Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

GIÁO ÁN 5 TUẦN 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (268.53 KB, 21 trang )

G
Trường Tiểu học Tà Cạ – Giáo án lớp 5 – Tuần 6 – Năm học: 2010 - 2011
Thứ hai, ngày 27 tháng 9 năm 2010

ĐẠO ĐỨC: ( Tiết 6)
I. Mục tiêu
Biết được một số biểu hiện cơ bản của người sống có ý chí.
-Biết được: Người có ý chí có thể vượt qua được khó khăn trong cuộc sống.
-Cảm phục và noi theo những gương có ý chí vượt lên những khó khăn trong cuộc sống để trở
thành người có ích cho gia đình, xã hội.
II. Chuẩn bị:
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: - Hát
2. Bài cũ:
- Đọc lại câu ghi nhớ, giải thích ý nghĩa của câu ấy. -Tuấn trả lời
3.Bài mới:
- Có chí thì nên (tiết 2) - Học sinh nghe
* Hoạt động 1: T. luận nhóm làm BT 2
- Tìm hiểu những bạn có hồn cảnh khó khăn trong lớp,
trường (địa phương) và bàn cách giúp đỡ những bạn đó.
- Học sinh làm việc theo nhóm, liệt kê
các việc có thể giúp đỡ các bạn (về vật
chất, tinh thần)
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo
luận của nhóm mình.
- Khen tinh thần giúp đỡ bạn vượt khó của học sinh
trong lớp và nhắc nhở các em cần có gắng thực hiện kế
hoạch đã lập.
- Lớp trao đổi, bổ sung thêm những
việc có thể giúp đỡ được các bạn gặp


hồn cảnh khó khăn.
* Hoạt động 2: Học sinh tự liên hệ - Làm việc cá nhân
- Nêu u cầu - Tự phân tích thuận lợi, khó khăn của
bản thân (theo bảng sau)
STT Các mặt của đời sống Khó khăn
1 Hồn cảnh gia đình
2 Bản thân
3 Kinh tế gia đình
4 Điều kiện đến trường và học tập
- Trao đổi hồn cảnh thuận lợi, khó
khăn của mình với nhóm.
- Mỗi nhóm chọn 1 bạn có nhiều khó
khăn nhất trình bày với lớp.
4. Củng cố
- Tìm câu ca dao, tục ngữ có ý nghĩa giống như “Có chí
thì nên”
- Thi đua theo dãy

1
TUẦN 6
CĨ CHÍ THÌ NÊN (Tiết 2 )
G
Trường Tiểu học Tà Cạ – Giáo án lớp 5 – Tuần 6 – Năm học: 2010 - 2011
5. Dặn dò:
- Thực hiện kế hoạch “Giúp bạn vượt khó” như đã đề ra. - Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị: Nhớ ơn tổ tiên

TẬP ĐỌC: (Tiết 11)
I. Mục tiêu: - Đọc đúng từ phiên âm tiếng nước ngồi và các số liệu thống kê trong bài.
- Hiểu ND : Chế độ phân biết chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi bình đẳng của những

người da màu. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- Ủng hộ cuộc đấu tranh chống chế độ A-pác-thai của người da đen, da màu ở Nam Phi.
II. Chuẩn bị:
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: - Hát
2. Bài cũ : Ê-mi-li con Long, Ly đọc và nêu nội dung bài
3. Bài mới:
“Sự sụp đổ của chế độ A-pác-thai”
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc - Hoạt động lớp, cá nhân
- u cầu học sinh đọc tồn bài. - 1 HS
- Các em có biết các số hiệu
5
1

4
3
có tác dụng gì
khơng?
- Làm rõ sự bất cơng của chế độ phân biệt
chủng tộc.
- Bài này được chia làm 3 đoạn, mỗi lần xuống
dòng là 1 đoạn. Giáo viên cho học sinh đọc nối tiếp
theo đoạn.
học sinh đọc nối tiếp theo đoạn
- u cầu 1 học sinh đọc từ khó đã giải nghĩa ở
cuối bài học
- 1 HS
GVõ đọc lại tồn bài. - Học sinh lắng nghe
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - Hoạt động nhóm, lớp

Nam Phi là nước như thế nào, có đảm bảo cơng
bằng, an ninh khơng?
- HS trả lời
- Ý đoạn 1: Giới thiệu về đất nước Nam
Phi.
 Giáo viên chốt: - Các nhóm khác bổ sung
- Ý đoạn 2: Người da đen và da màu bị đối
xử tàn tệ.
 Giáo viên chốt: - Các nhóm khác bổ sung
Trước sự bất cơng đó, người da đen, da màu đã
làm gì?
HS trả lời
- Ý đoạn 3: Cuộc đấu tranh dũng cảm
chống chế đổ A-pác-thai.
- u hòa bình, bảo vệ cơng lý, khơng
chấp nhận sự phân biệt chủng tộc.
 Giáo viên chốt
- Giáo viên treo ảnh Nen-xơn Man-đê-la và giới
thiệu thêm thơng tin.
- Học sinh lắng nghe

2
SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A-PÁC-THAI
G
Trường Tiểu học Tà Cạ – Giáo án lớp 5 – Tuần 6 – Năm học: 2010 - 2011
- u cầu học sinh cho biết nội dung chính của bài. - Học sinh nêu tổng hợp từ ý 3 đoạn.
* Hoạt động 3: Luyện đọc đúng - Hoạt động cá nhân, lớp
- Mời học sinh nêu giọng đọc. 1 HS nêu
- Mời học sinh đọc lại -1 Học sinh đọc
- HS đọc theo nhóm 2

 Giáo viên nhận xét, tun dương
4. Củng cố
 Giáo viên nhận xét, tun dương
5.Dặn dò: - Xem lại bài
- Chuẩn bị: “ Tác phẩm của Sin-le và tên phát xít” - Nhận xét tiết học
________________________________
TỐN( Tiết 26 )
I.MỤC TIÊU: - Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích.
- Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích và giải bài tốn có liên
quan.
- BT cần làm : B1a (2 số đo đầu) ; B1b (2 số đo đầu) ; B2 ; B3 (cột 1) ; B4.
II.CHUẨN BỊ:.
III.CÁC HĐ DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ:
GV nx và sửa bài
2.Luyện tập:
Bài 1: GV nêu yc và hướng dẫn mẫu
Bài 2: GV giao phiếu học tập cho các nhóm và
điều khiển HS làm theo nhóm.
Bài 3: GV nêu yc và h. dẫn.
Bài 4:
GV h. dẫn HS tìm hiểu yc của bài tốn
GV chấm và chữa bài.
3.Củng cố,dặn dò:
Dặn HS về nhà ơn lại bài, c.bị bài sau.
Nhận xét tiết học.
Quang làm bài 3 của tiết trước
HS tự làm vào vở. 2 HS lên bảng làm, cả
lơpù nx, sửa chữa( bµi 1a, 1b 2 sè ®Çu)

-Nhóm trưởng điều khiển nhóm t.luận và
làm bài.
-Các nhóm trình bài kq.
-Cả lơpù nx,sửa bài( cét 1)
- HS làm bài vào vở rồi lên bảng sửa bài.Cả
lớp nx, sửa chữa.
-HS đọc đề tốn.
-HS tự trình bày bài giải vào vở.
-HS tự sửa bài.
HS nhắcé lại quan hệgiữa 2 đ. vị đo diƯn
tÝch liền nhau.

