BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
TIỂU LUẬN MƠN HỌC
KẾ TỐN QUẢN TRỊ
(Niên khóa 2010-2012)
Giảng viên hướng dẫn:
TS. ĐÀO THỊ THU GIANG
Học viên thực hiện:
PHẠM XUÂN HÒA
Lớp:
Cao học QTKD 7.2A
Số báo danh:
67
Hà Nội, tháng 11-2010
Kế tốn quản trị
Tiểu luận mơn học
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
2
Kế tốn quản trị
Tiểu luận mơn học
PHẦN I: TĨM TẮT CÁC THƠNG TIN VỀ CƠNG TY SDM
Thơng tin về sản phẩm-thị trường-tình hình kinh doanh hiện tại
Loại thơng tin
Giá bán
Đặc tính
Buffalo Ale
Brismack Bock
Heads Stout
1,05$/chai
1,5$/Chai
1,4$/Chai
Màu vàng hổ phách Hương vị dày, thơm Giống như bia đen
trung tính, có vị ngọt
Phương pháp sản Phổ thơng
nồng đặc trưng kiểu nặng, có vị đắng của
Đức
Địi hỏi sự tỉ mỉ
Ailen
Phổ thơng
xuất
Thị trường tiêu Chủ yếu ở các quán Nhà hàng, khách sạn Nhà hàng, khách sạn
thụ
Mục
bar,
tiêu
hàng số cao cấp với số lượng cao cấp với số lượng
lượng lớn
nhỏ
nhỏ
sản 250mẻx528=132.000 120 mẻx384=46080 120 mẻx432=51840
xuất và bán trong chai
năm tới
Tình hình
đặt
chai
chai
thị Có sự cạnh tranh gay gắt, giá bia lên xuống thất thường. Gần đây
trường
giá bia giảm trên hầu khắp thị trường.
Phương án kinh
- Bia Brismack Bock đã tăng giá 10% mà không gặp phản ứng
doanh hiện tại
thị trường do nhu cầu ổn định và riêng sản phẩm này khơng
-
có cạnh tranh trong khu vưc
SDM lo ngại mục tiêu tăng lợi nhuận của Buffalo Ale lên
-
30% là không thể thực hiện được do giá thị trường giảm
Nếu bán sản phẩm Buffalo Ale với giá rẻ hơn thì lợi nhuận
cả cơng ty sẽ giảm thậm chí khơng có lãi
Bảng phân loại chi phí theo kế tốn của SDM
Tên chi phí
Loại chi phí
3
Kế tốn quản trị
Tiểu luận mơn học
Hao mịn và kho bãi
Bảo quản và khử trùng
Các loại chi phí khác
Chi phí cố định
Chi phí hỗn hợp(cố định + biến động)
Chi phí biến đổi
Tổng chi phí cho năm tài khóa tới
Họat động
Chi phí ước tính Các yếu tố tạo ra chi phí
Bảo quản & khử trùng
$30,000
Số ngày ủ men
Trộn & nấu
8,000
Số ngày ủ men
Làm lạnh & bơm siphông
7,500
Số giờ lao động trực tiếp
Hao mịn máy móc
5,500
Số giờ máy hoạt động
Kiếm sốt chất lượng
10,500
Số lần kiểm định chất lượng
Đóng chai & dán nhãn
21,000
Số chai
Bảo quản
3,000
Số chai
Vận chuyển
31,250
Số lượng đặt hàng
Tổng
$116,750
Các hoạt động dự tính cho năm tài khóa tới
Phần A: Chi phí ước tinh hàng năm
Các yếu tố phát sinh chi phí
Số ngày ủ men*
Tổng
2,910
Số giờ lao động trực tiếp
7,500
Số giờ máy hoạt động
82,700
4
Kế tốn quản trị
Tiểu luận mơn học
Số lượng đặt hàng
3,740
Số lần kiểm định chất lượng
4,850
Số chai sản xuất #
229,920
Phần B: Các yêu cầu dự kiến cho mỗi mẻ bia – theo từng nhãn hiệu
Bismarck
Các yếu tố phát sinh CF
Buffalo Ale
Số ngày ủ men
3
14
4
Số giờ lao động trực tiếp
18
12
13
Số giờ máy hoạt động
110
325
135
Số lượng đặt hàng
2
18
9
Số lần kiểm tra chất lượng
5
22
8
Số chai mỗi mẻ
528
384
432
Bock
Four Heads Stout
PHẦN II: NỘI DUNG CÁC VẤN ĐỀ CẦN GIẢI QUYẾT
I.A Bản ước tính chi phí theo hệ thống phân bổ chi phí sản xuất chung
Bảng ước tính chi phí hồn chỉnh cho các sản phẩm Buffalo Ale, Bismarck Bock và
Four Heads Stout theo hệ thống phân bổ chi phí sản sản xuất chung dựa trên số giờ lao
động.
