Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

GIÁO ÁN 4 - TUẦN 14

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (336.64 KB, 29 trang )

Trường Tiểu học Tà Cạ – Giáo án lớp 4 – Tuần 14 – Năm học 2010 - 2011
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Tuần 14
Sáng: Thứ 3 ngày 23 tháng 11 năm 2010
MÔN: ĐẠO ĐỨC; Tiết 14; Tuần 14
TỰA BÀI: BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO
I. MỤC TIÊU :
- Biết được cơng lao của thầy giáo, cơ giáo.
- Nêu được những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy giáo, cơ giáo. (Nhắc nhở các
bạn thực hiện kính trọng, biết ơn đối với các thầy giáo, cơ giáo đã và đang dạy mình).
- Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cơ giáo.
II. GD KỸ NĂNG SỐNG : Giáo dục kĩ năng:
- Lắng nghe lời dạy của thầy cơ
- Thể hiện sự kính trọng, biết ơn với thầy cơ.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:
- Trình bày 1 phút.
- Đóng vai.
- Dự án
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
IV. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
TL
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1’
2’
27’
1. Ổn định:
2. KTBC:
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Nội dung:
* Hoạt động 1:


Xử lí tình huống (SGK/20- 21)
- GV nêu tình huống:
- GV kết luận: Các thầy giáo, cơ giáo đã dạy dỗ
các em biết nhiều điều hay, điều tốt. Do đó các em
phải kính trọng, biết ơn thầy, cơ giáo.
*Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm đơi
(Bài tập 1- SGK/22)
- GV nêu u cầu và chia lớp thành 4 nhóm HS
làm bài tập.
Việc làm nào trong các tranh (dưới đây) thể hiện
lòng kính trọng, biết ơn thầy giáo, cơ giáo.
Nhóm 1 : Tranh 1
Nhóm 2 : Tranh 2
Nhóm 3 : Tranh 3
Nhóm 4 : Tranh 4
- GV nhận xét và chia ra phương án đúng của bài
tập.
+ Các tranh 1, 2, 4 : thể hiện thái độ kính trọng,
biết ơn thầy giáo, cơ giáo.
+ Tranh 3: Khơng chào cơ giáo khi cơ khơng
dạy lớp mình là biểu lộ sự khơng tơn trọng thầy
giáo, cơ giáo.
- Một số HS thực hiện.
- HS nhận xét.
- HS dự đốn các cách ứng xử có
thể xảy ra.
- HS lựa chọn cách ứng xử và
trình bày lí do lựa chọn.
- Cả lớp thảo luận về cách ứng xử.
- Từng nhóm HS thảo luận.

- HS lên chữa bài tập- Các nhóm
khác nhận xét, bổ sung.
Giáo viên: Phạm Thò mai
1
Trường Tiểu học Tà Cạ – Giáo án lớp 4 – Tuần 14 – Năm học 2010 - 2011
5’
*Hoạt động 3: Thảo luận nhóm
(Bài tập 2- SGK/22)
- GV chia HS làm các nhóm. Mỗi nhóm lựa chọn
những việc làm thể hiện lòng biết ơn thầy giáo, cơ
giáo.
GV kết luận:
- Có nhiều cách thể hiện lòng biết ơn đối với thầy
giáo, cơ giáo.
Các việc làm a, b, d, đ, e, g là biết ơn thầy giáo,
cơ giáo.
- GV mời HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
4. Củng cố - Dặn dò:
- Viết, vẽ, dựng tiểu phẩm về chủ đề bài học (Bài
tập 4- SGK/23) – Chủ đề kính trọng, biết ơn thầy
giáo, cơ giáo.
- Sưu tầm các bài hát, bài thơ, ca dao, tục ngữ …
ca ngợi cơng lao các thầy giáo, cơ giáo (Bài tập 5-
SGK/23)
- Từng nhóm thảo luận ghi những
việc nên làm tờ giấy nhỏ.
- Từng nhóm lên dán băng chữ
theo 2 cột “Biết ơn” hay “Khơng
biết ơn” mà nhóm mình đã thảo
luận.

- Các nhóm khác góp ý kiến bổ
sung.
- HS đọc.
- HS cả lớp thực hiện.
MÔN: TẬP ĐỌC; Tiết 27;
TỰA BÀI: CHÚ ĐẤT NUNG
Theo Nguyễn KiênNgày dạy: 22/11/2010
I. MỤC TIÊU:
1.Đọc thành tiếng:
• Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ.
• - kị sĩ rất bảnh, cưỡi ngựa, đoảng, sưởi, vui vẻ ,…
• Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi
tả, gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật (Chàng kị sĩ, ơng Hòn Đất, chú bé Đất).
2 Hiểu nghĩa các từ ngữ: kị sĩ, tía, son, đoảng, chái bếp, đống rấm, hòn rấm,…
• Hiểu nội dung: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều
việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. GD KỸ NĂNG SỐNG : Giáo dục kĩ năng:
- Xác định giá trị
- Tự nhận thức về bản thân
- Thể hiện sự tự tin
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:
- Động não.
- Làm việc nhóm – chia sẽ thơng tin
IV. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
V. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1’
2’
27’
1 – Ổn đònh

2 - Kiểm tra bài cũ : Văn hay chữ tốt
3 - Dạy bài mới
a - Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
b - Hoạt động 2 : Hướng dẫn luyện đọc trôi
chảy, đọc đúng các từ khó và giải nghóa từ.
Giáo viên: Phạm Thò mai
2
Trường Tiểu học Tà Cạ – Giáo án lớp 4 – Tuần 14 – Năm học 2010 - 2011
- Đọc diễn cảm cả bài.
- Chia đoạn, giải nghóa thêm từ khó : dây cương,
tráp
c – Hoạt động 3 : Tìm hiểu nắm được nội dung
bài
- Truyẹân có những nhân vật nào ?
- Chú bé Đất, chàng kò só, nàng công chúa có
phải là con người không ?
+ Đoạn 1 : 4 dòng đầu
- Cu Chắt có những đồ chơi gì ? Chúng khác
nhau như thế nào ?
-> Ý đoạn 1 : Giới thiệu đồ chơi của cu Chắt
+ Đoạn 2 : 6 dòng tiếp
- Chú bé Đất làm quen với hai người bột, kết quả
ra sao ?
-> Ý đoạn 2 : Chú bé Đất và hai người bột
làm quen với nhau.
+ Đoạn 3 : Phần còn lại
-Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì ?
- Vì sao chú bé Đất quyết đònh trở thành chú Đất
Nung ?
+ Gợi ý : HS hiểu thái độ của chú bé Đất :

chuyển từ sợ nóng đến ngạc nhiên không tin rằng
đất có thể nung trong lửa, cuối cùng hết sợ, vui
vẻ, tự nguyện xin được “ nung “. Từ đó khẳng
đònh câu trả lời “ chú bé Đất là đúng.
- Chi tiết “ nung trong lửa “ tượng trưng cho điều
gì ?
-> Ý đoạn 3 : Chú bé Đất trở thành Đất Nung.
d - Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm
- GV đọc diễn cảm bài văn.
- Giọng người kể : hồn nhiên, khoan thai.
- HS đọc từng đoạn và cả bài.
- Đọc thầm phần chú giải.
- Cu Chắt, Chú bé Đất sau trở
thành Đất Nung, chàng kò só cỡi
ngựa, nàng công chúa bằng bột
nặng, ông Hòn Rấm.
- Đó là những đồ chơi của cu Chắt
nhưng biết nói năng, suy nghó,
hành động như người .
* HS đọc thành tiếng – cả lớp đọc
thầm
- Chàng kò só, nàng công chúa là
món quà ngày tết Trung thu cu
Chắt được tặng. Các đồ chơi này
được làm bằng bột nặn, màu sắc
sặc sỡ, trông rất đẹp.
+ Chú bé Đất là đồ chơi cu Chắt tự
nặn lấy từ đát sét. Chú chỉ là một
hòn đất mộc mạc có hình người .
- Đất từ người cu Đất giây bẩn hết

quần áo của hai người bột. Chàng
kò só phàn nàn. Cu Chắt bỏ riệng
hai người bột vào trong lọ thuỷ
tinh.
+ Đất nhớ quê, tìm đường ra cánh
đồng, gặp trời đổ mưa, chú ngấm
nước , rét quá.
- HS thảo luận
+ Vì chú sợ ông Hòn Rấm chê là
nhát
+ Vì chú muốn được xông pha,
muốn trở thành người có ích.
+ Phải rèn luyện trong thử thách,
con người mới trở thành cứng rắn,
hữu ích.
+ Vượt qua được thử thách, khó
khăn, con người mới trở nên mạnh
mẽ, cứng cỏi.
+ Lửa thử vàng, gian nan thử sức,
được toi luyện trong gian nan, con
Giáo viên: Phạm Thò mai
3
Trường Tiểu học Tà Cạ – Giáo án lớp 4 – Tuần 14 – Năm học 2010 - 2011
5’
- Giọng chàng kò só : kêng kiệu.
- Giọng ông Hòn Rấm : vui, ôn tồn.
- Giọng chú bé Đất : chuyển từ ngạc nhiên sang
mạnh dạn, táo bạo, đáng yêu – thể hiện rõ ở câu
cuối : Nào, / nung thì nung///
4 - Củng cố – Dặn dò

