Tải bản đầy đủ (.doc) (128 trang)

giao an sinh 7 theo chuan kien thuc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (579.6 KB, 128 trang )

Tiết 1: Bài 1: THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT ĐA DẠNG VÀ
PHONG PHÚ
I) Mục tiêu
1. HS hiểu được thế giới động vật đa dạng và phong phú. HS thấy được nước ta
được thiên ưu đãi nên có 1 thế giới ĐV đa dạng và phong phú như thế nào.
2. Rèn kĩ năng nhận biết các ĐV qua hình vẽ và liên hệ với thực tế .
3. GD ý thức yêu thích môn học
II) Chuẩn bị
1) Giáo viên: Tranh vẽ như SGK, tiêu bản mẫu vật, tranh ảnh.
2) Học sinh
3) Phương pháp: nêu và giải quyết vấn đề kết hợp hình vẽ và làm việc với SGK.
III) Hoạt động dạy học
1) Ổn định lớp (1 phút)
2) Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung kiến thức
* Hoạt động 1:Tìm hiểu sự
đa dạng loài và sự phong
phú về số lượng cá thể
(12phút)
-GV yêu cầu HS nghiên cứu
thông tin SGK, quan sát H1.1-
2 SGK tr.5,6 trả lời câu hỏi:
+ Sự phong phú về loài được
thể hiện như thế nào?
+ Hãy kể tên loài động trong:
* Một mẻ kéo lưới ở biển.
* Tát 1 ao cá
* Đánh bắt ở hồ.
+ Ban đêm mùa hè ở trên cánh
đồng có những loài động vật
nào phát ra tiếng kêu?


- Em có nhận xét gì về số
lượng cá thể trong bày ong,
đàn bướm, đàn kiến?
- GV yêu cầu HS tự rút ra kết
luận về sự đa dạng của động
-Cá nhân đọc thông tin
SGK, quan sát H1.1-
2SGK. Trả lời câu hỏi yêu
cầu nêu được:
+ ĐV có số lượng loài rất
lớn, mỗi loài có số lượng
cá thể rất đông.
* Tôm, cá, mực, cua, ốc…
* Tôm, cá, cua, ốc…
* Cá, tôm, lươn, cua, ốc…
+ Dế, ếch, nhái, cóc…
- Rất nhiều
- HS rút ra kết luận.
1) Sự đa dạng loài và
sự phong phú về số
lượng cá thể.
+ ĐV có số lượng loài
rất lớn, mỗi loài có số
lượng cá thể rất đông.
+ ĐV đa dạng về kích
thước, có con to như
con voi, nhưng nhiều
loài có kích thước hiển
vật.
- GV chốt lại và ghi bảng

* Hoạt động 2: Tìm hiểu sự
đa dạng về môi trường sống
(18phút)
- GV yêu cầu HS quan sát
H1.4, hoàn thành bài tập. Điền
chú thích.
-GV cho HS chữa nhanh bài
tập này.
-GV cho Hs thảo luận rồi trả
lời.
+ Đặc điểm gì giúp chim cánh
cụt thích nghi với khí hậu giá
lạnh ở vùng cực?
+ Nguyên nhân nào khiến ĐV
ở nhiệt đới đa dạng và phong
phú hơn vùng ôn đới nam
cực?
+ ĐV nước ta có đa dạng và
phong phú không, tại sao?
- GV tổng kết và ghi bảng
- HS tự nghiên cứu hoàn
thành bài tập.
- Yêu cầu điền được:
+ Dưới nước có: Bạch
tuộc, lươn, cá, mực, tôm,
sứa…
+ Trên cạn có: Hưu, báo,
thỏ
+ Trên không có: Chim,
Diều Hâu, Đại Bàng…

- Cá nhân vận dụng kiến
thức đã có, trao đổi nhóm
yêu cầu nêu được:
+ Chim cánh cụt có bộ
lông dày xốp lớp mỡ dưới
da dày: Giữ nhiệt
+ Khí hậu nhiệt đới nóng
ẩm thực vật phong phú…
+Nước ta ĐV phong phú vì
nằm trong vùng khí hậu
nhiệt đới
vi. Chúng còn có
nhiều hình dạng và
màu sắc khác nhau.
2) Sự đa dạng về môi
trường sống.
- Động vật có ở khắp
nơi do chúng thích
nghi với mọi môi
trường sống.
IV) Kiểm tra- Đánh giá: (5p)
GV cho HS nhắc lại kiến thức trọng tâm của bài qua việc đọc phần ghi nhớ SGK.
V) Dặn dò: (1p)
1. Trả lời câu hỏi SGK.
2. Làm bảng 1, 2 SGK.
Tiết 2: Bài 2: PHÂN BIỆT ĐỘNG VẬT VỚI THỰC VẬT.
ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỘNG VẬT.
I) Mục tiêu
1. HS phân biệt động vật với thực vật giống nhau và khác nhau như thế nào? Nêu
được các đặc điểm của động vậtđể nhận biết chúng trong thiên nhiên.

2. HS phân biệt được ĐVKXS và ĐVCXS. Vai trò cảu chúng trong thiên nhiên
và trong đời sống con người.
3. GD ý thức yêu thích môn học
II) Chuẩn bị
1) Giáo viên: Hình vẽ TB thực vật và động vật
2) Học sinh: Chuẩn bị bài cũ và bài mới tốt
3) Phương pháp: Nêu và giảI quyết vấn đề, kết hợp hoạt động theo nhóm.
III) Hoạt động dạy học
1) Ổn định lớp (1 phút)
2) Kiểm tra bài cũ: ĐV đa dạng và phong phú như thế nào.?
3) Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung kiến thức
* Hoạt động 1: Phân biệt
động vật với thực vật: (10
phút)
- GV yêu cầu HS quan sát
H2.1
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm
hoàn thành bảng 1 SGK tr.9
- GV mời đại diện từng nhóm
báo cáo kết quả, các nhóm
khác chỉnh sửa bổ sung.
-GV nhận xét và thông báo
kết quả đúng.
-GV yêu cầu HS tiếp tục thảo
luận :
- Cá nhân quan sát hình vẽ
đọc chú thích và ghi nhớ
kiến thức .
- HS trao đổi trong nhóm

tìm câu trả lời.
- Đại các nhóm lên bảng
ghi kết quả . Các nhóm
khác theo dõi chỉnh sửa bổ
sung.
- HS thu nhận kiến thức.
- Các nhóm dựa vào kết
quả của bảng 1 thảo luận
tìm câu trả lời.
dưỡng.
I) Phân biệt động vật
với thực vật:
+ ĐV và thực vật đều
có cấu tạo tế bào, có
lớn lên và sinh sản
- ĐV có những đặc
+ ĐV giống TV ở điểm nào?
+ ĐV khác TV ở điểm nào?
- GV chốt lại và ghi bảng
* Hoạt động 2: Đặc điểm
chung của động vật: (10
phút)
* GV yêu cầu HS hoạt động
cá nhân làm bài tập SGK
tr.10.
- Yêu cầu 1 vài HS trả lời.
- GV ghi câu trả lời lên bảng
và phần bổ sung.
-GV thông báo đáp án
đúngcác ô 1, 3, 4.

