Tải bản đầy đủ (.ppt) (19 trang)

Thảo luận môn chính sách kinh tế: Chính sách phát triển giao thông nông thôn ở Việt Nam giai đoạn 2011_2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.54 MB, 19 trang )

Bài tập: chính sách kinh tế -
xã hội
Tên chính sách: “Chính sách phát triển giao
thông nông thôn ở Việt Nam giai đoạn 2011-
2020”
07/03/15
Nội dung chính:
I. Giới thiệu chung về chính sách
II. Cây vấn đề
III. Cây mục tiêu
IV. Các bên liên quan
V. Giải pháp
VI. Công cụ
I. Giới thiệu chung về chính sách
1. Tên chính sách:
Chính sách phát triển giao thông nông thôn
giai đoạn 2011-2020
2. Nội dung cốt yếu của chính sách:
2.1. Căn cứ
2.2. Mục tiêu của chính sách
2.3. Chủ thể và đối tượng của chính sách
2.4. Các nguyên tắc thực hiện chính sách
2.5. Dự án thành phần
07/03/15
2.1. Căn cứ
Ngày 5/8/2008, Ban Chấp hành Trung
ương đã ban hành Nghị quyết số 26/NQ-
TW về “nông nghiệp, nông dân, nông
thôn”.
Nghị định số 61/2010/NĐ-CP của Chính
phủ bổ sung một số chính sách khuyến


khích doanh nghiệp đầu tư vào nông
nghiệp, nông thôn.
Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày
16/4/2009.
Chương trình mục tiêu quốc gia về xây
dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-
2020.
2.2. MỤC TIÊU CHUNG CỦA
CHÍNH SÁCH

Năm 2020 tỷ lệ km đường trục xã, liên xã được nhựa hóa hoặc bê
tông hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ GTVT đối với tất cả
các Vùng phải đạt 100%.

Tỷ lệ km đường trục thôn, xóm được cứng hóa đạt chuẩn tối thiểu
là 50% đối với trung du, miền núi phía Bắc và đồng bằng sông Cửu
Long, còn lại các vùng khác phải đạt từ 70% đến 100% (đồng bằng
sông Hồng và Đông Nam bộ)

Tỷ lệ km đường ngõ, xóm sạch và không lầy lội vào mùa mưa phải
đạt 100%, phấn đấu đến năm 2015 có 35% số xã đạt chuẩn (các
trục đường xã được nhựa hóa hoặc bê tông hóa) và đến 2020 có
70% số xã đạt chuẩn (các trục đường thôn, xóm cơ bản cứng hóa)
phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa và hiện đại hóa Việt Nam.
2.3. Chủ thể và đối tượng của chính sách
Chủ
thể
của
chính
sách

Quốc Hội
Bộ ban ngành
Cơ quan địa
phương
Đối
tượng
Nhân dân địa
phương
Hệ thống giao
thông địa
phương yếu kém
2.4. Các nguyên tắc thực
hiện chính sách
Giải quyết
Giải quyết
đồng bộ
đồng bộ
Chấp nhận giải toả
Chấp nhận giải toả
để mở rộng đường
để mở rộng đường
Từ TW tới địa
Từ TW tới địa
phương
phương
Kết hợp
Kết hợp
NS TW và NS địa
NS TW và NS địa
phương

phương
Đường lối, chủ trương
Đường lối, chủ trương
mở rộng, nâng cấp,
mở rộng, nâng cấp,
hoàn thiện, bảo dưỡng
hoàn thiện, bảo dưỡng
hệ thống GT nông thôn
hệ thống GT nông thôn
Tập trung
Tập trung
dân chủ
dân chủ
Mở mới đường giao thông
nông thôn
Mở mới đường giao thông
nông thôn
Bê tông hoá mặt đường cho
giao thông nông thôn
Bê tông hoá mặt đường cho
giao thông nông thôn
Thành lập hội tự quản giao
thông nông thôn
Thành lập hội tự quản giao
thông nông thôn
2.5. DỰ ÁN THÀNH PHẦN
II. Cây vấn đề
GIAO THÔNG NÔNG THÔN YẾU KÉM
GIAO THÔNG NÔNG THÔN YẾU KÉM
Đường không được sửa chữa