Lịch sử
Tiết 06: Quyết chí ra đi tìm đường cứu nước
I Mục tiêu :
- Biết ngày 5-6-1911 tại bến Nhà Rồng (TP.HCM), với lòng u nước thương dân sâu sắc,
Nguyễn Tất Thành (tên của Bác Hồ lúc đó) ra đi tìm đường cứu nước.
- Biết vì sao Nguyễn Tất Thành lại quyết định ra đi tìm con đường mới để cứu nước: khơng
tán thành con đường cứu nước của các nhà u nước trước đó.

3
LUYỆN TẬP
G
Trường Tiểu học Tà Cạ – Giáo án lớp 5 – Tuần 6 – Năm học: 2010 - 2011
II Chuẩn bị :
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. KTBC: " Phan Bội Châu và phong
trào Đơng du"
- GV nhận xét, chấm điểm.

2. Bài mới:
- GV giới thiệu bài.
* HĐ1:Q hương và thời niên
thiếu của Nguyễn Tất Thành
- GV giao việc.
- GV tổ chức.
⇒ GV chốt một số nét chính về Nguyễn
Tất Thành.
* HĐ2: Mục đích đi ra nước
ngồi của Nguyễn Tất Thành.
- GV kết luận.
* HĐ3: HS nắm được ý chí quyết
tâm ra đi tìm đường cứu nước của
Nguyễn Tất Thành.
- GV tổ chức.
- GV kết luận.
3. Củng cố - dặn dò:
- GV tổ chức.
- Nhận xét tiết học.
- Cá nhân:
+ Nêu những điều em biết về Phan Bội Châu?
+ Vì sao phong trào Đơng du thất bại?
- Thảo luận nhóm bàn:
+ Tiểu sử của Nguyễn Tất Thành.
+ Tại sao Nguyễn Tất Thành quyết chí ra đi tìm
đường cứu nước?
- Đại diện nêu kết quả.
- Nhắc lại
- Dựa vào SGK, cá nhân trả lời:
+ Nguyễn Tất Thành ra nước ngồi để làm gì?

+ Vì sao ơng khơng đi theo các bậc tiền bối u
nước?
- Thảo luận nhóm đơi:
+ Nguyễn Tất Thành đã lường trước được những khó
khăn nào khi ở nước ngồi?
+ Người đã định hướng giải quyết các khó khăn như
thế nào?
+ Những điều đó cho thấy ý chí quyết tâm ra đi tìm
đường cứu nước của Người như thế nào?Vì sao
Người có quyết tâm đó?
+ Nguyễn Tất Thành ra đi từ đâu? Trên con tàu nào?
Vào ngày nào?
- Cá nhân trình bày trước lớp.
- HS nhận xét bổ sung
- Đọc bài học.
- Dựa vào tranh tư liệu thi kể về sự kiện Nguyễn Tất
Thành ra đi tìm đường cứu nước.

Thứ ba, ngày 28 tháng 9 năm 2010
THỂ DỤC
Bài 11:Đội hình đội ngũ – Trò chơi: Chuyển đồ vật
I.Mục tiêu:

4
G
Trường Tiểu học Tà Cạ – Giáo án lớp 5 – Tuần 6 – Năm học: 2010 - 2011
- Củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác đội hình đội ngũ: Tập hợp hàng dọc, hàng ngang, điểm
số, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái, quay sau, u cầu báo cáo mạch lạc, tập hợp
hàng nhanh chóng, động tác thành thạo, đều, đẹp đúng khẩu lệnh.
-Trò chơi: "Chuyển đồ vật” u cầu HS chơi đúng luật, tập trung chú ý, phản xạ nhanh, chơi

đúng luật. hào hứng, nhiệt tình trong khi chơi.
II. Địa điểm và phương tiện.
-Vệ sinh an tồn sân trường.
- Còi và kẻ sân chơi.
III. Nội dung và Phương pháp lên lớp.
Nội dung Cách tổ chức
A.Phần mở đầu:
-Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học.
-Trò chơi: Tự chọn.
-Giậm chân tại chỗ theo nhịp.
-Gọi HS lên thực hiện một số động tác đã học ở tuần trước.
B.Phần cơ bản.
1)Đội hình đội ngũ.
-Quay phải quay trái, đi đều………: Điều khiển cả lớp tập 1-2
lần
-Chia tổ tập luyện – gv quan sát sửa chữa sai sót của các tổ và cá
nhân.
2)Trò chơi vận động:
Trò chơi: Chuyển đồ vật.
Nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và luật chơi.
-u cầu 1 nhóm làm mẫu và sau đó cho từng tổ chơi thử.
Cả lớp thi đua chơi.
-Nhận xét – đánh giá biểu dương những đội thắng cuộc.
C.Phần kết thúc.
Hát và vỗ tay theo nhịp.
-Cùng HS hệ thống bài.
-Nhận xét đánh giá kết quả giờ học giao bài tập về nhà.
× × × × × × × × ×
× × × × × × × × ×
× × × × × × × × ×

× × × × × × × × ×
× × × × × × × × ×
× × × × × × × × ×
× × × × × × × × ×
× × × × × × × × ×
× × × × × × × ×
×
×
×
× × × × × × × ×
× × × × × × × × ×
× × × × × × × × ×
× × × × × × × × ×
× × × × × × × × ×

TỐN (Tiết 27 )

I.MỤC TIÊU: -HS biết gọi tên,kí hiệu,độ lớn của đơn vị đo diện tích héc-ta.
- Biết quan hệ giữa héc-ta và m
2
- Biết chuyển đổi các đơn vị đo d.tích (trong mối quan hệ với héc-ta).
- Bài tập cần làm: B1a (2 dòng đầu) ; B1b (cột đầu) ; B2.
II.CHUẨN BỊ:
III.CÁC HĐ DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS

5
HÉC-TA
G
Trường Tiểu học Tà Cạ – Giáo án lớp 5 – Tuần 6 – Năm học: 2010 - 2011

1.KT bài cũ: Làm BT4 tiết 26
GV nx sửa bài.
2.Bài mới:
HĐ1:G.thiệu đ.vị đo d.tích héc-ta:
GV g.thiệu: khi đo d.tích 1thửa ruộng,1 khu vườn,
người ta dùng đ. vị héc-ta. 1héc-ta bằng 1hm
2
, héc-ta
viết tắt là ha
HĐ2: Luyện tập:
Bài 1 :H.dẫn HS chuyển đổi đ.vị đo d.tích.
Bài 2 :
H.dẫn HS làm
3.Củng cố, dặn dò:
Dặn HS về nhà ơn lại bài , c.bị bài sau.
Nhận xét tiết học.
HS tự phát hiện và nêu mối q.hệ giữa
ha và m
2
.
1ha = 10000m
2
.
HS làm vào vở nháp, 2 HS lên bảng
HS đọc đề tốn.
HS tự viết k.quả ra nháp rồi nêu trước
lớp; cả lớp nx, sửa chữa. ( 222 km
2
).
HS nhắc lại q.hệ giữa ha và m

