Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

GIÁO ÁN 4 TUẤN 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (289.82 KB, 23 trang )

Trường tiểu học Mường Típ 2 – Giáo án lớp 4 – Tuần 1 – Năm học 2010 - 2011
TUẦN 1
Thứ 2 ngày 16 tháng 8 năm 2010
Đạo đức:
Trung thực trong học tập
I – Mục tiêu:
- Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập.
- Biết được: Trung thực trong học tập tiến bộ, được mọi người u mến.
- Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của HS.
- Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập.
II- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1/ Giới thiệu bài
2/ Phát triển bài
* Hoạt động 1: Xử lí tình huống
- GV treo tranh.
- GV chia nhóm, u cầu HS thảo luận đưa ra các
cách giải quyết tình huống.
- GV có thể tóm tắt các ý kiến:
+ a. Mượn tranh ảnh của bạn đưa cơ giáo xem.
+ b. Nói dối cơ là đã sưu tầm nhưng qn đem theo.
+ c. Nhận lỗi và hứa sẽ sưu , nộp cho cơ sau.
* GV nhận xét chung và kết luận:Cách giải quyết c
hợp lý và đúng nhất vì nó thể hiện sự trung thực
trong học tập.
- GV treo bảng phụ phần ghi nhớ.
* Hoạt động 2: Nêu ý kiến.
- Bài tập 1:
+ u cầu HS làm bài vào SGK.
+ Cho HS sử dụng thẻ để bày tỏ ý kiến. Mỗi ý kiến
GV mời HS giải thích sự lựa chọn.


+GV kết luận:
Việc (c) là trung thực trong học tập.
Việc (a), (b), (d) là thiếu trung thực trong học tập.
- Bài tập 2:
+ u cầu HS làm bài vào SGK.
+ GV kết luận:
Ý kiến (b), (c) là đúng.
Ý kiến (a) là sai.
* Gọi HS đọc lại phần ghi nhớ.
3/ Kết luận
- Hỏi: Em hiểu thế nào là trung thực trong học tập?
- u cầu HS học thuộc phần ghi nhớ.
- HS quan sát, đọc nội dung tình huống.
- HS thảo luận nhóm 4.
- Đại diện các nhóm nêu ý kiến, giải thích .
- HS nhận xét, phân tích đúng sai hay chưa
hợp lí ở mỗi tình huống.
- HS đọc.
- HS đọc u cầu bài tập
- Cả lớp làm bài.
- HS giơ thẻ, giải thích.
- HS nêu u cầu bài tập.
- HS làm bài.
- HS nối tiếp nhau trình bày ý kiến.
- HS đọc.
- HS nêu ý kiến.
GIÁO VIÊN: Lô Văn Hằng
1
Trường tiểu học Mường Típ 2 – Giáo án lớp 4 – Tuần 1 – Năm học 2010 - 2011
Tập đọc:

Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
I – Mục tiêu:
- Đọc rành mạch, trơi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật (Nhà Trò, Dế
Mèn).
- Hiểu nội dung (ND) bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực người yếu.
Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước đầu biết nhận
xét về một nhân vật trong bài.(trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1/ Giới thiệu bài
- GV giới thiệu 5 chủ điểm của SGK TV4 tập 1.
- GV giới thiệu chủ điểm bài học,tranh minh họa.
Giới thiệu tập truyện “Dế Mèn phiêu lưu kí”. Giới
thiệu bài học.
2/ Phát triển bài
* Hoạt động 1: HDHS luyện đọc.
- GV chia đoạn: 4 đoạn.
+ Đoạn 1: 2 dòng đầu.
+ Đoạn 2: 5 dòng tiếp theo.
+ Đoạn 3: 5 dòng tiếp theo.
+ Đoạn 4: còn lại.
- HDHS giải nghĩa từ khó.
- Cho HS luyện đọc theo nhóm.
- GV đọc diễn cảm cả bài.
* Hoạt động 2: HDHS tìm hiểu bài.
- Câu 1: Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất
yếu ớt.
- Câu 2: Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp, đe dọa như thế
nào?
- Câu 3: Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng

nghĩa hiệp của Dế Mèn?
- Hỏi: Truyện nói lên điều gì?
- GV rút ra nội dung bài.
* Hoạt động 3: HDHS đọc diễn cảm.
- Gọi 4 HS đọc đoạn.
- GV treo bảng phụ đoạn văn luyện đọc và đọc mẫu.
- Tổ chức HS thi đọc diễn cảm – HS nhận xét – GV
nhận xét.
3/ Kết luận
- Hỏi: Truyện nói về hành động gì của Dế Mèn? Em
- HS đánh dấu từng đoạn.
- Mỗi HS đọc 1 đoạn. (2-3 lượt)
- Đọc lược 1 nêu ý mỗi đoạn.
+ Vào chuyện.
+ Hình dáng Nhà Trò.
+ Lời Nhà Trò kể về hồn cảnh.
+ Hành động nghĩa hiệp của Dế Mèn.
- HS nêu từ khó và đọc nội dung phần chú
giải.
- HS luyện đọc theo nhóm đơi.
- HS đọc cả bài.
- HS nêu lần lượt từng câu hỏi.
- HS đọc thầm đoạn 2 để trả lời.
( Chị Nhà Trò đã bé nhỏ…. chẳng bay được
xa)
- Đọc thầm đoạn 3. (mẹ em… ăn thịt em)
- Đọc thầm đoạn 4.
+ Lời nói: Em đừng sợ… kẻ yếu.
+ Cử chỉ: xòe hai càng, dắt Nhà Trò đi.
- HS nêu ý kiến.

- HS nhắc lại.
- HS đọc.
- HS nghe.
- HS luyện đọc theo nhóm.
- HS thi đọc diễn cảm đoạn.
- HS thi đọc diễn cảm tồn bài.
- HS nêu ý kiến.
GIÁO VIÊN: Lô Văn Hằng
2
Trường tiểu học Mường Típ 2 – Giáo án lớp 4 – Tuần 1 – Năm học 2010 - 2011
học được gì ở Dế Mèn?
- u cầu HS học thuộc nội dung bài.
Tốn:
Ơn tập các số đến 100000
I – Mục tiêu:
- Đọc, viết được các số đến 100000.
- Biết phân tích cấu tạo số.
II- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1/ Giới thiệu bài.
2/ Phát triển bài.
* Hoạt động 1: Ơn lại cách đọc, viết số và các hàng.
- GV viết số: 83251
Tương tự với các số: 83001, 80201, 80001.
- u cầu HS nêu mối quan hệ giữa các hàng liền
kề.
- Gọi HS nêu một số ví dụ về:
+ Số tròn chục.
+ Số tròn trăm.
+ Số tròn nghìn.

+ Số tròn chục nghìn.
* Hoạt động 2: Thực hành.
- Bài tập 1:
+ HDHS tìm ra quy luật của tia số.
+ Cho HS làm bài vào SGK.
+ Sửa bài:
- Bài tập 2:
- Bài tập 3:
a) Viết được 2 số
b) dòng 1.
+ HDHS làm mẫu.
+ Cho HS làm bài.
3/ Kết luận
- HS đọc số, nêu rõ các chữ số thuộc các hàng
(đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn).
- 1 chục = 10 đơn vị, 1 trăm = 1o chục,…
- 10; 20; 30; …
- 100; 200; 300; …
-1000; 2000; 3000; …
- 10000; 20000; 30000; …
- HS nêu u cầu bài tập.
- HS nêu nhận xét.
- HS làm bài.
- HS nêu kết quả.
- HS nêu u cầu bài tập.
- HS tự phân tích bài mẫu và làm bài.
- HS đọc kết quả.
- HS làm bài vào vở.
- HS lên bảng sửa bài.
Lịch sử:

