Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

GIÁO ÁN 4 TUẦN 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (956.32 KB, 29 trang )

Trường tiểu học Mường Típ 2 - Giáo án lớp 4 - Tuần 2 – Năm học : 2010 - 2011
TUẦN 2
Thứ hai, ngày 23 tháng 08 năm 2010.
Môn: ĐẠO ĐỨC
TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập.
- Biết được: Trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến.
- Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của học sinh.
- Có thái độ và hành vi trung thực trong tập.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1) KTBC : Gọi hs trả lời
2) Bài mới :
a)Giới thiệu bài:
b )Vào bài :
* Hoạt động 1: Kể tên những việc làm đúng
sai.
- Các em hãy thảo luận nhóm 4, kể 3 hành động
trung thực và 3 hành động không trung thực.
- Gọi đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận
xét
Kết luận: Trong học tập, chúng ta cần phải
trung thực , thật thà để tiến bộ và mọi người
yêu quí.
• Hoạt động 2: Xử lý tình huống
- Treo bảng phụ viết sẵn 3 tình huống ở BT 3.
Các em hãy thảo luận nhóm đôi tìm cách xử lý
cho mỗi tình huống và giải thích vì sao lại giải
quyết theo cách đó.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận


xét.
- Hỏi: Cách xử lý của nhóm … thể hiện sự
trung thực hay không?
- Nhận xét, khen ngợi các nhóm
* Hoạt động 3: Đóng vai thể hiện tình huống
- Các em hãy thảo luận nhóm 4, xây dựng 1
tiểu phẩm “Trung thực trong học tập” và đóng
vai thể hiện tính huống đó.
- Gọi từng nhóm lên thể hiện, 3 hs làm giám
khảo theo tiêu chí: cách thể hiện, cách xử lý.
- Em có suy nghĩ gì về tiểu phẩm vừa xem?
- Lắng nghe
- HS hoạt động nhóm 4
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận
xét
- lắng nghe
- HS thảo luận nhóm đôi
- Đại diện 3 nhóm trình bày.
+ Tình huống 1: Em sẽ chấp nhận bị điểm
kém nhưng lần sau em sẽ học bài tốt hơn.
Em sẽ không chép bài của bạn
+ Tình huống 2: Em sẽ báo lại cho cô giáo
điểm của em để cô ghi lại
+ Tình huống 3: Em sẽ động viên bạn cố
gắng làm bài và em sẽ không cho bạn chép
bài.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
- HS trả lời
- HS thảo luận nhóm 4
GV: Lô Văn Hằng

1
Trường tiểu học Mường Típ 2 - Giáo án lớp 4 - Tuần 2 – Năm học : 2010 - 2011
Kết luận: Việc học tập sẽ tiến bộ nếu em trung
thực.
c/ Củng cố, dặn dò:
- Hãy kể một tấm gương trung thực mà em
biết? Hoặc của chính em?
- Xung quanh ta có rất nhiều tấm gương về
trung thực trong học tập. Chúng ta cần học tập
các bạn đó.
- Hãy thực hiện trung thực trong học tập và
nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện.
- Bài sau: Vượt khó trong học tập
Nhận xét tiết học
- Các nhóm lần lượt lên thể hiện
- Giám khảo cho điểm, đánh giá, nhận xét.
- HS trả lời
- HS xung phong kể
- Lắng nghe và ghi nhớ.
_________________________________________________________
Môn: TẬP ĐỌC
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I/ Mục đích, yêu cầu:
- Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn.
- Hiểu ND bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị
Nhà Trò yếu đuối.
- Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn. ( trảlời được các CH trong SGK ).
II/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. KTBC:

2. Dạy bài mới:
1/. Giới thiệu bài:
2/ Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài:
Luyện đọc:
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài. Đoạn
1: Bốn dòng đầu; Đoạn 2: Sáu dòng tiếp; Đoạn
3: Phần còn lại.
+Lượt 1: GV sửa phát âm sai của hs
+ Lượt 2: kết hợp giảng nghĩa từ
- Y/c hs luyện đọc theo cặp: Bạn đọc đầu tiên
đọc đoạn 1+2; bạn đọc sau đọc đoạn 3, sau đó
các em đổi việc cho nhau
Y/c 2 hs đọc cả bài
Gv đọc diễn cảm toàn bài
Tìm hiểu bài:
- Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ như
thế nào?
- Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải sợ?
- 6 hs nối tiếp nhau đọc 2 lượt
nặc nô, béo múp béo míp, co rúm lại
chóp bu, nặc nô
HS luyện đọc theo cặp
2 hs đọc cả bài
HS đọc thầm đoạn 1
+ Bọn nhện chăn tơ kín ngang đường, bố trí
nhện gộc canh gác, tất cả nhà nhện núp kín
trong các hang đá với dáng vẽ hung dữ.
HS đọc thầm đoạn 2
+ Đầu tiên Dế Mèn chủ động hỏi, lời lẽ rất
oai, giọng thách thức của kẻ mạnh: muốn

nói chuyện với kẻ cầm đầu chóp bu, dùng từ
xưng hô: ai, bọn này, ta.
+ Thấy nhện cái xuất hiện với vẻ đanh đá,
GV: Lô Văn Hằng
2
Trường tiểu học Mường Típ 2 - Giáo án lớp 4 - Tuần 2 – Năm học : 2010 - 2011
- Dế Mèn đã nói thế nào để bọn nhện nhận ra lẽ
phải?
- Dế Mèn đã dùng cách nói gì? Nhằm mục đích
gì?
- sau đó, bọn nhện hành động như thế nào?
Kết luận: Tặng cho Dế Mèn danh hiệu hiệp sĩ là
thích hợp nhất vì Dế Mèn đã hành động mạnh
mẽ, kiên quyết và hào hiệp để chống lại áp bức,
bất công, che chở, bênh vực, giúp đỡ người yếu.
- Y/c hs thảo luận nhóm đôi tìm hiểu nội dung
bài
Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài
- Hd đọc diễn cảm
- Gv đọc diễn cảm đoạn văn
3/ Củng cố:
Các em đã học được điều gì ở nhân vật Dế Mèn
Giáo dục: Trong cuộc sống cần giúp đỡ những
người khó khăn, yếu ớt
Nhận xét tiết học
nặc nô. Dế Mèn ra oai bằng hành động tỏ rõ
sức mạnh quay phắt lưng, phóng càng đạp
phanh phách.
HS đọc thầm đoạn 3

+ Các nguơi có của ăn của để, béo múp béo
míp mà cứ đòi mãi một tí tẹo nợ, lại còn kéo
bè kéo cánh đánh đập một cô gái yếu ớt.
Thật đáng xấu hổ! Có phá hết các vòng vây
đi không?
+ so sánh để bọn nhện nhận ra hành động đê
tiện, hèn hạ của chúng.
+ Sợ hãi, cùng dạ ran, cuống cuồng chạy
dọc, ngang, phá hết các dây tơ chăng lối.
Nội dung: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng
nghĩa hiệp, ghép áp bức, bất công, bênh
vực chị Nhà Tró yếu đuối, bất hạnh.
- 3 hs đọc nối tiếp – bạn khác nhận xét về
giọng đọc của bạn
+ Lời Dế Mèn đọc mạnh mẽ, dứt khoát,
đanh thép. Đoạn trận địa mai phục đọc
chậm với giọng căng thẳng, hồi hộp. Đoạn
tả sự xuất hiện của nhện cái đọc nhanh.
Đoạn kết đọc hả hê.
- HS lắng nghe
- 2 hs đọc diễn cảm
- HS đọc diễn cảm theo cặp
- HS thi đọc diễn cảm trước lớp
Bình chọn nhóm đọc hay nhất
- Lòng nghĩa hiệp, sự dũng cảm,…
______________
Môn: TOÁN
CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ
I. MỤC TIÊU:
- Biết mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề.

- Biết viết, đọc các có đến sáu chữ số.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A /KTBC:
B./Dạy-học bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
2/ Ôn tập về các hàng đơn vị, trăm, chục,
nghìn, chục nghìn.
GV: Lô Văn Hằng
3
Trường tiểu học Mường Típ 2 - Giáo án lớp 4 - Tuần 2 – Năm học : 2010 - 2011
- Y/c hs quan sát hình vẽ /8 SGK và nêu mối
quan hệ giữa các hàng liền kề:
+ Mấy đơn vị bằng 1 chục (1 chục bằng bao
nhiêu đơn vị?)
+ Mấy chục bằng 1 trăm? (1 trăm bằng mấy
chục?)
+ Mấy trăm bằng 1 nghìn? (1 nghìn bằng mấy
trăm?)
+ Mấy nghìn bằng 1 chục nghìn? (1 chục
nghìn bằng mấy nghìn?)
+ Mấy chục nghìn bằng 1 trăm nghìn? (1
trăm nghìn bằng mấy chục nghìn?)
- Hãy viết số 1 trăm nghìn?
- Số 100 000 có mấy chữ số, đó là những chữ
số nào?
3/ Giới thiệu số có sáu chữ số;
* Giới thiệu số 432 516
- GV treo bảng các hàng của số có sáu chữ
số. (chuẩn bị sẵn)

- GV vừa ghi lần lượt theo hàng như bảng
SGK/8 và hỏi:
+ Có mấy trăm nghìn?
+ Có mấy chục nghìn ?
+ Có mấy nghìn?
+ Có mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị?
- Gọi hs lên bảng viết số tương ứng
vào bảng số.
- Giới thiệu cách viết và đọc số 432156
- Bạn nào có thể viết số có 4 trăm nghìn, 3
chục nghìn, 2 nghìn, 5 trăm, 1 chục, 6 đơn
vị
- Số 432 156 có mấy chữ số?
- Khi viết số này, ta bắt đầu viết từ đâu?
- Y/c hs viết vào Bảng.
- Gọi 1 hs đọc số 432 156
- Gọi nhiều hs khác đọc.
- Ghi bảng: 12 457, 412 457, 81 759,
381759 và y/c hs đọc.
4/ Luyện tập, thực hành:
- Bài 1: GV viết số vào bảng các hàng của
số có 6 chữ số để để biểu diễn số như bài
1. Y/c hs đọc số và viết số vào bảng con.
- Bài 2 : Gọi hs đọc y/c
Y/c hs dùng viết chì làm vào SGK
Gọi 2 hs lên bảng, 1 hs đọc các số có trong
bài cho hs kia viết.
- Bài 3: viết các số lên bảng, gọi hs bất kì
đọc.
- Bài 4 : Tổ chức thi viết chính tả toán

