Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

G.a lớp 3 tuần 24(BL)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (123.03 KB, 12 trang )

Trờng tiểu học Bảo Lý Giáo án buổi 1
Tuần 24 Thứ hai ngày 28 tháng 3 năm 2011
Tập đọc - Kể chuyện
Đối đáp với vua
I. Mục đích, yêu cầu.
A. Tập đọc
1/ Đọc cần chú ý các từ ngữ: ngự giá, xa giá, truyền lệnh, náo động.
2/ Hiểu chung và ý nghĩa của truyện: Ca ngợi Cao Bá Quát thông minh đối đáp giỏi,
có bản lĩnh từ nhỏ.
B. Kể chuyện
- Rèn kỹ năng nói: Biết sắp xếp nhanh theo đúng trình tự câu chuyện. Dựa vào trí nhớ
và tranh kể lại đợc toàn bộ câu chuyện với giọng phù hợp.
- Rèn kĩ năng nghe: Phát hiện đúng sai sót, kể tiếp đợc lời của bạn.
Rèn kỹ năng sống :
- Tự nhận thức bản thân
- Thể hiện sự tự tin.
- T duy sáng tạo
- Ra quyết định
III. Các hoạt động dạy - học
Tập đọc
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 học sinh đọc bài Chơng trình xiếc đặc sắc
- Cách trình bày quảng cáo có gì đặc biệt?
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Luyện đọc
a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài.
b. Giáo viên hớng dẫn học sinh luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu
- Đọc từng đoạn trong nhóm (2 phút)
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn văn.


3. Tìm hiểu bài
- Đọc thầm đoạn 1, trả lời:
+ Vua Minh Mạng ngắm cảnh ở đâu? (ở Hồ Tây)
- Đọc thầm đoạn 2, trả lời:
+ Cậu bé Cao Bá Quát có mong muốn gì (nhìn thấy mặt vua)
+ Cậu bé đã làm gì để thực hiện mong muốn đó?
- Đọc thành tiếng đoạn 3 + 4 rồi trả lời:
+ Vì sao vua bắt Cao Bá Quát đối?
+ Vua ra vế đối nh thế nào? (nớc trong leo lẻo, cá đớp cá)
+ Cao Bá Quát đối lại nh thế nào?
(Trời nắng chang chang, ngời trói ngời)
- Giáo viên phân tích cho hiểu học sinh câu đối của Cao Bá Quát hay nh thế nào:
+ Biểu lộ sự nhanh trí lấy ngay cảnh mình bị trói để đối lại.
+ Biểu lộ sự bất bình .
+ Đối lại vế đối của nhà vua rất chặt chẽ về cả ý lẫn lời.
- Giáo viên hỏi: Câu chuyện có nội dung gì? (Ca ngợi Cao Bá Quát ngay từ nhỏ để bộc
lộ tài năng xuất sắc và tính cách khẳng khái, tự tin)
4. Luyện đọc lại
- Giáo viên đọc đoạn 3, hớng dẫn đọc.
Năm học 2010-2011 Giáo viên : Phan Trọng Hiếu
45
Trờng tiểu học Bảo Lý Giáo án buổi 1
- Một vài học sinh thi đọc đoạn văn.
Kể chuyện
1. Giáo viên nêu nhiệm vụ: Sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự câu chuyện rồi kể
lại toàn bộ câu chuyện.
2. Hớng dẫn học sinh kể chuyện
a. Sắp xếp lại 4 tranh đúng thứ tự 4 đoạn văn.
- Học sinh làm việc cá nhân.
- Học sinh phát biểu thứ tự đúng nhận xét, khẳng định: 3 - 2 - 1- 4

b. Kể lại toàn bộ câu chuyện
- Gọi 4 học sinh dựa vào nội dung 4 tranh đã sắp xếp nối tiếp nhau kể lại câu chuyện.
- Gọi 1 - 2 học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện .
- Giáo viên và cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể hấp dẫn.
3. Củng cố, dặn dò
- Em biết câu tục ngữ nào có hai vế đối?
(gần mực thì đen, gần đèn thì sáng )
- Giáo viên chốt nội dung, dặn dò.
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu. Giúp học sinh:
Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép chia, trờng hợp thơng có chữ số 0 và giải bài toán
có 1, 2 phép tính.
II. Các hoạt động dạy - học
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi hai học sinh chữa bài 2, bài 3 nhận xét.
2. Hớng dẫn làm bài tập
a. Bài 1: Các trờng hợp chia hết và chia có d, thơng có chữ số 0 ở hàng chục.
- Hớng dẫn HS đặt tính rồi tính.
- Chữa bài.
- Nhấn mạnh: Từ lần chia thứ 2, nếu số bị chia bé hơn số chia thì phải viết 0 ở thơng
rồi mới thực hiện tiếp.
b. Bài 2: Học sinh nhắc lại cách tìm một thừa số trong một phép tính.
a. x + 7 = 2107
X = 2107 : 7
X = 301
b. 8 x X = 1640
X = 1640 : 8
X = 205
c. X x 2 = 2763

