Tải bản đầy đủ (.pdf) (98 trang)

Giải pháp hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Thái Nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (897.45 KB, 98 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

LÊ THỊ THANH HUYỀN

GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN
HỆ THỐNG KIỂM SỐT NỘI BỘ TẠI NGÂN HÀNG
CHÍNH SÁCH XÃ HỘI TỈNH THÁI NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH

THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

LÊ THỊ THANH HUYỀN

GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN
HỆ THỐNG KIỂM SỐT NỘI BỘ TẠI NGÂN HÀNG
CHÍNH SÁCH XÃ HỘI TỈNH THÁI NGUYÊN
Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Mã số: 60 34 01 02

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. TRẦN VĂN DUNG



THÁI NGUYÊN - 2015

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ “Giải pháp hồn thiện hệ thống Kiểm
sốt nội bộ tại Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Thái Nguyên” là cơng
trình nghiên cứu độc lập; số liệu sử dụng và kết quả nghiên cứu trong luận
văn này là hoàn toàn trung thực.
Tác giả đã sử dụng nhiều nguồn thông tin liên quan khác nhau để phục vụ
cho việc nghiên cứu, các nguồn thơng tin đã đƣợc xử lý và trích dẫn rõ nguồn
tài liệu tham khảo theo quy định. Mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện đề tài đã
đƣợc cảm ơn./.
Thái Nguyên, tháng 01 năm 2015
Tác giả luận văn

Lê Thị Thanh Huyền

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

ii
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện Luận văn này, tôi đã nhận đƣợc sự quan tâm
giúp đỡ của Quý thầy, cô, bạn bè.

Trƣớc tiên tôi xin trân trọng cảm ơn TS. Trần Văn Dung, ngƣời Thầy
đã định hƣớng cho chủ đề nghiên cứu; nghiêm túc về mặt khoa học và tận tình
giúp đỡ tơi về mọi mặt để hồn thành luận văn.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám Hiệu; các Thầy giáo, Cô giáo
Khoa Kinh tế; cán bộ và chuyên viên Phòng Quản lý đào tạo - Trƣờng ĐH
Kinh tế và QTKD Thái Nguyên đã hƣớng dẫn và giúp đỡ tơi về các điều kiện
trong q trình thực hiện luận văn.
Xin trân trọng cảm ơn Ban Giám đốc, các phịng chun mơn nghiệp
vụ và cán bộ, nhân viên Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Thái Nguyên đã
cung cấp thông tin, tài liệu và hợp tác giúp đỡ tơi trong q trình thực hiện
luận văn.
Để có đƣợc kiến thức nhƣ ngày hôm nay, cho phép em gửi lời cảm ơn
sâu sắc đến Quý thầy, cô trƣờng Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh
thuộc Đại học Thái Nguyên trong thời gian qua đã truyền đạt cho em những
kiến thức quý báu. Trân trọng cảm ơn sự quan tâm của bạn bè, đồng nghiệp
và gia đình.
Thái Nguyên, tháng 01 năm 2015
Tác giả luận văn

Lê Thị Thanh Huyền

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

iii
MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii

MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT ........................................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................. vii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ .......................................................... viii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ............................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ..................................................................... 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 2
4. Ý nghĩa của việc nghiên cứu ......................................................................... 3
5. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 3
Chƣơng 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI
BỘ TRONG NGÂN HÀNG............................................................................ 4
1.1. Lý luận chung về hệ thống Kiểm soát nội bộ ............................................ 4
1.1.1. Định nghĩa Kiểm soát nội bộ .................................................................. 4
1.1.2. Hệ thống Kiểm soát nội bộ ..................................................................... 5
1.1.3. Các yếu tố cấu thành của hệ thống KSNB .............................................. 9
1.1.4. Những hạn chế tiềm tàng của hệ thống Kiểm sốt nội bộ .................... 13
1.1.5. Vai trị và trách nhiệm của các bên có liên quan trong hệ thống
Kiểm sốt nội bộ ............................................................................................. 13
1.2. Hệ thống Kiểm soát nội bộ tại ngân hàng Chính sách xã hội .................. 14
1.2.1. Khái quát về Ngân hàng Chính sách xã hội .......................................... 14
1.2.2. Mơi trƣờng kiểm sốt ............................................................................ 17
1.2.3. Hệ thống lý luận về Kiểm soát nội bộ ngân hàng theo Báo cáo Basle....... 20
1.3. Một số bài học kinh nghiệm về KSNB trong các ngân hàng trên thế
giới và ở Việt Nam .......................................................................................... 24
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

iv

1.3.1. Bài học kinh nghiệm do KSNB không hiệu quả trong các ngân
hàng ở một số nƣớc trên thế giới..................................................................... 24
1.3.2. Bài học kinh nghiệm do KSNB không hiệu quả trong các ngân
hàng ở Việt Nam ............................................................................................. 26
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1................................................................................ 28
Chƣơng 2: CÁC PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................... 29
2.1. Các câu hỏi nghiên cứu ............................................................................ 29
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................................... 29
2.2.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu ................................................................ 29
2.2.2. Phƣơng pháp tổng hợp, xử lý số liệu .................................................... 29
2.2.3. Phƣơng pháp phân tích thơng tin .......................................................... 31
2.3. Dữ liệu cho nghiên cứu ............................................................................ 32
2.4. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................... 32
2.4.1. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động của ngân hàng .............. 32
2.4.2. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá kết quả và hiệu quả của hoạt động
KSNB tại Ngân hàng CSXH tỉnh Thái Nguyên.............................................. 32
Chƣơng 3: THỰC TRẠNG HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ TẠI
NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI TỈNH THÁI NGUYÊN............. 34
3.1. Khái quát về Ngân hàng CSXH tỉnh Thái Nguyên .................................. 34
3.1.1. Q trình hình thành, phát triển ............................................................ 34
3.1.2. Mơ hình tổ chức và hoạt động của Ngân hàng CSXH tỉnh Thái Nguyên.... 35
3.2. Thực trạng hoạt động KSNB tại Ngân hàng CSXH tỉnh Thái Nguyên.......... 44
3.2.1. Những vƣớng mắc về mặt pháp lý trong các quy định hƣớng dẫn
về kiểm tra kiểm sốt nội bộ ........................................................................... 44
3.2.2. Mơ hình tổ chức của hệ thống kiểm tra, Kiểm soát nội bộ Ngân
hàng CSXH ..................................................................................................... 49
3.2.3. Thực trạng hoạt động hiện nay của hệ thống KSNB tại Ngân hàng
CSXH tỉnh Thái Nguyên ................................................................................. 55

