Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

BÀI DỰ THI: DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ TÍCH HỢP. Chủ đề: Giải bài toán bằng cách lập phương trình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (711.33 KB, 10 trang )



PHIẾU THÔNG TIN VỀ GIÁO VIÊN DỰ THI
- Sở giáo dục và đào tạo thành phố Hà Nội
- Phòng giáo dục và đào tạo huyện Thanh Oai
- Trường THCS Thanh Văn
- Địa chỉ: Thanh Văn- Thanh Oai- Hà Nội
- Điện thoại: 0433974006 Email: C2Thanhvă
- Thông tin về giáo viên.
1. Họ và tên: TRƯƠNG THỊ QUYÊN - Ngày sinh: 01-9-1970 . Môn: Toán
- Điện thoai: 01665372871 Email:
2. Họ và tên: NGUYỄN THỊ HOÀN - Ngày sinh: 01/06/1972 Môn: Toán
- Điện thoại :01645206827 Email:


1
BÀI DỰ THI:
DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ TÍCH HỢP.
Chủ đề: Giải bài toán bằng cách lập phương trình
PHIẾU DỰ THI : DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ TÍCH HỢP
1. Chủ đề : Dạy học tích hợp các môn học : Hình học, Vật lí, hoá học, dân số,
môi trường và thực hành tiết kiệm điện thông qua chủ đề : Giải bài toán bằng
cách lập phương trình .
2. Mục tiêu dạy học:
-
Kiến thức , kĩ năng , thái độ của các môn học sẽ đạt được trong dự án này là :
Môn hình học, môn vật lí , môn hoá học, địa lí , giáo dục dân số môi trường và
có ý thức tiết kiệm điện trong cuộc sống sinh hoạt hàng ngày.
-
Học sinh cần có năng lực vận dụng những kiến thức liên môn: Đại số - Hình
học, Đại số - Hoá học, Đại số - Vật lí, lồng ghép Giáo dục dân số và môi


trường, lồng ghép giữa Toán học với việc Giáo dục ý thức và Thực hành tiết
kiệm điện
3. Đối tượng dạy học
Học sinh khối 8 và khối 9.
4. Ý nghĩa , vai trò
Gắn kết kiến thức, kĩ năng , thái độ các môn học với nhau, với thực tiễn đời sống
xã hội , làm cho học sinh yêu thích môn học hơn và yêu cuộc sống.
5. Thiết bị dạy học:
-
Đèn chiếu
-
Bảng nhóm
-
Bút dạ.
-
Giấy A
4
6.Hoạt động dạy học và tiến trình dạy học
Do thời gian hạn chế sau đây chúng tôi chỉ giới thiệu sản phẩm nhóm đã thiết kế đó là
Mô tả hoạt động dạy và học qua giáo án toán 8 tiết (52 53): Luyện tập.
Để dạy học theo chủ đề tích hợp các môn học , đối với chủ đề Giải bài toán bằng cách
lập phương trình cụ thể là đối với tiết (52-53): luyện tập
Tôi đã thay đổi một số bài tập trong SGK đã nêu ra, thay vào đó một số bài tập có
liên quan đến các môn học khác như môn vật lí, môn hoá học , môn hình học .Để giải
được các bài toán này học sinh cần nắm được các kiến thức lên môn nói trên. Ngoài
ra tôi còn đưa một số bài toán liên quan đến giáo dục môi trường, dân sốkế hoạch hoá
gia đình và bài toán tính giá tiền điện năng tiêu thụ của một hộ gia đình.
7. Kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh .
* Nội dung:
1.Về kiến thức:

Đánh giá ở 3 cấp độ :
a. Nhận biết
b. Thông hiểu
c. Vận dụng ( Cấp độ thấp, cấp độ cao)
2. Về kĩ năng:
2
Đánh giá kĩ năng ở các cấp độ :
- Rèn luyện năng giải bài toán bằng cách lập phương trình
- Kĩ năng vận dụng kiến thức liên môn để giải bài toán bằng cách lập phương trình.
3. Về thái độ:
Đánh giá thái độ học sinh :
-
Ý thức , tinh thần tham gia học tập
-
Tình cảm của học sinh đối với môn học và các môn học khác có liên quan.
*Cách thức kiểm tra, đánh giá kết quả học tập , sản phẩm của học sinh.
- GV đánh giá két quả ,sản phẩm của học sinh
- HS tự đánh giá kết quả, sản phẩm lẫn nhau( các nhóm , tổ)
- Phiếu trắc nghiệm về đánh giá kết quả, sản phẩm của HS
8/.Các sản phẩm của học sinh:
-
Hệ thống các bước giải bài toán bằng cách lập pt ( Vào giấy A
4
, hs cả lớp)
-
Giải bài tập của học sinh vào giấy A
4
(theo nhóm, tổ)
-
Phiếu trả lời trắc nghiệm bài tập của học sinh.(cả lớp)





