Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

GIÁO ÁN 5 TUẦN 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (282.99 KB, 24 trang )

Trường tiểu học Tà Cạ - Giáo án lớp 5 – Tuần 7 – Năm học 2010 – 2011
TUẦN 7
Thứ hai, ngày 4/10/2010
Bài 4: NHỚ ƠN TỔ TIÊN
Tiết: 01
I. MỤC TIÊU
Học xong bài này HS biết:
- Trách nhiệm của mỗi người đối với tổ tiên, gia đình, dòng họ.
- Thể hiện lòng biết ơn tổ tiên và giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng
họ bằng những việc làm cụ thể, phù hợp với khả năng.
- Nêu được những việc cần làm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Dạy bài mới:
Hoạt động 1: tìm hiểu nội dung truyện Thăm mộ.
Mục tiêu: Giúp HS biết được một biểu hiện của lòng biết
ơn tổ tiên.
Cách tiến hành:
- GV gọi HS đọc truyện Thăm mộ.
- GV yêu cầu HS thảo luận theo các câu hỏi sau:
+ Nhân ngày tết cổ truyền, bố của Việt đã làm gì để tỏ
lòng biết ơn tổ tiên?
+ Theo em, bố muốn nhắc nhở Việt điều gì khi kể về tổ
tiên?
+ Vì sao Việt muốn lau bàn thờ giúp mẹ?
- GV kết luận: ai cũng có tổ tiên, gia đình, dòng họ. Mỗi
người đều phải biết ơn tổ tiên và biết thể hiện điều đó bằng
những việc làm cụ thể.
- HS đọc thầm.


- HS cả lớp thảo luận và trả lời.
Hoạt động 2: làm bài tập 1, SGK.
Mục tiêu: giúp HS biết được những việc cần làm để bày
tỏ lòng biết ơn tổ tiên.
Cách tiến hành:
- GV cho HS tự làm bài tập.
- GV yêu cầu HS trình bày ý kiến trước lớp.
- GV kết luận: chúng ta cần thể hiện sự biết ơn tổ tiên
bằng các việc làm cụ thể, thiết thực, phù hợp với khả năng
như các việc cố gắng học tập, rèn luyện để trở thành
người có ích cho xã hội; gìn giữ nền nếp tốt đẹp của gia
đình; thăm mộ tổ tiên, ông bà…
- HS làm bài và trao đổi với bạn bên
cạnh.
- 2 HS trả lời, cả lớp trao đổi, nhận
xét, bổ sung.
Hoạt động 3: Tự liên hệ.
Mục tiêu: giúp HS tự đánh giá bản thân qua đối chiếu với
những việc cần làm để tỏ lòng biết ơn tổ tiên.
Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS kể những việc đã làm được thể hiện
lòng biết ơn tổ tiên và những việc chưa làm được.
- GV gọi HS lên trình bày trước lớp.
- GV nhận xét và kết luận: chúng ta đã biết thể hiện sự
- HS làm việc cá nhân và trao đổi
trong nhóm nhỏ.
- 3 HS trình bày.
BẢN: NHÃN LỲ - Giáo viên: Lý Đức Chiến
1
Trường tiểu học Tà Cạ - Giáo án lớp 5 – Tuần 7 – Năm học 2010 – 2011

biết ơn tổ tiên bằng các việc làm cụ thể, thiết thực.
Mỗi người phải biết ơn tổ tiên và có trách nhiệm giữ gìn,
phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ.
2. Củng cố –dặn dò:
- GV dặn HS về nhà học thuộc bài cũ và sưu tầm tranh,
ảnh, bài báo nói về ngày giỗ tổ Hùng Vương. Những câu
ca dao, tục ngữ, truyện,… nói về lòng biết ơn tổ tiên.
- HS trả lời
Tập đọc
NHỮNG NGƯỜI BẠN TỐT
I. MỤC TIÊU
1. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể sôi nổi hồi hộp.
2. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó đáng quý của loài cá
heo đối với con người.
II. CHUẨN BỊ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: nêu chủ điểm sẽ học
- Giới thiệu bài: Những người bạn tốt.
2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu
bài
a) Luyện đọc
- 1 HS đọc toàn bài
- Chia đoạn: 4 đoạn
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp 4 đoạn
GV chú ý sửa lỗi phát âm
- GV ghi từ khó đọc lên bảng GV đọc mẫu
và cho HS đọc

- HS đọc nối tiếp lần 2
-Nêu chú giải
- Yêu cầu HS đọc theo cặp
- 1 HS đọc toàn bài
- GV đọc mẫu
b) Tìm hiểu nội dung bài
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn và câu hỏi
- Chuyện gì đã xảy ra với nghệ sĩ tài ba a-
ri- ôn?
- Điều kì lạ gì xảy ra khi nghệ sĩ cất tiếng
hát giã biệt cuộc đời
- Qua câu chuyện trên em thấy đàn cá heo
đáng yêu và đáng quý ở chỗ nào?
- HS đọc
- 4 HS đọc nối tiếp đoạn
- HS theo dõi và đọc
- 4 HS đọc nối tiếp lần 2
- HS đọc chú giải
- HS đọc theo cặp
- 1 HS đọc
- HS đọc thầm và 1 HS đọc to câu hỏi
+ Ông đạt giải nhất ở đảo xi- xin với nhiều
tặng vật quý giá. Trên chiếc tàu chở ông về,
bọn thuỷ thủ đòi giết ông
Ông xin được hát bài hát mình yêu thích
nhất và nhảy xuống biển.
+ Đàn cá heo đã bơi đến vây quanh tàu, say
sưa thưởng thức tiếng hát của ông. Bầy cá
heo đã cứu A- ri-ôn khi ông nhảy xuống
biển và đưa ông nhảy xuống biển nhanh hơn

tàu.
+ Cá heo là con vật thông minh tình nghĩa,
BẢN: NHÃN LỲ - Giáo viên: Lý Đức Chiến
2
Trường tiểu học Tà Cạ - Giáo án lớp 5 – Tuần 7 – Năm học 2010 – 2011
- Em có suy nghĩ gì về cách đối sử của đám
thuỷ thủ và đàn cá heo đối sử với nghệ sĩ A-
ri-ôn?
- Những đồng tiền khắc hình một con heo
cõng người trên lưng có ý nghĩa gì?
- Em có thể nêu nội dung chính của bài?
GV ghi nội dung lên bảng
- Ngoài câu chuyện trên em còn biết những
chuyện thú vị nào về cá heo?
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm
- Yêu cầu 4 HS đọc nối tiếp toàn bài
- HS đọc diễn cảm đoạn 3
GV treo bảng phụ có viết đoạn văn
- GV đọc mẫu
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
- HS thi đọc
3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét giờ học
chúng biết thưởng thức tiếng hát của nghệ sĩ
và biết cứu giúp người khi gặp nạn.
+ Đám thuỷ thủ tuy là người nhưng vô cùng
tham lam độc ác, không biết chân trọng tài
năng. Cá heo là loài vật nhưng thông minh,
tình nghĩa
+ những đồng tiền khắc hình một con heo

cõng người trên lưng thể hiện tình cảm yêu
quý của con người với loài cá heo thông
minh.
+ Câu chuyện ca ngợi sự thông minh tình
cảm gắn bó của loài cá heo đối với con
người .
- Vài HS nhắc lại
+ Cá heo biểu diễn xiếc, cá heo cứu các chú
bộ đội, cá heo là tay bơi giỏi nhất
- 4 HS đọc
- HS nghe
- HS luyện đọc trong nhóm
- HS thi đọc, lớp theo dõi và nhận xét chọn
ra nhóm đọc hay nhất
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU
Giúp HS củng cố về :
- Quan hệ giữa 1 và
10
1
, giữa
10
1

