Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

G.a lớp 3 tuần 27(BL)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (139.06 KB, 14 trang )

Trờng tiểu học Bảo Lý Giáo án buổi 1
Tuần 27
Thứ hai ngày 21 tháng 3 năm 2011
Tiếng Việt
Ôn tiết 1 và tiết 2
I. Mục đích, yêu cầu
1. Kiểm tra lấy điểm học tập
- Chủ yếu kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng: Học sinh đọc thông các bài tập đọc đã học
từ tuần 19 đến tuần 26.
2. Ôn luyện về nhân hóa: Tập sử dụng nói 1 2 câu về nội dung bài kể chuyện, làm
cho lời kể đợc sinh động.
II. Đồ dùng dạy - học
- Phiếu viết tên các bài tập đọc (không có HTL) từ tuần 19 tuần 26
- 6 tranh minh họa truyện kể (bài 2)
III. Các hoạt động dạy - học
Tiết 1
1. Giới thiệu bài
2. Kiểm tra tập đọc (1/4 số học sinh trong lớp)
- Từng học sinh lên bắt thăm, chọn bài tập đọc (sau khi bắt thăm, xem lại bài khoảng
1 - 2 phút)
- Học sinh đọc 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định.
- Giáo viên đặt 1 câu hỏi về đoạn vừa đọc.
- Cho điểm từng học sinh
3. Bài tập 2.
- Yêu cầu: kể lại câu chuyện Quả táo theo tranh, dùng phép nhân hóa để lời kể đợc
sinh động.
- 1 học sinh đọc thành tiếng yêu cầu của bài.
- Lu ý học sinh
+ Quan sát kĩ 6 tranh minh họa, đọc kĩ phần chữ trong tranh để hiểu nội dung truyện.
+ Biết sử dụng phép nhân hóa làm cho các con vật có hành động, suy nghĩ, cách nói
nh ngời.


- Học sinh trao đổi, quan sát tranh và tập kể.
- Học sinh nối tiếp nhau thi kể theo từng tranh.
- 1 - 2 học sinh kể toàn truyện.
- Cả lớp nhận xét về nội dung, trình tự câu chuyện, cách diễn đạt cách sử dụng phép
nhân hóa và bình chọn bạn kể hấp dẫn nhất.
4. Củng cố, dặn dò
- Giáo viên nhận xét tiết học
Tiết 2
Năm học 2010-2011 Giáo viên: Phan Trọng Hiếu
33
Trờng tiểu học Bảo Lý Giáo án buổi 1
1. Kiểm tra đọc (1/4 số học sinh) nh tiết 1
2. Bài tập 2:
- Giáo viên đọc bài Em thơng: giọng tình cảm, tha thiết
- 2 học sinh đọc lại.
- 1 học sinh đọc thành tiếng câu hỏi a, b, c Cả lớp theo dõi SGK
- Học sinh trao đổi theo cặp và trả lời.
- Chữa bài.
2a.
Sự vật đợc nhân
hóa
Từ chỉ đặc điểm của
con ngời
Từ chỉ hành động của
con ngời.
Làn gió
Sợi nắng
Mồ côi
gầy
tìm, ngồi

run run, ngồi
2b.
Làn
gió
Giống một ngời bạn ngồi trong vờn cây
Sợi
nắng
giống một ngời gầy, yếu
Giống một bạn nhỏ mồ côi
2c. Tác giả bài thơ rất yêu thơng, thông cảm với những đứa trẻ mồ côi, cô đơn, những
ngời ốm yếu không nơi nơng tựa.
4. Củng cố, dặn dò
- Giáo viên nhận xét tiết học, nhắc những học sinh cha kiểm tra đọc hoặc cha đạt yêu
cầu về ôn luyện.
Toán
Các số có năm chữ số
I. Mục tiêu. Giúp học sinh:
- Nắm đợc hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục và hàng đơn vị
- Biết viết và đọc các số có 5 chữ số trong trờng hợp đơn giản không có chữ số 0 ở
giữa.
III. Các hoạt động dạy - học
1. Ôn tập về các số trong phạm vi 10 000
- Giáo viên viết bảng 2316 .
+ Số 2316 có mấy chữ số?
+ Học sinh đọc và cho biết số đó có mấy nghìn, mấy trăm, mấy trục, mấy đơn vị?
- Giáo viên cũng làm nh vậy với số 10 000.
+ Số 10 000 gồm mấy chục nghìn, mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị?
+ Giáo viên viết: 10 000 còn gọi là 1 chục nghìn . Đây là số có 5 chữ số nhỏ nhất.
- GV giới thiệu bài.
2. Viết và đọc số có 5 chữ số .

