Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

PHÂN TÍCH HỆ THỐNG CÔNG TY THHH PHÚ BÌNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.08 MB, 34 trang )

LỜI CẢM ƠN
Em xin cảm ơn và biết ơn tới thầy giáo Lê Mạnh Hùng đã chỉ bảo và hướng dẫn
tận tình cho chúng em suốt quá trình học tập và làm đề tài.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong khoa Công Nghệ Thông Tin đã
tạo điều kiện thuật lợi cho chúng em học tập tốt.
Em xin gửi lời cảm ơn đến các Anh( Chị ) trong Công ty trách nhiệm hữu hạn
Phú Bình đã tận tình giúp đỡ, chỉ dẫn và giải đáp thắng mắc cho em trong quá trình
thực tập.
Và cảm ơn các bạn sinh viên trong lớp D4-cntt đã giúp đỡ , hỗ trợ rất nhiều về
kiến thức giúp tôi hoàn thành đề tài thực tập.
Xin chân thành cảm ơn!
Sinh Viên Thực Hiện:
Đường Lê Trọng Nhân
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN 1
MỤC LỤC 2
DANH MỤC HÌNH ẢNH 4
DANH MỤC BẢNG BIỂU 5
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG THÔNG TIN 1
1.1. Hệ thống thông tin là gì? 1
1.2. HTTT Quản Lý 2
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN PHÚ
BÌNH 5
2.1. Giới thiệu chung về công ty 5
2.2. Cơ cấu tổ chức công ty 5
CHƯƠNG 3: TỔNG QUAN HỆ THỐNG 6
3.1. Giới Thiệu Hệ Thống: 6
3.2. Hiện trạng bài toán 6
3.3. Mục tiêu 7
3.4. Khái quát về hệ thống website bán hàng trực tuyến 7
3.5. Mô tả phạm vi hệ thống: 8


Hình 3.1. Mô tả phạm vi hệ thống 8
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG 9
4.1. Phân tích chức năng: sơ đồ trường hợp sử dụng (usecase diagram) 9
Bảng 4.1: Các kí hiệu 9
4.2. Xác định tác nhân hệ thống 9
4.3. Xác định các ca hệ thống 10
4.4. Biểu đồ usecase hệ thống 11
Hình 4.1. Biểu đồ usecase tổng quát 11
Hình 4.2. Biểu đồ usecase của tác nhân Quản lý viên 12
Hình 4.3. Biểu đồ usecase của tác nhân Quản trị viên 13
4.5. Đặc tả use case 13
CHƯƠNG 5: THIẾT KẾ HỆ THỐNG 19
5.1. Thiết kế cơ sở dữ liệu 19
Hình 5.1. Cơ sở dữ liệu 19
5.2. Các bảng cơ sở dữ liệu 20
Bảng 5.1: Bảng Sách 20
Bảng 5.2: Bảng Admin 20
Bảng 5.3: Bảng chủ đề 20
Bảng 5.4: Bảng lớp đăng nhập 21
Bảng 5.5: Bảng hủy đơn hàng 21
Bảng 5.6: Bảng đơn đặt hàng 22
Bảng 5.7: Bảng khách hàng 22
Bảng 5.8: Bảng đặt hàng chờ 23
Bảng 5.9: Bảng chi tiết sách 23
Bảng 5.10: Bảng tác giả 23
Bảng 5.11: Bảng chi tiết đặt hàng 23
Bảng 5.12: Bảng khuyến mãi 24
CHƯƠNG 6: CÀI ĐẶT HỆ THỐNG 25
6.1. Tổng quan về hệ thống 25
6.2. Giao diện hệ thống 26

Hình 6.1. Giao diện đăng nhập hệ thống 26
Hình 6.2. Giao diện quản lý 27
Hình 6.3. Giao diện lựa chọn sách 27
Hình 6.4. Giao diện lựa chọn giỏ hàng 28
KẾT LUẬN 29
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 3.1.Mô tả phạm vi hệ thống 8
Hình 4.1.Biểu đồ usecase tổng quát 11
Hình 4.2.Biểu đồ usecase của tác nhân Quản lý viên 12
Hình 4.3.Biểu đồ usecase của tác nhân Quản trị viên 13
Hình 5.1.Cơ sở dữ liệu 19
Hình 6.1.Giao diện đăng nhập hệ thống 26
Hình 6.2.Giao diện quản lý 27
Hình 6.3.Giao diện lựa chọn sách 27
Hình 6.4.Giao diện lựa chọn giỏ hàng 28
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 4.1:Các kí hiệu 9
Bảng 5.1:Bảng Sách 20
Bảng 5.2:Bảng Admin 20
Bảng 5.3:Bảng chủ đề 20
Bảng 5.4:Bảng lớp đăng nhập 21
Bảng 5.5:Bảng hủy đơn hàng 21
Bảng 5.6:Bảng đơn đặt hàng 22
Bảng 5.7:Bảng khách hàng 22
Bảng 5.8:Bảng đặt hàng chờ 23
Bảng 5.9:Bảng chi tiết sách 23
Bảng 5.10:Bảng tác giả 23
Bảng 5.11:Bảng chi tiết đặt hàng 23
Bảng 5.12:Bảng khuyến mãi 24
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG THÔNG TIN