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN


/>

v
3.3. Đánh giá thực trạng hệ thống kiểm soát nội bộ tại Ngân hàng CSXH
tỉnh Thái Nguyên ............................................................................................. 65
3.3.1. Những kết quả đạt đƣợc trong hoạt động của hệ thống KSNB tại
Ngân hàng CSXH tỉnh Thái Nguyên .............................................................. 65
3.3.2. Những tồn tại trong hệ thống KSNB tại Ngân hàng CSXH tỉnh
Thái Nguyên .................................................................................................... 67
3.3.3. Nguyên nhân của các tồn tại ................................................................. 70
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3................................................................................ 74
Chƣơng 4: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM
SỐT NỘI BỘ TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
TỈNH THÁI NGUYÊN ............................................................................... 75
4.1. Định hƣớng hoạt động KSNB tại Ngân hàng CSXH............................... 75
4.1.1. Mục tiêu tổng quát ................................................................................ 75
4.1.2. Yêu cầu của Ban lãnh đạo Ngân hàng với hoạt động KSNB ............... 75
4.2. Giải pháp hoàn thiện hệ thống KSNB tại Ngân hàng CSXH tỉnh
Thái Nguyên .................................................................................................... 75
4.2.1. Giải pháp hồn thiện mơi trƣờng kiểm sốt .......................................... 76
4.2.2. Hồn thiện hệ thống thơng tin ............................................................... 79
4.2.3. Hồn thiện ngun tắc và thủ tục kiểm sốt ......................................... 80
4.2.4. Phải thƣờng xuyên tự kiểm tra, đánh giá về hệ thống kiểm tra,
KSNB .............................................................................................................. 81
4.3. Kiến nghị với Ngân hàng CSXH Việt Nam ............................................. 81
4.3.1. Cơ cấu lại hệ thống KSNB .................................................................... 81
4.3.2. Thiết lập phần mềm kết nối Intellec với chứng từ gốc từ webcam
và máy scan ..................................................................................................... 84
KẾT LUẬN .................................................................................................... 86

TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 87

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

vi
DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT

CSXH

: Chính sách Xã hội

CT-XH

: Chính trị xã hội

HĐQT

: Hội đồng quản trị

KSNB

: Kiểm sốt nội bộ

NHNo&PTNT : Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
TK&VV

: Tiết kiệm và vay vốn


TW

: Trung ƣơng

UBND

: Ủy ban nhân dân

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1. Một số chỉ tiêu chủ yếu về hoạt động tín dụng của Ngân hàng
CSXH tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2010 - 2013 ............................ 38
Bảng 3.2. Tình hình dƣ nợ ủy thác qua các tổ chức CT-XH tại Ngân
hàng CSXH Thái Nguyên đến 31/12/2013 ..................................... 42
Bảng 3.3. Báo cáo kết quả tài chính năm 2012 - 2013 ................................... 43

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

viii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
1. Biểu đồ
Biểu đồ 3.1: Tăng trƣởng nguồn vốn giai đoạn 2010 đến 2013 ..................... 39
Biểu đồ 3.2: Tỷ trọng nguồn vốn giai đoạn 2010 đến 2013 ........................... 40
Biểu đồ 3.3: Tăng trƣởng dƣ nợ giai đoạn 2010 đến 2013 ............................. 41

Biểu đồ 3.4: Cơ cấu dƣ nợ giai đoạn 2010 đến 2013 ...................................... 41
2. Sơ đồ
Sơ đồ 3.1. Mơ hình tổ chức của Ngân hàng CSXH tỉnh Thái Nguyên ........... 37
Sơ đồ 3.2. Mơ hình KSNB hiện hữu tại NHCSXH ........................................ 50
Sơ đồ 3.3. Bộ máy kiểm tra nội bộ tại NHCSXH ........................................... 52
Sơ đồ 4.1. Mơ hình hệ thống KSNB (kiến nghị) ............................................ 83

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Kiểm sốt nội bộ (KSNB) là một thành phần khơng thể thiếu trong
quản trị ngân hàng và là cơ sở đảm bảo cho hoạt động ngân hàng an toàn và
vững mạnh. Một hệ thống vững mạnh có thể giúp đảm bảo cho ngân hàng đạt
đƣợc các mục tiêu dài hạn, duy trì cơng tác báo cáo tài chính và báo cáo quản
trị đáng tin cậy. Hoạt động KSNB giúp đảm bảo rằng ngân hàng sẽ tuân thủ
luật pháp và các quy định, chính sách kế hoạch, các thủ tục và quy tắc nội bộ,
giảm thiểu rủi ro gặp phải và gây tổn hại đến danh tiếng của ngân hàng.
Khác với các Ngân hàng Thƣơng mại là Ngân hàng Chính sách xã hội
(CSXH) hoạt động khơng phải vì lợi nhuận hàng đầu mà lấy hiệu quả kinh tế
xã hội bằng việc sử dụng vốn tín dụng qua chính sách hỗ trợ tài chính của
Nhà nƣớc đƣa lại làm mục tiêu hoạt động của mình. Vì vậy, Ngân hàng Chính
sách xã hội phải có một bộ máy đƣợc tổ chức và điều hành kỷ cƣơng khoa
học với nguồn lực tài chính vững mạnh, chất lƣợng nguồn nhân lực cao nhằm
tạo nên năng lực hoạt động mạnh mẽ.
Dù có vai trị khá quan trọng trong việc thực thi hệ thống chính sách xã
hội của Nhà nƣớc, nhƣng việc cấp tín dụng cho ngƣời thuộc diện chính sách

