn hợp đồng xây dựng
a. Phương pháp tập hợp chi phí cho các hợp đồng xây
dựng
- Phương pháp tập hợp chi phí trực tiếp.
- Phương pháp tập hợp và phân bổ chi phí gián tiếp.
b. Phương pháp kế tốn tập hợp chi phí cho các hợp đồng
xây dựng
* Trình tự kế tốn tập hợp chi phí ngun vật liệu trực tiếp
* Trình tự kế tốn tập hợp chi phí nhân cơng trực tiếp
* Trình tự kế tốn tập hợp chi phí sử dụng máy thi cơng
* Trình tự kế tốn tập hợp chi phí sản xuất chung
* Trình tự kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
của CT, HMCT hoàn thành bàn giao.
1.4.

NHỮNG NỘI DUNG CƠ BẢN VỀ TRÌNH BÀY VÀ

CƠNG BỐ THƠNG TIN VỀ HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG THEO
CHUẨN MỰC KẾ TOÁN VIỆT NAM SỐ 15
Theo Chuẩn mực kế tốn Việt Nam số 15 thì doanh
nghiệp cần phải trình bày những thơng tin có liên quan đến HĐXD


10
như sau trên BCTC:
- Phương pháp xác định doanh thu trong kỳ và phương pháp
xác định phần công việc đã hoàn thành của HĐXD.
- Doanh thu của HĐXD được ghi nhận trong kỳ báo cáo.
- Tổng doanh thu lũy kế của HĐXD được ghi nhận cho tới
thời điểm báo cáo.

- Số tiền còn phải trả cho khách hàng.
- Số tiền còn phải thu của khách hàng.
Đối với nhà thầu được thanh toán theo tiến độ kế hoạch
quy định trong HĐXD phải báo cáo thêm các chỉ tiêu:
- Phải thu theo tiến độ kế hoạch
- Phải trả theo tiến độ kế hoạch
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1


11
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN DOANH THU
GIÁ VỐN HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN
TẬP ĐỒN TRƯỜNG THỊNH
2.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP
ĐỒN TRƯỜNG THỊNH
2.1.1. Q trình hình thành và phát triển của Cơng ty Cổ
phần Tập đồn Trường Thịnh
Cơng ty Cổ phần Tập đồn Trường Thịnh tiền thân là xí
nghiệp Xây Dựng Cơng Trình Giao Thơng Tỉnh Quảng Bình được
thành lập theo Quyết định số: 989/QĐ-UB ngày 11 tháng 11 năm
1994 của tỉnh Quảng Bình.
Do nhu cầu mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh và nâng
cao thương hiệu Trường Thịnh lên một tầng cao mới nên Công ty đã
chuyển đổi từ Công ty TNHH XDTH Trường Thịnh sang Công ty Cổ
phần Tập đoàn Trường Thịnh vào ngày 11/6/2009 theo giấy chứng
nhận Đăng ký kinh doanh số 3100195171 do sở Kế hoạch và Đầu tư
tỉnh Quảng Bình cấp.
Cơng ty Cổ phần Tập đồn Trường Thịnh có chức năng
chính là xây dựng, sửa chữa các cơng trình giao thơng đường bộ, dân

dụng và khai thác vật liệu xây dựng. Ngồi ra Cơng ty cịn xây dựng
các cơng trình thuỷ lợi và cơng trình điện.
2.1.3. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Cơng
ty Cổ phần Tập đồn Trường Thịnh
a. Ngành nghề kinh doanh
b. Quy trình sản xuất:


12
2.1.3. Đặc điểm tổ chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty Cổ
phần Tập đồn Trường Thịnh
a. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế tốn tại Cơng ty Cổ phần
Tập đoàn Trường Thịnh
Các đơn vị thành viên, trực thuộc đều có tổ chức bộ máy kế
tốn riêng để thực hiện cơng tác kế tốn, định kỳ tổng hợp số liệu gửi
cho phịng Kế tốn Cơng ty.
Tại Cơng ty, Phịng Kế toán thực hiện việc theo dõi và hạch
toán các nghiệp vụ phát sinh tại Công ty, tập hợp số liệu báo cáo của
các xí nghiệp, đơn vị phụ thuộc và lập báo cáo kế toán định kỳ.
b. Đặc điểm về vận dụng chế độ và chính sách kế tốn
- Về chứng từ, tài khoản, và các mẫu sổ kế toán: Cơng ty áp
dụng theo quy định của Bộ Tài chính, được hướng dẫn cụ thể tại
Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính cho hình thức kế tốn Nhật ký chung.
- Hình thức sổ kế tốn áp dụng: Chứng từ ghi sổ
- Áp dụng giá xuất kho: Nhập sau - xuất trước (LIFO)
- Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp: Kê khai thường
xuyên
2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, GIÁ
VỐN HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN TẬP

