Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

GIÁO ÁN 2TUẦN 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (177.41 KB, 18 trang )

Trường tiểu học Tà Cạ - Giáo án Lớp 2 - Tuần 3 – Năm học: 2010 - 2011
TUẦN 3:
Thứ hai, ngày 06 tháng 09 năm 2010
Tập đọc:
BẠN CỦA NAI NHỎ
I. Yêu cầu:
-Biết đọc liền mạch các từ, cụm từ trong câu; ngắt nghỉ hơi đúng và rõ ràng.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Người bạn đáng tin cậy là người sẵn lòng cứu người, giúp người.
( trả lời được các CH trong sgk)
- GD hs biết sẵn lòng giúp đỡ bạn bè.
II Các hoạt động dạy- hoc:
Hoạt động dạy Hoạt động học
Tiết 1
A. Bài cũ:
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc:
2.1. GV đọc mẩu toàn bài
2.2. Hướng dẫn luyện đọc:
a. Đọc từng câu:
- Yêu cầu hs đọc
- Tìm tiếng từ khó đọc
- Luyện phát âm
b. Đọc từng đoạn:
- Yêu cầu hs đọc
- Treo bảng phụ, hướng dẫn đọc câu dài:
Một lần khác,/chúng con đang nghỉ trên một bãi cỏ
xanh thì thấy gã Sói hung ác đuổi bắt cậu Dê Non.//
c. Đọc từng đoạn trong nhóm:
- Yêu cầu hs đọc theo nhóm
GV theo dõi


d. Thi đọc:
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc
GV theo dõi

- Nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt
e. Đọc đồng thanh:
- Yêu cầu lớp đọc đồng thanh 1 lần
Tiết 2
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- Yêu cầu đọc thầm và trả lời câu hỏi
- Nai Nhỏ xin phép cha đi đâu?
- Cha Nai Nhỏ nói gì ?
- Nai Nhỏ đã kể cho cha nghe những hành động nào
của bạn mình ?
Mỗi hành động của Nai Nhỏ nói lên một điểm tốt gì
của bạn ấy?
-Lắng nghe.
- Lớp đọc thầm
- Nối tiếp đọc từng câu
- Tìm và nêu
- Cá nhân,lớp
- Nối tiếp đọc từng đoạn
- Luyện đọc
- Các nhóm luyện đọc
- Đại diện các nhóm thi đọc
Lớp theo dõi nhận xét, bình chọn
nhóm đọc tốt

- Đọc đồng thanh


- Đọc bài, suy nghĩ trả lời câu hỏi
-Đi chơi xa cùng bạn.
-Cha Nai Nhỏ hỏi về người bạn của
con
-Hành động cứu bạn của bạn con.
-Mỗi hành động đó nói lên một điều
là bạn của Nai Nhỏ luôn giúp bạn
Người thực hiện: Bùi Văn Chiến
1
Trường tiểu học Tà Cạ - Giáo án Lớp 2 - Tuần 3 – Năm học: 2010 - 2011
- Em thích nhất điểm nào?
Thảo luận nhóm 2
- Theo em người bạn tốt là người như thế nào?
- Em hãy xem mình đã bao giờ sống vì người khác
chưa?
4. Luyện đọc lại:
- Yêu các nhóm tự phân vai thi đọc lại toàn bộ câu
chuyện.
- Theo dõi, nhận xét tuyên dương

5. Củng cố, dặn dò:
- 1 hs đọc lại toàn bài
? Qua câu chuyện em học được điều gì ở bạn của Nai
Nhỏ?
- Nhận xét giờ học:
- Dặn: Quan sát tranh, tập kể lại câu chuyện này.
mỗi khi khó khăn.
-Tự nêu ý kiến của mình.
-Thảo luận nhóm và báo cáo kết quả.
-Tự nêu ý kiến

- Các nhóm phân vai và luyện đọc
Thi đọc giữa các nhóm, lớp theo
dõi, nhận xét nhóm, cá nhân, nhóm
đọc tốt

- Đọc bài
- Nêu ý kiến
- Lắng nghe, ghi nhớ
TOÁN
KIỂM TRA
I.MỤC TIÊU:
Kiểm tra tập trung vào các nội dung sau :
+ Đọc, viết số có hai chữ số, viết số liền trước, số liền sau.
+ KN thực hiện cộng, trừ ( không nhớ) trong phạm vi 100
+ Giải bài toán bằng một phép tính đã học.
+ Đo, viết số đo độ dài đoạn thẳng.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Nội dung HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn
định
3. Bài
mớiKiểm
tra
Đề bài
1) Viết các số:
a) Từ 70-80 b) Từ 89-95
2) a) Số liền trước của 61
b) Số liền sau của 99
3) Đặt tính rồi tính hiệu biết:
a) 89 và 42

b) 75 và 34
c) 99 và 55
4) Tính: 9dm - 2dm=
15dm - 10dm=
6dm + 3dm=
5dm + 4dm=
Hs làm bài vào vở
Đáp án
Bài 1: 3điểm
a) 70, 71, 72, 73, 74, 75, 76, 77,
78, 79, 80
b) 89, 90, 91, 92, 93, 94 95
Bài 2: 1 điểm
Số liền trước 61 là 60
Số liền sau 99 là 100
Bài 3: 2 điểm
a) 89 b) 75 c) 99

-
42
-
34
-
55
47 41
44
Bài 4) 2 điểm
9dm - 2dm= 5dm 6dm +
3dm= 9dm
15dm - 10dm= 5dm 5dm +

4dm=9dm
Bài 5) 2 điểm
Người thực hiện: Bùi Văn Chiến
2
Trường tiểu học Tà Cạ - Giáo án Lớp 2 - Tuần 3 – Năm học: 2010 - 2011
5) Lan và Hoa cắt được 36
bông hoa, riêng Hoa cắt được
16 bông hoa. Hỏi Lan cắt được
bao nhiêu bông hoa.
4. Củng cố, dặn dò:
Chấm, chữa bài, nxét
Nxét tiết học
Bài giải
Lan cắt được số bông hoa là:
36-16 = 20( bông hoa)
Đáp số: 20 bông hoa
Nxét tiết học