Năm học 2010-2011 Giáo viên: Phan Trọng Hiếu
34
Trờng tiểu học Bảo Lý Giáo án buổi 1
* Giới thiệu số 42 316.
- Giáo viên treo bảng gắn các thẻ số (coi mỗi thẻ ghi số là 10 000 là một chục nghìn),
yêu cầu học sinh cho biết:
+ Có bao nhiêu chục nghìn? (4 chục nghìn)
+ Có bao nhiêu nghìn ? (2 nghìn)
+ Có bao nhiêu trăm? (ba trăm)
+ Có bao nhiêu trục? (1 chục)
+ Có bao nhiêu đơn vị? ( 6 đơn vị)
- 1 học sinh lên gắn các chữ số (chọn từ 19) thích hợp vào cuối mỗi cột trên bảng
cài và viết số vào từng cột.
* Giáo viên hớng dẫn cách viết số: 42 316.
-GV hớng dẫn viết dựa vào cách viết số có 4 chữ số.
- Chú ý xác định mỗi chữ số ở hàng nào.
+ Khi viết số này, chúng ta bắt đầu viết từ hàng nào?
(từ hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị hay bắt đầu viết
từ trái sang phải.)
- GV khẳng định : Đây là cách viết số có 5 chữ số.
* Hớng dẫn học sinh đọc số 42 316 .
- Cho một học sinh đọc: Bốn mơi hai nghìn ba trăm mời sáu.
+ Cách đọc số 42 316 và số 2 316 có gì giống và khác nhau?
(Giống nhau : đọc từ hàng trăm đến hết
Khác nhau ở cách đọc hàng nghìn: số 42 316 có bốn mơi hai nghìn, còn số 2 316 chỉ
có hai nghìn.)
- Gọi 1 vài học sinh đọc lại.
* Luyện cách đọc
3. Thực hành
a. Bài 1: Học sinh tự làm các phần theo trình tự.

- Tự điền vào ô trống.
- 1 học sinh làm trên bảng chữa bài
b. Bài 2 cho học sinh nhận xét
Có mấy chục nghìn? mấy nghìn? mấy trăm? mấy chục? mấy đơn vị?
- Tiếp đó học sinh viết số và đọc số theo mẫu
c. Bài 3: Học sinh lần lợt đọc từng số
Giáo viên ghi bảng các số có 5 chữ số khác để luyện đọc.
d. Bài 4: Học sinh nhận xét quy luật của dãy số rồi điền số.
Kết quả:
60 000 70 000 80 000 90 000
23000 23100 23200 23300 23400
23000 24000 25000 26000 27000
4. Củng cố, dặn dò.
- Gọi học sinh nhắc lại cách đọc, viết số có 5 chữ số
- Giáo viên giao bài về nhà, dặn dò.
Năm học 2010-2011 Giáo viên: Phan Trọng Hiếu
35
Trờng tiểu học Bảo Lý Giáo án buổi 1
Tiếng Anh
Giáo viên bộ môn dạy
Thứ ba ngày 22 tháng 3 năm 2011
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu
* Giúp học sinh: củng cố về cách đọc, viết số có 5 chữ số
- Tiếp tục nhận biết thứ tự của các số có 5 chữ số.
- Làm quen với số tròn nghìn từ 10 000 đến 19 000.
II. Các hoạt động dạy - học
1. Kiểm tra bài cũ
Gọi 2 học sinh chữa bài 3, bài 4 nhận xét .