ĐỒN TRƯỜNG THỊNH
2.2.1. Trình tự và thủ tục ký kết hợp đồng xây dựng của
Công ty Cổ phần Tập đoàn Trường Thịnh
Hiện nay HĐXD của Cơng ty Cổ phần Tập đồn Trường
Thịnh có được thơng qua 2 hình thức, đó là HĐXD có được thơng
qua đấu thầu và HĐXD có được do hình thức chỉ định thầu.


13
Các tài liệu sau được coi là không thể tách rời của HĐXD
như:
- Hồ sơ sự thầu; Hồ sơ đề xuất kỹ thuật, tài chính;
- Biểu tổng hợp giá;
- Biên bản thương thảo hoàn thiện Hợp đồng;
-Quyết định phê duyệt kết quả đấu thầu; Quyết định chỉ định
thầu;
- Bảng tiến độ thi cơng cơng trình;
- Bảo lãnh thực hiện Hợp đồng.
2.2.2. Kế toán doanh thu, giá vốn hợp đồng xây dựng tại
Cơng ty Cổ phần Tập đồn Trường Thịnh
a. Kế tốn doanh thu hợp đồng xây dựng tại Cơng ty Cổ
phần Tập đoàn Trường Thịnh
* Nội dung doanh thu hợp đồng xây dựng
Doanh thu của HĐXD trong Công ty Cổ phần Tập đồn
Trường Thịnh bao gồm:
+ Khoản tiền mà Cơng ty thu được từ khối lượng hạng mục
cơng trình hồn thành được nghiệm thu ghi trên phiếu giá được
bên chủ đầu tư chấp nhận thanh toán.
+ Khoản tiền thu được từ việc trượt giá các chi phí đầu vào
(nếu trong hợp đồng có quy định và được chủ đầu tư chấp nhận thanh

tốn).
+ Khoản tiền Cơng ty thu được do sự thay đổi thiết kế và
khối lượng công việc thực hiện trong hợp đồng.
* Ghi nhận doanh thu hợp đồng xây dựng
Tại Cơng ty Cổ phần Tập đồn Trường Thịnh thời điểm ghi
nhận doanh thu của mỗi HĐXD là khi đã nghiệm thu một hạng mục
cơng trình hay nghiệm thu cơng trình.


14
Vào thời điểm cuối năm tài chính, tổng doanh thu của hợp
đồng xây dựng chính là tổng doanh thu của từng hạng mục cơng
trình, cơng trình đã được hồn thành và nghiệm thu trong năm.
Trong trường hợp HĐXD với giá cố định (giá trúng thầu)
nếu giá cả tăng lên mà trong hợp đồng có quy định được điều
chỉnh giá và được bên chủ đầu tư chấp thuận Công ty sẽ làm phụ
lục hợp đồng điều chỉnh giá.
* Trình tự kế tốn doanh thu của HĐXD tại Cơng ty Cổ
phần Tập đồn Trường Thịnh
Cơng ty ghi nhận doanh thu của HĐXD khi cơng trình,
hạng mục cơng trình hồn thành dựa trên hóa đơn.
Để ghi nhận doanh thu trong kỳ, Cơng ty thường mở các sổ
chi tiết doanh thu để theo dõi chi tiết cho từng Cơng trình, hạng mục
cơng trình. Căn cứ vào phiếu giá, kế toán ghi doanh thu hợp đồng xây
dựng vào sổ chi tiết doanh thu của từng cơng trình, hạng mục cơng
trình.
Cuối năm tài chính, Cơng ty sẽ tổng hợp tồn bộ doanh thu của
các cơng trình, hạng mục cơng trình trên Báo cáo tổng hợp doanh thu, chi
phí và giá thành để xác định lãi, lỗ của từng cơng trình, hạng mục cơng
trình thi cơng trong năm.