- Truyện chú Đất Nung có 2 phần. Phần đầu
truyện các em đã làm quen với các đồ chơi cùa
cu Chắt, đã biết chú bé Đất giờ đã trở thành Đất
Nung vì dám nung mình trong lửa. Phần tiếp
truyện- học trong tiềt học tới – sẽ cho các em
biết số phận tiếp theo của các nhân vật.
- Nhận xét tiết học.
người mới vững vàng , dũng cảm.
- Luyện đọc diễn cảm : đọc cá
nhân, đọc phân vai.
- HS nối tiếp nhau đọc.
MÔN: TOÁN; Tiết 66; Tuần 14
TỰA BÀI: CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ
I. MỤC TIÊU :
- Biết chia một tổng cho một số (Bài tập 1).
- Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính (Bài tập 2,
khơng u cầu học sinh phải học thuộc các tính chất này).
- GD HS tính cẩn thận khi làm tốn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
TL
Hoạt động của thầy Hoạt động củ trò
1’
2’
27’
1. Ổn định :
2. KTBC :
3. Bài mới :
Giới thiệu bài
Hoạt động 1: So sánh giá trị của biểu thức

- Ghi lên bảng hai biểu thức:
( 35 + 21 ) : 7 và 35 : 7 + 21 : 7
- HS tính giá trị của hai biểu thức trên
- S
2
giá trị (35 + 21) : 7 và 35 : 7 + 21 : 7?
- Vậy ta có thể viết :
( 35 + 21 ) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7
Hoạt động 2 Rút ra kết luận về một tổng chia cho
một số
- GV nêu câu hỏi để HS nhận xét về các biểu thức
trên
+ Biểu thức (35 + 21) : 7 có dạng như thế nào ?
+ Hãy nhận xét về dạng của biểu thức
35 : 7 + 21 : 7 ?
Vì ( 35 + 21) : 7 và 35 : 7 + 21 : 7 nên ta nói: khi
thực hiện chia một tổng cho một số , nếu các số
hạng của tổng đều chia hết cho số chia, ta có thể
chia từng số hạng cho số chia rồi cộng các kết quả
tìm được với nhau
Hoạt động 3: Luyện tập , thực hành
- HS nghe giới thiệu.
- HS đọc biểu thức
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm
bài vào giấy nháp.
- Bằng nhau.
- HS đọc biểu thức.
- Có dạng một tổng chia cho một
số.
- Biểu thức là tổng của hai thương

- HS nghe GV nêu tính chất và sau
đó nêu lại.
Giáo viên: Phạm Thò mai
4
Trường Tiểu học Tà Cạ – Giáo án lớp 4 – Tuần 14 – Năm học 2010 - 2011
5’
Bài 1a
- Bài tập u cầu làm gì ?
- GV ghi lên bảng biểu thức : ( 15 + 35 ) : 5
- Hãy nêu cách tính biểu thức trên.
GV: Vì biểu thức có dạng là tổng chia cho một số,
các số hạng của tổng đều chia hết cho số chia nên ta
có thể thực hiện theo 2 cách như trên
- Nhận xét và cho điểm HS
Bài 1b :
- Ghi biểu thức : 12 : 4 + 20 : 4
- Vì sao có thể viết là :
12 : 4 + 20 : 4 = ( 12 + 20 ) : 4
- GV u cầu HS tự làm tiếp bài sau đó nhận xét
và cho điểm HS
Bài 2
- GV viết ( 35 – 21 ) : 7
- Các em hãy thực hiện tính giá trị của biểu thức
theo hai cách.
- GV giới thiệu: Đó là tính chất một hiệu chia cho
một số .
- GV u cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
- HS đọc u cầu đề bài

- HS tóm tắt bài tốn và trình bày lời giải.
- GV chữa bài, u cầu HS nhận xét cách làm
thuận tiện.
- Nhận xét cho điểm HS.
4. Củng cố, dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm
và chuẩn bị bài sau.
- Tính giá trị của b/ thức theo 2
cách

- Có 2 cách
* Tính tổng rồi lấy tổng chia cho số
chia.
* Lấp từng số hạng chia cho số
chia rồi cộng các quả với nhau.
- Hai HS lên bảng làm theo 2 cách.
- HS thực hiện tính giá trị của biểu
thức trên theo mẫu
- Vì áp dụng tính chất một tổng chia
cho một số ta có thể viết :
12 : 4 + 20 : 4 = ( 12 + 20 ) : 4
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm
bài vào vở, đổi chéo để kiểm tra bài.
- HS đọc biểu thức.
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi em
làm một cách, cả lớp nhận xét.
- Lần lượt từng HS nêu và lên bảng
làm bài
+ Cách I :

+ Cách 2 :
- Rút ra kết luận.
- HS đọc đề bài.
1 HS lên bảng làm, cả lớp giải vào
vở.
- HS cả lớp.
MÔN: LỊCH SỬ; Tiết 14; Tuần 14
TỰA BÀI: NHÀ TRẦN THÀNH LẬP
I) MỤC TIÊU:
Biết rằng sau nhà Lý là nhà Trần, kinh đơ vẫn là Thăng Long, tên nước vẫn là Đại Việt:
- Đến cuối thế kỉ XII nhà Lý ngày càng suy yếu, đầu năm 1226, Lý Chiêu Hồng nhường
ngơi cho chồng là Trần Cảnh, nhà Trần được thành lập.
- Nhà Trần vẫn đặt tên kinh đơ là Thăng Long, tên nước vẫn là Đại Việt.
HS khá giỏi:
Biết những việc làm của nhà Trần nhằm củng cố, xây dựng đất nước: chú ý xây dựng lực
lượng qn đội, chăm lo bảo vệ đê điều, khuyến khích nơng dân sản xuất.
II) ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
III)PHƯƠNG PHÁP:
Quan sát. giảng giải, đàm thoại, thảo luận, thực hành, luyện tập….
Giáo viên: Phạm Thò mai
5
Trường Tiểu học Tà Cạ – Giáo án lớp 4 – Tuần 14 – Năm học 2010 - 2011
IV) CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
TL
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ
3
27’
5’
1. Kiểm tra bài cũ : (3’)
2. Dạy bài mới: (30’)

* Giới thiệu bài :
* Hướng dẫn tìm hiểu bài:
Hoạt động1:Làm việc cá nhân
GV u cầu HS sau khi đọc SGK, điền dấu
X vào ơ trống sau chính sách nào được nhà
Trần thực hiện :
- Sau khi H/s thảo luận xong Gv hướng dẫn
kiểm tra kết quả làm việc của H/s và cho
các nhóm trình bày trước lớp
Hoạt động 2: Làm việc cảlớp
Gv dặt câu hỏi cho cả lớp thảo luận:
+ Những sự việc nào trong bài chứng tỏ
rằng giữa vua với quan và vua với dân
chúng dưới thời nhà Trần chưa có sự cách
biệt q xa?
+ Em có nhận xét gì về quan hệ giữa vua
với quan nhà Trần?
Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
u cầu Hs dựa vào sách giáo khoa nêu bài
học
- GV nhận xét.chốt lại, ghi bảng.
- Gọi Hs đọc bài học trong SGK
- GV chốt lại nội dung bài học
3. Củng cố dặn dò. (1’)
- Gọi HS nêu bài học SGK
- Nhận xét giờ học, chuẩn bị bài học sau “
Nhà Trần và việc đắp đê”.
+ Đứng đầu nhà nước là vua.
+ Vua đặt lệ nhường ngơi sớm cho con.
+ Lập Hà đê sứ, Khuyến nơng sứ, Đồn

điền sứ.
+ Đặt chng trước cung điện để nhân dân
đến đánh chng khi có điều oan ức hoặc
cầu xin.
+ Cả nước chia thành các lộ, phủ, châu,
huyện, xã.
+ Trai tráng khoẻ mạnh được tuyển vào
qn đội, thời bình thì sản xuất, khi có
chiến tranh thì tham gia chiến đấu.
- Hs thảo luận và đại diện nhóm báo cáo
kết quả
-HS đọc đoạn cuối
- Đặt chng ở cung điện cho dân đến
đánh khi có điều gì cầu xin, oan ức. ở
trong triều, sau các buổi yến tiệc, vua và
các quan nắm tay nhau, ca hát vui vẻ.
- Có quan hệ và thân thiết chưa có sự phân
biệt tơi tớ
- Hs đọc bài học

Chiều: Thứ 3 ngày 23 tháng 11 năm 2010
MÔN: THỂ DỤC; Tiết 27; Tuần 14
TỰA BÀI: ÔN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG -
TRÒ CHƠI ” ĐUA NGỰA “
I/MỤC TIÊU:
-Ôn bài thể dục phát triển chung.Yêu cầu thuộc thứ tự động tác và tập tương đối đúng.
-Trò chơi “ Đua ngựa”.Yêu cầu biết cách chơi và tham gia trò chơi chủ động.
II/ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN.
-Trên sân trường . Dọn vệ sinh nơi tập, còi, phấn kẻ sân.
Giáo viên: Phạm Thò mai