X = 2763 : 9
X = 307
c. Bài 3:
- Học sinh đọc đề, tóm tắt.
- Giáo viên hớng dẫn giải theo hai bớc.
Tìm số gạo đã bán: 2024 : 4 = 506 (kg)
Tìm số gạo còn lại: 2024 - 506 = 1518 (kg)
d. Bài 4:
- Học sinh tính nhẩm theo mẫu
Chẳng hạn: 6000 : 2 = ?
Nhẩm 6 nghìn : 2 = 3 nghìn
Vậy 6000 : 2 = 3000
3. Củng cố, dặn dò
- Học sinh nhắc lại cách thực hiện phép chia số có 4 chữ số cho số có 1 chữ số.
- Giáo viên nhận xét, dặn dò.
Năm học 2010-2011 Giáo viên : Phan Trọng Hiếu
46
Trờng tiểu học Bảo Lý Giáo án buổi 1
Tiếng Anh
Giáo viên bộ môn dạy
Thứ ba ngày 1 tháng 3 năm 2011
Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu. Giúp học sinh:
- Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép tính.
- Rèn luyện kỹ năng giải toán có 2 phép tính.
II. Các hoạt động dạy - học
1. Kiểm tra bài cũ: Gọi hai học sinh đọc và chữa bài tập 3, bài 4.
2. Hớng dẫn luyện tập
a. Bài 1: Học sinh đặt tính theo từng nhóm 2 phép tính (theo cột)

Mỗi cột có 1 phép tính nhân và một phép tính chia nhằm nêu rõ mối quan hệ giữa
nhân và chia.
b. Bài 2: Học sinh rèn luyện kỹ năng thực hiện phép tính chia hết, chia có d trong các
trờng hợp thơng không có chữ số 0, thơng có chữ số 0 ở hàng chục.
c. Bài 3: Giáo viên hớng dẫn học sinh giải bài toán theo 2 bớc.
- Tính tổng số sách trong 5 thùng: 306 x 5 = 1530 (quyển)
- Tính số sách chia cho mỗi th viện: 1530 : 9 = 170 (quyển)
d. Bài 4
- Hớng dẫn học sinh vẽ sơ đồ minh họa:
Chiều rộng
Chiều dài
- Hớng dẫn học sinh giải bài toán theo 2 bớc.
+ Tìm chiều dài: 95 x 3 = 280 (m)
+ Tìm chu vi: (285 + 95) x 2 = 760 (m)
Đáp số: 760 m.
3. Củng cố, dặn dò
- Học sinh nhắc lại nội dung luyện tập Giáo viên giao bài về nhà.
Tập đọc
Tiếng đàn
I. Mục đích, yêu cầu
1/ Đọc đúng các từ phiên âm tiếng nớc ngoài: vi - ô - lông, ắc - sê và lên dây, nâng,
phép lạ.
2/ Hiểu các từ mới và nội dung, ý nghĩa của bài: Tiếng đàn của Thủy trong trẻo, hồn
nhiên nh tuổi thơ của em. Nó hòa hợp với khung cảnh thiên nhiên và cuộc sống xung
quanh.
II. Đồ dùng dạy - học
III. Các hoạt động dạy - học
A. Kiểm tra bài cũ
Học sinh đọc bài: Mặt trời mọc ở đằng Tây và trả lời câu hỏi SGK.
B. Dạy bài mới