Mơn Lịch sử và địa lí
I – Mục tiêu:
- Biết mơn Lịch sử và Địa lí ở lớp 4 giúp HS hiểu biết về thiên nhiên và con người Việt Nam, biết
cơng lao của ơng cha ta trong thời kì dựng nước và giữ nước từ thời Hùng Vương đến buổi đầu thời
Nguyễn.
- Biết mơn Lịch sử và Địa lí góp phần giáo dục HS tình u thiên nhiên, con người và đất nước Việt
Nam.
II- Các hoạt động dạy học:
GIÁO VIÊN: Lô Văn Hằng
3
Trường tiểu học Mường Típ 2 – Giáo án lớp 4 – Tuần 1 – Năm học 2010 - 2011
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1/ Giới thiệu bài.
2/ Phát triển bài.
* Hoạt động 1: Tìm hiểu vị trí địa lí của đất nước.
- GV treo lần lượt bản đồ tự nhiên và bản đồ hành
chính Việt Nam.
- u cầu HS xác định vị trí của nước ta trên bản đồ
địa lí tự nhiên Việt Nam.
- GV nhận xét.
* Hoạt động 2: Giới thiệu về thiên nhiên và con
người Việt Nam.
- GV chia nhóm. Phát mỗi nhóm 1 tranh ảnh về
cảnh sinh hoạt của một dân tộc ở vùng. u cầu HS
tìm hiểu, mơ tả bức tranh đó.
- GV nhận xét, kết luận: Mỗi dân tộc sống trên đất
Việt Nam có nét văn hóa riêng song đều có cùng
một Tổ quốc, lịch sử Việt Nam.
* Hoạt động 3: Gíao dục HS tình u thiên nhiên,
đất nước và con người Việt Nam.

- Hỏi: Tổ quốc ta tươi đẹp như ngày nay là nhở ơng
cha ta đã trải qua hàng ngàn năm dựng nước và giữ
nước. Em hãy kể một sự kiện chứng minh điều đó?
- Gọi HS đọc phần tóm tắt của bài.
* Hoạt động 4: HDHS cách học.
- Với phân mơn Lịch sử:
+ Đọc kĩ nội dung bài học.
+ Tìm trên lược đồ, đọc các vị trí về địa danh, kinh
đơ trận đánh.
+ Đọc kĩ về mốc thời gian.
+ Sưu tầm, đọc thêm về tài liệu lịch sử.
- Với phân mơn địa lí:
+ Tập đọc bản đồ,đọc chú giải, đọc hướng dẫn cách
học, nội dung bài học, tên lược đồ, bản đồ, hình ảnh
minh họa.
+ Đọc thêm sách tham khảo về địa lí Việt Nam.
3/ Kết luận
- Hỏi mơn Lịch sử và Địa lí lớp 4 giúp em hiểu biết
gì?
- HS quan sát và đọc tên bản đồ.
- HS lần lượt trình bày.
- HS tự xác định vị trí tỉnh Đồng Tháp trên
bản đồ.
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện từng nhóm trình bày trước lớp. Các
nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS thảo luận nhóm đơi.
- HS trình bày – Cả lớp nhận xét.
- HS đọc.
- HS nghe.

- HS nêu ý kiến.

Thứ 3 ngày 17 tháng 8 năm 2010
THỂ DỤC
BÀI 1: GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH, TỔ CHỨC LỚP
GIÁO VIÊN: Lô Văn Hằng
4
Trường tiểu học Mường Típ 2 – Giáo án lớp 4 – Tuần 1 – Năm học 2010 - 2011
TRÒ CHƠI :”CHUYỂN BÓNG TIẾP SỨC”
I.MỤC TIÊU:
-Giới thiêïu chương trình Thểû dục lớp 4. yêu cầu HS biết được một số nội dung cơ bản của
chương trình và một số nội quy trong các giờ học Thể dục
-Biên cách tập hợp hàng dọc, biết cách dóng hàng thẳng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ
-Trò chơi ‘ chuyển bóng tiếp sức”.Yêu cầu HS nắm được cách chơi, rèn luyện sự khéo léo,
nhanh nhẹn.
II.CHUẨN BỊ:
-Đòa diểm : Trên sân trường.Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện
-Phương tiện: còi, 4 quả bóng nhựa.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
TG Hoạt động dạy
Hoạt động học
10

22

1.Phần mở đầu:
-Tập hợp lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ
học :
-Đứng tại chỗ vỗ tay và hát
*Trò chơi : “Tìm người chỉ huy”.

2.Phần cơ bản:
a)Giới thiệu chương trình Thể dục lớp 4:
Cho HS đứng thành đội hình hàng ngang, GV
giói thiệu tóm tắt chương trình môn Thể dục
lớp 4.
-Thời lượng học một tuần 2 tiết, học trong 35
tuần, cả năm học 70 tiết.
-Nội dung bao gồm :…., Như vậy so với lớp 3
nội dung học nhiều hơn, sau mỗi nội dung học
đều có kiểm tra đánh giá cho từng em, do đó
yêu cầu các em phải tham gia đầy đủ các tiết
học và tích cực tự tập ở nhà,
b)Phổ biến nội quy, yêu cầu tập luyện. c)Biên
chế tổ tập luyện :.
Các tổ tập luyện theo như tổ học tập trên lớp.
d)Trò chơi “ Chuyển bóng tiếp sức
Hướng dẫn cách chơi và phổ biến luật chơi :
Có hai cách chuyền bóng:
-Cách 1: Xoay ngưòi qua trái hoặc qua phải ra
sau, rồi chuyển bóng cho nhau.
-Cách 2: chuyển bóng qua đầu cho nhau.
Cho cả lớp chơi thử cả hai cách chuyển bóng
-HS tập hợp theo tổ, lắng nghe GV phổ
biến.
-Cả lớp tham gia trò chơi.
-HS thay đổi thành đội hình hàng ngang
và lắng nghe.
GV
* * * * * * * *
* * * * * * * *

* * * * * * * *
* * * * * * * *
– Lắng nghe GV hướng dẫn trò chơi và
luật chơi.
-Cả lớp cùng tham gia.
GIÁO VIÊN: Lô Văn Hằng
5
Trường tiểu học Mường Típ 2 – Giáo án lớp 4 – Tuần 1 – Năm học 2010 - 2011
6’
2’
một số lần, khi thấy cả lớp biết chơi mới cho
chơi chính thức có phân thắng thua.
3.Phần kết thúc:
-Cho HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát
4.Nhận xét, đánh giá – Dặn dò:
Về nhà tập luyện chơi chuyển bóng cho thành
thạo.
-Cả lớp cùng thực hiện.
-Lắng nghe về nhà thực hiện.
Tốn:
Ơn tập các số đến 100000 (tt)
I – Mục tiêu:
- Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số; nhân (chia) số có đến năm chữ số
với (cho) số có một chữ số.
- Biết so sánh, xếp thứ tự (đến 4 số) các số đến 100000.
II- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A/ Kiểm tra bài cũ:
B/ Bài mới:
1/ Giới thiệu bài.

2/ Phát triển bài.
* Hoạt động 1: Luyện tính nhẩm
- GV lần lượt đọc các phép tính: Năm nghìn cộng
hai nghìn; chín nghìn chia ba.
- Tương tự cho HS chơi “Đố bạn”.
* Hoạt động 2: Thực hành
- Bài 1: (cột 1)
+ Cho HS làm bài.
+ Sửa bài:
- Bài 2: (a)
+ Cho HS tự làm bài.
+ Sửa bài:
- Bài 3: (dòng 1,2)
+ Cho HS làm bài vào SGK.
+ Sửa bài:
- Bài 4: (b)
+ Cho HS làm bài vào vở.
+ Sửa bài:
3/ Kết luận
- u cầu HS nêu các so sánh 2 số, cách đọc số.
- HS viết vào vở nháp và nêu kết quả.
- HS tự đánh giá, thống nhất kết
quả.
- HS đọc u cầu.
- HS làm vào SGK.
- HS đọc kết quả.
- HS nêu u cầu bài tập
- HS làm bài vào vở nháp.
- 4 HS lên bàng sửa bài.
- Cà lớp làm bài.