100
1
, giữa
100
1


1000
1
.
- Tìm thành phân chưa biết của phép tính với phân số.
- Giải bài toán có liên quan.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ
2. Dạy - học bài mới
2.1.Giới thiệu bài
- GV giới thiệu :
2.2.Hướng dẫn luyện tập
Bài 1
- GV yêu cầu HS đọc các đề bài và tự làm
bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2
- GV yêu cầu HS tự làm bài, khi chữa bài yêu
cầu HS giải thích cách tìm
x
của mình.
- HS nghe.
- HS làm bài vào vở bài tập, sau đó 1 HS đọc
bài chữa trước lớp.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở bài tập.
- HS chữa bài của bạn trên bảng lớp.
- HS nêu cách tìm số hạng chưa biết trong
BẢN: NHÃN LỲ - Giáo viên: Lý Đức Chiến

3
Trường tiểu học Tà Cạ - Giáo án lớp 5 – Tuần 7 – Năm học 2010 – 2011
phép cộng, số bị trừ chưa biết trong phép trừ,
thừa số chưa biết trong phép nhân, số bị chia
chưa biết trong phép chia để giải thích.
a)
2
1
2
5
=+x

10
1
5
2
2
1
=−=x
c)
20
9
4
3
=×x

5
3
4
3

:
20
9
==x
b)
7
2
5
2
=−x
35
24
5
2
7
2
=+=x
d)
14
7
1
: =x
7
1
14 ×=x
= 2
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán.
- GV yêu cầu HS nêu cách tìm số trung bình

cộng.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV gọi HS chữa bài của bạn trênbảng lớp,
sau đó nhận xét và cho điểm HS.
3. Củng cố - dặn dò
- GV tổng kết tiết học.
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp
đọc thầm trong SGK.
- 1 HS nêu, các HS khác theo dõi và bổ xung
ý kiến.
Trung bình cộng của các số bằng tổng các số
đó chia cho các số hạng.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở bài tập.
Bài giải
Trung bình mỗi giờ vòi nước chảy được là:
(
5
1
15
2
+
) : 2 =
6
1
(bể nước)
Đáp số :
6
1
(bể nước)

Lịch sử
ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI
I. MỤC TIÊU
Học sinh nêu được:
- Ngày 3-2-1930, Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời. Lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc là người
chủ trì.
- Đảng ra đời là một sự kiện trọng đại.
II. CHUẨN BỊ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động dạy Hoạt động học
Kiểm tra bài cũ, giới thiệu bài mới
- Giới thiệu bài: - Nghe
*Hoạt động 1
Hoàn cảnh đất nước 1929 và yêu cầu thành
lập Đảng Cộng sản Việt Nam
Giáo viên giới thiệu: - Nghe
- Học sinh thảo luận theo cặp
BẢN: NHÃN LỲ - Giáo viên: Lý Đức Chiến
4
Trường tiểu học Tà Cạ - Giáo án lớp 5 – Tuần 7 – Năm học 2010 – 2011
+ Theo em, nếu để lâu dài tình hình mất đoàn
kết, thiếu thống nhất trong lãnh đạo sẽ có ảnh
hưởng thế nào tới cách mạng Việt Nam.
- Lực lượng cách mạng Việt Nam phân
tán và không đạt thắng lợi.
+ Tình hình nói trên đã đặt ra yêu cầu gì? - Hợp nhất các tổ chức cộng sản.
+ Ai là người có thể đảm đương việc hợp nhất
các tổ chức cộng sản trong nước thành một tổ
chức duy nhất? Vì sao?
- Lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc vì người có

uy tín trong phong trào cách mạng.
- Học sinh báo cáo kết quả thảo luận. - 3 học sinh lần lượt nêu ý kiến
Kết luận: - Nghe
*Hoạt động 2
Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt
Nam
Hỏi: + Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt
Nam được diễn ra ở đâu, vào thời gian nào?
- Đầu xuân 1930, tại Hồng Kông
+ Hội nghị diễn ra trong hoàn cảnh nào? Do ai
chủ trì.
- Bí mật, Nguyễn Ái Quốc.
+ Nêu kết quả của hội nghị - Hợp nhất các tổ chức cộng sản thành
một Đảng Cộng sản duy nhất lấy tên là
Đảng Cộng sản Việt Nam. Đề ra đường
lối cho cách mạng Việt Nam.
+ Tại sao chúng ta phải tổ chức hội nghị ở
nước ngoài và làm việc trong hoàn cảnh bí mật.
- Đảm bảo an toàn.
*Hoạt động 3
Ý nghĩa của việc thành lập Đảng cộng sản
Việt Nam
+ Hỏi: Sự thống nhất ba tổ chức cộng sản
thành ĐCSVN đã đáp ứng được yêu cầu gì của
cách mạng Việt Nam?
- Cách mạng Việt Nam có người lãnh
đạo, tăng thêm sức mạnh, thống nhất lực
lượng…
+ Khi có Đảng, cách mạng Việt Nam phát
triển thế nào?

- Giành được thắng lợi vẻ vang.
Kết luận: - Nghe
Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học
Ngày dạy: Thứ ba, ngày 5/10/2010
DẠY BÙ VÀO SÁNG THỨ 4/6/10/ 2010
THỂ DỤC
BÀI : ĐHĐN – TRÒ CHƠI “ TRAO TÍN GẬY”
I.Mục tiêu:
- Củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác đội hình đội ngũ: Tập hợp hàng dọc, hàng ngang, điểm
số, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái, quay sau, Yêu cầu báo cáo mạch lạc, tập hợp
hàng nhanh chóng, động tác thành thạo, đều, đẹp đúng khẩu lệnh.
-Trò chơi: "Trao tín gậy” Yêu cầu HS biết chơi và tham gia chơi được
II. Địa điểm và phương tiện.
BẢN: NHÃN LỲ - Giáo viên: Lý Đức Chiến
5
Trường tiểu học Tà Cạ - Giáo án lớp 5 – Tuần 7 – Năm học 2010 – 2011
-Vệ sinh an toàn sân trường.
- Còi và kẻ sân chơi.
III. Nội dung và Phương pháp lên lớp.
Nội dung Thời lượng Cách tổ chức
A.Phần mở đầu:
-Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học.
-Trò chơi: Tự chọn.
-Chạy nhẹ trên địa hình tự nhiên, 100- 200m.
B.Phần cơ bản.
1)Đội hình đội ngũ.
-Quay phải quay trái, đi đều………: Điều khiển
cả lớp tập 1-2 lần
-Chia tổ tập luyện – gv quan sát sửa chữa sai sót

của các tổ và cá nhân.
2)Trò chơi vận động:
Trò chơi: Trao tín gậy.
Nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và luật
chơi.
-Yêu cầu 1 nhóm làm mẫu và sau đó cho từng tổ
chơi thử.
Cả lớp thi đua chơi.
-Nhận xét – đánh giá biểu dương những đội
thắng cuộc.
C.Phần kết thúc.
Hát và vỗ tay theo nhịp.
-Cùng HS hệ thống bài.
-Nhận xét đánh giá kết quả giờ học giao bài tập
về nhà
1-2’
2-3’
10-12’
3-4’
7-8’
6-8’
2-3lần
1-2’
1-2’
1-2’
× × × × × × × × ×
× × × × × × × × ×
× × × × × × × × ×
× × × × × × × × ×
× × × × × × × × ×

× × × × × × × × ×
× × × × × × × × ×
× × × × × × × × ×
× × × × × × × ×
×
×
×
× × × × × × × ×
× × × × × × × × ×
× × × × × × × × ×
× × × × × × × × ×
× × × × × × × × ×
Toán
KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN
I. MỤC TIÊU
Giúp HS :
- Nhận biết khái niệm ban đầu về số thập phân.
- Biết đọc, viết các số thập phân.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ
2. Dạy - học bài mới
2.1 Giới thiệu
2.2.Giới thiệu khái niệm ban đầu về số thập
phân.
Ví dụ a
- GV treo bảng phụ có viết sẵn bảng số ở phần
bài học, yêu cầu HS đọc.
- GV chỉ dòng thứ nhất và hỏi : Đọc và cho cô
(thầy) biết có mấy mét, mấy đề-xi-mét ?