xã hội với mức lãi suất thấp khơng đủ bù đắp chi phí huy động; với khả năng
xảy ra rủi ro lớn do ngƣời nghèo là những ngƣời năng lực tài chính yếu, khả
năng tổ chức và quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh ở mức giản đơn ... nếu
không nhận đƣợc sự hỗ trợ thoả đáng về cơ chế và nguồn vốn của Nhà nƣớc
sẽ không đảm bảo đƣợc khả năng sinh lợi của Ngân hàng. Chi phí huy động
vốn cao hơn lãi suất cho vay đối với ngƣời nghèo mà không đƣợc bù đắp
chênh lệch lãi suất của Nhà nƣớc, hay các khoản tín dụng cấp ra khơng có khả
năng thu hồi do ngƣời thuộc diện chính sách xã hội chƣa có kinh nghiệm và
năng lực thiết yếu đảm bảo cho việc sử dụng vốn của họ là có hiệu quả,... là
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

2
nguyên nhân dẫn tới rủi ro mất vốn, nợ quá hạn cao và kinh doanh thua lỗ đối
với Ngân hàng. Để ngăn ngừa những tổn thất và các rủi ro có thể xảy ra trong
q trình hoạt động của ngân hàng chính sách, ngồi các biện pháp thanh tra,
kiểm tra, giám sát của các cơ quan quản lý Nhà nƣớc, trƣớc hết địi hỏi ngân
hàng chính sách phải có những biện pháp hữu hiệu. Mà biện pháp quan trọng
nhất là Ngân hàng chính sách xã hội phải thiết lập đƣợc hệ thống KSNB một
cách đầy đủ và có hiệu quả. Ý thức đƣợc tầm quan trọng của việc thiết lập hệ
thống KSNB trong Ngân hàng Chính sách xã hội ở Việt Nam tôi đã quyết
định lựa chọn đề tài: “Giải pháp hồn thiện hệ thống KSNB tại Ngân hàng
chính sách xã hội tỉnh Thái Nguyên” làm đề tài nghiên cứu luận văn thạc sĩ
của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
2.1. Mục tiêu chung
Đề tài đƣợc thực hiện nhằm đề xuất các giải pháp hồn thiện hệ thống
KSNB, góp phần triển khai thực hiện có hiệu quả và nâng cao chất lƣợng hoạt
động của Ngân hàng CSXH tỉnh Thái Nguyên.

2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn công tác KSNB của Ngân
hàng Chính sách xã hội tỉnh Thái Nguyên.
- Đánh giá thực trạng cơng tác KSNB của Ngân hàng Chính sách xã hội
tỉnh Thái Nguyên, đánh giá mặt mạnh, mặt còn hạn chế của cơng tác KSNB
tại Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Thái Nguyên.
- Đề xuất định hƣớng và một số giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện hệ
thống KSNB tại Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Thái Nguyên.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến hệ thống
kiểm soát nội bộ tại Ngân hàng CSXH tỉnh Thái Nguyên.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

3
3.2. Phạm vi nghiên cứu của đề tài
3.2.1. Phạm vi nội dung nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu của đề tài là hệ thống kiểm soát nội bộ tại Ngân
hàng CSXH tỉnh Thái Nguyên, từ đó đƣa ra một số giải pháp để hồn thiện hệ
thống kiểm sốt nội bộ tại Ngân hàng CSXH tỉnh Thái Nguyên.
3.2.2. Phạm vi thời gian
Sử dụng số liệu thực tế từ năm 2010 đến năm 2013 của Ngân hàng
Chính sách xã hội tỉnh Thái Nguyên để phục vụ nghiên cứu đề tài.
3.2.3. Phạm vi không gian
Đề tài đƣợc thực hiện tại Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Thái Nguyên.
4. Ý nghĩa của việc nghiên cứu
- Đề tài luận giải có cơ sở khoa học về các giải pháp nhằm hoàn thiện và
nâng cao hiệu quả hoạt động KSNB của Ngân hàng CSXH tỉnh Thái Nguyên.

- Tạo cơ sở để hoàn thiện và nâng cao hiệu quả hoạt động KSNB.
- Đƣa ra các giải pháp thực hiện cụ thể, khả thi nhằm góp phần hồn
thiện hệ thống KSNB.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, một số biểu bảng, hình vẽ, đồ thị, danh
mục các cơng trình nghiên cứu của tác giả và tài liệu tham khảo, nội dung
chính của luận văn gồm 4 chƣơng:
Chƣơng 1: Lý luận chung về hệ thống KSNB trong Ngân hàng.
Chƣơng 2: Các phƣơng pháp nghiên cứu.
Chƣơng 3: Thực trạng hệ thống KSNB của Ngân hàng Chính sách xã
hội tỉnh Thái Nguyên.
Chƣơng 4: Giải pháp hoàn thiện hệ thống KSNB tại Ngân hàng Chính
sách xã hội tỉnh Thái Nguyên.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

