Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

de thi ki II vat li 8 - ma tran moi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (168.01 KB, 5 trang )

BẢNG TRỌNG SỐ VÀ SỐ CÂU THEO PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH
Mơn : Vật lý. Lớp 8
BẢNG TRỌNG SỐ
Nội dung Tổng số
tiết
Lý thut Số tiết thực Trọng số
LT VD LT VD
Chương I :
Cơ học
4 3 2,1 1,9 15 13.6
Chương II:
Nhiệt học
10 9 6.3 3.7 45 26.4
Tổng 14 12 8.4 5.6 60 40
BẢNG SỐ CÂU
Nội dung
Trọng
số
Tổng
số câu
Trắc
nghiệm
Tự luận Số điểm
chương I:
Cơ hoc
28.6 4
3câu =
0.75đ
1câu = 2đ 2.75
ChươngII:
Nhiệt học


71.4 12
9câu =
2.25đ
3câu = 5đ 7.25
KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
(Dùng cho loại đề kiểm tra tự luận)
Mơn: Vật lý .Lớp: 8
(Thời gian kiểm tra:45 phút )
Tên Chủ đề
(nội dung,
chương)
Nhận biết
(cấp độ 1)
Thơng hiểu
(cấp độ 2)
Vận dụng
Cộng
Cấp độ
thấp
(cấp độ 3)
Cấp độ
cao
(cấp độ 4)
Chương I :
Cơ học
1. Nêu được cơng suất
là gì ?
Viết được cơng thức
tính cơng suất và nêu
đơn vị đo cơng suất.

2. Nêu được khi nào
vật có cơ năng?
3. Phát biểu được định
luật bảo tồn và
chuyển hố cơ năng.
Nêu được ví dụ về
định luật này.( 1 câu )
3. Hiểu cơng suất
được xác định
bằng cơng thực
hiện được trong
một đơn vị thời
gian.
4. Cơ năng tồn tại
dưới hai dạng:
Động năng và thế
năng
5.Vận
dụng được
các cơng
thức
=A FS
và P =
A
t
.
6. Trong
q trình cơ
học, động
năng và thế

năng có thể
chuyển hố
lẫn nhau
nhưng cơ
năng được
bảo tồn
7. Vận
dụng định
luật bảo
tồn cơ
năng để
giải được
bài tốn
chuyển
động của
một vật.
Số câu(điểm) TN: C(7,4);C(8,3);C(9,1) TL: C(1,5) ( 2 đ) 4( 2,75đ)
ChươngII:
Nhiệt học
1.Các chất
được cấu
tạo từ các
hạt riêng
biệt gọi là
nguyên tử
và phân
2.Giữa các
phân tử,
nguyên tử
có khoảng

cách.
3.Giữa các
phân tử,
nguyên tử
có khoảng
cách.
4.Lấy
được 02 ví
dụ minh
hoạ về sự
đối lưu.
Nhận biết
được:
Đối lưu là
sự truyền
nhiệt bằng
các dòng
chất lỏng
hoặc chất
khí, đó là
hình thức
truyền
nhiệt chủ
yếu của
chất lỏng
và chất
khí.
5.Phương
trình cân
bằng

nhiệt:
Q
toả ra
=
Q
thu vào
trong đó:
Q
toả ra
=
m.c.∆t
o
;
∆t
o
= t
o
1

t
o
2

6 Nhiệt năng của một vật là
tổng động năng của các phân
tử cấu tạo nên vật.
- Đơn vị nhiệt năng là jun (J).
- Nhiệt độ của vật càng cao, thì
các phân tử cấu tạo nên vật
chuyển động càng nhanh

7. Nhiệt năng của một vật có
thể thay đổi bằng hai cách:
Thực hiện công hoặc truyền
nhiệt.
- Cách làm thay đổi nhiệt năng
của một vật mà không cần thực
hiện công gọi là truyền nhiệt.
- Nêu được ví dụ minh họa cho
mỗi cách làm biến đổi nhiệt
năng.
8. Nhiệt lượng là phần nhiệt
năng mà vật nhận thêm được
hay mất bớt đi trong quá trình
truyền nhiệt.
- Đơn vị của nhiệt lượng là jun
(J).
9. Lấy được 02 ví dụ minh hoạ
về bức xạ nhiệt.
Nhận biết được
- Bức xạ nhiệt là sự truyền
nhiệt bằng các tia nhiệt đi
thẳng.
- Bức xạ nhiệt có thể xảy ra cả
ở trong chân không. Những vật
càng sẫm mầu và càng xù xì
thì hấp thụ bức xạ nhiệt càng
mạnh.
10. Nêu được ví dụ chứng tỏ
nhiệt lượng trao đổi phụ thuộc
vào: khối lượng, độ tăng giảm