- Quan sát hình vẽ và TLCH
+ 10 đ.v bằng 1 chục (1chục bằng 10 đơn vị)
+ 10 chục bằng 1 trăm (1 trăm bằng 10 chục)
+ 10 trăm bằng 1 nghìn ( 1nghìn bằng 10
trăm)
+ 10 nghìn bằng 1 chục nghìn (1 chục nghìn
bằng 10 nghìn)
+ 10 chục nghìn bằng 1 trăm nghìn (1 trăm
nghìn bằng 10 chục nghìn)
- 1 hs lên bảng viết, cả lớp viết vào giấy
nháp: 100 000
- Có 6 chữ số, đó là chữ số 1 và 5 chữ số 0
đứng bên phải số 1
- HS quan sát bảng
+ có 4 trăm nghìn
+ Có 3 chục nghìn
+ Có 2 nghìn
+ Có 5 trăm, 1 chục, 6 đơn vị.
- HS viết theo y/c
1 hs lên bảng viết 432 156
- Có 6 chữ số
- Viết từ trái sang phải theo thứ tự từ hàng
cao đến hàng thấp.
- Cả lớp viết vào Bảng
- Bốn trăm ba mươi hai nghìn năm trăm
mười sáu.
- HS đọc từng cặp số
- 1 hs đọc, viết số. Các em còn lại viết vào
Bảng. a) 313 214; b) 523 453
- 1 hs đọc

- cả lớp làm bài
- 2 hs lên bảng thực hiện.
- HS khác nhận xét.
- HS đọc theo y/c, hs khác nhận xét.
GV: Lô Văn Hằng
4
Trường tiểu học Mường Típ 2 - Giáo án lớp 4 - Tuần 2 – Năm học : 2010 - 2011
Gv đọc các số, y/c hs viết vào vở
Chữa bài
5/ Củng cố, dặn dò:
- Chia lớp thành 4 nhóm lên bảng viết số, đọc
số (giáo viên viết nêu bất kì)
- Tuyên dương bạn nào viết nhanh, đúng, đẹp
và đọc đúng, đọc nhanh.
Nhận xét tiết học.
- HS viết vào vở, 1 bạn lên bảng viết.
- Hs đổi vở cho nhau để kiểm tra
- 4 hs lên bảng thi viết.
- HS khác nhận xét
______________________________________________
Môn: LỊCH SỬ
LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ (Tiếp theo)
I/ Mục tiêu:
- Nêu được các bước sử dụng Bản đồ: đọc tên bản đồ,xem bảng chú giải, tìm đối tượng Lịch
sử hay Địa lý trên bản đồ.
- Biết đọc bản đồ ở dạng đơn giản: nhận biết vị trí, đặc điểm của đối tượng tren bản đồ; dựa
vào kí hiệu màu sắc phân biệt độ cao, nhận biết núi, cao nguyên, đồng bằng, vùng biển.
II/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt đông dạy Hoạt động học
A. KTBC:

B. Bài mới:
1/ Giới thiệu bài: Ở tiết học trước các
2/ Vào bài:
* Hoạt động 1: Cách sử dụng bản đồ
- Hỏi: Tên bản đồ cho ta biết điều gì?
- Nhìn vào bảng chú giải ở hình 3/6 hãy đọc các
kí hiệu của một số đối tượng địa lí
- Treo bản đồ địa lí tự nhiên VN, gọi hs lên chỉ
đường biên giới phần đất liền của VN với các
nước láng giềng.
- Vì sao em biết đó là biên giới quốc gia?
- Qua tìm hiểu bạn nào nêu được cách sử dụng
bản đồ?
- Gọi hs đọc phần ghi nhớ.
* Hoạt động 2: Thực hành
- Y/c hs hoạt động nhóm đôi để hoàn thành câu
a,b/8,9 SGK
- Gọi đại diện nhóm lên trình bày
- HS lắng nghe
- Cho ta biết tên của khu vực và những
thông tin chủ yếu của khu vực đó được thể
hiện trên bản đồ.
- sông, hồ, biên giới quốc gia
- 1 hs lên chỉ trên bản đồ
- Dựa vào kí hiệu trong bảng chú giải.
- Sử dụng bản đồ theo các bước:
+ Đọc tên bản đồ để biết bản đồ đó thể hiện
nội dung gì.
+ Xem bảng chú giải để biết kí hiệu đối
tượng lịch sử hoặc địa lí

+ Tìm đối tượng LS hoặc ĐL trên bản đồ
dựa vào kí hiệu.
- 3 hs đọc ghi nhớ
- HS hoạt động nhóm đôi
+ HS lên trình bày chỉ các hướng Đ, B,T, N
và nêu bảng đã hoàn thành.
+ Tỉ lệ bản đồ là: 1 : 9 000 000 (1 cm trên
bản đồ tương ứng với 9 000 000 cm ngoài
thực tế.)
+ HS đại diện lên chỉ đường biên giới quốc
gia trên bản đồ.
GV: Lô Văn Hằng
5
Trường tiểu học Mường Típ 2 - Giáo án lớp 4 - Tuần 2 – Năm học : 2010 - 2011
-Gv kết luận
* Hoạt động 3: Tìm vị trí nơi em sinh sống
trên bản đồ.
- Treo bản đồ hành chính Việt Nam lên bảng
- Gọi hs đọc tên bản đồ, chỉ các hướng trên bản
đồ
- Em đang sống ở tỉnh (thành phố) nào? Hãy tìm
vị trí tỉnh (TP) của em trên bản đồ hành chính
VN và cho biết nó giáp với những tỉnh (TP)
nào?
- Kết luận: Khi các em xác định 1 khu vực nào
đó trên bản đồ thì phải khoanh kín theo ranh giới
của khu vực; chỉ một địa điểm (TP) thì phải chỉ
vào kí hiệu chứ không hcỉ vào chữ bên cạnh; chỉ
một dòng sông thì chỉ từ đầu nguồn đến cửa
sông.

3/ Củng cố, dặn dò:
- Nêu các bước sử dụng bản đồ?
Nhận xét tiết học.
+ Các nước làng giềng của Việt Nam: Trung
Quốc, Lào, Cam-pu-chia, vùng biển nước ta
là một phần của Biển Đông, vùng đảo Việt
Nam gồm: Hoàng Sa, Trường sa.
+ Một số đảo của Việt Nam: Phú Quốc, Côn
Đảo, Cát Bà (HS lên bảng chỉ)
+ Một số con sông: sông Hồng, sông Thái
Bình, sông Tiền, sông Hậu, (hs lên bảng
chỉ)
Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS quan sát bản đồ
- 1 hs đọc tên bản đồ: Bản đồ hành chính
VN và chỉ các hướng Đ,B,T,N.
- HS lần lượt lên bảng chỉ và trả lời
- HS khác nhận xét.
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
Hs đọc tên bản đồ, xem bảng chú giải, tìm
đối tượng LS hoặc ĐL trên bản đồ.

Thứ ba, ngày 24 tháng 08 năm 2010
Môn: Thể dục
GIÁO ÁN THỂ DỤC ( TIẾT: 03 )
Tên bài dạy: QUAY PHẢI QUAY TRÁI, DÀN HÀNG Địa điểm: Sân trường
DỒN HÀNG TRÒ CHƠI “THI XẾP HÀNG NHANH” Dụng cụ: + 1 Còi
Mục đích - Yêu cầu: Học sinh biết:
+ Củng cố và nâng cao kĩ thuật: Quay phải, quay trái,
đi đều đẹp

+ Trò chơi “Thi xếp hàng nhanh”
NỘI DUNG YÊU CẦU KỸ THUẬT BIỆN PHÁP THỰC HIỆN
I. MỞ ĐẦU:
1. Nhận lớp:
2. Phổ biến bài mới
( Thị phạm )
3. Khởi động
+ Chung:
+ Chuyên môn:
GV cho tập hợp lớp
Phổ biến nội dung, chấn chỉnh đội
ngũ
Đứng tại chỗ hát và vỗ tay
Giậm chân tại chỗ, đếm theo nhịp
1-2; 1-2
Đội hình 2 hàng ngang
II. CƠ BẢN:
1. Ôn bài cũ:
2. Bài mới:
( Ghi rõ chi tiết các
động tác kỹ thuật )
a. Đội hình đội ngũ
- Ôn quay phải, quay trái, dàn hàng,
dồn hàng.
- Tập 1-2 lần GV điều khiển, có nhận xét
GV: Lô Văn Hằng
6
Trường tiểu học Mường Típ 2 - Giáo án lớp 4 - Tuần 2 – Năm học : 2010 - 2011
NỘI DUNG YÊU CẦU KỸ THUẬT BIỆN PHÁP THỰC HIỆN
3. Trò chơi vận động

(hoặc trò chơi bổ trợ
thể lực)
- Chia tổ tập luyện
- Cho các tổ thi đua trình diễn nội
dung đội hình, đội ngũ
b. Trò chơi vận động
Trò chơi: “Thi xếp hàng nhanh”
Tổ trưởng điều khiển
III. KẾT THÚC:
1. Hồi tỉnh: (Thả
lỏng)
2. Tổng kết giờ học:
(Đánh giá, xếp loại)
3. Nhắc nhở và bài
tập về nhà
HS làm động tác thả lỏng
GV cung HS hệ thống bài
Nhận xét kết quả giờ học, giao bài
tập về nhà.
______________________
Môn: TOÁN
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
- Viết và đọc được các số có đến sáu chữ số
II/ Các hoạt động dạy-học :
Hoạt đọng dạy
Hoạt động học
A/ KTBC : Các số có 6 chữ số
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài:

