Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

GIÁO AN 3 TUẦN 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (390.63 KB, 29 trang )

Trêng tiĨu häc Tµ C¹ - Gi¸o ¸n líp 3 Tn 7 - N¨m häc 2010 - 2011–
TUẦN 7
Thứ hai ngày 4 tháng 10 năm 2010
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN
TRẬN BÓNG DƯỚI LÒNG ĐƯỜNG
I. MỤC TIÊU
A - Tập đọc
• Bước đầu biết đọc phận biệt lời của nhân vật .
• Hiểu được ý nghóa : Hiểu lời khuyên của từng câu chuyện: Không được chơi bóng dưới lòng đường vì dễ gây tai nạn.
Phải tôn trọng luật giao thông, tôn trọng luật lệ, quy tắc chung của cộng đồng.
B - Kể chuyện
• Kể lại được một đoạn của câu chuyện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
• Tranh minh họa các đoạn truyện ( phóng to nếu có thể)
• Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾN
TẬP ĐỌC
1 . Ổn đònh tổ chức (1

)
2 . Kiểm tra bài cũ (5

)
• Hai, ba hs đọc bài Nhớ lại buổi đầu đi học và trả lời các câu hỏi1 và 2 trong SGK.
• GV nhận xét, cho điểm.
3 . Bài mới
Hoạt động dạy Hoạt động học
Giới thiệu bài (1

)
- Theo các em, chúng ta có nênchơi đá bóng dưới


lòng đường không? Vì sao
- Không chơi đá bóng dưới lòng đường
vì lòng đường là để dành cho xe cộ đi
lại, nếu chơi bóng sẽ rất nguy hiểm, vi
phạm luật giao thông.
- Vậy mà có một nhóm bạn của chúng ta lại không
để ý đến điều ấy, các bạn đã chơi bóng dưới lòng
đường. Chuyện gì đã xảy ra hôm đó? Chúng ta cùng
tìm hiểu bài tập đọc Trận bóng dưới lòng đường. Đây
là bài học mở đầu chủ điểm Cộng đồng, chủ điểm
nói về quan hệ giữa con người với xã hội.
Hoạt động 1 : Luyện đọc (31

)
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài một lượt với giọng hơi nhanh.
Chú ý thể hiện diễn biến nội dung câu chuyên
- Theo dõi GV đọc mẫu
+ Đoạn 1, 2 : miêu tả trận đấu bóng, giọng dồn dập,
nhanh
+ Đoạn 3 : miêu tả hậu quả của trò chơi khọng đúng
chỗ, giọng chậm
b) Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghóa từ.
GV: Phan ThÞ Vinh
1
Trêng tiĨu häc Tµ C¹ - Gi¸o ¸n líp 3 Tn 7 - N¨m häc 2010 - 2011–
- Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó,
dễ lẫn.
- Mỗi HS đọc 1 lần, tiếp nối nhau đọc
từ đầu đến hết bài. Đọc 2 vòng.

- Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghóa từ khó: - Đọc từng đoạn trong bài theo hướng
dẫn của GV:
- Hướng dẫn HS đọc từng đoạn trước lớp. (Đọc 2 lượt) - Mỗi HS đọc 1 đoạn trước lớp. Chú ý
ngắt giọng đúng ở các dấu chấm, phẩy
và khi đọc câu:
Bỗng/ cậu thấy cái lưng còng của ông cụ
giống lưng ông nội đến thế. // Cậu bé
vừa chạy theo chiếc xích lông, / vừa mếu
máo: //
- Ông ơi … // cụ ơi …!// Cháu xin lỗi cụ. //
- Yêu cầu HS đọc phần chú giải để hiểu nghóa các từ
khó.
- Thực hiện yêu cầu của GV.
- Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp, mỗi
HS đọc 1 đoạn.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc bài, cả lớp
theo dõi bài trong SGK.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm. - Mỗi nhóm 3 HS, lần lược từng em
đọc một đoạn trong nhóm.
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm. - 2 nhóm thi đọc tiếp nối.
- Yêu cầu HS các tổ tiếp nối nhau đọc đồng thanh bài
tập đọc.
- Mỗi tổ đọc đồng thanh một đoạn, 3
tổ đọc từ đầu đến hết bài.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS tìm hiểu bài (7

)
- GV gọi 1 HS đọc lại cả bài trước lớp. - 1 HS đọc, cả lớp cùng theo dõi SGK.
- Các bạn nhỏ đang chơi bóng ở đâu? - Các bạn nhỏ chơi bóng dưới lòng đường.
- Vì sao trận bóng phải tạm dừng lần đầu ? - Vì bạn Long mải đá bóng suýt nữa

tông phải xem máy. May mà bác đi xe
dừng lại kòp. Bác nổi nóng khiến cả
bọn chạy tán loạn.
- Mặc dù Long suýt tông phải xe máy, thế nhưng chỉ
được một lúc, bọn trẻ hết sợ lại hò nhau xuống lòng
đường đá bóng và đã gây ra hậu quả đáng tiếc.
Chúng ra cùng tìm hiểu tiếp đoạn 2 để biết chuyện gì
xảy ra.
- 1 HS đọc đoạn 2 trước lớp, cả lớp
đọc thầm theo.
- Chuyện gì khiến trận bóng phải dừng hẳn ? - Quang sút bóng chệch lên vỉa hè,
quả bóng đập và đầu một cụ già đang
đi đường làm cụ lảo đảo, ôm lấy đầu
và khn xuống. Một bác đứng tuổi đã
cụ già dậy, quát lũ trẻ, chúng hoảng sợ
bỏ chạy hết.
- Khi gây ra tai nạn, bọn trẻ chạy hết, chỉ có Quang
còn nán lại. Hãy đọc đoạn 3 của truyện và tìm những
chi tiết cho thấy Quang rất ân hận trước tai nạn do
mình gây ra.
- 1 HS đọc bài trước lớp, cả lớp đọc
thầm. HS suy nghó và trả lời:
Quang nấp sau một gốc cây và lén
nhìn sang. Cậu sợ tái cả người. Nhìn
cái lưng còng của ông cụ cậu thấy nó
sao mà giống cái lưng của ông nội đến
GV: Phan ThÞ Vinh
2
Trêng tiĨu häc Tµ C¹ - Gi¸o ¸n líp 3 Tn 7 - N¨m häc 2010 - 2011–
thế. Cậu vừa chạy theo chiếc xích lô

vừa mếu máo xin lỗi ông cụ.
- Câu chuyện muốn nói với em điều gì. - HS phát biểu ý kiến theo suy nghó
của từng em: Không được đá bóng
dưới lòng đường./ Lòng đường không
phải là chổ để các em đá bóng./ Đá
bóng dười lòng đường rất nguy hiểm vì
dễ gây tai nạn chi minh và người
khác./ …
 Kết luận : Câu chuyện nhắc các em phải thực
hiện đúng luật giao thông
Hoạt động 3 : Luyện đọc lại (5

)
Đọc trôi chảy được toàn bài và bước đầu biết thay đổi
giọng đọc cho phù hợp với nội dung của từng đoạn
truyện
- GV hoặc HS đọc tốt đọc mẫu đoạn 1 hoặc đoạn 3
của bài.
- Theo dõi bài đọc mẫu.
- Yêu cầu HS đọc tiếp nối trong nhóm. - 3 HS tạo thành 1 nhóm, mỗi em đọc
1 đoạn trong bài
- Tổ chức cho 2 đến 3 nhóm thi đọc bài tiếp nối.
- Tuyên dương nhóm đọc tốt.
KỂ CHUYỆN
Hoạt động dạy Hoạt động học
Hoạt động 5 : Xác đinh yêu cầu (2

)
- Gọi HS đọc yêu cầu của phần kể chuyện, trang 55,
SGK.