2
.
CHÍNH TẢ: ( Tiết 6 )

I. Mục tiêu: - Nhớ - viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức thơ tự do.
- Nhận biết được các tiếng chứa ưa, ươ và cách ghi dấu thanh theo u cầu của BT2 ; tìm được
tiếng chứa ưa , ươ thích hợp trong 2,3 câu thành ngữ, tục ngữ ở BT3.
- Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.
II. Chuẩn bị:
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: - Hát
2. Bài cũ:
3. Bài mới:
* Hoạt động 1: HDHS nhớ - viết - Hoạt động lớp, cá nhân
- Giáo viên đọc một lần bài thơ - 1 học sinh đọc u cầu bài 1
- Học sinh nghe
- 2, 3 học sinh đọc thuộc lòng khổ thơ 2, 3
của bài
- Giáo viên nhắc nhở học sinh về cách trình bày
bài thơ như hết một khổ thơ thì phải biết cách
dòng.
- Học sinh nghe
+ Đây là thơ tự do nên hết một câu lùi vào 1 ơ
+ Bài có một số tiếng nước ngồi khi viết cần chú
ý có dấu gạch nối giữa các tiếng như:
Ê-mi-li.
+ Chú ý vị trí các dấu câu trong bài thơ đặt cho
đúng
- Giáo viên lưu ý tư thế ngồi viết cho học sinh

 Giáo viên chấm, sửa bài
* Hoạt động 2: HDSH làm bài tập - Hoạt động cá nhân, lớp
 Bài 2: u cầu HS đọc bài 2 - 1 học sinh đọc - lớp đọc thầm
- Học sinh gạch dưới các tiếng có ngun

6
NHỚ-VIẾT: Ê-MI-LI, CON
G
Trường Tiểu học Tà Cạ – Giáo án lớp 5 – Tuần 6 – Năm học: 2010 - 2011
âm đơi ươ/ ưa và quan sát nhận xét cách
đánh dấu thanh.
- Học sinh sửa bài
- Học sinh nhận xét các tiếng tìm được của
bạn và cách đánh dấu thanh các tiếng đó.
 Giáo viên nhận xét và chốt
- Học sinh nêu qui tắc đánh dấu thanh
 Bài 3: - u cầu học sinh đọc bài 3 - 1 học sinh đọc u cầu
- Học sinh làm bài
- Học sinh sửa bài
- Lớp nhận xét
 Giáo viên nhận xét - 1 học sinh đọc lại các thành ngữ, tục ngữ
sau khi đã hồn chỉnh.
4. Củng cố HS nhắc lại cách viết đầu thanh trong các
tiếng có chứa ưa , ươ.
5. Dặn dò:
- Học thuộc lòng các thành ngữ, tục ngữ ở BT3 - Nhận xét tiết học
___________________________________________

KHOA HỌC
DÙNG THUỐC AN TỒN

I.MỤC TIÊU:
- Nhận thức được sự cần thiết phải dùng thuốc an tồn:
+ Xác định khi nào nên dùng thuốc
+ Nêu những điểm cần chú ý khi dùng thuốc và khi mua thuốc.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
2. Giới thiệu bài mới: GV nêu y/c tiết học
3. Phát triển các hoạt động:
1. Nắm được tên một số thuốc và trường
hợp cần sử dụng thuốc
* Hoạt động 1:
- Giáo viên cho HS chơi trò chơi “Bác sĩ”
(phân vai từ tiết trước)
+ Em đã dùng thuốc bao giờ chưa và dùng
trong trường hợp nào ?
+ Em hãy kể một vài thuốc bổ mà em biết?
- Cả lớp chú ý lắng nghe - nhận xét
Mẹ: Chào Bác sĩ
Bác sĩ: Con chị bị sao?
Mẹ: Tối qua cháu kêu đau bụng
Bác sĩ: Há miệng ra để Bác sĩ khám nào
Họng cháu sưng và đỏ.
Bác sĩ: Chị đã cho cháu uống thuốc gì rồi?
Mẹ: Dạ tơi cho cháu uống thuốc bổ
Bác sĩ: Họng sưng thế này chị cho cháu uống
thuốc bổ là sai rồi. Phải uống kháng sinh mới
khỏi được.
- B12, B6, A, B, D

- Giáo viên giảng : Khi bị bệnh, chúng ta cần
dùng thuốc để chữa trị. Tuy nhiên, nếu sử dụng
-HS nêu kết quả

7
G
Trường Tiểu học Tà Cạ – Giáo án lớp 5 – Tuần 6 – Năm học: 2010 - 2011
thuốc khơng đúng có thể làm bệnh nặng hơn,
thậm chí có thể gây chết người
2. Xác định khi nào dùng thuốc và tác hại
của việc dùng thuốc khơng đúng cách,
khơng đúng liều lượng
* Hoạt động 2:
1 – d ; 2 - c ; 3 - a ; 4 - b
- Làm việc cá nhân
- GV u cầu HS làm BT Tr 24 SGK
- Chữa bài - Hoạt động lớp
- GV chỉ định HS nêu kết quả
GV kết luận :
+ Chỉ dùng thuốc khi thật cần thiết, dùng đúng
thuốc, đúng cách và đúng liều lượng. Cần dùng
thuốc theo chỉ định của bác sĩ, đặc biệt là thuốc
kháng sinh .
+ Khi mua thuốc cần đọc kĩ thơng tin in trên vỏ
đựng và bản hướng dẫn kèm theo ( nếu có) để
biết hạn sử dụng, nơi sản xuất (tránh thuốc
giả), tác dụng và cách dùng thuốc .
- GV có thể cho HS xem một số vỏ đựng và
bản hướng dẫnsử dụng thuốc
3. Cách sử dụng thuốc an tồn và tận dụng giá

trị dinh dưỡng của thức ăn
* Hoạt động3: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”
- Chọn thức ăn chứa vi-ta-min
- Khơng nên tiêm thuốc kháng sinh nếu có
thuốc uống cùng loại
 Giáo viên nhận xét - chốt
+ Vậy vi-ta-min ở dạng thức ăn, vi-ta-min ở
dạng tiêm, uống chúng ta nên chọn loại nào?
+ Theo em thuốc uống, thuốc tiêm ta nên chọn
cách nào?
4.Củng cố –dặn dò
 Giáo viên nhận xét → Giáo dục: ăn uống đầy
đủ các chất chúng ta khơng nên dùng vi-ta-min
dạng uống và tiêm vì vi-ta-min tự nhiên khơng

KỸ THUẬT
I. MỤC TIÊU:
Học sinh cần phải:
- Nêu được những cơng việc chuẩn bị nấu ăn
- Biết cách thực hiện một số cơng việc nấu ăn
- Có ý thức vận dụng những kiến thức đã học để giúp đỡ gia đình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Nội dung dạy và học chủ yếu
Phương pháp dạy và học.
A.Kiểm tra bài cũ:
- Kể tên và nêu tác dụng các dụng cụ nấu ăn trong
gia đình ?
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài.

