Tải bản đầy đủ (.ppt) (16 trang)

PP kỷ luật tích cực - Quyền và bổn phận trẻ em

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (313.93 KB, 16 trang )

© Plan
Chư ơ ng 3
Quyền và bổn phận
của trẻ em. Quy định
pháp luật bảo vệ trẻ
em
Phư ơ ng pháp kỷ luật tích cự c

© Plan
Mục tiêu
Giúp học viên hiểu:

Bốn nhóm quyền cơ bản của trẻ em và một s ố bổn
phận của trẻ

Những quy định pháp luật về phòng chống trừ ng
phạt thân thể, tinh thần trẻ em (phòng ngừa, xử lý
hình s ự , xử phạt vi phạm hành chính, )

© Plan
4 nguyên tắc chính về thự c hiện Công
ư ớ c Quốc tế về quyền TE

Bình đẳng, không phân biệt đối xử: Mọi trẻ em không
phân biệt giớ i tính, dân tộc, tôn giáo, giàu nghèo đều
phải đư ợ c đố i xử như nhau, không phân biệt .

Vì lợ i ích tốt nhất của trẻ: Tro ng khi xem xé t, giải
quyết vấn đề liên quan đế n trẻ cần phải quan tâm đến
lợ i ích của trẻ, không đượ c đặt lợ i ích của trẻ em s au
lợ i ích của ngườ i lớ n.



© Plan
4 nguyên tắc chính về thự c hiện công
ư ớ c Quốc tế về quyền TE (tiếp)

Vì s ự s ống còn và phát triển của trẻ: Trong bất kỳ
hoàn cảnh nào, không đượ c để xảy ra các vấn đề
nguy hiểm tớ i tính mạng, s ự s ống còn và phát triển
của trẻ em.

Tôn trọng trẻ e m: Trẻ đư ợ c bày tỏ ý kiến, quan điể m
về những vấn đề có tác động đến trẻ, những quan
điểm của trẻ phải đượ c tôn trọng (ở nhà, ở trư ờ ng,
toà án ) một cách thích đáng phù hợ p vớ i độ tuổi và
độ trưở ng thành của trẻ e m.

© Plan
4 nhóm quyền của trẻ em theo Công ư ớ c
Quốc tế về quyền trẻ em

Nhóm quyền s ống còn: Trẻ em có quyền đượ c s ống,
đượ c tồn tại; đư ợ c có giấy khai s inh, quốc tịch; đượ c
s ống chung vớ i cha mẹ và đượ c chăm s óc

Nhóm quyền đượ c phát triể n: Trẻ e m có quyề n đượ c
phát triển, đượ c c hăm s óc dinh dưỡ ng, s ức khoẻ để
phát triển về thể lực; chăm s óc, giáo dục, đượ c đi
học để phát triển về nhận thứ c, có hiểu biết, trí tuệ…

© Plan

4 nhóm quyền của trẻ em theo Công ư ớ c
quốc tế về quyền trẻ em (tiếp)

Nhóm quyền đượ c bảo vệ: Bao gồm các quyền của
trẻ em đượ c bảo vệ khỏi các hình thức bóc lột, xâm
hại, s ao nhãng, bỏ mặc, khỏi s ự phân biệt đối xử và
bảo vệ trong các trườ ng hợ p đặc biệt khó khăn như
bị mất môi trườ ng gia đình, trong các hoàn cảnh
chiến tranh hay thiên tai…

Nhóm quyền đượ c tham gia: Nhóm quyền này bao
gồm tất cả các quyền giúp trẻ e m có thể biể u đạt ý
kiến, quan điểm của bản thân về các vấn đề liên quan
đến cuộc s ố ng của trẻ…

© Plan
Một s ố quy định cụ thể về quyền trẻ em
trong Luật BVCSGD trẻ em 2004

Quyền đượ c khai s inh và có quốc tịch (Điều 11)

Quyền đượ c chăm s óc, nuôi dưỡ ng (Điều 12)

Quyền đượ c chung s ống vớ i cha mẹ (Điều 13)

Quyền đượ c tôn trọng, bảo vệ tính mạng, thân thể,
nhân phẩm và danh dự (điều 14)

Quyền đượ c chăm s óc s ức khoẻ (Điều 15)


Quyền đượ c học tập (Điều 16)

Quyền vui chơ i, giải trí, hoạt động văn hóa, văn
nghệ, thể dục thể thao, du lịch (Điều 17)

© Plan
Một s ố quy định cụ thể về quyền trẻ em
trong Luật BVCSGD trẻ em 2004 (tiếp)

Quyền đư ợ c phát
triển năng khiếu (Điều
18)

Quyền có tài s ản
(Điều 19)

Quyền đư ợ c tiếp cận
thông tin, bày tỏ ý
kiến và tham gia ho ạt
động xã hội (Điều 20)

© Plan
Một s ố bổn phận của trẻ em

Yêu quý, kính trọng và hiếu thảo vớ i ông bà, cha mẹ;
kính trọng thầy c ô giáo; lễ phép vớ i ngườ i lớ n,
thươ ng yêu em nhỏ, đoàn kết vớ i bạn bè; giúp đỡ
ngườ i già yếu, ngườ i khuyết tật, ngườ i gặp hoàn
cảnh khó khăn theo khả năng của mình.