1. Giới thiệu bài
2. Luyện đọc
a. Giáo viên đọc toàn bài.
Năm học 2010-2011 Giáo viên : Phan Trọng Hiếu
47
95m
?m
Trờng tiểu học Bảo Lý Giáo án buổi 1
b. Giáo viên hớng dẫn luyện đọc và kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc nối tiếp câu, luyện đọc từ khó.
- Đọc từng đoạn trớc lớp (2 đoạn)
- Đọc từng đoạn trong nhóm. (2 phút)
- Đọc đồng thanh cả bài
3. Tìm hiểu bài.
- Đọc thầm đoạn 1, trả lời:
+ Thủy làm những gì để chuẩn bị vào phòng thi?
+ Những từ ngữ nào miêu tả âm thanh của cây đàn?
+ Từ chỉ nét mặt của Thủy kéo đàn thể hiện điều gì?
- Đọc thầm đoạn 2, trả lời:
+ Tìm những chi tiết mô tả khung cảnh thanh bình ngoài gian phòng nh hòa với tiếng
đàn?
(Vài cánh ngọc lan ven hồ)
4. Luyện đọc lại
- Hớng dẫn cách đọc đoạn văn miêu tả âm thanh của tiếng đàn.
- Một vài học sinh thi đọc
5. Củng cố, dặn dò
- Bài văn có nội dung gì?
- Giaó viên nhắc nhở, dặn dò.
Tự nhiên và xã hội
Hoa

I. Mục tiêu. Sau bài học, học sinh biết:
- Quan sát so sánh để tìm ra sự khác nhau về màu sắc, mùi hơng của một số loài hoa.
- Kể tên một số bộ phận thờng có của một bông hoa.
- Nêu đợc chức năng và ích lợi của hoa.
- Phân loại các bông hoa su tầm đợc.
* Rèn kĩ năng sống:
- Kĩ năng quan sát , so sánh để tìm ra sự khác nhau về đặc điểm bên ngoài của mọt số
loại hoa
- Tổng hợp , phân tích thông tin để biết vai trò , ích lợi đối với đời sống thực vật, đời
sống con ngời của các loài hoa.
III. Các hoạt động dạy - học
1. Kiểm tra bài cũ
- Hai học sinh nêu ích lợi của một số lá cây?
2. Bài mới
a. Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận
- Các nhóm thảo luận: quan sát và nói về mầu sắc của những bông hoa (trang 90, 91)
và những bông hoa đợc mang đến lớp.
+ Trong những bông hoa đó, bông nào có hơng thơm, bông nào không có hơng thơm?
+ Hãy chỉ đâu là cuống hoa, cánh hoa, nhị hoa của bông hoa đang quan sát?
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung.
* Kết luận:
- Các loài hoa thờng khác nhau về hình dạng, màu sắc và mùi hơng.
- Mỗi bông hoa thờng có cuống hoa, đài hoa, cánh hoa và nhị hoa.
b. Hoạt động 2: Làm việc với vật thật.
- Nhóm trởng điều khiển các bạn sắp xếp các bông hoa su tầm đợc theo từng nhóm,
theo tiêu chí phân loại do nhóm đặt ra.
- Các bông hoa đó dán vào giấy A3 (học sinh có thể vẽ thêm các bông hoa khác cạnh
hoa thật)
Năm học 2010-2011 Giáo viên : Phan Trọng Hiếu
48

Trờng tiểu học Bảo Lý Giáo án buổi 1
- Các nhóm trng bày, giới thiệu sản phẩm.
c. Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp
- Giáo viên nêu câu hỏi, học sinh trả lời:
+ Hoa có chức năng gì ? (là cơ quan sinh sản của cây)
+ Hoa thờng dùng để làm gì? Nêu ví dụ? (ăn, nớc hoa)
- Quan sát hình 9, những hoa nào đợc dùng để trang trí, những bông nào dùng để ăn?
3. Củng cố, dặn dò
- Hai học sinh nhắc lại nội dung bài.
- Giáo viên nhận xét tiết học, dặn dò.
Chính tả (nghe -viết)
Đối đáp với vua
I. Mục đích yêu cầu.
- Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng 1 đoạn trong truyện Đối đáp với vua
- Tìm đúng, viết đúng các từ chứa đúng tiếng bắt đầu là x/s
III. Các hoạt động dạy - học
A. Kiểm tra bài cũ
Học sinh viết bảng con: lục lọi, béo nục, thịt nạc, lạc đờng.
B. Dạy bài mới.
1. Giới thiệu bài
2. Hớng dẫn học sinh nghe - viết.
a. Hớng dẫn học sinh chuẩn bị.
- Giáo viên đọc đoạn văn một lợt, 2 học sinh đọc lại.
- Hớng dẫn tìm hiểu bài:
+ Vì sao vua bắt Cao Bá Quát đối?
(Vì nghe nói cậu là học trò.)
+ Hãy đọc câu đối của vua và vế đối lại của Cao Bá Quát?
( Nớc trong leo lẻo cá đớp cá.
Trời nắng chang chang ngời trói ngời)
- Hớng dẫn học sinh nhận xét chính tả:

- Học sinh tập viết những chữ dễ mắc lỗi.
b. Giáo viên đọc cho học sinh viết bài.
c. Chấm chữa bài
3. Hớng dẫn học sinh làm các bài tập chính tả.
a. Bài tập 2. (Giáo viên lựa chọn bài tập 2a)
- Học sinh đọc và nêu yêu cầu của bài.
- Gọi học sinh dới lớp trả lời chữa bài.
2a. sáo - xiếc
2b. mõ - vẽ
b. Bài tập 3
- Học sinh nêu yêu cầu, giáo viên nhắc các em phải chú ý những từ các em tìm phải
đạt 2 yêu cầu: Là những từ chỉ hoạt động.
Chứa tiếng bắt đầu là s/x hoặc thanh ? / .
- Cả lớp làm bài.
- 3 học sinh làm trên từ phiếu chữa bài:
4. Củng cố, dặn dò
- Giáo viên nhận xét tiết học
- Nhắc nhở học sinh còn mắc lỗi về viết lại bài.
Năm học 2010-2011 Giáo viên : Phan Trọng Hiếu
49
Trờng tiểu học Bảo Lý Giáo án buổi 1
Đạo đức
Tôn trọng đám tang
I. Mục tiêu. Học sinh hiểu:
1/ Đám tang là lễ chôn cất ngời đã mất, là một sự kiện đau buồn đối với những ngời
thân của họ.
2/ Tôn trọng đám tang là không làm gì xúc phạm đến tang lễ chôn cất ngời đã khuất.
3/ Học sinh biết ứng xử đúng khi gặp đám tang.
* Rèn kĩ năng sống:
-K nng th hin s cm thụng trc s au bun ca ngi khỏc.

-K nng ng x phự hp khi gp ỏm tang.
III. Các hoạt động dạy - học Tiết 2
1. Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến
- Giáo viên lần lợt nêu từng ý kiến, học sinh suy nghĩ và bày tỏ ý kiến tán thành hay
không tán thành hoặc lỡng lự của mình bằng cách giơ thẻ
- Sau mỗi ý kiến, học sinh thảo luận về lý do tán thành .
- Giáo viên kết luận.
2. Hoạt động 2: Xử lý tình huống
- GV chia 4 nhóm, mỗi nhóm thảo luận một tình huống (2 phút)
- Giáo viên phát phiếu cho học sinh có ghi 4 tình huống. HS tự làm bài.
- Giáo viên kết luận:
+ Tình huống a: Em không nên gọi bạn hoặc chỉ trỏ, cời.
+ Tình huống b: Em không nên chạy nhảy, cời đùa
+ Tình huống c: Em nên hỏi thăm và chia buồn cùng bạn.
+ Tình huống d: Em nên khuyên ngăn các bạn.
3. Hoạt động 3: Trò chơi Nên và không nên
- Giáo viên phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy A
3
, bút dạ và phổ biến luật chơi
Luật chơi. Trong một thời gian nhất định, các nhóm thảo luận, liệt kê những việc nên
làm và không nên làm khi gặp đám tang theo 2 cột: nên và không nên. Nhóm nào
ghi đợc nhiều việc -> thắng.
- Học sinh tiến hành chơi.
- Cả lớp nhận xét, đánh giá.
* Giáo viên kết luận chung, củng cố bài.
Thứ t ngày 2 tháng 3 năm 2011
Toán
Làm quen với chữ số La Mã
I. Mục tiêu. Giúp học sinh:
- Bớc đầu làm quen với chữ số La Mã.

- Nhận biết một vài số viết bằng chữ số La Mã nh các số từ 1 đến 12, để xem đồng hồ,
đọc thế kỉ.
III. Các hoạt động dạy - học
1. Giới thiệu một số chữ số La Mã và một vài số La Mã thờng gặp.
- Giáo viên giới thiệu mặt đồng hồ có các số ghi bằng chữ số La Mã.
+ Học sinh xem mặt đồng hồ, giáo viên hỏi: Đồng hồ chỉ mấy giờ?
(Học sinh nêu, giáo viên giới thiệu các số ghi trên mặt đồng hồ là các số ghi bằng chữ
số La Mã)
- Giáo viên giới thiệu từng chữ số thờng dùng: I, V, X
- Giáo viên giới thiệu cách đọc, viết các chữ số I (một) đến XII (mời hai)
Chỉ giới thiệu từng số, cha giới thiệu các nguyên tắc khái quát.
Năm học 2010-2011 Giáo viên : Phan Trọng Hiếu
50
Trờng tiểu học Bảo Lý Giáo án buổi 1
2. Thực hành
a. Bài 1: Cho học sinh đọc các số La Mã theo hàng ngang, theo cột dọc, theo thứ tự bất