- HS nghe.
- HS đọc thầm.
- HS : Có 0 mét và 1 đề-xi-mét.
BẢN: NHÃN LỲ - Giáo viên: Lý Đức Chiến
6
Trường tiểu học Tà Cạ - Giáo án lớp 5 – Tuần 7 – Năm học 2010 – 2011
- GV có 0m1dm tức là có 1dm. 1dm bằng mấy
phần mười của mét ?
- GV viết lên bảng 1dm =
10
1
m.
- GV giới thiệu : 1dm hay
10
1
m ta viết thành
0,1m. GV viết 0,1m lên bảng thẳng hàng với
10
1
m để có :
1dm =
10
1
m = 0,1.
- GV chỉ dòng thứ hai và hỏi : Có mấy mét, mấy
đề-xi-mét, mấy xăng-ti-mét ?
- GV : Có –0 m- 0dm1cm tức là có 1cm, 1cm
bằng mấy phần trăm của mét ?
- GV viết lên bảng : 1cm =
100

1
m.
- GV giới thiệu :1cm hay
100
1
m ta viết thành
0,01m.
- GV viết 0,01 mét lên bảng thẳng hàng với
100
1
để có :
1cm =
100
1
m = 0,01m.
- GV tiến hành tương tự với dòng thứ ba để có :
1mm =
1000
1
m = 0,01m.
- GV hỏi :
10
1
m được viết thành bao nhiêu mét ?
- Vậy phân số thập phân
10
1
được viết thành gì ?
-
100

1
m được viết thành bao nhiêu mét ?
- Vậy phân số thập phân
100
1
được viết thành gì ?
-
1000
1
m được viết thành bao nhiêu mét ?
- Vậy phân số
1000
1
được viết thành gì ?
- GV nêu : Các phân số thập phân
10
1
,
100
1
,
1000
1
được viết thành 0,1; 0,01, 0,001.
- GV viết số 0,1 lên bảng và nói : Số 0,1 đọc là
không phẩy 1.
- GV hỏi : Biết
10
1
m = 0,1m, em hãy cho biết

0,1 bằng phân số thập phân nào ?
- HS : 1dm bằng một phần mười mét.
- HS theo dõi thao tác của GV.
- HS : Có 0m 0dm 1cm.
- HS : 1cm bằng một phần trăm của mét.
- HS theo dõi thao tác của GV.
- HS :
10
1
m được viết thành 0,1m.
- Phân số thập phân được viết thành 0,01.
-
100
1
được viết thành 0,001m.
-
100
1
được viết thành 0,01
-
1000
1
m được viết thành 0,001m
-
1000
1
được viết thành 0,001.
BẢN: NHÃN LỲ - Giáo viên: Lý Đức Chiến
7
Trường tiểu học Tà Cạ - Giáo án lớp 5 – Tuần 7 – Năm học 2010 – 2011

- GV viết lên bảng 0,1 =
10
1
và yêu cầu HS đọc.
- GV hướng dẫn tương tự với các phân số 0,01 ;
0,001.
- GV kết luận : Các số 0,1 ; 0,01 ; 0,001 được gọi
là các số thập phân.
Ví dụ b
- GV hướng dẫn HS phân tích các ví dụ b hoàn
toàn như cách phân tích ví dụ a.
2.3.Luyện tập - thực hành
Bài 1
- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- GV treo bảng phụ đã vẽ sẵn tia số như trong
SGK.
- GV gọi HS đọc trước lớp.
Bài 2
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV viết lên bảng :
7dm = m = m
- GV hỏi :7dm bằng mấy phần mười của mét ?
-
10
7
m có thể viết thành số thập phân như thế
nào ?
- GV nêu : Vậy 7dm =
10
7

m = 0,7m
- GV hướng dẫn tương tự với
9cm =
100
9
m = 0,09m.
- GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của
bài.
- GV chữa bài và cho điểm HS.
- GV kiểm tra bài và cho điểm HS.
3. Củng cố , dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- HS đọc số 0,1 : không phẩy một.
- HS nêu : 0,1 =
10
1
.
- HS đọc : không phẩy một bằng một phần
mười.
- HS đọc và nêu :
0,01 đọc là không phẩy không một.
0,01 =
100
1
.
- HS làm việc theo hướng dẫn của GV để
rút ra
0,5 =
10
5

; 0,07 =
100
7
;
- Các số 0,5 ; 0,07 gọi là các số thập phân.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm
đề bài trong SGK.
- HS quan sát và tự đọc các phân số thập
phân, các số thập phân trên tia số.
- HS đọc đề bài trong SGK.
- HS : 7dm bằng
10
7
m.
- HS :
10
7
m có thể viết thành 0,7m.
- HS làm theo hướng dẫn của GV.
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1
phần.
Chính tả
DÒNG KINH QUÊ HƯƠNG
I. MỤC TIÊU
Giúp HS:
- Nghe- viết chính xác, đẹp đoạn văn xuôi Dòng kinh quê hương.
- Làm đúng bài tập chính tả luyện đánh dấu thanh ở tiếng có chứa nguyên âm đôi ia/ iê
(BT2), thực hiện được 2 trong 3 ý của BT3
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
III. CÁC HOẠT ĐỘNG

Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ
B. Dạy bài mới
BẢN: NHÃN LỲ - Giáo viên: Lý Đức Chiến
8
Trường tiểu học Tà Cạ - Giáo án lớp 5 – Tuần 7 – Năm học 2010 – 2011
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn nghe - viết chính tả
a) Tìm hiểu nội dung bài
- Gọi HS đọc đoạn văn
- Gọi hS đọc phần chú giải
- Những hình ảnh nào cho thấy dòng kinh rất
thân thuộc với tác giả?
b) Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu hS tìm từ khó khi viết
- Yêu cầu hS đọc và viết từ khó đó
c) Viết chính tả
d) Thu, chấm bài
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2
- Yêu cầu HS đọc nội dung và yêu cầu bài
tập
- Tổ chức HS thi tìm vần.Nhóm nào điền
xong trước và đúng là nhóm thắng cuộc.
- GV nhận xét kết luận lời giải đúng.
Bài 3
- Gọi hS đọc yêu cầu và nội dung bài tập
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Gọi hS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV nhận xét kết luận lời giải đúng

3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học .
- HS nghe
- HS đọc đoạn viết
- HS đọc chú giải
+ Trên dòng kinh có giọng hò ngân vang, có
mùi quả chín, có tiếng trẻ em nô đùa, giọng hát
ru em ngủ.
- HS tìm và nêu các từ kgó : dòng kinh, quen
thuộc, mái ruồng, giã bàng, giấc ngủ
- HS viết theo lời đọc của GV
- Thu 10 bài chấm
- HS đọc yêu cầu bài tập
- HS thi tìm vần nối tiếp . Mỗi HS chỉ điền 1 từ
vào chỗ trống
- HS đọc
- Lớp làm vào vở 1 HS lên bảng làm.
- HS nhận xét bài của bạn
KHOA HỌC
PHÒNG BỆNH SỐT XUẤT HUYẾT
I. MỤC TIÊU : Sau bài học, HS biết :
-Biết nguyên nhan và cách phòng tránh bệnh sốt xuất huyết
II. CHUẨN BỊ : Thông tin và hình trang 28; 29 SGK .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1/ Kiểm tra bài cũ: Những việc nên làm
2/ Giới thiệu bài:
3/ Hướng dẫn tìm hiểu bài :
Hoạt động 1: Thực hành làm bài tập trong SGK .
GV yêu cầu HS đọc kĩ các thông tin , sau đó làm

các bài tập trang 28 SGK
Hỏi : Theo em , bệnh sốt xuất huyết có nguy hiểm
không ? Tại sao ?
Kết luận: Sốt xuất huyết là bệnh do vi-rút gây
ra , bệnh nặng có thể gây chết người , hiện nay
chưa có thuốc đặc trị .
Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận
Yêu cầu cả lớp quan sát các hình 2;3;4 SGK và
trả lời các câu hỏi :
Chỉ và nói về nội dung của từng hình .
-Nghe giới thiệu bài .
-Làm việc cá nhân .
Một số HS nêu kết quả bài làm của mình –
Cả lớp nhận xét .
Thảo luận cả lớp .
-Thảo luận nhóm 6
-Đại diện nhóm báo cáo
-Các nhóm khác bổ
BẢN: NHÃN LỲ - Giáo viên: Lý Đức Chiến
9
Trường tiểu học Tà Cạ - Giáo án lớp 5 – Tuần 7 – Năm học 2010 – 2011
Giải thích tác dụng của việc làm trong từng hình .
Nêu những việc nên làm để phòng bệnh sốt xuất
huyết ?
Gia đình bạn sử dụng cách nào để diệt muỗi và bọ
gậy ?
Kết luận : Cách phòng bệnh : vệ sinh nhà ở ,
diệt muỗi , bọ gậy , cần ngủ màn
4/ Củng cố , dặn dò .
- NhËn xÐt tiÕt häc

