Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

G.a lớp 3 tuần 11 ( BL )

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (125.12 KB, 20 trang )

Trờng tiểu học Bảo Lý Giáo án Buổi 1
Tuần 11
Thứ hai ngày 15 tháng 11 năm 2010
Tập đọc - Kể chuyện
Đất quý - Đất yêu
I. Mục đích, yêu cầu:
A/ Tập đọc:
1/ Chú ý các từ : Ê - ti - ô - pi - a, đờng sá, chăn nuôi, lời nói
2/ Hiểu từ mới và nắm đợc cốt truyện, hiểu ý nghĩa truyện: Đất đai, Tổ quốc là thứ thiêng
liêng, cao quý.
B/ Kể chuyện:
- Rèn kỹ năng nói: Biết sắp xếp lại tranh minh hoạ sách giáo khoa theo đúng thứ tự câu
chuyện. Dựa vào tranh kể lại trôi chảy, mạch lạc câu chuyện.
- Rèn kỹ năng nghe: Biết nghe và nhận xét đợc lời kể của bạn.
III. Các hoạt động dạy học:
Tập đọc
A/ Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 - 3 học sinh đọc bài: Th gửi bà.
GV: Trong bức th, Đức kể với bà những gì?
B/ Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc:
a/ Giáo viên đọc mẫu toàn bài.
b/ Giáo viên hớng dẫn học sinh đọc, kết hợp với giải nghĩa từ.
- Đọc nối tiếp câu
- Đọc từng đoạn trớc lớp (2 phần).
Phần 1: Từ đầu ....đến làm nh vậy
Phần 2: Còn lại
+ Kết hợp giải nghĩa từ trong sách giáo khoa và giảng nghĩa thêm từ: Sản vật, khách du
lịch.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Học sinh đọc đồng thanh 4 đoạn


3. Tìm hiểu bài:
- Đọc thầm đoạn 1, trả lời
GV: Hai ngời khách đợc vua Ê - ti - ô - pi - a đón tiếp thế nào?
HS: Vua mời họ vào cùng, mở tiệc chiêu đãi, tặng nhiều vật quý.
- Đọc thầm phần đầu đoạn 2, trả lời:
+ GV: Khi khách sắp xuống tàu, có điều gì bất ngờ xảy ra?
HS: Viên quan bảo khách dừng lại cởi giày để họ cạo sạch đất ở đế giày rồi mới để
khách xuống tàu.
Năm học 2010-2011 Giáo viên : Phan Trọng
Hiếu
38
Trờng tiểu học Bảo Lý Giáo án Buổi 1
+ GV: Vì sao ngời Ê - ti - ô - pi - a không để khách mang những hạt đất nhỏ?
HS: Vì họ coi đất là thứ thiêng liêng, cao quý nhất.
- Đọc to 3 câu cuối, trả lời:
GV: Phong tục trên nói lên tình cảm của ngời Ê - ti - ô - pi - a với quê hơng nh thế nào?
HS: Yêu quý, trân trọng mảnh đất của quê hơng.
4. Luyện đọc lại:
- Giáo viên đọc diễn cảm đoạn 2
- Hớng dẫn học sinh đọc đoạn 2, một học sinh đọc cả bài.
- Cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất.
Kể chuyện
1/ Giáo viên nêu nhiệm vụ: Quan sát tranh, sắp xếp lại cho đúng thứ tự câu chuyện Đất
quý, đất yêu. Sau đó dựa vào tranh, kể lại toàn bộ câu chuyện.
2/ Hớng dẫn học sinh kể lại câu chuyện theo tranh.
a/ Bài tập 1:
- Gọi 1 - 2 học sinh đọc yêu cầu của bài: Sắp xếp các tranh cho đúng trình tự câu chuyện.
- Học sinh quan sát tranh minh hoạ, sắp xếp lại theo đúng trình tự câu chuyện.
- Giáo viên yêu cầu học sinh ghi kết quả vào giấy nháp rồi đọc lên để cả lớp nhận xét.
- Giáo viên kết luận: Thứ tự đúng của tranh là: 3 1 4 2.