1.1. Hệ thống thông tin là gì?
1.1.1. Khái niệm hệ thống thông tin.
Khái niệm hệ thống:
Trong các hoạt động của con người, các thuật ngữ
như
hệ thống triết học, hệ
thống pháp luật, hệ thống kinh tế, HTTT đã trở nên quen thuộc. Một cách đơn giản
và vấn tắt, ta có thể hiểu: Hệ thống là một tập hợp vật chất và phi vật chất như
người, máy móc, thông tin, dữ liệu, các phương pháp xử lý, các qui tắc, quy trình xử
lý, gọi là các phần tử của hệ thống. Trong hệ thống, các phần tử
tương
tác với nhau
và cùng hoạt động để

ớng
t

i mục đích chung.
Khái niệm về hệ thống thông tin (HTTT):
HTTT (information system) là một hệ thống mà mục tiêu tồn tại của nó là cung
cấp thông tin phục vụ cho hoạt động của con người trong một tổ chức nào đó. Ta có
thể hiểu HTTT là hệ thống mà mối liên hệ giữa
các

thành
phần của nó cũng
như
mối
liên hệ giữa nó với các hệ thống khác là sự trao đổi thông tin .
1.1.2. Các thành phần chính của HTTT

Thành phần chiếm vị trí quan trọng trong HTTT quản lý là một cơ sở dử liệu
hợp nhất chứa các thông tin phản ánh cấu trúc nội tại của hệ thống và các thông
tin về các hoạt động diển ra trong hệ thống.
Với hạt nhân là cơ sở dữ liệu hợp nhất, HTTT quản lý có thể hỗ trợ cho nhiều
lĩnh vực chức năng khác nhau và có thể cung cấp cho các nhà quản lý công cụ và khả
năng dễ dàng truy cập thông tin
+ Thu nhập, phân tích và lưu trữ các thông tin một cách hệ thống, những thông
tin.
có ích
được
cấu trúc hoá để có thể
lưu
trữ và khai thác trên các
phương
tiện tin
học.
+ Thay đổi, sửa chữa, tiến hành tính toán trên các nhóm chỉ tiêu, tạo ra các
thông tin mới.
+ Phân phối và cung cấp thông tin. Chất lượng của HTTT quản lý được đánh
giá
thông qua tính nhanh chóng trong đáp ứng các yêu cầu thông tin, tính mềm dẻo
của hệ thống và tính toàn vẹn, đầy đủ của hệ thống.
1
1.1.3. Phân loại HTTT
Các HTTT có thể được phân loại theo các chức năng chúng phục vụ.
- Hệ thống xử lý giao dịch (Transaction processing system - TPS) là một HTTT
có chức năng thu thập và xử lý dữ liệu về các giao dịch nghiệp vụ.
- HTTT quản lý (Management information system - MIS) là một HTTT cung
cấp thông tin cho việc báo cáo hướng quản lý dựa trên việc xử lý giao dịch và các
hoạt động của tổ chức.

- Hệ thống hỗ trợ quyết định (Decision support system - DSS) là một HTTT
vừa có thể trợ giúp xác
định

các
thời cơ ra quyết định, vừa có thể cung cấp thông tin
để trợ giúp việc ra quyết định.
- HTTT điều hành (Excutive information system - EIS) là một HTTT hỗ trợ nhu
cầu lập kế hoạch và đánh giá của các nhà quản lý điều hành.
- Hệ thống chuyên gia (Expert System) là HTTT thu thập tri thức chuyên môn
của các chuyên gia rồi mô phỏng tri thức đó nhằm đem lại lợi ích cho người sử
dụng bình thường.
- Hệ thống truyền thông và cộng tác (Communication and collaboration
system) là một HTTT làm tăng hiệu quả giao tiếp giữa các nhân viên, đối tác,
khách hàng và nhà cung cấp để củng cố khả năng cộng tác giữa họ.
- Hệ thống tự động văn phòng (Office automation system) là một HTTT hỗ trợ
các hoạt động nghiệp vụ văn phòng nhằm cải thiện luồng công việc giữa các nhân
viên.
1.2. HTTT Quản Lý
1.2.1. Khái niệm: HTTTQL là nền tảng của mỗi hệ thống quản lý cho dù đó là
quản lý vĩ mô hay là quản lý vi mô.
1.2.2. Các thành phần của HTTTQL:
Gồm 4 thành phần chính:
- Tài nguyên (tiềm năng) về phần cứng : Tài nguyên về phần cứng của một hệ
thống xử lý thông tin kinh tế là toàn bộ các công cụ kỹ thuật thu thập, xử lý và truyền
đạt thông tin.
- Các thành phần quan trọng nhất của tài nguyên về phần cứng của HTTTQL là
máy tính điện tử, mạng máy tính.
2
- MTĐT là công cụ xử lý thông tin chủ yếu. Về nguyên tắc, MTĐT đều cấu