4
Chƣơng 1
LÝ LUẬN CHUNG VỀ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ
TRONG NGÂN HÀNG
1.1. Lý luận chung về hệ thống Kiểm soát nội bộ
1.1.1. Định nghĩa Kiểm soát nội bộ
Khái niệm KSNB đã hình thành và phát triển dần trở thành một hệ
thống lý luận về vấn đề kiểm soát trong tổ chức. Quá trình nhận thức và
nghiên cứu về KSNB dẫn đến các quy định khác nhau từ đơn giản đến phức
tạp về hệ thống này. Đến nay, định nghĩa chấp nhận khá rộng rãi là:
Kiểm soát nội bộ là một quá trình do ngƣời quản lý, hội đồng quản trị
(HĐQT) và các nhân viên của đơn vị chi phối, nó đƣợc thiết lập để cung cấp

một sự bảo đảm hợp lý nhằm thực hiện mục tiêu dƣới đây:
- Báo cáo tài chính đáng tin cậy
- Các luật lệ và quy định đƣợc tuân thủ
- Hoạt động hữu hiệu và hiệu quả1
Trong định nghĩa nêu trên, bốn nội dung cơ bản là quá trình, con ngƣời,
đảm bảo hợp lý và mục tiêu. Chúng đƣợc hiểu nhƣ sau:
1.1.1.1. Kiểm soát nội bộ là một q trình
Kiểm sốt nội bộ bao gồm một chuỗi hoạt động kiểm soát hiện diện
ở mọi bộ phận trong đơn vị và đƣợc kết hợp với nhau thành một thể thống
nhất. Q trình kiểm sốt là phƣơng tiện giúp cho đơn vị đạt đƣợc các mục
tiêu của mình.

1

Định nghĩa này đƣợc đƣa ra vào năm 1992 bởi Committee of Sponsorning Organization (viết tắt là COSO).
COSO là một ủy ban thuộc hội đồng quốc gia Hoa kỳ về việc chống gian lận về báo cáo tài chính (National
Commssion on Financial Reporting, hay còn đƣợc gọi là Treadway Commission). Ủy ban này bao gồm đại
diện của Hiệp hội kế tốn viên cơng chứng Hoa Kỳ (AICPA), Hiệp hội kiểm tốn nội bộ (IIA), Hiệp hội quản
trị viên tài chính (FEI), Hiệp hội kế toán Hoa Kỳ (AAA), Hiệp hội kế tốn quản trị (IMA). Báo cáo của
COSO đƣợc cơng bố với tiêu đề : KSNB- Khuôn khổ hợp nhất (Internal control - Integrated framework).

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

5
1.1.1.2. Kiểm soát nội bộ được thiết kế và vận hành bởi con người
Cần hiểu rằng KSNB không chỉ đơn thuần là những chính sách, thủ tục,
biểu mẫu... mà phải bao gồm cả những con ngƣời trong tổ chức nhƣ Hội đồng
quản trị , ban giám đốc, các nhân viên khác... Chính con ngƣời định ra mục

tiêu, thiết lập cơ chế kiểm soát ở mọi nơi và vận hành chúng.
1.1.1.3. Kiểm soát nội bộ cung cấp một sự đảm bảo hợp lý
Kiểm sốt nội bộ chỉ có thể cung cấp một sự đảm bảo hợp lý cho ban
Giám đốc và nhà quản lý việc đạt đƣợc các mục tiêu của đơn vị chứ không
phải là sự đảm bảo chắc chắn.
1.1.1.4 .Các mục tiêu của Kiểm soát nội bộ
Hệ thống KSNB giúp doanh nghiệp đạt đƣợc các mục tiêu nhƣng
khơng có nghĩa là đảm bảo sự thành công của doanh nghiệp. Doanh nghiệp
đặt ra mục tiêu mình cần đạt tới.
Vì khi vận hành hệ thống kiểm sốt, những yếu kém có thể xảy ra do
các sai lầm của con ngƣời nên dẫn đến khơng thực hiện các mục tiêu. Kiểm
sốt nội bộ có thể ngăn chặn và phát hiện những sai phạm nhƣng không thể
đảm bảo là chúng không bao giờ xảy ra. Hơn nữa, một nguyên tắc cơ bản
trong việc đƣa ra quyết định quản lý là chi phí cho q trình kiểm sốt khơng
thể vƣợt q lợi ích đƣợc mong đợi từ q trình kiểm sốt đó. Do đó, tuy
ngƣời quản lý có thể nhận thức đầy đủ về các rủi ro, thế nhƣng nếu chi phí
cho q trình kiểm sốt q cao thì họ vẫn khơng áp dụng các thủ tục kiểm
soát rủi ro.
1.1.2. Hệ thống Kiểm soát nội bộ
1.1.2.1. Khái niệm hệ thống Kiểm soát nội bộ
Theo chuẩn mực Kiểm toán về Đánh giá rủi ro và Kiểm sốt nội bộ
(ISA 400 trƣớc đây) của IFAC thì “Hệ thống KSNB bao gồm tồn bộ các
chính sách và thủ tục (các loại hình kiểm sốt) đƣợc áp dụng bởi nhà quản lý
của đơn vị nhằm đảm bảo việc thực hiện các mục tiêu đã định nhƣ: thực hiện
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

