Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Đề cương ôn tập học kì II sinh 8 (2010-2011)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (149.14 KB, 4 trang )

CNG ễN TP SINH 8 CUI HC Kè II
Cõu 1: Nờu ý ngha sinh hc ca gic ng? Mun m bo gic ng tt cn nhng
iu kin gỡ? bo v h thn kinh em cn quan tõm n nhng vn gỡ? Vỡ sao
nh vy?
Cõu 2: So sỏnh s ging v khỏc nhau v cu to v chc nng ca tuyn ni tit
v tuyn ngoi tit?
Cõu 3: Nờu tớnh cht v vai trũ ca hooc mụn, t ú xỏc nh tm quan trng ca
h ni tit?
Cõu 4: Hóy nờu v trớ, cu to v vai trũ ca tuyn yờn v tuyn giỏp?
Cõu 5: Phõn bit bnh Bazụ vi bnh bu c do thiu it?
Cõu 6: Cho bit chc nng ca cỏc hoocmụn tuyn ty? Trỡnh by quỏ trỡnh iu
hũa ng huyt ca cỏc hoocmụn tuyn ty?
Cõu 7: Trỡnh by cu to ca tuyn trờn thn? Cho bit chc nng ca cỏc
hoocmụn tuyn trờn thn?
Cõu 8: Trỡnh by chc nng ca tinh hon v bung trng? Nguyờn nhõn dn ti
nhng bin i c th tui dy thỡ ca nam v n l gỡ? Trong nhng bin i ú
bin i no l quan trng cn lu ý?
HNG DN LM CNG ễN TP
Cõu 1: * Ngủ là một nhu cầu sinh lí của cơ thể.
- Bản chất của giấc ngủ là quá trình ức chế tự nhiên. Khi ngủ các cơ quan giảm hoạt
động, có tác dụng phục hồi hoạt động của hệ thần kinh và các hệ cơ quan khác.
* Để đảm bảo giấc ngủ tốt cần:
+ Ngủ đúng giờ.
+ Chỗ ngủ thuận lợi.
+ Không dùng chất kích thích: cà phê, chè đặc, thuốc lá.
+ Không ăn quá no, hạn chế kích thích ảnh hởng tới vỏ não gây hng phấn.
* bo v h thn kinh em cn quan tõm n nhng vn sau:
- Lao động và nghỉ ngơi hợp lí để giữ gìn và bảo vệ hệ thần kinh.
- Để bảo vệ hệ thần kinh cần:
+ Đảm bảo giấc ngủ hàng ngày.
+ Giữ cho tâm hồn thanh thản.


+ Xây dựng chế độ làm việc và nghỉ ngơi hợp lí.
- Tránh lạm dụng các chất kích thích và ức chế đối với hệ thần kinh:
Loại chất Tên chất Tác hại
Chất kích thích - Rợu
- Nớc chè đặc,
- Hoạt độngnão bị rối loạn, trí nhớ kém.
- Kích thích hệ thần kinh, gây mất ngủ.
cà phê
Chất gây nghiện
- Thuốc lá
- Ma tuý
- Cơ thể suy yếu, dễ mắc bệnh ung th.
- Suy yếu nòi giống, cạn kiệt kinh tế, lây
nhiễm HIV, mất nhân cách
Cõu 2: So sỏnh tuyn ni tit v tuyn ngoi tit:
Đặc điểm so
sánh
Tuyến nội tiết Tuyến ngoại tiết
Giống nhau - Các tế bào tuyến đều tạo ra các sản phẩm tiết.
Khác nhau:
+ Cấu tạo
+ Chức năng
- Kích thớc lớn hơn.
- Có ống dẫn chất tiết đổ ra
ngoài.
- Sn phm tiết to ra nhiều,
không có hoạt tính mạnh.
- Kích thớc nhỏ hơn.
- Không có ống dẫn, chất tiết
ngấm thẳng vào máu.

- Sn phm tiết to ra ít, hoạt
tính mạnh.
Cõu 3: * Tớnh cht v vai trũ ca hooc mụn, t ú xỏc nh tm quan trng ca
h ni tit.
- Hooc môn là sản phẩm tiết của tuyến nội tiết.
1. Tính chất của hooc môn:
- Tớnh c hiu: mc dự theo mỏu i khp c th nhng mỗi hoocmôn chỉ ảnh h-
ởng tới một hoặc một số cơ quan nhất định.
- Hooc môn có hoạt tính sinh học rất cao: ch cn mt lng nh ó gõy ra hiu qu
rừ dt
- Hooc môn không mang tính đặc trng cho loài: cú th s dng hoocmụn ca loi
ny tiờm vo c th loi khỏc
2. Vai trò của hooc môn:
- Duy trì tính ổn định của môi trờng bên trong cơ thể.
- Điều hoà các quá trình sinh lí diễn ra bình thờng
=> Tm quan trng ca tuyn ni tit: nh s iu khin, iu hũa v phi hp
hot ng ca cỏc tuyn ni tit m cỏc quỏ trỡnh sinh lớ, c bit l quỏ trỡnh trao
i cht, quỏ trỡnh chuyn húa vt cht v nng lng trong t bo din ra bỡnh
thng, m bo tớnh n nh ca mụi trng trong c th.
Cõu 4: * Tuyến yên:
- Tuyến yên nằm ở nền sọ, có liên quan tới vùng dới đồi.
- Gồm 3 thuỳ: truỳ trớc, thuỳ giữa, thuỳ sau.
- Vai trò:
+ Thuỳ trớc: tiết hoocmon kích thích hoạt động của nhiều tuyến nội tiết khác, ảnh
hởng đến sự tăng trởng, sự trao đổi glucozơ, chất khoáng.
+ Thuỳ sau: Tiết hooc môn giữ nớc và sự co thắt các cơ trơn (ở tử cung).
+ Thuỳ giữa: chỉ phát triển ở trẻ nhỏ, có tác dụng đối với sự phân bố sắc tố da.
- Hoạt động của tuyến yên chịu sự điều khiển trực tiếp hoặc gián tiếp của hệ thần
kinh.
* Tuyến giáp:

- Tuyến giáp nằm trớc sụn giáp của thanh quản, nặng 20 25 gam.
- Tiết hoocmon tirôxin (có thành phần chủ yếu là iốt), có vai trò quan trọng trong
trao đổi chất và quá trình chuyển hoá các chất trong tế bào.
- Bệnh liên quan đến tuyến giáp: bệnh bớu cổ, bệnh bazơđô
- Tuyến giáp và tuyến cận giáp có vai trò trao đổi muối canxi và photpho trong
máu.
Cõu 5: Phõn bit bnh Bazụ vi bnh bu c do thiu it:
c im
so sỏnh
Bnh Bazụ Bnh bu c
Nguyờn
nhõn
- Do tuyn giỏp hot ng
mnh, tit quỏ nhiu
hoocmụn Tiroxin. Do tuyn
hot ng mnh nờn gõy
bu c, mt li do tớch nc
cỏc t chc sau cu mt
- Khi thiu It trong khu phn
n, Tiroxin khụng tit ra, tuyn
yờn s tit hoocmụn thỳc y
tuyn giỏp tng cng hot
ng gõy phỡ i tuyn (bu
c)
Hu qu
- Ngi bnh b tng nhp
tim, tng hụ hp, luụn trong
trng thỏi hi hp, cng
thng, mt ng, sỳt cõn nhanh
- Tr b bnh s chm ln, trớ

nóo kộm phỏt trin. Ngi ln
hot ng thn kinh gim sỳt,
trớ nh kộm
Cõu 6: * Chc nng ca cỏc hoocmụn tuyn ty:
- T bo tit glucagụn bin i glicụgen d tr thnh glucoz
- T bo tit insulin bin i glucoz d tha thnh glicụgen d tr trong gan v
c
* Quỏ trỡnh iu hũa ng huyt ca cỏc hoocmụn tuyn ty:
- T l ng huyt (glucoz) thng chim khong 0,12% trong mỏu. Khi t l
ny b bin i s kớch thớch tuyn ty tit ra hoocmụn iu chnh t l ng huyt
tr v trng thỏi bỡnh thng.
+ Khi t l ng huyt > 0.12% (thng sau cỏc ba n) s kớch thớch t bo ca
o ty tit insulin bin i glucoz d tha thnh glicụgen d tr trong gan v c.
+ Khi t l ng huyt < 0.12% (thng xa cỏc ba n hoc khi hot ng c bp)
s kớch thớch t bo ca o ty tit glucagụn bin i glicụgen d tr thnh
glucoz.
Nhờ tác động đối lập của 2 loại hoocmon tuyến tuỵ giúp tỉ lệ đờng huyết luôn
ôn định đảm bảo hoạt động sinh lí diễn ra bình thờng.
Cõu 7: * Cu to ca tuyn trờn thn v chc nng ca cỏc hoocmụn tuyn trờn
thn:
- Vị trí; tuyến trên thận gồm 1 đôi, nằm trên đỉnh 2 quả thận.
- Cấu tạo và chức năng:
- Vỏ tuyến chia làm 3 lớp:
+Lớp ngoài( lớp cầu) tiết các hoocmon điều hoà các muối natri, kali trong máu.
+ Lớp giữa( Lớp sợi) tiết hoóc môn điều điều hoà đờng huyết.
+ Lớp trong( lớp lới) tiết các hoóc môn làm thay đổi các đặc tính sinh dục nam.
- Phần tuỷ: tiết ađrênalin và noađrênalin có tác dụng điều hoà hoạt động tim mạch
và hô hấp, cùng glucagôn điều chỉnh lợng đờng trong máu.
Cõu 8: * Chc nng ca tinh hon v bung trng:
* Tinh hoàn:

+ Sản sinh ra tinh trùng.
+ Tiết hoocmon sinh dục nam testosteron.
- Hoocmon sinh dục nam gây biến đổi cơ thể ở tuổi dậy thì của nam.
- Những dấu hiệu xuất hiện ở tuổi dậy thì: bảng 58.1 SGK
* Buồng trứng:
+ Sản sinh ra trứng.
+ Tiết hoocmôn sinh dục nữ ơstrogen
- Hoocmôn ơstrogen gây ra biến đổi cơ thể ở tuổi dậy thì của nữ.
- Những dấu hiệu xuất hiện ở tuổi dậy thì ở nữ: bảng 58.2 SGK.
* Nguyờn nhõn dn ti nhng bin i c th tui dy thỡ ca nam v n l do
cỏc t bo k trong tinh hon tit hoocmụn sinh dc nam (testụstờrụn); cỏc t bo
nang trng tit hoocmụn sinh dc n (strụgen). Cỏc hoocmụn ny gõy nờn nhng
bin i c th tui dy thỡ, trong ú quan trng nht l nhng du hiu chng t
ó cú kh nng sinh sn (xut tinh ln u nam, hnh kinh ln u n)

×