Thứ ba, ngày 07 tháng 09 năm 2010
Đạo đức:
BIẾT NHẬN LỖI VÀ SỮA LỖI (Tiết1)
I. Yêu cầu:
- Biết khi mắc lỗi cần phải nhận lỗi và sữa lỗi
- Biết được vì sao cần phải nhận lỗi và sữa lỗi
- Thực hiện nhận lỗi và sữa lỗi khi mắc lỗi.
- GD hs phải biết nhận lỗi và sữa lỗi.
(Ghi chú: Biết nhắc bạn bè nhận lỗi và sữa lỗi khi mắc lỗi)
II. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Bài cũ:

B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Ghi đề.
2. Giảng bài mới:
Hoạt động 1: Phân tích truyện “Cái bình hoa”
Mục tiêu: Học sinh xem xác định được ý nghĩa của hành
vi nhận và sữa lỗi.
Cách tiến hành: Giáo viên chia nhóm cho học sinh theo
dõi và thảo luận.
- Qua câu chuyện em thấy cần làm gì khi mắc lỗi?
- Nhận và sửa lỗi có tác dụng gì?
- Nhận xét, bổ sung.
Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến và thái độ của mình.
Mục tiêu: Học sinh biết cách bày tỏ ý kiến và thái độ
của mình.
Cách tiến hành:
- Giáo viên nêu tình huống cho học sinh bày tỏ thái
bằng thẻ.Giơ thẻ đỏ nếu đồng ý.Thẻ xanh nếu không
đồng ý.Thẻ vàng lưỡng lự.
+ Người nhận lỗi là người dũng cảm?
+ Nếu có lỗi chỉ tự chữa lỗi không cần nhận lỗi?
+
- Nêu ý kiến cho học sinh đưa thẻ và giáo viên có thể
hỏi thêm vì sao em chọn cách đó?
- Nhận xét, kết luận
3 Củng cố-dặn dò:
- Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ.
- Nhận xét giờ học
-Lắng nghe.
-Chia nhóm4.
-Tự thảo luận và nêu.

- Nghe
- Suy nghĩ đưa ra ý kiến, giải thích
lí do
- Lắng nghe
-2 em đọc.
- Nghe, ghi nhớ
Người thực hiện: Bùi Văn Chiến
3
Trường tiểu học Tà Cạ - Giáo án Lớp 2 - Tuần 3 – Năm học: 2010 - 2011
Toán:
PHÉP CỘNG CÓ TỔNG BẰNG 10
I. Yêu cầu:
- Biết cộng hai số có tổng bằng 10.
- Biết dựa vào bảng cộng để tìm số chưa biết trong phép cộng có tổng bằng 10.
- Biết viết 10 thành tổng của hai số trong đó có một số cho trước.
- Biết cộng nhẩm: 10 cộng với số có một chữ số.
- Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào 12.
- Rèn cho hs kĩ năng làm tính, giải toán nhanh, chính xác các dạng toán trên.
* (Ghi chú: BT1 cột 1, 2, 3; BT2, BT3 dòng 1; BT4)
Phát huy tính tích cực, tự giác trong học toán.
II. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Bài cũ: Đặt tính rồi tính:
B. Bài mới:
1.Giới thiệu bài:Ghi đề.
2.Giảng bài mới:
Hướng dẫn cách cộng bằng que tính.
-Yêu cầu học sinh lấy que tính để thao tác.
-Lấy 6 que tính thêm 4 que tính ta có mấy que tính?
-Viết lên bảng: 6 + 4 = 10

-Hướng dẫn đặt tính cột dọc
3.Luyện tập:
Bài 1:
- Yêu cầu học sinh viết đúng các số có tổng bằng 10.
9 +……= 10
-Yêu cầu học sinh nối tiếp nhau nêu lần lượt các
phép tính.
- Nhận xét.
Bài 2: Tính
=>Học sinh tính được các phép tính có kết quả bằng
10
- Ghi lần lượt các phép tính lên bảng sau đó yêu cầu
hs làm vào vở, gọi 1học sinh lên bảng làm.
- Chấm bài, nhận xét chữa.
Bài 3 : Tính nhẩm
- Yêu cầu học sinh tính nhẩm nhanh và đúng.
Bài 4:Rèn kĩ năng xem đồng hồ.
- Giáo viên để mô hình đồng hồ lên bàn yêu cầu học
sinh đọc to kết quả trên mặt đồng hồ.
4.Củng cố ,dặn dò:
- Hệ thống bài
- Nhận xét giờ học

- Nghe
-Lấy que tính cùng làm với giáo
viên và nêu kết quả
- Đọc phép tính
-Học sinh quan sát và tự đặt được
theo cột dọc.
-Đọc yêu cầu bài toán

-Nêu nối tiếp.
-Đọc yêu cầu.
- 1 hs làm bảng lớp
Lớp làm vở.
-Làm nối tiếp bằng miệng.
-Nhìn đồng hồ và nêu to kết quả.
-Nhận xét bạn.
- Nghe
Kể chuyện:
BẠN CỦA NAI NHỎ
I. Yêu cầu:
- Dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi tranh, nhắc lại được lời kể của Nai Nhỏ
Người thực hiện: Bùi Văn Chiến
4
Trường tiểu học Tà Cạ - Giáo án Lớp 2 - Tuần 3 – Năm học: 2010 - 2011
về bạn mình (BT1); nhắc lại được lời của cha Nai Nhỏ sau mỗi lần nghe con kể về bạn (BT2)
- Biết kể nối tiếp từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa ở BT1.
- GD hs sẵn lòng giúp đỡ bạn khi gặp khó khăn
(Ghi chú: HS khá, giỏi thực hiện được yêu cầu của BT3(phân vai, dựng lại câu chuyện)
II Các hoạt động dạy- học :
Hoạt độngdạy Hoạt động học
A. Bài cũ :
B. Bài mới :
1.Giới thiệu bài :Ghi đề
2.Hướng dẫn kể chuyện:
2.1. Dựa theo tranh nhắc lại lời kể của Bai Nhỏ về
bạn mình
-Học sinh nêu yêu cầu 1.
- Yêu cầu hs QS kĩ 3 tranh nhớ lại từng lời kể của
Nai Nhỏ