6
Trường Tiểu học Tà Cạ – Giáo án lớp 4 – Tuần 14 – Năm học 2010 - 2011
III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
TL
NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC
5’
20’
5’
I/ PHẦN MỞ ĐẦU:
- GV nhận lớp , phổ biến nội dung
và yêu cầu giờ học.
- Đứng tại chỗ hát, vỗ tay.
+Khởi động các khớp.
*Trò chơi GV chọn
II/ PHẦN CƠ BẢN:
a) Bài thể dục phát triển chung:
+ Ôn cả bài : 3-4 lần
b)Trò chơi Đua ngựa
III/PHẦN KẾT THÚC:
-GV cho HS tập một số động tác
thả lỏng.
- Vỗ tay hát.
-GV cùng HS hệ thống bài.
-GV nhận xét, đánh giá, công bố
kết quả giờ học , giao bài tập về
nhà
- Theo đội hình 4 hàng ngang.
- Lớp nhanh chống tập hợp báo cáo só số .
- Động tác mỗi chiều 5 lần.
+ Lần 1: GV điều khiển 1 HS tập chậm 1 lần,

mỗi động tác 2 x 8 nhòp.
+ Lần 2: GV tập chậm từng nhòp để dừng lại
sửa những động tác sai cho HS.
+ Lần 3: Cán sự vừa hô nhòp, vừa làm mẫu cho
cả lớp tập.
+ Lần 4: Cán sự hô nhòp không làm mẫu.
- Sau mỗi lần tập , GV nhận xét để tuyên dương
những HS tập tốt và động viên những HS tập
chưa được tốt rồi mới cho tập lần tiếp theo.
- Thi đua thực hiện bài thể dục phát triển chung
1 lần . Từng tổ thực hiện động tác theo sự điều
khiển của tổ trưởng,sau đó GV cùng HS cả lớp
đánh giá, bình chọn tổ tập tốt nhất.
+ GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi và
luật chơi, cho HS chơi thử 1 lần , sau đó điều
khiển HS chơi. Sau mỗi lần chơi GV công bố
kết quả.
- Theo đội hình 4 hàng ngang
MÔN:TOÁN ; Tiết 67; Tuần 14
TỰA BÀI: CHIA CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I. Mục tiêu
- Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số (chia hết, chia có
dư).
- Bài 1 (dòng 1, 2), bài 2
II. Đồ dùng dạy - học
III. Các hoạt động dạy – học
TL
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1p A. Ổn định:
Giáo viên: Phạm Thò mai

7
Trường Tiểu học Tà Cạ – Giáo án lớp 4 – Tuần 14 – Năm học 2010 - 2011
3p
30p
B. Kiểm tra bài cũ:
C. Bài mới:
Giới thiệu bài:
Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện
phép chia:
a. Phép chia 128472 : 6
- u cầu đặt tính
128472 6
08
24
21412
07
12
0
? Chúng ta phải thực hiện phép chia theo
thứ tự nào ?
- u cầu học sinh thực hiện phép chia.
- Nhận xét.
- u cầu nêu rõ các bước chia.
? Phép chia 128472 : 6 là phép chia hết
hay phép chia có dư ?
b. Phép chia 230859 : 5
- u cầu đặt tính
- u cầu thực hiện phép chia.
? 230859 : 5 là phép chia hết hay phép
chia có dư ?

? Với phép chia có dư ta phải chú ý điều
gì ?
Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành
Bài 1
- Cho học sinh tự làm.
a.
278157 3
08
21
92719
05
27
0


- Nghe.
- Đọc phép chia.
- Đặt tính.
- Từ trái qua phải.
- 1 học sinh lên bảng, cả lớp làm vào
nháp. Kết quả và các bước thực hiện như
trong SGK.
- Theo dõi, nhận xét.
- Là phép chia hết.
- Đặt tính, thực hiện phép chia. 1 học
sinh lên bảng, cả lớp làm vào nháp. Kết
quả và các bước thực hiện phép chia như
SGK.
- Là phép chia có dư.
- Số dư ln nhỏ hơn số chia.

- 2 học sinh lên bảng, cả lớp làm vào vở
bài tập.
b.

Giáo viên: Phạm Thò mai
8
304968 4
24
09
76242
16
08
0
475908 5
25
09
95181
40
08
3
158735 3
08
27
52911
03
05
2
Trường Tiểu học Tà Cạ – Giáo án lớp 4 – Tuần 14 – Năm học 2010 - 2011
1’
Bài 2:

- Gọi học sinh đọc u cầu của bài.
- u cầu tự tóm tắt và làm bài.

Bài 3:(nếu có thời gian)
- u cầu học sinh đọc đề bài.
Tóm tắt:
8 áo : 1 hộp
187250 áo: ….hộp
thừa … áo ?
3. Củng cố – dặn dò
- Tổng kết giờ học.
- Về nhà học bài, làm bài tập và chuẩn bị
- 1 học sinh lên bảng, cả lớp làm vào vở
bài tập.
Tóm tắt: 6 bể : 128610 lít xăng
1 bể : …. lít xăng
Bài giải:
Số lít xăng có trong bể là:
128610 : 6 = 21435 (l)
Đs: 21435 (lít xăng)

- 1 học sinh lên bảng, cả lớp làm vào vở
bài tập.
Bài giải:
187250 : 8 = 234067 (dư 2)
Vậy có thể xếp được nhiều nhất là
23406 hộp, còn thừa 2 chiếc áo.

ĐS: 23406 hộp còn thừa 2 chiếc áo.
MÔN: CHÍNH TẢ; Tiết 14; Tuần 14

TỰA BÀI: PHÂN BIỆT s/x ; ât/âc
Chiếc áo búp bê
I. MỤC TIÊU:
- Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng bài văn ngắn.
- Làm đúng BT(2)a/b, hoặc BT(3)a/b, Bài tập chính tả do giáo viên soạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1’
2’
22’
1”
21’
A/ Ổn đònh
B/ Bài cũ:
C/ Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu.
- GV ghi bảng
Hoạt động 2: Giảng bài.
1. Hướng dẫn HS nghe - viết
- GV rút ra từ khó cho HS ghi vào bảng:Búp bê,
phong phanh, xa tanh, mật ong, loe ra, mép áo,
chiếc khuy bấm, nẹp áo.
- GV nhắc HS cách trình bày.
- GV yêu cầu HS nghe và viết lại từng câu.
- GV cho HS chữa bài.
- GV chấm 10 vở
2. Bài tập chính tả:
Bài tập 2a:



- HS đọc đoạn văn cần viết
- HS phân tích từ và ghi

- HS nghe và viết vào vở
- Từng cặp HS đổi vở kiểm tra lỗi
đối chiếu qua SGK.
Giáo viên: Phạm Thò mai
9
Trường Tiểu học Tà Cạ – Giáo án lớp 4 – Tuần 14 – Năm học 2010 - 2011
1’
- GV yêu cầu HS đọc bài 2a.
- GV nhận xét.
Bài tập 3a:
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: thi điền chữ
nhanh.
Cách chơi:
- 3 nhóm trưởng điều khiển cuộc chơi thi tiếp
sức.
- GV chấm theo tiêu chuẩn: Đúng/Sai,
Nhanh/Chậm.
- Nhóm có điểm nhiều là thắng
- GV nhận xét.
D/ Củng cố dặn dò:
- Biểu dương HS viết đúng.

- HS làm việc cá nhân tìm các tình
từ có hai tiếng đầu bắt đầu bằng s
hay x
- 2 HS lên bảng phụ làm bài tập.

- Viết đúng nhanh trên các tờ giấy
và dán lên bảng.
- Chuẩn bò bài 15.
MÔN: KHOA HỌC; Tiết 27; Tuần 14
TỰA BÀI: MỘT SỐ CÁCH LÀM SẠCH NƯỚC.
I) Mục tiêu
- Nêu được một số cách làm sạch nước: lọc, khử trùng, đun sơi,…
- Biết đun sơi nước trước khi uống.
- Biết phải diệt hết các vi khuẩn và loại bỏ các chất còn tồn tại trong nước.
- Có ý thức bảo vệ, cách làm nước sạch.
II) Đồ dùng dạy - học
III) Các hoạt động dạy – học
Hoạt động khởi động:
TL
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
(3’)
(25’)
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới.
a. Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Các cách làm sạch
nước thơng thường.
? Gia đình và địa phương đã làm
cách nào để làm sạch nước ?
? Những cách làm như vậy đã đem
lại hiệu quả như thế nào ?
Hoạt động 2: Tác dụng của việc lọc nước.
- Cho học sinh thực hành lọc nước.
Các bước làm như sách giáo khoa trang 56
và quan sát.