- Hớng dẫn học sinh nêu đợc nội dung từng tranh để kể.
+ Tranh 1: Hai vị khách du lịch đi thăm đất nớc Ê - ti - ô - pi - a.
+ Tranh 2: Hai vị khách đợc vua của nớc Ê - ti - ô - pi - a mến khách, chiêu đãi và tặng
quà.
+ Tranh 3: Hai vị khách ngạc nhiên khi thấy viên quan sai ngời cạo sạch đất dới đáy đế
giày của họ.
+ Tranh 4: Viên quan giải thích cho 2 vị khách phong tục của Ê-ti-ô-pi-a.
b/ Bài tập 2:
- Từng cặp học sinh dựa vào từng tranh minh hoạ tập kể.
- 4 học sinh nối tiếp nhau thi kể chuyện theo 4 tranh.
- Một học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện theo tranh.
3/ Củng cố, dặn dò.
- Giáo viên yêu cầu học sinh tập đặt tên khác cho câu chuyện (nh Mảnh đất thiêng
liêng; Một phong tục lạ lùng; Tấm lòng yêu quý đất).
- Giáo viên biểu dơng học sinh đọc tốt, kể tốt.
Toán
Bài toán giải bằng hai phép tính (tiếp)
I. Mục tiêu: Giúp học sinh
- Làm quen với bài toán giải bằng 2 phép tính.
- Bớc đầu biết giải và trình bày bài giải.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Năm học 2010-2011 Giáo viên : Phan Trọng
Hiếu
39
Trờng tiểu học Bảo Lý Giáo án Buổi 1
1. Kiểm tra bài cũ:
Yêu cầu 2 học sinh chữa miệng bài 3 tiết trớc rồi nhận xét.
2. Bài mới:
a/ Bài toán: Ngày thứ bảy bán 6 xe đạp, ngày chủ nhật bán gấp đôi ngày thứ 7. Hỏi cả 2
ngày bán bao nhiêu xe đạp?

6 xe
Tóm tắt: Thứ bảy: . xe?
Chủ nhật:
* Các bớc giải:
- Bớc 1: Tìm số xe đạp bán trong ngày chủ nhật: 6 x 2 = 12 (xe).
- Bớc 2: Tìm số xe đạp bán cả 2 ngày: 6 + 12 = 18 (xe)
* Hớng dẫn học sinh trình bày bài nh sách giáo khoa.
b/ Thực hành:
* Bài 1: Học sinh đọc đề, giáo viên hớng dẫn tóm tắt.
- Gợi ý:
+ Học sinh tự tìm quãng đờng từ nhà đến bu điện tỉnh (15 + 5 = 20 km)
- Một học sinh làm trên bảng rồi nhận xét.
* Bài 2: Tơng tự bài 1: 24 lít

Lấy ra còn...lít?
- Giáo viên hớng dẫn học sinh giải bài toán theo 2 bớc:
Số lít mật ong lấy ra là: 24 : 3 = 8 (lít)
Số lít mật ong còn lại là: 24 8 = 16 (lít)
Đáp số 16 lít mật ong
* Bài 3:
- Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu.
- Yêu cầu học sinh nêu cách thực hiện gấp một số lên nhiều lần, sau đó hớng dẫn mẫu
một phần.
- Học sinh làm bài rồi chữa bài.
5 x 3 + 3 = 15 + 3 7 x 6 6 = 42 6
= 18 = 36
56 : 7 + 7 = 8 + 7 6 x 2 2 = 12 2
= 15 = 10
c/ Củng cố, dặn dò
- Gọi 1 - 2 học sinh nhắc lại cách giải bài toán thực hiện bằng 2 phép tính.