b. Bài 2: Cho học sinh tập xem đồng hồ ghi bằng số La Mã yêu cầu chỉ giờ đúng.
c. Bài 3: Cho học sinh nhận dạng số La Mã và viết vào vở theo thứ tự từ bé đến lớn và
từ lớn đến bé.
d. Bài 4: Cho học sinh tập viết các số La Mã từ 1 12 vào vở.
Mỹ thuật
Giáo viên bộ môn dạy
Thủ công
Đan nong đôi
I. Mục tiêu
- Học sinh biết đan nong đôi.
- HS đan đợc nong đôi đúng quy trình kỹ thuật.
- Học sinh yêu thích đan nan.
III. Các hoạt động dạy - học

1. Kiểm tra bài cũ
- Giáo viên kiểm tra đồ dùng dụng cụ của học sinh
- Một đến hai học sinh nhắc lại quy trình đan nong đôi.
2. Dạy bài mới
a. Hoạt động 1: Học sinh thực hành đan nong đôi.
- Giáo viên yêu cầu
- Gọi 1 số học sinh nhắc lại quy trình đan nong đôi.
- Giáo viên nhận xét lu ý học sinh 1 số thao tác khó, dễ bị nhầm lẫn khi đan; dùng
tranh quy trình để củng cố lại các bớc thực hành.
+ Bớc 1: Kẻ, cắt các nan đan.
+ Bớc 2: Đan nong đôi (nhấc 2 nan đè 2 nan)
+ Bớc 3: Dán nẹp xung quanh tấm đan.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thực hành.
b. Hoạt động 2: Nhận xét, đánh giá sản phẩm
- Học sinh trình bày sản phẩm
- Cả lớp trình bày chọn một số sản phẩm đẹp chắc chắn
- Giáo viên nhận xét, dặn dò.
Tập viết
Ôn chữ hoa: R
I. Mục đích, yêu cầu
Củng cố cách viết chữ hoa R thông qua bài tập ứng dụng:
- Viết tên riêng bằng chữ cỡ nhỏ.
- Viết câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ.
III. Các hoạt động dạy - học
A. Kiểm tra bài cũ
- Giáo viên kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh.
- Viết bảng con: Quang Trung, Quê.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Hớng dẫn học sinh viết trên bảng con.

a. Luyện viết chữ hoa
- Học sinh tìm các chữ viết hoa có trong bài: P, R
Năm học 2010-2011 Giáo viên : Phan Trọng Hiếu
51
Trờng tiểu học Bảo Lý Giáo án buổi 1
- Giáo viên viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết.
- Học sinh viết bảng con.
b. Học sinh viết đúng từ ứng dụng: Phan Rang
- Học sinh đọc từ ứng dụng
- Giaó viên giới thiệu: Phan Rang là một tên thị xã thuộc tỉnh Ninh Thuận.
- Học sinh viết bảng con: Phan Rang
c. Học sinh viết câu ứng dụng
- Học sinh đọc câu ứng dụng:
Rủ nhau đi cấy đi cày
Bây giờ khó nhọc có ngày phong lu
- Giáo viên giảng: Khuyên ngời ta chăm chỉ cấy cày, làm lụng để có ngày đợc sung s-
ớng đầy đủ.
- Học sinh tập viết bảng con: Rủ, Bây
3. Hớng dẫn học sinh viết vào vở tập viết.
4. Thu chấm, nhận xét.
5. Củng cố, dặn dò
- Giáo viên biểu dơng những học sinh viết đúng, đẹp, khuyến khích học sinh học
thuộc lòng câu ca dao.
- Giáo viên nhận xét, dặn dò.
Thể dục
Giáo viên bộ môn dạy
Thứ năm ngày 3 tháng 3 năm 2011
Luyện từ và câu
Từ ngữ về nghệ thuật * dấu phẩy
I. Mục đích, yêu cầu

