Tải bản đầy đủ (.docx) (246 trang)

ÔN THI LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP ( 50 ĐỀ THI CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.47 MB, 246 trang )

t
Rhc
D
RT
uV
10V
0V
-10V
Hình 1
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập-Tự do-Hạnh phúc
ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 3 (2009-2012)
NGHỀ: ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP
MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ
Mã đề thi: ĐTCN - LT01
Hình thức thi: Viết
Thời gian: 180 Phút (Không kể thời gian giao đề thi)
ĐỀ BÀI
Câu 1 (2đ): Phân tích và vẽ dạng xung điện áp đầu ra (U
R
) của mạch hình 1 (giả thiết
D lý tưởng, R
T
>>R
hc
).
Câu 2 (2đ): Mạch chỉnh lưu 1 pha hai nửa chu kỳ hình tia dùng đi-ốt cung cấp cho
tải thuần trở, điện áp nguồn tác động hình sin có giá trị hiệu dụng thứ cấp máy biến
áp: U
2
= 200V.


Tính giá trị điện áp trung bình của tải.
Câu 3: Trình bày hoạt động địn thời chế độ timer của bộ Timer0 trong vi điều khiển.
Viết chương trình ví dụ điều khiển Timer0 hoạt động ở chế độ timer?
1
10V
-10V
uV
t
T
t
T
T/2
-10V
(hình1)
(hình2)
ud
θ
u21 u22
0
π 2π
ĐÁP ÁN ĐỀ 1
Câu 1 :
+ 0 ≤ t ≤ T/2 : D th«ng => u
R
= 0V
+ T/2 ≤ t ≤ T : D t¾t => u
R
= u
V


=> §Æc tuyÕn truyÒn ®¹t vµ d¹ng xung ra:
Câu 2:
-Vẽ giản đồ điện áp tức thời sau mạch chỉnh lưu theo giá trị điện áp tức thời thứ cấp
máy biến áp
-Viết được công thức tổng quát tính giá trị điện áp trung bình sau mạch chỉnh lưu:
θ
du
T
U
T
dd

=
0
1
Trong đó: T: chu kỳ làm việc
U
d
: giá trị điện áp trung bình của tải.
u
d
: điện áp tức thời của tải.
-Áp dụng để tính công thức và nhìn vào biểu đồ điện áp tức thời của tải tính điện áp
trung bình sau mạch chỉnh lưu:

2
0
22
sin2*2*
2

1
UdU
d
π
θθ
π
π
==

Thay số vào ta tính được điện áp tung bình sau mạch chỉnh lưu:
2

VU
d
06,180200*
22
==
π
Câu 3:
Timer TMR0 là bộ timer/counter 8-bit có các đặc điểm sau:
• Bộ timer/counter 8-bit;
• Prescaler (bộ đếm gộp trước) 8-bit;
• Có thể lập trình chọn nguồn xung clock trong hoặc ngoài;
• Ngắt khi tràn;
• Có thể lập trình chọn cạnh xung clock ngoài.
Sơ đồ minh họa hoạt động Timer0 với tất cả các bit xác định hoạt động của nó. Các
bit này được lưu trong thanh ghi OPTION_REG.
Để sử dụng Timer0 ở chế độ timer ta cần thực hiện các bước sau:
1. Bước 1:
− Mode timer được chọn bởi bit T0CS của thanh ghi OPTION_REG, T0CS: 0

timer.
Thanh ghi OPTION_REG
− Khi sử dụng, bộ prescaler nên thiết lập ở mode timer bằng cách xóa bit PSA
trong thanh ghi OPTION_REGxuống 0.
3
− Chọn tốc độ prescaler bằng cách chọn các các bit PS2-PS0 trong thanh ghi
OPTION_REG.
PS2 PS1 PS0 TMR0 WDT
0 0 0 1:2 1:1
0 0 1 1:4 1:2
0 1 0 1:8 1:4
0 1 1 1:16 1:8
1 0 0 1:32 1:16
1 0 1 1:64 1:32
1 1 0 1:128 1:64
1 1 1 1:256 1:128
− Xóa thanh ghi TMR0 hoặc ghi giá trị đã xác định vào nó.
− Khi sử dụng Timer0 cho thủ tục ngắt thì các bit GIE và TMR0IE trong thanh
ghi INTCON được thiết lập lên mức 1.
2. Bước 2:
− Thời gian trôi qua được đo bằng cách đọc thanh ghi TMR0.
− Bit cờ TMR0IF trong thanh ghi INTCON được đưa lên mức 1 tự động mỗi lần
thanh ghi TMR0 tràn. Nếu bit cho phép ngắt được cho phép thì sẽ xuất hiện
ngắt khi tràn.
Ví dụ:(thời gian ngắt 2ms)
unsigned cnt; // Khai báo biến cnt
void interrupt() { // Chương trình ngắt
cnt++; // cnt tăng lên 1 khi xãy ra ngắt
TMR0 = 99; // Khởi tạo lại giá trị đầu
INTCON = 0xA0; // Bit T0IE được set, bit T0IF