2. Luyện tập
a. Bài 1: - Cho học sinh phân tích kĩ mẫu rồi yêu cầu học sinh tự đọc và viết các số
còn lại theo mẫu.
- Khi viết xong mỗi số, GV yêu cầu học sinh nhìn vào số mà đọc thầm số đó.
- Khi chữa bài, giáo viên cho học sinh đọc to nhiều lần các số 63 721,
47 535
b. Bài 2:Trớc khi học sinh tự làm bài này, giáo viên hớng dẫn học sinh viết một vài số
theo lời đọc: Chẳng hạn số 6 238 16 238
53 nghìn (viết 53), một trăm sáu mơi hai (162 bên cạnh 53)
- Học sinh làm bài rồi chữa
c. Bài 3: - Học sinh nêu quy luật của dãy số rồi điền tiếp các số vào chỗ trống.
- Kết quả là:
36250, 36521, 36522, 36523, 36524, 36525, 36526
48183, 48184, 48185, 48186, 48187, 48188, 48189
81317, 81318, 81319, 81320, 81321, 41322, 41323
d. Bài 4: Giáo viên cho học sinh quan sát hình vẽ, nêu quy luật vị trí các số trên hình
vẽ rồi điền tiếp số thích hợp vào dới vạch.
3. Củng cố, dặn dò
- Học sinh nhắc lại nội dung luyện tập .Giáo viên giao bài về nhà.
Tự nhiên và xã hội
Chim
I. Mục tiêu:
* Sau bài học, học sinh biết:
- Chỉ và nói đợc tên các bộ phận cơ thể của các con chim đợc quan sát.
Năm học 2010-2011 Giáo viên: Phan Trọng Hiếu
36
Trờng tiểu học Bảo Lý Giáo án buổi 1
- Giải thích tại sao không nên săn bắn, phá tổ chim.
*Rèn kỹ năng sống:
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Quan sát so sánh đối chiếu để tìm ra đặc

điểm chung về cấu tạo ngoài của cơ thể con chim
- Kĩ năng hợp tác : Tìm kiếm các lựa chọn , các cách làm để tuyên truyền , bảo
vệ các loài chim , bảo vệ môi trờng sinh thái
III. Các hoạt động dạy - học :
1. Kiểm tra bài cũ
- Nêu tên các bộ phận của cá? Cá có ích lợi gì?
2. Bài mới
a. Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận
- Các nhóm quan sát hình các con chim trong SGK trang 102 - 103 và tranh ảnh su
tầm đợc theo gợi ý:
+ Chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của mỗi con chim
+ Bạn có nhận xét gì về độ lớn của chúng? Loài nào biết bay, loài nào biết
bơi? Loài nào chạy nhanh?
+ Bên ngoài cơ thể của chim thờng có gì bảo vệ?
+ Bên trong có xơng không?
+ Mỏ chim có đặc điểm gì chung? Chúng dùng mỏ để làm gì?
- Đại diện các nhóm trình bày
- Kết luận: Chim là động vật có xơng sống. Tất cả các loài chim đều có lông vũ, có
mỏ, 2 cánh và 2 chân.
b. Hoạt động 2: Làm việc với các tranh su tầm
- Nhóm trởng điều khiển các bạn phân loại chim: nhóm biết bay, nhóm biết bơi,
nhóm có giọng hót hay.
+ Thảo luận nhóm: Tại sao chúng ta không nên săn bắn và phá tổ chim?
- Các nhóm trng bày bộ su tập, cử ngời thuyết minh.
- Giáo viên kết luận chung.
3. Củng cố, dặn dò
- Học sinh nhắc lại cấu tạo của các loài chim. Giáo viên giao bài về nhà .
Tiếng việt
Ôn tiết 3
I. Mục đích, yêu cầu

- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc
- Ôn luyện về trình bày báo cáo (miệng): báo cáo đủ thông tin, rành mạch, tự tin.
II. Đồ dùng dạy học
- Phiếu ghi tên từng bài đọc
- Bảng phụ viết sẵn nội dung cần báo cáo.
III. Các hoạt động dạy - học
1. Giới thiệu bài
Năm học 2010-2011 Giáo viên: Phan Trọng Hiếu
37
Trờng tiểu học Bảo Lý Giáo án buổi 1
2. Kiểm tra đọc (1/4 số học sinh) thực hiện nh tiết 1
3. Bài tập 2: Đóng vai chi đội trởng báo cáo với cô giáo tổng phụ trách kết quả tháng
thi đua Xây dựng đội vững mạnh
- Học sinh đọc đề bài, nêu yêu cầu.
- Học sinh đọc lại báo cáo tuần 20
+ Yêu cầu của báo cáo này có gì khác với yêu cầu của báo cáo đã học ở tuần 20?
(Ngời báo cáo là chi đội trởng .
Ngời nhận báo cáo là cô giáo tổng phụ trách.
Nội dung thi đua: Xây dựng đội vững mạnh.
Nội dung báo cáo: Về học tập, về lao động, thêm nội dung công tác khác)
- Giáo viên nhắc: chú ý thay lời Kính gửi trong mẫu báo cáo bằng lời Kính tha (vì
là báo cáo miệng)
- Các tổ làm miệng theo các bớc:
+ Thống nhất kết quả hoạt động của chi đội trong tháng.
+ Lần lợt các thành viên đóng vai chi đội trởng.
- Đại diện tổ thi trình bày trớc lớp.
- Cả lớp nhận xét, bình chọn
4. Củng cố, dặn dò
- Giáo viên dặn dò học sinh cha tập đọc và học sinh cha đạt về luyện đọc.
- Giao bài tập về nhà