6
hoạt động hiệu quả và tuân thủ pháp luật, bám sát chủ trƣơng mà nhà quản lý

đã đặt ra; bảo vệ tài sản; ngăn ngừa và phát hiện gian lận và sai sót; đảm bảo
sự đầy đủ và chính xác của các thơng tin kế tốn; lập báo cáo tài chính tin
cậy, đúng thời hạn”.
Tại Việt nam, Theo chuẩn mực kiểm toán 400 - Đánh giá rủi ro và
kiểm soát nội bộ đƣợc Bộ tài chính ban hành theo Quyết định 143/2001/QĐBTC ngày 21 tháng 12 năm 2001, thì: “Hệ thống KSNB đƣợc hiểu là các
quy định và các thủ tục kiểm soát do đơn vị đƣợc kiểm toán xây dựng và áp
dụng nhằm bảo đảm cho đơn vị tuân thủ pháp luật và các quy định, để kiểm
tra, kiểm sốt, ngăn ngừa và phát hiện gian lận, sai sót; để lập báo cáo tài
chính trung thực và hợp lý; nhằm bảo vệ, quản lý và sử dụng có hiệu quả tài
sản của đơn vị”.
Các khái niệm về hệ thống KSNB theo quan điểm của Chuẩn mực
Kiểm toán Việt Nam và chuẩn mực kiểm toán của từng quốc gia trên thế giới
với tƣ cách hƣớng dẫn quá trình thực hành của kiểm toán viên về thực chất
quan tâm, chú trọng và nhấn mạnh đến kiểm soát nội bộ kế toán hơn là kiểm
sốt quản trị nội bộ.
Phó giáo sƣ Tiến sỹ Ngơ Trí Tuệ đã đƣa ra khái niệm về hệ thống
KSNB một cách chung nhất: “Hệ thống KSNB là hệ thống các chính sách và
thủ tục đƣợc thiết lập nhằm đạt đƣợc bốn mục tiêu cơ bản: Bảo vệ tài sản
của đơn vị; đảm bảo độ tin cậy của các thông tin; đảm bảo việc thực hiện các
chế độ pháp lý và đảm bảo hiệu quả của hoạt động ”. Các chính sách và thủ
tục kiểm sốt này do nhà quản lý thiết lập trên cơ sở tuân thủ pháp luật,
đồng thời thể hiện tƣ tƣởng, quan điểm và triết lý trong quản lý và điều hành
các mặt các lĩnh vực hoạt động đƣợc thực hiện trong đơn vị, tổ chức. Về
thực chất, khái niệm này phản ánh phù hợp với bản chất nghĩa của từ “hệ
thống” theo đại từ điển Tiếng việt, với tƣ cách là “thể thống nhất bao gồm
những tƣ tƣởng, nguyên tắc, quy tắc liên kết với nhau một cách chặt chẽ có
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>


7
lơgíc”. Hơn nữa, nó có tính tổng qt, có thể sử dụng để nghiên cứu hệ
thống KSNB ở mọi loại hình đơn vị trong các lĩnh vực khác nhau nhƣ: kinh
doanh, hành chính hay sự nghiệp...
Hệ thống KSNB hữu hiệu là cơ sở đảm bảo thành công của đơn vị nói
chung và các doanh nghiệp nói riêng. Sự thiết kế và vận hành các thủ tục
kiểm soát đầy đủ, phù hợp là cơ chế đảm bảo hiện thực hóa các mục tiêu: Bảo
vệ tài sản của doanh nghiệp, đảm bảo độ tin cậy của thông tin, đảm bảo việc
tuân thủ các chế độ pháp lý, đảm bảo hiệu quả hoạt động và hiệu năng quản
lý. Với sự phát triển trong nhận thức về KSNB phù hợp với những yêu cầu
mà thực tiễn đặt ra, vai trò của hệ thống KSNB không chỉ dừng lại ở việc đảm
bảo các mục tiêu truyền thống mà cịn có tác dụng hỗ trợ tổ chức và tạo ra giá
trị gia tăng cho đơn vị, thậm chí cịn giúp doanh nghiệp hƣớng đến những giá
trị phi vật chất, chẳng hạn tính chính trực và giá trị đạo đức. Tuy nhiên khi hệ
thống không tồn tại hoặc có yếu điểm, thành tích và kết quả của doanh nghiệp
sẽ bị ảnh hƣởng nghiêm trọng. Chính vì vậy, cần phải ý thức và nhận diện
những hạn chế có thể tiềm ẩn trong bản thân hệ thống. Những hạn chế này
phụ thuộc vào các nhân tố: tính hiệu quả trong thực hiện các loại hình kiểm
sốt, KSNB khơng thể đảm bảo tuyệt đối rằng các sai phạm đƣợc ngăn ngừa,
sửa chữa và phát hiện kịp thời, các thủ tục kiểm soát bị lạc hậu, vƣợt tầm
kiểm soát, thiếu sự quan tâm của nhà quản lý.
Hệ thống KSNB là cơ cấu tổ chức cộng với những biện pháp, thủ tục
do Ban quản trị của một tổ chức thực thể chấp nhận, nhằm hỗ trợ thực thi mục
tiêu của Ban quản trị đảm bảo tăng khả năng thực tiễn tiến hành kinh doanh
trong trật tự và có hiệu quả bao gồm: tuyệt đối tuân theo đƣờng lối của Ban
quản trị, bảo vệ tài sản, ngăn chặn và phát hiện gian lận, sai lầm, đảm bảo tính
chính xác, tồn diện số liệu hạch toán, xử lý kịp thời và đáng tin cậy số liệu
thơng tin tài chính. Phạm vi của hệ thống KSNB cịn vƣợt ra ngồi những vấn
đề có liên quan trực tiếp với chức năng của hệ thống kế toán. Mọi nguyên lý
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN


/>

8
riêng của hệ thống KSNB đƣợc xem nhƣ hoạt động của hệ thống và đƣợc hiểu
là KSNB.
1.1.2.2. Mục tiêu của hệ thống Kiểm soát nội bộ
Một hệ thống KSNB lập ra gồm bốn mục tiêu:
+ Bảo vệ tài sản của doanh nghiệp.
+ Bảo đảm độ tin cậy của các thông tin.
+ Bảo đảm các quy định và chế độ pháp lý liên quan đến hoạt động của
đơn vị đƣợc tuân thủ.
+ Bảo đảm hiệu quả các hoạt động và năng lực quản lý.
Hệ thống KSNB là một quá trình kiểm soát giúp cho đơn vị đạt đƣợc
các mục tiêu của mình. Hệ thống KSNB đƣợc thiết kế và vận hành bởi con
ngƣời, nó khơng chỉ là đơn thuần về chính sách, thủ tục, biểu mẫu…. mà phải
bao gồm cả nhân lực của đơn vị đó. Chính con ngƣời sẽ lập ra mục tiêu, thiết
lập cơ chế vận hành nó. Một hệ thống KSNB tốt không chỉ đƣợc thiết kế tốt
mà còn đƣợc vận hành tốt.
Hệ thống KSNB cung cấp một sự đảm bảo hợp lý, chứ không phải đảm
bảo tuyệt đối những mục tiêu sẽ đạt đƣợc. Vì khi vận hành hệ thống KSNB,
những yếu kém có thể xảy ra do các sai lầm của con ngƣời. Một nguyên tắc
cơ bản cho quyết định quản lý là chi phí cho q trình kiểm sốt khơng thể
vƣợt q lợi ích đƣợc mong đợi từ q trình kiểm sốt.
Đối với báo cáo tài chính, KSNB phải đảm bảo về tính trung thực và
đáng tin cậy, bởi vì chính ngƣời quản lý đơn vị có trách nhiệm lập báo cáo tài
chính phù hợp với chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành.
Đối với tính tuân thủ, KSNB trƣớc hết phải đảm bảo hợp lý việc chấp
hành luật pháp và các quy định. KSNB cần hƣớng mọi thành viên vào việc
tuân thủ các chính sách, quy định nội bộ của đơn vị, qua đó đạt đƣợc những