Tổng số giờ lao động trực tiếp dự kiến cho năm tới là
Sản phẩm
Giờ lao động/mẻ
Số mẻ
Buffalo Ale
18
250
Bismacrk Bock
12
120
Four Heads Stout
13
120
Tổng số giờ lao động trực tiếp dự kiến cho toàn bộ năm tới là
5
Tổng giờ
4500
1440
1560
7500
Kế tốn quản trị
Tiểu luận mơn học
Hệ số phân bổ chi phí SXC dự kiến là:
POHF=Tổng chi phí/Tổng số giờ lao động trực tiếp=116750/7500=15,57($/giờ)
Từ đó ta tính được chi phí SXC cho từng loại sản phẩm dựa theo tiêu chí phân bổ thời
gian lao động trực tiếp cho mỗi mẻ sản phẩm theo cơng thức và các cơng thức tính sao
Chi phí SXC = POHR x thời gian lao động trực tiếp cho mỗi mẻ
Tổng chi phí = Chi phí nguyên liệu trực tiếp+ lao động trực tiếp
Tổng chi phí trên mỗi mẻ bia = tổng chi phí + chi phí SXC
Giá thành mỗi chai = tổng chi phí mỗi mẻ/(24x số thùng mỗi mẻ)
Dựa vào các thông tin đã cho ta có các bảng kết quả sau đây
Buffalo Ale (Sản lượng dự kiến = 22 thùng)
Nguyên liệu trực tiếp:
Mạch nha Coopers Amber
50 kg @
$0.60
$30.00
Mạch nha Northumberland
50 kg @
0.30
15.00
Đường mía
5 kg
@
0.25
1.25
Hoa bia Geleany
1.75 kg
@
1.00
1.75
Nước lọc
220 ltr
@
0.03
6.60
Men bia
100 gm
@
0.08
8.00
Tổng nguyên liệu trực tiếp cost
Lao động trực tiếp
$62.60
18 hrs
@
$6.00
Tổng chi phí
Chi phí SXC
108.00
170
18h
@
15.57
280.26
Tổng chi phí trên mỗi mẻ bia
450.26
Giá thành mỗi chai
0.85
6
Kế tốn quản trị
Tiểu luận mơn học
Bismarck Bock (Sản lượng dự kiến = 16 thùng)
Nguyên liệu trực tiếp:
Mạch nha đen John Bull
55 kg @
$1.08
$59.25
Mạch nha nâu Newquay
20 kg @
0.75
15.00
Hoa bia Perle
2.87 kg @
1.50
4.30
Nước lọc
160 ltr @
0.03
4.80
Men bia
70 gm @
0.08
5.60
Tổng nguyên liệu trực tiếp cost
Lao động trực tiếp
$88.95
12 hrs @
$6.00
Tổng chi phí
Chi phí SXC
72.00
160.95
12hrs @
$15.57
186.84
Tổng chi phí trên mỗi mẻ bia
373.68
Giá thành mỗi chai
0.97
Four Heads Stout (Sản lượng dự kiến = 18 thùng)
Nguyên liệu trực tiếp:
Mạch nha đen Ai-len
40 kg @
$1.02
$40.80
Mạch nha đắng Strong Export
14 kg @
2.40
33.66
Hoa bia East Kent Goldings
1.32 kg@
2.80
3.69
Nước lọc
180 ltr @
0.03
5.40
Men bia
75 gm @
0.08
6.00
Tổng chi phí nguyên liệu trực tiếp
Lao động trực tiếp
$89.55
13 hrs @
7
$6.00
78.00
Kế tốn quản trị
Tiểu luận mơn học
Tổng chi phí
167.55
Chi phí SXC
13hrs@
$15.57
202.41
Tổng chi phí trên mỗi mẻ bia
369.96
Giá thành mỗi chai
0.86
I.B Hệ thống phân bổ chi phí dựa trên hoạt động
Bảng ước tính chi phí hồn chỉnh cho các sản phẩm của SDM theo hệ thống phân bổ
chi phí trên hoạt động được tính như sau.