- HS đọc kết quả, tự nhận xét.
- HS đọc u cầu bài tập.
- Cà lớp làm bài.
- HS lên bảng sửa bài.
Chính tả
(Nghe- viết):
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.
I – Mục tiêu:
- Nghe – viết và trình bày đúng bài CT; khơng mắc q 5 lỗi trong bài.
GIÁO VIÊN: Lô Văn Hằng
6
Trường tiểu học Mường Típ 2 – Giáo án lớp 4 – Tuần 1 – Năm học 2010 - 2011
- Làm đúng bài tập CT phương ngữ: BT(2) a hoặc b (a/b); hoặc BT do GV soạn.
II- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1/ Giới thiệu bài.
2/ Phát triển bài.
* Hoạt động 1: HDHS nghe viết chính tả.
- GV đọc đoạn cần viết lần 1.
- Cho HS nêu các từ khó viết và luyện viết.
- GV nhắc lại cách trình bày bài CT, nhắc nhở HS tư
thế ngồi viết.
- GV đọc từng cụm từ trong đoạn văn.
- GV đọc lại tồn bài.
- HDHS chữa lỗi.
- GV chấm 5-7 bài và nhận xét.
* Hoạt động 2: HDHS làm bài tập.
- Bài 2 (b):
+ GV treo bảng phụ BT.
+ Cho HS làm bài.

+ Sửa bài:
3/ Kết luận
- Cho HS nhắc các từ đã viết sai và hướng dẫn viết
đúng.
- HS theo dõi SGK và đọc thầm.
- HS tìm từ khó dễ viết sai và viết vào
bảng con.
- HS nghe.
- HS viết vào vở.
- HS sốt lại bài.
- HS chữa lỗi, tổng kết số lỗi.
- HS đọc u cầu BT.
- HS làm vào VBT.
- 2 HS lên bảng sửa bài. HS tự nhận xét
và sửa bài.
- HS đọc lại bài làm
Khoa học:
Con người cần gì để sống?
I – Mục tiêu:
Nêu được con người cần thức ăn, nước uống, khơng khí, ánh sáng, nhiệt độ để sống.
II- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1/ Giới thiệu bài.
2/ Phát triển bài.
* Hoạt động 1: Con người cần gì để sống.
- GV chia nhóm, u cầu các nhóm thảo luận: Con
người cần gì để duy trì sự sống.
- u cầu HS trình bày kết quả.
- GV tóm tắt các ý kiến và nêu kết luận: Để sống
và phát triển con người cần:

+ Những điều kiện vật chất: khơng khí, thức ăn,
nước uống, quần áo, đồ dùng trong gia đình, các
phương tiện đi lại.
+ Những điều kiện tinh thần, văn hóa, xã hội: tình
cảm gia đình, bạn bè, làng xóm, vui chơi, giải trí,

* Hoạt động 2: Những yếu tố cần cho sự sống mà
chỉ có con người cần.
- HS thảo luận nhóm.
- Các nhóm trình bày, bổ sung ý kiến.
+ Con người cần có: khơng khí để thở, thức
ăn, nước uống, quần áo, nhà ở, bàn ghế,…
+ Con người cần đi học để hiểu biết, chữa
bệnh khi ốm, xem phim, ca nhạc,…
+ Con người cần tình cảm: gia đình, bạn bè,
làng xóm,…
- HS nêu nội dung từng tranh: ăn, ở, thể dục,
xem phim, đi học, được chăm sóc khi ốm, có
GIÁO VIÊN: Lô Văn Hằng
7
Trường tiểu học Mường Típ 2 – Giáo án lớp 4 – Tuần 1 – Năm học 2010 - 2011
- u cầu HS quan sát tranh SGK và nêu: Con
người cần những gì cho cuộc sống hằng ngày của
mình.
- Hỏi: Giống như động vật và thực vật, con người
cần gì để duy trì sự sống?
- Hơn hẳn động vật và thực vật, con người còn cần
gì để sống?
3/ Kết luận
- Cho HS chơi “Cuộc hành trình đến hành trình

khác”.
bạn bè, có quần áo mặc, các hoạt động vui
chơi, …
- Khơng khí, nước, ánh sáng, thức ăn để duy
trì sự sống.
- Nhà ở, trường học, bệnh viện, tình cảm gia
đình, tình cảm bạn bè, …
- Các nhóm chọn 10 thứ trong 20 thứ đã cho
để đi đến hành trình khác và giải thích.
Kĩ tḥt:
Vật liệu và dụng cụ cắt, khâu, thêu.
I – Mục tiêu:
- Biết được đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu, dụng cụ đơn giản thường
dùng để cắt, khâu, thêu.
- Biết cách và thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và rê nút chỉ (gút chỉ).
II- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1/ Giới thiệu bài.
2/ Phát triển bài.
*Hoạt đợng 1: HDHS quan sát, nhận xét.
- Cho HS xem mợt sớ loại vải, u cầu HS nêu nhận
xét về màu sắc, đợ dày, mỏng của vải.
- Hỏi: Vải dùng để làm gì?
- u cầu HS kể tên mợt sớ sản phẩm được làm từ vải.
GV kết ḷn: Vải rất đa dạng với nhiều màu sắc
phong phú. Khi may, khâu, thêu cần phải lựa chọn
loại vải cho phù hợp.
- Cho HS xem các loại chỉ và nêu nhận xét đặc điểm.
GV kết ḷn: Chỉ khâu, thêu được làm từ các
ngun liệu như sợi bơng, tơ, sợi hóa học với nhiều

màu sắc. Ḿn có đường khâu đẹp phải chọn chỉ có
đợ mảnh, dai phù hợp với loại vải.
* Hoạt đợng 2: Tìm hiểu đặc điểm và cách sử dụng
kéo.
- Cho HS quan sát 2 loại kéo, u cầu HS nêu tên và
đặc điểm của kéo.
- HS nêu nhận xét.
- Là vật liệu chính để may, khâu, thêu
thành q̀n áo và những sản phẩm cần
thiết cho con người.
- HS kể.
- Gờm: chỉ c̣n và chỉ tép, có nhiều
màu sắc khác nhau; có loại chỉ sợi mảnh
và các loại chỉ sợi to.
- HS nêu nhận xét.
+ Giớng: đều có hai bợ phận là tay cầm
và lưỡi kéo, ở giữa có chớt hoặc vít để
bắt chéo hai lưỡi kéo. Tay cầm của kéo
thường có hình ́n cong khép kín để
lờng ngón tay vào khi cắt. Lưỡi kéo đều
sắc và nhọn dần về phía mũi.
GIÁO VIÊN: Lô Văn Hằng
8
Trường tiểu học Mường Típ 2 – Giáo án lớp 4 – Tuần 1 – Năm học 2010 - 2011
- HDHS cách cầm kéo cắt vải: Khi cắt vải, tay phải
cầm kéo (ngón cái đặt vào mợt tay cầm, các ngón còn
lại cầm vào tay cầm bên kia) để điều khiển lưỡi kéo.
Lưỡi kéo nhọn, nhỏ hơn ở phía dưới để l̀n x́ng
mặt vải khi cắt.
- Gọi HS thực hành thao tác cầm kéo cắt vải.

GV kết ḷn: Khi sử dụng kéo, vít được vặn chặt
vừa phải và khơng dùng kéo để cắt những vật cứng
hoặc kim loại.
* Hoạt đợng 3: HDHS quan sát, nhận xét mợt sớ vật
liệu, dụng cụ khác.
- Cho HS quan sát lần lượt các vật liệu, dụng cụ, nêu
tên và trả lời câu hỏi:
+ Nêu tác dụng của thước may.
+ Nêu đặc điểm và tác dụng của thước dây.
+ Nêu đặc điểm và tác dụng của khung thêu.
+ Phấn may dùng để làm gì?
+ Khuy cài, khuy bấm dùng để làm gì?
- Nêu những vật liệu nào thường dùng trong khâu,
thêu.
- GV treo bảng phụ nợi dung ghi nhớ.
3/ Kết ḷn
- Khi sử dụng các dụng cụ thêu, khâu, cắt cần chú ý
điều gì?
+ Khác: kéo cắt chỉ nhỏ hơn kéo cắt vải.
- HS nghe và quan sát.
- HS thực hiện.
- HS quan sát và nêu tên: thước may,
thước dây, khung thêu, khuy cài, khuy
bấm, phấn may.
- Dùng để đo vải, vạch dấu trên vải.
- Được làm bằng vải tráng nhựa, dài
150 cm, dùng để đo các sớ đo trên cơ
thể.
- Gờm 2 khung tròn lờng vào nhau.
Khung tròn to có vít để điều chỉnh.