3
4
Giáo án
GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH
Đại số 8(tiết: 52-53)
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Học sinh được cũng cố lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương
trình
- Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức môn học vật lí, môn hoá học ,
hình học để giải thành thành thạo một số bài toán có nội dung khác nhau bằng
cách lập phương trình.
- Thái độ: Học sinh có ý thức và tích cực giải bài tập, thông qua đó các em yêu
thích hơn môn toán , cũng như các môn lí , hoá , địa lí , giáo dục dân số , môi
trường và luôn có ý thức tự giác trong việc tiết kiệm điện.
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
1. Giáo viên: - SGK, màn chiếu đề bài tập
2. Học sinh: - Thực hiện hướng dẫn tiết trước, thước kẻ, đèn chiếu.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1.Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ õ :
HS1:
- Chữa bài tập 40 trang 31 SGK
Gọi tuổi Phương năm nay là x (tuổi) ĐK: x nguyên dương
Ta có phương trình : 3x + 13 = 2(x+ 3)
Giải phương trình ta được : x= 13(Thỏa mãn)
Vậy năm nay Phöông 13 tuoåi.

HS2:
- Nêu các bước giài bài toán bằng cách lập phương trình.
Bước 1: Lập phương trình:
-Chọn ẩn số và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn số;
-Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết
-Lập phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng.
Bước 2: Giải phương trình.
Bước 3: Trả lời: Trong các giá trị tìm được của ẩn, chọn các giá trị thỏa mãn điều
kiện; đó là nghiệm của phương trình
5
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung kiến thức
Hoạt động 1:Bài toán có
nội dung hình học.
Giáo viên nêu đề toán ở
màn chiếu:
Gọi O là tâm đường tròn
nội tiếp tam giác ABC
(Â=90
0
) . Hạ OH vuông
góc với BC . Biết
BH=5cm; CH = 12cm.
Tính AB, AC( Tâm đường
tròn nội tiếp tam giác là
giao điểm của 3 đường
phân giâc trong)
GV yêu cầu HS đọc kĩ đề
và vẽ hình vào giấy nháp.
GV ? Tứ giác ANOM là

hình gì ? vì sao?
GV? Để tính AB và AC
thì cần biết AM, AN vậy
ta nên chọn ẩn số như thế
nào?
GV? Biễu diễn AB, AC
qua x như thế nào?
GV? Căn cứ vào đâu để
lập pt?
Hoạt đông 2: Bài toán có
nội dung vật lí.
Giáo viên nêu đề toán ở
màn chiếu:
Một miếng than là hợp
kim của đồng và kẽm. Hỏi
trong miếng than có khối
lượng 124,5 g chứa bao
nhiêu đồng và bao nhiêu
kẽm .Biết rằng khối lượng
riêng của đồng là
8900kg/m
3
, của kẽm là
7100kg/ m
3
của than là
8300kg/m
3
GV ? nhắc lại công thức
tính khối lượng riêng của

`HS: đọc đề và vẽ hình
vào giấy nháp để làm bài
tập.
HS: chứng minh tứ giác
ANOM là hình vuông
HS :chọn ẩn số , đặt điều
kiện và đơn vị của ẩn .
AM = AN = x(cm), x>0
HS dùng ẩn để biểu diễn
các dại lượng chưa biết
khác ( AB, AC)
AB = x+5, AC = x+12.
HS sử dụng định lí Pi ta
go trong tam giác vuông
ABC để lập phương
trình.
(x+5)
2
+(x+12)
2
= 17
2
HS: giải pt và đối chiếu
điều kiện của ẩn để lấy
nghiệm của pt x= 3
Từ đó tính được AB =
8cm , AC = 15 cm
HS: đọc kĩ đề ra và tìm
hiểu đề.
HS: D = M:V