- Gọi 1 hs khá giỏi làm mẫu
- Yêu cầu tập kể theo nhóm
- Gọi các nhóm kể
-Nhận xét, tuyên dương
2.2. Nhắc lại lời Nai Nhỏ sau mỗi lần nghe con kể về
bạn.
- Yêu cầu hs nhìn lại từng tranh, nhớ và nhắc lại lời
của cha Nai Nhỏ (theo nhóm)
- Nhận xét tuyên dương
2.3. Phân vai dựng lại câu chuyện
- Lần 1 : Giáo viên là người dẫn chuyện.
- Lần 2 : Học sinh là người dẫn chuyện.
- Yêu cầu học sinh kể cả lớp theo dõi nhận xét bạn
kể.
- Nhận xét, ghi điểm.
3 Củng cố, dặn dò :
- Gọi học sinh kể lại câu chuyện bằng lời của mình.
? Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
- Nhận xét giờ học :
- Nghe
-2 em nêu yêu cầu bài 1.
- Thực hiện theo yêu cầu
- Theo dõi
- Nối tiếp nhau kể theo nhóm 3.
- Đại diện nhóm thi nói lại lời kể
của Nai Nhỏ
Lớp theo dõi nhận xét
- Tập nói theo nhóm. Cử đại diện
lần lượt nhắc lại từng lời của cha
Nai Nhỏ nói với con.

Lớp theo dõi bình chọn bạn nói tốt.
- Thực hiện
- Kể phân vai. Lớp lắng nghe và
nhận xét, bình chọn nhóm, cá nhân
kể tốt.
-1 em kể.
- Nêu ý kiến
- Nghe, ghi nhớ
Chính tả: (Tập chép )
BẠN CỦA NAI NHỎ
I. Yêu cầu:
1- Chép lại chính xác , trình bày đúng đoạn tóm tắt trong bài Bạn của Nai Nhỏ (sgk)
- Làm đúng BT2; BT(3) a / b
- GD hs ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
II. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Bài cũ:
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Ghi đề.
2. Hướng dẫn tập chép:
2.1. Hướng dẫn hs chuẩn bị:

- Nghe
Người thực hiện: Bùi Văn Chiến
5
Trường tiểu học Tà Cạ - Giáo án Lớp 2 - Tuần 3 – Năm học: 2010 - 2011
- Đọc đoạn cần viết
-Gọi 2 học sinh đọc lại.
+ Đoạn này kể về ai?
+ Vì sao cha Nai Nhỏ yên lòng cho con đi chơi xa cùng

bạn?
-Hướng dẫn cách trình bày:
? Bài chính tả có mấy câu? Cuối câu có dấu gì? Chữ cái
đầu tiên phải viết như thế nào?
- Hướng dẫn viết từ khó:khoẻ, nhanh nhẹn,
2.2. Chép bài:
- Yêu cầu hs nhìn bảng chép bài.
Theo dõi học sinh chép bài
-Nhắc nhở các em tư thế ngồi viết đúng, cách cầm bút,
tốc độ viết.
c. Chấm bài:
-Soát lỗi: Đọc cho học sinh dò bài.
- Chấm bài, chữa lỗi phổ biến cho học sinh.
3. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2: Củng cố cách viết ng, ngh.
-Yêu cầu học sinh làm bảng con.
Nhận xét, chữa bài.
*Lưu ý:Khi viết ngh trong các trường hợp đi kèm với âm
e, ê, i.
Bài 3 : Điền vào chỗ chấm ch hay tr.
- Yêu cầu hs làm VBT
-Gọi học sinh nêu miệng từng bài nhỏ.
3 Củng cố-dặn dò:
-Nhận xét giờ học.
- Về nhà tự luyện viết thêm từ sai nhiều (nếu có)
- Lắng nghe
-2 em đọc.
-Kể về Nai Nhỏ.
-Cha Nai Nhỏ thấy yên lòng vì con
mình có một người bạn tốt.

-Có 3 câu.Cuối mỗi câu có dấu
chấm.Chữ cái đầu câu phải viết
hoa.
-Viết bảng con.
-Chép bài vào vở.
-Đổi vở cho bạn dò bài
-Đọc yêu cầu.
-Làm theo yêu cầu. 1 em làm bảng
lớp.
-Nhắc lại lưu ý.
- Làm bài
-Nêu miệng.
- Nhận xét bài bạn.
- Nghe, ghi nhớ

Thứ tư, ngày 08 tháng 09 năm 2010
Thể dục
BÀI 5 :QUAY PHẢI QUAY TRÁI –TRÒ CHƠI "NHANH LÊN BẠN ƠI"
I. Mục tiêu
- Ôn để củng cố và nâng cao kỹ thuật động tác đội hình đội ngũ ở lớp 1. Yêu cầu thực
hiện động tác tương đối chính xác, Tập hợp hàng nhanh,
- Ôn cách chào báo cáo khi giáo viên nhặn lớp và kết thúc giờ học. Yêu cầu thực hiên
jđược tương đối đúng, nhanh và trật tự
- Trò chơi “Nhanh lên bạn ơi”.Yêu cầu biết cách chơi đúng luật và hào hứng trong khi
chơi
II. Địa điểm, phương tiện
- Địa điểm : trên sân trường. vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện
- Phương tiện : chuẩn bị 1 còi, kẻ sân chơi trò chơi
III. Nội dung và phương pháp, lên lớp
Nội dung Cách thức tổ chức các hoạt động

Người thực hiện: Bùi Văn Chiến
6
Trường tiểu học Tà Cạ - Giáo án Lớp 2 - Tuần 3 – Năm học: 2010 - 2011
1. Phần mở đầu(6 phút)
- Nhận lớp
- Chạy chậm
- Khởi động các khớp
- Vỗ tay hát
2. Phần cơ bản (24 phút)
- Đội hình đội ngũ Tập hợp hàng dọc,
dóng hàng, điểm số từ 1 đến hết:
- Thi đua.
- Học quay phải, quay trái.
- Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số,
đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải,
quay trái
- Trò chơi vận động
- Chò chơi “Nhanh lên bạn ơi”.
3. Phần kết thúc (5 phút )
- Thả lỏng cơ bắp
- Củng cố
- Nhận xét
- Dặn dò.
GV phổ biến nội dung yêu cầu giờ học .
GV điều khiển HS chạy 1 vòng sân.
GV hô nhịp khởi động cùng HS.
Quản ca bắt nhịp cho lớp hát một bài.
GV nêu tên động tác hô nhịp điều khiển
HS tập GV sửa động tác sai cho HS
Lớp trưởng hô nhịp điều khiển HS tập

GV quan sát nhận xét sửa sai cho HS các
tổ.
GV chia tổ cho HS tập luyện, tổ trưởng
điều khiển quân của tổ mình.
HS các tổ thi đua trình diễn một lượt.
GV + HS quan sát nhận xét biểu dương.