Khung thêu có tác dụng giữ cho mặt vải
căng khi thêu.
- Dùng để vạch dấu trên vải.
- Dùng để đính vào nẹp áo, q̀n áo và
nhiều sản phẩm may mặc khác.
- Vải, chỉ, kéo, thước may, thước dây,
khuy cài, khuy bấm, phấn, khung thêu.
- 2 HS đọc.
- Cần chú ý sử dụng cẩn thận để đảm
bảo an toàn.

Thứ 4 ngày 18 tháng 8 năm 2010
Tốn:
Ơn tập các số đến 100000 (tt) (tr.5)
I – Mục tiêu:
- Tính nhẩm, thực hiện được phép cợng, phép trừ các sớ có đến năm chữ sớ; nhân (chia) sớ có đến
năm chữ sớ với (cho) sớ có mợt chữ sớ.
- Tính được giá trị chủa biểu thức.
II- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ.
B. Bài mới.
GIÁO VIÊN: Lô Văn Hằng
9
Trường tiểu học Mường Típ 2 – Giáo án lớp 4 – Tuần 1 – Năm học 2010 - 2011
1/ Giới thiệu bài.
2/ Phát triển bài.
- Bài 1:
+ Gọi HS nêu thứ tự thực hiện tính.
+ Gọi HS đọc kết quả.

- Bài 2: (b)
+ Cho HS nêu cách đặt tính, u cầu HS làm bài vào
vở.
+ Sửa bài:
- Bài 3: (a,b)
+ u cầu HS nêu thứ tự tính trong mợt biểu thức.
+ Sửa bài:
3/ Kết ḷn
- HS nêu u cầu bài.
- HS làm tính vào bảng con.
- HS nhận xét, sửa bài.
- HS đọc u cầu.
- Cả lớp làm bài.
- 2HS lên bảng sửa bài.
- HS nêu u cầu.
- HS trình bày.
- HS làm bài vào vở.
- HS đọc kết quả phép tính.
Địa lí:
Làm quen với bản đờ
I – Mục tiêu:
- Biết bản đờ là hình vẽ thu nhỏ mợt khu vực hay toàn bợ bề mặt Trái Đất theo mợt tỉ lệ nhất định.
- Biết mợt sớ ́u tớ của bản đờ: tên bản đờ, phương hướng, kí hiệu bản đờ.
II- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ.
B. Bài mới:
1/ Giới thiệu bài.
2/ Phát triển bài.
*Hoạt đợng 1: Giới thiệu bản đờ.

- GV treo các loại bản đờ. u cầu HS mơ tả bản đờ.
- GV kết ḷn: Bản đờ là hình vẽ thu nhỏ mợt khu vực
hay toàn bợ bề mặt Trái Đất theo mợt tỉ lệ nhất định.
* Hoạt đợng 2: HDHS cách xem bản đờ.
- u cầu HS quan sát hình 1, 2 ở SGK.
- GV nêu: Để vẽ được bản đờ khu vực hờ Hoàn Kiếm,
người ta phải nghiên cứu các đới tượng đới tượng cần
thể hiện như hờ Hoàn Kiếm, đền Ngọc Sơn, bưu điện
Hà Nợi, các đường phớ chính, lựa chọn các kí hiệu rời
thể hiện các đới tượng đó lên bản đờ.
- Hỏi: Ngày nay ḿn vẽ bản đờ, ta thường phải làm
gì?
* Hoạt đợng 3: HDHS mợt sớ kí hiệu bản đờ.
- GV treo câu hỏi thảo ḷn và chia nhóm.
+ Tên bản đờ cho ta biết điều gì?
+ Người ta quy ước các hướng trên bản đờ như thế
nào?
+ Tỉ lệ bản đờ cho em biết điều gì?
- HS đọc tên bản đờ và mơ tả.
- HS quan sát.
- Chụp hình, chia khoảng cách, thu nhỏ
theo tỉ lệ nhất định, lựa chọn kí hiệu.
- HS thảo ḷn nhóm 4 và trình bày.
+ Cho biết phạm vi thể hiện và những
thơng tin chủ ́u.
+ Trên:bắc,dưới:nam, phải: đơng, trái:
tây.
GIÁO VIÊN: Lô Văn Hằng
10
Trường tiểu học Mường Típ 2 – Giáo án lớp 4 – Tuần 1 – Năm học 2010 - 2011

+ Đọc tỉ lệ bản đờ ở hình 2 và cho biết 1cm trên bản
đờ ứng với bao nhiêu cm trên thực tế.
+ Kí hiệu bản đờ được dùng để làm gì?

*GV kết ḷn: Cần nắm mợt sớ ́u tớ của bản đờ:
tên, phương hướng, tỉ lệ, kí hiệu.
- Gọi Hs đọc phần Ghi nhớ.
* Hoạt đợng 4: Thực hành vẽ mợt sớ kí hiệu trên bản
đờ.
- Gọi HS đọc các kí hiệu trên bản đờ hình 3.
- Cho HS làm việc theo cặp: 1 em nêu tên kí hiệu, 1
em vẽ.
3/ Kết ḷn
- Nêu mợt sớ ́u tớ của bản đờ?
+ Biết khu vực được thể hiện nhỏ hơn
kích thước thực của nó bao nhiêu lần.
+ 1cm trên bản đờ ứng với 20000 cm
trên thực tế.
+ Thể hiện các đới tượng lịch sử và địa
lí trên bản đờ, được giải thích trong
bảng chú giải.
- HS đọc
- HS nêu.
- HS thực hành vẽ.
- HS nêu.
LTVC:
Cấu tạo của tiếng
I – Mục tiêu:
- Nắm được cấu tạo ba phần của tiếng (âm đầu, vần, thanh) – ND Ghi nhớ.
- Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ ở BT1 vào bảng mẫu (mục III).

II- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1/ Giới thiệu bài.
2/ Phát triển bài.
* Hoạt động 1: Nhận biết cấu tạo của tiếng.
I- Phần nhận xét:
- Bài 1:
+ u cầu HS đếm số tiếng trong mỗi hàng của câu
tục ngữ.
- Bài 2:
+ Gọi 1 HS đánh vần tiếng “bầu”
- Bài 3:
+ GV dùng phấn màu tơ các âm, vần, thanh.
- Bài 4:
+ GV chia nhóm, u cầu các nhóm phân tích các
tiếng còn lại vào bảng phụ.
+ u cầu HS nêu nhận xét.
* GV kết luận: Tiếng nào cũng có vần và thanh, có
- HS nêu u cầu.
- HS nêu nhận xét.
+ Dòng 1: 6 tiếng
+ Dòng 2: 8 tiếng.
- bờ - âu - bâu - huyền - bầu
- Cả lớp đánh vần.
- HS phân tích tiếng “bầu” gồm 3 phần (âm
đầu, vần, thanh).
- Mỗi nhóm phân tích 1,2 tiếng.
- Các nhóm trình bày.
- Các tiếng có đủ 3 bộ phận: thương, lấy, bí,
cùng, tuy, rằng, khác, giống, nhưng, chung,