KĨ THUẬT
NẤU CƠM (TIẾT 1)
I. MỤC TIÊU:
HS cần phải:
- Biết cách nấu cơm.
- Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để nấu cơm giúp gia đình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
TG
NỘI DUNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU
Phương pháp dạy và học
3’
35’
A.Kiểm tra bài cũ :
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài .
2.Nội dung hoạt động:
* Hoạt động 1:
Tìm hiểu các cách nấu cơm trong gia đình.
- Có 2 cách nấu cơm ? Đó là những cách nào ?
- Nấu cơm bằng soong, nồi trên bếp đun và nấu
cơm bằng nồi cơm điện như thế nào để cơm chín
đều và dẻo?
- Hai cách nấu cơm này có những ưu , nhược
điểm gì và có những điểm nào giống, khác nhau ?
*Hoạt động 2: Tìm hiểu cách nấu cơm bằng
soong nồi đun trên bếp ( goi tắt là nấu cơm bằng
bếp đun)
- Kể tên các dụng cụ, nguyên liệu cần chuẩn bị để
nấu cơm bằng bếp đun?

- Nêu các công việc chuẩn bị nấu cơm bằng bếp
đun và cách thực hiện ?
- Trình bày cách nấu cơm bằng bếp đun ?
- Theo em, muốn nấu cơm bằng bếp đun dật yêu
cầu ( chín đều, dẻo), cần chú ý nhất khâu nào ?
- Nêu ưu , nhược điểm của cách nấu cơm
bằng bếp đun ?
*Lưu ý HS một số điểm sau:
+ Nên chọn nồi có đáy dày (như nồi gang) nấu
cơm để cơm không bị cháy và ngon cơm.
- GV nêu mục tiêu tiết học, ghi
tên bài trên bảng, HS ghi vở.
- HS đọc nội dung mục 1 kết hợp
với quan sát hình 1,2,3 SGK và
bằng hiểu biết thực tế nấu cơm ở
gia đình thảo luận trả lời câu hỏi.
- Chia nhóm thảo luận và nêu yêu
cầu thời gian thảo luận
( 15’)
- Đại diện từng nhóm trình bày
kết quả thảo luận.
- Gọi 1-2 HS lên bảng thực hiện
các thao tác chuẩn bị nấu cơm
bằng bếp đun.GV quan sát uốn
nắn.
- Nhận xét và hướng dẫn HS cách
nấu cơm bằng bếp đun.
- HS nhắc lại cách nấu cơm
bằng bếp đun
- Hướng dẫn HS về nhà nấu cơm

giúp gia đình.
BẢN: NHÃN LỲ - Giáo viên: Lý Đức Chiến
10
Trường tiểu học Tà Cạ - Giáo án lớp 5 – Tuần 7 – Năm học 2010 – 2011
2’
+ Muốn nấu được cơm ngon phải cho lượng nước
vừa. Tốt nhất nên dùng ống đong để đong nước
nấu cơm theo tỷ lệ đã nêu trong SGK.
+ Có thể cho gạo vào nồi ngay từ đầu hoặc cũng
có thể đun nước sôi rồi nước rồi mới cho gạo vào.
+ Khi đun nước và cho gạo vào nồi thì phải đun
lửa to đều nhưng khi nước đã cạn phải giảm lửa
thật nhỏ.Trong trường hợp cơm bị khê hãy lấy
một viên than củi , thổi sạch tro bụi rồi cho vào
nồi cơm. Viên than sẽ khử hết mù khê của cơm.
C. Củng cố, dặn dò :
- Gv nhận xét tinh thần thái độ học tập của HS -
Về nhà tập nấu cơm tại gia đình bằng bếp đun.

Ngày dạy: Thứ tư, ngày 6/10/2010.
Toán
KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN( Tiếp)
I. MỤC TIÊU
Giúp HS :
- Nhận biết khái niệm về số thập phân và cấu tạo của số thập phân.
- Biết đọc, viết các số thập phân.
II. CHUẨN BỊ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động dạy Họat động học
1.Kiểm tra bài cũ

2. Dạy – học bài mới
2.1.Giới thiệu bài
2.2.Giới thiệu khái niệm về số thập phân.
a)Ví dụ :
- GV treo bảngphụ có viết sẵn bảng số ở
phần bài học, yêu cầu HS đọc.
- GV chỉ dòng thứ nhất và hỏi : Đọc và cho
cô, thầy biết có mấy mét, mấy đề-xi-mét ?
- GV yêu cầu : Em hãy viết 2m7dm thành số
đo có một đơn vị đo là mét.
- GV viết lên bảng 2m7dm =
10
7
2
m.
- GV giới thiệu : 2m7dm hay
10
7
2
m được
viết thành 2,7m. GV viết 2,7m lên bảng
thằng hàng với
10
7
2
m để có :
2m7dm =
10
7
2

m = 2,7m.
- GV giới thiệu : 2,7m đọc là hai phẩy bẩy
mét.
- GV chỉ dòng thứ hai và hỏi : Có mấy mét,
mấy đề-xi-mét, mấy xăng-ti-mét ?
- GV : Có 8m 5dm 6cm tức là có 8m và
- HS nghe.
- HS đọc thầm.
- HS : Có 2 mét và 7 đề – xi – mét.
- HS viết và nêu : 2m7dm =
10
7
2
m.
- HS theo dõi thao tác của GV.
- HS đọc và viết số : 2,7m.
BẢN: NHÃN LỲ - Giáo viên: Lý Đức Chiến
11
Trường tiểu học Tà Cạ - Giáo án lớp 5 – Tuần 7 – Năm học 2010 – 2011
56cm.
- GV yêu cầu : Hãy viết 8m 56cm dưới dạng
số đo có một đơn vị đo là mét.
- GV viết lên bảng :
8m 56cm =
100
56
8
m.
- GV giới thiệu : 8m56cm hay
100

56
8
m. được
viết thành 8,56m.
- GV viết 8,56 lên bảng thẳng hàng với
100
56
8
m. để có :
8m56cm =
100
56
8
m = 8,56m.
- GV giới thiệu : 8,56m đọc là tám phẩy năm
mươi sáu mét.
- GV tiến hành tương tự với dòng thứ ba để
có :
0m 195 cm =
1000
195
m = 0,195m.
- GV giới thiệu : 0,195m đọc là không phẩy
một trăm chín mươi lăm mét.
- GV nêu kết luận : Các số 2,7 ; 8,56 ; 0,195
cũng là các số thập phân.
b) Cấu tạo của số thập phân
- GV viết to lên bảng số 8,56 yêu cầu HS đọc
số, quan sát và hỏi :
+ Các chữ số trong số thập phân 8,56 được

chia thành mấy phần ?
- Nêu : Mỗi số thập phân gồm hai phần :
phần nguyên là phần thập phân, chúng được
phân cách với nhau bởi dấu phẩy.
- GV yêu cầu HS lên bảng chỉ các chữ số
phần nguyên và phần thập phân của số 8,56.
- GV viết tiếp số 90,638 lên bảng, yêu cầu
HS đọc và chỉ rõ các phần chữ ở mỗi phần
của số thập phân.
* Lưu ý : Với số 8,56 không nói tắt phần thập
phân là 56 vì thực chất phần thập phân của số
này là
100
56
; Với số 90,638 không nói phần
thập phân 638 vì thực chất phần thập phân
của số này là
1000
638
.
2.3.Luyện tập- thực hành
- GV : Có 8m 5dm6cm.
- HS viết và nêu : 8m 56cm =
100
56
8
m.
- HS theo dõi thao tác của GV.
- HS đọc và viết số : 8,56 m.
- HS đọc và viết số: 0,195m.