2.Nội dung hoạt động.
* Hoạt động 1:
Xác định một số cơng việc chuẩn bị nấu ăn.
*
- Cúc kể và nêu tác dụng.
- HS và GV nhận xét , tun dương.
- GV nêu mục tiêu tiết học, ghi tên bài trên
bảng, HS ghi vở.

8
CHUẨN BỊ NẤU ĂN
G
Trường Tiểu học Tà Cạ – Giáo án lớp 5 – Tuần 6 – Năm học: 2010 - 2011
- Em hãy nêu các cơng việc cần thực hiện khi
chuẩn bị nấu ăn ?
* Hoạt động 2: Tìm hiểu cách thực hiện một số
cơng việc chuẩn bị nấu ăn
a, Tìm hiểu cách chọn thực phẩm .
-Nêu mục đích , u cầu của việc chọn thực phẩm
dùng cho bữa ăn ?
- Em hãy nêu cách lựa chọn những thực phẩm mà
em biết ?
b, Tìm hiểu cách sơ chế thực phẩm.
- Em hãy nêu ví dụ về cách sơ chế một loại rau mà
em biết ?
GV :Trước khi chế
- ở gia đình em thường sơ chế rau cải như thế nào
trước khi nấu ?
- Theo em, cách sơ chế rau xanh có gì khác và
giống với cách sơ chế rau củ quả ?

- ở gia đình em thường sơ chế cá như thế nào ?
- Bằng thực tế, em hãy nêu cách sơ chế tơm?
=> KL:
*Hoạt động 2: Đánh giá kết quả học tập
C. Củng cố, dặn dò :
- GV nhận xét tinh thần thái độ học tập của HS.
- HS đọc nội dung trong SGK và trao đổi
trả lời câu hỏi.
- HS nối tiếp nhau trả lời, GV chốt lại.
- HS đọc nội dung mục 1 và quan sát hình
1 để trả lời các câu hỏi về:
- Nhận xét và tóm tắt nội dung chính về
chọn thực phẩm.
- Hướng dẫn HS cách chọn 1 số loại thực
phẩm thơng thường. Có thể chuẩn bị một
số loại rau xanh củ quả tươi để minh hoạ.
- HS thảo luận nhóm đơi và bằng hiểu biết
thực tế, trả lời câu hỏi .
- HS khác bổ sung, GV chốt lại.

Thứ tư, ngày 29 tháng 9 năm 2010

TỐN: ( Tiết 28 )
I. Mục tiêu: Biết : - Tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích đã học. Vận
dụng để đổi, so sánh số đo diện tích.
- Giải các bài tốn có liên quan đến diện tích. ( BT cần làm: B1 (a,b) ; B2 ; B3.
- Giáo dục học sinh u thích mơn học, ham học hỏi tìm tòi mở rộng kiến thức.
II. Chuẩn bị:
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1. Khởi động: - Hát
2. Bài cũ:
3. Bài mới: Luyện tập
 Bài 1( a, b):
- u cầu học sinh đọc đề. - 2 học sinh đọc u cầu đề bài
- Học sinh nhắc lại mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo
diện tích liên quan nhau.
- Học sinh đọc thầm, xác định dạng đổi bài a, b
- Học sinh làm bài
 Giáo viên chốt lại - Lần lượt học sinh sửa bài
 Bài 2:

9
LUYỆN TẬP
G
Trường Tiểu học Tà Cạ – Giáo án lớp 5 – Tuần 6 – Năm học: 2010 - 2011
- u cầu học sinh đọc đề bài - 2 học sinh đọc u cầu đề bài
- Học sinh nêu cách làm - Học sinh đọc thầm, xác định dạng bài (so
sánh).
- Học sinh làm bài
 Giáo viên nhận xét và chốt lại - Lần lượt học sinh sửa bài giải thích tại sao
điền dấu (<, >, =) (Sửa bài chéo).
 Bài 3:
- Giáo viên gợi ý u cầu học sinh thảo luận tìm
cách giải.
- 2 học sinh đọc đề
- Phân tích đề
- Giáo viên theo dõi cách làm để kịp thời sửa
chữa.
- Học sinh làm bài

- Học sinh sửa bài
 Giáo viên chốt lại
4. Củng cố - Hoạt động cá nhân
- Củng cố lại cách đổi đơn vị
- Tổ chức thi đua
4 ha 7 dam
2
= dam
2

8 ha 7 dam
2
8 m
2
= m
2

5. Dặn dò:
- Về nhà làm bài 4
- Chuẩn bị: “Luyện tập chung”
- Nhận xét tiết học
_______________________________________
ĐỊA LÍ: (Tiết 6 )
I. Mục tiêu: - Biết các loại đất chính ở nước ta : đất phù sa và đất phe-ra-lít.
- Nêu được một số đặc điểm của đất phù sa và đất phe-ra-lít.
- Phân biết được rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn.
- Nhận biết nơi phân bố của đất phù sa, đất phe-ra-lít ; của rừng rậm nhiệt đới, rừng ngập mặnn
trên bản đồ (lược đồ) : đất phe-ra-lít và rừng rậm nhiệt đới phân bố chủ yếu ở vùng đồi, núi ; đất
phù sa phân bố chủ yếu ở vùng đồng bằng ; rừng ngập mặn chủ yếu ở vùng đất thấp ven biển.
- Biết một số tác dụng của rừng đối với đời sống và sản xuất của nhân dân ta : điều hồ khí hậu,

cung cấp nhiều sản vật đặc biệt là gỗ.
- HS khá, giỏi : Thấy được sự cần thiết phải bảo vệ và khai thác đất, rừng một cách hợp lí.
II. Chuẩn bị:
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: - Hát
2. Bài cũ: “Vùng biển nước ta”
3. Bài mới: “Đất và rừng” - Học sinh nghe
* Hoạt động 1: Đất ở nước ta - Hoạt động nhóm đơi, lớp
+ Bước 1:
→ Giáo viên treo lược đồ
- Học sinh quan sát
- u cầu đọc tên lược đồ. - Học sinh đọc kí hiệu trên lược đồ
+ Bước 2:
- Mỗi nhóm chỉ trình bày một loại đất. - Học sinh lên bảng trình bày + chỉ lược đồ.
- Giáo viên cho học sinh đọc lại từng loại đất
(có thể kết hợp chỉ lược đồ)
- Học sinh đọc
- Sau đó giáo viên chốt ý chính

10
ĐẤT VÀ RỪNG
G
Trường Tiểu học Tà Cạ – Giáo án lớp 5 – Tuần 6 – Năm học: 2010 - 2011
- Học sinh nh¾c l¹i
* Hoạt động 2: Rừng ở nước ta - Hoạt động nhóm bàn
+ Bước 1: Gv u HS quan sát các hình 1,2,3 ;
đọc SGK và hồn thành bài tập:
- Chỉ vùng phân bố của rừng rậm nhiệt đới và
rừng ngập mặn trên lược đồ.