một giàn.
- Các tiếng khơng đủ 3 bộ phận: ơi
GIÁO VIÊN: Lô Văn Hằng
11
Trường tiểu học Mường Típ 2 – Giáo án lớp 4 – Tuần 1 – Năm học 2010 - 2011
tiếng khơng có âm đầu.
II- Phần Ghi nhớ.
- GV treo bàng phụ nội dung Ghi nhớ.
* Hoạt động 2: HDHS làm bài tập.
- Bài 1:
+ GV treo bảng phụ BT.
+ GV chia nhóm làm vào bảng phụ.
+ Sửa bài:
3/ Kết luận
- Cho HS đọc lại phần ghi nhớ.
- HS nhắc lại.
- 2 - 3 HS đọc ghi nhớ.
- HS đọc u cầu.
- Mỗi nhóm 2 – 4 từ.
- Các nhóm trình bày và nhận xét nhau.
- HS đọc.
Kể chụn :
Sự tích hờ Ba Bể
I – Mục tiêu:
- Nghe - kể lại được từng đoạn câu chụn theo tranh minh họa, kể nới tiếp được toàn bợ câu chụn
Sự tích hờ Ba Bể (do GV kể).
- Hiểu được ý nghĩa câu chụn: Giải thích sự hình thành hờ Ba Bể và ca ngợi những con người giàu
lòng nhân ái.
II- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ Giới thiệu bài
2/ Phát triển bài
* Hoạt đợng 1: GV kể chụn (2 lần).
- GV kể lần 1: khơng có tranh.
+ Kể to rõ.
+ Giọng kể phù hợp với lời nhân vật.
+ Kết hợp lời kể với đợng tác điệu bợ, cử chỉ.
+ Khơng cần kể ngun lời trong văn bản.
- GV kể chụn kết hợp với tranh.
+ GV treo lần lượt từng tranh kết hợp kể theo
tranh.
+ Gọi HS nêu nợi dung từng tranh.
* Hoạt đợng 2: HDHS kể chụn.
- Câu 1: Dựa vào tranh kể từng đoạn câu chụn.
- Câu 2: Kể toàn bợ câu chụn.
+ GV chia nhóm.
+ Tở chức cho HS thi kể trước lớp.
- Câu 3: Ý nghĩa câu chụn.
+ GV nhận xát và kết ḷn: Câu chụn ca ngợi
- HS nghe.
- HS vừa quan sát tranh vừa nghe.
• Đoạn 1: Sự x́t hiện của bà lão ăn xin.
• Đoạn 2: Chụn lạ ở nhà bà góa tớt bụng
trong đêm lễ hợi.
• Đoạn 3: Tai họa khủng khiếp xảy ra trong
đêm lễ hợi.
- HS đọc u cầu.
- HS tiếp nới kể từng đoạn câu chụn.
- Lớp nhận xét từng HS kể.
- HS lụn kể trong nhóm.

- HS thi kể với nhau.
- Lớp nhận xét, bình chọn người kể hay nhất.
- HS nêu u cầu.
- HS nêu ý kiến.
GIÁO VIÊN: Lô Văn Hằng
12
Trường tiểu học Mường Típ 2 – Giáo án lớp 4 – Tuần 1 – Năm học 2010 - 2011
những con người giàu lòng nhân ái.
3/ Kết ḷn
- GV nhận xét tiết học.

Thứ 5 ngày 19 tháng 8 năm 2010
Tốn:
Biểu thức có chứa mợt chữ
I – Mục tiêu:
- Bước đầu nhận biết được biểu thức chứa mợt chữ.
- Biết tính giá trị của biểu thức chứa mợt chữ khi thay chữ bằng sớ.
II- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ
B. Bài mới.
1/ Giới thiệu bài.
2/ Phát triển bài.
*Hoạt đợng 1: Giới thiệu biểu thức có chứa mợt
chữ.
• Biểu thức có chứa mợt chữ
- GV treo bảng phụ bài toán ví dụ.
- Hỏi: Ḿn biết bạn Lan có tất cả bao nhêu
qủn vở ta làm thế nào?
- GV treo bảng kẻ khung như SGK.

+ Nếu mẹ cho Lan thêm 1 qủn vở thì bạn Lan
có tất cả bao nhiêu qủn vở?
GV viết 1 vào cợt thêm, 3+1 vào cợt có tất cả.
+ Tương tự với các trường hợp thêm 2,3,4,…
qủn vở.
+ Lan có 3 qủn vở, nếu mẹ cho Lan thêm a
qủn vở thì Lan có tất cả bao nhiêu qủn vở?
- GV nêu: 3+a được gọi là biểu thức có chứa 1
chữ.
- u cầu HS nhận xét biểu thức.
• Giá trị của biểu thức có chứa 1 chữ.
- GV hỏi và viết lên bảng: Nếu a=1 thì 3+a=?
GV kết ḷn: 4 là 1 giá trị biểu thức của 3+a.
- Cho HS thực hiện tương tự với a= 2,3,4,…
- Hỏi: Khi biết 1 giá trị cụ thể của a, ḿn tính giá
trị của biểu thức 3+a ta làm thế nào?
- Mỡi lần thay chữ a bằng sớ ta tính được gì?
* Hoạt đợng 2: HDHS thực hành
- Bài 1:
- HS đọc đề toán.
- Thực hiện phép tính cợng sớ vở Lan có ban
đầu với sớ vở mẹ cho thêm.
- Lan có 4 qủn vở: 3+1
- HS nêu sớ qủ vở có tất cả trong từng
trường hợp.
- Lan có tất cả 3+a qủn vở.
- Gờm sớ, dấu tính và mợt chữ.
- a=1 thì 3+a=3+1=4
- HS tìm giá trị của biểu thức 3+a trong từng
trường hợp.

- Ta thay giá trị của a vào biểu thức rời thực
hiện tính.
- Ta được 1 giá trị của biểu thức 3+a.
- HS nhắc lại.
GIÁO VIÊN: Lô Văn Hằng
13
Trường tiểu học Mường Típ 2 – Giáo án lớp 4 – Tuần 1 – Năm học 2010 - 2011
+ Cho HS làm bài vào vở
+ Sửa bài:
- Bài 2: (a)
+ GV treo bảng phụ bài tập.
+ HDHS làm bài.
Dòng thứ nhất trong bảng cho biết điều gì?
Dòng thứ hai trong bảng cho biết gì?
x gờm những giá trị nào?
Khi x=8 thì giá trị của biểu thức 125+x là bao
nhiêu?
+ u cầu HS làm tiếp phần còn lại.
+ Sửa bài:
- Bài 2: (b)
+ Nêu biểu thức trong câu a.
+ n có những giá trị nào?
+ Ḿn tính giá trị của biểu thức
873 - n ta làm thế nào?
+ Cho HS làm bài.
+ Sửa bài:
3/ Kết ḷn
- Nêu biểu thức có chứa 1 chữ.
- HS nêu u cầu bài.
- Cả lớp làm bài.

- 2 HS lên bảng sửa bài.
- HS nêu u cầu.
- Giá trị cụ thể của x.
- Giá trị của biểu thức 125+x tương ứng với
từng giá trị của x.
- 8, 30, 100
- 125 + x = 125 + 8 = 133
- HS làm vào vở nháp.
- 2 HS lên bảng sửa bài.
- HS nêu u cầu bài.
- 873 – n
- Với n= 10, n=0, n=70, n=300.
- Lần lượt thay từng giá trị vào biểu thức rời
thực hiện tính.
- HS làm vào vở.
- 4 HS lên bảng sửa bài.
- HS nêu.
Tập đọc:
Mẹ ốm
I – Mục tiêu:
- Đọc rành mạch, trơi chảy; bước đầu biết đọc diễn cảm 1,2 khổ thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
- Hiểu ND bài: Tình cảm u thương sâu sắc và tấm lòng hiếu thảo, biết ơn của bạn nhỏ với người
mẹ bị ốm. (trả lời được các CH 1,2,3; thuộc ít nhất 1 khổ thơ trong bài).
II- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A/ Kiểm tra bài cũ: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.
B/ Bài mới
1/ Giới thiệu bài.
2/ Phát triển bài.
* Hoạt động 1: HDHS luyện đọc.