- HS nghe và nhắc lại.
- HS thực hiện yêu cầu :
+ Các chữ số trong số thập phân được chia
thành 2 phần và phân cách với nhau bởi dấu
phẩy.
8, 56

Phần nguyên Phần thập phân
8,56 đọc là : tám phẩy năm mươi sáu
- 1 HS lên bảng chỉ, các HS khác theo dõi và
nhận xét : Số 8,56 có một chữ số ở phần
nguyên là 8 và hai chữ số ở phần thập phân là
5 và 6.
- HS trả lời tương tự như với số 8,56.
BẢN: NHÃN LỲ - Giáo viên: Lý Đức Chiến
12
Trường tiểu học Tà Cạ - Giáo án lớp 5 – Tuần 7 – Năm học 2010 – 2011
Bài 1
- GV viết các số thập phân lên bảng sau đó
chỉ bảng cho HS đọc từng số, Yêu cầu nhiều
HS trong lớp được đọc.
Bài 2
- Gv hỏi : Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV viết lên bảng hỗn số :
10
9
5
và yêu cầu
HS viết thành số thập phân.
- GV yêu cầu HS tự viết các số còn lại.

- GV cho HS đọc từng số thập phân sau
khiđã viết.
3. Củng cố - dặn dò
- GV tổng kết tiết học, dặndò HS về nhà làm
các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm.
- HS : Bài tập yêu cầu chúng ta viết các hỗn
số thành số thập phân rồi đọc.
- HS Viết và nêu :

10
9
5
= 5,9
- 2 HS lên bảng viết số thập phân, HS cả lớp
viết vào vở bài tập.
Địa lí
ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU
Giúp HS củng cố, ôn tập về các nội dung kiến thức, kĩ năng sau:
- Xác định và nêu được vị trí địa lý của nước ta trên bản đồ.
- Nêu tên và chỉ được vị trí của một số đảo, quần đảo của nước ta trên bản đồ (lược đồ).
- Nêu tên và chỉ được vị trí của các dãy núi lớn, các sông lớn, các đồng bằng của nước ta trên
bản đồ (lược đồ).
- Nêu được đặc điểm chính của các yếu tố địa lý tự nhiên Việt Nam: địa hình, khí hậu, sông
ngòi, đất, rừng.
II. CHUẨN BỊ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động dạy Hoạt động học
KIỂM TRA BÀI CŨ - GIỚI THIỆU BÀI MỚI
- GV giới thiệu bài:

Hoạt động 1
THỰC HÀNH MỘT SỐ KỸ NĂNG ĐỊA LÍ
LIÊN QUAN ĐẾN CÁC YẾU TỐ ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN VIỆT NAM
- GV tổ chức HS làm việc theo cặp, cùng
làm các bài tập thực hành, sau đó GV theo
dõi, giúp đỡ các cặp HS gặp khó khăn.
- GV phát phiếu cho học sinh.
- 2 HS ngồi cạnh nhau tạo thành một cặp,
lần lượt từng HS làm thực hành, HS kia
nhận xét bạn làm đúng/sai và sửa cho
bạn nếu bạn sai.
- HS thảo luận.
Hoạt động 2
ÔN TẬP VỀ ĐẶC ĐIỂM CỦA CÁC YẾU TỐ ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN VIỆT NAM
Các yếu tố tự
nhiên
Đặc điểm chính
Địa hình
Trên phần đất liền của nước ta:
4
3
diện tích là đồi núi,
4
1
diện tích là đồng
bằng
Khoáng sản Nước ta có nhiều loại khoáng sản như than, a-pa-tít, bô-xít, sắt, dầu
mỏ, trong đó than là loại khoáng sản có nhiều nhất ở nước ta.
Khí hậu Khí hậu nhiệt đới gió mùa, có nhiệt độ cao, gió và mưa thay đổi theo
BẢN: NHÃN LỲ - Giáo viên: Lý Đức Chiến

13
Trường tiểu học Tà Cạ - Giáo án lớp 5 – Tuần 7 – Năm học 2010 – 2011
mùa.
Khí hậu có sự khác biệt giữa miền Nam và miền Bắc. Miền Bắc có mùa
đông lạnh, mưa phùn; miền Nam nóng quanh năm có hai mùa mùa mưa
và mùa khô rõ rệt.
Sông ngòi Nước ta có mạng lưới sông ngòi dạy đặc những ít sông lớn.
Sông có lượng nước thay đổi theo mùa và có nhiều phù sa.
Đất Nước ta có hai loại đất chính:
Phe-ra-lít màu đỏ hoặc đỏ vàng tập trung ở vùng núi.
Đất phù sa màu mỡ tập trung ở đồng bằng.
Rừng Nước ta có nhiều loại rừng nhưng chủ yếu có hai loại chính:
Rừng rậm nhiệt đới tập trung ở vùng nhiệt đới.
Rừng ngập mặn ở các vùng ven biển.
4. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học.
Luyện từ và câu
TỪ NHIỀU NGHĨA
I. MỤC TIÊU
1. Hiểu thế nào là từ nhiều nghĩa, nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong từ nhiều nghĩa
2. Phân biệt được nghĩa gốc, nghĩa chuyển của từ nhiều nghĩa trong một số câu văn. Tìm được
ví dụ về sự chuyển nghĩa của một số danh từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật.
II. CHUẨN BỊ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Tìm hiểu ví dụ
Bài 1

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Nhận xét kết luận bài làm đúng
- Gọi HS nhắc lại nghĩa của từng từ
- HS nghe
- HS đọc yêu cầu
- HS làm bài vào vở 1 HS lên bảng lớp làm
Kết quả bài làm đúng: Răng-b; mũi- c; tai- a.
- HS nhắc lại
A- Từ B- Nghĩa
Tai a) Bộ phận ở hai bên đầu người hoặc động vật, dùng để nghe.
Răng b) Phần xương cứng, màu trắng, mọc trên hàm, dùng để cắn, giữ và nhai thức ăn
Mũi c) Bộ phận nhô lên ở giữa mặt người hoặc động vật có xương sống, dùng để thở và
ngửi
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập
- Yêu cầu HS trao đổi thảo luận theo nhóm
2
- Gọi HS phát biểu.
H; Thế nào là từ nhiều nghĩa?
H: Thế nào là từ gốc?
H: Thế nào là nghĩa chuyển?
- HS đọc
- HS thảo luận.
- HS trình bày.
+ Là từ có một nghĩa gốc và một hay nhiều
nghĩa chuyển
+ Nghĩa gốc là nghĩa chính của từ
+ Nghĩa chuyển là nghĩa của từ được suy ra
BẢN: NHÃN LỲ - Giáo viên: Lý Đức Chiến

14
Trường tiểu học Tà Cạ - Giáo án lớp 5 – Tuần 7 – Năm học 2010 – 2011
3. Ghi nhớ:
- Gọi HS đọc ghi nhớ
- HS lấy VD về từ nhiều nghĩa
4. Luyện tập
Bài tập 1
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập
- HS tự làm bài
- GV nhận xét bài trên bảng.
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài
- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm
- Gọi HS giải thích một số từ.
5. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà học thuộc ghi nhớ
từ nghĩa gốc.
- HS đọc SGK
- HS lấy VD
- HS đọc
- HS làm vào vở , 1 HS lên bảng làm.
- HS đọc
- HS thảo luận nhóm 4 và ghi vào phiếu bài
tập, báo cáo kết quả.