thành từ các bộ phận chính: bộ nhớ, bộ số học, bộ điều khiển, bộ vào, bộ ra.
- Mạng máy tính là một tập hợp các máy tính được nối với nhau bằng các đường
truyền vật lý theo một kiến trúc nào đó nhằm chia sẻ các tiềm năng của mạng.
Mạng máy tính chia thành 3 loại chính:
+ Mạng LAN là mạng được cài đặt trong phạm vi tương đối nhỏ như trong một
toà nhà, một trường học, một công ty.
+ Mạng WAN là mạng mà phạm vi của nó có thể trong một hoặc nhiều quốc gia,
trong lục địa.
+ Mạng INTERNET là mạng mà phạm vi của nó trải rộng khắp các lục địa trên
trái đất.
Tài nguyên về phần mềm:
Là tổng thể các chương trình hệ thống, chương trình ứng dụng của HTTTQL.
- Tổng thể phần mềm của HTTTQL bao gồm 2 nhóm chính là phần mềm cơ sở
(hệ thống) và phần mềm ứng dụng.
+ Phần mềm cơ sở gồm các hệ điều hành mạng, các hệ điều hành dùng cho máy
trạm, các chương trình tiện ích…
+ Phần mềm ứng dụng bao gồm các phần mềm ứng dụng đa năng và các phần
mềm ứng dụng chuyên biệt.
a) Phần mềm ứng dụng đa năng bao gồm hệ soạn thảo, bảng tính, hệ quản trị
CSDL, các ngôn ngữ lập trình.
b) Phần mềm ứng dụng chuyên biệt bao gồm chương trình quản lý ngân hàng, kế
toán, máy…
Tài nguyên về dữ liệu:
- Bao gồm các mô hình, các hệ quản trị CSDL, các CSDL quản lý thông qua các
quyết định quản lý.
- CSDL là một tập hợp dữ liệu liên quan đến một bài toán hoặc một lĩnh vực nào
đó được lưu trữ và quản lý tập trung, để tất cả các thành viên của tổ chức có thể truy
cập một cách dễ dàng, thuận tiện, nhanh chóng.
- Tổng thể các CSDL trong quản lý bao gồm:
3

+ CSDL quản trị nhân lực
+ CSDL tài chính
+ CSDL kế toán
+ CSDL công nghệ
+ CSDL kinh doanh
- Có 3 kiểu cấu trúc chính cho 3 loại hệ quản trị CSDL là:
+ Phân cấp
+ Mạng hay Codasyl
+ Quan hệ
Tài nguyên về nhân lực:
Là chủ thể điều hành và sử dụng HTTTQL.
Tài nguyên về nhân lực bao gồm 2 nhóm:
Nhóm thứ 1 là những người sử dụng HTTT trong công việc hàng ngày của mình
như các nhà quản lý, kế toán, nhân viên các phòng ban.
Nhóm thứ 2 là các phân tích viên hệ thống, lập trình viên, kỹ sư bảo hành máy là
những người xây dựng và bảo trì HTTTQL.
Tài nguyên về nhân lực là thành phần rất quan trọng của HTTTQL vì con người
chính là yếu tố quan trọng nhất trong suốt quá trình thiết kế, cài đặt, bảo trì và sử dụng
hệ thống. Nếu tài nguyên về nhân lực không được đảm bảo thì dù hệ thống được thiết
kế tốt đến đâu cũng sẽ không mang lại hiệu quả thiết thực trong sản xuất và kinh
doanh.
4
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
PHÚ BÌNH
2.1. Giới thiệu chung về công ty
Tên tiếng Việt : Công ty trách nhiệm hữu hạn Phú Bình
Tên viết tắt : Phú Bình Co,.LTD.
Địa Chỉ : 217 Ngô Gia Tự, Quận Long Biên, Hà Nội
Điện Thoại : (04) 38271905, (04) 38274223
Fax: (04) 36522349