- Củng cố, hệ thống hóa và mở rộng vốn từ ngữ về nghệ thuật.
- Ôn luyện về dấu phẩy.
III. Các hoạt động dạy - học
A. Kiểm tra bài cũ
Giáo viên đọc một khổ thơ, gọi một số học sinh tìm phép nhân hóa trong khổ thơ.
B. Dạy bài mới
1. Bài 1:
- Một học sinh đọc đề bài, 1 học sinh nêu yêu cầu.
- Học sinh làm bài cá nhân.
- Giáo viên chia thành 2 nhóm học sinh thi tiếp sức.
- Cả lớp đọc bảng từ ngữ của mỗi nhóm, nhận xét đúng, sai và kết luận.
- Chữa bài:
a/ Từ ngữ chỉ những ng-
ời hoạt động nghệ thuật
b/ Từ ngữ chỉ các hoạt
động nghệ thuật
c/ Từ ngữ chỉ các môn
nghệ thuật
nhà văn, nhà thơ, nhà
soạn kịch, nhà quay
phim, nhà điêu khắc,
nhà nhiếp ảnh, nhà tạo
mốt, nhà ảo thuật, nhà
biên đạo múa, hoạ sĩ,
diễn viên,
sáng tác, viết văn, làm
thơ, soạn kịch, viết kịch
bản, biên kịch, ca hát,
múa, làm xiếc, làm ảo
thuật, vẽ, biểu diễn,

quay phim, khắc, nặn t-
ợng, đục tợng,
thơ ca, điện ảnh, kịch
nói, chèo, tuồng, cải l-
ơng, xiếc, hài, ca nhạc,
hội hoạ, kiến trúc, điêu
khắc, văn học,

2. Bài 2:
Năm học 2010-2011 Giáo viên : Phan Trọng Hiếu
52
Trờng tiểu học Bảo Lý Giáo án buổi 1
- Học sinh nêu yêu cầu của bài: Điền dấu phẩy vào những chỗ thích hợp.
- Học sinh trao đổi theo cặp, viết lời giải vào vở bài tập.
- Giáo viên gọi 2 học sinh lên bảng, cả lớp nhận xét phân tích từng dấu phẩy chốt lời
giải đúng .
Mỗi bản nhạc, mỗi bức tranh, mỗi câu chuyện, mỗi vở kịch, mỗi cuốn phim,đều là
tác phẩm nghệ thuật. Ngời tạo nên tác phẩm nghệ thuật là các nhạc sĩ, hoạ sĩ, nhà văn,
nghệ sĩ sân khấu hay đạo diễn. Họ đang lao động miệt mài, say mê để đem lại cho
chúng ta những giờ giải trí tuyệt vời, giúp chúng ta nâng cao hiểu biết và góp phần
làm cho cuộc sống mỗi ngày một tốt đẹp hơn.
- Giáo viên hỏi nội dung đoạn văn đã hoàn chỉnh.
3. Củng cố, dặn dò
- Giáo viên chốt nội dung chính vừa học
- Giao bài tập về nhà, dặn dò.
Tiếng Anh
Giáo viên bộ môn dạy
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu. Giúp học sinh:

- Củng có về đọc, viết và nhận biết giá trị của các số La Mã từ I - XII để xem đồng hồ
và các số XX (hai mơi), XXI (hai mốt) khi đọc sách.
II. Các hoạt động dạy - học
1. Bài cũ
- Hai học sinh ghi các số La Mã từ I đến XII.
- Yêu cầu một số học sinh đọc số La Mã bất kỳ.
2. Bài mới
* Cho học sinh đọc đề, xác định yêu cầu và tự làm bài. Giáo viên hớng dẫn chữa bài.
a. Bài 1: Cho học sinh nhìn vào mặt đồng hồ rồi đọc:
A. 4 giờ B. 8 giờ 15phút
C. 8 giờ 55 phút (hay 9 giờ kém 15 phút)
b. Bài 2: Cho học sinh đọc xuôi, đọc ngợc hay chỉ bất kì các số La Mã đã cho đều đọc
đợc.
c. Bài 3
- Học sinh làm bài, sau đó giáo viên chữa.
- Lu ý học sinh: Khi viết số La Mã, mỗi chữ số không đợc viết lặp lại liền nhau quá 3
lần (VD: Không đợc viết bốn nét là IIII)
d. Bài 4: Học sinh làm bài rồi chữa (xếp các que diêm thành số La Mã)
e. Bài 5 Giáo viên nhắc lại chữ số I ở bên phải chỉ giá trị tăng thêm 1 đơn vị, chữ số I ở
bên trái giảm đi một đơn vị.
- Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi xếp que diêm.
VD: từ số XIV XVI
+ Có 4 que diêm có thể xếp đợc những số nào? (VII, XII, XX, X)
3. Củng cố, dặn dò.
- GV nêu nội dung vừa luyện tập Giao bài về nhà.
Chính tả (nghe - viết)
Năm học 2010-2011 Giáo viên : Phan Trọng Hiếu
53
Trờng tiểu học Bảo Lý Giáo án buổi 1
Tiếng đàn