Kể chuyện
CÂY CỎ NƯỚC NAM
I. MỤC TIÊU
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ trong SGK kể được từng đoạn và toàn bộ câu

chuyện
- Hiểu truyện, ý nghĩa câu chuyện ; khuyên người ta yêu quý thiên nhiên; hiểu giá trị và biết
trân trọng từng ngọn cỏ lá cây.
II. CHUẨN BỊ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
2. GV kể chuyện
- GV kể lần 1
- GV kể lần 2 kết hợp chỉ tranh minh hoạ
- GV viết tên một số cây thuốc lên bảng
3. Hướng dẫn HS kể chuyện , trao đổi về ý
nghĩa câu chuyện
- 3 HS đọc yêu cầu 1, 2, 3
- Kể theo nhóm
- Thi kể trước lớp từng đoạn theo tranh
- Thi kể toàn truyện trước lớp
4. Củng cố dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- HS nghe
- HS theo dõi
- HS đọc yêu cầu
- HS thảo luận kể trong nhóm
- HS thi kể từng đoạn theo tranh trước lớp
Ngày dạy: Thứ năm, ngày 7/10/2010
THỂ DỤC
BÀI 14 : ĐHĐN – TRÒ CHƠI “ TRAO TÍN GẬY”
I.Mục tiêu:

BẢN: NHÃN LỲ - Giáo viên: Lý Đức Chiến
15
Trường tiểu học Tà Cạ - Giáo án lớp 5 – Tuần 7 – Năm học 2010 – 2011
- Củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác đội hình đội ngũ: Tập hợp hàng dọc, hàng ngang, điểm
số, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái, quay sau, Yêu cầu báo cáo mạch lạc, tập hợp
hàng nhanh chóng, động tác thành thạo, đều, đẹp đúng khẩu lệnh.
-Trò chơi: "Trao tín gậy” Yêu cầu HS biết chơi và tham gia chơi được
II. Địa điểm và phương tiện.
-Vệ sinh an toàn sân trường.
- Còi và kẻ sân chơi.
III. Nội dung và Phương pháp lên lớp.
Nội dung Cách tổ chức
A.Phần mở đầu:
-Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học.
-Trò chơi: Tự chọn.
-Chạy nhẹ trên địa hình tự nhiên, 100- 200m.
B.Phần cơ bản.
1)Đội hình đội ngũ.
-Quay phải quay trái, đi đều………: Điều khiển cả lớp tập 1-2
lần
-Chia tổ tập luyện – gv quan sát sửa chữa sai sót của các tổ và
cá nhân.
2)Trò chơi vận động:
Trò chơi: Trao tín gậy.
Nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và luật chơi.
-Yêu cầu 1 nhóm làm mẫu và sau đó cho từng tổ chơi thử.
Cả lớp thi đua chơi.
-Nhận xét – đánh giá biểu dương những đội thắng cuộc.
C.Phần kết thúc.
Hát và vỗ tay theo nhịp.

-Cùng HS hệ thống bài.
-Nhận xét đánh giá kết quả giờ học giao bài tập về nhà.
× × × × × × × × ×
× × × × × × × × ×
× × × × × × × × ×
× × × × × × × × ×
× × × × × × × × ×
× × × × × × × × ×
× × × × × × × × ×
× × × × × × × × ×
× × × × × × × ×
×
×
×
× × × × × × × ×
× × × × × × × × ×
× × × × × × × × ×
× × × × × × × × ×
Toán
HÀNG CỦA SỐ THẬP PHÂN.
ĐỌC, VIẾT SỐ THẬP PHÂN.
I. MỤC TIÊU
Giúp HS :
-Bước đầu nhận biết tên các hàng của số thập phân.
- Tiếp tục học cách đọc, cách viết số thập phân. Chuyển STP thành hỗn số có chứa phân số
thập phân
II. CHUẨN BỊ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy Họat động học
1. Kiểm tra bài cũ

2. Dạy – học bài mới
2.1.Giới thiệu bài
2.2.Giới thiệu về các hàng, giá trị của các
chữ số ở hàng của số thập phân.
a) Các hàng và quan hệ giữa các đơnvị của
- HS nghe.
BẢN: NHÃN LỲ - Giáo viên: Lý Đức Chiến
16
Trường tiểu học Tà Cạ - Giáo án lớp 5 – Tuần 7 – Năm học 2010 – 2011
hai hàng liềnnhau của số thập phân.
- GV nêu : Có số thập phân 375,406. Viết
số thập phân 375,406 vào bảng phân tích
các hàng của số thập phân thì ta được bảng
như sau.
GV viết vào bảng đã kẻ sẵn để có :
- HS theo dõi thao tác của GV.
Số thập
phân
3 7 5 , 4 0 6
Hàng Trăm Chục Đơn vị Phần
mười
Phần
trăm
Phần
nghìn
- GV yêu cầu HS quan sát và đọc bảng
phân tích trên.
- GV hỏi : Dựa vào bảng hãy nêu các hàng
của phần nguyên , các hàng của phần thập
phân trong số thập phân

- Mỗi đơn vị của một hàng bằng bao nhiêu
đơn vị của hàng thấp hơn liền sau?
- Mỗi đơn vị của một hàng bằng một phần
mấy đơn vị của hàng cao hơn liền trước ?
Cho ví dụ :
- Em hãy nêu rõ các hàng của số 375, 406.
- Phần nguyên của số này gồm những gì ?
- Phần thập phân của số lớn này gồm
những gì ?
- Em hãy viết số thập phân gồm 3 trăm, 7
chục, 5 đơn vị, 4 phần mười, 0 phần trăm.
6 phần nghìn.
- Em hãy nêu cách viết số của mình.
- Em hãy đọc số này.
- Em đã đọc số thập phân này theo thứ tự
nào ?
- GV viết lên bảng số : 0,1985 và yêu cầu
HS nêu rõ cấu tạo theo hàng của từng phần
trong số thập phân trên.
- GV yêu cầu HS đọc số thập phân trên.
- HS đọc thầm.
- HS nêu : Phần nguyên của số thập phân
gồm các hàng đơn vị, chục, trăm, nghìn,
- Mỗi đơn vị của một hàng bằng 10 đơn vị
của hàng thấp hơn liền sau. Ví dụ : 1 phần
mười bằng 10 phần trăm., 1 phần trăm bằng
10 phần nghìn.
100
1
10

1
=
;
1000
10
100
1
=
- Mỗi đơnvị của một hàng bằng
10
1
(hay 0,1)
đơn vị của hàng cao hơn liền trước. Ví dụ : 1
phần trăm bằng
10
1
của 1 phần mười.
- HS trao đổi với nhau và nêu :
Số 375, 406 gồm 3 trăm, 7 chục, 5 đơn vị, 4
phần mười, 0 phần trăm, 6 phần nghìn.
- Phần nguyên gồm có 3 trăm, 7 chục, 5 đơn
vị.
- Phần thập phân của số này gồm 4 phần
mười, 0 phần trăm, 6 phần nghìn.
- 1 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết số vào
giấy nháp.
375, 406
- HS nêu : Viết từ hàng cao đến hàng thấp,
viết phần nguyên trước, sau đó viết dấu phẩy
rồi viết đến phần thập phân.

- HS đọc : Ba trăm bảy mươi lăm phẩy bốn
trăm linh sáu
- HS nêu : Đọc từ hàng cao đến thấp, đọc
phần nguyên trước, sau đó đọc dấu phẩy rồi
đọc đến phần thập phân.
- HS nêu : Số 0,1985 có :
Phần nguyên gồm có 4 đơn vị :
Phần thập phân gồm có : 1 phần mười, 9
phần trăm, 8 phần nghìn, 5 phần chục nghìn.
- HS đọc : không phẩy một nghìn chín trăm
BẢN: NHÃN LỲ - Giáo viên: Lý Đức Chiến
17
Trường tiểu học Tà Cạ - Giáo án lớp 5 – Tuần 7 – Năm học 2010 – 2011
2.3 Luyện tập - thực hành
Bài 1
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV viết lên bảng phần a) 2,35 và yêu cầu
học sinh đọc.
- GV nhận xét .
Bài 2
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn
trên bảng.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học.
tám mươi lăm.
- HS đọc đề bài trong SGK.
- HS theo dõi và thực hiện yêu cầu.
- 1 HS lên bảng viết số, các HS khác viết số

vào vở bài tập.
a) 5,9 ; b) 24, 18 ;
- HS nhận xét bạn làm đúng/sai, nếu sai thì
sửa lại.
Tập đọc
TIẾNG ĐÀN BA-LA- LAI-CA TRÊN SÔNG ĐÀ
I. MỤC TIÊU
1. Biết đọc diễn cảm bài thơ, đúng nhịp của thể thơ tự do
2. Hiểu ý nghĩa bài thơ: ca ngợi vẻ đẹp kì vĩ của công trình, sức mạnh của những người đang
chinh phục dòng sông và sự gắn bó, hoà quyện giữa con người với thiên nhiên
II. CHUẨN BỊ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc
- 1 HS đọc toàn bài
- chia đoạn: 3 khổ thơ
- Gọi HS đọc nối tiếp 3 khổ thơ
GV kết hợp sửa lỗi phát âm
- Nêu từ khó đọc và ghi bảng
- GV đọc mẫu từ khó
- HS đọc từ khó
- Gọi HS đọc nối tiếp lần 2
kết hợp nêu chú giải
GV giải nghĩa thêm:
- Yêu cầu luyện đọc theo cặp
- HS đọc toàn bài