- Kẻ bảng sau vào giấy rồi điền nội dung cho
phù hợp:
Rừng Vùng phân
bố
Đặc điểm
Rừng rậm
nhiệt đới
Rừng ngập
mặn
+ Bước 2: - Đại diện nhóm HS trình bày kết quả làm việc
- Một số HS lên bảng chỉ trên bản đồ vùng phân
bố rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn
GV sửa chữa và giúp HS hồn thiện phần trình
bày
* Hoạt động 3: Biện pháp bảo vệ rừng, cải tạo
đất trồng (GD BVMT)
+ Để bảo vệ rừng, nhà nước và người dân phải
làm gì?
+ Địa phương em đã làm gì để bảo vệ rừng?
-HS nêu vai trò của rừng đối với đời sống của
con người.
- HS trả lời.
- Giáo viên liên hệ một số địa phương để giới
thiệu cho học sinh biết một số biện pháp khác ở
địa phương.
- Học sinh trình bày và giới thiệu tranh ảnh tự
sưu tầm về một số biện pháp bảo vệ và cải tạo
đất trồng.
- Học sinh trưng bày tranh ảnh
4. Củng cố HS nhắc lại các nội dung vừa học.

5. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
_________________________________________
LUYỆN TỪ VÀ CÂU ( Tiết 11)
I. Mục tiêu: - Hiểu được nghĩa các từ có tiếng hữu, tiếng hợp và biết xếp vào các nhóm thích hợp
theo u cầu của BT1, BT2. Biết đặt câu với 1 từ, 1 thành ngữ theo u cầu BT3 ; BT4.
- HS khá, giỏi đặt được 2,3 câu với 2,3 thành ngữ ở BT4.
- Có ý thức khi lựa chọn sử dụng từ ngữ thuộc chủ điểm.
II. Chuẩn bị:
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: - Hát
2. Bài cũ: “Từ đồng âm”
3. Bài mới:
* Hoạt động 1: Nắm nghĩa những từ có tiếng “hữu” và
biết đặt câu với các từ ấy.
- Hoạt động nhóm, cá nhân, lớp
- Tổ chức cho học sinh học tập theo 4 nhóm. - Học sinh nhận bìa, thảo luận và ghép
từ với nghĩa (dùng từ điển).
- Phân cơng 3 bạn lên bảng ghép, phần

11
MỞ RỘNG VỐN TỪ: HỮU NGHỊ - HỢP TÁC
G
Trường Tiểu học Tà Cạ – Giáo án lớp 5 – Tuần 6 – Năm học: 2010 - 2011
- u cầu: Ghép từ với nghĩa thích hợp của từ rồi phân
thành 2 nhóm:
+ “Hữu” nghĩa là bạn bè
+ “Hữu” nghĩa là có
⇒ Khen thưởng thi đua nhóm sau khi cơng bố đáp án và

giải thích rõ hơn nghĩa các từ.

thân nhà với mái đã có sẵn sau khi hết
thời gian thảo luận.
- HS cùng giáo viên sửa bài, nhận xét
kết quả làm việc của 4 nhóm.
-
- HS đọc tiếp nối nghĩa mỗi từ.
 Đọc lại từ trên bảng
* Hoạt động 2: Nắm nghĩa những từ có tiếng “hợp” và
biết đặt câu với các từ ấy.
- Hoạt động nhóm bàn, lớp
- GV đính lên bảng sẵn các dòng từ và giải nghĩa bị sắp
xếp lại.
- Thảo luận nhóm bàn để tìm ra cách
ghép đúng (dùng từ điển)
- Phát thăm cho các nhóm, mỗi nhóm may mắn sẽ có 1
em lên bảng hốn chuyển bìa cho đúng (những thăm còn
lại là thăm trắng)
- Mỗi dãy bàn chỉ được 2 bạn may mắn
lên bảng → cả lớp 4 em.
- Học sinh thực hiện ghép lại và đọc to
rõ từ + giải nghĩa.
- Nhận xét, đánh giá thi đua - Nhóm + nhận xét, sửa chữa
- Tổ chức cho học sinh đặt câu để hiểu rõ hơn nghĩa của
từ.
- Đặt câu nối tiếp
- Lớp nhận xét
(Cắt phần giải nghĩa, ghép từ nhóm 2 lên bảng).
- Nghe giáo viên chốt ý

* Hoạt động 3: Nắm nghĩa và hồn cảnh sử dụng 3
thành ngữ / SGK 65
- Hoạt động cá nhân, nhóm đơi, cả lớp
- Treo bảng phụ có ghi 3 thành ngữ
- Lần lượt giúp học sinh tìm hiểu 3 thành ngữ:
* Bốn biển một nhà
(4 Đại dương trên thế giới → Cùng sống trên thế giới
này)
* Kề vai sát cánh
- Thảo luận nhóm đơi để nêu hồn cảnh
sử dụng và đặt câu.
Diễn tả sự đồn kết. Dùng đến khi cần
kêu gọi sự đồn kết rộng rãi.
→ Đặt câu
→ Thành ngữ 2 và 3 đều chỉ sự đồng
tâm hợp lực, cùng chia sẻ gian nan giữa
những người cùng chung sức gánh vác
một cơng việc quan trọng.
* Chung lưng đấu cật
→ Đặt câu.
- Tìm thêm thành ngữ, tục ngữ khác
cùng nói về tình hữu nghị, sự hợp tác.
4. Củng cố HS nhắc lại nghĩa của 1 số từ có tiếng
hữu , …
5. Dặn dò:
- Chuẩn bị: Ơn lại từ đồng âm và xem trước bài: “Dùng
từ đồng âm để chơi chữ”
- Nhận xét tiết học
______________________________________
KỂ CHUYỆN: ( Tiết 6 )


12
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
G
Trường Tiểu học Tà Cạ – Giáo án lớp 5 – Tuần 6 – Năm học: 2010 - 2011
I. Mục tiêu: - Kể được một câu chuyện (được chứng kiến hoặc tham gia hoặc đã nghe, đã đọc) về
tình hữu nghị giữa nhân dân ta với nhân dân các nước hoặc nói về một nước được biết qua truyền
hình, phim ảnh.
- Giáo dục học sinh biết trân trọng và vun đắp tình hữu nghị giữa nhân dân ta với nhân dân các
nước bằng những việc làm cụ thể.
II. Chuẩn bị:
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: - Hát
2. Bài cũ:
 Giáo viên nhận xét - ghi điểm - Nhận xét
3. Bài mới: -HS lắng nghe
* Hoạt động 1: Tìm hiểu u cầu đề bài - Hoạt động lớp
- Ghi đề lên bảng - 1 học sinh đọc đề
Gạch dưới những từ quan trọng trong đề - Học sinh phân tích đề
“Kể lại câu chuyện mà em biết đã chứng kiến hoặc
tham gia nói lên tình hữu nghị giữa nhân dân ta
với nhân dân các nước”.
- Đọc gợi ý 1/ SGK 65, 66
- Tìm câu chuyện của mình.
→ nói tên câu chuyện sẽ kể.
- Lập dàn ý ra nháp → trình bày dàn ý (2 HS)
* Hoạt động 2: Thực hành kể chuyện trong nhóm - Hoạt động nhóm (nhóm 4)
- Học sinh nhìn vào dàn ý đã lập → kể câu
chuyện của mình trong nhóm, cùng trao đổi

về ý nghĩa câu chuyện
- Giáo viên giúp đỡ, uốn nắn
* Hoạt động 3: Thực hành kể chuyện trước lớp - Hoạt động lớp
- Khuyến khích học sinh kể chuyện kèm tranh
(nếu có)
- 1 học sinh khá, giỏi kể câu chuyện của mình
trước lớp.
- Các nhóm cử đại diện kể (bắt thăm chọn
nhóm)
 Giáo viên nhận xét - tun dương - Lớp nhận xét
- Giáo dục thơng qua ý nghĩa - Nêu ý nghĩa
4. Củng cố - Hoạt động lớp
- Tun dương - Lớp giơ tay bình chọn bạn kể chuyện hay
nhất
- Em thích câu chuyện nào? Vì sao? - Học sinh nêu
→ Giáo dục
5. Dặn dò:
- Nhận xét, tun dương tổ hoạt động tốt, học sinh
kể hay
- Tập kể câu chuyện cho người thân nghe.