? Em có nhận xét gì về nước trước và
sau khi lọc ?
? Nước sau khi lọc đã uống được
chưa ? Vì sao ?
- 2 học sinh trả lời.
1. + Dùng bể dựng cát, sỏi để lọc.
+ Dùng bình lọc nước.
+ Dùng bơng lót ở phễu để lọc.
+ Dùng nước vơi trong.
+ Dùng phèn chua.
+ Dùng than củi.
+ Đun sơi nước….
2. Làm cho nước trong hơn, loại bỏ được
một số vi khuẩn gây bệnh cho người.
- Tiến hành lọc nước trong nhóm,
các bước làm như SGK trang 56 và thảo
luận, trả lời câu hỏi.
1. Nước trước khi lọc có mầu đục
vì có nhiều tạp chất như: Đất, cát…nước
sau khi lọc trong suốt khơng có tạp chất.
2. Nước sau khi lọc chưa uống
được vì nó mới chỉ sạch các tạp chất và
Giáo viên: Phạm Thò mai
10
Trường Tiểu học Tà Cạ – Giáo án lớp 4 – Tuần 14 – Năm học 2010 - 2011
(2’)
? Khi tiến hành lọc nước đơn giản
thức ăn cần có những gì ?
? Than bột có tác dụng gì ?
? Cát hay sỏi có tác dụng gì ?

-> Đó là cách lọc nước đơn giản
những chưa loại được các chất các vi khuẩn,
các chất sắt, các chất độc khác.
- Giải thích nước sạch trong nhà máy
đã diệt hết các vi khuẩn và loại bỏ các chất
độc còn tồn tại trong nước (hình2).
Hoạt động 3: Sự cần thiết phải đun
sơi nước trước khi uống.
? Nước đã làm sạch bằng cách lọc
đơn giản hoặc do nhà máy sản xuất đã uống
ngay được hay chưa ? Tại sao cần phải đun
sơi nước trước khi uống?

? Để thực hiện vệ sinh khi dùng nước các
em cần phải làm gì ?
Hoạt động kết thúc:
- Đọc mục bạn cần biết.
- Nhận xét tiết học.
- Về học bài và chuẩn bị bài
vẫn còn các vi khuẩn khác mà mắt
thường khơng nhìn thấy được.
1. Phải có than bột, cát hay sỏi.
2. Khử mùi và mầu của nước.
3. Loại bỏ các chất khơng tan
trong nước.
- Đều khơng uống ngay được, cần phải
đun sơi trước khi uống để diệt hết vi
khuẩn nhỏ sống trong nước và loại bỏ
các chất độc còn tồn tại trong nước.
- Giữ vệ sinh nguồn nước chung và

nguồn nước tại gia đình.
MÔN: KĨ THUẬT; Tiết 14; Tuần 14
TỰA BÀI: THÊU LƯỚT VẶN
A. MỤC TIÊU :
HS biết cách thêu lướt vặn và ứng dụng của thêu lướt vặn ;
HS thêu được các mũi thêu lướt vặn theo đường vạch dấu .
HS hứng thú học tập .
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
I.Khởi động:
II.Bài cũ:
III.Bài mới
TL HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
2’
28’
21’
1.Giới thiệu bài:
Bài “Thêu lướt vặn” (tiết 2)
2.Phát triển:
*Hoạt động 1:Hs thực hành thêu lướt
vặn
-Treo tranh quy trình và hệ thống lại các
bước:
-Thực hành theo hướng dẫn của GV.
Giáo viên: Phạm Thò mai
11
Trường Tiểu học Tà Cạ – Giáo án lớp 4 – Tuần 14 – Năm học 2010 - 2011
7’
+Bứơc 1:Vạch dấu đường thêu.
+Bước 2:Thêu các mũi thêu lướt vặn theo

đường vạch dấu.
-Nêu những điều cần lưu ý khi thực hiện.
-Yêu cầu hs thực hành.
*Hoạt động 2:GV đánh giá kết quả
học tập của hs
-Tổ chức cho hs trưng bày sản phẩm.
-Nêu những tiêu chuẩn để hs đánh giá bài
bạn và bài mình.
-Trưng bày sản phẩm và nhận xét lẫn
nhau.
IV.Củng cố:
Nhận xét các sản phẩm và tuyên dương những bài đẹp.
V.Dặn dò:
Nhận xét tiết học và chuẩn bò bài sau.

Thứ 4 ngày 24 tháng 11 năm 2010
MÔN:TOÁN ; Tiết 68; Tuần 14
TỰA BÀI: LUYỆN TẬP
Ngày dạy: Thứ tư 24/11/2010
I. MỤC TIÊU :
- Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số (Bài 1, bài 2(a)).
- Biết vận dụng chia một tổng, hiệu cho một số (bài 4(a)).
- GD HS tính cẩn thận khi làm tốn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
TL
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1’
2’
27’

1. Ổn định:
2. KTBC:
3. Bài mới :
a) Giới thiệu bài
b ) Hướng dẫn luyện tập
Hoạt động 1: Bài 1
- Bài tập u cầu chúng ta làm gì ?
- HS làm bài.
- GV chữa bài, u cầu các em nêu các
phép chia hết, phép chia có dư trong bài
- GV nhận xét cho điểm HS.
Hoạt động 2: Bài 2
- HS đọc u cầu bài tốn.
- HS nêu cách tìm số bé số lớn trong bài
tốn tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai
số đó.
- Cho HS làm bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Hoạt động 3: Bài 3
- HS đọc đề bài.
- HS lắng nghe.
- Đặt tính rồi tính.
- HS lên bảng làm bài, mỗi em thực hiện
1 phép tính.
- HS trả lời.

- HS đọc đề tốn.
+ Số bé = ( Tổng _ Hiệu ) : 2
+ Số lớn = ( Tổng + Hiệu ) :2
- 2 HS lên bảng làm, mỗi HS làm 1 phần,

cả lớp làm bài vào vở.
Giáo viên: Phạm Thò mai
12
Trường Tiểu học Tà Cạ – Giáo án lớp 4 – Tuần 14 – Năm học 2010 - 2011
5’
- HS nêu cơng thức tính trung bình cộng
của các số.
- Chúng ta tính trung bình cộng số kg
hàng của bao nhiêu toa xe?
- Phải tính tổng số tấn hàng của bao nhiêu
toa xe ?
- Muốn tính số kg hàng của 9 toa xe ta
làm như thế nào ?
- Cho HS làm bài.
Hoạt động 4:Bài 4
- HS tự làm bài.
- HS nêu tính chất mình đã áp dụng để
giải bài tốn.
- Vậy các em hãy phát biểu 2 tính chất
trên ?
4. Củng cố, dặn dò :
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn luyện
tập thêm và chuẩn bị bài sau.
- HS đọc đề :
- … ta lấy tổng của chúng chia cho số
các số hạng.
3 + 6 = 9 toa xe.
- của 9 toa xe.


- Tính số kg hàng của 3 toa đầu, tính số
kg hàng của 6 toa xe sau, rồi cộng các kết
quả với nhau.
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
vào vở.
- Phần a: Áp dụng tính chất 1 tổng chia
cho một số.
- Phần b: Áp dụng tính chất một hiệu chia
cho một số.
- 2 HS phát biểu, lớp theo dõi và nhận
xét.
- HS cả lớp.
MÔN: ĐỊA LÝ; Tiết 14; Tuần 14
TỰA BÀI: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
I. MỤC TIÊU :
- Nêu được một số hoạt đơng sản xuất chủ u của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ:
+ Trồng lúa, là vựa lúa lớn thứ hai cả nước. (Học sinh khá, giỏi giải thích vì sao lúa gạo
được trồng nhiều ở đồng bằng Bắc Bộ (vựa lúa lớn thứ hai cả nước): Đất phù sa màu mỡ, nguồn
nước dồi dào, người dân có kinh nghiệm trồng lúa; Nêu thứ tự các cơng việc cần phải làm trong
q trình sản xuất lúa gạo).
+ Trồng nhiều ngơ, khoai, cây ăn quả, rau xứ lạnh, ni nhiều lơn và gia cầm.
+ Nhận xét nhiệt độ của Hà Nội: Tháng lạnh, thắng 1, 2, 3 nhiệt độ dưới 20
0
C, từ đó biết
đồng bằng Bắc Bộ có mùa đơng lạnh.
Giáo dục HS:
- Sự thích nghi và cải tạo mơi trường của con người ở miền đồng bằng
+ Đắp đê ven sơng, sử dụng nước để tưới tiêu
+ Trồng rau xứ lạnh vào mùa đơng ở ĐBBB

+ Cải tạo đất chua mặn ở ĐBBB
+ Thường làm nhà dọc theo các sơng ngòi, kênh rạch
+ Trồng phi lao để ngăn gió
+ Trồng lúa, trồng trái cây
+ Đánh bắt ni trồng thủy sản
II. CHUẨN BỊ :
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
TL
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1’
2’
1. Ổn định:
2. KTBC : - HS trả lời. lớp nhận xét,bổ
Giáo viên: Phạm Thò mai
13
Trường Tiểu học Tà Cạ – Giáo án lớp 4 – Tuần 14 – Năm học 2010 - 2011
27’
5’
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài:
b. Phát triển bài :
1/.Vựa lúa lớn thứ hai của cả nước :
*Hoạt động cá nhân :
- HS dựa vào SGK, tranh, ảnh và vốn hiểu biết của
mình trả lời các câu hỏi sau:
+ Đồng bằng Bắc bộ có những thuận lợi nào để
trở thành vựa lúa lớn thứ hai của đất nước?
+ Nêu thứ tự các cơng việc cần phải làm trong
q trình sản xuất lúa gạo. rút ra nhận xét gì về việc
trồng lúa gạo của người nơng dân ?