-Yêu cầu HS rút ra kết luận .
Gv ghi bảng
* Hoạt động 3: Sơ lược phân
chia giới động vật (5 phút)
- GV giới thiệu giới động vật
được chia thành 20 ngành thể
hiện ở hình 2.2 SGK .
Chương trình sinh học 7 chỉ
học 8 ngành cơ bản.
* Hoạt động 4: tìm hiểu vai
trò của động vật (7 phút)
- GV yêu cầu HS thảo luận
nhóm hoàn thành bảng 2
SGK.
- Yêu cầu HS báo cáo kết quả
- GV nêu câu hỏi:
+ ĐV có vai trò gì trong đời
 HS trả lời.
* HS chọn 3 đặc điểm cơ
bản của động vật
- 1 vài HS trả lời các em
khác nhận xét bổ sung.
- HS theo dõi và tự sửa
chữa.
- HS nghe và ghi nhớ kiến
thức
- HS đọc sgk thu nhận kiến
thức.
- Các nhóm trao đổi hoàn
thành bảng 2.

- Đại diên nhóm báo cáo
kết quả và nhóm khác bổ
sung.
- HS hoạt động độc lập yêu
cầu nêu được:
+ Có lợi nhiều mặt
+ Tác hại đối với người
điểm khác với TV là:
Phần lớn có khả năng
di chuyển. Có hệ thần
kinh và giác quan. Chủ
yếu dị
II. Đặc điểm chung
của động vật:
- Động vật có những
đặc chung là:
+ Có khả năng di
chuyển.
+ Có hệ thần kinh và
giác quan.
+ Chủ yếu dị dưỡng.
III. Sơ lược phân
chia giới động vật
- Có 8 ngành động vật
+ ĐV không xương
sống :7 ngành.
+ ĐV có xương sống:
1 ngành.
IV) Vai trò của động
vật.

- Động vật mang lại
lợi ích nhiều mặt cho
con người tuy nhiên
một số loài có hại .
sống con người?
- GV ghi bảng
IV) Kiểm tra- Đánh giá(5)
- GV dựa vào kết quả bảng trên
- GV hướng dẫn HS tóm tắt lại nội chính ở các hoạt động để tiến tới ghi nhớvà kết
luận.
V) Dặn dò(1)
1. Trả lời câu hỏi SGK.
Chuẩn bị dụng cụ cho buổi thí nghiệm sau.
Tiết 3: Bài 3: THỰC HÀNH
QUAN SÁT 1 SỐ ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH
I) Mục tiêu
1. HS nhận biết được nơi sống cuă động vật nguyên sinh cùng cách thu thập và
nuôI cấy chúng.
2. HS quan sát nhận biết trùng roi, trùng giày trên tiêu bản hiển vi, thấy được cấu
tạo và cách di chuyển của chúng.
3. Rèn kĩ năng quan sát và cách sử dụng kính hiển vi.
4. GD ý thức học tập bộ môn.
II) Chuẩn bị:
1) Giáo viên:
1. Tranh vẽ trùng roi, trùng giày
2. Kính hiển vi, bản kính, lamen
3. Mẫu vật: váng nước xanh , váng cống rãnh.
2) Học sinh:
Váng nước xanh, váng cống rãnh.
3) Phương pháp: Phương pháp thực hành

III) Hoạt động dạy học
1) Ổn định lớp: (1 phút)
2) Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. (5 p)
3) Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung kiến thức
* Hoạt động 1: Quan sát
trùng giày (15 phút)
- GV hướng dẫn HS cách
quan sát các thao tác :
+ Dùng ống hút lấy 1 giọt nhỏ
ở nước ngâm rơm
+ Nhỏ lên lam kính rải vài sợi
bông để cản tốc độc . soi dưới
kính hiển vi
+ Điều chỉnh thị trường nhìn
- HS làm việc theo nhóm
đã phân công .
 Các nhóm tự ghi nhớ
các thao tác của GV
1. Quan sát trùng
giày
cho rõ
- Quan sát H3.1 SGK tr.14
nhận biết trùng giầy.
- GV kiểm tra ngay trên kính
của các nhóm
- GV hướng dẫn cách cố định
mẫu: Dùng lamen đậy lên giọt
nước lấy giấy thấm bớt nước
- GV yêu cầu lấy 1 mẫu khác

HS quan sát trùng giầy di
chuyển
- GV cho HS làm bài tập SGK
tr.15. Chọn câu trả lời đúng
- GV thông báo kết quả đúng
để HS tự sửa chữa nếu cần.
* Hoạt động 2: Quan sát
trùng roi (15 phút)
- GV cho HS quan sát H3.2 –
3.3 SGK tr.15
- GV yêu cầu 1 HS nhắc lại
cách lấy mẫu và cách quan sát
trùng giầy
- GV gọi 1 nhóm lên tiến hành
làm thao tác mẫu.
- Cho các nhóm tự thực hành
quan sát để nhận biết trùng
roi.
-GV kiểm tra ngay trên kính
hiển vi của từng nhóm và
nhận xét
+ GV lưu ý HS sử dụng vật
kính có độ phóng đại khác
nhau để nhìn rõ mẫu.
- Nếu nhóm nào chưa tìm thấy
 Lần lượt các thành viên
trong lấy mẫu soi dưới
kính hiển vi.nhận biết
trùng giầy và vẽ sơ lược
hình dạng trùng giầy .