- Kể lại một đoạn của câu chuyện
Trận bóng dưới lòng đường theo lời
một nhận vật.
- Trong truyện có những nhân vật nào? - Các nhận vật của truyện là: Quang,
Vũ, Long, bác đi xem máy, bác đứng
tuổi , cụ già, bác đạp xích lô.
- Đoạn 1 có những nhân vật nào tham gia câu chuyện
?
- Đoạn 1 có 3 nhận vật là Quang, Vũ,
Long và bác đi xe máy.
- Vậy nếu chọn kể đoạn 1, em sẽ đóng vai một trong
3 nhân vật trên để kể.
- GV hỏi tương tự với đoạn 2 và đoạn 3 để HS xác
đònh được nhận vật mà mình sẽ đóng vai để kể.
- Đoạn 2 có 5 nhận vật là Quang, Vũ,
Long, bác đứng tuổi và cụ già.
- Đoạn 3 có 4 nhận vật là Quang, cụ
già, bác đứng tuổi, bác đạp xích lô.
- Khi đóng vai nhân vật trong truyện kể, em phải chú
ý điều gì trong cách xưng hô ?
- Phải chọn xưng hô là tôi (hoặc mình,
em) và giữ cách xưng hô ấy từ đầu đến
cuối câu chuyện, không được thay đổi.
Hoạt động 5 : Hướng dẫn HS kể chuyện (19

)
Kể mẫu.
- Gọi 3 HS khá kể chuyện trước lớp, mỗi HS kể một - 3 HS kể, sau mỗi lần có bạn kể, cả
GV: Phan ThÞ Vinh
3

Trêng tiĨu häc Tµ C¹ - Gi¸o ¸n líp 3 Tn 7 - N¨m häc 2010 - 2011–
đoạn truyện. lớp theo dõi và nhận xét.
Kể theo nhóm
- Chia HS thành nhóm nhỏ, mỗi nhóm có 2 HS, yêu
cầu mỗi em chọn một đoạn truyện và kể cho các bạn
trong nhóm cùng nghe.
- Lần lượt từng HS kể trong nhóm của
mình, các bạn trong cùng nhóm theo
dõi và chỉnh sữa lỗi cho nhau.
Kể trước lớp
- Tổ chức cho HS thi kể chuyện. - 2 đến 3 HS thi kể 1 đoạn trong
truyện.
- Tuyên dương HS kể tốt. - Cả lớp bình chọn bạn kể chuyện
đúng, hay nhất.
Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò (3’)
- Hỏi : Khi đọc câu chuyện này, có bạn nói Quang
thật là hư. Em có đồng tình với ý kiến của bạn đó
không ? Vì sao ?
- HS phát biểu ý kiến theo suy nghó
của từng em.
- GV hướng dẫn để HS nhận thấy rằng Quang và các
bạn có lỗi là đá bóng dưới lòng đường và làm cụ già
bò thương nhưng em đã biết ân hận. Quang là cậu bé
giàu tình cảm, khi nhìn cái lưng của ông cụ, em nghó
đến cái lưng của ông nội mình và mếu máo xin lỗi
ông cụ.
- Nhận xét tiết học, dặn dò HS chuẩn bò bài sau.
TOÁN
BẢNG NHÂN 7
I. MỤC TIÊU

- Bước đầu thuộc bảng nhân 7.
-Vận dụng phép chia hết trong giải toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Các tấm bìa có 7 chấm tròn.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ (5’)
2. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* Hoạt động 1 : Hướng dẫn thành lập bảng nhân
- Gắn 1 tấm bìa có 7 chấm tròn lên bảng và hỏi : Có
mấy hình tròn ?
- Quan sát hoạt động của GV
- 7 hình tròn
- 7 hình tròn được lấy mấy lần ? - 7 hình tròn được lấy 1 lần
- 7 được lấy mấy lần ? - 7 được lấy 1 lần
- 7 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân : 7 x 1 = 7
(GV ghi lên bảng)
- HS đọc phép nhân
- Gắn tiếp 2 tấm bìa lên bảng và hỏi : Có hai tấm bìa,
mỗi tấm có 7 hình tròn, vậy 7 hình tròn được lấy mấy
lần
- Quan sát thao tác của GV và trả lời
: Hình tròn được lấy 2 lần
GV: Phan ThÞ Vinh
4
Trêng tiĨu häc Tµ C¹ - Gi¸o ¸n líp 3 Tn 7 - N¨m häc 2010 - 2011–
- Vậy 7 lấy được mấy lần ? - 7 lấy dược 2 lần
- 7 nhân 2 bằng mấy? - 7 nhân 2 bằng14
- Vì sao con biết 7 nhân 2 bằng 14 ?
(Hãy chuyển phép nhân 7 x 2 thành phép cộng tương

ứng rồi tìm kết quả)
- Vì 7 x 2 = 7 + 7 = 14 nên 7 x 2 = 14
- Hướng dẫn HS lập phép nhân 7 x 3, tương tự như
phép nhân 7 x 2
- 7 HS lần lượt lên bảng viết kết quả
các phép nhân còn lại trong bảng
nhân 7
- Y/c HS cả lớp tìm kết quả của các phép tính còn lại
trong bảng nhân 7 vào vở nháp
- GV chỉ vào bảng nói : Đây là bảng nhân 7.
Các phép nhân trong bảng đều có 1 thừa số là7, thừa
số còn lại lần lượt là các số 1, 2, 3…10
- Y/c HS đọc bảng nhân 7 sau đó cho HS học thuộc
bảng nhân
- Cả lớp đọc đồng thanh, sau đó tự
học thuộc
- Xóa dần bảng cho HS đọc thuộc
- Tổ chức HS thi đọc thuộc - Đọc bảng nhân
* Hoạt động 1 : Luyện tập - Thực hành
Bài 1- Bài tập y/c chúng ta làm gì ?
- Tính nhẩm
- Y/c HS tự làm bài
- HS đổi chéo vở để kiểm tra - Làm bài và kiểm tra bài của bạn
Bài 2 - Gọi 1HS đọc đề bài
- 1 HS đọc đề bài
- Mỗi tuần lễ có bao nhiêu ngày ? - 7 ngày
- Bài toán y/c tìm gì ? - Số ngày của 4 tuần lễ
- Y/c cả lớp làm bài vào vở . - 1 HS làm bảng, lớp làm vào vở
Tóm tắt
1 tuần lễ : 7 ngày

4 tuần lễ : …. ngày ?
Giải :
Cả 4 tuần lễ có số ngày là :
7 x 4 = 28 (ngày)
Đáp số : 28 ngày
- Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS
Bài 3- Bài toán y/c chúng ta làm gì ?
- Y/c HS tự làm bài.
- Nhận xét và chữa bài.
* Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò (5’)
- Thầy vừa dạy bài gì ?
- Y/c 1 số HS đọc thuộc bảng nhân 7.
- Làm bài 1, 2, 3/38 (VBT)
- Nhận xét tiết học
- 2, 3 HS
Thứ ngày tháng 10 năm 2010
ĐẠO ĐỨC
GV: Phan ThÞ Vinh
5
Trêng tiĨu häc Tµ C¹ - Gi¸o ¸n líp 3 Tn 7 - N¨m häc 2010 - 2011–
Bài 4: QUAN TÂM CHĂM SÓC ÔNG BÀ, CHA MẸ, ANH CHỊ EM
(Tiết 1)
I. MỤC TIÊU
-Biết được những việc trê em cần làm để thể hiện sự quan tâm, chăm sóc những người
thân trong gia đình.
-Biết được vì sao những người trong gia đình cần quan tâm, chăm sóc lẫn nhau.
-Quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chò em trong gia đình.
II. CHUẨN BỊ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU
1. Kiểm tra bài cũ (5’)

2. Bài mới
Hoạt động dạy Hoạt động học
Hoạt động 1: Phân tích truyện”Khi mẹ ốm”
 Mục tiêu:
HS biết được bổn phận phải quan tâm, chăm sóc ông
bà cha mẹ, anh chò em.
 Cách tiến hành:
- Đọc truyện ”Khi mẹ ốm”.
- Chia HS thành 4 nhóm.
- Yêu cầu thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi sau:
1. Bà mẹ trong truyện là người như thế nào?
2. Khi mẹ bò ốm, mẹ có nghỉ làm việc không? Hãy
tìm những ý trong bài nói lên điều đó.
3. Thấy mẹ ốm mà vẫn cố làm việc, bạn nhỏ trong
truyện đã suy nghó và làm gì?
4. Theo em việc làm của bạn nhỏ là đúng hay sai? Vì
sao?
- Nhận xét, tổng kết ý kiến của các nhóm.
 Kết luận:
Cha mẹ, ông bà, anh chò em là những người thân
thiết, ruột thòt của chúng ta, bởi vậy chúng ta cần
quan tâm và chăm sóc ông bà, cha mẹ.
- Một HS đọc lại.
- HS thảo luận nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
Câu trả lời đúng:
1. Là người tần tảo, hết lòng vì chồng
con
2. Mẹ vẫn làm việc. Vẫn muốn dậy để
nấu cơm cho mấy bố con.