- GV giải thích về đặc điểm của cây lúa nước; về
cơng việc trong q trình sản xuất lúa gạo để HS
hiểu rõ ĐB Bắc Bộ trồng được nhiều lúa gạo.
*Hoạt động cả lớp :
- HS dựa vào SGK, tranh, ảnh nêu tên các cây
trồng, vật ni khác của ĐB Bắc Bộ.
- GV giải thích vì sao nơi đây ni nhiều lợn, gà,
vịt.
2/.Vùng trồng nhiều rau xứ lạnh:
*Họat động theo nhóm:
- HS dựa vào SGK, thảo luận theo gợi ý sau :
+ Mùa đơng của ĐB Bắc Bộ dài bao nhiêu tháng?
Khi đó nhiệt độ như thế nào ?
+ Hà Nội có mấy tháng nhiệt độ dưới 20
0
C? Đó
là những tháng nào?
+ Nhiệt độ thấp vào mùa đơng có thuận lợi và khó
khăn gì cho sản xuất nơng nghiệp ?
+ Kể tên các loại rau xứ lạnh được trồng ở ĐB
Bắc Bộ.
- Đà Lạt có những loại rau xứ lạnh nào? Các loại
rau đó có được trồng ở ĐB Bắc Bộ khơng ?
- GV nhận xét và giải thích thêm ảnh hưởng của
gió mùa đơng bắc đối với thời tiết và khí hậu của
ĐB Bắc Bộ.
4. Củng cố :
- HS đọc bài trong khung.
- Kể tên một số cây trồng vật ni chính ở ĐB Bắc
Bộ .

- Vì sao lúa gạo được trồng nhiều ở ĐB Bắc Bộ?
5. Tổng kết - Dặn dò:
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài
sung.
- HS các nhóm thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày kết
quả phần làm việc của nhóm
mình.
- HS nêu.
- HS thảo luận theo câu hỏi .
+ Từ 3 đến 4 tháng. Nhiệt độ
thường giảm nhanh khi có các đợt
gió mùa đơng bắc tràn về.
+ Có 3 tháng nhiệt độ dưới 20
0
C
Đó là những tháng :1,2,12 .
+ Thuận lợi: trồng thêm cây vụ
đơng; khó khăn: nếu rét q thì
lúa và một số loại cây bị chết.
+ Bắp cải, su hào, cà rốt …
- HS các nhóm trình bày kết quả.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ
sung.
- HS đọc.
HS trả lời câu hỏi.
- HS cả lớp.
MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU; Tiết 27; Tuần 14
TỰA BÀI: LUYỆN TẬP VỀ CÂU HỎI
I. MỤC TIÊU:

Giáo viên: Phạm Thò mai
14
Trường Tiểu học Tà Cạ – Giáo án lớp 4 – Tuần 14 – Năm học 2010 - 2011
• Đặt được câu hỏi cho bộ phận xác định trong câu (BT1); nhận biết được một số từ nghi vấn
và đặt câu hỏi với từ nghi vấn ấy (BT2, BT3, BT4); bước đầu nhận biết được một dạng câu
có từ nghi vấn nhưng khơng dùng để hỏi (BT5).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
TL
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
2’
30’
1. KTBC:
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn làm bài tập:
* Hoạt động 1: Bài 1,2
Bài 1:
- HS đọc u cầu và nội dung.
- Học sinh tự làm bài.
- Gọi học sinh phát biểu ý kiến.
- Sau mỗi học sinh đặt câu GV hỏi: - Ai
còn cách đặt câu khác ?
- Nhận xét, kết luận chung các câu hỏi học
sinh đặt.
Bài 2:
- HS đọc u cầu.
- HS tự làm bài.
- Gọi HS đọc câu mình đặt trên bảng.
- HS cả lớp nhận xét câu bạn đặt.

- Sau đó HS đọc lại câu vừa đặt.
Hoạt động 2: bài 3,4
Bài 3:
- HS đọc u cầu.
- Nội dung bài này u cầu làm gì?
- Học sinh tự làm bài.
- Nhận xét kết luận lời giải đúng.
Bài 4:
- HS đọc u cầu.
- HS đọc lại từ nghi vấn ở bài tập 3.
- HS tự làm bài.
- HS nhận xét chữa bài của bạn.
- GV nhận xét, chữa lỗi.
- Gọi 1 hoặc 2 HS dưới lớp đặt câu
- Cho điểm những câu đặt đúng.
* Hoạt động 3
Bài 5 :
- HS đọc u cầu.
- Học sinh trao đổi trong nhóm.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc.
- 2 học sinh ngồi cùng bàn trao đổi đặt
câu và sửa cho nhau.
- 1 HS đọc.
- HS tự làm bài tập vào vở nháp hoặc vở
BTTV 4.
- HS có thể đặt các câu.
- Học sinh nối tiếp nhau đọc.
- 1 HS đọc.
+ Gạch chân các từ nghi vấn.

+ Dùng phấn màu gạch chân các từ nghi
vấn trong đoạn văn.
a/ Có phải chú bé Đất trở thành chú Đất
nung khơng ?
b/ Chú bé Đất trở thành chú Đất nung
phải khơng ?
c/ Chú bé Đất trở thành chú Đất nung à?
- HS đọc.
- Các từ nghi vấn : có phải - khơng ?
phải khơng ? - à ?
- 3 HS lên bảng làm bài. HS dưới lớp đặt
câu vào vở.
- Nhận xét chữa bài trên bảng.
- Tiếp nối đọc câu mình đặt.
* Có phải cậu học lớp 4 A khơng ?
* Cậu muốn chơi với chúng tớ phải khơng
?
- Học sinh đọc
- 2 em cùng bàn trao đổi thảo luận
Giáo viên: Phạm Thò mai
15
Trường Tiểu học Tà Cạ – Giáo án lớp 4 – Tuần 14 – Năm học 2010 - 2011
3’
- GV gợi ý : Thế nào là câu hỏi ?
- Trong 5 câu có dấu chấm hỏi trong SGK
có những câu khơng phải là câu hỏi. Vậy
câu nào khơng phải là câu hỏi và khơng
được dùng dấu chấm hỏi.
- Gọi HS phát biểu. HS khác bổ sung.
- GV kết luận.

3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà đặt 3 câu hỏi và 3 câu có từ nghi
vấn, chuẩn bị bài sau.
- Câu hỏi dùng để hỏi những điều chưa
biết.
- Phần lớn các câu hỏi dùng để hỏi người
khác nhưng cũng có câu hỏi là để tự hỏi
mình. Câu hỏi thường có các từ nghi vấn.
Khi viết cuối câu hỏi có dấu chẩm hỏi.
- HS phát biểu.
- HS lắng nghe.
MÔN: KẺ CHUYỆN; Tiết 14; Tuần 14
TỰA BÀI: BÚP BÊ CỦA AI ?
I. MỤC TIÊU:
• Dựa theo lời kể của giáo viên, nói được lời thuyết minh cho từng tranh minh hoạ (BT1),
bước đầu kể lại được câu chuyện bằng lời kể của búp bê và kể được phần kết của câu chuyện
với tình huống cho trước (BT3).
• Hiểu lời khun qua câu chuyện: Phải biết gìn giữ, u q đồ chơi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
TL
Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS
2’
28’
2’
4’
6’
1. Ổn đònh
2. Bài cũ:

3. Bài mới:
+ Họat động 1:Giới thiệu bài:
+ Hoạt động 2: GV kể toàn bộ câu chuyện (2,
3 lần).
GV kể lần 1. Sau đó chỉ vào tranh minh họa
giới thiệu lật đật (búp bê bằng nhựa hình
người, bụng tròn, hễ đặt nằm là bật dậy)
GV kể lần 2, 3: Vừa kể vừa chỉ vào tranh.
+ Hoạt động 2: Hướng dẫn HS thực hiện các
yêu cầu
Bài tập 1: (Tìm lời thuyết minh cho mỗi tranh)
GV nhắc HS chú ý tìm cho mỗi tranh một lời
thuyết minh ngắn gọn, bằng 1 câu
GV gắn 6 tranh minh họa cỡ to lên bảng, mời 6
HS gắn 6 lời thuyết minh dưới mỗi tranh
GV gắn lời thuyết minh đúng thay thế lời
thuyết minh chưa đúng
HS nghe
HS nghe kết hợp nhìn hình minh hoạ.
HS đọc yêu cầu của BT1
HS làm việc nhóm 2 , trao đổi, tìm
lời thuyết minh cho mỗi tranh
6 HS lên bảng
Cả lớp phát biểu ý kiến
1 HS đọc lại lời thuyết minh dưới 6
tranh. Có thể xem đó là cốt truyện,
dựa vào cốt truyện này HS có thể kể
được toàn bộ câu chuyện.
(Lời thuyết minh dưới 6 tranh, vd:
Tranh 1:Búp bê bò bỏ quên trên nóc

tủ
Giáo viên: Phạm Thò mai
16
Trường Tiểu học Tà Cạ – Giáo án lớp 4 – Tuần 14 – Năm học 2010 - 2011
13’
3’
Bài tập 2: (kể lại câu chuyên bằng lời búp bê)
GV nhắc lại: Kể theo lời búp bê là nhập vai
mình là búp bê để kể lại câu chuyện, nói ý
nghó, cảm xúc của nhân vật. Khi kể, HS phải
dùng đại từ nhân xưng ngôi thứ 1(tớ, mình,
em)
+ Bài tập 3: Kể phần kết của câu chuyện với
tình huống mới
+ Hoạt động3: Củng cố – dặn dò:
GV: Câu chuyện muốn nói với các em điều gì?
Gv chốt:phải biết yêu q, giữ gìn đồ chơi
GV yêu cầu mỗi HS nói một lời khuyên với cô
chủ cũ
GV nhận xét tiết học – Biểu dương những em
học tốt.
Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu chuyện trên
cho người thân.
Tranh 2: Mùa đông không có váy áo,
búp bê bò lạnh cóng, còn cô chủ thì
ngủ trong chăn ấm.
Tranh 3: Đêm tối, búp bê quyết bỏ cô
chủ ra đi
Tranh 4: Một cô bé tốt bụng xót
thương búp bê nằm trong đống lá

(hoặc búp bê gặp ân nhân)
Trạnh 5: Cô bé may váy áo mới cho
búp bê
Tranh 6: Búp bê sống hạnh phúc
trong tình yêu thương của cô chủ mới.
1 HS đọc yêu cầu của bài
1HS kể mẫu đọan đầu câu chuyện
a) HS kể chuyện theo nhóm 2.
Bạn bên cạnh bổ sung , góp ý cho bạn
b) Hs thi kể chuyện trước lớp.
Đại diện các nhóm thi kể lại câu
chuyện bằng lời của búp bê.
Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm thi
đua, bình chọn người kể chuyện hay
nhất trong tiết học.
1HS đọc yêu cầu của bài
Cả lớp đọc thầm lại, suy nghó , tưởng
tượng về những khả năng có thể xảy
ra trong tình huống cô chủ cũ gặp lại
búp bê trong tay cô chủ mới
HS phát biểu, cùng trao đổi, thảo luận
về các hướng có thể xảy ra.
Kể phần kết câu chuyện theo các
hướng đó
1hs khá giỏi kể lại toàn bộ câu
chuyện theo cách kết thúc mới
HS phát biểu tự do
Chuẩn bò bài tập KC tuần 15.

Thứ 5 ngày 25 tháng 11 năm 2010

MÔN: THỂ DỤC; Tiết 28; Tuần 14
TỰA BÀI: ÔN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG -
TRÒ CHƠI “ ĐUA NGỰA”
Giáo viên: Phạm Thò mai
17
Trường Tiểu học Tà Cạ – Giáo án lớp 4 – Tuần 14 – Năm học 2010 - 2011
I/MỤC TIÊU:
-Ôn bài thể dục phát triển chung.Yêu cầu thuộc thứ tự động tác và tập tương đối đúng.
-Trò chơi “ Đua ngựa”.Yêu cầu biết cách chơi và tham gia trò chơi chủ động.
II/ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN.
-Trên sân trường . Dọn vệ sinh nơi tập, còi, phấn kẻ sân.
III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
TL
NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC
5’
20’
15’
5’
5’
I/ PHẦN MỞ ĐẦU:
- GV nhận lớp , phổ biến nội dung
và yêu cầu giờ học.
+Khởi động các khớp.
*Trò chơi GV chọn
II/ PHẦN CƠ BẢN:
a) Bài thể dục phát triển chung:
+ Ôn tập toàn bài:
b)Trò chơi Đua ngựa
III/PHẦN KẾT THÚC:
-GV cho HS tập một số động tác

thả lỏng.
- Đứng tại chỗ vỗ tay hát.
-GV cùng HS hệ thống bài.
-GV nhận xét, đánh giá, công bố
kết quả giờ học , giao bài tập về
nhà
- Theo đội hình 4 hàng ngang.
- Lớp nhanh chống tập hợp báo cáo só số .
- Động tác mỗi chiều 5 lần.
+ GV cho cả lớp tập cả bài 2-3 lần, mỗi động tác
2x8 nhòp.GV hô nhòp 1 lần, từ lần sau để cán sự
vừa hô nhòp vừa tập cùng với cả lớp.
+ Kiểm tra thử: GV gọi lần lượt từng nhóm(mỗi
nhóm 3 em) lên tập bài thể dục phát triển
chung. Cán sự hô nhòp.
+ Sau khi kiểm tra thử xong , GV hận xét ưu,
khuyết điểm của từng HS trong lớp. Cuối cùng
GV hô nhòp cho cả lớp tập lại bài thể dục phát
triển chung 1-2 lần ( 2 lần x 8 nhòp )
+ GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi và luật
chơi, cho HS chơi thử 1 lần , sau đó điều khiển
HS chơi. Sau mỗi lần chơi, GV có nhận xét và
tuyên bố kết quả. Cuối cuộc chơi có phân thắng
thua và thưởng phạt.
- Theo đội hình 4 hàng ngang
MÔN: TOÁN; Tiết 69; Tuần 14
TỰA BÀI: CHIA MỘT SỐ CHO MỘT TÍCH
I. MỤC TIÊU :
- Thực hiện được phép chia một số cho một tích (Bài 1, 2).
- GD HS tính cẩn thận khi làm tốn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
TL
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Giáo viên: Phạm Thò mai
18
Trường Tiểu học Tà Cạ – Giáo án lớp 4 – Tuần 14 – Năm học 2010 - 2011
2’
28’
2’
12’
14’
1. Ổn định:
2. KTBC:
3. Bài mới :
Giới thiệu bài
Hoạt động 1 Giới thiệu tính chất một số
chia cho một tích
* So sánh giá trị các biểu thức
24 : ( 3 x 2 )
24 : 3 : 2
24 : 2 : 3
- Cho HS tính giá trị của các biểu thức trên.
- So sánh giá trị của ba biểu thức?
- Vậy ta có :
24 : ( 3 x 2 ) = 24 : 3 : 2 =24 : 2 : 3
* Tính chất một số chia cho một tích
- Biểu thức 24 : ( 3 x 2 ) có dạng như thế nào?
- Em có cách tính nào khác mà vẫn tìm được
giá trị của 24 : ( 3 x 2 ) = 4 ?

? 3 và 2 là gì trong biểu thức 24 : ( 3 x 2 ) ?
- Khi một số chia cho một tích ta có thể lấy
số đó chia cho một thừa số của tích, rối lấy kết
quả tìm được chia cho thừa số kia.
Hoạt động 2: Luyện tập , thực hành
Bài 1
- Bài tập u cầu chúng làm gì?
- HS tính giá trị của biểu trong bài theo ba
cách khác nhau.
- HS nhận xét bài làm của bạn.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2
- HS đọc u cầu của bài.
- Viết biểu thức 60 : 15 và cho HS đọc biểu
thức.
- Làm thế nào để chuyển phép chia 60 : 15
thành phép chia một số cho một tích (15 bằng
mấy nhân mấy).
- Vì 15 = 3 x 5
nên ta có: 60 : 15 = 60 : ( 3 x 5 )
- HS tính giá trị của 60 : ( 3 x 5 )
- Vậy 60 : 15 bằng bao nhiêu ?
- HS làm tiếp các phần còn lại của bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
- HS đọc đề bài tốn
- HS tóm tắt bài tốn
- Hai bạn mua bao nhiêu quyển vở ?
? Vậy giá của mỗi quyển vở là bao nhiêu
tiền?

- Vậy ngồi cách giải trên bạn nào có cách
giải khác.
- GV nhận xét và u cầu HS trình bày lời
- 2 HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi
để nhận xét bài làm của bạn.
- HS nghe giới thiệu bài.
- HS đọc các biểu thức.