- HS dựa vào kết quả quan
sát rồi hoàn thành bài tập
- HS quan sát.
- HS nhắc lại.
- 1 vài đại diên của nhóm
lên tiến hành thao tác.
- Các nhóm tự thực hành
quan sát để nhận biết trùng
roi.
+ Trong nhóm thay nhau
dùng ống hút lấy mẫu để
bạn quan sát.
2. Quan sát trùng roi
trùng roi thì GV hỏi nguyên
nhân và cả lớp góp ý .
- GV yêu cầu HS làm bài tập
SGK tr.16.
- GV thông báo đáp án đúng.
- Các nhóm dựa vào thực
tế quan sát và thông tin
SGK tr.16 để trả lời câu
hỏi
+ Đại diện nhóm trình bày
đáp án nhóm khác nhận xét
bổ sung.
IV) Kiểm tra- Đánh giá:
GV đánh giá hoạt động trong tiết thực hành của HS
V) Dặn dò:
GV cho HS thu dọn phòng thực hành.
Tiết 4: Bài 4: TRÙNG ROI

I) Mục tiêu:
1. HS mô tả được cấu tạo trong, ngoài của trùng roi. Nắm được cách dinh dưỡng
và cách sinh sản của chúng.
3. Hiểu được cấu tạo tập đoàn trùng roi và mối quan hệ nguồn gốc giữa DV đơn
bào và động vật đa bào.
4. Rèn kĩ năng tư duy áp dụng kiến thức ở bài thực hành.
5. GD ý thức học tập bộ môn.
II) Chuẩn bị:
1) Giáo viên:
1. Tranh vẽ cấu tạo trùng roi sinh sản và sự tiến hóa của chúng
2. Tranh vẽ cấu tạo tập đoàn vôn vốc
3. Tiêu bản, kính hiển vi
2) Học sinh
3) Phương pháp: vấn đáp kết hợp quan sát và làm việc với SGK.
III) Hoạt động dạy học:
1) Ổn định lớp (1 phút)
2) Kiểm tra bài cũ:
3) Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung kiến thức
* Hoạt động 1: Tìm hiểu trùng
roi xanh (20 phút)
- Trùng roi xanh thường
sống ở đâu?
1. Cấu tạo và di chuyển:
- Trùng roi xanh có cấu tạo
như thế nào?
- Ở ao, hồ, đầm, ruộng…
- Là 1 tế bào có màng bao
ngoài, có nhân, chất tế bào
có nhiều bào quan.

1) Trùng roi xanh.
1. cấu tạo và di
chuyển:
- Trùng roi di chuyển nhờ bộ
phận nào?
- GV chốt lại và ghi bảng
2. Dinh dưỡng:
- Yêu cầu HS đọc SGK
- Trùng roi dinh dưỡng bằng
những hình thức nào?
- Trùng roi hô hấp bàng cách
nào?
- Không bào co bóp có vai trò
gì?
3. Sinh sản:
- Yêu cầu HS đọc GSK
- Treo hình 4.2
- Trùng roi sinh sản bằng hình
thức nào?
- Yêu cầu HS phân tích các
bước phân đôi ở trùng roi
- GV kết luận. và gi bảng
4. Tính hướng sáng
- Cho HS nghiên cứu thí
nghiệm trong SGK, thảo luận
- Trùng roi có điểm mắt ở
gốc roi, không bào co bóp,
hạt diệp lục, hạt dự trữ.
- Di chuyển nhờ roi xoáy
vào nước.

- HS đọc SGK
- Vừa tự dưỡng vừa dị
dưỡng.
- Nhờ sự trao đổi khí qua
màng tế bào.
- Bài tiết, điều chỉnh áp
suất thẩm thấu của cơ thể.
- HS đọc GSK
- HS quan sát
- Phân đôi
- HS phân tích
- HS nghiên cứu SGK,
thảo luận nhóm làm bài
- Là 1 tế bào có màng
bao ngoài, có nhân,
chất tế bào có nhiều
bào quan.
- Trùng roi có điểm
mắt ở gốc roi, không
bào co bóp, hạt diệp
lục, hạt dự trữ.
- Di chuyển nhờ roi
xoáy vào nước.
2. Dinh dưỡng:
- Vừa tự dưỡng vừa dị
dưỡng.
- Hô hấp qua màng tế
bào.
- Bài tiết, điều chỉnh
áp suất thẩm thấu của

cơ thể nhờ không bào
co bóp
3. Sinh sản:
- Trùng roi sinh sản vô
tính bằng cách phân
đôi theo chiều dọc.
4. Tính hướng sáng
nhóm làm bài tập ở trang 18.
- Yêu cầu đại diện nhóm báo
cáo kết quả, các nhóm khác
chỉnh sửa bổ sung,
- GV thông báo đáp án đúng.
- Trùng roi tiến về phía ánh
sáng là nhờ vào đau?
- Trùng roi giống tế bào thực
vật ở đặc điểm nào?
- GV chốt lại và ghi bảng
* Hoạt động 2: Tìm hiểu tập
đoàn trùng roi xanh (10
phút)
- GV yêu câu HS nghiên cứu
SGK quan sát H4.3 SGK
tr.18, hoàn thành bài tập SGK
tr.19
- Gọi đại diện 1 nhóm trình
bày kết quả nhóm khác bổ
sung.
- GV nêu câu hỏi:
+ Tập đoàn vôn vốc có hình
dạng gì?

+ Tập đoàn vôn vốc dinh
dưỡng như thế nào?
+ Hình thức sinh sản của tập
đoàn vôn vốc.
+ Tập đoàn vôn vốc cho ta
suy nghĩ gì mối liên quan giữa
động vật đơn bào và động vật
tập.
Đại diện 1 nhóm báo cáo
kết quả, các nhóm khác
chỉnh sửa bổ sung,
- HS hoàn thiện kiến thức
 HS trả lời
- Cá nhân tự thu nhận kiến
thức. Trao đổi nhóm hoàn
thành bài tập
- Yêu cầu lựa chọn: trùng
roi, TB , đơn bào, đa bào.
- Đại diện nhóm trình bày
kết quả nhóm khác bổ
sung.
- 1vài HS đọc toàn bộ nội
dung bài tập vừa hoàn
thành.
+ Hình cầu
+ Dị dưỡng độc lập giữa
các tế bào trùng roi.
+ Sinh sản vô tính ở mỗi tế
bào trùng roi.
+Gợi ra mối quan hệ về

nguồn gốc giữa động vật
đơn bào và động vật đa
- Trùng roi tiến về
phía ánh sáng là nhờ
roi và điểm mắt nhận
ra ánh sáng.
- Trùng roi giống tế
bào thực vật vì có diệp
lục.
2) Tập đoàn trùng
roi.
đa bào?
- Yêu cầu HS tự rút ra kết
luận . GV ghi bảng.
bào.
- Tập đoàn trùng roi có
dạng hình cầu, gồm
hàng nghìn tế bào độc
lập có các roi hướng ra
ngoài. Chúng gợi ra
mối quan hệ về nguồn
gốc giữa động vật đơn
bào và động vật đa bào
IV) Kiểm tra- Đánh giá (5):
1. GV hướng dẫn HS tự rút ra về đặc điểm nối sống của trùng roi xanh.
V) Dặn dò (1):
1. Học bài trả lời câu hỏi SGK
2. Đọc mục em có biết.
Tiết 5: Bài 5: TRÙNG BIẾN HÌNH VÀ TRÙNG GIÀY
I) Mục tiêu