GV nêu tên từng động tác, làm mẫu hô
nhịp chỉ dẫn cho HS tập động tác.
G Vkết hợp sửa sai cho HS
Cán sự lớp hô nhịp điều khiển HS tập
Giáo viên hô nhịp tập hợp lớp.
HS thực hiện từng nhịp của động tác.
GV giúp đỡ sửa sai.

GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi,
luật chơi.
GV chơi mẫu HS quan sát cách thực hiện
HS từng tổ lên chơi thử G giúp đỡ sửa sai
cho từng HS
GV quan sát nhận xét biểu dương tổ thắng
và chơi đúng luật.
Cán sự lớp hô nhịp thả lỏng cùng HS
HS đi theo vong tròn vừa đi vừa thả lỏng
cơ bắp
GV. củng cố nội dung bài
Một nhóm lên thực hiện lại động tác vừa
học.
G nhận xét giờ học
HS về ôn phần đội hình, đội ngũ.

Tập đọc:
GỌI BẠN
I. Yêu cầu:
- Biết ngắt nhịp rõ ở từng câu thơ, nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ.
- Hiểu ND: Tình bạn cảm động giữa Bê Vàng và Dê Trắng. (trả lời được các câu hỏi trong
sgk; thuộc hai khổ thơ cuối bài)
- GD hs yêu quý tình bạn
II. Các hoạt động dạy- học:
Người thực hiện: Bùi Văn Chiến
7
Trường tiểu học Tà Cạ - Giáo án Lớp 2 - Tuần 3 – Năm học: 2010 - 2011
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Bài cũ:
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc:
2.1. GV đọc mẩu toàn bài
2.2. Hướng dẫn luyện đọc:
a. Đọc từng câu:
- Yêu cầu hs đọc từng dòng
- Tìm tiếng từ khó đọc
- Luyện phát âm
b. Đọc từng đoạn:
- Yêu cầu hs đọc từng khổ thơ
- Treo bảng phụ, hướng dẫn đọc (Chú ý cách ngắt
nghỉ.)
- Giải nghĩa từ (sgk)
c. Đọc từng đoạn trong nhóm:
- Yêu cầu hs đọc theo nhóm
GV theo dõi

d. Thi đọc:
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc
GV theo dõi
- Nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt
e. Đọc đồng thanh:
- Yêu cầu lớp đọc đồng thanh 1 lần

3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- Yêu cầu đọc thầm và trả lời câu hỏi
? Bê vàng và dê trắng sống ở đâu?
? Vì sao Bê vàng phải đi tìm cỏ?
? Bê vàng quên đường về Dê trắng đã làm gì?
? Vì sao Dê trắng đến bây giờ vẫn còn kêu bê bê?
? Qua bài thơ ta thấy điều gì?
4. Học thuộc lòng bài thơ:
- Yêu cầu hs nhìn bảng đọc, gv xóa dần bảng.
- Gọi hs xung phong đọc
- Nhận xét ghi điểm
5. Củng cố, dặn dò:
- 1 hs đọc lại toàn bài
? Bài thơ giúp em hiểu gì về tình bạn?
- Nhận xét giờ học:
- Tuyên dương một số em đọc tốt, nhắc nhở một số em
đọc chưa tốt.
-Lắng nghe.
- Lớp đọc thầm
- Nối tiếp đọc
- Tìm và nêu
- Cá nhân,lớp
- Nối tiếp đọc

- Luyện đọc
- Lắng nghe
- Các nhóm luyện đọc
- Đại diện các nhóm thi đọc
Lớp theo dõi nhận xét, bình chọn
nhóm đọc tốt
- Đọc đồng thanh
- Đọc bài, suy nghĩ trả lời câu hỏi
- Ơ rừng xanh sâu thẳm.
-Vì trời hạn hán.
-Chạy khắp nẻo tìm Bê.
-Vì thương bạn quá, chạy khắp nẻo tìm
Bê.
- Tình bạn cảm động giữa Bê Vàng và
Dê Trắng.
-Luyện đọc và học thuộc lòng.
- 4-5 em đọc thuộc lòng
-Tự nêu ý kiến
- Lắng nghe, ghi nhớ
Toán :
26+4 ; 36+24
I. Yêu cầu:
Người thực hiện: Bùi Văn Chiến
8
Trường tiểu học Tà Cạ - Giáo án Lớp 2 - Tuần 3 – Năm học: 2010 - 2011
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 26 + 4; 36 + 24
- Biết giải bài toán bằng một phép cộng
Rèn kĩ năng thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100
* (ghi chú: BT cần làm BT1,2)
Phát huy tính tích cực, say mê học toán.

II Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Bài cũ:
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Ghi đề.
2. Giảng bài mới:
* Giới thiệu : 26 + 4 =?
-Hướng dẫn học sinh thao tác bằng que tính để tìm kết
quả.
26 + 4 = 30
-Hướng dẫn đặt tính theo cột dọc (sgk)
- Gọi hs nêu lại cách đặt tính, và tính.
*Giới thiệu: 36 + 24 =?
-Hướng dẫn tương tự ví dụ trên.
*Lưu ý: Cần đặt đúng cột nếu đặt sai cột sẽ cộng sai kết
quả.
? Em có nhận xét gì về 2 kết quả trên ở hàng đơn vị?
3. Luyện tập:
Bài 1: Tính.
=> Củng cố cách tính cho học sinh.
-Yêu cầu học sinh làm bảng con. Gọi 3 em lên bảng
làm.
- Yêu cầu hs nêu lại cách tính
Bài 2: Rèn kĩ năng giải toán có lời văn
- Gọi 2 em đọc đề bài.
-Hướng dẫn học sinh phân tích bài toán.
Yêu cầu hs giải vào vở
-Theo dõi giúp đỡ học sinh yếu.
-Chấm, chữa bài.
3 Củng cố-dặn dò:

- Gọi hs nhắc lại cách đặt tính và cách tính 26 + 4
- Nhận xét giờ học
-Về nhà xem lại các BT