- GV đọc mẫu toàn bài
b) Tìm hiểu bài
- Tổ chức cho HS đọc thầm đoạn và câu hỏi
H: Những chi tiết nào trong bài thơ gợi hình
ảnh đêm trăng trong bài thơ rất tĩnh mịch?
H: Những chi tiết nào gợi hình ảnh đêm trăng
trên công trường vừa tĩnh mịch vừa sinh
động?
- HS quan sát
- 1 HS đọc to
- 3 HS đọc nối tiếp
- HS đọc từ khó
- 2 HS luyện đọc nối tiếp cho nhau nghe
- 1 HS đọc
- HS đọc thầm và 1 HS đọc to câu hỏi
+ Cả công trường ngủ say cạnh dòng sông ,
những tháp khoan nhô lên trời ngẫm nghĩ,
những xe ủi, xe ben sóng vai nhau nằm nghỉ.
+ Đêm trăng vừa tĩnh mịch vừa sinh động vì
BẢN: NHÃN LỲ - Giáo viên: Lý Đức Chiến
18
Trường tiểu học Tà Cạ - Giáo án lớp 5 – Tuần 7 – Năm học 2010 – 2011
H: Tìm một hình ảnh đẹp trong bài thơ thể
hiện sự gắn bó giữa con người với thiên
nhiên trong đêm trăng trên sông Đà?

có tiếng đàn của cô gái Nga, có dòng sông lấp
loáng dưới trăng và có những sự vật được tác
giả miêu tả bằng biện pháp nhân hoá: công
trường ngủ say ngủ, tháp khoan đang bận

ngẫm nghĩ, xe ủi xe ben sóng vai nhau nằm
nghỉ
+ Câu: chỉ có tiếng đàn ngân nga/ với một
dòng trăng lấp loáng sông Đà gợi lên một
hình ảnh đẹp, thể hiện sự gắn bó giữa con
người và thiên nhiên giữa ánh trăng với dòng
sông. Tiếng đàn ngân lên, lan toả vào dòng
sông lúc này như một " dòng trăng" lấp
loáng
Khổ thơ cuối bài cũng gợi một hình ảnh thể
hiện sự gắn bó giữa con người với thiên
nhiên. bằng bàn tay khối óc kì diệu của mình,
con người đã đem đến cho thiên nhiên gương
mặt mới lạ đến ngỡ ngàng. Thiên nhiên thì
mang lại cho con người những nguồn tài
nguyên quý giá
H: Hãy tìm những câu thơ có sử dụng biện
pháp nhân hoá?
+ Cả công trường say ngủ cạnh dòng sông
Những tháp khoan nhô lên trời ngẫm nghĩ
Những xe ủi, xe ben sóng vai nhau nằm nghỉ.
Biển sẽ nằm bỡ ngỡ giữa cao nguyên
Sông đà chia ánh sáng đi muôn ngả
GV ghi nội dung bài
c) Học thuộc lòng bài thơ
- Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp bài
- HS đọc diễn cảm khổ thơ 3: GV treo bảng
phụ viết khổ thơ 3
GV đọc mẫu
- HS luyện đọc theo cặp

- HS đọc thuộc lòng khổ thơ 3
- GV nhận xét ghi điểm
3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét giờ học
- Dặn HS về đọc thuộc bài
- 3 HS đọc nối tiếp
- HS luyện đọc cặp
- HS đọc thuộc lòng.
KHOA HỌC
PHÒNG BỆNH VIÊM NÃO
I. MỤC TIÊU : Sau bài học , HS biết :
Nguyên nhân và cánh phòng tránh bệnh viêm não
II. CHUẨN BỊ Hình trang 30; 31 SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động dạy Hoạt động học
1/ Kiểm tra bài cũ : Nêu tác nhân gây ra 2/ Giới
thiệu bài :
3/ Hướng dẫn tìm hiểu bài :
-Nghe giới thiệu bài .
BẢN: NHÃN LỲ - Giáo viên: Lý Đức Chiến
19
Trường tiểu học Tà Cạ - Giáo án lớp 5 – Tuần 7 – Năm học 2010 – 2011
Hoạt động 1: Trò chơi “Ai nhanh , ai đúng “
-GV phổ biến cách chơi và luật chơi :
-Mọi thành viên trong nhóm đều đọc các câu hỏi
và câu trả lời trang 30 xem mỗi câu hỏi ứng câu
trả lời nào – 1 bạn viết nhanh đáp án vào bảng –
lắc chuông báo làm xong – nhóm nào xong trước
là thắng cuộc .
Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận

-Yêu cầu cả lớp quan sát các hình 1;2;3;4/30;31
SGK và trả lời câu hỏi :
-Chỉ và nói về nội dung từng hình .
-Giải thích tác dụng của việc làm trong từng hình
đối với việc phòng tránh bệnh viêm não.
Hỏi : Chúng ta có thể làm gì để phòng bệnh viêm
não ?
Kết luận : Cách phòng bệnh : vệ sinh nhà ở ,
môi trường xung quanh , ngủ màn , tiêm
phòng . 4/ Còng cè dÆn dß–
NhËn x¸t tiÕt häc
-Nhóm 6
-Nêu được tác nhân , đường lây truyền bệnh
viêm não .
-Nhận ra được sự nguy hiểm của bệnh .
-Thảo luận theo cặp
-Trình bày kết quả thảo luận
-Cả lớp nhận xét , bổ sung
Tập làm văn
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I. MỤC TIÊU
- Hiểu quan hệ về nội dung giữa các câu trong một đoạn, biết cách viết câu mở đoạn - xác định
được cấu tạo một bài văn tả cảnh.
II. CHUẨN BỊ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động dạy Hoạt động dạy
A. Kiểm tra bài cũ
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: Luyện tập tả cảnh
2. Hướng dẫn làm bài tập

Bài 1
- HS đọc yêu cầu của bài tập
- Tổ chức HS thảo luận nhóm
- HS đọc đoạn văn Vịnh Hạ Long
H: Xác định phần mở bài, thân bài, kết bài
của bài văn trên
H: Phần thân bài gồm có mấy đoạn? mỗi
đoạn miêu tả những gì?
H: Những câu văn in đậm có vai trò gì trong
- HS nghe
- HS đọc
- HS thảo luận nhóm2
- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm
+ Mở bài: Vịnh Hạ Long là một thắng cảnh
có một không hai của đất nước VN.
+ Thân bài: Cái đẹp của Hạ long theo gió
ngân lên vang vọng.
+ Kết bài: Núi non, sông nước mãi mãi
giữ gìn.
- Phần thân bài gồm 3 đoạn:
+ Đ1: tả sự kì vĩ của thiên nhiên trên Hạ
Long
+ Đ2: tả vẻ duyên dáng của vịnh Hạ Long
+ Đ3: tả nét riêng biệt, hấp dẫn lòng người
của Hạ Long qua mỗi mùa.
- Những câu văn in đậm là câu mở đầu của
mỗi đoạn, câu mở đoạn nêu ý bao trùm cả
BẢN: NHÃN LỲ - Giáo viên: Lý Đức Chiến
20
Trường tiểu học Tà Cạ - Giáo án lớp 5 – Tuần 7 – Năm học 2010 – 2011

mỗi đoạn và cả bài?
Bài tập 2
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 2 để
chọn câu mở đoạn cho mỗi đoạn văn
- Gọi HS đọc đoạn văn hoàn chỉnh
3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét giờ học
- Dặn HS về nhà đọc và viết câu mở đoạn
chưa đạt yêu cầu và viết một đoạn văn miêu
tả về sông nước.
đoạn. với cả bài mỗi câu văn nêu một đặc
điểm của cảnh vật được tả, đồng thời liên
kết các đoạn trong bài với nhau.
- HS đọc
- HS thảo luận
+ Đ1: Câu mở đoạn b Vì câu mở giới thiệu
được cả một vùng núi cao và rừng dày của
Tây Nguyên được nhắc đến trong bài
+ Đ2: Câu mở đoạn c Vì có quan hệ từ nối
tiếp nối 2 đoạn . Giới thiệu đặc điểm của địa
hình Tây Nguyên
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn văn đã
hoàn chỉnh.
Đ1: Tây nguyên có núi cao chất ngất, có
rừng cây đại ngàn. Phần phía Nam in dấu
chân người.
Đ2: Nhưng Tây Nguyên Trên những ngọn
đồi.