1. HS phân biệt được đặc điểm cấu tạo và lối sống của trùng biến hình và trùng
giày.
2. HS hiểu được cách di chuyển, dinh dưỡng,sinh sản của trùng biến hình và
trùng giày.
3. Rèn kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.
4. GD ý thức học tập bộ môn.
II) Chuẩn bị
1) Giáo viên: Tranh cấu tạo trùng biến hình và trùng giày
2) Học sinh
3) Phương pháp: nêu và giải quyết vấn đề, kết hợp hoạt động nhóm
III) Hoạt động dạy học
1) Ổn định lớp (1 phút)
2) Kiểm tra bài cũ: Trùng roi giống và khác TV ở những điểm nào ?
* Giống: Có cấu tạo từ TB gồm: nhân, CNS, chất DL…
* Khác:
Trùng roi TV
- Thuộc giới ĐV
- Có khả năng tự di chuyển bằng roi
- Có lối sống tự dưỡng và dị dưỡng
- thuộc giới TV
- không có khả năng tự di chuyển
- có lối sống tự dưỡng
3) Bài mới:
Trùng biến hình( amíp) là đại diện có cấu tạo và lối sống đơn giản nhất trong
ĐVNS nói riêng và giới ĐV nói chung, trong khi đó trùng giày được coi là 1 trong
những ĐVNS có cấu tạo và lối sống phức tạp hơn cả nhưng dễ q/s và dễ gặp trong
thiên nhiên.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung kiến thức
* Hoạt động 1: Tìm hiểu
Trùng biến hình (15 phút)

- Treo H5.1, 5.2 SGK
? Cho biết nơi sống của Trùng
biến hình?
- GV kết luận và ghi bảng.
1- Cấu tạo và di chuyển:
? Nêu cấu tạo và cách di
chuyển của Trùng biến hình?
- HS quan sát.
- Sống ở mặt bùn hoặc nổi
trên mặt của ao, hồ
- Gồm 1 TB có:
+ CNS lỏng
+ Nhân
+ Không bào tiêu hoá
+ Không bào co bóp
- Di chuyển: Nhờ chân giả(
do CNS dồn về 1 phía tạo
thành)
I.Trùng biến hình
- Sống ở mặt bùn hoặc
nổi trên mặt của ao, hồ
1- Cấu tạo và di
chuyển:
- Gồm 1 TB có:
+ CNS lỏng
+ Nhân
+ Không bào tiêu hoá
- GV kết luận và ghi bảng.
- Vậy ta gọi cơ thể Trùng
biến hình là cơ thể đơn bào

2- Dinh dưỡng:
- Treo H5.2 SGK và chia
nhóm HS
- Yêu cầu các nhóm báo cáo
kết quả
- GV đưa ra kq sắp xếp đúng:
2:1:3:4
- Yêu cầu HS đọc thông tin
phần 2 SGK Tr 21
? Cho biết quá trình tiêu hoá
mồi và bắt mồi của Trùng
biến hình?
- GV kết luận và ghi bảng.
3- Bài tiết:
? Nêu quá trình bài tiết của
Trùng biến hình ?
- GV kết luận và ghi bảng.
4- Hô hấp:
? Trùng biến hình trao đổi khí
qua đâu?
- GV kết luận và ghi bảng.
5- Sinh sản:
- Yêu cầu HS đọc SGK
? Trùng biến hình sinh sản
bằng hình thức nào?
- GV kết luận và ghi bảng.
II- Trùng giày:
- Treo H5.3 SGK
? Trùng giày thường sống ở
đâu?

- GV kết luận và ghi bảng.
1- Cấu tạo và di chuyển
? Lên bảng chỉ vào hình để
nêu cấu tạo của Trùng giày?
- GV kết luận và ghi bảng.
- Các nhóm thực hiện lệnh
phần 2 SGK Tr 20
- Đại diện vài nhóm đọc
kq, các nhóm khác bổ sung
- HS tự hoàn thiện kiến
thức
- N/c thông tin phần 2
SGK Tr 21
- Bắt mồi bằng chân giả,
thức ăn được tiêu hoá
trong TB nhờ không bào
tiêu hoá gọi là tiêu hoá nội
bào
- Chất thừa dồn đến không
bào co bóp rồi thải ra ngoài
ở mọi nơi trên cơ thể
- Qua thành cơ thể
- HS đọc SGK
- Sinh sản: vô tính bằng
cách phân đôi cơ thể
- HS quan sát
- Sống ở mt nước
- HSlên bảng chỉ vào hình
để nêu cấu tạo của Trùng
giày?

+ Không bào co bóp
- Di chuyển: Nhờ chân
giả (do CNS dồn về 1
phía tạo thành)
2- Dinh dưỡng:
- Bắt mồi bằng chân
giả, thức ăn được tiêu
hoá trong TB nhờ
không bào tiêu hoá gọi
là tiêu hoá nội bào
3- Bài tiết:
- Chất thừa dồn đến
không bào co bóp rồi
thải ra ngoài ở mọi nơi
trên cơ thể
4- Hô hấp:
- Qua thành cơ thể
5- Sinh sản:
- Sinh sản: vô tính
bằng cách phân đôi cơ
thể
II- Trùng giày:
- Sống ở mt nước
1- Cấu tạo và di
chuyển
- Gồm 1 TB có:
+ CNS, nhân lớn, nhân
- Rãnh miệng và hầu còn rất
đơn giản chứ không như ở
gà…

? Vậy thử đoán xem Trùng
giày di chuyển nhờ vào bộ
phận nào? Nêu cách di
chuyển?
- GV kết luận và ghi bảng.
? So sánh cấu tạo của Trùng
giày và trùng biến hình giống
và khác nhau ntn?
? Vậy cũng là cơ thể đơn bào
nhưng loài nào có cấu tạo
phức tạp hơn?
2- Dinh dưỡng
- Yêu cầu HS đọc skg
? Nêu quá trình dinh dưỡng
của Trùng giày?
? So sánh quá trình dinh
dưỡng giữa Trùng giày và
trùng biến hình?
- Yêu cầu HS thảo luận và
làm phần lệnh SGK Tr 22
- Yêu cầu HS báo cáo kết quả
- GV thông báo đáp án đúng.
- Yêu cầu HS nhắc lại quá
trình dinh dưỡng của Trùng
giày?
- GV ghi bảng
3- Sinh sản:
- Yêu cầu HS đọc sgk
? Trùng giày sinh sản bằng
hình thức nào?