Thứ năm, ngày 30 tháng9 năm 2010

THỂ DỤC

13
G
Trường Tiểu học Tà Cạ – Giáo án lớp 5 – Tuần 6 – Năm học: 2010 - 2011
Bài 4:Đội hình đội ngũ – Trò chơi: Lăn bóng bằng tay
I.Mục tiêu:

- Củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác đội hình đội ngũ: Tập hợp hàng dọc, hàng ngang, điểm
số, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái, quay sau, u cầu báo cáo mạch lạc, tập hợp
hàng nhanh chóng, động tác thành thạo, đều, đẹp đúng khẩu lệnh.
-Trò chơi: "Lăn bóng bằng tay” u cầu HS chơi đúng luật, tập trung chú ý, phản xạ nhanh, chơi
đúng luật. hào hứng, nhiệt tình trong khi chơi.
II. Địa điểm và phương tiện.
-Vệ sinh an tồn sân trường.
- Còi và kẻ sân chơi.
III. Nội dung và Phương pháp lên lớp.
Nội dung Cách tổ chức
A.Phần mở đầu:
-Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học.
-Trò chơi: Làm theo hiệu lệnh
-Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên ở sân trường 100 – 200 m
rồi đi thường hít thở sâu, xoay các khớp theo u cầu.
B.Phần cơ bản.
1)Đội hình đội ngũ.
-Quay phải quay trái, đi đều………: Điều khiển cả lớp tập 1-2 lần
-Chia tổ tập luyện – gv quan sát sửa chữa sai sót của các tổ và cá
nhân.
2)Trò chơi vận động:
Trò chơi: Lăn bóng bằng tay.
Nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và luật chơi.
-u cầu 1 nhóm làm mẫu và sau đó cho từng tổ chơi thử.
Cả lớp thi đua chơi.
-Nhận xét – đánh giá biểu dương những đội thắng cuộc.
C.Phần kết thúc.
Hát và vỗ tay theo nhịp.
-Cùng HS hệ thống bài.
-Nhận xét đánh giá kết quả giờ học giao bài tập về nhà.

× × × × × × × × ×
× × × × × × × × ×
× × × × × × × × ×
× × × × × × × × ×
× × × × × × × × ×
× × × × × × × × ×
× × × × × × × × ×
× × × × × × × × ×
× × × × × × × ×
×
×
×
× × × × × × × ×
× × × × × × × × ×
× × × × × × × × ×
× × × × × × × × ×
× × × × × × × × ×
TỐN: ( Tiết 29 )
I. Mục tiêu: HS biết : - Tính diện tích các hình đã học.
- Giải các bài tốn liên quan đến diện tích.
- BT cần làm: B1 ; B2.
- Giáo dục học sinh u thích mơn học, ham học hỏi tìm tòi kiến thức về tính diện tích.
II.Chuẩn bị:
III. Các hoạt động:

14
LUYỆN TẬP CHUNG
G
Trường Tiểu học Tà Cạ – Giáo án lớp 5 – Tuần 6 – Năm học: 2010 - 2011
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1. Khởi động: - Hát
2. Bài cũ:
3. Bài mới: Luyện tập chung
Bài 1:
- Giáo viên tổ chức cho học sinh sửa bài
 Bài 2:
- Giáo viên h.dẫn cách làm.
 Giáo viên chấm, sửa bài.
- HS làm bài theo nhóm rồi lên bảng trình bày.
-
1 HS nêu trình tự giải bài tốn.
- Cả lớp làm bài vào vở.
- 1 HS đọc bài giải trước lớp.
4. Củng cố
Giáo viên u cầu học sinh nhắc lại nội dung
luyện tập.
5. Dặn dò: -Về nhà ơn lại kiến thức vừa học
- Học sinh nhắc.
- Xem trước bài tiết học sau
- Nhận xét tiết học


TẬP ĐỌC (Tiết 12 )
I. Mục tiêu: - Đọc đúng các tên nước ngồi trong bài ; bước đầu đọc diễn cảm được bài văn.
- Hiểu ý nghĩa : Cụ già người Pháp đã dạy cho tên sĩ quan Đức hống hách một bài học sâu sắc.
(Trả lời được các CH 1,2,3)
- Thơng qua truyện vui, các em ngưỡng mộ tài năng của nhà văn Đức căm ghét những tên phát xít
xâm lược.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: - Hát
2. Bài cũ: “Sự sụp đổ của chế độ A-pác-thai” Lan, Vũ đọc bài và nêu nội dung bài.
3.Bài mới:
“Tác phẩm của Si-le và tên phát xít”
* Hoạt động 1: Luyện đọc - Hoạt động cá nhân, lớp
- Mời 1 bạn đọc tồn bài - 1 học sinh đọc tồn bài
(GV dán câu văn vào cột luyện đọc) - Học sinh đọc
- Mời 1 bạn đọc câu văn có thể hiện cách ngắt
nghỉ hơi.
- Một người cao tuổi ngồi bên cửa sổ/ tay
cầm cuốn sách/ ngẩng đầu lạnh lùng đáp
bằng tiếng Pháp:/ Chào ngài // - 1 học sinh
ngắt nghỉ câu trên bảng.
- Bài văn này được chia thành mấy đoạn? - 3 đoạn
- học sinh đọc nối tiếp
- Học sinh đọc giải nghĩa ở phần chú giải.
- Đọc lại tồn bài. - Học sinh lắng nghe
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - Hoạt động nhóm, lớp
- Câu chuyện xảy ra ở đâu? Tên phát xít đã nói gì
khi gặp những người trên tàu?
- Truyện xảy ra trên 1 chuyến tàu ở Pa-ri, thủ
đơ nước Pháp. Tên sĩ quan Đức bước vào toa
tàu, giơ thẳng tay, hơ to: “Hít-le mn năm”