- Giao bài tập về nhà

Đạo đức
Thực hành kỹ năng giữa học kỳ I
Năm học 2010-2011 Giáo viên : Phan Trọng
Hiếu
40
Trờng tiểu học Bảo Lý Giáo án Buổi 1
I. Mục tiêu
- Đánh giá học sinh việc hình thành kỹ năng nhận xét, đánh giá đối với những quan niệm,
hành vi, việc làm có liên quan đến các chuẩn mực đã học ở bài 1, 2, 3, 4, 5.
- Hình thành thái độ có trách nhiệm với lời nói, việc làm của mình, biết ơn Bác Hồ, yêu
thơng ông bà, cha mẹ, anh chị em...
III. Các hoạt động dạy học
1/ Bài 1: - Một số học sinh đọc thuộc lòng 5 điều Bác Hồ dạy.
- Liên hệ: Em đã làm tốt đợc những điều nào?
- Gọi 1 số học sinh liên hệ, học sinh khác nhận xét, bổ sung
- Giáo viên tuyên dơng những học sinh đó.
2/ Bài 2: Xử lý tình huống sau:
Tân hẹn chiều chủ nhật sang nhà Tiến giúp bạn học Toán. Nhng khi Tân vừa chuẩn
bị đi thì trên tivi lại chiếu phim hoạt hình rất hay
Nếu em là Tân em có thể ứng xử thế nào trong tình huống đó?
- Học sinh trao đổi nhóm và phát biểu.
- Giáo viên chốt: Tân cần sang nhà bạn học nh đã hứa hoặc tìm cách báo cho bạn: Xem
phim xong sẽ sang học cùng để bạn khỏi chờ.
3/ Bài tập 3:
- Giáo viên lần lợt đa ra câu hỏi, cả lớp suy nghĩ, trao đổi theo cặp để trả lời.
+ Em nghĩ gì về tình cảm và sự chăm sóc mà mọi ngời trong gia đình đã dành cho em?
+ GV: Em nghĩ gì về những bạn nhỏ thiệt thòi hơn chúng ta: phải sống thiếu tình cảm và
sự chăm sóc của cha mẹ?

HS: Cần cảm thông, chia sẻ, hỗ trợ và giúp đỡ những bạn nhỏ thiệt thòi hơn chúng ta.
4. Củng cố, dặn dò
- Giáo viên chốt nội dung vừa thực hành.
- Dặn: Chuẩn bị bài 6.
Thứ ba ngày 16 tháng 11 năm 2010
Tiếng Anh
Giáo viên bộ môn dạy
Toán
Luyện tập
I/ Mục tiêu:
Giúp học sinh: rèn kỹ năng giải toán có 2 phép tính.
II. Các hoạt động dạy học.
Năm học 2010-2011 Giáo viên : Phan Trọng
Hiếu
41
Trờng tiểu học Bảo Lý Giáo án Buổi 1
1/ Kiểm tra bài cũ: Gọi 1 - 2 học sinh lên bảng chữa bài 2, 3 (trang 51)
2/ Luyện tập:
a. Bài 1: Giáo viên hớng dẫn giải theo 1 trong 2 cách sau:
* Cách 1: Giải theo 2 bớc;
- Trớc hết tìm số ô tô còn lại: 45 18 = 27 (ô tô)
- Tìm số ô tô còn lại sau khi 17 ô tô tiếp tục rời bến: 27 17 = 10 (ô tô)
* Cách 2: Tìm số ô tô rời bến cả 2 lần: 18 + 17 = 35 (ô tô)
Tìm số ô tô còn lại cuối cùng: 45 35 = 10 (ô tô)
b. Bài 2:
- Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu
- Hớng dẫn học sinh giải theo 2 bớc
+ Tìm số thỏ đã bán: 48 : 6 = 8 (con)
+ Tìm số thỏ còn lại: 48 8 = 40 (con)
c. Bài 3:

- Giúp học sinh quan sát sơ đồ minh hoạ rồi nêu thành bài toán phù hợp.
- Hớng dẫn giải bài toán theo 2 bớc: 14 + 8 = 22 (bạn)
14 + 22 = 36 (bạn)
d. Bài 4:
- Học sinh nêu yêu cầu, giáo viên hớng dẫn mẫu.
- Học sinh tự làm bài vào vở.
12 x 6 = 72 72 25 = 47
56 : 7 = 8 8 5 = 3
42 : 6 = 7 7 + 37 = 44
3/ Củng cố, dặn dò
- Giáo viên chốt nội dung luyện tập
- Giao bài tập về nhà.
Tập đọc
Vẽ quê hơng
I. Mục đích, yêu cầu.
1/ Chú ý các từ: Làng xóm, lúa xanh, lợn quanh, nắng lên. Ngắt đúng nhịp thơ.
2/ Hiểu nội dung chính của từng khổ thơ và ý nghĩa của bài thơ: ca ngợi vẻ đẹp cảu quê h-
ơng và thể hiện tình yêu quê hơng tha thiết cảu 1 bạn nhỏ.
3/ Học thuộc lòng bài thơ.
III. Các hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 3 học sinh đọc nối tiếp bài: Đất quý đất yêu
GV: Vì sao ngời Ê - ti - ô - pi - a không để khách mang đi những hạt đất nhỏ?
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài.
Năm học 2010-2011 Giáo viên : Phan Trọng
Hiếu
42
Trờng tiểu học Bảo Lý Giáo án Buổi 1
2. Luyện đọc.