- Nghe.
-Lấy que tính thao tác tìm kết quả.
- 3 - 4 em đọc phép tính
-Đặt tính theo cột dọc.(1 em lên
bảng, lớp bảng con)
- 2- 3 em
-Làm tương tự.
-Hàng đơn vị đều có chữ số 0.
-Đọc yêu cầu.
-Làm theo yêu cầu của giáo viên.
- 2 em nêu
- Đọc
- Phân tích bài toán
1 em lên bảng giải, lớp tự giải vào
vở.
Bài giải
Số gà hai nhà nuôi được là:
22 + 18 = 40 (con gà)
Đáp số: 40 con gà
- 1 em
- Nghe
Luyện từ và câu:
TỪ CHỈ SỰ VẬT; KIỂU CÂU “AI LÀ GÌ?”
I. Yêu cầu:
- Tìm đúng các từ chỉ sự vật theo tranh vẽ và bảng từ gợi ý (BT1, BT2)
- Biết đặt câu theo mẫu Ai là gì? (BT3)

- Thể hiện tốt việc nói viết thành câu, yêu thích môn học.
II. Các hoạt động dạy- học:
Người thực hiện: Bùi Văn Chiến
9
Trường tiểu học Tà Cạ - Giáo án Lớp 2 - Tuần 3 – Năm học: 2010 - 2011
Hoạt động dạy Hoạt động học
A.Bài cũ:
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Ghi đề.
2. Hướng dẫn làm BT:
Bài 1: Tìm từ chỉ sự vật ở các tranh sgk.
-Treo tranh học sinh tìm từ đúng với nội dung tranh.
- Ghi lên bảng các từ đúng
*Kết luận: Đây là những từ chỉ sự vật.
-Em hãy tìm những từ chỉ sự vật khác?
Bài 2: Tìm từ chỉ sự vật bảng sau.
- Treo bảng phụ học sinh nêu, giáo viên gạch chân từ
chỉ sự vật.
-Gọi nhắc lại toàn bộ các từ đó.
Bài 3: Đặt câu theo mẫu sau:
Ai (Cái gì, Con gì)/là gì ?
-Ghi mô hình lên bảng.Hướng dẫn cách xác định mẫu
câu.
-Bạn Vân Anh trả lời cho câu hỏi nào ?
-Lớp 2A trả lời cho câu hỏi nào ?
-Yêu cầu học sinh đặt theo mẫu đó vào vở.
-Chấm, chữa bài.
3. Củng cố-dặn dò :
-Gọi vài em nêu một số từ chỉ sự vật ?
- Nhận xét giờ học

-Về nhà xem lại các BT.Chuẩn bị bài sau.
- Nghe
-Nêu yêu cầu bài.
- Quan sát tranh lần lượt nêu.
-Nhắc lại.
-Tự tìm thêm.
-Nêu yêu cầu.
- Suy nghĩ, trả lời
- Nối tiếp nêu.
-Đọc yêu cầu bài.
….Ai ?
…là gì/
-Làm bài vào vở.
-2 em nêu lại các từ đó.
- Nghe, ghi nhớ

Tập viết :
CHỮ HOA B
I. Yêu cầu:
- Viết đúng chữ hoa B (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Bạn(1 dòng cỡ
vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Bạn bè sum họp (3 lần).
- Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng, bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với
chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ viết đúng đẹp, trình bày sạch sẽ.
(Ghi chú: HS khá, giỏi viết đúng và đủ các dòng (tập viết ở lớp) trên trang vở TV2)
II. Các hoạt động dạy- hoc:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Bài cũ:
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Ghi đề.

2. Hướng dẫn viết chữ hoa B :
a. Hướng dẫn hs quan sát, nhận xét:
- Đính chữ mẫu B
? Chữ hoa B cao mấy li? Rộng mấy ô?
? Gồm mấy nét? Đó là những nét nào?
? Nêu cấu tạo của chữ hoa B?
- Nêu lại cấu tạo chữ hoa B.
- Chỉ vào khung chữ giảng quy trình
- Nghe
- Quan sát
- 5 li
- 2 nét
- 2 em nêu
- Lắng nghe
-HS quan sát và lắng nghe
Người thực hiện: Bùi Văn Chiến
10
Trường tiểu học Tà Cạ - Giáo án Lớp 2 - Tuần 3 – Năm học: 2010 - 2011
- Gọi hs nhắc lại
b. Hướng dẫn viết trên bảng con:
- Viết mẫu chữ B (5 li) nêu lại quy trình.
-Yêu cầu HS viết vào không trung.
- Yêu cầu HS viết chữ hoa B vào bảng con.
Nhận xét, chỉnh sửa.
- Viết mẫu chữ hoa B (cỡ nhỏ) giảng quy trình.
- Yêu cầu HS viết bảng con.
Nhận xét, chỉnh sửa.
3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng:
a. Giới thiệu cụm từ ứng dụng:
Bạn bè sum họp

? Cụm từ ứng dụng nói lên điều gì?
? Cụm từ gồm mấy tiếng? Đó là những tiếng nào?
? Nhận xét độ cao của các chữ cái?
? Có những dấu thanh nào? Vị trí các dấu thanh?
? Chữ nào được viết hoa? Vì sao?
? Khoảng cách giữa các tiếng như thế nào?
? Nêu cách nối nét giữa chữ hoa B và chữ a?
- Viết mẫu : Bạn (cỡ nhỏ)
- Yêu cầu HS viết bảng con.
Nhận xét, chỉnh sửa.
- Viết mẫu cụm từ ứng dụng:
- 1 em
- Quan sát.
- viết 1 lần.
- Viết bảng con 2 lần.
- Quan sát, ghi nhớ.
- Viết bảng con.
- Nối tiếp đọc.
- Bạn bè ở khắp nơi trở về quây quần
họp mặt đông vui.
- 4 tiếng:
- Quan sát nêu.
- Chữ B. Vì đứng đầu câu.
- Bằng khoảng cách viết một chữ cái o.
- Trả lời.
- Quan sát.
- Viết bảng con.
- Quan sát.
- Nêu
- Viết bài (VTV)

Người thực hiện: Bùi Văn Chiến
11
Trường tiểu học Tà Cạ - Giáo án Lớp 2 - Tuần 3 – Năm học: 2010 - 2011
4. Hướng dẫn viết vào vở:
- Gọi HS nêu yêu cầu viết.
- Yêu cầu HS viết bài.
Hướng dẫn thêm cho những em viết còn chậm,
yếu. Nhắc các em về tư thế ngồi viết, cách cầm
bút, tốc độ viết.
5. Chấm bài:
- Chấm 1 số bài, nhận xét.
6. Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS nêu lại cấu tạo chữ hoa B
- Nhận xét giờ học.
- Lắng nghe.
- 1 HS nêu.
- Lắng nghe, ghi nhớ.