Dựa vào bảng tổng chi phí ước tính cho năm tài khóa tới(bảng 1) và bảng chi phí ước
tính hàng năm(Bảng 2-Phần A) ta có bảng tính hệ số phân bổ cho từng hoạt động như
sau
Họat động
Bảo
quản,
Chi phí
Tiêu thức phân bổ
Số SP của
ước tính
chi phí
hoạt động
khử $38,000
Số ngày ủ men
2910
trùng, trộn nấu
Hệ số
13.05$/ngày ủ
men
Làm lạnh & bơm 7,500
Số giờ lao động trực 7500
siphơng
tiếp
Hao mịn máy móc 5,500
Số giờ máy hoạt 82750
0.067$/1h máy
động
chạy
Số lần kiểm định 4850
1.26$/1
chất lượng
kiểm định
Kiếm
sốt
chất 10,500
lượng
Đóng
chai,
bảo 24,000
1$/1h lao động
lần
Số chai
229920
0.104$/1 chai
Số lượng đặt hàng
3740
8.36$/1
quản, dán nhãn
Vận chuyển
31,250
hàng
8
đơn
Kế tốn quản trị
Tiểu luận mơn học
Bảng phân bổ chi phí cho từng hoạt động đối với mỗi loại sản phẩm dựa trên hệ số phân bổ đã tính được như sau
Buffalo Ale
Hệ số
Họat động
Bảo quản, khử trùng, trộn 13.05$/ngày ủ men
Bismarck Bock
Four Heads Stout
Sản phẩm
hoạt động
Chi phí
phân bổ
Sản phẩm
hoạt động
Chi phí
phân bổ
Sản phẩm
hoạt động
Chi phí phân
bổ
3 ngày
39.15$
14 ngày
182.7$
4 ngày
52.2$
nấu
Làm lạnh & bơm siphơng
1$/1h lao động
18h
18$
12h
12$
13h
13$
Hao mịn máy móc
0.067$/1h máy chạy
110h
7.37$
325 h
21.775$
135h
9.045$
Kiếm soát chất lượng
1.26$/1 lần kiểm định
5 lần
6.3$
22lần
27.72$
8 lần
10.08$
528 chai
54.912$
384 chai
39.936$
432 chai
44.928$
2 đơn
16.72$
18
150.48$
9
75.24$
Đóng chai, bảo quản, dán 0.104$/1 chai
nhãn
Vận chuyển
8.36$/1 đơn hàng
Chi phí SXC
142.452$
433.911$
9
204.493$
Kế tốn quản trị
Tiểu luận mơn học
Từ bảng chi phí trên, ta có bảng phân bổ chi phí đầy đủ cho từng sản phẩm theo phương
pháp phân bổ theo hoạt động như sau
Buffalo Ale (Sản lượng dự kiến = 22 thùng)
Nguyên liệu trực tiếp:
Mạch nha Coopers Amber
50 kg @
$0.60
$30.00
Mạch nha Northumberland
50 kg @
0.30
$15.00
Đường mía
5 kg
@
0.25
$1.25
Hoa bia Geleany
1.75 kg
@
1.00
$1.75
Nước lọc
220 ltr
@
0.03
$6.60
Men bia
100 gm
@
0.08
$8.00
Tổng nguyên liệu trực tiếp cost
Lao động trực tiếp
$62.60
18 hrs
@
$6.00
$108.00
Tổng chi phí
$ 170
Chi phí SXC
$142.452
Tổng chi phí trên mỗi mẻ bia
$312.452
Giá thành mỗi chai
$0.6
Bismarck Bock (Sản lượng dự kiến = 16 thùng)
Nguyên liệu trực tiếp:
Mạch nha đen John Bull
55 kg @
$1.08
$59.25