15
TÁC PHẨM CỦA SI-LE VÀ TÊN PHÁT XÍT
G
Trường Tiểu học Tà Cạ – Giáo án lớp 5 – Tuần 6 – Năm học: 2010 - 2011
- Giáo viên chia nhóm nhẫu nhiên. Các em sẽ đếm

từ 1 đến 4, bắt đầu là bạn
- Học sinh đếm số, nhớ số của mình.
- Thầy mời các bạn có cùng số trở về vị trí nhóm
của mình.
- Học sinh trở về nhóm, ổn định, cử nhóm
trưởng, thư kí.
- u cầu học sinh thảo luận - Học sinh thảo luận trả lời các CH trong
SGK
 Giáo viên nhận xét
* Hoạt động 3: Luyện đọc - Hoạt động nhóm, cá nhân
- Để đọc diễn cảm, ngồi việc đọc đúng, nắm nội
dung, chúng ta còn cần đọc từng đoạn với giọng
như thế nào?
- Học sinh thảo luận nhóm đơi
- Mời bạn nêu giọng đọc? - Học sinh nêu, các bạn khác bổ sung:
- Mời 1 bạn đọc lại tồn bài - 1 học sinh đọc lại
- u cầu HS đọc theo nhóm 2 - HS luyện đọc theo N2
- 3 HS thi đọc
 Giáo viên nhận xét, tun dương
4. Củng cố
- Mỗi dãy cử 1 bạn chọn đọc diễn cảm 1 đoạn mà
mình thích nhất.
- Học sinh 2 dãy đọc + đặt câu hỏi lẫn nhau.
 Giáo viên nhận xét, tun dương.
5. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học

KHOA HỌC
PHỊNG BỆNH SỐT RÉT
I.MỤC TIÊU:

- Biết ngun nhân và cách phòng chống bệh sốt rét.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Bài cũ: “Dùng thuốc an tồn”
+Chỉ nên dùng thuốc khi nào?
+Khi mua thuốc chúng ta cần lưu ý điều gì?
+Để phòng bệnh còi xương ta nên làm gì?
 Giáo viên nhận xét và ghi điểm.
B.Bài mới:
1. Giới thiệu bài:“Phòng bệnh sốt rét”
2. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1:
+HS trả lời
+ Lớp nhận xét.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò “Em
làm bác sĩ”, dựa theo lời thoại và hành động
trong các hình 1, 2 trang 26.
- Học sinh tiến hành chơi trò chơi “Em làm
bác sĩ”.
→ Cả lớp theo dõi
- Qua trò chơi, các em cho biết: - Học sinh trả lời (dự kiến)
a) Một số dấu hiệu chính của bệnh sốt rét? a)Dấu hiệu bệnh: 2-3 ngày xuất hiện cơn
sốt. Lúc đầu là rét run, thường kèm nhức
đầu, người ớn lạnh. Sau rét là sốt cao,

16
G
Trường Tiểu học Tà Cạ – Giáo án lớp 5 – Tuần 6 – Năm học: 2010 - 2011
người mệt, mặt đỏ, có lúc mê sảng, sốt

kéo dài nhiều giờ. Sau cùng, người bệnh
ra mồ hơi, hạ sốt.
b) Bệnh sốt rét nguy hiểm như thế nào? b) Gây thiếu máu, bệnh nặng có thể gây
chết người.
c) Ngun nhân gây ra bệnh sốt rét? c) Bệnh do một loại kí sinh trùng gây ra.
d) Bệnh sốt rét được lây truyền như thế nào? d) Đường lây truyền: do muỗi A-no-phen
hút kí sinh trùng sốt rét có trong máu
người bệnh rồi truyền sang người lành.
→ Giáo viên nhận xét + chốt:
Sốt rét là một bệnh truyền nhiễm, do kí sinh
trùng gây ra. Ngày nay, đã có thuốc chữa và
thuốc phòng sốt rét.
* Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận - Hoạt động nhóm, cá nhân
- Giáo viên treo tranh vẽ “Vòng đời của muỗi A-
no-phen” phóng to lên bảng.
- Học sinh quan sát
- Mơ tả đặc điểm của muỗi A-no-phen? Vòng
đời của nó?
- 1 học sinh mơ tả đặc điểm của muỗi A-
no-phen, 1 học sinh nêu vòng đời của nó
(kết hợp chỉ vào tranh vẽ).
- Để hiểu rõ hơn đời sống và cách ngăn chặn sự
phát triển sinh sơi của muỗi, các em cùng tìm
hiểu nội dung tiếp sau đây:
-u cầu HS quan sát tranh SGK trang 27.
-Học sinh thảo luận nhóm bàn “Hình vẽ nội dung
gì?”
- Hoạt động nhóm bàn tìm hiểu nội dung
thể hiện trên hình vẽ.
- Giáo viên gọi một vài nhóm trả lời → các

nhóm khác bổ sung, nhận xét.
→ Giáo viên nhận xét + chốt.
3.Củng cố dặn dò:
- Gọi HS đọc mục bóng đèn(SGK).
- Nhận xét tiết học.

TẬP LÀM VĂN: ( Tiết 11 )

I. Mục tiêu: - Biết viết một lá đơn đúng quy định về thể thức, đủ nội dung cần thiết, trình bày lí
do, nguyện vọng rõ ràng.
- Giáo dục học sinh biết cách bày tỏ nguyện vọng bằng lời lẽ mang tính thuyết phục.
II. Chuẩn bị:
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: - Hát
2. Bài cũ:
3.Bài mới
* Hoạt động 1: Xây dựng mẫu đơn - Hoạt động lớp

17
LUYỆN TẬP LÀM ĐƠN
G
Trường Tiểu học Tà Cạ – Giáo án lớp 5 – Tuần 6 – Năm học: 2010 - 2011
- 1 học sinh đọc nội dung SGK:
+ Hoạt động của đội tình nguyện
+ Chú ý về mẫu đơn
. - 1 học sinh đọc bài tham khảo “Thần chết mang
tên 7 sắc cầu vòng”
- Dựa vào các mẫu đơn đã học (STV 3/ tập 1)
nêu cách trình bày 1 lá đơn → Giáo viên theo

mẫu đơn
- Học sinh nêu
- Lưu ý: Phần lí do viết đơn là nội dung quan
trọng của lá đơn cần viết gọn, rõ,thể hiện rõ
nguyện vọng cá nhân.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tập viết đơn - Hoạt động cá nhân
- 1 học sinh đọc lại nội dung hoạt động của Đội
Tình Nguyện giúp đỡ nạn nhân chất độc da cam.
- Lưu ý: Phần lí do viết đơn là phần trọng tâm,
cũng là phần khó viết nhất → cần nêu rõ:
- Lớp đọc thầm
+ Bản thân em đồng tình với nội dung hoạt động
của Đội Tình Nguyện, xem đó là những hoạt
động nhân đạo rất cần thiết.

+ Bày tỏ nguyện vọng của em muốn tham gia
vào tổ chức này để được góp phần giúp đỡ các
nạn nhân bị ảnh hưởng chất độc màu da cam.
- Phát mẫu đơn - Học sinh điền vào
- Học sinh nối tiếp nhau đọc
- Giáo viên gợi ý học sinh nhận xét - Lớp nhận xét theo các điểm giáo viên gợi ý
- Lí do, nguyện vọng có đúng và giàu sức thuyết
phục khơng?
- Chấm 1 số bài → Nhận xét kỹ năng viết đơn.
4. Củng cố - Hoạt động lớp
- Trưng bày những lá đơn viết đúng, giàu sức
thuyết phục.
 Giáo viên nhận xét - Lớp nhận xét, phân tích cái hay
5. Dặn dò:
- Nhận xét chung về tinh thần làm việc của lớp,

khen thưởng học sinh viết đúng u cầu
- Nhận xét tiết học

Thứ sáu, ngày 1 tháng 10 năm 2010

Tốn (Tiết 30 )
I. Mục tiêu: - HS biết :+ So sánh các phân số, tính giá trị biểu thức với phân số.
+ Giải bài tốn Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
- BT can làm : B1 ; B2 (a,d) ; B4.
- Học sinh u thích mơn học, thích tìm tòi, học hỏi các dạng tốn đã học.