( D là khối lượng kim,
M khối lượng kim loại ,
V là thể tích của khối
kim loại)
HS: chọn ẩn : Gọi x là
khối lượng của đồng có
trong than, đơn vị là
kg,x>0
HS: Biểu diễn khối khối
lượng kẽm, thể tích của
đồng, thể tích của than
1/ Bài toán có nội dung hình
học.
Giải:
Vì O là giao điểm của 3 đường
phân giác nên nếu hạ OM

AC,
ON

AB thì ta có
ANOM là hình vuông.
Đặt AM = AN = x(cm), x>0

AB = x+5, AC = x+12.
Áp dụng định lí Pi ta go ta có
phương trình:
(x+5)
2
+(x+12)

2
= 17
2
Giải pt này ta được:
x
1
= 3 , x
2
= -20( loai)
Vậy AB = 8cm , AC = 15 cm
2/ Bài toán có nội dung vật lí.
Giải:
Ta có công thức : D = M:V
( D là khối lượng kim, M khối
lượng kim loại , V là thể tích của
khối kim loại)
Gọi x là khối lượng của đồng có
trong than là đợn vị kg, x>o. Thì
khối lượng kẽm là: 0,1245-x(kg)
Thể tích của đồng là:
8900
x
cm
3
, của
kẽm là:
0,1245
7100
cm
3

và thể tích của
than là:
0,1245
8300
cm
3
Theo bài ra ta có pt:
6
một vật.
GV? Hãy chọn ẩn số, đơn
vị , điều kiện của ẩn .
GV? Hãy biểu diễn khối
lượng của kẽm qua ẩn số.
GV? Từ đó hãy tính thể
tích của đồng và thể tích
của than.
GV? Dựa vào đâu để thiết
lập pt.
GV? Hãy giảỉ pt để tìm kết
quả.
Hoạt động 3: Bài toán có
nội dung hoá học.
Giáo viên nêu đề toán ở
màn chiếu:
Tỉ lệ đồng trong loại
quặng thứ nhất nhỏ hơn tỉ
lệ đồng trong loại quặng
thứ hai là 15%. Trộn hai
loại quặng ấy được một
hỗn hợp có 50% đồng,

khối lượng loại quặng thứ
nhất trong hỗn hợp là
25kg, khối lượng loại
quặng thứ hai trong hỗn
hợp bằng nửa khối lượng
quặng thứ nhất. Tính tỉ lệ
phần trăm đồng trong
từng loại quặng .
GV: Yêu cầu hs đọc kĩ đề
và tìm hiểu đề ra.
GV: Hãy chọn ẩn số?
GV: Hãy biểu diễn các đại
lượng chưa biết khác của
bài toán?
GV: Dựa vào đâu để thiết
lập pt?
Hoạt động 4:Bài toán có
nội dung về giáo dục môi
trường.
GV : đưa đề bài lên màn
chiếu:
Để tạo môi trường xanh
qua ẩn số x.
Từ đó thiết lập pt:
0,1245 0,1245
8900 7100 8300
x x

+ =
HS: giải pt tìm được kết

quả:
0,089( ) 89 ( )x kg g TMDK
= =
HS: đọc kĩ đề ra và tìm
hiểu đề.
HS chọn ẩn số.
Gọi tỉ lệ % đồng có
trong loại quặng thứ
nhất là x%(x>0) .
HS biểu diễn các đại
lượng chưa biết khác
của bài toán:
Tỉ lệ đồng có trong loại
thứ hai: (x+15%)
Hỗn hợp của hai loại
quặng khi đem trộn là
37,5kg.
HS: Đọc kĩ đề ra
HS chọn ẩn số và đặt
điều kiện cho ẩn số.
0,1245 0,1245
8900 7100 8300
x x

+ =
Giải pt ta được
0,089( ) 89 ( )x kg g TMDK
= =
Vậy miếng than có 89g đồng và
124,5 -89 = 35,5(g) kẽm.