được clear
}
void main() {
OPTION_REG = 0x05; // Thiết lập bộ prescaler
(1:64)cho mode timer
TMR0 = 99; // Timer T0 đếm từ 99 đến 255
INTCON = 0xA0; // cho phép ngắt Timer0

4
D
Rhc
uV
10V
0V
-10V
Hình 1

}
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập-Tự do-Hạnh phúc
ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 3 (2009-2012)
NGHỀ: ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP
MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ
Mã đề thi: ĐTCN - LT 02
Hình thức thi: Viết
Thời gian: 180 Phút (Không kể thời gian giao đề thi)
ĐỀ BÀI
Câu 1 (2đ): Phân tích và vẽ dạng xung điện áp đầu ra (Ur) của mạch hình 1 (giả thiết
D lý tưởng).
Câu 2 (2đ): Mạch chỉnh lưu cầu 1 pha dùng đi-ốt cung cấp cho tải thuần trở R = 7Ω,

dùng đồng hồ đo được điện áp trung bình trên tải 180V
Tính công suất máy biến áp?
Câu 3: Trình bày hoạt động định thời của Timer1 trong vi điều khiển. Viết chương
trình ví dụ điều khiển Timer1 hoạt động ở chế độ timer.
5
10V
-10V
uV
t
T
t
T
T/2
-10V
(hình1)
(hình2)
ĐÁP ÁN ĐỀ 2
Câu 1:
+ 0 ≤ t ≤ T/2 : D t¾t => u
R
= 0V
+ T/2 ≤ t ≤ T : D th«ng => u
R
= u
V

=> §Æc tuyÕn truyÒn ®¹t vµ d¹ng xung ra:
Câu 2:
-Viết được biểu thức tổng quát tính dòng hiệu dụng



=
T
di
T
I
0
2
22
1
θ
-Áp dụng công thức tổng quát tính hiệu dụng dòng thứ cấp máy biến áp trong mạch
chỉnh lưu cầu dùng đi-ốt:

R
U
I
2
2
=
-Tính giá trị điện áp hiệu dụng thứ cấp máy biến áp:
V
U
U
d
200
22
180.14,3
22
.

2
===
π
-Công suất máy biến áp
W
R
U
IU
IUIU
P
ba
3,5714
7
200
2
2
2
2
22
2211
===≈
+
=
6
Câu 3:
Timer TMR1 là bộ timer/counter 16-bit, bao gồm 2 thanh ghi TMR1L và TMR1H.
Nó có thể đếm lên tới 65.535 xung, hoạt động ở đếm trong một chu kỳ đơn.
Các thanh ghi này có thể đọc hoặc ghi tại bất kỳ thời điểm nào. Khi xãy tràn thì ngắt
xuất hiện nếu các bit điều khiển ngắt được cho phép.
Timer TMR1 có thể hoạt động ở hai chế độ cơ bản, đó là chế độ timer hoặc counter.

Timer TMR1 có các đặc điểm sau:
− Cặp thanh ghi timer/counter 16-bit;
− Có thể lập trình chọn nguồn xung clock trong hoặc ngoài;
− 2-bit prescaler;
− Tùy chọn bộ dao động LP;
− Hoạt động đồng bộ hoặc bất đồng bộ;
− Cổng điều khiển Timer TMR1 (cho phép đếm) thông qua bộ so sánh hoặc chân
T1G;
− Ngắt khi tràn;
− Wake-up khi tràn (xung clock ngoài);
− Chức năng Capture/Compare.
7
Sơ đồ cấu trúc Timer1
Hoạt động định thời
Để đặt Timer1 hoạt động ở chế độ định thời, ta phải xóa bit TMR1CS trong thanh ghi
T1CON. Thanh ghi 16-bit sẽ được tăng lên sau mỗi xung clock nội. Nếu sử dụng
thạch anh 4MHz thì nó sẽ được tăng lên sau mỗi micro giây.
Trong chế độ này, bit T1SYNC không ảnh hưởng đển định thời vì nó đếm xung clock
nội.
Bộ dao động tạo xung clock không hoạt động trong suốt chế độ sleep vì vậy thanh ghi
timer không tràn và không xãy ra ngắt.
8
Các bước thiết lập timer TMR1 hoạt động ở chế độ định thời:
Bước 1:
− Thiết lập tốc độ prescaler bằng cách sử dụng các bit T1CKPS1 và T1CKPS0
trong thanh ghi T1CON.
T1CKPS1 T1CKPS0 Tốc độ Prescaler
0 0 1:1
0 1 1:2
1 0 1:4