Tiếng việt
Ôn tiết 4
I. Mục đích, yêu cầu
- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm đọc.
- Nghe - viết đúng bài thơ Khói chiều.
III. Các hoạt động dạy - học
1. Giới thiệu bài
2. Hớng dẫn nghe - viết
a. Hớng dẫn HS chuẩn bị
- Giáo viên đọc1 lần bài thơ Khói chiều
- Hai học sinh đọc lại: cả lớp theo dõi SGK
- Giúp học sinh nắm lại nội dung bài
+ Tìm những câu thơ tả cảnh khói chiều?
(Chiều chiều từ mái rạ vàng.
Xanh rờn ngọn khói nhẹ nhàng bay lên)
+ Bạn nhỏ trong bài thơ nói gì về khói?
(Khói ơi vơn nhẹ lên mây
Khói đừng bay quẩn làm cay mắt bà!)
- Học sinh nêu cách trình bày một bài thơ lục bát
- Học sinh tập viết bảng con những từ khó dễ lẫn
Năm học 2010-2011 Giáo viên: Phan Trọng Hiếu
38
Trờng tiểu học Bảo Lý Giáo án buổi 1
b. Giáo viên đọc cho học sinh viết bài:
c. Chấm - chữa bài
4. Củng cố, dặn dò
- Giáo viên nhận xét tiết học
- Dặn dò học sinh đọc các bài học thuộc lòng để chuẩn bị kiểm tra.
Đạo đức
Tôn trọng th từ, tài sản của ngời khác

I. Mục tiêu
1. Về kiến thức.
* Học sinh hiểu:
- Thế nào là tôn trọng th từ, tài sản của ngời khác.
- Vì sao cần tôn trọng th từ, tài sản của ngời khác.
2. Về kĩ năng: Học sinh biết tôn trọng, giữ gìn, không làm h hại th từ, tài sản của
những ngời khác trong gia đình, bố mẹ, anh chị em thầy cô giáo, bạn bè, hàng xóm
láng giềng.
3. Về thái độ: Học sinh có thái độ tôn trọng th từ, tài sản của ngời khác.
* Rèn kĩ năng sống:
-K nng t trng.
-K nng lm ch bn thõn, kiờn nh , ra quyt nh.
III. Các hoạt động dạy - học Tiết 2
1. Hoạt động 1:
nhận xét hành vi
- Giáo viên phát phiếu giao việc có ghi các tình huống và yêu cầu từng cặp học sinh
thảo luận để nhận xét xem hành vi nào đúng, hành vi nào sai.
- Học sinh từng cặp thảo luận và trả lời:
- Kết luận:
2. Hoạt động 2: Đóng vai
- Học sinh các nhóm thực hiện trò chơi đóng vai theo hai tình huống (mỗi nhóm 1 tình
huống)
+ Tình huống 1: Giờ ra chơi, Thịnh chạy làm rơi mũ, thấy vậy mấy bạn liền lấy mũ
làm quả bóng đá. Nếu có mặt ở đó, em sẽ làm gì?
+ Tình huống 2: Bạn em có quyển truyện tranh mới để trong cặp, giờ ra chơi,
em muốn mợn xem nhng chẳng thấy bạn đâu
- Lần lợt các nhóm lên đóng vai tình huống nhận xét
- Kết luận:
+ Tình huống 1: khi bạn quay về lớp thì hỏi mợn chứ không tự ý lấy đợc.
+ Tình huống 2: Khuyên ngăn các bạn không làm hỏng mũ của ngời khác và nhặt mũ