Thứ 5 ngày 09 tháng 09 năm 2010
Toán:
LUYỆN TẬP
I. Yêu cầu::
Biết cộng nhẩm dạng 9 + 1 + 5
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 26+4; 36+24
- Biết giải toán bằng một phép tính
(Ghi chú: Bài 1 - dòng 1; BT 2, 3, 4)
- Rèn cho hs kĩ năng làm tính, giải toán nhanh, chính xác các loại toán trên
- GD cho hs lòng say mê học toán.
II Các hoạt động dạy- hoc:
Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Bài cũ:
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Ghi đề
2. Luyện tập:
Bài 1: Tính nhẩm.
=> Rèn kĩ năng tính nhẩm nhanh chính xác.
- Yêu cầu hs tự nhẩm sau đó nêu kết quả
Bài 2: Tính.
=> Củng cố cách tính cho học sinh.
-Yêu cầu học sinh làm bảng con
+ Lưu ý nhắc nhở hs cách đặt tính và tính. Khi chữa
củng cố lại số hạng, tổng
- Nhận xét, chữa
Bài 3: Đặt tính rồi tính:
-Yêu cầu làm bài VN
- Nghe
-Đọc yêu cầu.
-Nêu miệng nối tiếp từng bài, giải
thích cách tính (thực hiện phép tính
từ trái sang phải)
-Đọc yêu cầu.
-Làm theo yêu cầu. 2 em làm bảng
lớp
- Đọc yêu cầu
- 3 em làm bảng lớp. Nêu lại cách
đặt tính và tính.
Người thực hiện: Bùi Văn Chiến
12
Trường tiểu học Tà Cạ - Giáo án Lớp 2 - Tuần 3 – Năm học: 2010 - 2011
-Nhận xét, chữa

Bài4: => Rèn kĩ năng giải toán
-Gọi 1 em đọc đề bài.
-Hướng dẫn học sinh tóm tắt và giải bài toán vào vở.
-Chấm, chữa bài.
Bài 5: Số.
- Yêu cầu học sinh dùng thước để làm bài.
-Củng cố cho học sinh cách đo độ dài đoạn thẳng.
3. Củng cố-dặn dò:
- Hệ thống bài
-Nhận xét giờ học
-Về nhà xem lại các BT và chuẩn bị bài sau.
Nhận xét bài làm của bạn
- Đọc đề.
-Tự tóm tắt và giải bài toán vào vở.
-Dùng thước để đo.
-Nêu kết quả bài làm của mình.
- Nghe, ghi nhớ
Tự nhiên &Xã hội:
HỆ CƠ
I. Yêu cầu:
-Nêu được tên và chỉ được vị trí các vùng cơ chính: cơ đầu, cơ ngực, cơ bụng, cơ tay cơ
chân.
-Biết được cơ nào cũng có thể co và duỗi được, nhờ đó mà cơ thể cử động được
- GD hs có ý thức giúp cơ phát triển và săn chắc.
(Ghi chú: Biết được sự co duỗi của bắp cơ khi cơ thể hoạt động)
II. Các hoạt động dạy- hoc:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Khởi động: Cả lớp cùng chơi trò: Đưa tay ra nào?
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Ghi đề.

2. Tìm hiểu bài:
Hoạt động1: Quan sát hệ cơ.
Mục tiêu: Học sinh nắm đượctên gọi một số cơ trên cơ
thể.
Cách tiến hành: Làm việc theo cặp.
-Yêu cầu quan sát sờ nắn và mô tả cơ bắp cánh tay.
-Duỗi cánh tay và quan sát.
-Báo cáo kết quả và nhận xét.
Kết luận: Hệ cơ khi co thì ngắn và chắc hơn.Khi duỗi
dài hơn và mềm hơn.
Hoạt động 2:
-Quan sát và lên bảng chỉ vào tranh.
- Nêu một số cơ khác trên cơ thể mà em biết? Chỉ vào
tranh.
-Cho học sinh chỉ lên cơ thể của mình các cơ mà em
biết.
-Yêu cầu nhận xét bạn.
Hoạt động 3: Thảo luận.
-Mục tiêu: Biết được vận động và tập thể dục thường
xuyên sẽ giúp cơ săn chắc.
Cách tiến hành: Trả lời câu hỏi.
-Chúng ta nên làm gì để cơ được săn chắc?
Kết luận:Cần ăn uống đầy đủ, tập thể dục thường
-Chơi trò chơi.
- Nghe
-Làm việc theo cặp.
-Quan sát sờ nắn trên cơ thể.
-Báo cáo kết quả.
-Nêu lại kết luận.
-Chỉ vào tranh (4 - 5 em) nêu

-Nêu và học sinh nhận xét bạn.
- 3 - 4 em
-Quan sát bạn và nhận xét.
Người thực hiện: Bùi Văn Chiến
13
Trường tiểu học Tà Cạ - Giáo án Lớp 2 - Tuần 3 – Năm học: 2010 - 2011
xuyên sẽ cho cơ phát triển tốt
3 Củng cố-dặn dò:
? Nhờ đâu mà các bộ phận của cơ thể có thể co, duỗi
được?
- Nhận xét giờ học
- Tthực hiện tốt những điều đã học
-Tự nêu.
-Nêu lại kết luận.
-Nhờ cơ mà ta có thể co duỗi được
- Lắng nghe