HD luyện tập:
- Bài 1: GV kẻ sẵn BT lên bảng
+ Y/c hs lên bảng làm, cả lớp dùng viết chì
làm vào SGK
+ Gọi lần lượt hs đọc bài làm của mình.
- Bài 2: Gọi hs đọc y/c
+ Y/c hs đọc trong nhóm đôi: bạn này đọc,
bạn kia nhận xét và ngược lại
+ GV viết lần lượt từng số lên bảng, gọi hs
đọc và TLCH phần b
- Bài 3 a,b,c: GV đọc lần lượt , gọi hs lần
lượt lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng.
- Bài 4 a, b: Tổ chức cho hs chơi tiếp sức
+ Chia lớp thành 2 nhóm, mỗi nhóm cử 3
bạn lên bảng lần lượt thay nhau điền số vào
chỗ chấm.
+ Tuyên dương nhóm thắng.
- Gọi hs nêu nhận xét về đặc điểm của các
dãy số.
2) Củng cố, dặn dò:
- 1 hs đọc y/c
+ HS thực hiện theo y/c
-+ 3 hs đọc, hs khác nhận xét.
- 1 hs đọc bài 2
+ HS đọc cho nhau nghe
+ 4 hs lần lượt đọc các số: 2 453, 65 243, 762
543, 53 620 và trả lời
- 6 HS lần lượt lên bảng viết, các em còn lại
viết vào B: 4 300, 24 316, 24 301, 180715,
307 421, 999 999

+ HS chia nhóm và cử đại diện lên thực hiện.
+ HS nhận xét nhóm nào điền nhanh, đúng,
đẹp.
a) dãy các số tròn trăm nghìn
b) dãy các số tròn chục nghìn
c) dãy các số tròn chục
d) dãy các số tự nhiên liên tiếp.
GV: Lô Văn Hằng
7
Trường tiểu học Mường Típ 2 - Giáo án lớp 4 - Tuần 2 – Năm học : 2010 - 2011
- Viết lên bảng 825 713, gọi hs xác định các
hàng và chữ số thuộc hàng đó là chữ số
nào.Số có 6 chữ số, hàng cao nhất là hàng
nào?
Nhận xét tiết học.
- chữ số 3 thuộc hàng đơn vị, 1 thuộc hàng
chục, 7 thuộc hàng trăm, 5 thuộc hàng nghìn,
… Số có 6 chữ số, hàng cao nhất là hàng trăm
nghìn.
________________________________________
CHÍNH TẢ (Nghe –viết)
MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC
I/ Mục đích, yêu cầu:
- Nghe-viết đúng và trình bày bài Chính tả sạch sẽ, đúng quy định.
- Làm đúng BT2 và BT(3) a / b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
II/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. KTBC:
2. . Dạy bài mới:
HD hs nghe viết

GV đọc bài chính tả
+ Trong bài có những từ nào viết hoa?
Vì sao phải viết hoa
Từ nào được viết với số?
Có những từ nào khó dễ viết sai?
Giảng từ:
+ Khúc khuỷ: không thẳng
+ Gập ghềnh: không bằng phẳng
+ Liệt: không cử động được.
GV giúp hs phân tích tiếng khó
Trong khi viết chính tả các em cần chú ý
điều gì?
GV đọc
GV đọc lại toàn bài
GV chấm chữa bài
Nhận xét chung
3. HD hs làm bài tập:
Bài 2: Gọi 1 hs đọc y/c
- Y/c hs đọc thầm lại truyện Tìm chỗ ngồi
- Dán tờ phiếu viết sẵn nội dung truyện lên
bảng, gọi 1 lần lượt lên bảng điền, Cả lớp tự
làm bài vào SGK
- Gọi hs nhận xét, chữa bài
Chốt lại lời giải đúng
Gọi 2 hs đọc lại truyện vui
- Truyện đáng cười ở chi tiết nào?
Bài 3 a) Gọi 1 hs đọc y/c
- HS theo dõi bài đọc của giáo viên
Vinh quang, Chiêm Hóa, Tuyên Quang, Đoàn
Trường Sinh, Hanh

Tên riêng địa danh, tên người
10 năm, 4 ki-lô-mét
Chiêm Hoá, Khúc khuỷu, gập ghềnh.
- HS lắng nghe.
HS viết bảng con
Nghe-viết-kiểm tra
HS viết bài
HS soát lại bài
HS đổi vở cho nhau để kiểm tra
- 1 hs đọc
-Cả lớp đọc thầm
- Vài hs lần lượt lên bảng, HS dưới lớp dùng
bút chì gạch các từ không thích hợp.
HS theo dõi, nhận xét, chữa bài
- sau-rằng-chăng-xin-băn khoăn-sao-xem
- 2 hs đọc
- Ở chi tiết: ông khách ngồi hàng ghế đầu tưởng
người đàn bà đã giẫm phải chân ông hỏi thăm
ông để xin lỗi. Hóa ra bà ta chỉ hỏi để biết mình
có trở lại đúng hàng ghế mình đã ngồi lúc nãy
không mà thôi.
- 1 hs đọc y/c
GV: Lô Văn Hằng
8
Trường tiểu học Mường Típ 2 - Giáo án lớp 4 - Tuần 2 – Năm học : 2010 - 2011
-Y/c hs ghi đáp án vào bảng
- Em nào hãy giải thích câu đố?
4. Củng cố, dặn dò:
Để viết đúng những tiếng, từ có âm đầu
s/x, vần ăn/ăng các em phải phát âm đúng

và hiểu nghĩa
Nhận xét tiết học
- HS thực hiện vài bảng.
Sáo và sao
+ Dòng 1: sáo là tên một loài chim
+ Dòng 2: bỏ sắc thành chữ sao
- HS lắng nghe và ghi nhớ
____________________________________
Môn: KHOA HỌC
TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI (TIẾP THEO)
I/ Mục tiêu:
- Kể tên được một số cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người: tiêu hoá,
hô hấp, tuần hoàn, bài tiết.
- Biết được nếu một trong các cơ quan trên ngừng hoạt động, cơ thể sẽ chết.
II/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A/ KTBC
B/ Bài mới:
1/Giới thiệu bài:
2/ Vào bài:
• Hoạt động 1: Chức năng của các cơ
quan tham gia quá trình trao đổi chất.
- Hoạt động cả lớp
+ Các em hãy quan sát các hình SGK/8 để
nói tên và chức năng của từng cơ quan.
- Trong số những cơ quan vừa nêu thì cơ
quan nào trực tiếp thực hiện quá trình trao
đổi chất giữa cơ thể với môi trường bên
ngoài?
Kết luận: Trong quá trình trao đổi chất,

mỗi cơ quan đều có một chức năng. Để tìm
hiểu rõ về chức năng của các cơ quan, các
em thực hiện phiếu bài tập sau.
• Hoạt động 2: Sơ đồ quá trình trao đổi
chất.
- Các em hãy thảo luận nhóm 4 để hoàn
thành bài tập sau
- Phát phiếu học tập cho từng nhóm
- Gọi đại diện nhóm lên dán bảng và trình
- HS lần lượt lên bảng chỉ vào hình và nói:
+ Hình 1 vẽ cơ quan tiêu hóa. Nó có chức năng
trao đổi thức ăn.
+ Hình 2: Vẽ cơ quan hô hấp. Nó có chức năng
thực hiện quá trình trao đổi khí.
+ Hình 3: Vẽ cơ quan tuần hoàn. Nó có chức
năng vận chuyển các chất dinh dưỡng đi đến tất
cả các cơ quan của cơ thể.
+ Hình 4: vẽ cơ quan bài tiết. Nó có chức năng
thải nước tiểu từ cơ thể ra môi trường ngoài.
- Hô hấp, tiêu hóa, bài tiết
- Lắng nghe
GV: Lô Văn Hằng
9
Trường tiểu học Mường Típ 2 - Giáo án lớp 4 - Tuần 2 – Năm học : 2010 - 2011
bày.
- Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Yêu cầu: Các em nhìn vào phiếu vừa hoàn
thành để trả lời câu hỏi:
+ Quá trình trao đổi khí do cơ quan nào thực
hiện và thực hiện như thế nào?

+ Quá trình trao đổi thức ăn do cơ quan nào
thực hiện và nó diễn ra như thế nào?
+ Quá trình bày tiết do cơ quan nào thực
hiện và nó diễn ra như thế nào?
- Gọi hs khác nhận xét.
Kết luận: Những biểu hiện của quá trình
trao đổi chất và các cơ quan thực hiện quá
trình đó là:
+ Trao đổi khí: Do cơ quan hô hấp thực
hiện, lấy ô-xi thải ra khí các-bô-níc
+ Trao đổi thức ăn: Do cơ quan tiêu hóa
thực hiện, lấy vào nước, thức ăn ,thải ra chất
cặn bã
+ Bài tiết: Do cơ quan bài tiết nước tiểu
(thải ra nước tiểu) và da (thải ra mồ hôi)
thực hiện.
• Hoạt động 3: Tìm hiểu mối quan hệ
giữa các cơ quan trong việc thực hiện
sự trao đổi chất ở người.
- Y/c hs quan sát sơ đồ/9 SGK và tìm từ
điền vào chỗ chấm, sau đó các em làm việc
nhóm cặp để kiểm tra bài của nhau và hỏi
nhau về mối quan hệ giữa các cơ quan trong
quá trình trao đổi chất.
- Gọi 3 cặp hs lên hỏi và trả lời trước lớp,
nhóm khác nhận xét, bổ sung
- Tuyên dương nhóm thực hiện tốt.
- Điều gì sẽ xảy ra nếu một trong các cơ
quan tham gia vào quá trình trao đổi chất
ngừng hoạt động?