Giám Đốc : Ông Nguyễn Thanh Hồng
Công ty TNHH Phú Bình tại Hà Nội được thành lập và chính thức đi vào hoạt
động từ năm 1990. Với kinh nghiệm lâu năm trong các lĩnh vực khác nhau. Mặc dù là
một doanh nghiệp trẻ nhưng với tầm nhìn chiến lược, tư duy sắc bén và quyết đoán
của lãnh đạo công ty, đồng thời cùng với sự đồng lòng, nhiệt tình của đội ngũ cán bộ
nhân viên đã và đang khẳng định sự phát triển, nâng cao uy tín và hình ảnh công ty
trong quan hệ với khách hàng.
Từ khi thành lập đến nay, Công ty TNHH Phú Bình hoạt động kinh doanh tại Hà
Nội và kinh doanh các phân mục như bán hoá chất, nhà sách, phân phối thiết bị điện
tử. Công ty TNHH Phú Bình mong nhận được sự hợp tác ủng hộ của Quý khách hàng
qua nhà sách Ông Táo.
2.2. Cơ cấu tổ chức công ty
Tổng số cán bộ CNV nhà sách : 15 người.
1 Giám Đốc.
2 Phó Giám Đốc.
Các bộ phận trực thuộc:
+ 01 phòng CNTT.
+ 01 phòng kỹ thuật hoá chất.
+ 01 phòng tài chính.
5
CHƯƠNG 3: TỔNG QUAN HỆ THỐNG
3.1. Giới Thiệu Hệ Thống:
Thường mại điện tử hiện đang trở thành một trong những phương thức giao dịch
được ưa chuộc trên toàn cầu, nhờ các ưu điểm về tiết kiệm thời gian và nhân lực. Một
website bán hàng là một trong những điều cần thiết cho mỗi công ty buôn bán để gia
tăng lợi nhuận.
Sách là tài nguyên tri thức vô tận đối với tất cả mọi người, với kinh tế hiện nay
để sở hữu một quyển sách yêu thích không còn là điều xa xỉ. Nhưng để bỏ ra một
khoảng thời gian không nhỏ để đi lựa chọn một quyển sách vừa ý từ một nhà sách có
uy tín thật là đáng tiếc. Do đó để tiết kiệm thời gian cho người tiêu dùng cũng như tạo

điều kiện cho mọi người tiếp cận sách dễ dàng hơn website bán sách online ra đời.
Nhà sách Ông Táo ( số 22 Tôn Thất Tùng Hà Nội ) hiện là một trong những
hiệu sách lớn, uy tín và có doanh số bán hàng lớn. Do đó áp dụng hệ thống website
“Nhasachongtao.com“ nhà sách Ông Táo sẽ giải quyết được các vấn đề :
Tiết kiệm thời gian: Nếu bạn là người luôn bận bịu và thiếu thời gian, bạn có
thể nhanh chóng tìm kiếm hàng hoá và gửi đơn đặt hàng cho chúng tôi vào bất kỳ giờ
nào trong ngày. Hơn nữa bạn sẽ không cần phải mất hàng giờ liền để đi lại và tìm
kiếm một sản phẩm hay một món quà tặng.
Tiết kiệm sức lực: Vì hàng hoá đều được chuyển tận tay người mua hàng nên
bạn sẽ có thể tiết kiệm được phần nào chi phí về sức lực so với việc trực tiếp đi chọn
và mua một món hàng nào đó.
Phương thức giao dịch, mua bán linh hoạt: Bạn có thể thoả thuận trước với
cửa hàng sách trên mạng qua thư điện tử hay qua điện thoại để yêu cầu những chế độ
ưu đãi riêng hoặc cách thức giao hàng phù hợp với điều kiện và hoàn cảnh của mình.
Đây là sự khác biệt rất lớn so với việc mua hàng tại cửa hàng thật.
Sử dụng dịch vụ "Tìm hàng theo yêu cầu": Mua hàng trên cửa hàng trên
mạng của chúng tôi, bạn sẽ nhận được sự hỗ trợ tìm kiếm của các công cụ tin học giúp
bạn tìm kiếm nhanh các sản phẩm mà mình mong muốn.
3.2. Hiện trạng bài toán
Theo khảo sát, hiện trạng của nhà sách Ông Táo còn nhiều bất cập như sau:
- Việc quản lý mua bán sách vẫn phụ thuộc vào sổ sách, giấy tờ, hoá đơn.
6
- Dữ liệu giữa các bộ phận không được thống nhất, dễ gặp sai sót, thiếu chính
xác
- Công nghệ thông tin ứng dụng trong nhà sách chỉ dừng ở mức lưu trữ báo cáo,
giấy tờ. Chưa tận dụng được tối đa mặt bằng cơ sở vật chất công nghệ thông tin.
- Khối lượng giấy tờ sử dụng và lưu trữ quá nhiều.
- Việc tra cưu thông tin tốn khá nhiều thời gian.
- Tốn nhiều nhân lực cho việc quản lý nhưng đem lại hiệu quả không cao. Tốn
nhiều thời gian cho việc tổng hợp các báo cáo định kỳ.