18
LUYỆN TẬP CHUNG
G
Trường Tiểu học Tà Cạ – Giáo án lớp 5 – Tuần 6 – Năm học: 2010 - 2011
II.Chuẩn bị:
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: - Hát
2. Bài cũ: Luyện tập chung TÞnh làm lại BT3 / 31.
3. Bài mới:
Bài 1:
GV nhận xét, sửa sai.
Bài 2: GV viết từng biểu thức lên bảng.
GV nhận xét, sửa sai.
Bài 4: Cho HS tự làm vào vở.
GV chấm và sửa bài. Kết quả:
Bài 4: Con 10 tuổi ; Bố 40 tuổi.
- HS nhắc lại cách so sánh hai phân số.
- HS làm bài cá nhân rồi đọc kết quả.

- 4 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào
vở.
- Cả lớp tham gia nhận xét sửa bài.
- HS tự làm bài vào vở.
- Sửa bài nếu làm sai.
5. Tổng kết - dặn dò: - Ơn lại kiến thức vừa học
- Nhận xét tiết học
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: (Tiết 12 )

I. Mục tiêu: - Bước đầu biết được hiện tượng dùng từ đồng âm để chơi chữ (ND Ghi nhớ).
- Nhận biết được hiện tượng dùng từ đồng âm để chơi chữ qua một số ví dụ cụ thể (BT1, mục
III) ; đặt câu với một cặp từ đồng âm theo u cầu của BT2.
- HS khá, giỏi đặt câu được với 2,3 cặp từ đồng âm ở BT1 (mục III).
II. Chhuẩn bị: -
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: - Hát
2. Bài cũ: “Mở rộng vốn từ: Hữu nghị - Hợp tác”
3. Bài mới:
* Hoạt động 1: Phần Nhận xét
GV ghi lên bảng câu “Hổ mang bò lên núi”
Có thể hiểu câu trên theo những cách nào?
- Vì sao có thể hiểu theo nhiều cách như vậy?
HS trả lời các CH :
GV nhận xét, chốt câu trả lời đúng.
* Hoạt động 2: Phần Ghi nhớ 3,4 HS đọc Ghi nhớ trong SGK.
* Hoạt động 3: Luyện tập về sử dụng từ đồng âm để chơi
chữ.
- Hoạt động nhóm, lớp
Bài 1: 1 HS đọc nội dung BT

u cầu HS thảo luận nhóm 2 HS tìm từ đồng âm được dùng để chơi
chữ trong từng câu ở SGK.
GV nhận xét, chốt ý đúng.
Bài 2: GV nêu yc và hướng dẫn HS đặt câu HS tự đặt câu theo yc của BT
GV chấm bài của 1 số HS rồi nhËn xét, sửa bài.
4. Củng cố
- u cầu học sinh đọc lại nội dung ghi nhớ - Học sinh đọc
5. Dặn dò:

19
DÙNG TỪ ĐỒNG ÂM ĐỂ CHƠI CHỮ
G
Trường Tiểu học Tà Cạ – Giáo án lớp 5 – Tuần 6 – Năm học: 2010 - 2011
- Dặn dò: Chuẩn bị: “Từ nhiều nghĩa”
- Nhận xét tiết học
TẬP LÀM VĂN: (Tiết 12 )
I. Mục tiêu: - Nhận biết được cách quan sát cách tả cảnh trong 2 đoạn văn trích (BT1).
- Biết lập dàn ý chi tiết cho bài văn miêu tả cảnh sơng nước (BT2).
- Giáo dục HS lòng u q cảnh vật thiên nhiên và say mê sáng tạo.
II. Chuẩn bị:
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: - Hát
2. Bài cũ:
3. Bài mới: “Luyện tập tả cảnh”
 Bài 1:
- u cầu lớp quan sát tranh minh họa. - 2, 3 học sinh trình bày kết quả quan sát.
- Lớp nhận xét ưu điểm / hạn chế
- Đọc thầm 3 đoạn văn, các câu hỏi sau
từng đoạn, suy nghĩ TLCH.

Đoạn a: - 1 học sinh đọc đoạn a
- Đoạn văn tả đặc điểm gì của biển? - Lớp trao đổi, TLCH
- Sự thay đổi màu sắc của mặt biển theo
sắc màu của mây trời.
- Câu nào nói rõ đặc điểm đó? - Biển ln thay đổi màu tùy theo sắc
mây trời → câu mở đoạn.
- Để tả đặc điểm đó, tác giả đã quan sát những gì và
vào những thời điểm nào?
- HS tr¶ lêi
- Khi quan sát biển, tg đã có những liên tưởng thú vị
như thế nào?
→ Giải thích:
“liên tưởng”: từ chuyện này (hình ảnh này) nghĩ ra
chuyện khác (hình ảnh khác).
2 HS trả lời
Đoạn b:
- Dòng sơng được quan sát từ đâu? HS th¶o ln nhãm 2
§¹i diƯn nhãm tr¶ lêi
- Vị trí quan sát có lợi thế gì?
- Dòng sơng hiện ra như thế nào từ vị trí quan sát đó?
Đoạn c:
- Con kênh được quan sát vào những thời điểm nào
của ngày?
- Tg nhận ra đặc điểm của con kênh chủ yếu bằng giác
quan nào?
- Những câu văn nào trong đoạn tả con kênh Mặt trời
thể hiện những liên tưởng của tg khi quan sát con
kênh?
-
- Giải nghĩa từ:


20
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
G
Trường Tiểu học Tà Cạ – Giáo án lớp 5 – Tuần 6 – Năm học: 2010 - 2011
+ Thủy ngân: kim loại lỏng, trắng như bạc, thường
dùng để tráng gương, làm cặp nhiệt độ.
- Nêu tác dụng của những liên tưởng khi quan sát và
miêu tả con kênh?
Bài 2: HD HS lập dàn ý. - Hoạt động lớp, cá nhân
- u cầu học sinh đối chiếu phần ghi chép của mình
khi thực hành quan sát cảnh sơng nước với các đoạn
văn mẫu để xem xét.
+ Trình tự quan sát
+ Những giác quan đã sử dụng khi quan sát.
+ Những gì đã học được từ các đoạn văn mẫu.
- 1 học sinh đọc u cầu
- Học sinh làm việc cá nhân trên nháp.
- Nhiều học sinh trình bày dàn ý
- Giáo viên chấm điểm, đánh giá cao những bài có dàn
ý.
- Lớp nhận xét
4. Củng cố - Hoạt động lớp
- Thi đua trưng bày tranh ảnh sưu tầm.
- Dựa vào tranh, kết hợp dàn ý gt về 1 cảnh
sơng nước.
- Giáo viên nhận xét. - Lớp nhận xét
5. Dặn dò:
- Hồn chỉnh dàn ý, viết vào vở - Nhận xét tiết học
_____________________________________


21

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×