I. Mục đích, yêu cầu
- Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng, đẹp một đoạn văn trong bài Tiếng đàn
- Tìm và viết đúng các từ gồm 2 tiếng, trong đó tiếng nào cũng bắt đầu bằng x/s hoặc
mang thanh ?/
III. Các hoạt động dạy - học
A. Kiểm tra bài cũ
- Học sinh viết bảng con: lao xao, sào nấu, xáo măng, rổ xảo
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hớng dẫn học sinh nghe - viết.
a. Hớng dẫn học sinh chuẩn bị.
- Giáo viên đọc một lần đoạn văn, 2 học sinh đọc lại, cả lớp theo dõi.
- Gọi 1 học sinh nói lại nội dung đoạn văn:
+ Em hãy tả lại khung cảnh thanh bình ngoài gian phòng nh hòa với tiếng đàn?
- Hớng dẫn chính tả:
- Học sinh đọc thầm bài, viết nháp những từ ngữ dễ viết sai.
b. Giáo viên đọc học sinh viết bài
c. Chấm, chữa bài.
3. Hớng dẫn Học sinh làm bài tập chính tả.
* Bài tập 2 (lựa chọn bài 2a)
- Giáo viên dán 3 tờ phiếu, lập tổ trọng tài
- Học sinh làm bài cá nhân, mỗi em nháp các từ tìm đợc.
- Giáo viên chia 3 nhóm thi tiếp sức.
- Hớng dẫn chữa bài:
+ Bắt đầu bằng s: sung sớng, san sẻ, sục sạo, sẵn sàng, sóng sánh, sòng sọc, sạch sẽ,
song song,
+ Bắt đầu bằng x: xôn xao, xào xạc, xanh xao, xao xuyến, xộc xệch, xúng xính, xinh
xinh, xinh xắn,
- Hai học sinh đọc kết quả đúng chữa bài vào vở.
4. Củng cố, dặn dò

- Giaó viên nhận xét tiết học Nhắc học sinh còn mắc lỗi, về nhà sửa lỗi.
Âm nhạc
Giáo viên bộ môn dạy

Thứ sáu ngày 4 tháng 3 năm 2011
Tập làm văn
Nghe - kể Ngời bán quạt may mắn
I. Mục đích, yêu cầu
- Rèn kỹ năng nói: Nghe - kể câu chuyện Ngời bán quạt may mắn
nhớ nội dung câu chuyện, kể lại đúng tự nhiên.
III. Các hoạt động dạy - học
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi một số học sinh đọc bài văn: Kể lại buổi biểu diễn nghệ thuật
- Giáo viên nhận xét, chấm điểm
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hớng dẫn học sinh kể chuyện.
a. Học sinh chuẩn bị:
Năm học 2010-2011 Giáo viên : Phan Trọng Hiếu
54
Trờng tiểu học Bảo Lý Giáo án buổi 1
- Học sinh đọc yêu cầu của bài tập và các câu hỏi gợi ý.
- Học sinh quan sát tranh minh họa SGK
b. Giáo viên kể chuyện
- Giáo viên kể chuyện lần 1, hỏi:
+ Bà lão bán quạt gặp ai và phàn nàn điều gì?
(gặp ông Vơng Hi Chi, phàn nàn quạt bán ế nên chiều nay cả nhà bà không có cơm
ăn)
+ Ông Vơng Hi Chi viết chữ vào những chiếc quạt để làm gì?
(Chữ ông đẹp, viết vào quạt mọi ngời nhận ra thì sẽ mua)

+ Vì sao mọi ngời đua nhau đến mua quạt?
(mọi ngời nhận ra nét chữ, lời thơ của ông Vơng Hi Chi )
- Giáo viên kể lần 2.
c. Học sinh thực hành kể chuyện, tìm hiểu câu chuyện.
- Cả lớp chia nhóm, tập kể lại câu chuyện
- Đại diện nhóm thi kể
- Giáo viên và học sinh nhận xét cách kể của mỗi học sinh.
- Cuối cùng, giáo viên hỏi:
+ Qua câu chuyện này, em biết gì về Vơng Hi Chi?
(là ngời có tài và nhân hậu, biết giúp đỡ ngời nghèo)
+ Em biết thêm về nghệ thuật gì qua câu chuyện?
(Ngời viết chữ đẹp cũng là một nghệ sĩ gọi là nhà th pháp)
3. Củng cố, dặn dò
- Giáo viên chốt nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- Giáo viên dặn dò học sinh về nhà tiếp tục tập kể câu chuyện.
Thể dục
Giáo viên bộ môn dạy
Toán
Thực hành xem đồng hồ
I. Mục tiêu. Giúp học sinh:
- Tiếp tục củng cố biểu tợng về thời gian.
- Biết xem đồng hồ, trờng hợp chính xác đến từng phút.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
1. Kiểm tra bài
- Giáo viên gọi 2 học sinh chữa bài tập 4, bài 5 tiết trớc.
2. Bài mới
a. Hớng dẫn cách xem đồng hồ (trờng hợp chính xác đến từng phút)
- Giáo viên giới thiệu cấu tạo mặt đồng hồ.
- Yêu cầu học sinh nhìn tranh 1 SGK hỏi:
+ Đồng hồ chỉ mấy giờ? (6 giờ 10 phút)