© Plan
Một s ố bổn phận của trẻ em (tiếp)

Chăm chỉ học tập, giữ g ìn vệ s inh, rè n luyện thân
thể, thực hiện trật tự c ông c ộng và an toàn giao
thông, giữ g ìn của công, tôn trọng tài s ản của
ngườ i khác, bảo vệ mô i trườ ng.

Yêu lao động, giúp đỡ gia đình làm những việc
phù hợ p vớ i s ứ c mình.

Sống khiêm tốn, trung thự c và c ó đạo đứ c, tôn
trọng pháp luật; tuân thủ nội quy của nhà
trườ ng; thực hiện nế p s ống văn minh, gia đình
văn hó a; tôn trọng, giữ gìn bản s ắc văn hóa dân
tộc.

Yêu quê hươ ng, đất nướ c, yêu đồ ng bào, có ý
thức xây dựng, bảo vệ Tổ quốc và đoàn kết quốc
tế.

© Plan
Nhữ ng điều trẻ em không đư ợ c làm
(điều 22 – Luật BVCSGD trẻ em 2004)

Không đư ợ c tự ý bỏ học, bỏ nhà s ống lang thang.

Không đư ợ c xâm phạm tính mạng, thân thể, nhân
phẩm, danh dự, tài s ản của ngườ i khác; gây rối trật
tự cô ng cộng.


Không đư ợ c đánh bạc, s ử dụng rượ u bia, thuốc lá,
chất kích thích khác có hại cho s ức khoẻ.

Không đư ợ c trao đổi, s ử dụng văn hóa phẩm có nội
dung kích động bạo lực, đồi truỵ; s ử dụng đồ chơ i
hoặc trò chơ i có hại cho s ự phát triển lành mạnh.

© Plan
Nhữ ng quy định pháp luật về Bảo vệ trẻ em
Luật Giáo dục 2001:

Điều 72 quy định nhà giáo phải tôn trọng nhân cách
của ngườ i học, đối xử công bằng vớ i ngườ i học,
bảo vệ quyền và lợ i ích chính đáng của ngườ i học.

Điều 75 quy định nhà giáo không đượ c có hành vi
xúc phạm danh dự, nhân phẩm, xâm phạm thân thể
của ngườ i học.

Điều 108 quy định ngườ i nào c ó hành vi xâm hại
nhân phẩm, thân thể học s inh thì tuỳ theo tính chất,
mức độ hành vi s ẽ bị xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm
hành chính hoặc truy cứ u trách nhiệm hình s ự .

© Plan
Nhữ ng quy định pháp luật về Bảo vệ trẻ em
Luật BVCSGD trẻ e m 2004:

Điều 7 quy định nghiêm c ấm các hành vi hành hạ,

ngượ c đ ãi, làm nhục, xâm phạm tính m ạng, thân thể,
nhân phẩm, danh dự của ngư ờ i khác và áp dụng
biện pháp có tính chất xúc phạm, hạ thấp danh dự ,
nhân phẩm ho ặc dùng nhục hình đối vớ i trẻ e m vi
phạm pháp luật.

Điều 14 quy định quyền đượ c tô n trọng, bảo vệ tính
mạng, thân thể, nhân phẩm và danh d ự của trẻ em.

© Plan
Nhữ ng quy định pháp luật về Bảo vệ trẻ em
Luật Hô n nhân và Gia đình 2006:

Điều 34 quy định cha mẹ không đượ c phân biệ t đối
xử giữa các con, ngượ c đãi, hành hạ, xúc phạm con.

Điều 107 quy định ngườ i nào hành hạ, ngượ c đãi,
xúc phạm danh dự, nhân phẩm ông, bà, cha, mẹ, vợ ,
chồng, con và các thành viên khác trong gia đình thì
tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý hành
chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình s ự, nếu gây
thiệt hại thì phải bồi thườ ng.

© Plan
Nhữ ng quy định pháp luật về Bảo vệ trẻ em

Một s ố quy định của Bộ luật hình s ự 2000: Các tội
phạm dư ớ i đây liên quan đến xâm phạm thân thể tinh
thần ngườ i khác (vớ i trẻ e m s ẽ bị tăng nặng) tùy từng
mức độ s ẽ bị xử lý, có thể bị phạt tù giam (cao nhất

đến 12 năm)

Không Tội bứ c tử (Điều 100)

Tộ i đe dọa giết ngườ i (Điều 103)

Cố ý gây thươ ng tích, làm tổn hại s ứ c khỏe (Điều 104)

Ngượ c đãi (Điều 105)

Tộ i hành hạ ngư ờ i khác (Điều 110)

Tộ i xúc phạm nhân phẩm, danh dự (Điều 121)

Dùng nhục hình gây hậu quả nghiêm trọng (Điều 298)

© Plan
Xin cám ơ n!

×