b. Kế toán giá vốn hợp đồng xây dựng tại Cơng ty Cổ phần
Tập đồn Trường Thịnh
* Nội dung chi phí HĐXD
Hiện nay tại Cơng ty Cổ phần Tập đồn Trường Thịnh
thường hạch tốn chi phí HĐXD theo các khoản mục chi phí.
* Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí tại Cơng ty
Cổ phần Tập đồn Trường Thịnh


15
+ Xác định đối tượng tập hợp chi phí
Do đặc điểm đó để quản lý chi phí sản xuất và theo dõi việc
thực hiện định mức chi phí cho từng cơng trình và tạo cơ sở, nền
tảng cho việc tính giá thành từng cơng trình, tại Cơng ty đối tượng
tập hợp chi phí sản xuất được xác định là từng cơng trình hoặc hạng
mục cơng trình phù hợp với HĐXD đã ký kết.
+ Phương pháp tập hợp chi phí của HĐXD
Khi HĐXD được ký kết, căn cứ vào năng lực thi công của
từng đội, Công ty sẽ tiến hành giao cho từng đội thi công thực
hiện. Mỗi một đội thi cơng đều có một nhân viên kế tốn làm
nhiệm vụ tập hợp chứng từ về những chi phí phát sinh liên quan
đến từng cơng trình, hạng mục cơng trình. Căn cứ vào các chứng từ
phát sinh do kế toán đội chuyển lên, kế toán sẽ phản ánh vào các sổ
kế tốn chi tiết của từng HĐXD.
* Trình tự kế tốn chi phí HĐXD theo các khoản mục chi
phí
- Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp
- Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp
- Kế tốn Chi phí sử dụng máy thi cơng
- Kế tốn chi phí sản xuất chung:

- Kế tốn chi phí phải trả cho nhà thầu phụ
- Tổng hợp chi phí sản xuất theo từng cơng trình, hạng mục
cơng trình
* Xác định giá vốn cho khối lượng cơng việc hồn thành
trong kỳ của các HĐXD
Nếu cơng trình bắt đầu hình thành và hồn thành trong kỳ
thì:


16
Giá vốn thực tế = Tổng các chi phí phát sinh thực tế để sản
xuất thi cơng CT, HMCT hồn thành trong kỳ đó.
Nếu cơng trình phát sinh và kéo dài liên quan đến nhiều kỳ
kế toán, vào thời điểm cuối mỗi kỳ, khi có từng hạng mục cơng trình
thuộc cơng trình đó hồn thành và được nghiệm thu lên phiếu giá
thì giá vốn của hạng mục đã hồn thành là:
Giá vốn thực tế của KLXD hoàn thành trong kỳ = Tổng chi
phí phát sinh liên quan đến cơng trình, hạng mục cơng trình đã tập
hợp trong kỳ.
2.2.3. Trình bày các thơng tin có liên quan đến Hợp đồng
xây dựng trên Báo cáo tài chính tại Cơng ty Cổ phần Tập đồn
Trường Thịnh
- Trên BCTC năm của Cơng ty khơng trình bày phương
pháp xác định doanh thu ghi nhận trong kỳ và phương pháp xác
định phần cơng việc hồn thành của HĐXD trong kỳ.
- Về doanh thu: Công ty chỉ trình bày tổng hợp tồn bộ
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của tồn cơng ty mà khơng
trình bày riêng phần doanh thu của HĐXD được ghi nhận trong kỳ
báo cáo.
- Số tiền còn phải thu của khách hàng và số tiền cịn

phải trả cho khách hàng khơng được thuyết minh chi tiết theo từng
Hợp đồng xây dựng trong Báo cáo tài chính của Cơng ty.
2.3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN
DOANH THU, GIÁ VỐN HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG TẠI CƠNG
TY CỔ PHẦN TẬP ĐỒN TRƯỜNG THỊNH
2.3.1. Đánh giá thực trạng cơng tác kế tốn doanh thu,
giá vốn Hợp đồng xây dựng tại Công ty Cổ phần Tập đoàn
Trường Thịnh