- Hớng dẫn tiếp đồng hồ 2 để xác định vị trí kim ngắn, kim dài.
+ Kim ngắn chỉ vị trí quá số 6 một ít hơn sáu giờ.
+ Kim dài ở vạch nhỏ thứ ba sau số 2 HS có thể nhẩm tính từ vạch số 12 đến vị trí
hiện tại của kim dài đợc 13 phút.
Vậy đồng hồ chỉ 6 giờ 13 phút.
- Tơng tự, giáo viên hớng dẫn quan sát tranh vẽ đồng hồ thứ 3 với 2 cách: 6 giờ 56
phút hay 7 giờ kém 4 phút.
b. Thực hành
* Bài 1: - HS nêu yêu cầu.
Năm học 2010-2011 Giáo viên : Phan Trọng Hiếu
55
Trờng tiểu học Bảo Lý Giáo án buổi 1
- GV hớng dẫn HS làm phần đầu: đồng hồ A chỉ 2 giờ 9 phút
- HS tự làm các phần còn lại.
* Bài 2: Học sinh tự làm bài rồi chữa bài.
Bài 3: Hớng dẫn học sinh làm một phần.
Chẳng hạn chọn thời gian 3 giờ 27 phút. Quan sát các đồng hồ thấy đồng hồ B chỉ
3 giờ 27 phút Kết luận đồng hồ B ứng với 3 giờ 27 phút.
3. Củng cố, dặn dò : Nhắc lại cách xem đồng hồ, chính xác đến từng phút
- Giao bài về nhà, dặn dò.
Tự nhiên xã hội
Quả
I. Mục tiêu. Sau bài học, học sinh biết:
- Quan sát, so sánh để tìm ra sự khác nhau về màu sắc, hình dạng độ lớn của một số
loại cây quả.
- Kể tên các bộ phận thờng có của 1 quả.
- Nêu đợc chức năng của hạt và lợi ích của quả.
*Rèn kỹ năng sống:
- Kĩ năng quan sát , so sánh để tìm ra sự khác nhau về đặc điểm bên ngoài của
mọt số loại quả

- Tổng hợp , phân tích thông tin để biết vai trò , ích lợi của quả đối với đời sống
thực vật, đời sống con ngời .
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
+ Nêu ích lợi của hoa và kể tên một số loài hoa ? (3 học sinh trả lời)
2. Bài mới
a. Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận
- Các nhóm quan sát hình ảnh các quả SGK thảo luận theo gợi ý:
+ Chỉ nói tên và mô tả màu sắc, hình dáng, độ lớn từng loại quả?
+ Trong số các loại quả đó, bạn đã ăn loại quả nào? Nói về mùi vị của quả đó?
+ Chỉ vào các hình của bài, nói tên từng bộ phận của một quả? Ngời ta thờng ăn phần
nào của quả đó?
- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận: Có nhiều loại quả, chúng khác nhau về
hình dáng, độ lớn, màu sắc, mùi vị. Mỗi quả thờng có 3 phần: Vỏ, thịt, hạt. Một số
quả chỉ có vỏ và thị, hoặc vỏ và hạt.
b. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
+ Quả thờng dùng để làm gì? Nêu ví dụ?
+ Quan sát các hình trang 92 - 93, hãy cho biết những quả nào đợc dùng để ăn tơi,
những quả nào đợc dùng để chế biến làm thức ăn?
+ Hạt có chức năng gì?
* Kết luận: Quả thờng dùng để ăn tơi, làm rau, ép dầu chế biến thành mứt hoặc
đóng hộp. Khi gặp điều kiện thích hợp, hạt sẽ mọc thành cây mới
3. Củng cố, dặn dò
- Học sinh nhắc lại nội dung bài. - Giáo viên dặn thực hành theo bài.
Phần ký duyệt của ban giám hiệu
Năm học 2010-2011 Giáo viên : Phan Trọng Hiếu
56

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×