Thủ công:
GẤP MÁY BAY PHẢN LỰC (Tiết 1)
I. Yêu cầu:
- Biết cách gấp máy bay phản lực
- Gấp được máy bay phản lực
- GD hs tính cẩn thận, yêu lao động.
II Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A.Bài cũ:
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Ghi đề.
2. Hướng dẫn hs quan sát, nhận xét:
- Đưa mẫu cho học sinh quan sát cấu tạo của máy bay

phản lực.
? Em có nhận xét gì về hình dáng, cấu tạo của chiếc
phản lực?
? Hãy so sánh giữa tên lửa và máy bay phản lực có điểm
gì giống và khác nhau?
* Hướng dẫn mẫu:
- Giới thiệu bằng tranh quy trình.
- Bước 1: Gấp tạo mũi, thân, cánh máy bay phản lực
giống tên lửa.
-Bước 2: Tạo máy bay phản lực và sử dụng.
+ Bẻ các nếp gấp sang 2 bên đường dấu giữa.
- Vừa làm, vừa hướng dẫn.
- Gọi 2 đến 3 em nhắc lại các bước làm dựa vào
tranh quy trình.
* Có thể cho học sinh làm thử bằng giấy nháp.
-Theo dõi các em làm và giúp đỡ các em còn lúng túng.
3 Củng cố- dặn dò:
-Gọi 2 em nhắc lại quy trình làm máy bay phản lực.
-Về nhà tự làm lại đầy đủ các bước.
- Quan sát, nhận xét mẫu.
- Tự so sánh và nêu nhận xét.
- QS, lắng nghe, ghi nhớ
- Nhắc lại các bước làm.
Nhận xét bạn.
- Làm thử bằng giấy nháp.
-2 em nhắc lại.
- Nghe, ghi nhớ
Chính tả (Nghe -viết):
GỌI BẠN
I. Yêu cầu:

- Nghe-viết chính xác, trình bày đúng 2 khổ thơ cuối bài thơ Gọi bạn
- Không mắc quá 5 lỗi trong bài. Làm được BT2; BT (3) a / b
- Giáo dục học sinh tính cẩn thận, ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Các hoạt động dạy- hoc:
Hoạt động dạy Hoạt động học
Người thực hiện: Bùi Văn Chiến
14
Trường tiểu học Tà Cạ - Giáo án Lớp 2 - Tuần 3 – Năm học: 2010 - 2011
A. Bài cũ:
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Ghi đề.
2. Hướng dẫn nghe-viết:
2.1. Hướng dẫn hs chuẩn bị:
- Đọc bài chính tả.
? Bê Vàng đi đâu? Tại sao Bê Vàng phải đi tìm cỏ?
? Khi Bê Vàng đi lạc Dê Trắng đã làm gì?
* Hướng dẫn cách trình bày:
? Bài CT có những chữ nào viết hoa? Vì sao?
? Tiếng gọi của Dê Trắng được ghi với những dấu câu gì?
*Hướng dẫn viết từ khó: khắp nẻo, quên đường, suối cạn,
2.2. HS nghe GV đọc, viết bài vào vở:
- Đọc bài cho học sinh viết (đọc đúng yêu cầu bộ môn)
+ Chú ý: Cách viết dấu mở ngoặc kép.
2.3.Chấm,chữa bài:
- Đọc cho hs dò bài
- Chấm bài, nhận xét
3. Hướng dẫn làm BT:
Bài2: Treo bảng phụ
- Gọi học sinh đọc yêu cầu.
- Cả lớp suy nghĩ, làm bài VBT

- Gọi hs đọc lại quy tắc CT với ng / ngh.
Bài 3/ b:
-Làm bài vào VBT.
- Yêu cầu cả lớp nhận xét bài bạn.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng
3. Củng cố-dặn dò:
-Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ học, nhắc nhở hs phát huy ưu điểm, khắc
phục những hạn chế khi viết bài CT
- Về nhà tự luyện viết lại lỗi sai (nếu có)
- Nghe
- 2 em đọc.
- Bê Vàng đi tìm cỏ.Vì trời
hạn hán.
- Dê trắng đã đi tìm bạn.
- Đoạn văn có 8 câu.
- Tự nêu.
-Viết vào bảng con.
-Viết vào vở.
- Đổi vở soát lỗi bạn.
-Đọc yêu cầu.
-Làm theo yêu cầu. 2 em lên
bảng làm.
Lớp nhận xét bài của bạn
- Đọc: ng / ngh+ i, ê, e
-Đọc yêu cầu.
-Làm bài nhận xét bài bạn.
+ Cây gỗ, gây gổ
+ màu mỡ, cửa mở
- Nghe, ghi nhớ

*************************

Thứ sáu, ngày 10 tháng 09 năm 2010
Thể dục
BÀI 6 :QUAY PHẢI QUAY TRÁI –ĐỘNG TÁC VƯƠN THỞ VÀ TAY
I. Mục tiêu
- Ôn quay phải, quay trái, Yêu cầu thực hiện được động tác ở mức tương đối chính
xácvà đúng hướng.
- Làm quen với 2 động tác vươn thở và tay của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu
thực hiện động tác tương đối đúng.
II. Địa điểm, phương tiện
- Địa điểm : trên sân trường. vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện
- Phương tiện : chuẩn bị 1 còi, tranh bài thể dục, kẻ sân chơi trò chơi.
Người thực hiện: Bùi Văn Chiến
15
Trường tiểu học Tà Cạ - Giáo án Lớp 2 - Tuần 3 – Năm học: 2010 - 2011
III. Nội dung và phương pháp, lên lớp
Nội dung Cách thức tổ chức các hoạt động
1. Phần mở đầu(6 phút)
- Nhận lớp
- Chạy chậm
- Khởi động các khớp
- Vỗ tay hát
2. Phần cơ bản (24 phút)
- Quay phải, quay trái.
- Động tác vươn thở.
- Động tác tay.
- Tập phối hợp 2 động tác.
3. Phần kết thúc (5 phút )
- Thả lỏng cơ bắp.

- Củng cố
- Nhận xét
- Dặn dò
GV phổ biến nội dung yêu cầu giờ học.
GV điều khiển HS chạy 1 vòng sân.
Lớp trưởng hô nhịp khởi động cùng HS.
Quản ca bắt nhịp cho lớp hát một bài.
GV nêu tên động tác hô nhịp điều khiển
HS tập GV sửa động tác sai cho HS
Lớp trưởng hô nhịp điều khiển HS tập
GV quan sát nhận xét sửa sai cho HS các
tổ.
chia tổ cho HS tập luyện ,tổ trưởng điều
khiển quân của tổ mình.
GV nêu tên động tác hô nhịp, tập mẫu chỉ
dẫn cho HS tập cùng
GV kết hợp sửa sai cho HS
Cán sự lớp tập mẫu hô nhịp điều khiển
HS tập, Gđi sửa sai uốn nắn từng nhịp.
Giáo viên hô nhịp.
HS thực hiện từng nhịp của động tác.
Lớp trưởng hô nhịp liền mạch 2 động tác
HS thực hiện G giúp đỡ sửa sai ở những
nhịp khó.
Cán sự lớp hô nhịp thả lỏng cùng HS
HS đi theo vòng tròn vừa đi vừa thả lỏng
cơ bắp
HS ,G. củng cố nội dung bài.
Một nhóm lên thực hiện lại động tác vừa
học.