- GV kết luận và ghi bảng
-Di chuyển nhờ lông
bơi( lông chuyển động tạo
ra sự di chuyển cơ thể)
- HS trả lời
- Trùng giày
- HS đọc sgk
Thức ăn-> miệng-> hầu->
không bào tiêu hoá-> biến
đổi nhờ enzim. Chất thải
được đưa đến không bào
co bóp rồi ra ngoài qua lỗ
thoát
- Trùng giày phức tạp hơn
- Các nhóm thảo luận và
làm phần lệnh SGK Tr 22
- Đại diện các nhóm trả lời,
nhận xét và bổ sung:
- HS hoàn thiện kiến thức.
- HS nhắc lại
- HS đọc sgk
- Sinh sản vô tính bằng
cách phân đôi cơ thể theo
chiều ngang và sinh sản
hữu tính theo lối tiếp hợp
nhỏ
+ Không bào tiêu hoá,
2 không bào co bóp
+ Rãnh miệng, hầu
+ Lông bơi

+ lỗ thoát
-Di chuyển nhờ lông
bơi (lông chuyển động
tạo ra sự di chuyển cơ
thể)
2- Dinh dưỡng
Thức ăn-> miệng->
hầu-> không bào tiêu
hoá-> biến đổi nhờ
enzim. Chất thải được
đưa đến không bào co
bóp rồi ra ngoài qua lỗ
thoát
3- Sinh sản:
- Sinh sản hữu tính ở Trùng
giày là hình thức tăng sức
sống cho cơ thể và rất ít khi
sinh sản hữu tính
- Sinh sản vô tính bằng
cách phân đôi cơ thể
theo chiều ngang và
sinh sản hữu tính theo
lối tiếp hợp
IV) Kiểm tra- Đánh giá(5)
1. GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính của bài bằng cách trả lời 3 câu hỏi SGK
V) Dặn dò (1)
2. Học bài trả lời câu hỏi SGK
Tiết 6: Bài 6: TRÙNG KIẾT LỊ VÀ TRÙNG SỐT RÉT
I) Mục tiêu
1. HS hiểu được trong số các loài ĐVNS có nhiều loại gây bệnh nguy hiểm trong

đó có trùng kiết lị và trùng sốt rét.
2. HS nhận biết được nơI kí sinh, cách gây hại từ đó rút ra các biện pháp phòng
chống trùng kiết lị và trùng sốt rét.
3. Rèn kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình. kĩ năng hoạt động nhóm
4. GD ý thức vệ sinh cơ thể và vệ sinh cộng đồng.
II) Chuẩn bị
1) Giáo viên:
1. Tranh cấu tạo và vòng đời của trùng kiết lị và trùng sốt rét.
2. Tiêu bản trùng sốt rét và trùng kiết lị
2) Học sinh
3) Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề kết hợp hoạt động nhóm.và làm việc với
SGK.
III) Hoạt động dạy học
1) Ổn định lớp (1 phút)
2) Kiểm tra bài cũ:
3) Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung kiến thức
* Hoạt động 1: Tìm hiểu
trùng kiết lị và trùng rốt rét.
(20 phút)
- Yêu cầu HS đọc SGK
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm
làm bài tập trang 23 sgk
- Yêu cầu HS báo cáo kết quả.
- GV thông báo đáp án đúng
(Trùng kiết lị giống trùng
biến hình :có chân giả và
hình thành bào xác.Khác :
trùng kiết lị chỉ ăn hồng cầu
- HS đọc SGK

- HS thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm trả lời, các
nhóm khác chỉnh sửa bổ
sung

- HS thu nhân kiến thức
I) Trùng kiết lị và
trùng sốt rét.
và có chân giả ngắn)
- Khả năng kết bào xác của
trùng kiết lị có tác hại như thế
nào?
- Em hãy nhận xét về trùng
kiết lị.
- GV kết luận và ghi bảng
* Hoạt động 2: Tìm hiểu
t rùng sốt rét:
1. Cấu tạo ngoài và dinh
dưỡng
- Yêu cầu HS đọc sgk
- Trùng sốt rét sống ở đâu và
thức ăn của chúng là gì?
- Trùng sốt rét có kích thước
và hình dạng như thế nào?
- Con vật nào là trung gian
gây bệnh sốt rét?
- Treo hình 6.3
- Yêu cầu HS nêu sự khác
nhau giữa cách đậu của muỗi
Anophen và muỗi thường

- GV kết luận và ghi bảng
2. Vòng đời:
- Treo hình 6.4 sgk tr 24
- Yêu cầu HS đọc SGK
+ Tại sao người ta bị sốt rét
da tái xanh?
+ Muốn phòng tránh bệnh ta
phải làm gì?
? Nêu các giai đoạn phát triển
của trùng sốt rét
- GV chốt lại và ghi bảng.
- Cho HS làm bài tập so sánh
cuối trang 24 sgk
- Làm cho trùng kiết lị
không chết ở điều kiện
ngoài trời
- Trùng kiết lị kí sinh ở
thành ruột người, ăn hồng
cầu và gây bệnh nguy
hiểm.
- HS trả lời
- Trùng sốt rét kí sinh ở
trong máu người, trong
thành ruột và tuyến nước
bọt của muỗi AnoPhen
- Kích thước nhỏ, không có
bộ phận di chuyển và
không bào
- Muỗi Anophen
- Hs quan sát

- Đuôi của muỗi Anophen
đưa cao hơn
- Hs quan sát
- HS đọc sgk
+ Do hồng cầu bị phá hủy.
+ Mắc màn cẩn thận khi đi
ngủ
- HS trả lời
- HS làm bài tập để củng
cố kiến thức
- Trùng kiết lị kí sinh ở
thành ruột người, ăn
hồng cầu và gây bệnh
nguy hiểm.
II. Trùng sốt rét:
1. Cấu tạo ngoài và
dinh dưỡng
- Trùng sốt rét kí sinh
ở trong máu người,
trong thành ruột và
tuyến nước bọt của
muỗi AnoPhen
- Kích thước nhỏ,
không có bộ phận di
chuyển và không bào
2. Vòng đời:
Trùng sốt rét chui vào
hồng cầu  Chúng sử
dụng hết chất nguyên
sinh bên trong hồng

cầu, sinh sản vô tính
cho nhiều cá thể mới
Chúng phá vỡ hồng
cầu để chui ra ngoài
tiếp tục vòng đời kí
sinh mới.
3) Bệnh sốt rét ở
nước ta.
* Hoạt động 3: Tìm hiểu
bệnh sốt rét ở nướcc ta (5
phút)
- Yêu cầu HS đọc sgk
- Tình hình bệnh sốt rét ở
nước ta hiện nay như thế nào?
- Phòng bệnh sốt rét bằng
cách nào?
- GV ghi bảng
- Hs đọc sgk
- Bệnh sốt rét được đẩy lùi
nhưng vẫn còn ở 1 số vùng
núi.
- Phòng bệnh: Vệ sinh môi
trường, vệ sinh cá nhân,
diệt muỗi.
Bệnh sốt rét được đẩy
lùi nhưng vẫn còn ở 1
số vùng núi.
- Phòng bệnh: Vệ sinh
môi trường, vệ sinh cá
nhân, diệt muỗi.