Đường không được sửa chữa
Hư hỏng, xuống cấp
Hư hỏng, xuống cấp
Thiếu vốn
Thiếu vốn
Không thu
Không thu
được phí
được phí
Phương
Phương
tiện vận tải
tiện vận tải
có trọng
có trọng
lượng lớn
lượng lớn
Cán bộ
Cán bộ
quản lý
quản lý
thiếu năng
thiếu năng
lực
lực
Giá vận chuyển tăng
Giá vận chuyển tăng
Giá thành sản xuất nông nghiệp
Giá thành sản xuất nông nghiệp
tăng

tăng
Thu nhập của
Thu nhập của
dân địa
dân địa
phương thấp
phương thấp
Sản phẩm NN
Sản phẩm NN
ế
ế
CPXH của sản
CPXH của sản
phẩm tăng
phẩm tăng
Tính cạnh
Tính cạnh
tranh giảm
tranh giảm
III. Cây mục tiêu
GIAO THÔNG NÔNG THÔN ĐƯỢC CẢI THIỆN
GIAO THÔNG NÔNG THÔN ĐƯỢC CẢI THIỆN
Đường xá được sửa chữa
Đường xá được sửa chữa
Giám sát thi công, xây dựng, quản chế
Giám sát thi công, xây dựng, quản chế
bảo dưỡng tốt
bảo dưỡng tốt
Tổ chức huy
Tổ chức huy

động từ
động từ
nguồn hỗ trợ,
nguồn hỗ trợ,
đầu tư
đầu tư


Thu được
Thu được
phí
phí
Kiểm soát
Kiểm soát
trọng tải
trọng tải
và phạt
và phạt
Khen thưởng
Khen thưởng
và nâng cao
và nâng cao
đào tạo
đào tạo
nhân lực
nhân lực
Giá thành vận chuyển giảm
Giá thành vận chuyển giảm
Giá thành sản xuất nông nghiệp
Giá thành sản xuất nông nghiệp

giảm
giảm
Tăng thu
Tăng thu
nhập của
nhập của
địa phương
địa phương
Bán được
Bán được
sản phẩm
sản phẩm
Đầu tư tư
Đầu tư tư
nhân tăng
nhân tăng
Tăng tính
Tăng tính
cạnh tranh
cạnh tranh
IV. CÁC BÊN LIÊN QUAN
- Nhân dân   a ph  ng
- Nhân dân   a ph  ng
- Chính quy n   a ph  ng
- Chính quy n   a ph  ng
- Ban GT - Thu l i -   a chính
- Ban GT - Thu l i -   a chính
- Ngành  i n Xã
- Ngành  i n Xã
- Qu c H i, Chính Ph

- Qu c H i, Chính Ph
- UBND, H ND T nh, Huy n, Xã
- UBND, H ND T nh, Huy n, Xã
5. Nh ng ng  i b tác   ng tiêu c c:
3. C quan th c hi n:
2. Ng  i ra quy t   nh:
- B , S , Phòng:
- B , S , Phòng:


. GTVT
. GTVT


. Tài chính
. Tài chính


. K ho ch   u t
. K ho ch   u t
-  i m m nh: B máy r i kh p các thành ph n ch c n ng
qu n lý t TW   n   a ph  ng ~> Hi u rõ v n  

- V n     t ra:
- V n     t ra:


. Th ng nh t ý ki n
. Th ng nh t ý ki n



.   m b o tài l c, v t li u, thông tin
.   m b o tài l c, v t li u, thông tin
Ng  i dân b thu h i   gi i to
Ng  i dân b thu h i   gi i to
4. Nhóm  ng h
- T ch c tài chính thu c Chính Ph , phi Chính Ph
- T ch c tài chính thu c Chính Ph , phi Chính Ph
- Qu , H i, v n   u t n  c ngoài ODA, FDI
- Qu , H i, v n   u t n  c ngoài ODA, FDI
1. Bên h  ng l i
V. Giải pháp
Về quy hoạch:
Các địa phương rà soát cập nhật quy hoạch
phát triển giao thông vận tải của mình cần
chú ý tới quy hoạch giao thông nông thôn
Áp dụng tiến bộ khoa học
công nghệ:
- Tăng cường sử dụng vật liệu mới.
- Áp dụng công nghệ thi công tiên tiến.
- Mạnh dạn đưa các vật liệu thay thế các nguyên vật liệu
truyền thống gây ô nhiễm môi trường, giá thành hợp lý,
tiêu chuẩn kỹ thuật phù hợp với điều kiện cụ thể của từng
địa phương.
- Đối với các kết cấu kiên cố cần chú trọng áp dụng cơ giới
hóa để đảm bảo chất lượng công trình.
Nguồn và lực:
- Đào tạo cán bộ có chuyên môn, nghiệp vụ về quản lý đầu tư, quản lý bảo trì cho
cán bộ quản lý giao thông nông thôn các cấp.
- Đào tạo cán bộ kỹ thuật theo dõi, giám sát, hướng dẫn dẫn chuyên môn nghiệp

vụ, tập huấn cho các cán bộ xã, huyện phụ trách giao thông, quy hoạch bằng các
hình thức đào tạo, kết hợp giữa đào tạo với thực hành nhằm nâng cao trình độ
quản lý và trình độ kỹ thuật.
Về công tác bảo trì đường giao thông:
- Phân cấp công tác quản lý duy tu, bảo trì đường cần được thiết lập và phải có đơn vị đầu mối
trong quản lý bảo trì đường nông thôn.
- Đưa vào danh mục cân đối, bố trí ngân sách cho công tác quản lý bảo trì từ nguần ngân sách địa
phương.
- Theo dõi cập nhật một cách có hệ thống để có những thay đổi và điều chỉnh chính sách cho kịp
thời nhất thiết phải xây dựng một hệ thống thông tin về giao thông địa phương
VI. CÔNG CỤ
6.3. Giáo dục, tuyên truyền
6.4. Kỹ thuật, nghiệp vụ
6.2. Hành chính, sự
nghiệp
6.1. Kinh tế
6.1. KINH TẾ
ngân sách, quỹ, đòn bẩy, thưởng
- Theo số liệu của Bộ Kế hoạch đầu tư,
các nguồn đầu tư cho giao thông nông
thôn 10 năm qua là 170.000 - 180.000
tỷ đồng; NSNN là 70%
- Vốn từ cộng đồng công cộng, doanh
nghiệp là 10 - 15%
- Huy động từ nguồn khác
- ODA, WB
- Chi phí khảo sát, lập hồ sơ theo hình
thức đơn giản: 7 triệu/ 1km và chi phí
đo đạc lập hồ sơ là 0,5 triệu.
- Chi phí quản lý 2 triệu/ 1km

- Chi phí bình quân hoàn thiện 1 km
nền đường
6.2. HÀNH CHÍNH, SỰ
NGHIỆP
- HĐND
- UBND
- Phòng, Sở :
. GTVT
. Tài chính
. Kế hoạch đầu tư
- Văn bản quy phạm, pháp
quy
6.3. GIÁO DỤC, TUYÊN
TRUYỀN
- Giáo dục học sinh
- Tuyên truyền:
. Loa đài
. Họp hội nghị Đảng bộ
6.4. KỸ THUẬT, NGHIỆP
VỤ
- Hướng tuyến, bình đồ,
trắc học
- Nền đường
- Mặt đường

Hiệu lực

Đồng bộ, hệ thống

Phù hợp

Hiệu quả:
. Chi phí nhỏ nhất
. Hiệu quả, lợi ích lớn nhất
Văn bản quy phạm pháp luật -> nội
dung ủng hộ và chấp hành
Công bằng
TIÊU CHÍ

Bền vững
Thank you for your
attention

×