trả lại cho Thịnh.
- Giáo viên khen các nhóm đã thực hiện tốt trò chơi.
Năm học 2010-2011 Giáo viên: Phan Trọng Hiếu
39
Trờng tiểu học Bảo Lý Giáo án buổi 1
3. Củng cố, dặn dò
- Học sinh đọc ghi nhớ. Giáo viên chốt nội dung bài, dặn dò.
Thứ t ngày 23 tháng 3 năm 2011
Toán
Các số có 5 chữ số (tiếp theo)
I. Mục tiêu
* Giúp học sinh:
- Nhận biết các số có 5 chữ số
- Đọc, viết các số có 5 chữ số dạng nêu trên và biết đợc chữ số 0 còn dùng để chỉ
không có đơn vị nào ở hàng đó của số có 5 chữ số.
- Tiếp tục nhận biết thứ tự của các số có 5 chữ số
- Luyện tính, ghép hình.
II. Các hoạt động dạy - học
1. Kiểm tra bài cũ
Gọi 2 học sinh chữa bài 3, bài 4 SGK nhận xét
2. Bài mới
a. Giới thiệu các số có 5 chữ số trong đó có cả trờng hợp có chữ số 0.
- Yêu cầu học sinh quan sát, nhận xét bảng rồi tự viết số, đọc số.
Chẳng hạn: Dòng đầu, học sinh cần nêu: phải viết số gồm 3 chục nghìn, 0 nghìn, 0
trăm, 0 chục, 0 đơn vị.
Vậy đọc là: ba chục nghìn.
- HS tiến hành tơng tự với các dòng còn lại.
b. Thực hành
* Bài 1: Học sinh xem mẫu ở dòng đầu tiên rồi tự đọc số ở dòng thứ 2 và viết ra theo
lời đọc.

- ở dòng 3, Giáo viên cho học sinh đọc dòng chữ ghi ở cột: đọc số sau đó cho học sinh
phân tích.
* Bài 2: Học sinh quan sát để phát hiện ra quy luật của dãy số rồi điền tiếp vào chỗ
chấm.
32606, 32607, 32608, 32609, 32612
* Bài 3: Học sinh quan sát, nhận xét quy luật từng dãy số sau đó học sinh thi đua
nêu các số cần điền:
18000, 19000, 20000, 21000, 22000, 23000, 24000
47000, 47100, 47200, 47300, 47400, 47500, 47600
56300, 56310, 56320, 56330, 56340, 56350
* Bài 4: Xếp hình
Giáo viên cho học sinh lấy bộ hình gồm 8 hình tam giác vuông cân bằng nhau để xếp
đợc hình nh ở bài 4.
3. Củng cố, dặn dò
Năm học 2010-2011 Giáo viên: Phan Trọng Hiếu
40
Trờng tiểu học Bảo Lý Giáo án buổi 1
- Học sinh nhắc lại nội dung luyện tập . Giáo viên giao bài tập về nhà.
Mỹ thuật
Giáo viên bộ môn dạy
Thủ công
Làm lọ hoa gắn tờng (3 tiết)
I. Mục tiêu
- Học sinh biết vận dụng kĩ năng gấp, cắt, dán để làm lọ hoa gắn tờng.
- Làm đợc lọ hoa gắn tờng đúng quy trình kĩ thuật .
- Học sinh hứng thú với giờ học làm đồ chơi.
III. Các hoạt động dạy - học
Tiết 3
1. Kiểm tra bài cũ
Giáo viên kiểm tra đồ dùng, dụng cụ học tập của học sinh