1 1 1:8
− Xóa bit TMR1CS
− Khởi tạo giá trị ban đầu cho thanh ghi TMR1H và TMR1L.
− Khi sử dụng Timer1 cho thủ tục ngắt thì các bit GIE trong thanh ghi INTCON,
bit PEIE trong thanh ghi INTCON và bit TMR1IE trong thanh ghi PIE1 được
thiết lập lên mức 1.
Bước 2:
− Thanh ghi 16-bit sẽ được tăng lên sau mỗi xung clock
− Bit cờ TMR1IF trong thanh ghi PIR1 được đưa lên mức 1 tự động mỗi lần xãy
ra tràn. Nếu bit cho phép ngắt được cho phép thì sẽ xuất hiện ngắt khi tràn.
Ví dụ:
unsigned cnt; // Khai báo biến cnt
void interrupt() { // Chương trình ngắt
cnt++; // cnt tăng lên 1 khi xãy ra ngắt
TMR1H = 0x22; // Khởi tạo giá trị ban đầu cho TMR1
TMR1L = 0x00;
INTCON = 0xC0;// Cho phép ngắt toàn cục (bit GIE và PEIE)
}
void main() {
PIR1.TMR1IF = 0; // Xóa bit cờ TMR1IF
TMR1H = 0x22; // Khởi tạo giá trị ban đầu
cho TMR1
TMR1L = 0x00;
TMR1CS = 0; // Sử dụng xung clock nội
T1CKPS1 = T1CKPS0 = 1; // Chọn tốc độ preascaler là
1:8
PIE1.TMR1IE = 1; // Cho phép ngắt khi tràn
9
INTCON = 0xC0; // Cho phép ngắt toàn cục (bit
GIE và PEIE)

TMR1ON = 1; // Turn the timer TMR1 on

}
10
D
Rhc
uV
10V
0V
-10V
Hình 1
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập-Tự do-Hạnh phúc
ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 3 (2009-2012)
NGHỀ: ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP
MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ
Mã đề thi: ĐTCN - LT03
Hình thức thi: Viết
Thời gian: 180 Phút (Không kể thời gian giao đề thi)
ĐỀ BÀI
Câu 1 (2đ): Phân tích và vẽ dạng xung điện áp đầu ra (Ur) của mạch hình 1 (giả thiết
D lý tưởng).
Câu 2 (2đ): So sánh mạch chỉnh lưu 1 pha một nửa chu kỳ dùng đi-ốt với mạch
chỉnh lưu 1 pha hai nửa chu kỳ hình tia dùng đi-ốt cùng cung cấp cho một tải.
Câu 3 (3đ): Trình bày các nguyên tắc điều khiển ngắt trong vi điều khiển
PIC16F887. Viết chương trình điều khiển có sử dụng ngắt.
11
10V
-10V
t

T
uV
t
T
T/2
10V
ĐÁP ÁN ĐỀ 3
Câu 1:
+ 0 ≤ t ≤ T/2 : D th«ng => u
R
= u
V

+ T/2 ≤ t ≤ T : D t¾t => u
R
= 0V
=> §Æc tuyÕn truyÒn ®¹t vµ dang xung ra:
Câu 2 :
Giống nhau:
Đều làm nhiệm vụ biến đổi năng lượng điện xoay chiều thành 1 chiều.
Khác nhau:
-Dạng điện áp đầu ra mạch chỉnh lưu một pha hai nửa chu kỳ hình tia tồn tại cả hai
nửa chu kỳ còn mạch chỉnh lưu 1 pha 1 nửa chu kỳ chỉ tồn tại trong một nửa chu kỳ.
-Dòng điện tải mạch chỉnh lưu 1 pha hai nửa chu kỳ hình tia là liên tục, dòng điện tải
mạch một pha một nửa chu kỳ là gián đoạn.
-Thời gian làm việc và điện áp đầu vào của đi ốt trong hai sơ đồ giống nhau nhưng
điện áp ngược của đi ốt trong sơ đồ 1 pha hình tia lại lớn gấp 2 lần sơ đồ cầu.
12
u
V