- GV chia đoạn: 7 khổ thơ.
- HDHS giải nghĩa từ khó.
- Cho HS luyện đọc theo nhóm.
- GV đọc diễn cảm cả bài.
* Hoạt động 2: HDHS tìm hiểu bài.
- Câu 1: Em hiểu những câu thơ sau ḿn nói lên
điều gì?
- HS đánh dấu từng khổ thơ.
- HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ.
- HS nêu từ khó và đọc nội dung phần chú
giải.
- HS luyện đọc theo nhóm đơi.
- HS đọc cả bài.
- HS đọc u cầu.
GIÁO VIÊN: Lô Văn Hằng
14
Trường tiểu học Mường Típ 2 – Giáo án lớp 4 – Tuần 1 – Năm học 2010 - 2011
Lá trầu khơ giữa cơi trầu
Trụn Kiều gấp lại trên đầu bấy nay.
Cánh màn khép lỏng cả ngày
Ṛng vườn vắng mẹ ćc cày sớm trưa
- Câu 2: Sự quan tâm chăm sóc của xóm làng đới
với mẹ của bạn nhỏ được thể hiện qua những câu
thơ nào?
- Câu 3: Những chi tiết nào trong bài thơ bợc lợ tình
u thương sâu sắc của bạn nhỏ đới với mẹ?
- Hỏi: Những chi tiết đó nói lên điều gì?
* GV rút ra nợi dung bài.
- Câu 4: Học tḥc lòng bài thơ.
* Hoạt động 3: HDHS đọc diễn cảm (khở 4, 5)

- GV treo bảng phụ đoạn thơ luyện đọc và đọc mẫu.
- Tổ chức HS thi đọc diễn cảm – HS nhận xét – GV
nhận xét.
3/ Kết luận
- Hỏi: Em học được gì qua bài thơ này?
- u cầu HS học thuộc nội dung và bài thơ.
- Cho biết mẹ bạn nhỏ ớm: lá trầu nằm khơ
vì mẹ khơng ăn được, Trụn Kiều gấp lại vì
mẹ khơng đọc được, ṛng vườn vắng bóng
mẹ vì mẹ khơng làm được.
- HS đọc thầm khở 3, trả lời: Cơ bác xóm
làng đến thăm – Người cho trứng, người
cho cam – Anh y sĩ đã mang th́c vào.
+ Bạn nhỏ xót thương mẹ:
Nắng mưa …. chưa tan.
Cả đời …. tập đi.
Vì con … nếp nhăn.
+ Bạn nhỏ mong mẹ chóng khỏe: Con mong
… cấy cày.
+ Bạn nhỏ khơng quản ngại, làm mọi việc
để mẹ vui: Mẹ vui … múa ca.
+ Bạn nhỏ thấy mẹ là người có ý nghĩa to
lớn đới với mình: Mẹ là đất nước, tháng
ngày của con …
- HS nêu ý kiến.
- 3 HS nới tiếp nhau đọc bài.
- HS luyện đọc theo nhóm.
- HS thi đọc diễn cảm đoạn.
- HS thi đọc diễn cảm tồn bài.
- HS thi đọc tḥc lòng từng khở, cả bài.

- HS nêu ý kiến.
Khoa học:
Trao đởi chất ở người
I – Mục tiêu:
- Nêu được mợt sớ biểu hiện về sự trao đởi chất giữa cơ thể người với mơi trường như: lấy vào khí ơ-
xi, thức ăn, nước ́ng; thải ra khí các-bơ-níc, phân và nước tiểu.
- Hoàn thành sơ đờ sự trao đởi chất giữa cơ thể người với mơi trường.
II- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ.
B. Bài mới.
1/ Giới thiệu bài.
2/ Phát triển bài.
* Hoạt đợng 1: Tìm hiểu về sự trao đởi chất ở
người.
- GV treo tranh hình 1 ở SGK.
- HS quan sát.
- Rau, heo, gà, vịt, mặt trời, mợt người đang
xách nước, nhà vệ xinh, cây xanh,…
GIÁO VIÊN: Lô Văn Hằng
15
Trường tiểu học Mường Típ 2 – Giáo án lớp 4 – Tuần 1 – Năm học 2010 - 2011
- Hỏi: Bức tranh vẽ những gì?
- GV nêu: Đó là những thứ cần thiết cho chúng
ta. Trong quá trình sớng, cơ thể lấy gì từ mơi
trường và thải ra mơi trường những gì?
- GV chia nhóm thảo ḷn. (4HS/ nhóm)
- Tở chức thảo ḷn trước lớp.
- Gọi HS đọc mục “Bạn cần biết”.
- Hỏi: Quá trình trao đởi chất là gì?

- Gọi HS nêu lại.
- GV kết ḷn: Hàng ngày cơ thể lấy thức ăn,
nước ́ng, khơng khí từ mơi trường để tạo ra
những chất riêng và tạo năng lượng dùng cho mọi
hoạt đợng sớng của mình, đờng thời thải ra ngoài
những chất thừa, cặn bã. _ Đó là quá trình trao
đởi chất. Nhờ có quá trình này mà con người mới
sớng được.
* Hoạt đợng 2: Thực hành vẽ sơ đờ trao đởi chất
của cơ thể người với mơi trường.
- GV chia nhóm, u cầu HS thảo ḷn vẽ sơ đờ sự
trao đởi chất ở người.
- Gọi HS lên bảng trình bày và giải thích sơ đờ đã
vẽ.
- GV nhận xét và kết ḷn:
+ Lấy vào: khí ơ-xi, thức ăn, nước ́ng.
+ Thải ra: khí các-bơ-níc, phân, nước tiểu.
3/ Kết ḷn:
- Thế nào là quá trình trao đởi chất?
- Các nhóm thảo ḷn.
- Đại diện các nhóm nêu ý kiến và nhận xét
nhau.
+ Con người cần: thức ăn, nước ́ng; cần
ánh sáng mặt trời; khơng khí, ánh sáng.
+ Con người thải ra mơi trường: phân, nước
tiểu, khí các-bơ-níc, các chất thừa, cặn bã.
- HS đọc.
- Là quá trình cơ thể lấy thức ăn, nước ́ng
từ mơi trường và thải ra ngoài mơi trường
những chất thừa, cặn bã.

- HS nghe.
- HS thảo ḷn nhóm.
- Đại diện từng nhóm trình bày và nhận xét
nhau.
- HS trả lời.
Tập làm văn:
Thế nào là kể chụn?
I – Mục tiêu:
- Hiểu những đặc điểm cơ bản của văn kể chụn (ND Ghi nhớ).
- Bước đầu biết kể lại mợt câu chụn ngắn có đầu có ći, liên quan đến 1,2 nhân vật và nói lên
được mợt điều có ý nghĩa (mục III).
II- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1/ Giới thiệu bài.
2/ Phát triển bài.
*Hoạt đợng 1: Phần nhận xét.
- Bài 1: - HS đọc u cầu.
GIÁO VIÊN: Lô Văn Hằng
16
Trường tiểu học Mường Típ 2 – Giáo án lớp 4 – Tuần 1 – Năm học 2010 - 2011
+ Gọi 1 HS kể lại câu chụn.
+ GV chia nhóm, u cầu HS thảo ḷn trả lời câu
hỏi.
a/ Câu chụn có những nhân vật nào?
b/ Các sự việc xảy ra như thế nào và kết quả của các
sự việc đó ra sao?
c/ Ý nghĩa câu chụn.
- Bài 2:
+ Gọi HS đọc bài văn.
+ Giải nghĩa từ.

+ Hỏi: Bài hờ Ba Bể có phải là văn kể chụn khơng?
Vì sao?
- Bài 3:
+ GV treo bảng phụ phần ghi nhớ.
+ u cầu HS nêu những câu chụn em biết có nhân
vật?
* Hoạt đợng 2: Phần lụn tập.
- Bài 1:
+ GV treo bảng phụ bài tập.
+ GV HDHS kể: Trụn nói về sự giúp đỡ của em
với mợt phụ nữ, khi kể xưng tơi hoặc em.
- Bài 2:
+ u cầu HS nêu tên các nhân vật trong câu chụn.
+ Nêu ý nghĩa của câu chụn.
3/ Kết ḷn
- Hỏi: Thế nào là kể chụn?
- HS kể.
- Các nhóm thảo ḷn.
- Các nhóm trình bày, nhận xét nhau.
- Bà cụ ăn xin, mẹ con bà nơng dân,
những người dự lễ hợi.
+ Bà cụ xin ăn – khơng ai cho.
+ Hai mẹ con bà nơng dân cho bà ăn
xin ăn, cho ngủ trong nhà.
+ Đêm khuya, bà già hiện hình mợt con
giao long.
+ Sáng sớm, bà ra đi, cho 2 mẹ con gói
tro và 2 mảnh vỏ trấu.
+ Nước dâng cao, mẹ con bà nơng dân
chèo thùn cứu người.