Kết luận: Tất cả các cơ quan trong cơ thể
đều tham gia vào quá trình trao đổi chất.
Mỗi cơ quan có 1 nhiệm vụ riêng nhưng
chúng đều phối hợp với nhau để thực hiện
quá trình trao đổi chất. Đặc biệt cơ quan
tuần hoàn có nhiệm vụ rất quan trọng là tạo
- Nhận phiếu học tập
-HS thảo luận theo nội dung phiếu bài tập.
- Đại diện nhóm lên dán và trình bày
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
- HS nhìn vào phiếu
+ Do cơ quan hô hấp thực hiện, cơ quan này lấy
khí ô-xi và thải ra khí các-bô-níc
+ Do cơ quan tiêu hóa thực hiện, cơ quan này
lấy vào nước và các thức ăn sau đó thải ra phân.
+ Do cơ quan bài tiết nước tiểu và da thực
hiện , nó lấy vào nước và thải ra nước tiểu, mồ
hôi.
-HS khác nhận xét câu trả lời của bạn.
- HS quan sát và hoàn thành sơ đồ, trao đổi vở
với bạn bên cạnh để kiểm tra. Sau đó 1 hs hỏi, 1
hs trả lời và ngược lại.
+ HS 1: cơ quan tiêu hóa có vai trò gì?
+ HS 2: trả lời
+ HS 2: Cơ quan hô hấp làm nhiệm vụ gì?
+ HS 1 : trả lới
+ HS 1: Cơ quan tuần hoàn có vai trò gì?
+ HS 2: trả lời
+ HS 2: Cơ quan bài tiết có nhiệm vụ gì?
+ HS 1: trả lời

+ HS 1: Cơ quan tuần hoàn có nhiệm vụ gì?
+ HS 2: Lấy ô-xi và các chất dinh dưỡng đưa
đến tất cả các cơ quan của cơ thể.
- Thì quá trình trao đổi chất không diễn ra và
con người không lấy được thức ăn, nước uống,
khi đó con người sẽ chết.
- lắng nghe và ghi nhớ
GV: Lô Văn Hằng
10
Trường tiểu học Mường Típ 2 - Giáo án lớp 4 - Tuần 2 – Năm học : 2010 - 2011
năng lượng cho cơ thể. Vì thế nếu một trong
các cơ quan trên ngừng hoạt động thì ta sẽ
chết. Và điều này đã được tóm tắt trong
phần bạn cần biết SGK/9.
– Gọi 2 hs đọc.
3/ Củng cố, dặn dò:
- Nhờ đâu mà cơ thể ta khỏe mạnh?
- Ngoài ra chúng ta cần ăn đầy đủ chất dinh
dưỡng và tập thể dục để giúp cho cơ thể
khỏe mạnh.
- Về nhà xem lại bài
- Nhận xét tiết học.
- 2 hs đọc.
- Nhờ sự hoạt động phối hợp nhịp nhàng của
các cơ quan hô hấp, tiêu hóa, tuần hoàn và bài
tiết mà sự trao đổi chất diễn ra bình thường, cơ
thể khỏe mạnh.
- lắng nghe, ghi nhớ

Môn: KĨ THUẬT

VẬT LIỆU, DỤNG CỤ CẮT, KHÂU, THÊU (tiết 2)
I/ Mục tiêu:
- Biết được đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu, dụng cụ đơn giản
thường dùng để cắt, khâu, thêu.
- Biết cách và thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ ( gút chỉ ).
II/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
KTBC :
1) Bài mới :
a ) Giới thiệu bài :
b)Vào bài:
• Hoạt động 4: HD hs tìm hiểu đặc điểm
và cách sử dụng kim.
- Cho hs xem mẫu kim khâu, kim thêu với
nhiều cỡ khác nhau.
- Nêu đặc điểm , cấu tạo của kim?

- Em có nhận xét gì về mũi kim, thân kim,
đuôi kim?
- Gọi 1 hs đọc phần b SGK/6
- Gọi 1 hs lên thực hiện thao tác xâu chỉ vào
kim.
- GV vừa thực hiện vừa nói: Chọn chỉ có kích
thước nhỏ hơn lỗ ở đuôi kim, cần vuốt nhọn
đầu sợi chỉ khi xâu kim. Khi xâu xong kéo
một đoạn bằng 1/3 chiều dài sợi chỉ (khâu chỉ
một), kéo hai đầu chỉ bằng nhau (khâu chỉ
đôi), sau đó ta thực hiện gút chỉ: tay trái cầm
ngang sợi chỉ, cách đầu chỉ chuẩn bị gút
- HS quan sát

- Kim được làm bằng kim loại cứng, có
nhiều cỡ to, nhỏ khác nhau , cấu tạo 3
phần: đầu kim(mũi kim), thân kim, đuôi
kim (trôn kim)
- Mũi kim nhọn, sắc. Thân kim nhỏ và
nhọn dần về phía mũi kim. Đuôi kim hơi
dẹt, có lỗ để xâu chỉ.
- 1 hs đọc to phần b
- 1 hs lên thực hiện
- Các bạn khác nhận xét, bổ sung.
- HS quan sát và lắng nghe
GV: Lô Văn Hằng
11
Trường tiểu học Mường Típ 2 - Giáo án lớp 4 - Tuần 2 – Năm học : 2010 - 2011
khoảng 10cm . tay phải cầm đầu sợi chỉ để
nút và quấn một vòng chỉ quanh ngón trỏ. Sau
đó dùng ngón cái gút cho đầu sợi chỉ xoắn
vào vòng chì và kéo xuống sẽ tạo thành nút
chỉ.
- Gọi 1 hs lên thực hiện gút chỉ.
- Theo em vê nút chỉ có tác dụng gì?
• Hoạt động 5: Thực hành
- Y/c hs chia nhóm 4 và thực hiện xâu chỉ vào
kim và gút chỉ
- Theo dõi và hd hs còn lúng túng.
- Gọi một số hs lên thực hiện, hs khác nhận
xét thao tác của bạn.
- Tun dương em nào thực hiện nhanh và
đúng.
3/ Củng cố, dặn dò:

- Em nào cho biết ở nhà mẹ dùng kim xong
mẹ bảo quản như thế nào?
- Khi dùng xong ta phải để vào hộp có nắp
hoặc cài vào vỉ kim để giữ cho kim khơng bị
gỉ.
- Cần cẩn thận trong khi dùng kim để tránh
kim đâm vào tay.
Nhận xét tiết học.
- 1 hs lên thực hiện
- để chỉ khơng tuột ra khỏi mảnh vải khi đó
ta mới thực hiện khâu được.
- HS thực hành trong nhóm 4
- 3 hs lên bảng thực hiện, hs khác nhận xét.
- HS nêu

Thứ tư, ngày 25 tháng 08 năm 2010
Mơn : Tốn
HÀNG VÀ LỚP
I/ Mục tiêu:
- Biết được các hàng trong lớp mđơn vị, lớp nghìn.
- Biết giá trị của chữ so átheo vị trí của từng chữ số đó trong mỗi số.
- Biết viết số thành tổng theo hàng.
- * Dành cho HS khá, giỏi.
II/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ KTBC : Luyện tập
B/ Dạy-học bài mới:
1)Giới thiệu bài :
Giới thiệu lớp đơn vò, lớp nghìn :

- Hãy nêu tên các hàng đã học theo thứ tự
từ nhỏ đến lớn?
- Treo bảng và nói: Các hàng này được xếp
vào các lớp (vừa nói vừa chỉ vào bảng). Lớp
đơn vò gồm 3 hàng là:hàng đơn vò, hàng
- Hàng đơn vò, hàng chục, hàng trăm, hàng
nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn.
- Lắng nghe
GV: Lơ Văn Hằng
12
Trường tiểu học Mường Típ 2 - Giáo án lớp 4 - Tuần 2 – Năm học : 2010 - 2011
chục, hàng trăm. Lớp nghìn gồm hàng
nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn.
- Lớp đơn vò gồm những hàng nào?
- Lớp nghìn gồm mấy hàng, đó là những
hàng nào?
- GV viết số 321 vào bảng và y/c hs đọc
- Hãy viết các chữ số của số 321 vào cột ghi
các hàng tương ứng trong bảng?
- Thực hiện tương tự với các số: 654000,
654321
- Hỏi lần lượt: Nêu các chữ ở các hàng của
số 321, 654 000, 654 321.
2) Luyện tập, thực hành:
- Bài 1: y/c hs dùng viết chì thực hiện vào
SGK
- GV đọc hàng thứ hai, gọi hs lên bảng viết
số và phân tích số.
- Lớp nghìn của số 45 213 gồm những chữ
số nào?

- Lớp đơn vò của số 654 300 gồm những số
nào?
- Bài 2a : GV y/c hs đọc trong nhóm đôi,
bạn này đọc, bạn kia nhận xét và ngược lại
+ Viết lần lượt từng số lên bảng, hs đọc và
TLCH chữ số 3 ở mỗi số thuộc hàng nào,
lớp nào.
2b: GV kẻ lên bảng như bài 2b/12
GV ghi lần lượt từng số lên bảng, gọi lần
lượt hs đọc và lên bảng ghi giá trò của chữ
số 7 trong mỗi số.
- Bài 3: Gọi hs đọc y/c
+ Viết số 52 314 lên bảng và gọi hs phân
tích
+ Viết: 52 314 = 50 000+2000 +300+10 +4
+ Y/c hs tự làm
+ y/c hs đổi vở nhau kiểm tra
- * Bài 4: đọc lần lượt
- * Bài 5: Viết lần lượt từng số lên bảng, hs
- hàng đơn vò, hàng trăm, hàng nghìn
- 3 hàng: nghìn, chục nghìn, trăm nghìn.
- ba trăm hai mươi mốt
- 1 cột hàng đơn vò, 2 cột hàng chục, 3 cột
hàng trăm.
- HS lần lượt trả lời
- HS thực hiện vào SGK
- 1 hs lên bảng thực hiện, lớp nhận xét.
- Gồm những chữ số 5,4
- Gồm các chữ số 0, 0, 3
- HS đọc trong nhóm đôi