- 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
vào vở nháp.
- Bằng nhau và cùng bằng 24
- Có dạng là một số chia cho một tích.
- Tính tích 3 x 2 = 6 rồi lấy 24 : 6 = 4
- Lấy 24 chia cho 3 rồi chia tiếp cho 2
( Lấy 24 chia chia cho 2 rồi chia tiếp
cho 3 ).
- Là các thừa số của tích ( 3x 2).
- HS nghe và nhắc lại kết luận.
- Tính giá trị của biểu thức.
- 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1
phần, cả lớp làm bài vào vở.
- HS nhận xét và đổi chéo vở để kiểm
tra bài của nhau.
- HS đọc u cầu đề bài.
- HS thực hiện u cầu.
60 : 15 = 60 : ( 3 x 5 )
- HS nghe giảng.
- HS tính:
60 : ( 3 x 5 ) = 60 : 3 : 5 = 20 : 5 = 4
60 : ( 3 x 5 ) = 60 : 5 : 3 = 12 : 3 = 4

- Bằng 4.
- HS làm bài.
- HS đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau.
- 1 HS đọc đề tốn.
- 1 HS tóm tắt trước lớp.
- 3 x 2 = 6 quyển vở
- 7200 : 6 = 1200 đồng
- HS phát biểu ý kiến.
Giáo viên: Phạm Thò mai
19
Trường Tiểu học Tà Cạ – Giáo án lớp 4 – Tuần 14 – Năm học 2010 - 2011
2’
giải vào vở.
- HS đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau, GV
chấm VBT của một số HS.
4. Củng cố, dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn luyện
tập thêm và chuẩn bị bài sau.
HS đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau
- HS về nhà thực hiện.
MÔN: TẬP ĐỌC; Tiết 28; Tuần 14
TỰA BÀI: CHÚ ĐẤT NUNG ( tt )
Theo Nguyễn Kiên
I. MỤC TIÊU:
1. Đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ.
phục sẵn, xuống thuyền, hoảng hốt, nước xốy, cộc tuếch,…
- Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời người kể với lời nhân vật (Chàng kị sĩ, nàng
cơng chúa, chú Đất Nung). (Học sinh khá, giỏi trả lời được câu hỏi 3 SGK)

2. Đọc - hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ : buồn tênh , hoảng hót , nhũn , se , cộc tuếch ,…
- Hiểu nội dung: Chú Đất Nung dám nung mình trong lữa đã trở thành người hữu ích, cứu
sống được người khác.(trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4, trong SGK)
II. GD KỸ NĂNG SỐNG:
- Xác định giá trị
- Tự nhận thức về bản thân
- Thể hiện sự tự tin
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:
- Động não.
- Làm việc nhóm – chia sẽ thơng tin
IV. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
V. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1’
2’
37’
2’
2’
13’
1 – Khởi động
2 - Kiểm tra bài cũ : Chú Đất Nung
- Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi trong
SGK.
3 - Dạy bài mới
a - Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
b - Hoạt động 2 : Hướng dẫn luyện đọc
- Đọc diễn cảm cả bài.
- Chia đoạn, giải nghóa thêm từ khó : phục
sẵn, lầu son, nước xoáy.

c – Hoạt động 3 : Tìm hiểu nắm được nội
dung bài
+ Đoạn 1 : . . . chân tay
- Kể lại tai nạn của hai người bột ?
- HS đọc, trả lời câu hỏi trong SGK.
- HS đọc từng đoạn và cả bài.
- Đọc thầm phần chú giải.
* HS đọc thành tiếng – cả lớp đọc
thầm
- Hai người bột sống trong chai lọ
thuỷ tinh. Chuột cạy nắp lọ tha nàng
công chúa vào cống. Chàng kò só tìm
nàng công chúa, bò chuột lừa. Hai
người chạy trốn, thuyền lật , cà hai

Giáo viên: Phạm Thò mai
20
Trường Tiểu học Tà Cạ – Giáo án lớp 4 – Tuần 14 – Năm học 2010 - 2011
15’
5’
- Tìm từ gần nghóa với từ “ lừa “ ?
- Theo em thuyền mảnh là chiếc thuyền như
thế nào ?
-> Ý đoạn 1 : Chàng kò só và công chúa bò nạn.
+ Đoạn 2 : Phần còn lại
- GV cho HS thảo luận nhóm
- Đất Nung đã làm gìkhi thấy hai người bột
gặp nạn ?
- Vì sao Đất Nung có thể nhảy xuống nước,
cứu hai người bột ?


-Câu nói cộc tuếch của Đất Nung có ý nghóa gì
?
- Hãy đặt 1 tên khác thể hiện ý nghóa của
truyện và viết vào nháp ?
-> Ý đoạn 2 : Nhờ nung mình trong lửa chòu
được nắng mưa nên Đất Nung cứu sống được
hai người bạn yếu đuối.
d - Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm
- GV đọc diễn cảm bài văn.
- Giọng người dẫn chuyện thay đổi linh hoạt
theo diễn biến của câu chuyện : chậm rãi ở
câu đầu ; căng thẳng, hồi hộp ở đoạn tả nỗi
nguy hiểm mà nàmg công chúa và chàng kò só
phải trải qua. . .
- Giọng chàng kò só và nàng công chúa lo lắng,
căng thẳng khi gặp nạn; ngạc nhiên , khâm
phục khi gặp lại Đất Nung, nói chuyện cùng
Đất Nung.
- Giọng Đất Nung: thẳng thắn, chân thành, bộc
tuệch.
4 - Củng cố – Dặn dò
- Qua câu chuyện về các đồ chơi của cu Chắt,
tác giả muốn nói với các em : đừng sợ gian
ngấm nước , nhũn cả chân tay.
- dụ, gạt . .
- thuyền nhỏ
- Đầt Nung nhảy xuống nước, với họ
lên phơi nắng cho se bột lại.
- Vì Đất Nung đã được nung trong

lửa, chòu được nắng mưa, nên không
sợ nước, không sợ bò nhũn chân tay
khi gặp nước như hai người bột.
- Câu nói ngắn gọn, thẳng thắn ấy
khuyên chúng ta muốn trở nên cứng
rắn phải rèn luyện.
+ Ai chòu rèn luyện, người đó trở
thành hữu ích.
+ Can đảm rèn luyện trong gian
khổ, khó khăn.
+ Lửa thử vàng, gian nan thử sức.
+ Vào đời mới biết ai hơn.
+ Tốt gỗ hơn tốt nước sơn.
+ Sự khác nhau giữa người bột và
người đất nung.
- Luyện đọc diễn cảm : đọc cá nhân,
đọc phân vai.
- HS nối tiếp nhau đọc.
- Phải đọc được 1 bài văn mà không
mắc lỗi phát âm
-> Gặp bất cứ khó khăn gì trong gia
đình , trong quan hệ bạn bè. . .không
Giáo viên: Phạm Thò mai
21
Trường Tiểu học Tà Cạ – Giáo án lớp 4 – Tuần 14 – Năm học 2010 - 2011
nan thử thách. Muốn trở thành một người cứng
rắn, mạnh mẽ, có ích, các em phải dám vượt
qua những khó khăn. -
Những khó khăn bây giờ của các em là gì?
- Nhận xét tiết học.

được buồn rầu nản chí, quyết tìm
cách vượt qua. . .
MÔN: KHOA HỌC; Tiết 28; Tuần 14
TỰA BÀI: BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC.
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được một số biện pháp bảo vệ nguồn nước:
+ Phải vệ sinh xung quanh nguồn nước.
+ Làm nhà tiểu tự hoại xa nguồn nước.
+ Xử lý nước thải, bảo vệ hệ thống thốt nước thải,
+ Thực hiện bảo vệ nguồn nước.
II. GD KỸ NĂNG SỐNG : Giáo dục kĩ năng:
- Bình luận, đánh giá về việc sử dụng và bảo vệ nguồn nước
- Trình bày thơng tin về việc sử dụng và bảo vệ nguồn nước
- GD HS: Bảo vệ, cách thức làm cho nước sạch
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:
- Điều tra.
- Vẽ tranh cổ động
IV. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
V. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
TL
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
2’
3’
25’
2’
12’
10’
4’
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ:

3. Dạy bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Hoạt động 1: Những việc nên làm và khơng
nên làm để bảo vệ nguồn nước.
Cách tiến hành:
- HS thảo luận nhóm theo định hướng, đảm bảo
một hình vẽ có 2 nhóm thảo luận.
- Các nhóm quan sát hình vẽ, thảo luận và trả
lời.
- Gọi các nhóm trình bày, các nhóm có cùng
nội dung bổ sung.
- GV nhận xét và tun dương các nhóm.
- HS đọc mục Bạn cần biết.
* Hoạt động 2: Liên hệ.
Cách tiến hành:
- Giới thiệu: Xây dựng nhà tiêu 2 ngăn, để
bảo vệ nguồn nước. Vậy các em đã và sẽ làm gì
để bảo vệ nguồn nước.
- HS phát biểu.
- GV nhận xét và khen ngợi HS có ý kiến tốt.
* Hoạt động 3: Cuộc thi: Đội tun truyền giỏi.
Cách tiến hành:
- Chia nhóm HS đóng vai.
- 3 HS trả lời.
- HS lắng nghe.
- HS thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bày.
- HS quan sát, thảo luận và trả lời
- 2 HS đọc.
- HS lắng nghe.