Hình 1
Hình 2
Câu 3 :
Hoạt động ngắt :
Khi một ngắt xuất hiện, việc thực thi chương trình chính tạm thời bị dừng và CPU
thực hiện việc rẽ nhánh đến trình phục vụ ngắt ISR ( interrupt service routime ). CPU
thực thi ISR để thực hiện một số công việc và kết thúc việc thực thi này khi gặp lệnh
“ quay về từ một trình phục vụ ngắt ”; chương trình chính được tiếp tục tại nơi bị tạm
dừng.
Vi điều khiển PIC16F887 có nhiều nguồn ngắt. Hình bên dưới minh họa tất cả các
nguồn ngắt, trong đó xxIF là cờ ngắt và xxIE là bit cho phép ngắt. Cờ ngắt cho biết
kết quả ngắt và bit ngắt được sử dụng để cho phép hoặc cấm ngắt
Chúng ta cũng có thể xác định hoặc cho phép hệ thống xử lý hoặc cấm tất cả ngắt.
Điều này được thực hiện bằng cách sử dụng bit cho phép ngắt toàn cục – GIE. Khi
GIE = 1 thì các nguồn ngắt được cho phép và nếu GIE = 0 thì các nguồn ngắt bị cấm.
Các thiết lập ngắt được thực hiện trong 3 nhóm thanh ghi điều khiển ngắt:
− INTCON – thanh ghi ngày chứa các bit cờ và bit cho phép của Timer0, ngắt
PORTB và chân ngắt ngoài INT, chứa bit cho phép ngắt toàn cục GIE và bit
cho phép ngắt ngoại vi PEIE (bit này không ảnh hưởng đến hoạt động ngắt của
Timer0, PORTB và INT).
− PIE (PIE1, PIE2) – thanh ghi này chứa các bit cho phép ngắt của các ngắt
ngoại vi.
− PIR (PIR1, PIR2) – thanh ghi này chứa các cờ ngắt của các nguồn ngắt ngoại
vi.
13
Viết chương trình ứng dụng
unsigned short cnt; // khai báo biến cnt
void interrupt() {
cnt++ ; // tăng cnt lên 1 khi ngắt xuất
hiện

PIR1.TMR1IF = 0; // Reset bit TMR1IF
TMR1H = 0x80; // thanh ghi TMR1H and TMR1L được
nạp
TMR1L = 0x00; // lại giá trị ban đầu
}
void main() {
ANSEL = ANSELH = 0; // tất cả I/O được cấu hình là
digital
T1CON = 1; // bật timer TMR1
PIR1.TMR1IF = 0; // Reset bit TMR1IF
TMR1H = 0x80; // thiết lập giá trị ban đầu cho
TMR1
TMR1L = 0x00;
PIE1.TMR1IE = 1; // cho phép ngắt khi tràn
cnt = 0; // Reset biến cnt
INTCON = 0xC0; // cho phép ngắt (bit GIE và
PEIE)

}
14
Rhc
D
5V
RT
uV
20V
0V
-20V
Hình 1
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập-Tự do-Hạnh phúc
ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 3 (2009-2012)
NGHỀ: ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP
MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ
Mã đề thi: ĐTCN - LT04
Hình thức thi: Viết
Thời gian: 180 Phút (Không kể thời gian giao đề thi)
ĐỀ BÀI
Câu 1 (2đ): Phân tích và vẽ dạng xung điện áp đầu ra (Ur) của mạch hình 1 (giả thiết
D lý tưởng).
Câu 2 (2đ): Mạch chỉnh lưu ba pha hình tia mắc anốt chung dùng đi-ốt cung cấp cho
tải R=10Ω tải tiêu thụ công suất 0,25KW.
Tính chọn đi-ốt?
Câu 3 (3đ): Trình bày khái quát hoạt động của khối USART trong vi điều khiển. Viết
chương trình ví dụ về truyền nhận thông qua khối USART với tốc độ baud 9600.
15
t
TT/2
5V
-20V
5V
P N 4
Cõu 1:
+ D tắt khi Uv 5V => toàn bộ 1/2 chu kỳ (-) của điện áp vào và một phần của 1/2
chu kỳ (+) điện áp vào với Uv 5V
=> trong khoảng thời gian này Ur = Uv
+ Trong khoảng thời gian khi Uv > 5V, D thông nên trong khoảng thời gian này Ur =
5V.
=> Đặc tuyến truyền đạt và dạng xung ra:
Cõu 2:

-Tớnh in ỏp trung bỡnh ca ti:
VRPU
R
U
IUP
ddd
d
ddd
5010.250
2
=====
Tớnh dũng in trung bỡnh ca ti:
A
R
U
I
d
d
5
10
50
===
-Tớnh in ỏp hiu dng th cp mỏy bin ỏp a vo mch chnh lu
V
U
U
U
U
d
d

75,42
63
50.14,3.2
63
.2
2
63
2
2
====


Tớnh chn i-t phi tớnh hai thụng s:
-Dũng trung bỡnh chy qua i-t trong mt chu k:
16
Hỡnh 2
u
V
Hỡnh 1
A
I
I
d
D
67,1
3
5
3
===
-Điện áp ngược lớn nhất đặt lên đi-ốt khi đi-ốt khóa

VUU
ng
72,10475,42.66
2max
===
Câu 3:
USART ( Universal Synchronous Asynchronous Receiver Transmitter ) là một trong
hai chuẩn giao tiếp nối tiếp. USART còn được gọi là giao diện giao tiếp nối tiếp SCI
(Serial Communications Interface). Có thể sử dụng giao diện này cho các giao tiếp
với các thiết bị ngoại vi, với các vi điều khiển khác hay với máy tính. USART chứa
các khối xung clock, thanh ghi dịch và bộ đệm cần thiết để thực thi chương trình
truyền dữ liệu nối tiếp vào/ra một cách độc lập. USART ngoài việc sử dụng xung
clock để đồng bộ hóa, nó cũng có thể được thiết lập kết nối không đồng bộ. USART
được ứng dụng tốt cho các ứng dụng truyền xung clock và dữ liệu nối tiếp (remote
điều khiển vô tuyến hoặc hồng ngoại).
Các dạng của giao diện USART ngoại vi bao gồm:
Bất đồng bộ
Đồng bộ_ Master mode
Đồng bộ_Slave mode
Hai chân dung cho giao diện này là RC6/TX/CK và RC/7/RX/DT, trong đó
RC6/TX/CK dùng để truyền xung clock và RC7/RX/DT dung để truyền dữ liệu.
Trong trường hợp này ta phải set bit TRISC<7:6> và SPEN (RCSTA<7>) để cho
phép giao diện USART.
PIC16F887 được tích hợp sẵn bộ tạo tốc độ baud BRG ( Baud Rate Genetator ) 8 bit
dùng cho giao diện USART. BRG thực chất là một bộ đếm có thể được sử dụng cho
cả hai dạng đồng bộ và bất đồng bộ và được điều khiển bởi thanh ghi PSBRG. Ở
dạng bất đồng bộ, BRG còn được điều khiển bởi bit BRGH ( TXSTA<2> ). Ở dạng
đồng bộ tác động của bit BRGH được bỏ qua.
Dưới đây là một ví dụ về chương trình con khởi tạo môđun USART của PIC16F887
giao tiếp với máy tính, viết bằng ngôn ngữ mikroC:

char uart_rd;
void main() {
ANSEL = ANSELH = 0; // cấu hình các chân
là IO digital
C1ON_bit = C2ON_bit = 0; // khóa bộ compare
UART1_Init(9600); // khởi tạo tốc độ
baud 9600
17
Delay_ms(100); // chờ mô đun USART ổn
định
UART1_Write_Text("Start");
while (1) { // lặp vô tận
if (UART1_Data_Ready()) { // nếu dữ liệu được nhận,
uart_rd = UART1_Read(); // đọc dữ liệu nhận,
UART1_Write(uart_rd); // gơi dữ liệu trở
lại thông qua UART
}`
}
}
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập-Tự do-Hạnh phúc
ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 3 (2009-2012)
NGHỀ: ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP
MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ
Mã đề thi: ĐTCN - LT05
Hình thức thi: Viết
Thời gian: 180 Phút (Không kể thời gian giao đề thi)
ĐỀ BÀI
Câu 1 (2đ): Thiết kế bộ so sánh 2 số nhị phân 1 bit.
Câu 2 (2đ): Mạch chỉnh lưu thyristors 1 pha một nửa chu kỳ điện áp đầu vào mạch