- Trụn nhằm giải thích sự hình thành
hờ Ba Bể. Ca ngợi những con người có
lòng nhân ái, biết giúp đỡ người khác;
khẳng định người nào có lòng nhân ái sẽ
được đền bù xứng đáng.
- HS đọc u cầu.
- HS đọc.
- HS đọc phần chú giải.
- Bài khơng phải là văn kể chụn mà
chỉ là bài văn giới thiệu về hờ Ba Bể. Vì
trong trụn khơng có nhân vật, khơng
kể các sự việc xảy ra đới với nhân vật.
- 2 HS đọc.
- HS nêu.
- HS đọc.
- HS tập kể theo nhóm đơi.
- HS kể trước lớp.
- Gờm em và người phụ nữ có con.
- Cần quan tâm giúp đỡ lẫn nhau, đó là
mợt nếp sớng đẹp.
- HS nêu.
Mĩ thuật
Tuần 1
Bài 1
Vẽ trang trí
MÀU SẮC VÀ CÁCH PHA MÀU
I.Mục tiêu:
- Biết thêm cách pha các màu da cam ,xanh lá cây và tím.
- Nhận biết được các cặp màu bổ túc .
GIÁO VIÊN: Lô Văn Hằng

17
Trường tiểu học Mường Típ 2 – Giáo án lớp 4 – Tuần 1 – Năm học 2010 - 2011
- Pha được màu theo hướng dẫn
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Tiến trình
dạy học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm
tra:
(5 phút)
2- Bài mới:
Hoạt động 1:
( 25-30
phút)
Hoạt động 2
Hoạt động 3
Hoạt động 4
- Kiểm tra dụng cụ học tập.

- GTB
Quan sát, nhận xét:
-Giới thiệu cách pha màu
- HD cách pha màu:
+ Đỏ + vàng = da cam.
+ Xanh lam + vàng = xanh lục.
+ Đỏ + xanh lam = tím.
- Giới thiệu các cặp màu bổ túc.
Tóm tắt: Từ 3 màu cơ bằng cách pha hai
màu với nhau để tạo ra màu mới sẽ được
thêm 3 màu khác da cam, xanh lục,

tím.Các màu pha được từ 2 màu cơ bản
đặt cạnh màu cơ bản còn lại thành những
cặp màu bổ túc, Hai màu trong cặp màu
bổ túc đứng cạnh nhau tạo ra sắc độ tương
phản, tơn nhau lên rực rỡ hơn.
- Giới thiệu màu nóng, màu lạnh.
+ Màu lạnh gồm những màu nào?
+ Màu nóng gồm những màu nào?
+ Kể tên một số đồ vật, hoa, quả có màu
nóng hoặc màu lạnh.
Cách pha màu:
- GV làm mẫu cách pha màu.
- Giới thiệu màu ở các hộp màu pha chế
sẵn.
Thực hành:
Quan sát nhận xét:
- Chọn một số bài gợi ý HS nhận xét, xếp
loại.
- Quan sát màu trong thiên nhiên và gọi
tên màu cho đúng.
- Quan sát hoa lá và chuẩn bị một số bơng
- Chuẩn bị dụng cụ học
tập cần có.
- HS nhắc lại tên 3 màu
cơ bản (đỏ, vàng, xanh
lam)
- HS quan sát H2 (SGK)- nhắc
lại cách pha màu
+ Đỏ bổ túc cho xanh lam và
ngược lại.

+ Xanh lam bổ túc cho da cam
và ngược lại.
+Vàng bổ túc cho tím và ngược
lại.
+ Là những màu có sắc xanh.
+ Là những màu có sắc đỏ
- HS tập pha các màu trên giấy
nháp.
- HS pha màu để vẽ vào vở BT.
- HS nhận xét bài bạn.
GIÁO VIÊN: Lô Văn Hằng
18
Trường tiểu học Mường Típ 2 – Giáo án lớp 4 – Tuần 1 – Năm học 2010 - 2011
- Dặn dò:
(5 phút)
hoa, chiếc lá thật để làm mẫu vẽ cho bài
sau: Vẽ theo mẫu Vẽ hoa lá.

Thứ 6 ngày 20 tháng 8 năm 2010
THỂ DỤC
BÀI 2: TẬP HP HÀNG DỌC,DÓNG HÀNG, ĐIỂM SỐ,
ĐỨNG NGHIÊM, ĐỨNG NGHỈ – TRÒ CHƠI”CHẠY TIÉP SỨC”
I.MỤC TIÊU:
-Biết cách dàn hàng, dồn hàng; động tác quay phải, quay trái đúng với khẩu lệnh
- Bước đầu biết cách quay sau và đi điều theo nhịp
- Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi. Trò chơi” chạy tiếp sức”.
II.CHUẨN BỊ:
-Chuẩn bò 1 còi,2 – 4 lá cờ đuôi nheo, kẻ vẽ sân trò chơi.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC .
Hoạt động dạy

Hoạt động học
10
22’
1Phần mở đầu:
-Tập hợp lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài
học. Nhắc lại nội quy tập luyện, chấn chỉnh
đội ngũ, trang phục tập luyện:
-Trò chơi:”Tìm người chỉ huy’:
-Đứng tại chỗ vỗ tay và hát
2.Phần cơ bản:
a)Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số,
đứng nghiêm, đứng nghỉ
-Lần 1 – 2, GV điều khiển lớp tập có nhận xét
sửa chữa sai sót cho HS.
-Tập hợp lớp, cho các tổ thi đua trình diễn, GV
cùng HS quan sát, nhận xét, biểu dương tinh
thần, kết quả tập luyện: 1 lần.
-Tập cả lớp để củng cố kết quả tập luyện do
GV điều khiển : 2 lần.
b)Trò chơi “Chạy tiếp sức”:
-GV nêu tên trò chơi, tập hợp HS theo đội hình
chơi, giải thích cách chơi và luật chơi.
-GV cho một nhóm HS chơi mẫu.Sau đó, cho
một tổ chơi thử rồi cho cả lớp chơi thử 1 – 2
-Lớp trưởng tập hợp lớp thành 4 tổ.
-Lắng nghe.
-Cả lớp tham gia trò chơi.
-Cả lớp thực hiện theo yêu cầu của GV.
- HS thi đua giữa các tổ.
-Cả lớp thực hiện.

-Tham gia trò chơi.
GIÁO VIÊN: Lô Văn Hằng
19
Trường tiểu học Mường Típ 2 – Giáo án lớp 4 – Tuần 1 – Năm học 2010 - 2011
6’
2’
lần, cuối cùng cho cả lớp thi đua chơi 2 lần.
-GV quan sát, nhận xét, biểu dương tổ thắng
cuộc.
3.Phần kết thúc:
-Cho HS các tổ đi tiếp nối nhau thành một
vòng tròn lớn, vừa đi vừa làm động tác thả
lỏng . Sau đó, đi khép lại thành vòng tròn nhỏ
rồi đứng lại quay mặt vào trong
-GV cùng HS hệ thống bài.
4.Nhận xét, đánh giá tiết học :
-GV đánh giá kết quả vừa học và giao bài tập
về nhà:
-HS thực hiện theo sự điều khiển của
GV.
-Lắng nghe về nhà thực hiện.
Toán:
Lụn tập (tr.7)
I – Mục tiêu:
- Tính được giá trị của biểu thức chứa mợt chữ khi thay chữ bằng sớ.
- Làm quen với cơng thức tính chu vi hình vng có đợ dài cạnh a.
II- Các hoạt động dạy học:
GIÁO VIÊN: Lô Văn Hằng
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ.