a. Giáo viên đọc mẫu bài thơ.
b. Hớng dẫn đọc kết hợp với giải nghĩa từ.
- Đọc nối tiếp 2 dòng thơ.
Luyện đọc từ khó, sửa lỗi phát âm cho học sinh.
- Đọc từng khổ thơ trớc lớp (4 khổ)
+ Giáo viên hớng dẫn cách ngắt nhịp.
+ Tìm hiểu nghĩa từ: sông máng, giải nghĩa thêm từ Cây gạo.
- Đọc từng khổ thơ trong nhóm.
- Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài.
3. Hớng dẫn tìm hiểu
- Đọc thầm toàn bài, trả lời:
+ GV: Kể tên những cảnh vật đợc tả trong bài thơ?
HS: Tre, lúa, sông máng, trời mây, nhà ở, ngói mới, trờng học, cây gạo, mặt trời, lá cờ
Tổ quốc.
+ GV: Kể tên những màu sắc tả cảnh vật quê hơng?
HS: Tre xanh, lúa xanh, sông máng xanh mát, trời mây xanh ngắt...
- Học sinh trao đổi nhóm, trả lời:
+ GV: Vì sao bức tranh quê hơng rất đẹp? Chọn câu trả lời đúng.
a/ Vì quê hơng rất đẹp.
b/ Vì bạn nhỏ trong bài thơ vẽ rất giỏi.
c/ Vì bạn nhỏ yêu quê hơng.
HS: Chọn ý c.
4. Học thuộc lòng bài thơ.
- Giáo viên hớng dẫn học sinh đọc thuộc lòng trên bảng phụ.
- Học sinh thi học thuộc lòng từng khổ thơ, cả bài thơ.
5. Củng cố, dặn dò.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Dặn: Học thuộc lòng bài thơ.
Chính tả (nghe-viết)
Tiếng hò trên sông

I. Mục đích, yêu cầu:
- Nghe viết chính xác, trình bày đúng bài: Tiếng hò trên sông
- Luyện viết phân biệt tiếng có vần khó, tiếng chứa âm đầu đẽ lẫn: s/x
III. Các hoạt động dạy học.
A/ Kiểm tra bài cũ:
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thi giải những câu đố tiết trớc.
B/ Dạy bài mới:
Năm học 2010-2011 Giáo viên : Phan Trọng
Hiếu
43
Trờng tiểu học Bảo Lý Giáo án Buổi 1
1/ Giới thiệu bài: Giáo viên nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
2/ Hớng dẫn học sinh viết chính tả:
a. Hớng dẫn chuẩn bị:
- Giáo viên đọc 1 lần bài Tiếng hò trên sông
- Gọi 1 - 2 học sinh đọc lại bài văn.
* Hớng dẫn học sinh nắm nội dung bài:
* Hớng dẫn cách trình bày:
+ GV: Bài chính tả có mấy câu? (4 câu)
+ GV: Nêu các tên riêng trong bài?
HS: các tên riêng có trong bài là: chị Gái, Thu Bồn.
+ GV: Trong đoạn văn, những chữ nào phải viết hoa?
HS: Những chữ cái đầu câu phải viết hoa, tên riêng phải viết hoa.
- Học sinh tập viết những từ dễ lẫn.
* Giáo viên đọc cho học sinh nghe viết và soát bài.
3/ Hớng dẫn học sinh làm bài tập chính tả.
a. Bài tập 2: Hớng dẫn học sinh làm bài cá nhân, sau đó yêu cầu 2 em lên bảng thi làm bài
đúng, nhanh.
- Chữa bài: Chuông xe đạp kêu kính coong, vẽ đờng cong.
Làm xong việc, cái xoong.