Mạch nha nâu Newquay
20 kg @
0.75
15.00
Hoa bia Perle
2.87 kg @
1.50
4.30
Nước lọc
160 ltr @
0.03
4.80
Men bia
70 gm @
0.08
5.60
Tổng nguyên liệu trực tiếp cost
$88.95
10
Kế tốn quản trị
Lao động trực tiếp
Tiểu luận mơn học
12 hrs @
$6.00
72.00
Tổng chi phí
160.95
Chi phí SXC
$433.911
Tổng chi phí trên mỗi mẻ bia
$594.861
Giá thành mỗi chai
$1.56
Four Heads Stout (Sản lượng dự kiến = 18 thùng)
Nguyên liệu trực tiếp:
Mạch nha đen Ai-len
40 kg @
$1.02
$40.80
Mạch nha đắng Strong Export
14 kg @
2.40
33.66
Hoa bia East Kent Goldings
1.32 kg@
2.80
3.69
Nước lọc
180 ltr @
0.03
5.40
Men bia
75 gm @
0.08
6.00
Tổng chi phí nguyên liệu trực tiếp
Lao động trực tiếp
$89.55
13 hrs @
$6.00
78.00
Tổng chi phí
$167.55
Chi phí SXC
$204.493
Tổng chi phí trên mỗi mẻ bia
$372.043
Giá thành mỗi chai
$ 0.86
11
Kế tốn quản trị
Tiểu luận mơn học
II. So sánh 2 phương pháp
Để so sánh hai phương pháp phân bổ chi phí, ta lập bảng so sánh chi phí SXC, tổng chi
phí- giá thành mỗi chai tính theo từng phương pháp như sau
Phân bổ dựa trên số giờ lao
Tiêu chí
động trực tiếp
Buffalo Bismarck
Four
Phân bổ chi phí dựa trên hoạt động
Buffalo
Bismarck
Four
Ale
Bock
Heads
Ale
Bock
Heads
62.6$
88.95$
89.55$
62.6$
88.95$
89.55$
108$
72$
78$
108$
72$
78$
280.26$
186.84$
202.42$
142.452$
433.911$
204.493$
cho 450.26$
373.68$
369.96$
312.452$
594.861$
372.043$
0.97$
0.86$
0.6$
1.56$
0.86$
NVL trực
tiếp
NC
trực
tiếp
Chi
phí
SXC
Tổng chi
phí
mỗi mẻ
Giá thành
mỗi chai
0.85$
Dựa vào bảng so sánh ta có thể thấy:
-
Nêu phân bổ chi chí SXC theo số giờ lao động trực tiếp thì giá thành của bia
Buffalo Ale khá cao và hầu như không thể giảm giá để kích cầu được nữa. Đồng
thời, chi phí để sản xuất mỗi mẻ bia Buffalo Ale cao hơn so với 2 loại bia còn
lại, đặc biệt là so với Bismarck-một loại bia yêu cầu làm tỉ mỉ hơn. Như vậy
cách tính này chưa phản ánh chính xác chi phí chung được phân bổ ở bộ phận
-
nào nhiều nhất, phân bổ chi phí khơng hiệu quả
Nếu phân bổ chi phí theo hoạt động: chi phí-giá thành của bia Buffalo ít hơn so
với phương pháp phân bổ theo công việc đồng thời chi phí giá thành của bia
Bismarck cao hơn rất nhiều so với phương pháp phân bổ theo công việc. Điều
12
Kế tốn quản trị
Tiểu luận mơn học