2. Dạy bài mới
a. Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại các bớc làm lọ hoa gắn tờng bằng cách gấp
giấy.
- Giáo viên nhận xét và sử dụng tranh quy trình làm lọ hoa để hệ thống lại các bớc
làm lọ hoa gắn tờng.
+ Bớc 1: Gấp phần giấy làm đế lọ hoa gấp các nếp gấp cách đều
+ Bớc 2: Cách phần đế lọ hoa ra khỏi các nếp gấp làm thân lọ hoa.
+ Bớc 3: Làm thành lọ hoa gắn tờng.
b. Giáo viên tổ chức cho học sinh thực hành theo nhóm đôi. Trong quá trình thực hành
giáo viên quan sát, uốn nắn.
c. Trng bày sản phẩm, nhận xét, bình luận.
Tiếng việt
Ôn tiết 5
I. Mục đích, yêu cầu:
- Kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng các bài thơ, văn có yêu cầu học thuộc lòng.
- Ôn luyện viết báo cáo: Dựa vào báo cáo miệng ở tiết 3, học sinh viết lại 1 báo cáo có
đủ thông tin, ngắn ngọn, rõ ràng, đúng mẫu.
III. Các hoạt động dạy - học
1. Giới thiệu bài
2. Kiểm tra học thuộc lòng (1/3 số học sinh)
Năm học 2010-2011 Giáo viên: Phan Trọng Hiếu
41
Trờng tiểu học Bảo Lý Giáo án buổi 1
- Từng học sinh lên bốc thăm chọn bài học thuộc lòng. Sau khi bốc thăm học sinh xem
lại bài khoảng 2phút.
- Học sinh đọc học thuộc lòng cả bài hoặc khổ thơ theo yêu cầu phiếu ghi.
3. Bài tập 2: Dựa vào bài tập làm văn miệng ở tiết 3, hãy viết báo cáo gửi cô tổng phụ
trách theo mẫu.
- Một học sinh đọc yêu cầu của bài tập làm văn miệng tiết 3 và mẫu báo cáo. Cả lớp
theo dõi SGK.

- Giáo viên nhắc học sinh nhớ nội dung báo cáo đã trình bày trong tiết 3 viết lại đúng
mẫu, đủ thông tin rõ ràng, trình bày đẹp.
- Học sinh viết báo cáo.
- Gọi một số học sinh đọc bài viết
- Cả lớp và giáo viên nhận xét, bình chọn báo cáo viết tốt.
4. Củng cố, dặn dò
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Yêu cầu học sinh cha có điểm học thuộc lòng cha đạt về ôn tập.
Thể dục
Giáo viên bộ môn dạy
Thứ năm ngày 24 tháng 3 năm 2011
Tiếng việt
Ôn tiết 6
I. Mục đích, yêu cầu
- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng.
- Luyện viết đúng các chữ có trong âm, vần dễ lẫn, viết sai, r/d/gi, l/n, ch/tr
III. Các hoạt động dạy - học
1. Giới thiệu bài
2. Kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng (1/3 số học sinh)
Tiến hành tơng tự tiết trớc.
3. Bài tập 2
- Học sinh yêu cầu của bài tập
- Cả lớp đọc thầm đoạn văn, làm bài vào vở nháp.
- Gọi 3 nhóm học sinh lên làm trên 3 phiếu dán trên bảng, thi tiếp sức.
- Cả lớp nhận xét - Chữa bài:
4. Củng cố, dặn dò
- Giáo viên nhận xét tiết học, dặn học sinh cha có điểm học thuộc lòng hoặc cha đạt
về ôn tập. - Giao bài về nhà.
Tiếng Anh
Năm học 2010-2011 Giáo viên: Phan Trọng Hiếu

42
Trờng tiểu học Bảo Lý Giáo án buổi 1
Giáo viên bộ môn dạy
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu. Giúp học sinh:
- Củng cố về cách đọc, viết các số có 5 chữ số (có chữ số 0)
- Tiếp tục nhận biết thứ tự của các số có 5 chữ số.
- Củng cố các phép tính với số có 4 chữ số
II. Các hoạt động dạy - học
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 học sinh chữa bài tập 3, bài 4.
2. Hớng dẫn luyện tập
a. Bài tập 1
- Học sinh tự làm bài. Khi chữa yêu cầu học sinh nêu cách đọc từng số, các học sinh
khác nhận xét rồi cả lớp thống nhất cách đọc đúng.
b. Bài 2
- Giáo viên hớng dẫn học sinh đọc thành lời các dòng chữ trong bài tập rồi tự viết số.
- Chẳng hạn: ở dòng đầu, giáo viên cho học sinh đọc rồi tự nêu: Ta phải viết số gồm
tám mơi bảy nghìn, một trăm linh năm rồi vừa nhẩm lại, vừa tự viết số 87 105 vào
cột viết số.
c. Bài 3:
Cho học sinh quan sát tia số và mẫu đã nối để nêu đợc quy luật xếp thứ tự các số có
trên vạch. Từ đó nối các số còn lại với vạch thích hợp.
d. Bài 4
- Giáo viên cho học sinh tính nhẩm 2 phép tính đầu: 4000 + 500 và
6500 - 500
- Trớc khi cho học sinh làm tính nhẩm 200 + 2000 x 2, giáo viên cho học sinh nêu
cách làm.
- Tiến hành làm tơng tự với các phép còn lại.