G nhận xét giờ học
G ra bài tập về nhà
HS về ôn 2 động tác vừa học
Toán:
9 CỘNG VỚI MỘT SỐ: 9 + 5
I. Yêu cầu:
- Biết cách thực hiện phép cộng dạng 9+5, lập được bảng 9 cộng với một số.
- Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng. Giải toán bằng một phép tính
cộng.
-: Giáo dục học sinh yêu thích học toán, rèn tính cẩn thận, chính xác
(* Ghi chú: làm các BT 1, 2, 4)
II Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A.Bài cũ: Đặt tính rồi tính:
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Ghi đề.
Người thực hiện: Bùi Văn Chiến
16
Trường tiểu học Tà Cạ - Giáo án Lớp 2 - Tuần 3 – Năm học: 2010 - 2011
2. Giảng bài mới:
* Giới thiệu phép cộng 9 + 5
- Nêu BT: Có 9 que tính, thêm 5 que tính nữa. Hỏi có
tất cả ? que tính?
-Yêu cầu học sinh sử dụng que tính để tìm kết quả.
Khuyến khích hs tìm nhiều cách khác nhau
- Nhận xét, chốt lại cách tìm đúng (thao tác que tính
trên bảng gài)
-Hướng dẫn học sinh đặt tính theo cột dọc
- Yêu cầu hs nhắc lại cách đặt tính và tính.
*Hướng dẫn học sinh lập bảng cộng dạng 9 cộng với

một số.
- Yêu cầu hs nêu kết quả
-Yêu cầu học thuộc lòng bảng cộng
-Kiểm tra và xoá dần bảng
3. Luyện tập:
Bài 1: Tính nhẩm
Yêu cầu học sinh nêu kết quả nhẩm
? Em có nhận xét gì về kết quả của 2 phép tính
3 + 9 và 9 + 3? Vì sao?
- Yêu cầu hs đọc lại các phép tính
Bài 2:T ính
-Yêu cầu học sinh làm vào bảng con.
-Nhận xét, chữa
Bài 4: - Gọi hs đọc bài toán
- Phân tích, hướng dẫn hs giải vào vở
-Chấm, chữa bài
3. Củng cố-dặn dò:
-Gọi hs đọc lại bảng cộng: 9 cộng với một số
- Nhận xét giờ học
-Về nhà học thuộc bảng cộng
- Nghe
- Lắng nghe
-Sử dụng que tính tìm kết quả, nêu
cách tìm.
9 + 5 = 14
- Quan sát, lắng nghe
- Quan sát
- 2 em
-Tự lập bảng cộng
- Nối tiếp nêu kết quả

-Học thuộc bảng cộng
Xung phong đọc thuộc
-Đọc yêu cầu
-Nêu miệng nối tiếp.
- Bằng nhau. Khi đổi chỗ các số
hạng trong phép cộng thì tổng
không thay đổi.
- Đọc 1 lần
-Làm bảng con. 3 em làm bảng lớp
(nêu lại cách tính)
- 2 em đọc
- Nghe, phân tích BT, làm vào vở. 1
em lên bảng giải
Bài giải
Số cây trong vườn có là:
9 + 6 = 15 (cây)
Đáp số: 15 cây
-2 em đọc
- Nghe, ghi nhớ
Tập làm văn:
SẮP XẾP CÂU TRONG BÀI . LẬP DANH SÁCH HỌC SINH
I. Yêu cầu:
- Sắp xếp đúng thứ tự các tranh; kể được nối tiếp từng đoạn câu chuyện Gọi bạn (BT 1)
Xếp đúng thứ tự các câu trong truyện Kiến và ChimGáy(BT2); lập được danh sách từ
3 đến 5 HS theo mẫu (BT3)
- Biết vận dụng kiến thức đã học để lập bảng danh sách. Rèn cách trình bày và sử dụng lời
văn cho phù hợp.
* Ghi chú: GV nhắc hs đọc bài Danh sách hs tổ 1, lớp 2A trước khi làm BT3
-GD HS ý thức học tôt, rèn tính cẩn thận.
II. Các hoạt động dạy- học:

Hoạt động dạy Hoạt động học
Người thực hiện: Bùi Văn Chiến
17
Trường tiểu học Tà Cạ - Giáo án Lớp 2 - Tuần 3 – Năm học: 2010 - 2011
A. Bài cũ:
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Ghi đề.
2. Hướng dẫn làm BT:
Bài 1: Sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự nội dung
câu chuyện Gọi bạn.
-Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi để làm.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng
Thứ tự: 1, 4, 3, 2.
- Gọi 2 em đại diện 2 nhóm thi kể, kể lại toàn bộ câu
chuyện theo tranh.
- Nhận xét, bình chọn em kể hay nhất.
Bài 2: Sắp xếp các câu theo đúng thứ tự sự việc xảy ra
- Gọi 2 em đọc yêu cầu
- Yêu cầu học sinh làm vào VBT
- Gọi hs nêu cách sắp xếp của mình.
- Nhận xét, chốt cách làm đúng: b - d - a - c
- Nhận xét bài bạn.
Bài 3: Lập danh sách các bạn trong tổ em theo mẫu ở
sgk
- Yêu cầu hs đọc yêu cầu, đọc cả mẫu.
- Yêu cầu làm việc theo tổ
- Nhận xét, tuyên dương tổ làm đúng
3. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài
- Nhận xét giờ học

- Về nhà xem lại các BT
- Chuẩn bị bài tuần sau.
- Nghe
-Đọc yêu cầu bài.
-Thảo luận nhóm đôi ghi kết quả
vào bảng con
- Thi kể
- Nhận xét nhóm bạn kể.
- Đọc yêu cầu bài.
-Làm bài. 1 em lên bảng sắp xếp
các câu
-Nêu cách sắp xếp. Lớp theo dõi
nhận xét
- Đọc
- Thảo luận theo tổ, dán phiếu lên
bảng chữa bài.
- Lắng nghe, ghi nhớ
Người thực hiện: Bùi Văn Chiến
18

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×