mục tiêu của đơn vị.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

9
Đối với những mục tiêu hiện hữu và hợp lý giúp đơn vị bảo vệ và sử
dụng hiệu quả các nguồn lực, bảo mật thơng tin, nâng cao uy tín, mở rộng thị
phần, thực hiện các chiến lƣợc kinh doanh.
1.1.3. Các yếu tố cấu thành của hệ thống KSNB
Mặc dù có sự khác biệt đáng kể về tổ chức hệ thống KSNB giữa các
đơn vị vì phụ thuộc vào nhiều yếu tố nhƣ quy mơ, tính chất hoạt động, mục
tiêu… của từng nơi, thế nhƣng bất kỳ hệ thống KSNB nào cũng phải bao gồm
những yếu tố cơ bản. Theo COSO, kiểm sốt bao gồm các bộ phận sau:
- Mơi trƣờng kiểm sốt
- Hệ thống thơng tin
- Các ngun tắc và thủ tục kiểm sốt
1.1.3.1. Mơi trường kiểm sốt
Mơi trƣờng kiểm sốt tạo ra phong thái tồn doanh nghiệp và có ảnh
hƣởng đến ý thức về kiểm sốt của các nhân viên. Nó là nền móng cho các
yếu tố cịn lại của hệ thống KSNB. Các nhân tố chính về mơi trƣờng kiểm
sốt là:
- Tính chính trực và giá trị đạo đức: Sự hữu hiệu của hệ thống KSNB
trƣớc tiên phụ thuộc vào tính chính trực và việc tơn trọng các giá trị đạo đức
của ngƣời liên quan đến các q trình kiểm sốt. Để đáp ứng u cầu này, các
nhà quản lý cấp cao phải xây dựng những chuẩn mực về đạo đức trong đơn vị
và cƣ xử đúng đắn để có thể ngăn cản khơng cho các thành viên có các hành
vi thiếu đạo đức hoặc phạm pháp. Muốn vậy, những nhà quản lý cần phải làm
gƣơng cho cấp dƣới về việc tuân thủ các chuẩn mực và cần phổ biến những
quy định đến mọi thành viên bằng các thể chế thích hợp.

- Một cách khác để nâng cao tính chính trực và sự tơn trọng các giá trị
đạo đức là phải loại trừ hoặc giảm thiểu những sức ép hay điều kiện có thể
dẫn đến nhân viên có những hành vi thiếu trung trực.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

10
- Đảm bảo về năng lực: là đảm bảo cho nhân viên có đƣợc những kỹ
năng và hiểu biết cần thiết để thực hiện nhiệm vụ của mình, nếu khơng chắc
chắn họ sẽ thực hiện nhiệm vụ đƣợc giao không hiệu quả. Do đó, nhà quản lý
chỉ nên tuyển dụng các nhân viên có trình độ đào tạo và kinh nghiệm phù hợp
với nhiệm vụ đƣợc giao, phải giám sát và phải huấn luyện họ đầy đủ và
thƣờng xuyên.
- Hội đồng quản trị và ủy ban kiểm toán: Một sự lựa chọn của các ngân
hàng trong nhiều quốc gia là thiết lập ủy ban kiểm toán độc lập để giúp
HĐQT thực hiện những nhiệm vụ của họ. Đây là ủy ban gồm một số thành
viên trong và ngoài HĐQT nhƣng không tham gia vào việc điều hành đơn vị.
Ủy ban kiểm tốn có thể có những đóng góp quan trọng cho việc thực hiện
các mục tiêu của đơn vị, thông qua việc giám sát sự tuân thủ pháp luật, giám
sát việc lập báo cáo tài chính, giữ sự độc lập của kiểm tốn nội bộ … Do có
các chức năng quan trọng nên sự hữu hiệu của Ủy ban kiểm tốn và HĐQT có
ảnh hƣởng đến mơi trƣờng kiểm sốt.
- Các nhân tố đƣợc xem xét để đánh giá sự hữu hiệu của HĐQT hoặc
ủy ban kiểm toán gồm mức độ độc lập, kinh nghiệm và uy tín của các thành
viên trong HĐQT hoặc Ủy ban kiểm toán, và mối quan hệ của họ với bộ phận
kiểm toán nội bộ và kiểm toán độc lập.
- Triết lý và phong cách điều hành của nhà quản lý: Triết lý quản lý thể
hiện qua quan điểm và nhận thức của ngƣời quản lý, phong cách điều hành lại
thể hiện qua cá tính, tƣ cách và thái độ của họ khi điều hành đơn vị. Sự khác

biệt về triết lý quản lý và phong cách điều hành có thể ảnh hƣởng đến mơi
trƣờng kiểm soát và tác động đến thực hiện các mục tiêu của đơn vị. Triết lý
quản lý và phong cách điều hành cũng đƣợc phản ánh trong cách thức mà nhà
quản lý sử dụng các kênh thông tin và quan hệ với cấp dƣới.
- Cơ cấu tổ chức: Cơ cấu tổ chức thực chất là sự phân chia trách nhiệm
và quyền hạn giữa các bộ phận trong đơn vị, nó góp phần rất lớn trong việc
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