3/ Bài toán có nội dung hoá học.
Giải: Gọi tỉ lệ % đồng có trong
loại quặng thứ nhất là x%(x>0)
.Thì tỉ lệ đồng có trong loại quặng
thứ hai là (x+15)%
Khối lượng loại quặng thứ nhất
trong hỗn hợp là 25kg, biết khối
lượng loại quặng thứ hai trong hỗn
hợp bằng nửa khối lượng của
loại quặng thứ thứ nhất nên khối
lượng loại quặng thứ hai là 12,5
kg. Vậy khối lượng hỗn hợp của
hai loại quặng khi đem trộn là
37,5kg.
Theo bài ra ta có phương trình:
25x + 12,5(x+15) = 37,5.50
Giải pt này ta được x= 45(TMĐK)
Vậy : Tỉ lệ % đồng trong loại
quặng thứ nhất, thứ hai là 45%;
60%.
4/ Bài toán có nội dung về giáo
dục môi trường.
Giải: Gọi tổng số cây của vườn
ươm là
x
(cây)
x
nguyên, dương.
Số cây lớp thứ nhất lấy đi là:
18+

1
11
(
x
-18)
Số cây lớp hai nhất lấy đi là:
7
sạch đẹp , nhà trường đã
tổ chức cho các lớp đào
cây ở vườn ươm đem ra
trồng. Lớp thứ nhất đào
18 cây và
1
11
số cây còn
lại của vườn ươm, lớp thứ
hai đào 36 cây và
1
11
số
cây còn lại của vườn ươm,
lớp thứ 3 đào 54 cây và
1
11
số cây còn lại của vườn
ươm. Cứ như thế , các lớp
đào hết số cây cả vườn
ươm và số cây của mỗi
lớp đào được đem trồng
đều bằng nhau. Tính xem

vườn ươm của nhà trường
có bao nhiêu cây?
GV: Yêu cầu hs đọc kĩ đề
và tìm hiểu đề ra.
GV: Hãy chọn ẩn số?
GV: Hãy biểu diễn các đại
lượng chưa biết khác của
bài toán?
GV: Dựa vào đâu để thiết
lập pt?
5/ Hoạt động 5:Bài toán
có nội dung về giáo dục
dân số.
GV : đưa đề bài lên màn
chiếu:
Năm ngoái , tổng số dân
của hai tỉnh A và B là 4
triệu . Do các địa phương
làm công tác tuyên
truyền , vận động , kế
hoạch hoá gia đình khá
tốt nên năm nay , dân số
của tỉnh A chỉ tăng thêm
1,1 %. Còn tỉnh B chỉ tăng
thêm 1,2%. Tuy nhiên , số
dân của tỉnh A năm nay
vẫn nhiều nhiều hơn tỉnh
B là 807200 người. Tính
HS: dùng ẩn số để biểu
diễn các đại lượng chưa

biết khác của bài toán
HS căn cứ vào số cây
của các lớp trồng được
bằng nhau để lập pt.
HS: Đọc kĩ đề ra
HS chọn ẩn số và đặt
điều kiện cho ẩn số.
Gọi x số dân năm ngoái
của tỉnh A. (ĐK: x
nguyên, dương, x<4
triệu )
HS: dùng ẩn số để biểu
diễn các đại lượng chưa
biết khác của bài toán:
Số dân năm nay của tỉnh
A , tỉnh B.
HS căn cứ vào số dân
năm nay của tỉnh A
nhiều hơn tỉnh B là
807200 để lập pt.
HS: giải pt để tìm
nghiệm
36+
1
11
[
10
( 18) 36]
11
x

− −
Vì số cây của các lớp bằng nhau
nên ta có pt:
18+
1
11
(
x
-18) = 36+
1
11
[
10
( 18) 36]
11
x
− −
Giải pt này ta được :
x
= 1800 (TMĐK)
Vậy vườn ươm của nhà trường có
tổng số cây là :
1800 cây.
5/ Bài toán có nội dung về giáo
dục dân số.
Giải: Gọi x ( người) là số dân
năm ngoái của tỉnh A. (ĐK: x
nguyên, dương, x<4 triệu )
Thì số dân năm nay của tỉnh A là :
101,1