Ngày dạy: Thứ sáu, ngày 8/10/2010.
Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
Giúp HS củng cố về :
- Biết cách chuyển một phân số thập phân thành hỗn số
- Phân số thập phân thành số thập phân
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động dạy Họat động học
1. Kiểm tra bài cũ
2. Dạy - học bài mới
2.1.Giới thiệu bài
2.2. Hướng dẫn luyện tập
Bài 1
- GV hỏi : Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV viết lên bảng phân số
10
162
và yêu cầu
HS tìm cách chuyển phân số thành hỗn số.
- GV cho HS trình bày các cách làm của
mình, nếu có HS làm bài như mẫu SGK thì
yêu cầu em đó nêu cụ thể từng bước làm.
Bài 2
- GV gọi HS đọc đề bài toán.
- GV yêu cầu HS dựa theo cách làm bài tập 1
để làm bài tập 2.
- HS nghe.
- HS đọc thầm đề bài trong SGK và trả lời:
Bài tập yêu cầu chúng ta chuyển các phân số

thập phân thành hỗn số sau đó chuyển hỗn số
thành phân số thập phân.
- HS trao đổi và tìm cách chuyển. HS có thể
làm như sau :
*
10
2
16
10
2
16
10
2
10
160
10
162
=+=+=
- HS trình bày các cách chuyển từ phân số
thập phân sang hỗn số của mình.
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở bài tập. Lưu ý chỉ cần viết kết quả
BẢN: NHÃN LỲ - Giáo viên: Lý Đức Chiến
21
Trường tiểu học Tà Cạ - Giáo án lớp 5 – Tuần 7 – Năm học 2010 – 2011
- GV gọi HS chữa bài của bạn trên bảng lớp,
sau đó cho HS cả lớp đọc các số thập phân
trong bài tập.
- GV theo dõi, nhận xét và cho điểm HS.

Bài 3
- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán.
- GV viết lên bảng 2,1 m = dm yêu cầu HS
tìm số thích hợp để điền vào chỗ chấm.
- GV gọi HS nêu kết quả và cách làm của
mình trước lớp.
- GV giảng lại cho HS cách làm như trên cho
HS, sau đó yêu cầu HS làm tiếp các phần còn
lại.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên
bảng lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
3. Củng cố - dặn dò
GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm
các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và
chuẩn bị bài sau.
chuyển đổi, không cần viết hỗn số.

5,4
10
45
=
;
4,83
10
834
=

45,19
100
1954

=
;
1000
2167
= 2,167.
- 1 HS đọc thầm đề bài toán trong SGK.
- HS trao đổi với nhau để tìm số.
- Một số HS nêu, các HS khác theo dõi và bổ
xung ý kiến. Cả lớp thống nhất cách làm như
sau :
2,1m =
10
1
2
m = 2m1dm = 21dm
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở bài tập.
* 5,27m = cm
5,27m =
100
27
5
m = 5m27cm = 527 cm.
Luyện từ và câu
LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA
I. MỤC TIÊU
1. Phân biệt được nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong một số câu văn có dùng từ nhiều nghĩa
2. Biết đặt câu phân biệt nghĩa của các từ nhiều nghĩa là động từ
II. CHUẨN BỊ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG

Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài tập 1
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài vào vở
- HS đọc yêu cầu
- HS làm vào vở, 1 HS lên bảng làm
GV nhận xét bài làm đúng
1-d; 2- c; 3- a; 4- b.
A- Câu B- Nghĩa của từ
( 1) Bé chạy lon ton trên sân a) Hoạt động của máy móc
BẢN: NHÃN LỲ - Giáo viên: Lý Đức Chiến
22
Trường tiểu học Tà Cạ - Giáo án lớp 5 – Tuần 7 – Năm học 2010 – 2011
(2) Tàu chạy băng băng trên b) Khẩn trương tránh những điều
đường ray không may sắp sảy ra
( 3) Đồng hồ chạy đúng giờ c) Sự di chuyển nhanh của phương
tiện giao thông
( 4) Dân làng khẩn trương chạy lũ d) Sự di chuyển nhanh bằng chân
Bài tập 2
- Từ chạy là từ nhiều nghĩa . các nghĩa của từ
chạy có nét gì chung? các em cùng làm bài 2
- Gọi HS đọc nét nghĩa của từ chạy được nêu
trong bài 2
- Gọi HS trả lời câu hỏi
H: HĐ của đồng hồ có thể coi là sự di chuyển
được không?

H: HĐ của tàu trên đường ray có thể coi là
sự di chuyển được không?
KL: từ chạy là từ nhiều nghĩa . các nghĩa di
chuyển được suy ra từ nghĩa gốc. Nghĩa
chung của từ chạy trong tất cả các câu trên là
sự vận động nhanh
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài
- HS tự làm bài tập
- Gọi HS trả lời
H: Nghĩa gốc của từ ăn là gì?
GV: Từ ăn có nhiều nghĩa. Nghĩa gốc của từ
ăn là hoạt động đưa thức ăn vào miệng
Bài 4
- Gọi HS đọc yêu cầu
- HS tự làm bài
- Gọi HS lên bảng làm
- Gv nhận xét.
3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét giờ học
- HS đọc
H: Nét nghĩa chung của từ chạy có trong tất cả
các câu trên là: Sự vận động nhanh.
+ HĐ của đồng hồ là hoạt động của máy móc
tạo ra âm thanh
+ HĐ của tàu trên đường ray là sự di chuyển
của phương tiện giao thông.
- HS đọc
- HS làm bài vào vở
a) Bác Lê lội ruộng nhiều nên nước ăn chân.

b) Cứ chiều chiều, Vũ lại nghe tiếng còi tàu vào
cảng ăn than.
c) Hôm nào cũng vậy, cả gia đình tôi cùng ăn
với nhau bữa cơm tối rất vui vẻ.
+ Ăn là chỉ hoạt động tự đưa thức ăn vào miệng
- HS đọc
- HS làm vào vở
- 4 HS lên bảng đặt câu.
Tập làm văn
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I. MỤC TIÊU
- Xác định được phần mở bài , thân bài, kết bài(BT1). Hiểu được mỗi liên hệ về nội dung của
các câu và viết được câu mở đoạn
II. CHUẨN BỊ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài - HS nghe
BẢN: NHÃN LỲ - Giáo viên: Lý Đức Chiến
23
Trường tiểu học Tà Cạ - Giáo án lớp 5 – Tuần 7 – Năm học 2010 – 2011
2. Hướng dẫn làm bài tập
- Gọi HS đọc đề bài và phần gợi ý
- Gọi HS đọc lại bài văn Vịnh Hạ Long
- Yêu cầu HS tự viết đoạn văn
- Yêu cầu 5 HS đọc bài của mình
- GV nhận xét bổ xung cho điểm những HS
đạt yêu cầu.
3. Củng cố dặn dò

- Nhận xét tiết học
- HS đọc đề và gợi ý
- HS đọc
- HS làm bài
- 5 HS đọc bài của mình
BẢN: NHÃN LỲ - Giáo viên: Lý Đức Chiến
24

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×