IV) Kiểm tra- Đánh giá (5)
1. GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1,2 SGK
V) Dặn dò(1)
1. Học bài trả lời câu hỏi 3 SGK.
2. Đọc mục em có biết.
Tiết 7: Bài 7: ĐẶC ĐIỂM CHUNG- VAI TRÒ THỰC TIỄN
CỦA ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH
I) Mục tiêu
1. HS nêu được đặc điểm chung của ngàng ĐVNS. Nhận biết được vai trò của
ĐVNS
2. Rèn kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.
3. GD ý thức học tập bộ môn.
II) Chuẩn bị
1) Giáo viên: Tranh vẽ ĐVNS
2) Học sinh
3) Phương pháp: Vấn đáp kết hợp quan sát và làm việc với SGK
III) Hoạt động dạy học
1) Ổn định lớp (1 phút)
2) Kiểm tra bài cũ:
3) Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung kiến thức
* Hoạt động 1: Đặc điểm
chung (10 phút).
- Treo 1 số hình ảnh về các
trùng đã học
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm
hoàn thành bảng 1 tr 26 sgk
- Yêu cầu HS báo cáo kết quả
- HS quan sát
- HS thảo luận nhóm

- Đại diện 1 nhóm báo cáo
kết quả, các nhóm khác
chỉnh sửa bổ sung
1) Đặc điểm chung.
- GV thông báo đáp án đúng
- Động vật nguyên sinh sống
tự do có đặc điểm gì?
- Động vật nguyên sinh sống
kí sinh có đặc điểm gì?
- Động vật nguyên sinh có đặc
điểm chung gì?
- GV chốt lại và ghi bảng
* Hoạt động 2: Tìm hiểu vai
trò thực tiễn của động vật
nguyên sinh.(10 phút)
- Treo hình 7.1-7.2 sgk tr 27
- Yêu cầu HS đọc thông tin
sgk
- Em hãy cho biết thành phần
động vật nguyên sinh trong
giọt nước ao. Chúng có vai trò
gì?
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm
hoàn thành bảng 2 trang 28
- Yêu cầu HS báo cáo kết quả
- GV đưa ra đáp án đúng và
thông báo thêm 1 vài loài
khác gây bệnh ở người và
động vật
- HS hoàn thiện kiến thức

- Bộ phận di chuyển phát
triển.
- Bộ phận di chuyển tiêu
giảm hoặc không có
- Động vật nguyên sinh có
đặc điểm:
+ Cơ thể chỉ là 1 TB đảm
nhận mọi chức năng sống.
+ Dinh dưỡng chủ yếu
bằng cách dị dưỡng.
+ Sinh sản vô tính và hữu
tính.
- HS quan sát
- HS đọc SGK
- Trùng biến hình, trùng
roi, trùng lỗ, trùng giày…
Chúng là thức ăn cho ĐV ở
nước. Trùng lỗ có ý nghĩa
về địa chất. chỉ thị mức độ
ô nhiễm của môi trường
- HS thảo luận hoàn thành
bảng
- HS báo cáo, chỉnh sửa,
bổ sung
- HS thu nhận kiến thức
- Động vật nguyên
sinh có đặc điểm:
+ Cơ thể chỉ là 1 TB
đảm nhận mọi chức
năng sống.

+ Dinh dưỡng chủ yếu
bằng cách dị dưỡng.
+ Sinh sản vô tính và
hữu tính.
2) Vai trò thực tiễn
của động vật nguyên
sinh.
- Là thức ăn của nhiều
loài động vật lớn hơn
trong nước, chỉ thị về
độ sạch của môi
trường nước
- Một số lớn gây bệnh
nguy hiểm cho người
và động vật
- GV ghi bảng
IV) Kiểm tra- Đánh giá
1. GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1,2 SGK
2. GV hướng dẫn HS tóm tắt các đặc điểm chung và vai trò của ĐVNS
V) Dặn dò
1. Học bài trả lời câu hỏi SGK.
2. Đọc trước bài 8
Tiết 8: Bài 8: THỦY TỨC
I) Mục tiêu
1. HS nắm được hình dạng ngoài và cách di chuyển thủy tức . phân biệt được cấu
tạo và chức năng một số tb của thành cơ thể thủy tức
2. Rèn kĩ năng phân tích so sánh tổng hợp kiến thức.
3. GD ý thức học tập bộ môn
II) Chuẩn bị
1) Giáo viên

Tranh vẽ cấu tạo thủy tức , thủy tức bắt mồi , thủy tức di chuyển và sinh sản
2) Học sinh
3) Phương pháp: Vấn đáp kết hợp quan sát tranh mô hình và làm việc với SGK.
III) Hoạt động dạy học
1) Ổn định lớp (1 phút)
2) Kiểm tra bài cũ: Nêu đặc điểm chung của ĐVNS ? Kể tên 1 số ĐVNS có lợi và có
hại.
3) Bài mới: Thủy tức là một đại diện sống ở nước ngọt đặc trưng cho Ruột khoang.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung kiến thức
* Hoạt động 1: Cấu tạo và di
chuyển. (10 phút )
- Treo hình 8.1 sgk tr 29
+ Trình bày hình dạng cấu tạo
ngoài của thủy tức?
- Hs quan sát hình
+ Hình trụ dài, đối xứng
tỏa tròn, phần dưới có đế
1) Hình dạng ngoài
và di chuyển của
thủy tức.
- GV giảng giải về kiểu đối
xứng tỏa tròn
- Treo hình 8.2 sgk tr 29
+ Thủy tức di chuyển bằng
cách nào ?
- GV yêu cầu HS nhắc lại và
ghi bảng
* Hoạt động 2: Cấu tạo
trong.(15 phút)
- GV treo hình cắt dọc của

thủy tức
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm,
hoàn thành bảng 1 trong vở
bài tập.
- Yêu cầu HS báo cáo kết quả
- GV sửa bài tập
- HS nhắc lại, gv ghi bảng
* Hoạt động 3: Tìm hiểu
hoạt động dinh dưỡng. (10
phút )
- Gv yêu cầu HS quan sát
tranh thủy tức bắt mồi, kết
hợp thông tin SGK tr.31 trao
đổi nhóm trả lời câu hỏi:
+ Thủy tức đưa mồi vào
miệng bằng cách nào?
+ Nhờ loại TB nào của cơ thể
thủy tức tiêu hoá được mồi?
+ Thủy tức thải bã bằng cách
nào?
+ Sự trao đổi khí được thực
hiện qua chỗ nào trreen cơ thể
-Yêu cầu HS kết luận và ghi
bảng.
Hoạt động 4: Sinh sản (7
bám, phần trên có lỗ miệng
và tua miệng.
- Hs quan sát
+ Thủy tức di chuyển bằng
2 cách: Sâu đo và lộn đầu.