3.3. Mục tiêu
- Khắc phục những nhược điểm hiện tại và tạo ra 1 hệ thống bán hàng mới đem
lại hiệu quả cao, gia tăng lợi ích về kinh tế ( chi phí, biên chế, tăng thu nhập).
- Yêu cầu bài toán
- Quản lý các danh mục khách hàng, sách.
- Tạo ra môi trường mua bán trực tuyến với khách hàng.
- Tra cứu theo yêu cầu.
- Xây dựng báo cáo thống kê tổng hợp và chi tiết về bán hàng.
- Xuất ra giấy tờ liên quan.
3.4. Khái quát về hệ thống website bán hàng trực tuyến
3.4.1. Đăng ký và đăng nhập mua sách
Đăng ký và đăng nhập mua sách ngay trên website. Khách hàng sẽ khai báo đầy
đủ thông tin cần thiết của khách hàng ở mục đăng ký. Nếu khách hàng đã có tài khoản
của website sẽ đăng nhập vào hệ thống để sử dụng các dịch vụ.
3.4.2. Mua sách và dịch vụ mua sách
Sau khi đăng nhập vào hệ thống, khách hàng có thể lựa chọn tìm kiếm các quyển
sách theo ý muốn, và có các quyền như đặt hàng mua sách, trả tiền thông qua thẻ atm
hoặc trả tiền trực tiếp.
3.4.3. Quản lý sách,thông tin khách hàng
Nhân viên thủ kho sẽ quản lý sách và thông tin khách hàng trong cơ sở dữ liệu
của hệ thống.
7
- Quản lý sách : theo số đầu sách, loại sách, số lượng trong kho.
- Quản lý nhân viên, khách hàng: theo tên, địa chỉ
3.4.4. Thống kê báo cáo
Nhân viên quản lý có thể kiểm tra số liệu, hoạt động bán hàng của trang web qua
thống kê báo cáo chi tiết.
3.4.5. Thanh toán thông qua ATM
Khách hàng muốn thanh toán trực tuyến sẽ thanh toán qua ATM của họ ( nếu
ngân hàng liên kết với website)

3.4.6. Đặc tả các quy trình nghiệp vụ
Nghiệp vụ quản lý danh mục : Nghiệp vụ quản lý thông tin sách, loại sách, tác
giả, đơn giá, đơn đặt hàng, nhân viên, khách hàng, khuyến mại, quảng cáo.
Nghiệp vụ bán hàng : Nghiệp vụ bán sách cho khách hàng
Nghiệp vụ báo cáo thống kê: Nghiệp vụ lập báo cáo thống kê số liệu, thông tin
hoạt động của nhà sách.
3.5. Mô tả phạm vi hệ thống:
Hình 3.1. Mô tả phạm vi hệ thống.
8
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG
4.1. Phân tích chức năng: sơ đồ trường hợp sử dụng (usecase diagram)
Chức năng: sơ đồ trường hợp sử dụng cung cấp bức tranh toàn cảnh về những gì
đang xảy ra trong hệ thống quản lý.
Sơ đồ trường hợp sử dụng đưa ra các trường hợp sử dụng, các tác nhân và các
quan hệ kết hợp giữa chúng. Nó thể hiện các quan hệ giữa người dùng với hệ thống và
các chức năng trong hệ thống.
Các kí hiệu:
Bảng 4.1: Các kí hiệu.
STT Ký hiệu Chú giải
1 Tác nhân
2 Trường hợp sử dụng
3 Quan hệ
4 Quan hệ kế thừa
4.2. Xác định tác nhân hệ thống
Qua quá trình tìm hiểu và khảo sát thực tế, xem xét đến quan hệ và các tác
động của hệ thống bán sách trực tuyến, ta xác định được các tác nhân của hệ thống
bao gồm:
Quản lý viên: là các nhân viên quản lý, nhân viên kỹ thuật của nhà sách. Quản
lý viên sẽ được phân quyền truy nhập xử lý các nghiệp vụ quản lý tương ứng với công
việc của mình.