3. Bạn thương mẹ lắm.Cố giấu những
giọt nước mắt, giúp mẹ thổi cơm,quét
nhà, rửa bát,…để mẹ có thêm thời gian
nằm nghỉ
4. Là đúng. Vì khi người thân trong gia
đình bò ốm, chúng ta cần quan tâm,
giúp đỡ người đó.
- Các nhóm HS nhận xét lẫn nhau.
- 1 - 2 HS nhắc lại.
Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến
 Mục tiêu:
HS biết đồng tình với những hành vi, việc làm thể
hiện sự quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chò
em.
 Cách tiến hành:
- Chia lớp thành 4 nhóm.
- Phát phiếu thảo luận và yêu cầu thảo luận.
Nội dung: Phiếu thảo luận
Theo em, mỗi bạn trong các tình huống sau xử sự
- Tiến hành thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả,
kèm lời giải thích.
Câu trả lời đúng:
GV: Phan ThÞ Vinh
6
Trêng tiĨu häc Tµ C¹ - Gi¸o ¸n líp 3 Tn 7 - N¨m häc 2010 - 2011–
đúng hay sai? Vì sao?
1.Em Bi bò ốm, bố mẹ tập trung chăm sóc cho
em.Lan hay dỗi dằn để bố mẹ quay ra quan tâm chú
ý tới mình vì Lan sợ bố mẹ quá quan tâm tới em Bi

mà quên mất Lan.
2.Thư giúp mẹ nấu cháo cho bà em đang bò ốm.
- Nhận xét câu trả lời của các nhóm.
- Hỏi: Giả sử em bò ốm và được mọi người trong gia
đình quan tâm, chăm sóc, em sẽ cảm thấy như thế
nào?
- Nhận xét các câu trả lời của HS.
 Kết luận:
Bất cứ ai trong gia đình khi được mọi người quan
tâm, chăm sóc đều cảm thấy hạnh phúc.Việc Quan
tâm, chăm sóc ông bà,cha mẹ, anh chò em làm cho
gia đình đầm ấm hơn, hạnh phúc hơn.
1. Lan làm thế không đúng. Thay vì
hay dỗi dằn. Lan hãy cùng một tay với
bố mẹ để lo cho em Bi.
2. Thư làm thế là HS ngoan.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- 3 đến 4 HS trả lời.Ví dụ:
+ Em sẽ cảm thấy rất hạnh phúc và vui
sướng.
+ Sẽ rất vui và mau chóng khỏi bệnh.
+ Thấy rất cảm động.
- 1 đến 2 HS nhắc lại.
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm
 Mục tiêu:
HS biết đồng tình với những hành vi, việc làm thể
hiện sự quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chò
em.
 Cách tiến hành:
- Chia lớp làm 4 nhóm.

- Phát biểu thảo luận và thẻ ghi đúng- sai.
Nội dung phiếu thảo luận:
Theo em, mỗi ý kiến sau đúng hay sai? Vì sao?
 Chỉ khi ông bà, cha mẹ, anh chò em trong nhà ốm
đau thì mới cần phải quan tâm, chăm sóc.
 Luôn cần quan tâm, chăm sóc nọi người trong gia
đình hàng ngày.
 Quan tâm, chăm sóc ông bà,cha mẹ, anh chò em
mới làm cho gia đình hạnh phúc.
 Chỉ cần chăm sóc ông bà, cha mẹ, những người
lớn tuổi trong gia đình.
 Em là thành viên bé nhất trong gia trong gia đình,
không cần phải chăm sóc, quan tâm tới những
người khác.
- Nhận xét câu trả lời của HS.
 Kết luận: Mọi người trong gia đình cần luôn quan
tâm, chăm sóc lẫn nhau hằng ngày, không phải chỉ
lúc khó khăn, bệnh tật.
- Thảo luận nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày và đưa ra lời
giải thích của mình.
Câu trả lời đúng:
- Sai. Vì ông bà, cha mẹ, anh chò em
cần được quan tâm, chăm sóc hằng
ngày.
- Đúng. Vì sẽ làm không khí gia đình
đầm ấm, vui vẻ, hạnh phúc hơn.
- Sai. Vì quan tâm, chăm sóc sẽ làm gia
đình hạnh phúc hơn, chứ không phải
mới làm gia đình hạnh phúc.

- Sai.Vì mọi người trong gia đình đều
cần được chăm sóc, quan tâm mọi nơi,
mọi lúc.
- Sai. Bất kể ai trong gia đình cũng đều
phải có trách nhiệm quan tâm, chăm
sóc đến mọi người.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- 1 đến 2 HS nhắc lại.
GV: Phan ThÞ Vinh
7
Trêng tiĨu häc Tµ C¹ - Gi¸o ¸n líp 3 Tn 7 - N¨m häc 2010 - 2011–
Hướng dẫn thực hành ở nhà
GV yêu cầu HS về nhà sưu tầm những câu ca dao,
tục ngữ nói về tình cảm của những người thân trong
gia đình với nhau.
THỂ DỤC
TẬP HP HÀNG NGANG, DÓNG HÀNG –
ĐI CHUYỂN HƯỚNG PHẢI, TRÁI
TRÒ CHƠI “MÈO ĐUỔI CHUỘT”
I. MỤC TIÊU:
-Biết cách hợp hàng ngang, dóng thẳng hàng ngang , dóng thẳng hàng ngang.
-Bước đầu biết cách đi chuyển hướng phải, trái.
-Biết cách chơi và tham gia chơi được.
II.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
III.CHUẨN BỊ
1.Giáo viên: 1 còi, chuẩn bị sân cho đi vượt chướng ngại vật.
2.Học sinh:Vệ sinh sân tập sạch sẻ.
VI.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
NỘI DUNG

LƯỢNG
VẬN
ĐỘNG
PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC
1.Phần mở đầu:
-Tập hợp lớp, phổ biến nội dung u cầu tập
luyện
- Đứng tại chỗ vỗ tay hát
- Giậm chân tại chỗ theo nhòp
-Trò chơi: Kéo cưa lừa xẻ
- Kiểm tra bài cũ
6–10 phút
* * * * *
* * * * *
* * * * *
* * * * *
Δ

2.Phần cơ bản
Học di chuyển hướng phải trái.
+ Giáo viên nêu tên, làm mẫu và giải thích
động tác, học sinh làm theo lúc đầu đi
chậm sau đó tốc độ tăng dần.
+ Giáo viên cho học sinh đi theo hướng thẳng
trước rồi mới chuyển hướng, lúc đầu đi chậm,
sau đó đi nhanh dần khi chuyển hướng.
+ Giáo viên nhắc học sinh đặc bàn chân cho
đúng hướng.
- Trò chơi: Mèo đuổi chuột
18-22 phút


3.Phần kết thúc:
-GV cho học sinh thả lỏng.
-GV cùng học sinh hệ thống nội dung bài học
-GV nhận xét đánh giá kết quả giờ học.
-GV giao bài tập về nhà cho học sinh
4-6 phút
* * * * *
* * * * *
* * * * *
* * * * *
Δ
TOÁN
GV: Phan ThÞ Vinh
8
Trêng tiĨu häc Tµ C¹ - Gi¸o ¸n líp 3 Tn 7 - N¨m häc 2010 - 2011–
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
-Thuộc và sử dụng bảng nhân 7 vào trong tính giá trò của biểu thức, trong giải toán.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ (5’)
2. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* Hoạt động 1 : Luyện tập - Thực hành
Bài 1 a. Bài tập y/c chúng ta làm gì ?
- Tính nhẩm
- Y/c cả lớp tự làm vào vở - 9 HS nối tiếp nhau đọc từng phép tính
- Cho 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra
bài của nhau
- Làm bài và kiểm tra bài của bạn

b. Y/c HS tiếp tục làm phần b - 3 HS làm bảng, HS cả lớp làm vào vở
- Hỏi : Các con có nhận xét gì về kết quả, các thừa
số, thứ tự các thừa số trong 2 phép nhân 7 x 2 và 2
x 7
- Hai phép tính này cùng bằng 14. Có
các thừa số giống nhau nhưng thứ tự viết
khác nhau
- Vậy ta có7 x 2 = 2 x 7
- Tiến hành tương tự để HS rút ra kết luận
về các cặp tính còn lại
- Kết luận : Khi đổi chỗ các thừa số của phép nhân
thì tích không thay đổi
Bài 2
- Y/c HS nêu thứ tự thực hiện các phép tính của
biểu thức
- Thực hiện từ trái sang phải.
- Y/c HS tự làm bài - 4 HS làm bảng, lớp làm vào vở.
- Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS
Bài 3
- Gọi 1 HS đọc đề bài - Mỗi lọ hoa có 7 bông. Hỏi 5 lọ hoa như
thế có bao nhiêu bông hoa ?
- Y/c HS tự làm bài - 1 HS làm bài bảng, cả lớp làm vào vở
Tóm tắt
1 lọ : 7 bông hoa
5 lọ : . . . bông hoa ?
Giải :
Số bông hoa cắm trong 5 lọ hoa là :
7 x 5 = 35 (bông hoa)
Đáp số : 35 bông hoa
- Gọi HS nhận xét bài của bạn - Nhận xét bài của bạn và tự kiểm tra

bài của mình
Bài 4 - Bài tập y/c chúng ta làm gì ?
- Viết phép nhân thích hợp vào chỗ
trống
- Y/c HS tự làm bài - 7 x 4 = 28 (ô vuông)
- Nhận xét, chữa bài
GV: Phan ThÞ Vinh
9
Trêng tiĨu häc Tµ C¹ - Gi¸o ¸n líp 3 Tn 7 - N¨m häc 2010 - 2011–
* Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò (5’)
- Thầy vừa dạy bài gì ?
- Về ôn lại bảng nhân 7
- Làm bài1, 2, 3, 4/40 (VBT)
- Nhận xét tiết học
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ THẦN KINH
I/ MỤC TIÊU:
Nêu được ví dụ vầ phản xạ tự nhiên thường gặp tong đời sống.
II/ CHUẨN BỊ:
* GV: Hình trong SGK trang 28, 29.
* HS: SGK, vở.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
1.Bài cũ: Cơ quan thần kinh. (5’)
- Gv gọi 2 Hs lên trả lời câu 2 câu hỏi:
+ Chỉ trên sơ đồ kể tên các bộ phận của cơ quan thần kinh.
+ Nêu vai trò của não, tuỷ sống, các dây thần kinh và các giác quan.
2Giới thiệu và nêu vấn đề: (1’)
Giới thiệu bài – ghi tựa:
3. Phát triển các hoạt động. (22’)
* Hoạt động 1: Quan sát hình. (10’)