- Chữa bài xong, học sinh nhận xét:
8000 - 400 x 2 = 0
và (8000 - 4000) x 2 = 8000
2 kết quả khác nhau là do phải thực hiện thứ tự các phép tính khác nhau.
Giáo viên nhấn mạnh: Thứ tự thực hiện các phép tính trong 1 biểu thức là rất quan
trọng.
3. Củng cố, dặn dò
- Học sinh nhắc lại nội dung luyện tập . Giáo viên giao bài tập về nhà.
Tiếng việt
Ôn tiết 7
Năm học 2010-2011 Giáo viên: Phan Trọng Hiếu
43
Trờng tiểu học Bảo Lý Giáo án buổi 1
I. Mục đích, yêu cầu:
- Kiểm tra đọc - hiểu, luyện từ và câu trong 8 tuần đầu kì II.
- Đánh giá kiến thức kĩ năng phân môn học đọc thầm, luyện từ và câu của học
sinh.
II. Chuẩn bị
- Giáo viên đa ra đề bài sẵn
- Học sinh ôn tập tốt.
III. Các hoạt động dạy - học
1. Giới thiệu bài
2. Hớng dẫn kiểm tra
- Giáo viên phát đề kiểm tra cho từng học sinh.
- Giáo viên hớng dẫn nắm vững yêu cầu của bài, cách làm bài
- Học sinh đọc thật kĩ bài văn, bài thơ (15) và tự làm bài.
3. Thu bài chấm theo đáp án.
Câu 1: ý c Câu 2: ý a Câu 3: ý a Câu 4: ý a Câu 5: ý b
4. Nhận xét, dặn dò
- Giáo viên nhận xét tiết học

- Dặn: Học sinh về ôn bài, tiết sau kiểm tra chính tả và tập làm văn.
Thứ sáu ngày 25 tháng 3 năm 2011
Tiếng việt
Ôn tiết 8,9
I. Mục đích, yêu cầu
- Kiểm tra đọc - hiểu , luyện từ và câu, chính tả và tập làm văn.
- Đánh giá kiến thức kĩ năng của học sinh qua 24 tuần.
III. Lên lớp
1. Giới thiệu bài
2. Hớng dẫn làm bài.
a. Giáo viên chép đề bài lên bảng
* Nhớ - viết: Em vẽ Bác Hồ (từ đầu đến "khăn quàng đỏ thắm")
* Tập làm văn
Viết một đoạn văn ngắn (7 - 10 câu)kể về một anh hùng chống ngoại xâm mà em biết.
b. Giáo viên nhắc nhở học sinh trớc khi làm bài
- Giáo viên lu ý học sinh cách trình bày bài
- Nhắc nhở học sinh cách làm bài
- Nhắc nhở học sinh về t thế ngồi viết.
c. Học sinh làm bài. Thu bài và chấm.
Thể dục
Giáo viên bộ môn dạy
Năm học 2010-2011 Giáo viên: Phan Trọng Hiếu
44
Trờng tiểu học Bảo Lý Giáo án buổi 1
Toán
Số 100 000 - luyện tập
I. Mục tiêu. Giúp học sinh:
- Nhận biết đợc số 100 000.
- Củng cố cách đọc viết các số có 5 chữ số
- Nhận biết đợc số liền sau số 99 999 là số 100 000