Quản trị viên: là nhân viên quản lý cấp cao, lãnh đạo của nhà sách. Là tác nhân
có quyền cao nhất trong hệ thống, có quyền thực hiện toàn bộ hệ thống: Quản lý danh
mục, quản lý nhân viên, quản lý khách hàng.
9
4.3. Xác định các ca hệ thống
Dựa vào các yêu cầu của khách hàng và việc tìm hiểu, khảo sát thực tế tại nhà
sách các ca sử dụng chính của hệ thống gồm:
Use case Đăng nhập: Người sử dụng dùng tên đăng nhập và mật khẩu để đăng
nhập vào hệ thống. Hệ thống sẽ kiểm tra tên đăng nhập này cùng với quyền truy cập
của tài khoản để đưa ra phân quyền các chức năng cho tài khoản đó.
Use case Đổi mật khẩu: Người sử dụng khi đăng nhập vào hệ thống có thể đổi
mật khẩu sự dụng bằng cách nhập mật khẩu cũ và nhập mật khẩu mới để hệ thống
kiểm tra. Việc thay đổi mật khẩu thường xuyên sẽ tránh được việc người ngoài xâm
nhập vào hệ thống để phá hoại.
Use case Quản lý người dùng: quản trị viên có thể cập nhật thông tin của người
sử dụng hệ thống thông qua chức năng quản lý người dùng. Thông tin người dùng có
thể được đưa vào nhưng có thể chưa được sử dụng đến. Tài khoản người dùng cần
được phân quyền sử dụng để thực hiện một hoặc một số chức năng nào đó trong hệ
thống. Việc phân quyền phải do quản trị viên thực hiện và nhân viên được phân quyền
thực hiện chức năng đó phải có quyền hạn và khả năng thực hiện nhiệm vụ quản lý.
Use case Bán sách : chức năng này cho phép bán sách cho khách hàng theo yêu
cầu trong đơn đặt hàng của khách.
Use case Quản lý sách : Chức năng cho phép quản lý xuất, nhập kho sách. Thiết
lập các đơn đặt hàng, đơn đặt hàng chờ.
Use case Huỷ đơn đặt hàng : Chức năng huỷ đơn đặt hàng.
Use case Quản lý danh mục: các danh mục trong hệ thống bao gồm: danh mục
nhân viên, danh mục sách, danh mục khách hàng, danh mục nhà xuất bản, danh mục
tác giả, danh mục đơn đặt hàng, danh mục chủ đề, danh mục đơn hàng chờ, danh mục
huỷ đơn hàng, danh mục thẻ atm, danh mục tiền tệ. Việc quản lý các danh mục này sẽ
được quản trị viên và quản lý viên (ứng với phân quyền) thực hiện quản lý, cập nhật

thông tin.
Use case bán sách: Chức năng cho phép giao dịch sách với khách hàng, thiết lập
các đơn đặt hàng. Hệ thống sẽ tiếp nhận đơn đặt hàng của khách hàng và xử lý thông
tin sau đó nhân viên sẽ kiểm tra qua thông tin.
10
4.4. Biểu đồ usecase hệ thống
4.4.1. Biểu đồ usecase tổng quát
Hình 4.1. Biểu đồ usecase tổng quát
11
4.4.2. Biểu đồ usecase của tác nhân Quản lý viên
Hình 4.2. Biểu đồ usecase của tác nhân Quản lý viên
12
4.4.3. Biểu đồ usecase của tác nhân Quản trị viên
Hình 4.3. Biểu đồ usecase của tác nhân Quản trị viên
4.5. Đặc tả use case
4.5.1. Đặc tả use case Đăng nhập
- Tên ca sử dụng: Đăng nhập
- Tác nhân: Quản trị viên, quản lý viên
- Mục đích: Đăng nhập vào hệ thống để thực hiện các chức năng,
phân quyền truy cập cho từng loại người dùng.
- Mô tả khái quát: Người dùng nhập thông tin đăng nhập bao gồm tên
đăng nhập và mật khẩu vào giao diện đăng nhập. Hệ
thống kiểm tra thông tin đăng nhập và cho phép đăng
nhập vào hệ thống.
- Tiền điều kiện: Người dùng phải có tài khoản sử dụng trong hệ thống.
- Mô tả diễn biến:
Hành động của tác nhân Hồi đáp của hệ thống
1.Yêu cầu đăng nhập hệ thống 2. Hiện giao diện đăng nhập
13
3. Nhập tên đăng nhập và mật khẩu

lên giao diện.
4. Kiểm tra thông tin người dùng
nhập vào. Nếu đúng thì cho phép
đăng nhập, hiển thị giao diện chính
của hệ thống và cấp quyền truy cập
các chức năng tương ứng với quyền
hạn của tài khoản đăng nhập đó.
Ngoại lệ: Nếu hệ thống kiểm tra thông tin và xác nhận tài khoản nhập không
chính xác thì sẽ đưa ra thông báo yêu cầu nhập lại.
4.5.2. Đặc tả use case Đổi mật khẩu
- Tên ca sử dụng: Đổi mật khẩu
- Tác nhân: Quản trị viên, quản lý viên
- Mục đích: Thay đổi mật khẩu đăng nhập
- Mô tả khái quát: Người dùng nhập mật khẩu đang sử dụng, mật khẩu
mới vào giao diện, hệ thống kiểm tra 2 mật khẩu cũ
và mới và đổi thông tin mật khẩu cho tài khoản
người dùng đang đăng nhập.
- Tiền điều kiện: Người dùng đã đăng nhập vào hệ thống
- Mô tả diễn biến:
Hành động của tác nhân Hồi đáp của hệ thống
1.Yêu cầu đổi mật khẩu đăng
nhập
2. Hiện giao diện đổi mật
khẩu
3. Nhập mật khẩu cũ, mật
khẩu mới và nhập lại mật khẩu mới
để xác nhận mật khẩu mới
4. Kiểm tra mật khẩu cũ xem
có chuẩn xác không, kiểm tra mật
khẩu mới xem đúng định dạng