- HS đọc các số: 46 307; 56 032; 123 517;
305 804; 960 783.
- HS nhận xét
- 4 hs đọc số và 4 hs lên bảng ghi giá trò của
chữ số 7 vào bảng 38 753 (700), 67 021 (7
000), 79 518 (70000), 302671 (70), 715 519
(700 000) – nhận xét
- 1 hs đọc
+ Số 52 314 gồm 50 nghìn, 2 nghìn, 3 trăm,
1 chục và 4 đơn vò.
+ HS tự làm và gọi lần lượt 3 hs lên bảng
thực hiện.
503060 = 500000+3000+60
83760 = 80000+3000+700+60
176091 = 100000+70000+6000+90+1
+ đổi vở kiểm tra bài lẫn nhau
- HS viết vào Bảng : 500 735, 300402,
204060, 80002
GV: Lơ Văn Hằng
13
Trường tiểu học Mường Típ 2 - Giáo án lớp 4 - Tuần 2 – Năm học : 2010 - 2011
đọc và hỏi hs trả lời.
4/ Củng cố, dặn dò:
- Lớp nghìn gồm những hàng nào? Lớp đơn
vò gồm những hàng nào?
Nhận xét tiết học.
+ Số 603 786 lớp nghìn gồm các chữ số:
6,0,3
+ Số 603 785 lớp đơn vò gồm các chữ số:
7,8,5

+ Số 532 004 lớp đơn vò gồm các chữ số:
0,0,4.
________________________________
Mơn: ĐỊA LÝ
DÃY HỒNG LIÊN SƠN
I/ Mục tiêu:
- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của dãy Hồng Liên Sơn.
+ Dãy núi cao và đồ sộ nhấtViệt Nam : có nhiều đỉnh nhọn, sườn núi rất dốc, thung lũng
thường hẹp và sâu.
+ Khí hậu ở những nơi cao lạnh quanh năm.
- Chỉ được dãy Hồng Liên Sơn trên bản đồ (lược đồ ) tự nhiên Việt Nam.
- Sử dụng bảng số liệu để nêu đặc điểm khí hậu ở mửc độ đơn giản : dựa vào bảng số liệu cho
sẵn để nhận xét về nhiệt độ của Sa Pa vào tháng 1 và tháng 7.
II/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1/ Giới thiệu bài:
2/ Vào bài:
* Hoạt động 1: Hồng Liên Sơn - dãy núi cao
và đồ sộ nhất VN
- Treo lược đồ các dãy núi chính ở Bắc Bộ và Y/c
hs nói nhau nghe trong nhóm kể tên những dãy
núi chính ở Bắc bộ?
- Chúng ta sẽ tìm hiểu kĩ hơn về dãy núi Hồng Liên
Sơn. - Gọi hs đọc /71
- Treo bản đồ địa lí tự nhiên VN, Gọi hs lên chỉ vị trí
dãy Hồng Liên Sơn trên bản đồ.
- GV treo bảng phụ, y/c hs nhìn vào bảng (hoạt
động nhóm đơi) tìm hiểu về dãy Hồng Liên Sơn
- ghi vào vở
- Gọi đại diện nhóm lên trình bày.

Kết luận: Dãy núi Hồng Liên Sơn nằm ở phía
Bắc là dãy núi cao, đồ sộ nhất nước ta, có nhiều
đỉnh nhọn, sườn dốc, thung lũng hẹp và sâu.
* Hoạt động 2: Đỉnh Phan-xi-păng - "Nóc
nhà" của Tổ Quốc.
- Cho hs xem hình 2 SGK/71
Hình chụp đỉnh núi nào? đỉnh núi này thuộc dãy
núi nào?
- Đỉnh Phan-xi-păng có độ cao là bao nhiêu?
- Tại sao nói đỉnh Phan-xi-păng là nóc nhà của
- HS ngồi cùng bàn chỉ lược đồ và nói cho
nhau nghe: dãy Hồng Liên Sơn, dãy sơng
Gâm, dãy Ngân sơn, dãy Bắc Sơn, dãy
Đơng Triều.
- hs đọc theo y/c
- HS lên chỉ vị trí của dãy Hồng Liên Sơn
trên bản đồ.
- 1 hs lên bảng chỉ vào dãy núi Hồng
Liên Sơn trên bản đồ và nêu đặc điểm của
dãy núi theo sơ đồ gợi ý.
- Các nhóm khác nêu nhận xét, bổ sung.
- Hình chụp đỉnh Phan-xi-păng, đỉnh núi
này thuộc dãy núi Hồng núi Hồng Liên
Sơn.
- 3143 m
GV: Lơ Văn Hằng
14
Trường tiểu học Mường Típ 2 - Giáo án lớp 4 - Tuần 2 – Năm học : 2010 - 2011
Tổ quốc?
- Hãy mô tả đỉnh Phan-xi-păng?

Kết luận: Đỉnh Phan-xi-păng là đỉnh núi cao
nhất nước ta nên có tên gọi là "Nóc nhà" của tổ
quốc, đỉnh núi nhọn có mây mủ che phủ quanh
năm.
* Hoạt động 3 : Khí hậu lạnh quanh năm
- Y/c hs đọc SGK mục 2/71
- Những nơi cao của dãy Hoàng liên Sơn có khí
hậu như thế nào?
- Chúng ta sẽ tìm hiểu khí hậu ở những nơi thấp
hơn của dãy Hoàng Liên Sơn, đó là thị trấn Sa
Pa, một khu du lịch ở vùng núi phía bắc nước ta.
- Y/c hs quan sát bản đồ địa lí tự nhiên VN. Hãy
chỉ vị trí của SaPa trên bản đồ và cho biết độ cao
của sa Pa?
- Y/c hs đọc bảng số liệu nhiệt độ TB ở sa Pa.
Nêu nhiệt độ TB ở Sa Pa vào tháng 1 và tháng 7
- Dựa vào nhiệt độ của 2 tháng này em có nhận
xét gì về khí hậu của Sa pa trong năm?
Kết luận: Bên cạnh khí hậu mát mẻ quanh năm,
Sa pa có rất nhiều cảnh đẹp: Thác Bạc, Cầu mây,
cổng Trời, rừng Trúc, Sa Pa là khu du lịch nổi
tiếng ở vùng núi phía Bắc nước ta.
3/ Củng cố, dặn dò:
- Trò chơi tập làm hd viên du lịch
- Gọi 3 hs lên bốc thăm (Hoàng Liên Sơn, Sa Pa,
Phan-xi-păng) hs bốc thăm nào thì trình bày hiểu
biết theo y/c
- Vì đây là đỉnh núi cao nhất nước ta.
- Đỉnh núi nhọn, xung quanh có mây mù
che phủ.

- HS đọc
- Khí hậu lạnh quanh năm, nhất là những
tháng mùa đông, có khi có tuyết rơi. Từ độ
cao 2000m - 2500m thường có nhiều mưa
rất lạnh . Từ độ cao 2500m trở lên, khí hậu
càng lạnh hơn, gói thổi mạnh.
- HS chỉ , Sa pa ở độ cao 1570 m
- Vào tháng 1 nhiệt độ TB 9 độ C, tháng 7
là 20 đô C
- Sa pa có khí hậu mát mẻ quanh năm.
- lắng nghe
- 3 hs lên thực hiện
Chọn ra bạn nói hay nhất
Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU, ĐOÀN KẾT
I/ Mục đích, yêu cầu:
Biết thêm một số từ ngữ về chủ điểm Thương người như thể thương thân (BT1, BT4). Nắm
được cách dùng một số từ có tiếng “ nhân “ theo hai nghĩa khác nhau: người, lòng thương người.
( BT2, BT3 ).
II/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A/ KTBC
B/ Dạy-học bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
2/ HD hs làm bài tập:
- Gọi 4 hs đọc y/c bài 1
- Chia lớp thành 4 nhóm, phát giấy và bút dạ
cho các nhóm. Y/c các nhóm suy nghĩ, tìm từ
và viết vào giấy.
- Y/c 4 nhóm dán phiếu lên bảng.

- Gv cùng hs nhận xét, tổng kết tuyên dương
- 4 hs nối tiếp đọc y/c trong SGK/17
- Hoạt động theo nhóm
- 1 hs đại diện mỗi nhóm đọc các từ tìm được
của nhóm mình.
- Nhận xét, bổ sung các từ ngữ mà nhóm bạn
GV: Lô Văn Hằng
15
Trường tiểu học Mường Típ 2 - Giáo án lớp 4 - Tuần 2 – Năm học : 2010 - 2011
nhóm nào tìm từ đúng và nhiều nhất. chưa tìm được.
Phiếu đúng:
Thể hiện lòng nhân
hậu, tình cảm yêu
thương đồng loại
Trái nghĩa với nhân
hậu hoặc yêu
thương
Thể hiện tinh thần
đùm bọc, giúp đỡ
đồng loại
Trái nghĩa với đùm
bọc hoặc giúp đỡ
M: lòng thương người
Lòng nhân ái, lòng vị
tha, tình thân ái, tình
thương mến, yêu quý,
bao dung, xót xa, thương
cảm…
M: độc ác
Hung ác, tàn ác, tàn

bạo, ác ngiệt, hung dữ,
dữ tợn, dữ dằn, độc địa,
cay độc, cay nghiệt…
M: cưu mang
Cứu giúp, cứu trợ,
ủng hộ, bênh vực,
bảo vệ, chở che, che
chắn, nâng đỡ, hỗ trợ,

M: ức hiếp
Aên hiếp, hà hiếp,
bắt nạt, hành hạ,
đánh đập, áp bức,
bóc lột, chèn ép, …
- Gọi hs đọc y/c bài 2 - 1 hs đọc y/c trong SGK
- Kẻ sẵn bảng thành 2 cột
- Y/c hs hoạt động nhóm đôi, làm vào
Giấy nháp. - HS trao đổi, làm bài
- Gọi đại diện nhóm lên điền vào bảng - 2 hs lên bảng làm bài
- Gọi hs nhận xét, bổ sung - Nhận xét, bổ sung bài của bạn
- Chốt lại lời giải đúng
Tiếng “nhân” có nghĩa là người Tiếng “nhân”có nghĩa là lòng thương người
Nhân dân
công nhân
nhân loại
nhân tài
Nhân hậu
nhân đức
nhân ái
nhân từ