III. Các hoạt động dạy - học
1. Kiểm tra bài cũ
Gọi 2 -3 học sinh chữa bài 3, bài 4 - nhận xét
2. Bài mới
a. Giới thiệu cho học sinh số 100 000
- Giáo viên gắn 7 mảnh bìa có ghi số 10 000 lên bảng.
+ Có mấy chục nghìn? (7 chục nghìn) ghi 70 000 ở dới cột.
- Gắn tiếp 1 thẻ ghi 10 000 ở dòng ngay phía trên các mảnh bìa đã gắn trớc nêu: Có 7
chục nghìn, thêm một chục nghìn bằng mấy chục nghìn? Học sinh nêu: có tám
chục nghìn ghi 80 000 bên phải 70 000.
- Làm tơng tự để có 90 000.
- Giới thiệu số 100 000.
+ 9 chục nghìn thêm 1 chục nghìn nữa thành bao nhiêu chục nghìn? (GV gắn một thẻ
ghi 10 000 bên phía trên các thẻ trớc) . (mời chục nghìn)
- Giáo viên viết 100 000 và cho học sinh đọc nhiều lần. Một trăm nghìn
- Giáo viên chỉ từng số cho học sinh đọc dãy số trên theo hai cách.
Chục nghìn và mời nghìn.
- Giáo viên ghi riêng số 100 000 .
Nhận xét: Số 100 000 gồm 6 chữ số, chữ số đầu tiên là chữ số 1 và tiếp theo là năm
chữ số 0.
2. Thực hành
* Bài 1: Học sinh nêu quy luật của dãy số rồi điền tiếp các số thích hợp vào chỗ
chấm. Sau đó cho học sinh đọc nhiều lần.
Bài 2 : HS quan sát tia số để tìm ra quy luật thứ tự các số trên tia số tự điền số.
* Bài 3: - Yêu cầu học sinh nêu cách tìm số liền trớc, số liền sau của nó.
- Học sinh tự làm bài.
* Bài 4: Học sinh tự làm bài rồi chữa.
Số chỗ cha có ngời ngồi là:
7000 -5000 = 2000 (chỗ)
Đáp số: 2000 chỗ ngồi.

3. Củng cố, dặn dò.
- GV chốt các kiến thức vừa luyện tập.Giao bài về nhà.
Năm học 2010-2011 Giáo viên: Phan Trọng Hiếu
45
Trờng tiểu học Bảo Lý Giáo án buổi 1
Tự nhiên và xã hội
Thú
I. Mục tiêu. Sau bài học, học sinh biết:
- Chỉ và nói đợc tên các bộ phận cơ thể của các loài thú nhà đợc quan sát.
- Nêu ích lợi của các loài thú nhà.
- Vẽ và tô màu một số loài thú nhà mà học sinh a thích.
*Rèn kỹ năng sống:
- Kĩ năng kiên định: Xác định giá trị xây dựng niềm tin vào sự cần thiểttong
việc bảo vệ các loài thú rừng
- Kĩ năng hợp tác : Tìm kiếm các lựa chọn , các cách làm để tuyên truyền , bảo
vệ các loài thú rừng ở địa phơng
II. Đồ dùng dạy - học
- Các hình trong SGK .Su tầm tranh ảnh về loài thú nhà.
III. Các hoạt động dạy - học
1. Kiểm tra bài cũ
Nêu cấu tạo và ích lợi của các loài chim?
2. Dạy bài mới
a. Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận
- Các nhóm quan sát hình các loài thú nhà SGK và tranh su tầm
- Thảo luận theo gợi ý:
+ Kể tên các con thú nhà mà bạn biết?
+ Trong số các con đó, con nào mồm dài, tai vểnh, mắt híp ?
- Khi chỉ hình mô tả và nói rõ tên từng bộ phận cơ thể của con vật.
- Đại diện nhóm trình bày nhận xét, bổ sung.
- Kết luận: Những động vật có đặc điểm lông mao, đẻ con, nuôi con bằng sữa gọi là

thú hay động vật có vú?
b. Hoạt động 2: Thảo luận cả lớp
+ Nêu lợi ích của việc nuôi các loài thú nhà nh: lợn, trâu bò, chó
+ ở nhà em nào có nuôi một vài loài thú nhà? Nếu có em tham gia chăm sóc hay chăn
thả chúng không? Em thờng cho chúng ăn gì?
- Kết luận:
c. Hoạt động 3: Làm việc cá nhân.
- Yêu cầu tự giới thiệu bức tranh của mình
3. Củng cố, dặn dò
- Học sinh nêu lại: Các loài thú nhà có đặc điểm gì?
- Giao bài về nhà.
Phần ký duyệt của ban giám hiệu
Năm học 2010-2011 Giáo viên: Phan Trọng Hiếu
46

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×