nhiệt độ và chất cấu tạo nên
vật.
Nhận biết được: Nhiệt lượng
mà một vật thu vào để làm vật
nóng lên phụ thuộc vào ba yếu
tố: khối lượng, độ tăng nhiệt
độ và chất cấu tạo nên vật.
11 Công thức tính nhiệt
lượng:
Q = m.c.∆t
o
, trong đó: Q là
nhiệt lượng vật thu vào có đơn
12. Giải
thích
được
một số
hiện
tượng
xảy ra
do giữa
các
nguyên
tử, phân
tử có
khoảng
cách
hoặc do
chúng
chuyển

động
không
ngừng.
13. Giải
thích
được
hiện
tượng
khuếch
tán.
12. Vận
dụng
được
công
thức Q
=
m.c.∆t
o
.
14. Vận dụng
được kiến
thức về các
cách truyền
nhiệt để giải
thích một số
hiện tượng
đơn giản.
15. Vận dụng
được phương
trình cân bằng

nhiệt để giải
một số bài tập
đơn giản.
.( 1 câu )
vị là J; m là khối lượng của vật
có đơn vị là kg; c là nhiệt dung
riêng của chất làm vật, có đơn
vị là J/kg.K; ∆t
o
= t
o
2
- t
o
1
là độ
tăng nhiệt độ có đơn vị là độ C
(
o
C) - Nhiệt dung riêng của
một chất cho biết nhiệt lượng
cần thiết để làm cho 1kg chất
đó tăng thêm 1
o
C.
- Đơn vị của nhiệt lượng còn
được tính bằng calo.
Số câu( điểm) TN: C(1,4);C(2,7);C(3,5);C(4,5);C(5,)
C(6,5);C(10,9);C(11,10,);C(12,9) (2,25ñ)
TL: C(2,11) (4ñ)

TL C(3,12&15)(2ñ)
C(4,14)(2ñ)
12(7,25đ)
Phòng DG &ĐT Đònh Quán
Trường THCS Ngô Thời NHiệm
______________________________
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
Môn: Vật Lí lớp 8
Thời gian làm bài: 45 phút
( không kể thời gian giao đề)
I: PHẦN TRẮC NGHIỆM:
Câu 1: Tính chất nào sau đây không phải của nguyên tử, phân tử?
A. Chuyển động không ngừng; B. Chỉ có thế năng và động năng.
B. Chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của vật càng cao.
C. Giữa các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật có khoảng cách.
Câu 2: Đặt một thìa nhôm vào một cốc nước nóng thì nhiệt năng của thìa nhôm và của nước trong cốc thay
đổi như thế nào ? (Coi như không có sự trao đổi nhiệt với môi trường)
A. Nhiệt năng của thìa tăng, của nước trong cốc giảm.
B. Nhiệt năng của thìa giảm, của nước trong cốc tăng.
C. Nhiệt năng của thìa và của nước trong cốc đều giảm.
D. Nhiệt năng của thìa và của nước trong cốc đều tăng.
Câu 3: Trong thí nghiệm của bài “Dẫn nhiệt”, em thấy các đinh ghim rơi xuống từ các thanh nhôm, đồng,
thủy tinh theo thứ tự nào sau đây ?
A. Đồng, nhôm, thủy tinh. B. Đồng, thủy tinh, nhôm.
C. Nhôm, đồng, thủy tinh. D. Thủy tinh, đồng, nhôm.
Câu 4: Đối lưu là sự truyền nhiệt xảy ra ở:
A. Chất rắn và chất lỏng. B. Chất rắn và chất khí.
C. Chất lỏng và chất khí. D. Cả ba chất: Khí, lỏng, rắn.
Câu 5: Người ta thả ba miếng kim loại đồng, nhôm, chì có cùng khối lượng vào một cốc nước nóng. Nhiệt
độ cuối cùng của ba miếng kim loại trên như thế nào ?