- HS phát biểu.
Giáo viên: Phạm Thò mai
22
Trường Tiểu học Tà Cạ – Giáo án lớp 4 – Tuần 14 – Năm học 2010 - 2011
2’
- GV hướng dẫn từng nhóm, đảm bảo HS nào
cũng được tham gia.
- GV nhận xét và cho điểm từng nhóm.
3. Củng cố- dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết,
ln có ý thức bảo vệ nguồn nước và tun
truyền vận động mọi người cùng thực hiện.
- Thảo luận tìm đề tài.
- HS cả lớp thực hiện.
MÔN: TẬP LÀM VĂN; Tiết 27; Tuần 14
TỰA BÀI: THẾ NÀO LÀ MIÊU TẢ?
I. MỤC TIÊU:
- Hiểu được như thế nào là miêu tả (Nội dung ghi nhớ)
- Nhận biết được câu văn miêu tả trong truyện Chú Đất Nung (BT1, mục III); bước đầu viết
được 1, 2 câu miêu tả một trong những hình ảnh u thích trong bì thơ Mưa (BT2).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
TL
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
2’
28’
2’
12’
1. Kiểm tra bài cũ :

2. Bài mới :
Giới thiệu bài :
Hoạt động 1: Tìm hiểu ví dụ :
Bài 1:
- HS đọc đề bài.
- u cầu cả lớp theo dõi và tìm
những sự vật được miêu tả và phát
biểu ý kiến.
Bài 2:
- HS đọc đề bài.
- Phát phiếu học tập cho 4 nhóm.
- HS trao đổi và hồn thành.
- Nhóm nào xong trước dán phiếu
lên bảng.
- u cầu cả lớp theo dõi và tìm
những sự vật được miêu tả.
- HS phát biểu ý kiến.

Bài 3:
- HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi
- Để tả được hình dáng, màu sắc của
lá cây sồi, cây cơm nguội tác giả
phải quan sát bằng giác quan nào ?
- Để tả được chuyện động của lá
cây tác giả phải quan sát bằng giác
quan nào?
- 2 HS kể chuyện
- Lắng nghe.
- HS đọc, cả lớp theo dõi, dùng bút chì gạch
chân những sự vật được miêu tả.

- Các sự vật được miêu tả là: Cây xồi, cây
cơm nguội, lạch nước.
- 1 HS đọc.
- Hoạt động nhóm
TT Tên
sự
vật
Hìn
h
dáng
Chuyển động Tiếng
động
M:1 Cây
sồi
Cao
lớn
Lá rập rình lay động
như những đốm lửa
đỏ
2 Cây
cơm
nguội
Lá rập rình lay động
như đốm lửa vàng
3 Lạch
nước
Trườn lên mấy tảng
đá, luồn dưới những
gốc cây ẩm mục
Róc

rách
chảy
- Đọc thầm lại đoạn văn và TLCH:
- Tác giả phải quan sát bằng mắt
- Tác giả phải quan sát bằng mắt
- Tác giả phải quan sát bằng mắt và bằng tai
- Muốn như vậy người viết phải quan sát kĩ
Giáo viên: Phạm Thò mai
23
Trường Tiểu học Tà Cạ – Giáo án lớp 4 – Tuần 14 – Năm học 2010 - 2011
3’
13’
2’
- Còn sự chuyển động của dòng
nước tác giả phải quan sát bằng
giác quan nào?
- Muốn miêu tả được sự vật một
cách tinh tế người viết phải làm gì ?
* Miêu tả là vẽ lại bằng lời những đặc
điểm nổi bật của sự vật để người đọc,
người nghe hình dung được các sự
vật ấy. Khi miêu tả người viết phối
hơp rất nhiều giác quan để quan sát
khiến cho sự vật được miêu tả thêm
đẹp hơn sinh động hơn.
Hoạt động 2: Ghi nhớ :
- HS đọc ghi nhớ.
- u cầu học sinh đặt một số câu
miêu tả đơn giản.
- Nhận xét và khen những học sinh

đặt hay.
Hoạt động 3: Luyện tập :
Bài 1:.
- u cầu học sinh tự làm bài.
- Gọi HS phát biểu.
- Nhận xét kết luận : Trong truyện "
Chú Đất nung " chỉ có một câu văn
miêu tả : " Đó là chàng kị sĩ lầu son
"
Bài 2:
- HS đọc nội dung đề bài.
- HS quan sát tranh minh hoạ và
giảng : Hình ảnh sự vật trong cơn
mưa được Trần Đăng Khoa tạo nên
rất sinh động và hay. Phải có con mắt
thật tinh tế khi nhìn sự vật mới miêu
tả được như vậy. Chúng ta cùng thi
xem lớp mình ai viết được những câu
văn miêu tả sinh động nhất .
- Trong bài thơ " Mưa " em thích
nhất hình ảnh nào ?
- HS tự viết đoạn văn miêu tả
- Gọi HS đọc bài của mình.
- Nhận xét, sửa lỗi dùng từ, diễn đạt
cho học sinh.
Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà tập ghi lại 1, 2 câu văn
miêu tả một sự vật mà em quan sát
được trên đường đi học.

bằng nhiều giác quan.
- Lắng nghe
- 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm
- Mẹ em hơi gầy.
- Con mèo nhà em lơng đen mượt.
- HS đọc thầm bài " Chú Đất nung " và làm bài.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc
- HS lắng nghe.
- Em thích nhất hình ảnh :
- Sấm ghé xuống sân, khanh khách cười.
- Cây dừa sải tay bơi .
- Ngọn mùng tơi nhảy múa .
- Khắp nơi tồn màu trắng của nước.
- Bố bạn nhỏ đi cày về ,
- Tự viết bài.
- Đọc bài văn của mình trước lớp.
- Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo viên

Thứ 6 ngày 26 tháng 11 năm 2010
Giáo viên: Phạm Thò mai
24
Trường Tiểu học Tà Cạ – Giáo án lớp 4 – Tuần 14 – Năm học 2010 - 2011
MÔN: TOÁN; Tiết 70; Tuần 14
TỰA BÀI: MỘT TÍCH CHIA CHO MỘT SỐ
I. MỤC TIÊU :
- Thực hiện được phép chia một tích cho một số (Bài 1, 2)
- GD HS tính cẩn thận khi làm thực hành
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:

TL
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
2’
2’
28’
2’
12’
14’
1. Ổn định:
2. KTBC:
3. Bài mới :
Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Giới thiệu tính chất một tích
chia cho một số:
* So sánh giá trị các biểu thức
( 9 x 15 ) : 3 ; 9 x ( 15 : 3 ) ; ( 9 : 3 ) x 15
- Vậy các em hãy tính giá trị của các biểu thức
trên.
- HS so sánh giá trị của ba biểu thức.
- Vậy ta có
( 9 x 15 ) : 3 = 9 x ( 15 : 3 ) = ( 9 : 3 ) x 15
* Ví dụ 2 :
- GV viết ( 7 x 15 ) : 3 ; 7 x ( 15 : 3 )
- Các em hãy tính giá trị của các biểu thức trên.
- So sánh giá trị của các biểu thức.
- Vậy ta có ( 7 x 15 ) : 3 = 7 x ( 15 : 3 )
* Tính chất một tích chia cho một số
- Biểu thức ( 9 x 15 ) : 3 có dạng như thế nào?
- Khi thực hiện tính giá trị của biểu thức này
em làm như thế nào ?

- Em có cách tính nào khác mà vẫn tìm được
giá trị của ( 9 x 15 ) : 3 ? ( Gợi ý dựa vào cách
tính giá trị của biểu thức 9 x ( 15 : 3 ) và biểu
thức ( 9 : 3 ) x 15
- Khi thực hiện tính một tích chia cho một số ta
có thể lấy một thừa số chia cho số đó ( nếu chia
hết ), rồi lấy kết quả tìm được nhân với thừa số
kia.
- Với biểu thức ( 7 x 15 ) : 3 tại sao chúng ta
khơng tính ( 7 : 3 ) x 15 ?
- Khi áp dụng tính chất chia một tích cho một
số nhớ chọn thừa số chia hết cho số chia
Hoạt động 2: Luyện tập , thực hành:
Bài 1
- HS đọc đề bài, tự làm bài.
- Nhận xét bài làm của HS trên bảng. Hãy phát
biểu tính chất đó
Bài 2
- Bài tập u cầu chúng ta làm gì?
- Ghi ( 25 x 36 ) : 9
- 2 HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi
để nhận xét bài làm của bạn.
- HS nghe giới thiệu bài.
- HS đọc các biểu thức.
- 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm
bài giấy nháp.
- Giá trị của ba biểu thức trên cùng
bằng nhau là 45.
- HS đọc các biểu thức-
- 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài

vào giấy nháp.
( 7 x 15 ) : 3 = 105 : 3 = 35
7 x ( 15 : 3 ) = 7 x 5 = 35
- bằng nhau và bằng 35.
- Có dạng là một tích chia cho một
số.
- Tính tích 9 x 15 = 135
rồi lấy 135 : 3 = 45.
- Lấy 15 chia cho 3 rồi lấy kết quả
tìm được nhân với 9 ( Lấy 9 chia cho
3 rồi lấy kết quả vừa tìm được nhân
với 15).
- HS nghe và nhắc lại kết luận.
- Vì 7 khơng chia hết cho 3.
- 1 HS đọc đề bài.
- 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài
vào VBT.
- 2 HS nhận xét bài làm của bạn, vừa
lên bảng trả lời.
Giáo viên: Phạm Thò mai
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×