chỉnh lưu có giá trị hiệu dụng là 120V, cung cấp cho tải thuần trở, ta đo được điện áp
trung bình trên tải 50V.
Tính góc mở cho Thyristors
Câu 3 (3đ): Trình bày hoạt động counter của bộ Timer0 trong vi điều khiển. Viết
chương trình ví dụ điều khiển Timer0 hoạt động ở chế độ counter.
ĐÁP ÁN ĐỀ 5
Câu 1:
+ B¶ng ch©n lý: + Hµm logic: F
1
(A
i
= B
i
) = A
i
⊕ B
i
18
+ S¬ ®å logic:
Ai
Bi
F1
F2
F3
F
2
(A
i
> B
i

) = A
i
B
i
F
3
(A
i
< B
i
) = A
i
B
i
Câu 2:
-Đưa ra công thức tổng quát tính giá trị điện áp trung bình
sau mạch chỉnh lưu:
θ
du
T
U
T
dd

=
0
1
Trong đó:
T: chu kỳ làm việc
U

d
: giá trị điện áp trung bình của tải.
u
d
: điện áp tức thời của tải.
-Áp dụng để tính công thức điện áp trung bình trong sơ đồ

)cos1(
2
2
sin2.
2
1
2
α
π
θθ
π
π
α
+==

UdU
d
-Từ công thức trên ta tính được cosα theo công thức:
1
2
.2
cos
2

−=
U
U
d
π
α

-Thay số vào ta tính đươc α
86,0arccos)1
120.2
50.14,3.2
arccos( =−=
α
=>
α
=60
0
Câu 3:
Timer TMR0 là bộ timer/counter 8-bit có các đặc điểm sau:
• Bộ timer/counter 8-bit;
• Prescaler (bộ đếm gộp trước) 8-bit;
• Có thể lập trình chọn nguồn xung clock trong hoặc ngoài;
• Ngắt khi tràn;
• Có thể lập trình chọn cạnh xung clock ngoài.
19
§Çu vµo §Çu ra
A
i
B
i

F
1
F
2
F
3
0 0 1 0 0
0 1 0 0 1
1 0 0 1 0
1 1 1 0 0
Sơ đồ minh họa hoạt động Timer0 với tất cả các bit xác định hoạt động của nó. Các
bit này được lưu trong thanh ghi OPTION_REG.
Để sử dụng Timer0 ở chế độ counter ta cần thực hiện các bước sau:
3. Bước 1:
− Mode counter được chọn bởi bit T0CS của thanh ghi OPTION_REG, T0CS:
1counter.
Thanh ghi OPTION_REG
− Khi sử dụng, bộ prescaler nên thiết lập ở mode watch-dog bằng cách thiết lập
bit PSA trong thanh ghi OPTION_REG lên 1.
− Chọn tốc độ prescaler bằng cách chọn các các bit PS2-PS0 trong thanh ghi
OPTION_REG.
PS2 PS1 PS0 TMR0 WDT
0 0 0 1:2 1:1
0 0 1 1:4 1:2
0 1 0 1:8 1:4
0 1 1 1:16 1:8
20
1 0 0 1:32 1:16
1 0 1 1:64 1:32
1 1 0 1:128 1:64

1 1 1 1:256 1:128
− Xóa thanh ghi TMR0 hoặc ghi giá trị đã xác định vào nó.
− Chọn cực xung tác động bộ đếm từ chân RA4 bằng cách sử dụng bit TOSE
trong thanh ghi OPTION_REG, TOSE = 1: tác động cạnh xuống, TOSE = 0:
tác động cạnh lên.
− Khi sử dụng Timer0 cho thủ tục ngắt thì các bit GIE và TMR0IE trong thanh
ghi INTCON được thiết lập lên mức 1.
4. Bước 2:
− Số xung đọc được từ thanh ghi TMR0.
− Bit cờ TMR0IF trong thanh ghi INTCON được đưa lên mức 1 tự động mỗi lần
thanh ghi TMR0 tràn. Nếu bit cho phép ngắt được cho phép thì sẽ xuất hiện
ngắt khi tràn.
Ví dụ:
void main() {
char TEST = 5;
enum outputs {RELAY = 3};
ANSEL = 0; // tất cả IO được cấu hình là
digital
ANSELH = 0;
PORTA = 0; //
TRISA = 0xFF; // PortA là input
PORTD = 0; //
TRISD = 0b11110111; // RD3 là output
OPTION_REG.F5 = 1; // Counter TMR0 nhận xung từ
chân RA4
OPTION_REG.F3 = 1; // tôc độ Prescaler là 1:1
TMR0 = 0; // Reset timer/counter TMR0
do {
if (TMR0 == TEST) //
(PORTD.RELAY = 1); //