17
a. Ưu điểm
* Về doanh thu HĐXD:
Hiện nay Công ty thường ký HĐXD dưới hình thức thanh
tốn theo khối lượng thực hiện. Theo cách này thì doanh thu HĐXD
được ghi nhận là tương đối chắc chắn căn cứ vào hồ sơ nghiệm thu
được khách hàng chấp thuận và thuận tiện với điều kiện thực tế và
đặc điểm của Công ty.
Cùng với việc vận dụng phần mềm kế toán, hệ thống tài
khoản kế toán và sổ kế toán sử dụng để ghi nhận doanh thu phù hợp
với Chế độ kế toán hiện hành và theo các Chuẩn mực kế toán Việt
Nam.
* Về chi phí HĐXD
+ Các chi phí phát sinh đều được tập hợp đầy đủ theo từng
khoản mục chi phí cho từng cơng trình, hạng mục cơng trình.
+ Cuối kỳ, Cơng ty xác định giá vốn HĐXD chính là tồn
bộ chi phí liên quan đến HĐXD phát sinh trong kỳ. Điều này giúp
đơn giản công tác xác định giá vốn tại Cơng ty, đồng thời, ghi nhận
đầy đủ chi phí trong kỳ, phản ánh đúng giá vốn HĐXD tương ứng
với khối lượng cơng việc hồn thành trong kỳ.

b. Hạn chế
* Về kế tốn doanh thu HĐXD
- Có những khoản thu mà theo quy định được tính vào doanh
thu của HĐXD nhưng Cơng ty lại khơng tính như: Khoản tiền thưởng
mà chủ đầu tư trả cho cơng ty do hồn thành hợp đồng trước thời hạn,
hay các khoản tiền phạt mà chủ đầu tư phải trả cho Công ty do chủ đầu
tư vi phạm những điều khoản trong hợp đồng được ghi tăng thu nhập
khác (TK 711).


18
- Công ty chỉ ghi nhận doanh thu của những hạng mục cơng
trình, cơng trình đã hồn thành và nghiệm thu trong kỳ. Như vậy, Công
ty không phản ánh đầy đủ doanh thu của khối lượng cơng việc đã hồn
thành trong kỳ.
* Về kế tốn chi phí HĐXD
- Chi phí về bảo hành cơng trình: tại Cơng ty khơng tiến
hành trích trước chi phí về bảo hành cơng trình mà khi thực tế phát
sinh khoản chi phí này sẽ ghi giảm doanh thu của kỳ sau, điều này
không phản ánh đúng bản chất của nghiệp vụ mặc dù cuối cùng
khoản chi phí này cũng làm giảm lợi nhuận của Cơng ty.
- Các khoản làm giảm chi phí HĐXD như: Thu hồi phế liệu,
thu thanh lý máy móc, thiết bị, máy thi cơng... của từng HĐXD
khơng được hạch tốn ghi giảm chi phí mà ghi tăng thu nhập khác
(TK 711).
- Các khoản tiền phạt do Công ty vi phạm các điều khoản
ghi trên hợp đồng thì Cơng ty khơng hạch tốn vào chi phí của
HĐXD mà ghi tăng chi phí khác (TK811).
- Các khoản chi phí về lãi vay phục vụ thi cơng cơng trình
đủ tiêu chuẩn vốn hóa, kế tốn ghi nhận vào TK 635 - Chi phí tài

chính khơng thể hiện đúng tính chất của chi phí và dẫn đến sai sót
trong việc xác định chi phí hợp đồng xây dựng.
2.3.2. Đánh giá thực trạng về việc trình bày các thơng tin
có liên quan đến Hợp đồng xây dựng trên Báo cáo tài chính tại
Cơng ty Cổ phần Tập đồn Trường Thịnh
Trong Báo cáo tài chính của Cơng ty chưa tách biệt được
doanh thu, giá vốn của hợp đồng xây dựng ra khỏi tổng doanh thu,
giá vốn của Công ty.
Các khoản phải thu khách hàng, phải trả khách hàng của