không, kiểm tra nhập xác nhận mật
khẩu có đúng hay không. Nếu đúng
thì thay đổi thông tin mật khẩu của
người dùng đang đăng nhập.
Ngoại lệ: Nếu hệ thống kiểm tra mật khẩu cũ không chính xác, mật khẩu mới
sai định dạng, nhập lại mật khẩu mới không chuẩn xác thì sẽ đưa ra thông báo yêu
cầu nhập lại.
14
4.5.3. Đặc tả use case Quản lý sách
- Tên ca sử dụng: Quản lý sách
- Tác nhân: Quản lý viên
- Mục đích: Cập nhật thông tin sách của nhà sách.
- Mô tả khái quát: Nhân viên quản lý cập nhật thông tin sách của nhà
sách dựa vào việc bán sách
- Tiền điều kiện: Tài khoản người dùng phải có quyền sử dụng chức
năng quản lý sách.
- Mô tả diễn biến:
Hành động của tác nhân Hồi đáp của hệ thống
1. Yêu cầu cập nhật thông tin
sách
2. Hiện thị giao diện cập nhật
thông tin sách
3. Nhập thông tin về sách như
mã sách, tên sách, tác giả, chủ đề
4. Ghi nhận và kiểm tra thông
tin của sách. Nếu chính xác thì cập
nhật thông tin sách đó vào cơ sở dữ
liệu.
Ngoại lệ: Nếu thông tin sai định dạng thì hệ thống sẽ đưa ra thông báo.
15

4.5.4. Đặc tả use case Bán sách
- Tên ca sử dụng: Bán sách
- Tác nhân: Quản lý viên
- Mục đích: Bán sách cho khách hàng.
- Mô tả khái quát: Nhân viên cập nhật thông tin bán sách của nhà sách
dựa vào đơn đặt hàng
- Tiền điều kiện: Tài khoản người dùng phải có quyền sử dụng chức
năng quản lý
.
- Mô tả diễn biến:
Hành động của tác nhân Hồi đáp của hệ thống
1. Yêu cầu cập nhật thông tin
đơn đặt hàng
2. Hiện thị giao diện cập nhật
thông tin đơn đặt hàng
3. Nhập thông tin về đơn đặt
hàng như mã đơn đặt hàng, số tiền,
ngày đặt…
4. Ghi nhận và kiểm tra
thông tin của đơn đặt hàng. Nếu
chính xác thì cập nhật thông tin
đơn đặt hàng đó vào cơ sở dữ liệu.
Ngoại lệ: Nếu thông tin sai định dạng thì hệ thống sẽ đưa ra thông báo.
4.5.5. Đặc tả use case Thêm mới thông tin danh mục
- Tên ca sử dụng: Thêm mới thông tin danh mục
- Tác nhân: Quản trị viên
- Mục đích: Thêm mới thông tin danh mục sử dụng trong hệ thống
như danh mục bác sĩ, danh mục thuốc, danh mục nhân
viên
- Mô tả khái quát: Quản trị viên thêm mới thông tin một trường danh

mục, kích hoạt sử dụng cho trường danh mục đó.
- Tiền điều kiện: Tài khoản người dùng được quyền sử dụng chức năng
quản lý danh mục
- Mô tả diễn biến:
Hành động của tác nhân Hồi đáp của hệ thống
16
1. Yêu cầu thêm mới một
trường danh mục
2. Hiện thị giao diện quản lý
danh mục
3. Nhập thông tin trường danh
mục cần thêm mới.
4. Ghi nhận và kiểm tra thông
tin trường danh mục tương ứng với
danh mục cần quản lý. Nếu chính
xác thì sẽ cập nhật thông tin trường
danh mục đó vào cơ sở dữ liệu.
5. Lựa chọn kích hoạt sử dụng
cho trường danh mục vừa thêm
mới.
6. Thay đổi giá trị sử dụng
cho trường danh mục đã chọn kích
hoạt.
Ngoại lệ: Nếu thông tin sai định dạng thì hệ thống sẽ đưa ra thông báo.
4.5.6. Đặc tả use case Cập nhật thông tin danh mục
- Tên ca sử dụng: Cập nhật thông tin danh mục
- Tác nhân: Quản trị viên
- Mục đích: Cập nhật thông tin danh mục sử dụng trong hệ thống
như danh mục bác sĩ, danh mục thuốc, danh mục
nhân viên