B. Bài mới.
1/ Giới thiệu bài.
2/ Phát triển bài.
* Hoạt đợng 1: Tính giá trị biểu thức.
- Bài 1:
+ GV treo bảng phụ bài tập.
+ Cho HS làm bài vào SGK.
+ Sửa bài:
- Bài 2: (2 câu)
+ u cầu HS làm bài vào vở.
+ Sửa bài:
* Hoạt đợng 2: Biết tính chu vi hình vng có đợ
dài canh a.
- Bài 4:(chọn 1 trong 3 trường hợp)
+ GV treo bảng phụ bài tập.
+ Nêu cách tính chu vi hình vng.
+ Nếu hình vng có cạnh là a thì chu vi là bao
nhiêu?
+ u cầu HS chọn 1 giá trị của a và làm bài vào
vở.
+ Sửa bài:
3/ Kết ḷn:
- Cho ví dụ về biểu thức có chứa 1 chữ.
- HS nêu u cầu bài.
- Cả lớp làm bài.
- HS đọc kết quả.
- HS nêu u cầu bài.
- Cả lớp làm bài.
- 2 HS lên bảng sửa bài.
- HS đọc u cầu.

- HS nêu: Ta lấy đợ dài mợt cạnh nhân với 4.
- Chu vi là: a x 4
- Cả lớp làm bài.
- 1 HS làm bài vào bảng phụ để sửa bài.
20
Trường tiểu học Mường Típ 2 – Giáo án lớp 4 – Tuần 1 – Năm học 2010 - 2011
LTVC:
Lụn tập về cấu tạo của tiếng
I – Mục tiêu:
- Điền được cấu tạo của tiếng theo 3 phần đã học (âm đầu, vần, thanh) theo bảng mẫu ở BT1.
- Nhận biết được các tiếng có vần giớng nhau ở BT2, BT3.
II- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ.
B. Bài mới.
1/ Giới thiệu bài.
2/ Phát triển bài.
* Hoạt đợng 1: Phân tích cấu tạo của tiếng.
- Bài tập 1:
+ GV treo bảng phụ bài tập.
+ Cho HS làm bài vào VBT.
+ Sửa bài:
* Hoạt đợng 2: Nhận biết tiếng có vần giớng nhau.
- Bài tập 2:
+ Gọi HS trả lời.
- Bài 3:
+ GV treo bảng phụ bài tập.
+ GV chia nhóm.
+ Gọi HS trình bày.
- Bài 4:

+ Qua 2 bài tập trên, em hiểu thế nào là hai tiếng bắt
vần với nhau?
+ u cầu HS nêu ví dụ.
- Bài 5:
3/ Kết ḷn:
- Tiếng có cấu tạo như thế nào? Những bợ phận nào bắt
ḅc phải có? Cho ví dụ.
HS trả lời
- HS nêu u cầu.
- Cả lớp làm bài.
- HS sửa bài trên bảng phụ.
- HS nêu u cầu.
- HS trình bày: ngoài – hoài (vần oai).
- HS đọc u cầu.
- HS thảo ḷn nhóm đơi.
- Các nhóm trình bày, nhận xét nhau.
+ Cặp tiếng bắt vần với nhau: choắt –
thoắt, xinh – nghênh.
+ Cặp có vần giớng nhau hoàn toàn:
choắt – thoắt. (vần: oăt)
+ Cặp có vần giớng nhau khơng hoàn
toàn: xinh - nghênh ( vần:
inh – ênh).
- Hai tiếng bắt vần với nhau là hai tiếng
có phần vần giớng nhau hoàn toàn hoặc
khơng hoàn toàn.
- Lá trầu khơ giữa cơi trầu
Trụn Kiều gấp lại trên đầu bấy nay.
- HS nêu u cầu.
- HS nêu ý kiến: bút

TLV:
Nhân vật trong trụn
I – Mục tiêu:
- Bước đầu hiểu thế nào là nhân vật. (ND Ghi nhớ).
- Nhận biết được tính cách của từng người cháu (qua lời nhận xét của bà) trong câu chụn Ba anh
em (BT1, mục III).
GIÁO VIÊN: Lô Văn Hằng
21
Trường tiểu học Mường Típ 2 – Giáo án lớp 4 – Tuần 1 – Năm học 2010 - 2011
- Bước đầu biết kể tiếp câu chụn theo tình h́ng cho trước, đúng tính cách nhân vật (BT2, mục
III).
II- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ.
B. Bài mới.
1/ Giới thiệu bài.
2/ Phát triển bài.
* Hoạt đợng 1: Phần Nhận xét.
- Bài 1:
+ Nêu tên trụn đã học.
+ Kể tên các nhân vật là người, nhân vật là vật.
• Nhân vật là người: hai mẹ con bà nơng dân; bà
cụ ăn xin; những người dự lễ hợi.
• Nhân vật là con vật: Dế Mèn, Nhà Trò, bọn
nhện.
+ GV kết ḷn: Trong những nhân vật trên thì nhân
vật hai mẹ con bà nơng dân và Dế Mèn là hai nhân
vật chính vì x́t hiện từ đầu đến ći câu chụn.
- Bài 2:
+ GV chia nhóm.

+ Tở chức trình bày trước lớp.

+ Dựa vào đâu để có thể biết tính cách của nhân
vật?
* Hoạt đợng 2: Phần Ghi nhớ.
- GV treo bảng phụ phần Ghi nhớ.
* Hoạt đợng 3: Lụn tập.
- Bài tập 1:
+ Gọi HS đọc câu chụn.
+ GV chia nhóm, u cầu HS thảo ḷn trả lời câu
hỏi.
+ Tở chức trình bày trước lớp.
- HS đọc u cầu.
- HS nêu: Dế Mèn bênh vực kẻ ́u, Sự tích
hờ Ba Bể.
- HS kể.

- HS nêu u cầu.
- HS thảo ḷn nhóm đơi.
- Đại diện các nhóm trình bày, nhận xét
nhau.
•Dế Mèn: khẳng khái, có lòng thương
người, ghét áp bức, sẵn sàng làm việc nghĩa
để bênh vực kẻ ́u. Dế Mèn che chở, giúp
đỡ Nhà Trò. (Dựa vào lời nói và hành đợng
của Dế Mèn che chở; giúp đỡ Nhà Trò).
•Mẹ con bà nơng dân: là người giàu lòng
nhân hậu. (Cho bà cụ ăn xin ăn, ngủ trong
nhà, hỏi bà cách giúp người bị nạn, chèo
thùn cứu giúp những người bị nạn lụt)

- Dựa vào hành đợng, lời nói, suy nghĩ của
nhân vật.
- 3 HS đọc.
- HS đọc u cầu.
- HS đọc.
- Các nhóm thảo ḷn.
- Đại diện các nhóm trình bày.
GIÁO VIÊN: Lô Văn Hằng
22
Trường tiểu học Mường Típ 2 – Giáo án lớp 4 – Tuần 1 – Năm học 2010 - 2011
+ Em có đờng ý với nhận xét của bà về tính cách
của từng cháu khơng?
+ Vì sao bà có nhận xét như vậy?

- Bài tập 2:
+ GV treo bảng phụ bài tập.
+ GV chia nhóm (4HS/ nhóm).
3/ Kết ḷn:
- Nhân vật trong trụn có thể là ai?
+ Nhân vật trong câu chụn: Ni-ki-ta,
Gơ-sa, Chi-ơm-ca.
+ Ni-ki-ta ích kỉ, chỉ nghĩ đến ham thích
riêng của mình.
+ Gơ-sa láu cá.
+ Chi-ơm-ca nhân hậu, chăm chỉ.
+ Đờng ý vì bà đã quan sát hành đợng của
từng cháu.
• Ni-ki-ta ăn xong là chạy tót đi chơi,
khơng giúp bà dọn dẹp.
• Gơ-sa lén hắt những mẩu bánh vụn

x́ng đất để khỏi phải dọn bàn.
• Chi-ơm-ca thương bà, giúp bà dọn dẹp.
Em còn biết nghĩ đến cả những con chim bờ
câu, nhặt mẩu bánh vụn trên bàn cho chim
ăn.u cầu.
- HS đọc u cầu.
- Các nhóm thảo ḷn.
- Đại diện nhóm lên thi kể trước lớp và nhận
xét nhau.
GIÁO VIÊN: Lô Văn Hằng
23

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×