- HS quan sát
- HS thảo luận hoàn thành
bảng
- HS báo cáo, chỉnh sửa,
bổ sung
- HS thu nhận kiến thức
- Hs quan sát tranh, thảo
luận nhóm.
+ Nhờ tua miệng
+ Tế bào mô cơ tiêu hóa
+ Thải bã qua lỗ miệng
+ Sự trao đổi khí được
thực hiện qua thành cơ thể.
- Thủy tức có hình trụ
dài, đối xứng tỏa tròn ,
phần dưới là đế bám ,
phần trên có lỗ miệng,
tua miệng .
- Di chuyển bằng 2
cách : kiểu sâu đo và
kiểu lộn đầu .
2) Cấu tạo trong.
Thành cơ thể có 2 lớp
tế bào
- Lớp ngoài : Gồm tế
bào gai, tế bào thần
kinh, tế bào mô cơ bì
- Lớp trong : tế bào
mô cơ - tiêu hoá
- Giữa 2 lớp là tầng

keo mỏng.
- Lỗ miệng thông với
khoang tiêu hoá ở
giữa (gọi là ruột túi).
3) Dinh dưỡng của
thủy tức.
- Thủy tức bắt mồi
bằng tua miệng, quá
trình tiêu hóa thức ăn
thực hiện ở khoang
tiêu hóa nhờ dịch từ
TB tuyến
- Sự trao đổi khí được
thực hiện qua thành cơ
thể.
phút)
- GV yêu cầu HS quan sát
tranh sinh sản của thủy tức trả
lời câu hỏi.
+ Thủy tức có những kiểu sinh
sản nào?
- GV gọi 1 HS miêu tả trên
tranh kiểu sinh sản của thủy
tức
- GV kết luận và ghi bảng
- Hs quan sát
+ Mọc chối, sinh sản hữu
tính, tái sinh
- Hs miêu tả
4) Sinh sản

- Các hình thức sinh
sản.
+ Sinh sản vô tính :
Bằng cách mọc chồi
+ Sinh sản hữu tính:
Bằng cách hình thành
TB sinh dục đực cái.
+ Tái sinh: 1 phần cơ
thể tạo nên cơ thể mới.
IV) Kiểm tra- Đánh giá (5 phút)
1. GV hướng dẫn HS tổng hợp kiến thức đã học qua các hoạt động để thấy được
cơ thể thủy tức thích nghi với …
V) Dặn dò(1)
1. Học bài trả lời câu hỏi SGK.
2. Đọc trước bài 9.
3. Kẻ bảng đặc điểm của 1 số đại diện ruột khoang.
Tiết 9: Bài 9: ĐA DẠNG CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG
I) Mục tiêu
1 HS hiểu được ruột khoang chủ yếu sống ở biển. Rất đa dạng về loài và về số
lượng cá thể nhất là ở biển nhiệt đới.
2 HS nhận biết được cấu tạo của sứa thích nghi với lối sống bơI lội tự do ở biển .
3 HS giảI thích được cấu tạo của hảI quỳ và san hô thích nghi với lối sống bám
cố định ở biển.
II) Chuẩn bị
1) Giáo viên: Tranh vẽ cấu tạo thủy tức. Mô hình thủy tức .
2) Học sinh
3) Phương pháp: Nêu và giảI quyết vấn đề kết hợp quan sát và làm việc với SGK
III) Hoạt động dạy học
1) ổn định lớp (1 phút)
2) Kiểm tra bài cũ: Nêu hình dạng ngoài và di chuyển của thủy tức ?

3) Bài mới: Ruột khoang có khoảng 10 nghìn loài phân bố hầu hết ở biển. Các đại
diện
thường gặp là sứa, san hô và hải quỳ.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung kiến thức
* Hoạt động 1: Tìm hiểu sự I. Sự đa dạng của
đa dạng của ruột khoang
1) Sứa.
- Treo hình 9.1 sgk tr 33
- Yêu cầu HS đọc sgk
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm
hoàn thành bảng 1 tr 26 sgk
- Yêu cầu HS báo cáo kết quả
- GV đưa đáp án
- GV hỏi:
+ Sứa có cấu tạo phù hợp với
lối sống bơi lội tự do như thế
nào?
- GV kết luận và ghi bảng
2) Hải quỳ và san hô.
- Treo hình 9.2-9.3
+ San hô và hải quỳ bắt mồi
như thế nào?
+ Sự khác nhau giữa lối sống
của hải quỳ và san hô?
- GV dùng xi lanh bơm mực
tím vào 1 lỗ nhỏ trên đoạn
xương san hô để HS thấy sự
liên thông giữa các cá thể
trong tập đoàn san hô.
- GV giới thiệu cách hình

thành đao san hô ở biển
- Yêu cầu Hs thảo luận nhóm,
hoàn thành bảng 2 sgk tr 35
- Yêu cầu Hs báo cáo kết quả
- GV tổng kết và ghi bảng
- HS quan sát
- Hs đọc sgk
- Hs thảo luận nhóm
- Hs báo cáo kết quả, chỉnh
sửa bổ sung
- HS tự hoàn thiện kiến
thức
+ Hình dù, Tầng keo dày
Tua miệng và lỗ miệng
nằm dưới

- HS quan sát
+ Bằng tua miệng
+ Hải quỳ sống đơn độc,
San hô sống tập đoàn. San
hô không di chuyển được
- HS quan sát và thu nhận
kiến thức
- HS thảo luận nhóm
- Hs báo cáo kết quả
ruột khoang .
1) Sứa.
- Cơ thể sứa hình dù.
Có cấu tạo thích nghi
với nối sống bơi lội.

2) Hải quỳ và san hô.
- Cơ thể hải quỳ và san
hô thích nghi với nối
sống bám. riêng san hô
còn phát triển khung
xương bất động và tổ
chức cơ thể kiểu tập
đoàn.
IV) kiểm tra- Đánh giá
• GV hướng dẫn HS từ 2 hoạt động trên rút ra những đặc điểm của sứa , san hô .
Qua đó thấy được sự đa dạng và phong phú của chúng.
V) Dặn dò
• Học bài trả lời câu hỏi SGK.
• Đọc mục em có biết
• đọc trước bài 10
• kẻ bảng tr.42 SGK vào vở bài tập.
Tiết10: Bài 10: ĐẶC ĐIỂM CHUNG
VÀ VAI TRÒ CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG
I) Mục tiêu
• HS thông qua cấu tạo của thủy tức, san hô và sứa mô tả được đặc điểm chung
của ruột khoang.
• HS nhận biết được vai trò của ruột khoang đối với hệ sinh tháI biển và đời
sống con người.
II) Chuẩn bị
1) Giáo viên:
• Tranh vẽ sơ đồ cấu tạo của thủy tức, sứa và san hô.
• Mô hình cấu tạo của thủy tức.
2) Học sinh
3) Phương pháp: Vấn đáp kết hợp quan sát và làm việc với SGK.
III) Hoạt động dạy học