100
x
Của tỉnh B là :
101,2
(4.000.000 )
100
x

Theo bài ra ta có phương trình:
101,1 101,2
(4.000.000 ) 807200
100 100
x
x
− − =
Giải pt này ta được :
2.400.000x
=
(TMĐK)
Vậy số dân năm ngoái của tỉnh A
8
số dân năm ngoái của mỗi
tỉnh?
GV: Hãy chọn ẩn số?
GV: Hãy biểu diễn các đại
lượng chưa biết khác của
bài toán?
(Số dân năm nay của mỗi
tĩnh)
GV: Dựa vào đâu để thiết

lập pt?
6.Hoạt động 6: Bài toán
tính tiền điện năng tiêu
thụ (giáo dục ý thức tiết
kiệm điện)
- Khi dùng hết 165 số điện
thì phải trả bao nhiêu mức
giá (qui định).
- Trả 10% thuế giá trị gia
tăng thì số tiền là bao
nhiêu?
- HS trao đổi nhóm và trả
lời theo hướng dẫn của
GV
- Giá tiền của 100 số đầu
là bao nhiêu ?
- Giá tiền của 50 số tiếp
theo là bao nhiêu ?
- Giá tiền của 15 số tiếp
theo là bao nhiêu ?
Kể cả VAT số tiền điện
nhà Cường phải trả là:
95700 đ ta có phương
trình nào?
- Một HS lên bảng giải
phương trình.
- HS trả lời bài toán.
HS : trả lời
HS đọc kỹ đề bài
HS chọn ẩn số và đặt

điều kiện cho ẩn số.
Gọi x là số tiền 1 số điện
ở mức thứ nhất ( đồng)
ĐK: x > 0
HS: dùng ẩn số để biểu
diễn các đại lượng chưa
biết khác của bài toán:
-HS Khi dùng hết 165
số điện thì phải trả 3
mức
-HS Giá tiền của 100 số
đầu là 100x (đồng)
- Giá tiền của 50 số tiếp
theo là 50( x+150) (đ)
Giá tiền của 15 số tiếp
theo là
15(x + 150 + 200) (đ)=
15(x + 350)
Căn cứ vào số tiền điện
cùa 3 mức đã biểu diễn
theo x để lập phương
trình.
Là 2.400.000 người.
Tỉnh B là 1.600.000 người.
6. Bài toán tính tiền điện năng
tiêu thụ (giáo dục ý thức tiết
kiệm điện)
Gọi x là số tiền 1 số điện ở mức
thứ nhất ( đồng)
(x > 0). Vì nhà Cường dùng hết

165 số điện nên phải trả tiền theo
3 mức:
- Giá tiền của 100 số đầu là 100x
(đ)
- Giá tiền của 50 số tiếp theo là:
50(x + 150) (đ)
- Giá tiền của 15 số tiếp theo là:
15(x + 150 + 200) (đ)=
15(x + 350)
Kể cả VAT số tiền điện nhà
Cường phải trả là: 95700 đ nên ta
có phương trình:
[100x + 50( x + 150) + 15( x +
350)].
110
100
= 95700

x = 450.
Vậy giá tiền một số điện ở nước ta
ở mức thứ nhất là 450 (đ)
4.Củng cố : Gv cho học sinh hệ thống các dạng bài tập đã làm nhấn mạnh các bước
giải bài toán bằng cách lập phương trình. Qua đó giáo dục ý thức tuyên truyền giáo
dục về dân số,về bảo vệ môi trường. Đồng thời thấy được trách nhiệm của mình
trong việc bảo vệ môi trường. Học sinh cũng thấy được sự cần thiết phải tiết kiệm
điện và có ý thức tiết kiệm điện ở mọi nơi mọi lúc.
5 . BTVN:
- GV : Đưa đề bài lên màn chiếu:
9
1/ Người ta hoà tan 8 kg chất lỏng loại một với 6 kg chất lỏng loại hai thì được

một hỗn hợp có khối lượng riêng là 700 kg/m
3
Biết rằng khối lượng riêng của chất lỏng loại một lớn hơn khối lượng riêng của
chất lỏng loại hai là 200kg/m
3.
Tính

khối lượng riêng của mỗi loại chất lỏng?
2/ Dân số xã x hiện nay có 10.000 người . Người ta dự đoán sau 2 năm dân số xã
x là 10404 người. Hỏi trung bình hàng năm dân số xã x tăng thêm bao nhiêu phần
trăm?
3/ Một hình vuông MNPQ nội tiếp trong tam giác BAC ( M

AB; N

AC ; P và
Q

BC) Tam giác BAC có đáy BC = a, đường cao AH = h(a và h cùng đơn vị
đo).Tính độ dài cạnh hình vuông./.


10

×