- Hỏi hs nghĩa của các từ ngữ trên - HS nói theo sự hiểu của mình
công nhân: ngươi lao động chân tay; nhân dân: đông đảo người dân thuộc mọi tầng lớp;
nhân loại: nói chung những người sống trên trái đất; nhân ái: yêu thương con người; nhân
hậu: có lòng thương người, ăn ở có tính nghĩa; nhân đức: có lòng thương người; nhân từ:
có lòng thương người và hiền lành.
- Tìm các từ ngữ có tiếng “nhân” nghĩa - nhân công, nhân vật, bệnh nhân,
là người? Nhân khẩu…
- Tìm từ ngữ có tiếng “nhân” nghĩa
là lòng - nhân nghĩa
thương người?
- Gọi hs đọc bài 3 - HS đọc bài tập 3 SGK
Y/c hs tự làm bài mỗi em đặt 2 câu ứng - HS tự đặt câu
với 2 từ ở 2 cột.
- Gọi hs viết câu mình đã đặt lên bảng - 4 hs lên bảng viết
HS khác nhận xét
Gọi hs đọc bài 4 - HS đọc y/c bài 4
Y/c hs thảo luận nhóm đôi tìm ý nghĩa - Thảo luận
của từng câu tục ngữ
- Gọi lần lượt các nhóm trình bày - Nhóm khác nhận xét
Chốt lại lời giải đúng.
+ Ở hiền gặp lành: khuyên người ta sống hiền lành, nhân hậu thì sẽ gặp được những điều tốt
lành, may mắn.
+ Trâu buộc ghét trâu ăn: chê người có tính xấu, ghen tị khi thấy người khác được hạnh
phúc, may mắn
+ Một cây làm chẳng… núi cao: khuyên người ta đoàn kết với nhau, đoàn kết tạo nên sức
mạnh.
GV: Lô Văn Hằng
16
Trường tiểu học Mường Típ 2 - Giáo án lớp 4 - Tuần 2 – Năm học : 2010 - 2011
3/ Củng cố, dặn dò:

Hãy tìm các câu tục ngữ, thành ngữ khác thích hợp với chủ điểm “Nhân hậu-đoàn kết”?
Một con ngựa đau, cả tàu bỏ co.
Bầu ơi thương lấy … một giàn.
Nhiễu điều phủ lấy …. Nhau cùng

Môn : Kể chuyện.
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
NÀNG TIÊN ỐC
I/ Mục đích, yêu cầu:
- Hiểu câu chuyện thơ Nàng tiên ốc, kể lại đủ ý bằng lời của mình
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Con người cần thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau.
II/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. KTBC: Sự tích hồ Ba Bể
2. Dạy-học bài mới:
Giới thiệu bài:
2/ Tìm hiểu câu chuyện:
- Gv đọc diễn cảm toàn bài thơ
- Gọi hs đọc bài thơ
-Y/c hs đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
+ Bà lão nghèo làm nghề gì để sống?
+ Con Oác bà bắt được có gì lạ?
+ Bà lão làm gì khi bắt được Ốc?
-Y/c hs đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi:
+ Từ khi có Oác bà lão thấy trong nhà có gì lạ?
Y/c hs đọc thầm đoạn cuối và TLCH:
+ Khi rình xem bà lão thấy điều gì kì lạ?
+ Khi đó bà lão đã làm gì?
+ Câu chuyện kết thúc như thế nào?
3/ Hướng dẫn kể chuyện:

- Thế nào là kể lại câu chuyện bằng lời của em?
- Với câu chuyện cổ tích bằng thơ này em sẽ kể
như thế nào?
- Gọi 1 hs giỏi dựa vào câu hỏi trên bảng kể lại
đoạn 1.
- Hs kể trong nhóm đôi: dựa vào tranh và các
câu hỏi các em hãy kể lại từng đoạn cho nhau
nghe.
- Kể trước lớp: Y/c các nhóm cử đại diện lên
- Lắng nghe
- 3 hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn, 1 hs đọc
toàn bài
+ Bà lão kiếm sống bằng nghề mò cua bắt
ốc.
+ Nó rất xinh, vỏ biêng biếc xanh, không
giống như ốc khác.
+ Thấy Oác đẹp, bà thương không muốn
bán, thả vào chum nước.
+ Nhà cửa được quét sạch sẽ, đàn lợn đã
được cho ăn, cơm nước đã nấu sẵn, vườn
rau được nhặt sạch cỏ.
+ Thấy một nàng tiên từ trong chum nước
bước ra.
+ Bà lão bí mật đập vỡ vỏ ốc rồi ôm lấy
nàng tiên.
+ Bà lão và nàng tiên sống hạnh phúc bên
nhau. Họ thương yêu nhau như hai mẹ
con.
- Em đóng vai người kể kể lại câu chuyện.
- Em dựa vào nội dung truyện thơ kể lại

chứ không phải là đọc lại từng câu thơ.
- 1 hs kể lại, cả lớp theo dõi.
- Hs kể trong nhóm.
- Đại diện các nhóm lên kể. Mỗi nhóm kể
GV: Lô Văn Hằng
17
Trường tiểu học Mường Típ 2 - Giáo án lớp 4 - Tuần 2 – Năm học : 2010 - 2011
trình bày.
- Y/c hs nhận xét sau mỗi bạn kể
4/ HD kể lại toàn bộ câu chuyện+ tìm hiểu ý
nghĩa câu chuyện:
- Y/c hs kể lại toàn bộ câu chuyện trong nhóm
đôi và tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện.
- Tổ chức cho hs thi kể trước lớp và nói ý nghĩa
câu chuyện.
- Y/c hs nhận xét và tìm ra bạn kể hay nhất, nói ý
nghĩa đúng nhất.
- Cho điểm, tuyên dương hs kể tốt.
5/ Củng cố, dặn dò:
- Câu chuyện Nàng tiên Cá giúp em hiểu điều gì?
Kết luận: Trong cuộc sống, chúng ta cần thương
yêu, giúp đỡ lẫn nhau.Có như vậy thì cuộc sống
sẽ vui tươi, hạnh phúc.
Nhận xét tiết học.
1 đoạn.
- Nhận xét lời kể của bạn theo các tiêu chí:
nội dung, cách diễn đạt, giọng kể.
- HS làm việc nhóm đôi
- 3 hs lên thi kể trước lớp và nói ý nghĩa
câu chuyện: Câu chuyện nói về tình

thương yêu lẫn nhau giữa bà lão và nàng
tiên Oác. Bà lão thương Oác không nỡ
bán. Oác biến thành 1 nàng tiên giúp đỡ
bà.
- Nhận xét.
- Con người thải thương yêu nhau. Ai
sống nhân hậu, thương yêu mọi người sẽ
có cuộc sống hạnh phúc.

Thứ năm, ngày 26 tháng 08 năm 2010
Môn: TOÁN
SO SÁNH CÁC SỐ CÓ NHIỀU CHỮ SỐ
I/ Mục tiêu:
- So sánh được các số có nhiều chữ số.
- Biết sắp xếp 4 số tự nhiên có không quá 6 chữ sốtheo thứ tự từ bé đến lớn. .
II/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1/ Giới thiệu bài :
2/ HD so sánh các số có nhiều chữ số:
• So sánh các số có số chữ số khác nhau:
- Viết lên bảng các số: 99 578 và 100 000
- Hãy so sánh 2 số này?
- Vì sao em biết?
Kết luận: Khi so sánh các số có nhiều chữ số
với nhau, ta thấy số nào có nhiều chữ số hơn thì
lớn hơn và ngược lại số nào có ít chữ số hơn thì
bé hơn.
• So sánh các số có số chữ số bằng nhau:
- Viết bảng So sánh 693 251 và 693 500
- Hãy so sánh số chữ số của 693 251 và 693

500
- So sánh 2 chữ số ở hàng cao nhất?
- So sánh tiếp đến hàng chục nghìn?
- So sánh hàng kế tiếp?
- HS nêu: 99 578 < 100 000
Vì 99 578 chỉ có 5 chữ số còn 100 000 có 6
chữ số.
- cả 2 số đều có 6 chữ số
- bằng nhau, đều là 6 trăm nghìn
- bằng nhau, đều là 9 chục nghìn
- Hàng nghìn cũng bằng nhau, đều là 3
nghìn.
- thấy 2 < 5
- 693 251 < 693 500 hay 693 500 > 693251
GV: Lô Văn Hằng
18
Trường tiểu học Mường Típ 2 - Giáo án lớp 4 - Tuần 2 – Năm học : 2010 - 2011
- 2 chữ số ở hàng trăm thì như thế nào?
- Bạn nào có thể kết luận về kết quả so sánh 2
số này?
- Khi só sánh các số có nhiều chữ số vơiù nhau,
chúng ta làm như thế nào?
3) Luyện tập, thực hành:
Bài 1: Gọi hs nêu y/c của bài
+ Y/c hs tự làm bài
+ Gọi hs nêu kết quả và giải thích
Bài 2: Y/c hs thảo luận nhóm đôi tìm ra số lớn
nhất và giải thích.
Bài 3: Để sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến
lớn ta phải làm gì?