- Mục tiêu: Phân tích được hoạt động phản xạ tự nhiên. Nêu
được vài ví dụ về phản xạ tự nhiên thường gặp.
. Cách tiến hành.
Bước1: Làmviệc theo nhóm.
- Yêu cầu các nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát
hình 1a, 1b trang 28 và trả lời các câu hỏi:
+ Điều gì sẽ xảy ra khi tay ta chạm vào vật nóng?
+ Bộ phận nào của cơ quan thần kinh đã điều khiển tay ta
rụt ngay lại khi chạm vào vật nóng?
+ Hiện tượng tay ta vừa chạm vào vật nóng đã rụt ngay lại
được gọi là gì?
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Gv mời đại diện các nhóm lên trình bày kết quả của nhóm
mình.
- Gv chốt lại:
+ Khi ta chạm tay vào cốt nước nóng lập tức rụt lại.
+ Tủy sống đạ điều khiển tay ta rụt lại khi chạm vào vật
nóng.
+ Hiện tượng này gọi là phản xạ.
=> Trong cuộc sống, khi gặp một kích thích bất ngờ từ bên
ngoài, cơ thể tự động phản ứng lại rất nhanh. những phản
PP: Quan sát, thảo luận
nhóm.
HT: lớp
Hs thảo luận nhóm đôi.
Đại diện các nhóm lên trình
bày.
Hs các nhóm khác nhận xét.
Hs lắmh nghe.
GV: Phan ThÞ Vinh

10
Trêng tiĨu häc Tµ C¹ - Gi¸o ¸n líp 3 Tn 7 - N¨m häc 2010 - 2011–
ứng như thế gọi là phản xạ. Ví dụ nghe tiếng động mạnh ta
quyay người ra, con ruồi đi quan ta nhắm mắt lại.
* Hoạt động 2: Trò chơi và thử phản xạ đầu gối ai phản
ứng nhanh. (12’)
Trò chơi 1: Thử phản xạ đầu gối.
- Mục tiêu: Có khả năng thực hành một số phản xạ.
Các bước tiến hành.
Bước 1 : Gv hướng dẫn Hs thực hành.
- Gọi 1 Hs lên trước lớp, yêu cầu em này ngồi trêm ghế cao,
chân buông thõng. Gv dùng cạnh bàn tay đánh nhẹ vào đầu
gối phía dưới xương bánh chè làm cẳng chân đó bật ra phía
trước.
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Thực hành phản xạ đầu gối theo nhóm.
Bước 3:
- Các nhóm lên làm thực hành trước lớp.
- Gv nhận xét.
Trò chơi: Phản ứng nhanh.
Bước 1: Hướng dẫn cách chơi.
- Người chơi đứng thành vòng tròn, dang hai tay, bàn tay
ngửa, ngón trỏ của bàn tay phải để bên lòng bàn tay trái của
người bên cạnh.
- Người chơi hô: chanh – chua – cua – kẹp .
Bước 2:- Cho Hs chơi thử vài lần.
Bước 3:
- Kết thúc trò chơi, Hs thi đua bò phạt hát múa một bài.
Hs nhắc lại.
PP: Luyện tập, thực hành, trò

chơi.
HT: nhóm
Hs quan sát.
Hs thực hành theo nhóm.
Hs thực hành trước lớp.
Hs nhận xét.
Hs quan sát.
Hs chơi thử .
4 .Tổng kềt – dặn dò. (2’)
- Về xem lại bài.
- Chuẩn bò bài sau: Hoạt động thần kinh (tiếp theo).
- Nhận xét bài học.
CHÍNH TẢ
TẬP CHÉP: TRẬN ĐẤU BÓNG DƯỚI LÒNG ĐƯỜNG
I/MỤC TIÊU:
-Chép và trình bày đúng bài chính tả.
-Làm đúng bài tập 2.
-Điền đúng và học thuộc 11 tên chữ cái tiếp theo trong bảng chữ cái(BT3) .
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHU ÛYÊÚ:
1/KTBC:Gọi 3 HS lên bảng,nghe GV đọc HS viết .nhà nghèo, ngọeo đầu ,cái gương ,vườn rau .
GV NX cho điểm HS
2/Dạy học bài mới.
Hoạt động dạy Hoạt động học
Hoạt động 1 Giới thiệu bài:
Mục tiêu : giúp HS nắm được nội dung yêu cầu của bài
học.
GV: Phan ThÞ Vinh
11
Trêng tiĨu häc Tµ C¹ - Gi¸o ¸n líp 3 Tn 7 - N¨m häc 2010 - 2011–
GV ghi đề bài:

Y/C HS đọc đề bài
Hoạt động 2 Hướng dẫn HS viét chính tả
Mục tiêu : Giúp HS nghe và viết lại chính xác -Chép lại
chính xác đoạn từ Một chiếc xích lô … xin lỗi cụ trong
bài Trận bóng dưói lòng đưồng
-GV đọc mẫu bài thơ Trận bóng dưới lòng đường.
-Y/C 1 HS đọc lại.
+HD HS tìm hiểu ND đoạn viết .
- Vì sao Quang lại ân hận sau sự việc mình gây ra ?
- Những dâu câu nào được sử dụng trong đoạn văn
trên ?
-Lời các nhân vật được viết như thế nào ?
+HD HS trình bày
-Trong đoạn văn có những chữ nào phải viết hoa ? Vì
sao?
-Những dấu câu nào được sử dụng trong đoạn văn trên ?
-Lời nhân vật được viết như thế nào ?
+ HD HS viết từ khó
GV đọc các từ khó cho HS viết vào bảng con , 3 HS viết
bảng lớp .
- GV theo dõi và chỉnh sửa cho HS
Y/C HS đọc lại các từ trên?
+ HS viết chính tả .
GV đọc cho HS viết theo đúng Y/C
GV đọc HS Soát lỗi
-GV thu 7-10 bài chấm và NX
Hoạt động 3 HD HS làm bài tập chính tả
Mục tiêu: -Giúp HS-Làm đúng các bài tập chính tả phân
biệt tr / ch hoặc iên / iêng .
-điền đúng và học thuộc 11 tên chữ cái tiếp theo trong

bảng chữ cái điền đúng và học thuộc 11 tên chữ cái
tiếp theo trong bảng chữ cái .
Bài 2:b
Gọi 1 HS đọc Y/C của bài .
Y/C HS tự làm bài
Y/C HS nhận xét bài trên bảng.
GV kết luận và cho điểm HS.
Bài 3 b
Gọi 1 HS đọc Y/C của bài .
Phát giấy chép sẵn bài và bút cho các nhóm .
Y/C HS tự làm bài
-GV chữa bài sau đó HS làm vào vở
Hoạt động 4 ;Củng cố dặn dò
-HS theo dõi .
-2 HS đọc đề bài.
-HS lắng nghe
-1HS đọc lại cả lớp theo dõi
Vì cậu nhìn thấy cái lưng còng
của ông cụ giống ông nội mình.
Quang chạy theo chiếc xích lô và
mếu máo xin lỗi cụ .
Các chữ dầu câu phải viết hoa .
.
Dấu chấm ,dấu phảy ,dâu hai
chấm ,xuống dòng ,gạch đầu
dòng.
Lời cac nhân vật được viết sau
dâu hai chấm ,xuống dòng gạch
đầu dòng
HS nêu xích lô ,quá quắt ,bỗng

3 HS đọc các từ trên.

HS chép bài
HS đổi vở cho nhau và dùng viết
chì để soát lỗi cho nhau.
1HS đọc.
2 HS lên bảng làm bài HS làm
vào VBT
cả lớp theo dõi và nhận xét và tự
sửa lỗi của mình.
1HS đọc
HS làm theo nhóm
GV: Phan ThÞ Vinh
12
Trêng tiĨu häc Tµ C¹ - Gi¸o ¸n líp 3 Tn 7 - N¨m häc 2010 - 2011–
Mục tiêu : Giúp HS củng cố lại bài học.
NX tiết học
Dặn dò:Viết lại chữ sai:Chuẩn bò tiết sau viết bài: Bận
HS theo dõi