11
đạt đƣợc các mục tiêu. Cơ cấu phù hợp sẽ là cơ sở cho việc lập kế hoạch, điều
hành, kiểm soát và giám sát hoạt động.
- Cách thức phân định quyền hạn và trách nhiệm: Phân định quyền
hạn và trách nhiệm đƣợc xem là phần mở rộng của cơ cấu tổ chức. Nó cụ thể
hóa về quyền hạn và trách nhiệm của từng thành viên trong hoạt động của
đơn vị, giúp cho mỗi thành viên phải hiểu rằng họ có nhiệm vụ cụ thể gì và
từng hoạt động của họ sẽ ảnh hƣởng nhƣ thế nào đến ngƣời khác trong việc
hồn thành mục tiêu. Do đó, khi mơ tả cơng việc, đơn vị cần phải thể chế
hóa văn bản về những nhiệm vụ và quyền hạn cụ thể từng thành viên và
quan hệ giữa họ với nhau.
- Chính sách nhân sự: Là các chính sách và thủ tục của nhà quản lý về
việc tuyển dụng, huấn luyện, đánh giá, sa thải, đề bạt khen thƣởng và kỷ luật
nhân viên. Chính sách nhân sự có ảnh hƣởng đến sự hữu hiệu của mơi trƣờng
kiểm sốt thơng qua tác động đến các nhân tố trong mơi trƣờng kiểm sốt nhƣ
đảm bảo về năng lực, tính chính trực và giá trị đạo đức…
1.1.3.2. Hệ thống thông tin
Hệ thống thông tin của doanh nghiệp chủ yếu là hệ thống kế tốn.
Trong q trình lập và ln chuyển chứng từ đóng vai trị quan trọng
trong cơng tác KSNB tại ngân hàng.

Một hệ thống kế tốn hữu hiệu phải đảm bảo mục tiêu kiểm soát chi tiết:
- Tính có thực: cơ cấu kiểm sốt khơng cho phép ghi chép những
nghiệp vụ khơng có thực vào sổ sách của đơn vị.
- Sự phê chuẩn: bảo đảm mọi nghiệp vụ xảy ra phải đƣợc phê chuẩn
hợp lý.
- Tính đầy đủ: bảo đảm việc phản ánh trọn vẹn các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh.
- Sự đánh giá: bảo đảm khơng có sai phạm trong việc tính tốn các
khoản giá và phí.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

12
- Sự phân loại: bảo đảm các nghiệp vụ đƣợc ghi chép đúng theo tài
khoản và ghi nhận đúng đắn ở các loại sổ sách kế tốn.
- Tính đúng kỳ: bảo đảm việc ghi sổ các nghiệp vụ phát sinh đƣợc thực
hiện kịp thời theo quy định.
1.1.3.3. Các nguyên tắc và thủ tục kiểm soát
Các thủ tục kiểm soát đƣợc các nhà quản lý xây dựng dựa trên ba
nguyên tắc cơ bản:
- Nguyên tắc phân công phân nhiệm
- Nguyên tắc bất kiêm nhiệm
- Nguyên tắc ủy quyền và phê chuẩn
* Nguyên tắc phân công phân nhiệm
Nội dung : trách nhiệm và công việc đƣợc phân chia cụ thể cho nhiều
bộ phận và cho nhiều ngƣời trong bộ phận.
Tác dụng: tạo sự chun mơn hóa trong cơng việc sai sót ít xảy ra, và
khi xảy ra thƣờng dễ phát hiện.
* Nguyên tắc bất kiêm nhiệm

Nội dung: quy định sự cách ly thích hợp về trách nhiệm trong các
nghiệp vụ có liên quan.
Tác dụng: nhằm ngăn ngừa các sai phạm và hành vi lạm dụng quyền hạn.
* Nguyên tắc ủy quyền và phê chuẩn
Theo sự ủy quyền của các nhà quản lý, các cấp dƣới đƣợc giao cho
quyết định và giải quyết một số công việc trong một phạm vi nhất định.
Để tn thủ tốt q trình kiểm sốt, mọi nghiệp vụ kinh tế phải đƣợc
phê chuẩn đúng đắn. Sự phê chuẩn đƣợc thực hiện qua hai loại: phê chuẩn
chung và phê chuẩn cụ thể.
+ Sự phê chuẩn chung đƣợc thực hiện thơng qua việc xây dựng các
chính sách chung về những mặt hoạt động cụ thể cho các cán bộ cấp dƣới
tuân thủ.
+ Sự phê chuẩn cụ thể đƣợc thực hiện theo từng nghiệp vụ kinh tế riêng.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

13
1.1.4. Những hạn chế tiềm tàng của hệ thống Kiểm soát nội bộ
Ở bất kỳ đơn vị nào, dù đƣợc đầu tƣ rất nhiều trong thiết kế và vận
hành hệ thống, thế nhƣng một hệ thống KSNB vẫn không thể hoàn toàn hữu
hiệu. Bởi lẽ ngay cả khi xây dựng hệ thống hồn hảo về cấu trúc, thì hiệu quả
thật sự của nó tùy thuộc vào nhân tố chủ yếu là con ngƣời, tức là phụ thuộc
vào năng lực làm việc và tính đáng tin cậy của lực lƣợng nhân sự. Nói cách
khác hệ thống KSNB chỉ có thể giúp hạn chế tối đa những sai phạm mà thơi,
vì nó có hạn chế tiềm tàng xuất phát từ những nguyên nhân sau đây:
- Những hạn chế xuất phát từ bản thân con ngƣời nhƣ sự vơ ý, bất cẩn,
đãng trí, đánh giá hay ƣớc lƣợng sai, hiểu sai chỉ dẫn của cấp trên hoặc các
báo cáo cấp dƣới…
- Khả năng đánh lừa hoặc lẩn tránh của nhân viên thông qua sự thông