này phản ánh đúng bản chất chi phí được phân bổ cho bia Bismarck nhiều hơn
và bia Bismarck có giá trị lớn hơn nhiều so với giá bán hiện tại
III. Tổng lãi ròng
Doanh thu bán hàng nếu SDB bán với giá hiện tại
Sản phẩm
Buffalo Ale
Bismarck Bock
Four Heads Stout
Giá
1,04$/chai
$1.5/chai
$1.4/chai
Doanh thu bán hàng
Số lượng
132.000 chai
46080 chai
51840 chai
Doanh thu
$137280
$69120
$72576
$278976
Giá vốn hàng bán tính theo phương pháp phân bổ dựa trên thời gian lao động trực tiếp
Sản phẩm
Buffalo Ale
Bismarck Bock
Four Heads Stout
Giá
0.85$/chai
$0.97/chai
$0.86/chai
Giá vốn hàng bán
Số lượng
132.000 chai
46080 chai
51840 chai
Chi phí
$112200
$44697
$44582.4
$201479.4
Trong trường hợp này,
Lợi nhuận gộp=Doanh thu-Tổng chi phí = 278976-201479.4= $77496.6
Giá vốn hàng bán tính theo phương pháp phân bổ dựa trên hoạt động
Sản phẩm
Buffalo Ale
Bismarck Bock
Four Heads Stout
Giá
0.6$/chai
$1.56/chai
$0.86/chai
Giá vốn hàng bán
Số lượng
132.000 chai
46080 chai
51840 chai
Chi phí
$79200
$71884.8
$44582.4
$195667.2
Trong trường hợp này,
Lợi nhuận gộp = Doanh thu – giá vốn hàng bán=278976-195667.2= $83308.8
Như vậy, mặc dù trong trường hợp phân bổ chi phí theo hoạt đơng, giá bia Bismarck
Bock bán bị lỗ so với chi phí tuy nhiên, tổng lợi nhuận thu về sẽ cao hơn phương pháp
phân bổ theo giờ lao động trực tiếp do chi phí giá vốn cho Buffalo giảm đi.
IV- Đặt giá bán sản phẩm
13
Kế tốn quản trị
Tiểu luận mơn học
SDM nên đặt giá bán sản phẩm như sau:
-
Giảm giá bán sản phẩm Buffalo Ale xuống còn 0.8$/chai. Việc giảm giá này đi
theo xu hướng chung của thị trường sẽ làm tăng sức cạnh tranh của sản phẩm,
kích thích tiêu dùng do thị trường tiêu dùng của loại sản phẩm này là các quán
bar. Đồng thời, do chi phí sản xuất chỉ là 0.6$/chai nên giá bán này vẫn đảm bảo
-
SDM đặt lợi nhuận 30% cho dòng sản phẩm này.
Tăng giá bán cho Bismarck Bock lên 1.8$/chai. Việc tăng này dựa trên cơ sở là
do sản phẩm này khơng có sản phẩm cạnh tranh trong phân khúc sản phẩm cao
cấp(với thị trường tiêu thụ là các nhà hàng, khách sạn cao cấp). Việc tăng giá
này vừa bù đắp chi phí cao của sản phẩm đồng thời vẫn đảm bảo sản phẩm có
lãi, mặc dù số lãi này không cao.
Pham
Tieu luan -KTQT-
Xuan
Hoa-67.docTieu
luan -KTQT-Pham Xuan Hoa67.doc
14