Thứ tư ngày 6 tháng 10 năm 2010
TẬP ĐỌC
BẬN
I. MỤC TIÊU
-Bước đầu biết đọc bài thơ vơid giọng vui vẻ, sôi nổi.
-Hiểu nội dung: Mọi người, mọi vật và cả em bé đều bận rộn với những công
việc có ích, đem niềm vui nhỏ góp phần vào cuộc đời.(trả lời các câu hỏi và đọc
thuộc một số câu thơ).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY CHỦ YẾU

1. Kiểm tra bài cũ (4’)
2. Dạy - học bài mới
Hoạt động dạy Hoạt động học
Giới thiệu bài (1’)
Hoạt động 1 : Luyện đọc (15

)
 Mục tiêu :
- Đọc đúng các từ ngữõ dễ phát âm sai. Ngắt,
nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các
cụm từ.
- Hiểu nghóa các từ ngữ mới trong bài.
 Cách tiến hành :
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài một lượt với giọng vui
tươi, khẩn trương
- Theo dõi Gv đọc mẫu
b) Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghóa từ
- Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm
từ khó, dể lẫn
- Mỗi HS đọc 2 câu, tiếp nối nhau
đọc từ đầu đến hết bài .Đọc 2 vòng .
- H/ dẫn đọc từng đoạn và giải nghóa từ khó :
- Hướng dẫn HS đọc từng khổ thơ trứơc lớp
(Đọc 2 lượt)
- Đọc từng đoạn trong bài theo hướng
dẫn của GV
Mỗi Hs đọc một khổ thơ trước lớp.
Chú ý ngắt giọng đúng :
+ Từ đầu … bận ngủ, bận chơi: nhòp

2/2
+ Hai câu nhòp 1/3
+ Bận / tập khóc cười
+ Bận / nhìn ánh sáng .//
+ Khổ thơ cuối nghỉ ở cuối mỗi dòng
- Giải nghóa các từ khó :
+ Cho HS xem tranh ảnh về sông Hồng và
giới thiệu : Đây là con sông lớn nhất miền
GV: Phan ThÞ Vinh
13
Trêng tiĨu häc Tµ C¹ - Gi¸o ¸n líp 3 Tn 7 - N¨m häc 2010 - 2011–
bắc nước ta, sông chảy qua Hà Nội. Nước
sông có nhiều phù sa nên có màu đỏ vì thế
gọi là sông Hồng.
+ Y/cầu HS đọc chú giải từ vào màu, đánh
thù
- Đọc chú giải trong SGK
- Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc bài trước
lớp vòng 2, mỗi HS đọc một đoạn
- 3 HS nối tiếp nhau đọc bài, vả lớp
theo dõi trong SGK.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm - Mỗi nhóm 3 HS, lần lượt từng HS
đọc một đoạn trong nhóm
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm - 3 nhóm thi đọc tiếp nối
- Yêu cầu học sinh các tổ tiếp nối nhau đọc
đồng thanh bì thơ
- Mỗi tổ đọc đồng thanh một đoạn, 3
tổ đọc từ đầu đến hết bài
Hoạt động 2:Hướng dẫn tìm hiểu bài (6


)
 Mục tiêu :
HS hiểu nội dung của bài.
 Cách tiến hành :
- GV gọi một hs đọc lại cả bài trước lớp - 1 HS đọc, cả lớp cùng theo dõi
SGK
- Mọi ngưòi mọi vật xung quanh em bé đều
bận những việc gì?
- HS tiếp nối nhau trả lời, mỗi HS chỉ
cần nêu 1 ý : Trời thu bận xanh,
Sông Hồng bận chảy ; xẻ bận chạy;
lòch bận tính ngày …
- Bé bận những việc gì ? - Bé bận ngủ, bạn bú, bận chơi,bận
tập khóc cười, bận nhìn ánh sáng
- Vì sao mọingưòi ,mọi vật đều bận và vui ? - HS tự do phát biểu ý kiến :
+ Vì mọi người bận làm những công
việc có ích cho cuộc sống nên mang
lại niềm vui.
+ Vì khi được làm việc tốt cho mọi
người đều thấy vui
+ Vì bận làm việc, làm cho mọi
người vui vẽ…
 Kết luận :
Bài thơ cho ta thấy mọi người, mọi vật đều
bạ rộn để làm những công việc có ích cho
đời, đem những niềm vui nhỏ góp vào niềm
vui chung của cuộc sống
Hoạt động 3 : Học thuộc lòng bài thơ (6

)

 Mục tiêu :
Học thuộc lòng bài thơ.
 Cách tiến hành :
- Yêu cầu hs học thuộc lòng bài thơ
-Tổ chức thi viết lại bài thơ.: - Thi viết lại bài thơ
+ Gv treo bảng phụ có viết sẵn các câu trong
bài thơ, mỗi câu chỉ có hai chữ đầu tiên
+ Chia lớp thành 2 đội, yêu cầu các đội thi
GV: Phan ThÞ Vinh
14
Trêng tiĨu häc Tµ C¹ - Gi¸o ¸n líp 3 Tn 7 - N¨m häc 2010 - 2011–
viết những phần còn thiếu cả bài thơ theo
hình thức tiếp nối, mỗi học sinh chỉ viết phần
thiếu của một bài thơ
+ Đội xong trước, viết đúng hơn là đội thắng
cuộc
- Tổ chức cho một số hs thi đọc thuộc lòng
một đoạn bất kỳ trong bài thơ
- Tuyên dương các học sinh học thuộc lòng
tốt
Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò (3’)
- Hỏi: em đã làm được những gì để góp vào
niềm vui chung của cuộc sống ?
- 2 đến 3 học sinh trả lời
- Nhận xét tiết học. Dặn dò học sinh học
thuộc lòng bài thơ và chuẩn bò bài sau
TOÁN
GẤP MỘT SỐ LÊN NHIỀU LẦN
I. MỤC TIÊU
- Biết thực hiện gấp 1 số lên nhiều lần (bằng cách nhân số đó với số lần)

- Phân biệt nhiều hơn 1 số đơn vò với gấp lên 1 số lần
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Kiểm tra bài cũ (5’)
2. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS thực hiện gấp 1 số
lên nhiều lần
- GV nêu bài toán
- Hướng dẫn HS tóm tắt bằng sơ đồ đoạn thẳng - Nghe hướng dẫn và vẽ vào vở
+ Vẽ đoạn thẳng AB dài 2cm, coi đây là 1 phần
+ Đoạn thẳng CD dài gấp 3 lần đoạn AB, mà đoạn
thẳng AB là 1 phần, vậy đoạn thẳng CD là 3 phần
như thế. Lưu ý vẽ hai đoạn thẳng có hai đầu thẳng
nhau (đầu A và đầu C thẳng cột) để tiện cho việc so
sánh giữa hai đoạn thẳng
- Y/c HS suy nghó để tìm độ dài đoạn thẳng CD
- Hai cách tính trên đều đúng, tuy nhiên tổng 2 + 2
+ 2 có thể chuyển thành phép nhân 2 x 3. Mà 2
chính là độ dài đoạn thẳng AB. Vậy để tìm độ dài
đoạn thẳng CD gấp 3 lần đoạn thẳng AB, ta lấy độ
dài đoạn thẳng AB nhân với số lần là nhân với 3.
- Tìm độ dài đoạn thẳng CD
2 + 2 + 2 = 6 (cm)
2 x 3 = 6 (cm)
- Y/c HS viết lời giải của bài toán - HS viết vào vở
- Bài toán trên được gọi là bài toán về gấp 1 số lên
nhiều lần
- Muốn gấp 2cm lên 4 lần ta làm như thế nào ? - Lấy 2 x 4 = 8 (cm)
GV: Phan ThÞ Vinh
15