đồng với nhau hay với các bộ phận bên ngồi đơn vị.
- Hoạt động kiểm sốt thƣờng chỉ nhằm vào các nghiệp vụ thƣờng
xuyên phát sinh mà ít chú ý đến những nghiệp vụ khơng thƣờng xun, do đó
những sai phạm trong nghiệp vụ này thƣờng hay bị bỏ qua.
- Yêu cầu thƣờng xuyên và trên hết của ngƣời quản lý là chi phí bỏ ra
cho mọi hoạt động kiểm soát phải nhỏ hơn giá trị thiệt hại ƣớc tính do sai sót
gian lận gây ra.
- Ln có khả năng là các cá nhân có trách nhiệm kiểm sốt đã lạm
dụng quyền hạn của mình nhằm phục vụ cho mƣu đồ riêng.
- Điều kiện hoạt động của đơn vị thay đổi nên dẫn tới những thủ tục
kiểm sốt khơng còn phù hợp…
1.1.5. Vai trò và trách nhiệm của các bên có liên quan trong hệ thống Kiểm
sốt nội bộ
Báo cáo COSO cho rằng mỗi thành viên trong tổ chức đều có một số
vai trị và trách nhiệm nhất định đối với hệ thống KSNB, trong đó:
- Các nhà quản lý cấp cao chịu trách nhiệm chính đối với hệ thống
KSNB của tổ chức.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

14
- Các chun viên tài chính, kế tốn là trung tâm để thực thi kiểm sốt
và thơng qua từng cấp quản lý đóng vai trị quan trọng việc kiểm sốt các hoạt
động của từng đơn vị.
- Kiểm toán nội bộ góp phần cho sự hiệu quả liên tục của hệ thống
KSNB nhƣng họ khơng chịu trách nhiệm chính trong việc thiết lập cũng nhƣ
duy trì nó.
- Hội đồng quản trị và Ủy ban Kiểm toán quy định sự giám sát quan
trọng đối với hệ thống KSNB.

- Một số các đối tƣợng bên ngoài tổ chức, chẳng hạn nhƣ các kiểm tốn
viên độc lập cũng góp phần cho việc đạt đến các mục tiêu của tổ chức và cung
cấp các thông tin hữu ích cho việc vận hành hệ thống KSNB nhƣng khơng
chịu trách nhiệm về tính hữu hiệu của hệ thống KSNB và không phải là một
bộ phận của hệ thống KSNB.
- Báo cáo COSO về KSNB đã đóng góp hết sức to lớn trong việc tạo ra
khuôn khổ chung về KSNB và nó đã đƣợc vận dụng linh hoạt tại nhiều quốc
gia trên thế giới. Đó cũng là cơng cụ để các kiểm toán viên độc lập đánh giá
hệ thống KSNB khi tiến hành các cuộc kiểm toán. Từ nền tảng báo cáo của
COSO, ngƣời ta đã phát triển thêm các lý luận khác về KSNB ở cấp độ nâng
cao hơn nhƣ KSNB trong môi trƣờng tin học, KSNB ngân hàng, cơng ty
chứng khốn …
1.2. Hệ thống Kiểm sốt nội bộ tại ngân hàng Chính sách xã hội
1.2.1. Khái quát về Ngân hàng Chính sách xã hội
1.2.1.1. Khái niệm về Ngân hàng Chính sách xã hội
Ngân hàng chính sách xã hội là một Tổ chức tín dụng Nhà nƣớc, là một
pháp nhân, có vốn điều lệ, có con dấu, đƣợc mở tài khoản tại Ngân hàng Nhà
nƣớc, kho bạc Nhà nƣớc và các tổ chức tín dụng khác. Ngân hàng CSXH
đƣợc thành lập theo Quyết định 131/2002/QĐ-TTg ngày 4 tháng 10 năm 2002
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

15
của Thủ tƣớng Chính phủ trên cơ sở tổ chức lại ngân hàng phục vụ ngƣời
nghèo. Ngân hàng CSXH có bộ máy quản lý và điều hành thống nhất trong cả
nƣớc, với vốn điều lệ ban đầu là 5.000 tỷ đồng, thời hạn hoạt động là 99 năm,
khơng vì mục đích lợi nhuận mà phục vụ ngƣời nghèo và các đối tƣợng chính
sách khác.
1.2.1.2 Các hoạt động của Ngân hàng chính sách xã hội

a. Về nguồn vốn
- Nguồn vốn từ ngân sách nhà nƣớc bao gồm:
+ Vốn điều lệ;
+ Vốn cho vay xố đói giảm nghèo, tạo việc làm và thực hiện các chính
sách xã hội khác;
+ Vốn trích từ một phần từ nguồn tăng thu, tiết kiệm chi ngân sách các
cấp để tăng nguồn vốn cho vay trên địa bàn;
+ Vốn ODA đƣợc chính phủ giao;
- Vốn huy động gồm:
+ Tiền gửi có trả lãi của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nƣớc;
+ Tiền gửi của các tổ chức tín dụng Nhà nƣớc bằng 2% tổng số nguồn
vốn huy động bằng đồng Việt nam có trả lãi theo thoả thuận;
+ Tiền gửi tự nguyện không lấy lãi của các tổ chức, cá nhân trong và
ngoài nƣớc;
+ Phát hành trái phiếu đƣợc chính phủ bảo lãnh, chứng chỉ tiền gửi và
các giấy tờ có giá trị khác;
+ Tiền gửi tiết kiệm của ngƣời nghèo.
- Vốn đi vay:
+ Vay từ các tổ chức tài chính, tín dụng trong và ngoài nƣớc;
+ Vay tiết kiệm bƣu điện, bảo hiểm xã hội Việt nam;
+ Vay Ngân hàng nhà nƣớc;
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

×