b. Bài tập 3: Giáo viên phát phiếu học tập, học sinh thi làm bài (3a)
- Từ chỉ sự vật có tiếng bắt đầu là s: sông, suối, củ sắn, hoa sen
- Từ chỉ hoạt động, đặc điểm, tính chất có tiếng bắt đầu là x: xách, xô đẩy, xiên, xọc,
cuốn xéo, xếch, xộc xệch, xoạc, xa xa., xôn xao.
4/ Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét về kỹ năng viết chính tả.
- Giáo viên tuên dơng những học sinh viết đẹp, làm bài tập tốt.
- Dặn: Chữa lỗi sai (nếu có)
Thủ công
Cắt, dán chữ I, T (2 tiết)
I/ Mục tiêu
- Học sinh biết cách kẻ, cắt, dán chữ I, T.
III/ Các hoạt động dạy - học .
Tiết 1
1/ Hoạt động 1 : Quan sát và nhận xét
- Giáo viên giới thiệu mẫu chữ I, T và hớng dẫn học sinh quan sát, nhận xét.
- Giáo viên giúp học sinh nhận ra sự giống và khác nhau giữa 2 chữ I, T :
+ Nét chữ rộng : 1 ô
+ Chữ I, T có nửa bên trái và nửa bên phải giống nhau.
Năm học 2010-2011 Giáo viên : Phan Trọng
Hiếu
44
Trờng tiểu học Bảo Lý Giáo án Buổi 1
+ Hớng dẫn cắt : chữ I không cần gấp giấy, chữ T gấp đôi giấy theo chiều dọc.
2/ Hoạt động 2 : Hớng dẫn mẫu.
* Giáo viên hớng dẫn cắt, dán theo từng bớc sau :
- Bớc 1 : Kẻ chữ I, T
- Bớc 2 : Cắt chữ T, I
- Bớc 3 : Dán chữ I, T
3/ Hoạt động 3 : Học sinh thực hành cắt, dán chữ I, T

- Học sinh thực hành kẻ, cắt, dán. Trong khi học sinh thực hành, giáo viên quan sát, hớng
dẫn học sinh yếu.
4/ Hoạt động 4 : Nhận xét, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập của học sinh.
- Dặn: chuẩn bị giờ sau tiếp tục cắt, dán chữ I, T..
Thứ t ngày 17 tháng 11 năm 2010
Toán
Bảng nhân 8
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Tự lập đợc và học thuộc bảng nhân 8.
- Củng cố ý nghĩa của phép nhân và giải bài toán bằng phép nhân.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Hớng dẫn lập bảng nhân 8.
* Giáo viên lấy các tấm bìa có 8 chấm tròn, lần lợt nêu:
+ 8 chấm tròn đợc lấy 1 lần là mấy chấm tròn? (8 chấm tròn)
+ 8 đợc lấy 1 lần bằng mấy? (bằng 8)
Giáo viên : viết 8 x 1 = 8 (đọc là 8 nhân 1 bằng 8)
- Tơng tự lập các phép nhân khác bằng cách chuyển về tính tổng các số hạng bằng nhau
(hoặc lấy tích phép nhân trớc cộng 8 đợc tích của phép nhân liền sau.)
8 x 2 = 8 + 8 = 16; 8 x 3 = 8 + 8 + 8 = 24;
- Hớng dẫn học sinh tự lập bảng nhân 7 với các phép tính còn lại. (chia nhóm).
8 x 1 = 8 8 x 6 = 48
8 x 2 = 16 8 x 7 = 56
8 x 3 = 24 8 x 8 = 64
8 x 4 = 32 8 x 9 = 72
8 x 5 = 40 8 x 10 = 80
* Hớng dẫn học sinh học thuộc lòng bảng nhân 8.
- Giáo viên xoá dần cột tích giúp học sinh học thuộc bảng nhân 8 ngay tại lớp.
3. Thực hành.
* Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu và làm miệng bài tập: Tính nhẩm

Năm học 2010-2011 Giáo viên : Phan Trọng
Hiếu
45

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×