Trêng tiĨu häc Tµ C¹ - Gi¸o ¸n líp 3 Tn 7 - N¨m häc 2010 - 2011–
- Vậy muốn gấp1 số lên 1 số lần ta làm thế nào ? - Ta lấy số đó nhân với số lần
* Hoạt động 1 : Luyện tập - Thực hành
Bài 1
- Gọi 1 HS đọc đề bài - Năm nay em 6 tuổi, tuổi chò gấp 2 lần tuổi
em. Hỏi năm nay chò bao nhiêu tuổi ?
- Năm nay em lên mấy tuổi ? - 6 tuổi
- Tuổi chò như thế nào so với tuổi em ? - Tuổi chò gấp 2 lần tuổi em
- Bài toán y/c tìm gì ? - Tìm tuổi chò
- Bài toán thuộc dạng toán gì ? - Gấp 1 số lên nhiều lần.
- Y/c HS tự làm bài - 1 HS lên bảng, HS cả lớp làm vào vở
- Chữa bài và cho điểm HS
Bài 2
- Y/c HS đọc đề toán
- HS tự vẽ sơ đồ và giải - 1 HS làm bảng, HS cả lớp làm vào vở
- Chữa bài và cho điểm HS
Giải :
Số quả cam mẹ hái được là :
7 x 5 = 35 (quả)
Đáp số : 35 quả
Bài 3
- Bài toán y/c chúng ta làm gì ?
- Y/c HS đọc nội dung của cột đầu tiên
- Muốn tìm 1 số nhiều hơn số đã cho 1 số đơn vò ta
làm như thế nào ?
- Ta lấy số đó cộng với phần hơn.
- Muốn tìm 1 số gấp số đã cho 1 số lần ta làm như
thế nào ?
- Y/c HS tự làm vào vở
- Chữa bài, cho điểm

* Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò (5’)
- Về nhà làm bài 1, 2, 3/41
- Nhận xét tiết học
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
ÔN TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG, TRẠNG THÁI. SO SÁNH
I. MỤC TIÊU
• Biết được 1 kiểu so sánh: so sánh sự vật với con người.
• Tìm được các từ chỉ hoạt động, trạng thái của bài tập đọc Trận bóng dưới lòng đường,
trong bài tập làm văn cuối tuần 6.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. KIỂM TRA BÀI CŨ
2. DẠY – HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài
- GV nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên bảng.
2.2. Hướng dẫn làm bài tập
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả
lớp làm bài vào nháp.
- Nghe GV giới thiệu bài.
GV: Phan ThÞ Vinh
16
Trêng tiĨu häc Tµ C¹ - Gi¸o ¸n líp 3 Tn 7 - N¨m häc 2010 - 2011–
Bài 1
- Gọi HS đọc đề bài .
- Yêu cầu HS suy nghó và làm bài.
Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Hoạt động chơi bóng của các bạn nhỏ được kể lại ở
đoạn truyện nào?

- Vậy muốn tìm các từ chỉ hoạt động chơi bóng của bạn
nhỏ chúng ta cần đọc kó đoạn 1 đoạn 2 của bài.
- Yêu cầu HS tìm các từ chỉ hoạt động chơi bóng của các
bạn nhỏ theo yêu cầu.
- Yêu cầu HS đọc và nhận xét các từ bạn tìm được trên
bảng.
- Kết luận về lời giải đúng.
- Tiến hành tương tự với phần b).
Bài 3
- Yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó đọc lại đề bài tập làm
văn tuần 6.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- Chữa bài: GV gọi 1 HS đọc từng câu trong bài tập làm
văn của mình. Gọi 3 HS lên bảng, theo dõi bài đọc của
bạn và ghi các từ chỉ hoạt động, trạng thái có trong từng
câu văn lên bảng. Cả lớp và GV đối chiếu với bài làm
của bạn đó.
- Nhận xét và cho điểm HS.
3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò HS làm lại các bài tập trên, tìm các từ chỉ hoạt
động, trạng thái có trong bài tập đọc Bận.
- 1 HS đọc toàn bộ đề bài trước
lớp, HS thứ 2 đọc lại các câu thơ
của bài.
- 4 HS lên bảng làm bài (gạch
chân dưới các hình ảnh so sánh)
mỗi HS làm 1 phần. HS dưới lớp
làm bài vào vở bài tập.
a) Trẻ em như búp trên cành.

b) Ngôi nhà như trẻ nhỏ.
c) Cây pơ-mu im như người lính
canh.
d) Bà như quả ngọt chín rồi.
- 2 HS đọc đề bài (đọc 2 lần), cả
lớp đọc thầm theo.
- Đoạn 1 và đoạn 2.
- 1 HS đọc lại đoạn 1 và đoạn 2
của bài Trận bóng dưới lòng
đường.
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp
làm bài vào vở bài tập.
- Một số HS nhận xét.
- Các từ chỉ hoạt động chơi bóng
là: cướp bóng, bấm bóng, dẫn
bóng, chuyền bóng, dốc bóng, sút
bóng, chơi bóng.
- Các từ chỉ thái độ của Quang và
các bạn khi vô tình gây tai nạn
cho cụ già là: hoảng sợ, sợ tái
người.
- 1 HS đọc đề bài 3, 1 HS đọc đề
bài tập làm văn.
- Làm việc cá nhân.
GV: Phan ThÞ Vinh
17
Trêng tiĨu häc Tµ C¹ - Gi¸o ¸n líp 3 Tn 7 - N¨m häc 2010 - 2011–
TẬP VIẾT
ÔN CHỮ HOA E,Ê
I/ MỤC TIÊU :

Viết đúng chữ hoa E (1 dòng), Ê(1 dòng).
Viết đúng tên riêng Ê-đê (1 dòng) và câu ứng dụng : “Em thuận anh hoà là nhà có phúc”
bằng chữ cỡ nho (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ
II/ CHUẨN BỊ :
GV : chữ mẫu E, Ê, tên riêng Ê-đê và câu ca dao trên dòng kẻ ô li.
HS : Vở tập viết, bảng con, phấn
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn đònh: ( 1’ )
2. Bài cũ : ( 4’ )
- GV kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh và chấm điểm một
số bài.
- Gọi học sinh nhắc lại từ và câu ứng dụng đã viết ở bài
trước.
- Cho học sinh viết vào bảng con : Kim Đồng
- Nhận xét
3. Bài mới:
Giới thiệu bài : ( 1’ )
- GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết và nói trong
giờ tập viết các em sẽ củng cố chữ viết hoa E, Ê, củng cố cách
viết một số chữ viết hoa có trong tên riêng và câu ứng dụng :
E, Ê
 Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết trên bảng
con ( 18’ )
• Mục tiêu : giúp học sinh viết chữ viết hoa E, Ê, viết tên
riêng, câu ứng dụng
• Phương pháp : quan sát, thực hành, giảng giải
• Luyện viết chữ hoa
- GV cho HS quan sát tên riêng và câu ứng dụng
- Giáo viên hỏi:

+ Tìm và nêu các chữ hoa có trong tên riêng và câu
ứng dụng ?
- GV gắn chữ E trên bảng cho học sinh quan sát và nhận xét.
+ Chữ E được viết mấy nét ?
+ Chữ E hoa gồm những nét nào?
- GV chỉ vào chữ E hoa và nói : Quy trình viết chữ E hoa : từ
điểm đặt bút bắt đầu từ đường li đầu tiên của dòng kẻ ngang,
điểm kết thúc nằm trên đường li thứ hai của dòng kẻ ngang.
- GV gắn chữ Ê trên bảng cho học sinh quan sát và nhận xét.
Chữ hoa Ê : chữ Ê hoa cách viết như chữ E hoa. Sau đó viết
thêm dấu mũ ở từ đường li thứ hai của dòng kẻ trên đưa bút lên
và đưa xuống theo nét chấm ( điểm đặt bút đầu tiên là bên trái
- Hát
- Học sinh nhắc lại
- Học sinh viết bảng con
- Các chữ hoa là : E, Ê
- HS quan sát và nhận xét.
- 1 nét.
- Một nét viết liền không
nhất bút.

GV: Phan ThÞ Vinh
18
Trêng tiĨu häc Tµ C¹ - Gi¸o ¸n líp 3 Tn 7 - N¨m häc 2010 - 2011–
và điểm dừng bút là bên phải ).
- Giáo viên viết chữ E, Ê hoa cỡ nhỏ trên dòng kẻ li ở bảng
lớp cho học sinh quan sát
- Giáo viên lần lượt viết từng chữ hoa cỡ nhỏ trên dòng kẻ li
ở bảng lớp, kết hợp lưu ý về cách viết. Giáo viên cho HS viết
vào bảng con từng chữ hoa :