- Mô tả khái quát: Quản trị viên cập nhật thông tin một trường danh
mục, kích hoạt sử dụng cho trường danh mục đó.
- Tiền điều kiện: Tài khoản người dùng được quyền sử dụng chức
năng quản lý danh mục
- Mô tả diễn biến:
Hành động của tác nhân Hồi đáp của hệ thống
1. Yêu cầu cập nhật một trường danh
mục
2. Hiện thị giao diện quản lý danh
mục
3. Lựa chọn trường danh mục cần
cập nhật thông tin
4. Hiển thị thông tin của trường danh
mục đã chọn lên giao diện hệ thống
5. Cập nhật thông tin của trường
danh mục đã chọn theo các thông
tin liên quan đến danh mục đang xử

6. Ghi nhận và kiểm tra thông tin
trường danh mục tương ứng với
danh mục cần quản lý. Nếu chính
xác thì sẽ cập nhật thông tin trường
17
danh mục đó vào cơ sở dữ liệu.
Ngoại lệ: Nếu thông tin sai định dạng thì hệ thống sẽ đưa ra thông báo.
4.5.7. Đặc tả use case Cập nhật thông tin người dùng
- Tên ca sử dụng: Cập nhật thông tin người dùng
- Tác nhân: Quản trị viên
- Mục đích: Cập nhật thông tin tài khoản người sử dụng hệ
thống.

- Mô tả khái quát: Quản trị viên cập nhật thông tin người dùng hệ
thống, kích hoạt sử dụng cho tài khoản đó.
- Tiền điều kiện: Tài khoản người dùng đăng nhập là tài khoản quản
trị viên
- Mô tả diễn biến:
Hành động của tác nhân Hồi đáp của hệ thống
1. Yêu cầu cập nhật thông tin
tài khoản người dùng
2. Hiện thị giao diện cập nhật
thông tin tài khoản người dùng
3. Nhập thông tin tài khoản
người dùng bao gồm họ tên, tên
đăng nhập, mật khẩu, quyền hạn
sửa chữa dữ liệu…
4. Ghi nhận và kiểm tra thông
tin tài khoản người dùng. Nếu
chính xác thì sẽ cập nhật thông tin
tài khoản người dùng đó vào cơ sở
dữ liệu.
5. Lựa chọn kích hoạt sử dụng
cho tài khoản người dùng.
6. Thay đổi giá trị sử dụng
cho tài khoản người dùng đã chọn
kích hoạt.
Ngoại lệ: Nếu thông tin sai định dạng thì hệ thống sẽ đưa ra thông báo.
18
CHƯƠNG 5: THIẾT KẾ HỆ THỐNG
Ở chương 4, việc phân tích hệ thống đã xác định được những use case và
tương tác giữa chúng với nhau trong hệ thống mới.
5.1. Thiết kế cơ sở dữ liệu

Hình 5.1. Cơ sở dữ liệu
19
5.2. Các bảng cơ sở dữ liệu
5.2.1. Sách
Bảng 5.1: Bảng Sách.
STT Tên cột Mô Tả Kiểu
1 MaSach Mã số sách nchar
2 Ten Tên Nvchar
3 DonGia Đơn giá sách vchar
4 DonVi Đơn vị sách int
5 MoTa Mô tả sách Nvchar
6 HinhMinhHoa Hình ảnh minh hoạ sách vchar
7 Ma_CD Mã chủ đề sách Nchar
8 Ma_NXB Mã nhà xuất bản Nchar
9 NgayCapNhat Ngày cập nhật sách Datetime
10 SoLuongBan Số lượng sách bán Int
11 SoLanXem Số lần khách hàng xem sách
này
Int
12 TrangThai Trạng thái của sách int
5.2.2. Admin
Bảng 5.2: Bảng Admin.
STT Thuộc tính Mô tả Kiểu
1 Ma_Admin Mã của mỗi Admin Nchar
2 HoTen Họ tên của Admin Nvchar
3 DiaChi Địa chỉ của Admin Nvchar
4 DienThoai Số điện thoại của Admin Int
5 Email Email của Admin Nvchar
6 NgaySinh Ngày sinh của Admin Datetime
7 SoCMND Số cmnd của Admin Int

8 TrangThai Trạng thái hiện tại của Admin Int
5.2.3. Chủ Đề
Bảng 5.3: Bảng chủ đề.
STT Thuộc Tính Mô Tả Kiểu
1 Ma_CD Mã của chủ đề sách Nchar
2 Ten Tên chủ đề sách Nvchar
20

×