- Y/c hs thực hiện vào giấy nháp, gọi 1 hs lên
bảng thực hiện.
- chữa bài, nhận xét.
Bài 4 : Gv hỏi, hs trả lời ( dành cho HS Khá,
giỏi )
4 / Củng cố, dặn dò:
- Muốn so sánh các số có nhiều chữ số ta làm
sao?
- Chúng ta cần:
+ So sánh số các chữ số của 2 số với nhau,
số nào có nhiều chữ số hơn thì số đó lớn
hơn và ngược lại
+ Nếu 2 số có cùng chữ số thì ta so sánh các
cặp chữ số ở cùng 1 hàng bắt đầu từ hàng
cao nhất, chữ số nào lớn hơn thì số đó lớn
hơn và ngược lại.
+ so sánh các số rồi điền dấu <,>,= vào chỗ
chấm cho thích hợp.
+ HS dùng viết chì thực hiện vào SGK
+ Nhận xét
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận
xét. Số 932 018 lớn nhất
+ So sánh các số với nhau, số nào bé nhất ta
viết ra, sau đó tìm số bé nhất trong các số
còn lại, cứ thế tiếp tục đến số cuối cùng
+ 1 hs lên bảng thực hiện, các em còn lại tự
làm bài vào vở
2467, 28092, 932 018, 943 567
- số lớn nhất có ba chữ số: 999
- Số bé nhất có ba chữ số: 100

- Số lớn nhất có sáu chữ số: 999 999
- Số bé nhất có sáu chữ số: 100 000
________________________________________
Môn: TẬP ĐỌC
TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH
I/ Mục đích, yêu cầu:
-Đọc rành mạch, trôi chảy. Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơvới giọng tự hào, tình cảm.
- Hiểu nội dung bài thơ: ca ngợi truyện cổ của nước ta vừa nhân hậu, thông minh vừa chứa đựng
kinh nghiệm quý báu của cha ông. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 10 dòng thơ
đầuhoặc 12 dòng thơ cuối).
II/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. KTBC: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
2. Dạy bài mới:
1/. Giới thiệu bài:
2/. Luyện đọc và tìm hiểu bài:
a/. Luyện đọc:
- HS nối tiếp nhau đọc 5 đoạn của bài thơ. Đoạn
1: Từ đầu… phật tiên độ trì
Đoạn 2: Tiếp … nghiêng soi
Đoạn 3: Tiếp … ông cha của mình

- 10 hs đọc 2 lượt
GV: Lô Văn Hằng
19
Trường tiểu học Mường Típ 2 - Giáo án lớp 4 - Tuần 2 – Năm học : 2010 - 2011
Đoạn 4: Tiếp …chẳng ra việc gì
Đoạn 5: Phần còn lại
Lượt 1: GV kết hợp sửa phát âm sai của hs.
Lượt 2: GV giúp hs hiểu nghĩa từ

- Gọi 2 hs đọc bài
- GV đọc diễn cảm toàn bài
b/ Tìm hiểu bài:
- Vì sao tác giả yêu truyện cổ nước nhà?
+ Đó là những phẩm chất nào?
+ Đó là những lời răn dạy nào?
- Bài thơ gợi cho em nhớ đến những truyện cổ
nào?
- Gv treo tranh Tấm Cám
- Bạn nào nêu được ý nghĩa của truyện Tấm
Cám?
- GV treo tranh Đẽo cày giữa đường.
- Hãy nêu ý nghĩa của truyện?
- Tìm thêm những truyện cổ khác thể hiện sự
nhân hậu của người Việt Nam ta?
Hai câu thơ cuối bài nói lên điều gì?
- Bạn nào có thể nêu được nội dung bài?
C/. HD hs đọc diễn cảm và HTL:
- GV hd hs đọc diễn cảm đoạn 1,2
- GV đọc mẫu, nhấn giọng: yêu, nhân hậu, sâu
xa, thương người, dù mấy cách xa, hiền, người
ngay, vàng, trắng.
3/ Củng cố, dặn dò:
- Em có suy nghĩ gì sau khi học bài thơ “Truyện
cổ nước mình”
- tuyệt vời, rặng dừa nghiêng soi, truyện
cổ
- vàng cơn nắng, trắng cơn mưa: trải qua
bao nhiêu thời gian, bao nhiêu nắng mưa.
- HS đọc theo nhóm 4

- 2 hs đọc cả bài
- lắng nghe
* HS đọc thầm đoạn 1
- Vì truyện cổ của nước mình rất nhân
hậu, ý nghĩa rất sâu xa
- Truyện cổ giúp ta nhận ra những phẩm
chất quý báu của cha ông.
+ công bằng, thông minh, độ lượng, đa
tình, đa mang…
- Truyện cổ truyền cho đời sau nhiều lời
răn dạy quý báu
+ nhân hậu, ở hiền, chăm làm, tự tin…
HS đọc thầm toàn bài thơ
Tấm cám, Đẽo cày giữa đường
- 1 hs nói tóm tắt nội dung câu chuyện
- Truyện thể hiện sự công bằng. Khẳng
định người nết na, chăm chỉ sẽ được bụt
phù hộ, giúp đỡ, có cuộc sống hạnh phúc;
ngược lại những kẻ gian xảo, độc ác sẽ bị
trừng trị.
- 1 hs nói tóm tắt nội dung câu chuyện.
-Truyện thể hiện sự thông minh. Khuyên
người ta phải có chủ kiến của mình, nếu
thấy ai nói gì cũng cho là phải thì sẽ chẳng
làm nên công chuyện gì.
- Sự tích hồ Ba Bể, Nàng tiên Ốc, Sọ
Dừa, Thạch Sanh,…
- Ý nói: Truyện cổ chính là những lời răn
dạy của cha ông đối với đời sau. Qua
những câu chuyện cổ, cha ông dạy con

cháu cần sống nhân hậu, độ lượng, công
bằng, chăm chỉ…
- Nội dung: Mục I
- 5 hs nối tiếp nhau đọc lại bài thơ
- lắng nghe
- HS đọc diễn cảm theo nhóm 4
- HS thi đọc diễn cảm trước lớp
- Chọn nhóm đọc diễn cảm hay nhất
- HS đọc nhẩm bài thơ
-HS thi đọc thuộc lòng từng đoạn, Cả bài
- Yêu truyện cổ, làm theo những lời răn
dạy trong truyện cổ.

GV: Lô Văn Hằng
20
Trường tiểu học Mường Típ 2 - Giáo án lớp 4 - Tuần 2 – Năm học : 2010 - 2011
Môn: KHOA Học
CÁC CHẤT DINH DƯỠNG CÓ TRONG THỨC ĂN
VAI TRÒ CỦA CHẤT BỘT ĐƯỜNG
I/ Mục tiêu:
- Kể têncác chất dinh dưỡng có trong thức ăn : chất bột đường, chất đạm, chất béo,vi- ta- min,
chất khoáng.
- Kể tên mhững thức ăn chứa nhiều chất bột đường : gạo, bánh mì, khoai, ngô, sắn,…
- Nêu được vai trò của chất bột đường đối với cơ thể : cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi
hoạt động và duy trì nhiệt độ cơ thể.
II/ Hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A/ KTBC :
B/ Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:

2/ Vào bài:
• Hoạt động 1: Tập phân loại thức ăn
- Y/c hs ngồi cùng bàn kể nhau nghe tên các thức
ăn , đồ uống mà bản thân các em dùng vào các
bữa sáng, trưa, tối
- Gọi hs nêu trước lớp
- Trong các loại thức ăn và đồ uống các em vừa
kể có chứa rất nhiều chất dinh dưỡng và người ta
có nhiều cách để phân loại. Bây giờ các em quan
sát hình SGK/10 cùng bạn ngồi cùng bàn hoàn
thành bảng sau. – Đưa phiếu học tập (1) cho hs
- Gọi hs đại diên nhóm nêu , nhóm khác nhận
xét, bổ sung
- Ngoài cách phân loại thức ăn theo nguồn gốc,
người ta còn cách phân loại thức ăn nào khác?
Các em hãy đọc phần bạn cần biết.
Kêt luận: Người ta có thể phân loại thức ăn theo
các cách:
+ Phân loại theo nguồn gốc: động vật, thực vật
+ Phân loại theo lượng các chất dinh dưỡng được
chứa nhiều hay ít trong thức ăn đó, gồm có 4
nhóm: nhóm chứa nhiều chất bột đường, nhóm
nhiều chất đạm, nhóm nhiều chất béo, nhóm chứa
nhiều vi-ta-min và khoáng chất.
• Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của chất bột
đường.
- Các em hãy thảo luận nhóm 4 nói tên những
thức ăn giàu chất bột đường mà em biết + có
trong hình SGK/11 và nói nhau nghe về vai trò
của chất bột đường.

- Gọi đại diện nhóm trình bày
- HS lắng nghe
- HS lần lượt kể: sữa, bánh mì, cơm, bún,
khoai lang, phở, trứng, táo, dưa, ốc, khoai
tây…
- Đại diện nhóm nêu
- HS làm việc nhóm đôi và hoàn thành
phiếu
- Đại diên nhóm nêu trước lớp, hs khác
nhận xét, bổ sung.
- HS đọc
- HS lắng nghe, ghi nhớ
- HS thảo luận nhóm 4
- HS trình bày: gạo, ngô, bánh quy, bánh
mì, mì sợi, chuối, bún, khoai lang, khoai
tây. Hàng ngày (cơm, đường, phở, mì,…)
Vai trò: Chất bột đường cung cấp năng
lượng cần thiết cho mọi hoạt động và duy
GV: Lô Văn Hằng
21
Trường tiểu học Mường Típ 2 - Giáo án lớp 4 - Tuần 2 – Năm học : 2010 - 2011
Kết luận: Chất bột đường là nguồn cung cấp
năng lượng chủ yếu cho cơ thể. Chất bột đường
có nhiều ở gạo, ngô, bột mì, một số loại củ như
khoai, sắn, đậu. Đường ăn cũng thuộc loại này.
- Gọi hs đọc phần bạn cần biết/11
• Hoạt động 3: Xác định nguồn gốc của các
thức ăn chứa nhiều chất bột đường.
- Y/c hs thảo luận nhóm đôi để hoàn thành phiếu
học tập.