• Chữ E hoa cỡ nhỏ : 2 lần
• Chữ Ê hoa cỡ nhỏ : 1 lần
- Giáo viên nhận xét.
• Luyện viết từ ngữ ứng dụng ( tên riêng )
- GV cho học sinh đọc tên riêng : Ê – đê
- Giáo viên giới thiệu : Ê – đê là một aân tộc thiểu số, có
trên 270 000 người, sống chủ yếu ở các tỉnh Đắk Lắk và Phú
Yên, Khánh Hoà .
- Giáo viên treo bảng phụ viết sẵn tên riêng cho học sinh
quan sát và nhận xét các chữ cần lưu ý khi viết.
+ Những chữ nào viết hai li rưỡi ?
+ Chữ nào viết một li ?
+ Đọc lại từ ứng dụng
- GV viết mẫu tên riêng theo chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li ở
bảng lớp, lưu ý cách nối giữa các con chữ.
- Giáo viên cho HS viết vào bảng con
- Giáo viên nhận xét, uốn nắn về cách viết.
• Luyện viết câu ứng dụng
- GV cho học sinh đọc câu ứng dụng :
Em thuận anh hoà là nhà có phúc
- Giáo viên : câu tục ngữ khuyên Anh em thương yêu nhau,
sống hoà thuận là hạnh phúc lớn của gia đình.
- Giáo viên treo bảng phụ viết sẵn câu tục ngữ cho học sinh
quan sát và nhận xét các chữ cần lưu ý khi viết.
+ Câu tục ngữ có chữ nào được viết hoa ?
- Giáo viên yêu cầu học sinh Luyện viết trên bảng con.
- Giáo viên nhận xét, uốn nắn
 Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS viết vào vở
Tập viết ( 12’ )
• Mục tiêu : học sinh viết vào vở Tập viết chữ viết hoa E,

Ê, viết tên riêng, câu ứng dụng
• Phương pháp : thực hành
- Giáo viên nêu yêu cầu :
+ Viết chữ E : 1 dòng cỡ nhỏ
+ Viết chữ Ê : 1 dòng cỡ nhỏ
+ Viết tên Ê – đê : 2 dòng cỡ nhỏ
+ Viết câu tục ngữ : 5 lần
- Cá nhân
- Học sinh quan sát và nhận
xét.
- Ê
- đ, ê
- Cá nhân
- Học sinh theo dõi
- Học sinh viết bảng con
- Cá nhân
- Học sinh quan sát và nhận
xét.
- Câu tục ngữ có chữ được
viết hoa là Ê
- Học sinh viết bảng con
- Học sinh nhắc
- HS viết vở
GV: Phan ThÞ Vinh
19
Trêng tiĨu häc Tµ C¹ - Gi¸o ¸n líp 3 Tn 7 - N¨m häc 2010 - 2011–
- Gọi 1 HS nhắc lại tư thế ngồi viết
- Cho học sinh viết vào vở.
- GV quan sát, nhắc nhở HS ngồi chưa đúng tư thế và cầm
bút sai, chú ý hướng dẫn các em viết đúng nét, độ cao và

khoảng cách giữa các chữ, trình bày câu tục ngữ theo đúng
mẫu.
 Hoạt động 3 : Chấm, chữa bài
- Giáo viên thu vở chấm nhanh khoảng 5 – 7 bài
- Nêu nhận xét về các bài đã chấm để rút kinh nghiệm chung
( 4’ )
4. Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
- GV nhận xét tiết học.
- Luyện viết thêm trong vở tập viết để rèn chữ đẹp.
- Khuyến khích học sinh Học thuộc lòng câu tục ngữ.
- Chuẩn bò : bài : ôn chữ hoa G.

Thứ năm ngày 07 tháng 10 năm 2010
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
- Biết thực hiện gấp 1 số lên nhiều lần và vận dụng vào giải toán.
- BiÕt lµm tÝnh nh©n sè cã 2 ch÷ sè víi sè cã mét ch÷ sè
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Kiểm tra bài cũ (5’)
2. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* Hoạt động 1 : Luyện tập - Thực hành
Bài 1a) - 1 HS nêu y/c của bài
- Y/c HS nêu cách thực hiện gấp 1 số lên nhiều
lần và làm bài
- 2 HS làm bảng, HS cả lớp làm bài vào vở
- Chữa bài và cho điểm HS - 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm
tra bài của nhau
b) - 1 HS nêu y/c của bài - Tính

- Y/c HS tự làm bài 12 14
x 6 x 7
72 98
- Chữa bài và cho điểm HS - 4 HS làm bảng, HS cả lớp làm vào vở
- 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm
tra bài của nhau
Bài 2- Gọi HS đọc đề bài
- Một buổi tập múa có 6 bạn nam, số bạn nữ
gấp 3 lần số bạn nam. Hỏi buổi tập múa có
bao nhiêu bạn nữ ?
- Y/c HS xác đònh dạng toán, sau đó tự vẽ sơ đồ
và giải bài toán
-1 HS làm bảng, cả lớp làm bài vào vở

- Chữa bài và cho điểm HS Giải :
GV: Phan ThÞ Vinh
20
Trêng tiĨu häc Tµ C¹ - Gi¸o ¸n líp 3 Tn 7 - N¨m häc 2010 - 2011–
Số bạn nữ của buổi tập múa là :
6 x 3 = 18 (bạn)
Đáp số : 18 bạn
Bài 3- 1 HS đọc y/c của bài
- Y/c HS vẽ đoạn thẳng AB dài 6cm - HS vẽ vào vở
- Y/c HS đọc phần b
- Muốn vẽ được đoạn thẳng CD chúng ta phải
biết được điều gì ?
- Bíêt độ dài của đoạn thẳng CD
- Hãy tính độ dài của đoạn thẳng CD - (6 x 2 = 12 (cm))
- Y/c HS vẽ đoạn thẳng CD - HS vẽ đoạn thẳng CD
* Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò (5’)

Thầy vừa dạy bài gì ?
VỊ nhµ lµm bµi tËp 4(a;b)
- Nhận xét tiết học
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ THẦN KINH
(tiếp theo).
I/ MỤC TIÊU:
- Biết được vai trò của não trong việc điều hành mọi hoạt động có suy nghó của con người.
II/ CHUẨN BỊ:
* GV: Hình trong SGK trang 30, 31.
* HS: SGK, vở.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
1.Bài cũ: Hoạt động thần kinh. (5’)
- Gv gọi 2 Hs lên trả lời câu 2 câu hỏi:
+ Phản xạ là gì? Nêu một vài ví dụ vài những phản xạ thường gặp trong đời sống.
- Gv nhận xét.
2.Giới thiệu và nêu vấn đề: (1’)
Giới thiệu bài – ghi tựa:
3 Phát triển các hoạt động. (22’)
* Hoạt động 1: Làm việc với SGK. (10’)
- Mục tiêu: Phân tích được vai trò của não trong việc điều
khiển mọi hoạt động có suy nghó của con người.
. Cách tiến hành.
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
- Các nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát hình 30 SGK.
Và trả lời câu hỏi:
+ Khi bất ngờ giẫm phải đinh, Nam đã có phản ứng như thế
nào? Hoạt động này do não hay do tuỷ sống trực tiếp điều
khiển?
+ Sau khi đã rút đinh ra khỏi dép, Nam vứt chiếc đinh đó vào

đâu? Việc làm đó có tác dụng gì?
+ Theo bạn , não hya tủy sống đã điều khiển mọi hoạt động
PP: Thảo luận nhóm.
HT: nhóm
Hs quan sát hình.
Hs thảo luận nhóm.
GV: Phan ThÞ Vinh
21
Trêng tiĨu häc Tµ C¹ - Gi¸o ¸n líp 3 Tn 7 - N¨m häc 2010 - 2011–
suy nghó và khiến Nam ra quyết đònh và không vứt đinh ra
đường?
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm
mình.
=> Khi bất ngờ giẫm phải đinh, chân ta co lại. Hoạt động này
do tuỷ sống trực tiếp điều khiển. Sau khi rút đinh ra khỏi dép,
nam vứt đinh vao thùng rác. Hoạt động này do não điều
khiển.
* Hoạt động 2: Thảo luận. (12’)
- Mục tiêu: Nêu được ví dụ cho thấy não điều khiển, phối hợp
mọi hoạt động của cơ thể.
Các bước tiến hành.
Bước 1 : Làm việc cá nhân.
- Gv yêu cầu Hs đọc ví dụ hình 2 trang 31 SGK.
- Sau đó Hs suy nghó ra một ví dụ khác và tập phân tích ví dụ
mới do mình nghó ra để thấy rõ vai trò của não trong việc điều
khiển, phối hợp các cơ quan khác nhau cùng hoạt động trong
một lúc.
Bước 2: Làm việc theo cặp.
- Hai Hs quay mặt lại với nhau lần lượt nói về kết quả làm

việc cá nhân, góp ý để cùng hoàn thiện những ví dụ của nhóm
mình.
Bước 3: Làm việc cả lớp.
- Gv gọi một số Hs xung phong trình bày trước lớp .
- Gv đặt thêm câu hỏi:
+ Theo em, bộ phận nào của cơ quan thần kinh giúp chúng ta
học và ghi nhớ những điều đã học?
+ Vai trò của não trong hoạt động thần kinh là gì?
- Gv chốt lại.
=> Não không chỉ điều khiển, phối hợp mọi hoạt động của cơ
thể mà còn giúp chúng ta học và ghi nhớ.
Các nhóm lên trình bày kết
quả.
Nhóm khác bổ sung.
PP: Luyện tập, thực hành,
thảo luận.
HT: nhóm đôi
Hs mỗi em suy nghó một ví
dụ và phân tích.
Hs làm việc theo cặp.
Hs xung phong trình bày kết
quả thảo luận.
Hs nhận xét.
4 .Tổng kềt – dặn dò. (2’)
- Về xem lại bài.
- Chuẩn bò bài sau: Vệ sinh thần kinh.
- Nhận xét bài học.
CHÍNH TẢ
NGHE-VIẾT: BẬN
I/MỤC TIÊU:

-Nghe - viết đúng bài chính tả. -Trình bày đúng các dòng thơ, khổ thơ 4 chữ.
-Làm đúng bài tập có vần en/oen (BT 2) trong SGK.
-Làm bài tập 3(chọn 4 trong 6 tiếng).
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
GV: Phan ThÞ Vinh
22
Trêng tiĨu häc Tµ C¹ - Gi¸o ¸n líp 3 Tn 7 - N¨m häc 2010 - 2011–
1/ KTBC:Gọi 3 HS lên bảng,nghe GV đọc HS viết .giếng nước khiêng , viên phấn, thiên nhiên.
GV chữa bài và cho điểm HS
Gọi 3 HS đọc bảng chữ cái
GV NX cho điểm HS
2/Dạy học bài mới.
Hoạt động dạy Hoạt động học
Hoạt động 1 Giới thiệu bài:
Mục tiêu : giúp HS nắm được nội dung yêu cầu của bài
học.
GV ghi đề bài:
Y/C HS đọc đề bài
Hoạt động 2 Hướng dẫn HS viét chính tả
Mục tiêu : Giúp HS nghe và viết lại chính xác bài thơ
Chơi chuyền,và biết viết hoa các chữ cái đầu mỗi dòng
thơ. Trình bày đẹp bài thơ .
-GV đọc mẫu bài thơ Chơi chuyền
-Y/C 1 HS đọc lại.
+HD HS tìm hiểu ND đoạn viết .
- Bé bận gì ?
- Vì sao tuy bận nhưng ai cũng vui ?
+HD HS trình bày
-Đoạn thơ viét theo thể thơ nào ?
- Đoạn thơ có mấy khổ thơ ?Mỗi khổ có mấy dòng thơ ?

Trong bài thơ những chữ nào phải viết hoa ?
-Tên bài và chữ đầu dòng thơ viết như thế nào cho đẹp?
+ HD HS viết từ khó
Y/C HS nêu từ khó ,dễ lẫn trong khi viết tả ?

-Y/C HS đọc và viết các từ vừa tìm được .
GV theo dõi và chỉnh sửa cho HS
+ HS viết chính tả .
GV đọc cho HS viết theo đúng Y/C
GV đọc HS Soát lỗi
-GV thu 7-10 bài chấm và NX
Hoạt động 3 HD HS làm bài tập chính tả
Mục tiêu: -Giúp HS -Làm đúng bài tập chính tả : Phân
biệt en / oen ; tr / ch ; iên / iêng .
Bài 2:
Gọi 1 HS đọc Y/C của bài .
Y/C HS tự làm bài
Y/C HS nhận xét bài trên bảng.
-HS theo dõi .
-2 HS đọc đề bài.
-HS lắng nghe
-1HS đọc lại cả lớp theo dõi
Bé bận bú ,bận chơi ,bận
kbóc,bận cười ,bận nhìn ánh
sáng .
Vì mỗi việc làm đều làm cho
cuộc đời chung vui hơn .
-đoạn thơ viết theo thể thơ 4 chữ
-đoạn thơ có 2 khổ ,có 14 dòng
thơ ,khổ cuối có 8 dòng thơ .

Chữ đầu dòng phải viết hoa .
Ta nên lùi vào 4 ô chữ đầucâu
viết lùi vào 2 ô .
HS nêu :
Thổi nấu, ánh sáng .
2 HS lên bảng viết cả lớp viết
vào bảng con.

HS nghe đọc viết lại bài thơ .
HS đổi vở cho nhau và dùng viết
chì để soát lỗi cho nhau.
1HS đọc.
2 HS lên bảng làm bài HS làm
GV: Phan ThÞ Vinh
23
Trêng tiĨu häc Tµ C¹ - Gi¸o ¸n líp 3 Tn 7 - N¨m häc 2010 - 2011–
GV kết luận và cho điểm HS.
Bài 3 b
Gọi 1 HS đọc Y/C của bài .
Phát giáy bút cho các nhóm .
Y/C HS tự làm bài.
Y/ Đại diên 2 nhóm lên trình bày kết bài làm của nhóm
-GV chữa bài sau đó HS làm vào vở
Hoạt động 4 ;Củng cố dặn dò
Mục tiêu : Giúp HS củng cố lại bài học.
NX tiết học
Dặn dò : Viết lại chữ sai: Chuẩn bò tiết sau viết bài: các
em nhỏ và cụ già
vào VBT
HS NX cả lớp theo dõi và tự sửa

lỗi của mình.
1HS đọc
HS nhận đồ dùng học tập làm bài
theo nhóm .
HS NX cả lớp theo dõi và tự sửa
lỗi của mình
HS theo dõi
THỦ CÔNG
I/ MỤC TIÊU
- Biết cách gấp, cắt, dán bông hoa.
- Gấp, cắt, dán bông hoa . Các cánh của bông hoa tương đối đều nhau.
II/ CHUẨN BỊ :
GV : - Mẫu các bông hoa 5 cánh, 4 cánh, 8 cánh có kích thước đủ lớn để học sinh quan sát
- Tranh quy trình gấp, cắt, dán bông hoa 5 cánh, 4 cánh, 8 cánh
- Kéo, thủ công, bút chì.
HS : Bút chì, kéo thủ công, giấy nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
1. Ổn đònh : ( 1’ )
2. Bài cũ: ( 4’ )
3. Bài mới:
 Giới thiệu bài : gấp, cắt, dán bông
hoa ( Tiết 1 ) ( 1’ )
 Hoạt động 1 : GV hướng dẫn HS
quan sát và nhận xét ( 10’ )
• Mục tiêu : giúp học sinh biết quan sát và nhận
xét về hình dạng, màu sắc của các bông hoa, biết ứng
dụng cách gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh để cắt
được bông hoa 5 cánh
• Phương pháp : Trực quan, quan sát, đàm thoại

- Giáo viên giới thiệu cho học sinh quan sát một số
mẫu bông hoa 5 cánh, 4 cánh, 8 cánh được gấp, cắt từ
giấy màu, yêu cầu học sinh quan sát và nhận xét :
+ Các bông hoa có màu sắc như thế nào ?
+ Các cánh của bông hoa có giống nhau
không?
GV: Phan ThÞ Vinh
24
Trêng tiĨu häc Tµ C¹ - Gi¸o ¸n líp 3 Tn 7 - N¨m häc 2010 - 2011–
+ Khoảng cách giữa các bông hoa như thế nào
?
- Giáo viên nêu câu hỏi gợi ý cho học sinh nhận biết
về cách gấp, cắt bông hoa 5 cánh trên cơ sở nhớ lại
bài gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao
vàng.
- Giáo viên liên hệ thực tế : trong thực tế cuộc sống,
có rất nhiều loại hoa. Màu sắc, số cánh hoa và hình
dạng cánh hoa của các loại hoa rất đa dạng.
 Hoạt động 2 : Giáo viên hướng dẫn mẫu
(14’ )
• Mục tiêu : giúp học sinh biết ứng dụng cách
gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh để cắt được bông hoa
5 cánh
- Biết cách gấp, cắt, dán bông hoa 4 cánh, 8 cánh
• Phương pháp : Trực quan, quan sát, đàm thoại
a) Gấp, cắt bông hoa 5 cánh .
- Giáo viên treo tranh quy trình gấp, cắt, dán bông
hoa lên bảng.
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát, nhận xét hình
1 và trả lời câu hỏi :

+ Cách gấp ở hình 1 giống như cách gấp nào
em đã học rồi ?
+ Nêu lại cách gấp để được hình 1 ?



Hình 1
- Học sinh quan sát, nhận xét và trả
lời câu hỏi.
- Cách gấp ở hình 1 giống như cách
gấp hình 5 bài ngôi sao năm cánh và
lá cờ đỏ sao vàng.
- Tờ giấy để gấp cạnh 8 ô. Giấy được
gấp làm bốn phần phần bằng nhau để
lấy điểm giữa. Mở 1 đường gấp ra, để
lại 1 đường gấp đôi. Đánh dấu điểm
D cách điểm C 1 ô. Gấp cạnh OA vào
theo đường dấu gấp, sao cho mép OA
trùng với mép gấp OD. Gấp đôi hình
lại, sao cho 2 góc được gấp vào bằng
nhau ta được hình 1.

Hình 1 Hình 2

Hình 3
GV: Phan ThÞ Vinh
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×