19
hợp đồng xây dựng cũng không được Công ty thuyết minh rõ
ràng, chi tiết cho từng hợp đồng xây dựng mà chỉ được bao gồm
trong tổng phải thu khách hàng, phải trả người bán trên Bảng
cân đối kế toán.
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2
CHƯƠNG 3
HỒN THIỆN KẾ TỐN DOANH THU, GIÁ VỐN HỢP
ĐỒNG XÂY DỰNG TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐỒN
TRƯỜNG THỊNH THEO CHUẨN MỰC KẾ TOÁN SỐ 15
“HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG”
3.1. HỒN THIỆN KẾ TỐN DOANH THU HỢP ĐỒNG XÂY
DỰNG
3.1.1. Hoàn thiện việc xác định nội dung doanh thu của
Hợp đồng xây dựng
Hạch tốn đúng tính chất của các khoản tiền thưởng do hoàn
thành hợp đồng trước thời hạn, khoản tiền thu do sự thay đổi phạm vi
công việc, sai sót trong thiết kế phải phá đi, các khoản thanh toán bổ sung
nhằm đền bù các hư hại của các cơng trình lân cận, hay các khoản thanh

tốn khác mà chủ đầu tư chấp nhận do lỗi của chủ đầu tư gây nên và chấp
nhận thanh toán. Các khoản tiền này phải được hạch toán vào doanh thu
hợp đồng xây dựng của Cơng ty.
3.1.2. Hồn thiện phương pháp đo lường doanh thu của
hợp đồng xây dựng ghi nhận trong từng kỳ kế tốn
Căn cứ vào tổng chi phí phát sinh trong kỳ và tổng chi phí
dự tốn để xác định doanh thu trong kỳ theo công thức:


20
Tổng doanh thu

Tổng chi phí phát sinh lỹ kế

hợp đồng được ghi

đến thời điểm xác định

nhận tính đến thời

=

Tổng doanh
X

Tổng chi phí dự tốn HĐXD

điểm xác định

thu dự tốn

của hợp đồng

Khi đó, doanh thu được ghi nhận trong kỳ được xác định theo
công thức:

đồng được ghi
nhận trong kỳ

Doanh thu lũy kế

Tổng doanh thu

Doanh thu hợp
=

hợp đồng được ghi
nhận tính đến thời
điểm xác định

-

của hợp đồng đã
được ghi nhận
các kỳ trước

3.1.3. Hồn thiện ghi sổ kế tốn doanh thu của hợp đồng
xây dựng ghi nhận trong từng kỳ kế toán
Theo tác giả, Cơng ty nên có quy định về việc xác định điểm
dừng kỹ thuật theo định kỳ sau đó giao trách nhiệm cho các bộ phận
có liên quan xác định phần cơng việc đã hồn thành theo điểm dừng

kỹ thuật và tiến hành nghiệm thu với chủ đầu tư. Khi kết quả thực
hiện từng giai đoạn, từng hạng mục của hợp đồng được xác định một
cách đáng tin cậy, và được chủ đầu tư xác nhận, Công ty tiến hành
lập hố đơn trên cơ sở giá trị khối lượng cơng việc hoàn thành được
xác nhận giữa hai bên, gửi cho chủ đầu tư và tiến hành phản ánh
doanh thu và xác định phần chi phí tương ứng với doanh thu đó.
Ngồi ra, Cơng ty có thể áp dụng phương thức thanh toán
theo tiến độ kế hoạch, sử dụng tài khoản 337 – thanh toán theo tiến
độ kế hoạch.


21
3.2. HỒN THIỆN KẾ TỐN GIÁ VỐN HỢP ĐỒNG XÂY
DỰNG
3.2.1. Hồn thiện việc xác định nội dung chi phí của Hợp
đồng xây dựng
Trên cơ sở nội dung chi phí mà Chuẩn mực kế toán Việt
Nam số 15 đã đề cập, và thực trạng chi phí HĐXD đã trình bày thì
nội dung chi phí HĐXD cịn bao gồm những khoản sau:
+ Chi phí lãi vay được vốn hóa: Theo Chuẩn mực kế tốn số
15 - HĐXD thì chi phí lãi vay đủ điều kiện vốn hóa được hạch tốn
vào chi phí HĐXD.
Các khoản chi phí đi vay đủ điều kiện được ghi nhận vào chi
phí HĐXD được xác định như sau:
Chi phí đi vay