1) ổn định lớp (1 phút)
2) Kiểm tra bài cũ: Nêu hình dạng ngoài và di chuyển của sứa ?
3) Bài mới: Ruột khoang có khoảng 10 nghìn loài phân bố hầu hết ở biển. Chúng đa
dạng về cấu tạo và lối sống, nhưng có những đặc điểm chung.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung kiến thức
* Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc
điểm chung của ngành ruột
khoang .
- Treo hình 10.1 SGK tr37.
- Yêu cầu Hs thảo luận nhóm,
hoàn thành bảng sgk tr 37
- Yêu cầu Hs báo cáo kết quả
- GV thông báo đáp án đúng,
tổng kết và ghi bảng
* Hoạt động 2: Tìm hiểu vai
trò của ngành ruột khoang
- GV yêu cầu HS đọc SGK
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm
trả lời câu hỏi:
+ Ruột khoang có vai trò như
thế nào trong đời sống tự nhiên
và trong đời sống con người?
+ Nêu rõ tác hại của ruột
khoang?
- GV mời đại diện các nhóm
trình bày
- GV tổng kết ý kiến của HS , ý
kiến nào chưa đủ Gv bổ sung
thêm.
- GV cho HS rút ra kết luận về

vai trò của ruột khoang
- HS quan sát H10.1
- Hs thảo luận nhóm
- Đại diện 1 nhóm báo cáo
kế quả. Các nhóm khác
chỉnh sửa bổ sung
- Hs hoàn thiện kiến thức
- HS đọc sgk
- Thảo luận nhóm thống
nhất đáp án, yêu cầu nêu
được :
+ lợi ích: làm thức ăn, trang
trí…
+ Tác hại: Gây đắm tàu
- Đại diện nhóm trình bày
đáp án nhóm khác nhận
xét bổ sung.
- Hs tự hoàn thiện kiến
thức
1) Đặc điểm chung của
ngành ruột kkhoang.
- Cơ thể có đối xứng tỏa
tròn.
- Dạng ruột túi.
- Thành cơ thể có 2 lớp
TB.
- Tự vệ và tấn công
bằng TB gai.
2) Vai trò của ngành
ruột khoang.

- Trong tự nhiên:
+ Tạo vẻ đẹp thiên nhiên
+ Có ý nghĩa inh tháI
đối với biển.
- Đối với đời sống:
+ Làm đồ trang trí, trang
sức ….
- Tác hại:
+ Một số loại gây độc,
ngứa cho người: Sứa.
+ Tạo đá ngầm: ảnh
hưởng đến giao thông.
IV) kiểm tra- Đánh giá
• Gv treo tranh của các loài đại diện ruột khoang lên và yêu cầu HS diễn đạt
bằng lời các đặc diểm chung và vai trò cảu chúng với đại dương và đời sống
con người
V) Dặn dò
• Học bài trả lời câu hỏi SGK
• Đọc mục em có biết.
• kẻ phiếu học tập vào vở.
• Đọc trước bài 11.
Tiết11: Bài 11: SÁN LÁ GAN
I) Mục tiêu
• - HS nhận biết sán lông còn sống tự do và mang đầy đủ các đặc điểm của
ngành giun dẹp.
• - Hiểu được cấu tạo của sán lá gan đại diện cho giun dẹp thích nghi với sống kí
sinh.
• - GiảI thích được vòng đời của sán lá gan qua nhiều giai đoạn ấu trùng, kèm
theo thay đổi vật chủ thích nghi đời sống kí sinh.
II) Chuẩn bị

1) Giáo viên:
• Tranh vẽ sán lông sán lá gan
• Mô hình tiêu bản sán lông sán lá gan
• Tranh vẽ sơ đồ phát triển của sán lá gan
• Một số loại ốc nhỏ là vật chủ trung gian của sán lá gan.
2) Học sinh
3) Phương pháp: quan sát tranh mẫu và làm việc với SGk
III) Hoạt động dạy học
1) ổn định lớp (1 phút)
2) Kiểm tra bài cũ: Nêu đặc điểm chung của ngành Ruột khoang ? Vai trò của Ruột
khoang trong thiên nhiên ?
3) Bài mới: Trâu bò và gia súc rất dễ bị nhiễm sán lá nói chung và sán lá gan nói
riêng
Chúng ta tìm hiểu về chúng để nâng cao hiệu quả chăn nuôi.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung kiến thức
* Hoạt động 1: Tìm hiểu nơi
sống, cấu tạo và di chuyển
- Treo hình 11.1
- Yêu cầu HS đọc sgk
- Sán lá gan sống ở đâu?
- Sán lá gan có cấu tạo thích
nghi với đời sống kí sinh trong
gan mật như thế nào?
- Sán lá gan di chuyển bằng
cách nào?
- Gv ghi bảng
* Hoạt động 2: Tìm hiểu
dinh dưỡng
- Yêu cầu HS đọc sgk
? Sán lá gan dinh dưỡng như

thế nào ?
- GV ghi bảng
* Hoạt động 3: Tìm hiểu sinh
sản
1. Cơ quan sinh dục:
- Tại sao nói, sán lá gan là
lưỡng tính
- Cơ quan sinh dục của sán lá
gan có cấu tạo gồm các bộ
phận nào?
- Yêu cầu Hs thảo luận nhóm
- Hs quan sát
- Hs đọc sgk
- Kí sinh trong gan mật của
trâu bò/
- Cơ thể hình lá , dẹp , có
đối xứng 2 bên , mắt và
lông bơi tiêu giảm , giác
bám phát triển , ruột phân
nhánh .
- Di chuyển : chun giãn ,
phồng dẹp cơ thể để chui
rúc .
- HS đọc sgk
- Hút chất dinh dưỡng đưa
vào 2 nhánh ruột vừa vận
chuyển vừa hấp thụ.
- Vì cơ quan sd đực và cái
cùng nằm trên 1 cơ thể
- Gồm: Cơ quan sinh dục

đực và cơ quan sinh dục cái
với tuyến noãn hoàng
- HS thảo luận điền bảng
I) Nơi sống, cấu tạo và
di chuyển
- Kí sinh ở gan và mật
trâu , bò . Cơ thể hình
lá , dẹp , có đối xứng 2
bên , mắt và lông bơi
tiêu giảm , giác bám
phát triển , ruột phân
nhánh .
- Di chuyển : chun giãn
, phồng dẹp cơ thể để
chui rúc .
II. Dinh dưỡng
- Hút chất dinh dưỡng
đưa vào 2 nhánh ruột
vừa vận chuyển vừa hấp
thụ.
III. Sinh sản
1. Cơ quan sinh dục:
- Sán lá gan có cơ thể
lưỡng tính
- Cơ quan sinh dục gồm:

×