A. Nhiệt độ của miếng nhôm cao nhất, rồi đến miếng đồng, miếng chì.
B. Nhiệt độ của miếng chì cao nhất, rồi đến miếng đồng, miếng nhôm.
C. Nhiệt độ của miếng đồng cao nhất, rồi đến miếng nhôm, miếng chì.
D. Nhiệt độ của ba miếng bằng nhau.
Câu 6: Bếp lửa truyền nhiệt ra môi trường xung quanh bằng cách nào dưới đây?
A. Chỉ bằng cách dẫn nhiệt. B. Chỉ bằng cách đối lưu.
C. Chỉ bằng cách bức xạ nhiệt. D. Bằng cả ba cách trên.
Câu 7: Vật nào sau đây không có cơ năng?
A. Quả dừa đứng yên trên cây B. Quả bóng nằm yên trên sân cỏ
C. Tàu thuỷ đang chạy trên sông D. Xe đang chạy ngoài đường
Câu 8: Khi nước chảy từ trên cao xuống, có sự chuyển hoá từ dạng cơ năng nào sang dạng cơ năng nào?
A. Thế năng hấp dẫn thành động năng B. Thế năng đàn hồi thành động năng.
C. Động năng thành thế năng D. Không có sự chuyển hoá cơ năng
Câu 9: Để biết khả năng làm việc của một loại máy, ta dựa vào yếu tố nào sau đây?
A. Giá tiền, máy nào đắt hơn thì làm việc khoẻ hơn
B. Tuổi thọ, máy nào dùng được lâu hơn thì làm việc khoẻ hơn.
C. Sức tiêu thụ nhiên liệu, máy nào tiêu thụ nhiều nhiên liệu hơn thì làm việc khoẻ hơn
D. Công suất, máy nào có công suất lớn hơn thì làm việc khỏe hơn
Câu 10: có 3 vật giống nhau nhưng đựoc sơn các màu khác nhau. Khẳng đònh nào sau đây là đúng khi đánh
giá về khả năng hấp thụ nhiệt của chúng:
A. Vật màu trắng hấp thụ nhiết tốt hơn vật màu vàng và vật màu nâu
B. Vật màu vàng hấp thụ nhiệt tốt hơn vật mà trắng và vật màu nâu
C. Vật màu nâu hấp thụ nhiệt tốt hơn vật mà trắng và vật màu vàng
D. Khả năng hấp thụ nhiệt của cả 3 vật là như nhau
Câu 11. Thả 3 vật bằng đồng có khối lượng khác nhau vào cùng một chậu nươc nóng, khẳng đònh nào sau
đây là đúng?
A. Vật nào có khối lượng lớn hơn thì nhận đựơc một nhiệt lượng lớn hơn
B. Vật nào có khối lượng nhỏ hơn thì nhận được một nhiệt lượng lớn hơn
C. Cả 3 vật đều nhận đựơc một nhiệt lượng bằng nhau
Câu 12: Nhiệt truyền từ bếp lò đến ngưòi đứng gần bếp lò chủ yếu bằng hình thức?

A. Đối lưu B. Dẫn nhiệt
C. Bức xạ nhiệt D. Dẫn nhiệt và đối lưu
II. PHẦN TỰ LUẬN:
Câu 1: Một con ngựakéo một cái xe với lực không đổi là 300N, trong 40phút đi đựơc đoạn đừơng là 8km
a. Tính công của con ngựa
b. Tính công suất của con ngựa
Câu 2: Nói nhiệt dung riêng của rượu là 2500 J/kg
o
C có nghóa là gì?
Câu 3: Người ta thả một miếng đồng có khối lượng 0,5 kg vào 500g nứơc, kết thúc quá trình trao đổi nhiệt
miếng đồng nguội đi từ 80
0
C xuống còn 20
0
C. Hỏi nước nhận thêm một nhiệt lượng bằng bao nhiêu và
nóng lên thêm bao nhiêu độ. Cho nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg
o
C, nhiệt dung riêng của đồng
là380 J/kg
o
C.
Câu 4:
a. Giải thích sự thay đổi nhiệt năng trong các trường hợp sau
- Khi đun nước, nước nóng lên
- Khi cưa cả lưỡi cưa và gỗ đều nóng lên
b. Đưa miếng đồng vào ngọn lửa đèn cồn thì miếng đồng nóng lên, tắt đèn cồn thì miếng đồng nguội đi.
Hỏi sự truyền nhiệt trong hai hiện tượng này có được thực hiện cùng một cách không?
Hết

×