- Gọi nhóm khác nhận xét.
Kết luận: Có rất nhiều thức ăn chứa chất bột
đường đều có nguồn gốc từ thực vật. Hàng ngày
các em cần ăn nhiều loại thức ăn để cơ thể đầy đủ
chất dinh dưỡng.
3/ Củng cố, dặn dò:
- Y/c hs nhận xét ý kiến sau: Hàng ngày, chúng
ta chỉ cần ăn nhiều chất bột đường.
- Cần ăn nhiều loại thức ăn hàng ngày.
- Nhận xét tiết học.
trì nhiệt độ của cơ thể.
- HS đọc.
- HS làm việc nhóm đôi
- Đại diện nhóm trình bày
- Nhóm khác nhận xét
- HS lắng nghe
- ý kiến sai

TẬP LÀM VĂN
KỂ LẠI HÀNH ĐỘNG CỦA NHÂN VẬT
I/ Mục đích, yêu cầu:
- Giúp hs biết: Hành động của nhân vật thể hiện tính cách nhân vật ; nắm được cách kể hành
động của nhân vật ( ND ghi nhớ) .
- Biết dựa vào tính cách để xác định hành động của từng nhân vật ( Chim Sẻ, Chim Chích), bước
đầu biết sắp xếp các hành động theo thứ tự trước – sau để thành câu chuyện.
II/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A/ KTBC:
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài:

2 ) Vào bài:
Hoạt động 1: Đọc truyện “Bài văn bị điểm
không”
Gọi hs đọc truyện.
Gv đọc diễn cảm
Hoạt động 2: HS đọc n. xét 2
- Thế nào là ghi vắn tắt?
- Trong truyện có những nhân vật nào?
- Gv chia lớp thành 8 nhóm. Phát giấy và bút
dạ, y/c hs thảo luận tìm hiểu hành động của
cậu bé bị điểm không và hoàn thành phiếu.
- Gọi 2 nhóm lên dán phiếu và đọc kết quả
- Mời các nhóm khác có ý kiến.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Hành động của cậu bé
- 2 hs nối tiếp nhau đọc toàn bộ truyện.
- Lắng nghe
- Là ghi những nội dung chính, quan trọng.
- Người kể chuyện (tôi), cha người kể chuyện,
cậu bé bị điểm không và cô giáo.
- Chia nhóm, nhận ĐDHT, thảo luận và hoàn
thành phiếu.
- 2 hs đại diện lên trình bày.
Các nhóm khác nhận xét, bổ sung

Ý nghĩa của hành động
GV: Lô Văn Hằng
22
Trường tiểu học Mường Típ 2 - Giáo án lớp 4 - Tuần 2 – Năm học : 2010 - 2011
+ Giờ làm bài: nộp giấy trắng

+ Giờ trả bài: im lặng, mãi sau mới nói
+ Lúc ra về: Khóc khi bạn hỏi.
- Qua mỗi hành động của cậu bé, bạn nào có
thể kể lại câu chuyện?
Kết luận: Tình cha con là một tính cảm tự
nhiên, rất thiêng liêng. Hình ảnh cậu bé khóc
khi bạn hỏi sao không tả ba của người khác
đã gây xúc động trong lòng người đọc bởi
tình yêu cha, lòng trung thực, tâm trạng buồn
tủi vì mất cha của cậu bé.
Hoạt động 3: HS đọc n. xét 3
- Các hành động của cậu bé được kể theo thứ
tự nào?
- Em có nhận xét gì về thứ tự kể các hành
động nói trên?
- Khi kể hành động của nhân vật cần chú ý
điều gì?
Kết luận: hành động tiêu biểu là hành động
quan trọng nhất trong một chuỗi hành động
của nhân vật.
- Gọi 3 hs đọc phần ghi nhớ.
3)Luyện tập:
- Gọi hs đọc bài tập.
- BT y/c gì?
- Y/c hs thảo luận nhóm đôi để làm BT.
- Y/c 2 hs lên bảng thi viết tên nhân vật phù
hợp với hành động.
- Tuyên dương bạn viết tên đúng, đẹp và trả
lời rõ ràng câu hỏi của các bạn.
- Y/c hs xắp xếp các hành động thành một câu

chuyện.
- Gọi hs kể lại câu chuyện theo dàn ý đã sắp
xếp.
4)Củng cố, dặn dò:
- Khi kể lại hành động của nhân vật cần chú ý
điều gì?
Nhận xét tiết học.
+ cậu bé rất trung thực, rất thương cha
+ Cậu rất buốn vì hoàn cảnh của mình
+ Tâm trạng buồn tủi của cậu vì cậu rất yêu
cha mình dù chưa biết mặt.
- 2 hs kể
- Lắng nghe
- HS đọc.
- HS nối tiếp nhau trả lời
- Hành động nào xảy ra trước thì kể trước,
xảy ra sau thì kể sau.
- Chỉ kể những hành động tiêu biểu của nhân
vật.
3 hs đọc thành tiếng phần ghi nhớ.
2 hs nối tiếp nhau đọc bài tập.
- Điền đúng tên nhân vật: Chích hoặc Sẻ vào
trước hành động thích hợp và sắp xếp các
hành động ấy thành một câu chuyện.
- Thảo luận
- 2 hs thi làm nhanh
- HS nhận xét bài làm của bạn + hỏi bạn
- Các hành động xếp lại theo thứ tự: 1-5-2-4-
3-6-8-9
- HS nhận xét

- 3 –5 hs kể lại câu chuyện.
- Chỉ kể những hành động tiêu biểu của nhân
vật
Môn dạy : Mĩ thuật
Bài 2
Vẽ theo mẫu
VẼ HOA, LÁ
I.Mục tiêu:
- Hiểu hình dáng,đặc điểm màu sắc của hoa,lá.
- Biết cách vẽ hoa, lá .
- Vẽ được bông hoa, chiếc lá theo mẫu .
- HS yêu thích vẻ đẹp của hoa,lá trong thiên nhiên.Có ý thức bảo vệ cây cối .
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
GV: Lô Văn Hằng
23
Trường tiểu học Mường Típ 2 - Giáo án lớp 4 - Tuần 2 – Năm học : 2010 - 2011
Tiến trình
dạy học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra:
2- Bài mới:
Hoạt động 1:
( 25-30 phút)
Hoạt động 2
Hoạt động 3
Hoạt động 4
- Dặn dò:
(5 phút)
- Kiểm tra dụng cụ học tập.
- GTB

Quan sát, nhận xét:
- Cho HS xem một số tranh và một vài
vật thật về hoa, lá và nêu theo gợi ý:
Ví dụ:
+ Tên của bông hoa, chiếc lá ?
+ Hình dáng, đặc điểm của hoa, lá?
+ Màu sắc của hoa, lá?
+ Kể tên,hình dáng một số loại hoa, lá
khác mà em biết.
* Hoa, lá trong thiên nhiên có rất nhiều
loại đẹp, chúng đa dạng và phong phú về
hình dáng, màu sắc.
Cách vẽ hoa, lá:
- Vẽ minh họa trên bảng ( vừa vẽ vừa
hướng dẫn cách vẽ)
- Giới thiệu hình gợi ý cách vẽ.
Thực hành:
*Lưu ý HS:
- Quan sát kĩ mẫu trước khi vẽ.
- Vẽ theo trình tự đã hướng dẫn
Nhận xét, đánh giá:
- Chọn một số bài gợi ý HS nhận xét, xếp
loại.
+ Cách sắp xếp hình vẽ trong tờ giấy.
+ Hình dáng, đặc điểm, màu sắc của hình
vẽ so với mẫu.
- Tuyên dương, khen ngợi HS có bài vẽ
đẹp.
- Quan sát các con vật, chuẩn bị bài sau:
- Chuẩn bị dụng cụ học tập cần

- Hoa, lá sen.
- Cánh xòe to, mỏng, mềm, đẹp.
- Hoa màu hồng tươi, phớt trắng.
lá màu xanh.
- HS kể.
- HS nêu cách vẽ:
+ Vẽ khung hình chung.
+ Ước lượng tỉ lệ và vẽ phác các
nét chính của hoa, lá;
+ Chỉnh sửa hình cho gần với
mẫu;
+ Vẽ nét chi tiết cho rõ đặc điểm
của hoa, lá.
+ Vẽ màu theo ý thích
- HS nhìn mẫu vẽ, vẽ vào vở.
- HS nhận xét, xếp loại bài bạn.
GV: Lô Văn Hằng
24
Trường tiểu học Mường Típ 2 - Giáo án lớp 4 - Tuần 2 – Năm học : 2010 - 2011
Vẽ tranh Đề tài các con vật quen thuộc.

Thứ sáu , ngày 27 tháng 08 năm 2010
THỂ DỤC ( TIẾT: 04 )
Tên bài dạy: ĐỘNG TÁC QUAY SAU, Địa điểm: Sân trường
TRÒ CHƠI “NHẢY ĐỨNG, NHẢY NHANH” Dụng cụ: + 1 Còi
Mục đích - Yêu cầu: + 1 Phấn kẻ
+ Củng cố và nâng cao kĩ thuật: Quay phải, quay trái
đi đều, làm quen quay đằng sau
+ Trò chơi “Nhảy đúng nhảy nhanh”
NỘI DUNG YÊU CẦU KỸ THUẬT BIỆN PHÁP THỰC HIỆN

I. MỞ ĐẦU:
1. Nhận lớp:
2. Phổ biến bài mới
( Thị phạm )
3. Khởi động
+ Chung:
+ Chuyên môn:
GV cho tập hợp lớp
- Phổ biến nội dung yêu cầu bài học -
Chấn chỉnh đội ngũ
Trò chơi: Tìm người chỉ huy
II. CƠ BẢN:
1. Ôn bài cũ:
2. Bài mới:
( Ghi rõ chi tiết các động
tác kỹ thuật )
a. Đội hình đội ngũ
- Ôn quay phải, quay trái, đi đều.
- Cả lớp tập 1-2 lần, cho từng tổ tập
- Học kĩ thuật động tác quay sau:
NỘI DUNG YÊU CẦU KỸ THUẬT BIỆN PHÁP THỰC HIỆN
3. Trò chơi vận động (hoặc
trò chơi bổ trợ thể lực)
- GV làm mẫu 1 lần: làm chậm, lần 2
vừa làm mẫu và giảng giải từng động
tác
- 3 HS làm thử, sau đó cả lớp cùng
làm
b. Trò chơi “Nhảy đúng, nhảy
nhanh”

- Cho 1 tổ chơi thử, sau đó cả lớp
chơi 1-2 lần
- Cả lớp thi đua chơi 2-3 lần
GV làm mẫu cách nhảy
III. KẾT THÚC:
1. Hồi tỉnh: (Thả lỏng)
2. Tổng kết giờ học:
(Đánh giá, xếp loại)
3. Nhắc nhở và bài tập về
nhà
Cho HS hát một bài và vỗ tay theo
nhịp
GV cùng HS hệ thống bài
Nhận xét kết quả giờ học, giao bài
tập về nhà.

Môn: TOÁN
TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU
I/ Mục tiêu:
GV: Lô Văn Hằng
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×