Chi phí đi vay được
tính vào chi phí của
HĐXD cho mỗi kỳ


=

thực tế phát sinh
của các khoản vay

kế toán

riêng biệt

Thu nhập phát sinh
-

từ hoạt động đầu tư
tạm thời của các
khoản vay

+ Các khoản chi phí khác có thể thu lại được từ chủ đầu tư
theo các điều khoản của hợp đồng; Các khoản làm giảm chi phí
HĐXD; Các khoản tiền phạt do Công ty vi phạm các điều khoản ghi
trên hợp đồng của từng HĐXD, Công ty phải hạch tốn ghi giảm chi
phí của HĐXD.
+ Chi phí bảo hành sản phẩm xây lắp: Chi phí bảo hành nên
được trính trước và ghi nhận vào chi phí HĐXD trong từng kỳ (cuối
mỗi năm tài chính) khi cơng trình đang trong q trình thi cơng bằng
cách sử dụng tỷ lệ giữa tổng chi phí BH cơng trình và tổng doanh thu
của HĐXD. Lúc đó, chi phí BH trích trước ghi nhận trong kỳ sẽ
được tính theo cơng thức:


22

Chi phí bảo hành
trích trước trong kỳ

Tỷ lệ chi phí bảo hành
= cơng trình so với giá X
trị hợp đồng

Doanh thu ghi
nhận trong kỳ

3.2.2. Hoàn thiện phương pháp đo lường giá vốn của hợp
đồng xây dựng ghi nhận trong từng kỳ kế toán
Để đảm bảo sự phù hợp giữa chi phí và doanh thu trong kỳ,
tổng chi phí phát sinh từ đầu kỳ đến thời điểm lập báo cáo tài chính
liên quan đến từng cơng trình đã tập hợp được trong kỳ chính là tổng
chi phí của khối lượng cơng việc thực hiện trong kỳ và là giá vốn của
khối lượng cơng việc hồn thành tương ứng trong kỳ.
3.3. HỒN THIỆN VIỆC TRÌNH BÀY CÁC THƠNG TIN CĨ
LIÊN QUAN ĐẾN HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG TRÊN BÁO CÁO
TÀI CHÍNH
Theo tác giả, để giúp cho các đối tượng có nhu cầu sử dụng
thông tin trên BCTC hiểu một cách đầy đủ, rõ ràng thì cơng ty cần
phải trình bày rõ những vấn đề sau có liên quan đến HĐXD trên
BCTC, cụ thể:
- Bổ sung khoản “Phương pháp xác định phần công việc đã
hồn thành của hợp đồng xây dựng” vào mục “Chính sách kế tốn
áp dụng trong Cơng ty” trong thuyết minh BCTC.
Phương pháp đánh giá phần cơng việc hồn thành của hợp
đồng xây dựng ở Công ty: Xác định mức độ cơng việc hồn thành
theo cách đánh giá phần cơng việc hồn thành.

- Bổ sung vào mục “Thơng tin bổ sung cho các khoản mục
trình bày trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh” trong thuyết
minh BCTC chỉ tiêu: Doanh thu của hợp đồng xây dựng được ghi
nhận trong kỳ.


23
- Tổng doanh thu lũy kế của HĐXD được ghi nhận cho tới
thời điểm báo cáo.
- Thuyết minh chi tiết, rõ ràng các khoản phải thu khách
hàng, phải trả người bán của hợp đồng xây dựng trong Báo cáo tài
chính.
+ Số tiền còn phải trả (nhận trước) khách hàng: là khoản tiền
nhà thầu nhận được trước khi công việc tương ứng của HĐXD được
thực hiện.
+ Số tiền còn phải thu của khách hàng: là khoản tiền đã ghi
trong hóa đơn thanh tốn theo tiến độ kế hoạch hoặc hóa đơn thanh
toán theo giá trị khối lượng thực hiện, nhưng chưa được trả cho đến
khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện chi trả theo quy định trong hợp
đồng, hoặc cho đến khi những sai sót đã được sửa chữa.
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3


×