}
while (1); // lặp vô tận
}
21
22
CNG HO X HI CH NGHA VIT NAM
c lp-T do-Hnh phỳc
THI TT NGHIP CAO NG NGH KHO 3 (2009-2012)
NGH: IN T CễNG NGHIP
MễN THI: Lí THUYT CHUYấN MễN NGH
Mó thi: TCN - LT06
Hỡnh thc thi: Vit
Thi gian: 180 Phỳt (Khụng k thi gian giao thi)
BI
Câu 1 (2đ): Thiết kế bộ đếm thuận, nhị phân, đồng bộ với K
đ
= 4 dùng JK-FF.
Cõu 2 (2): So sỏnh mch chnh lu 1 pha hai na chu k hỡnh tia dựng Thyristor vi
mch chnh lu cu 1 pha dựng Thyristor cựng cung cp cho 1 loi ti.
Cõu 3 (3): Nờu cỏc loi b tr khụng cú nh trong PLC. Vit chng trỡnh iu
khin cho yờu cu sau: Bt cụng tc ốn sỏng nhp nhỏy theo chu k 4s (2s sỏng, 2s
tt). Tt cụng tc, ốn tt.
23
00
01 10 11
J2
CP
Q2
_
Q2

Cp
J1
CP
K1
Q1
_
Q1
1
ĐÁP ÁN ĐỀ 6
Câu 1:
§å h×nh tr¹ng th¸i:
Hµm kÝch:
J
1
= K
1
= “ 1”
J
2
= K
2
= Q
1
S¬ ®å logic:
Câu 2:
Giống nhau:
-Cùng làm nhiệm vụ chỉnh lưu.
-Dạng tín hiệu điện áp tức thời của tải, dòng điện tức thời của tải, dòng điện tức thời
của Thyritor giống nhau.
Khác nhau:

-Máy biến áp ở sơ đồ hình tia có 2 cuộn thứ cấp cồng kềnh khó quấn, không chính
xác, công suất lớn hơn cầu 1 pha.
-Điến áp ngược của thyristor trong sơ đồ hình tia lớn gấp hai lần sơ đồ cầu khi có
cùng điện áp vào và thời gian làm việc bằng nhau.
Câu 3:
-Các loại bộ trễ không có nhớ: có 2 loại bộ trễ không có nhớ của FX2N:
Trễ không có nhớ độ phân giải 100ms (T0-T199); trễ không có nhớ 10ms (T200-
T245)
-Khai báo địa chỉ kết nối với PLC:
congtac: X0 (nối với tiếp điểm thường mở)
den: Y0
-Viết chương trình
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
24
R
D
Uv
U=5V
Uv
tT
20v
-10v
Hỡnh 1
c lp-T do-Hnh phỳc
THI TT NGHIP CAO NG NGH KHO 3 (2009-2012)
NGH: IN T CễNG NGHIP
MễN THI: Lí THUYT CHUYấN MễN NGH
Mó thi: TCN - LT07
Hỡnh thc thi: Vit
Thi gian: 180 Phỳt (Khụng k thi gian giao thi)

BI
Câu 1 (2đ): Cho mạch điện (hình 1),
Uv có dạng
Phân tích và vẽ dạng điện áp ra, giả thiết D là lý tởng
Cõu 2 (2): V mch chnh lu 3 pha hỡnh tia mc ant chung dựng Thyristor v a
ra lut dn ca cỏc thyristors.
Cõu 3 (3): Nờu cỏc loi b m tin trong PLC (c th). Vit chng trỡnh iu
khin cho yờu cu sau: Nhn Start quỏ 3 ln thỡ ốn sỏng. Nhn stop ốn tt. (Tt c
cỏc nỳt nhn Start, stop l cỏc nỳt nhn t phc hi).
P N 7
25

×