Tải bản đầy đủ (.pdf) (181 trang)

Giải pháp tăng cường quản lý bảo trì hệ thống đường giao thông nông thôn ở huyện tân yên tỉnh bắc giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.27 MB, 181 trang )




B
B




G
G
I
I
Á
Á
O
O


D
D


C
C


V
V
À
À




Đ
Đ
À
À
O
O


T
T


O
O



































B
B




N
N
Ô
Ô

N
N
G
G


N
N
G
G
H
H
I
I


P
P


&
&


P
P
T
T
N
N

T
T


H
H


C
C


V
V
I
I


N
N


N
N
Ô
Ô
N
N
G
G



N
N
G
G
H
H
I
I


P
P


V
V
I
I


T
T


N
N
A
A

M
M







NGÔ MINH ĐỊNH




GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ, BẢO TRÌ HỆ THỐNG
ĐƯỜNG GIAO THÔNG NÔNG THÔN Ở HUYỆN TÂN YÊN
TỈNH BẮC GIANG


LUẬN VĂN THẠC SĨ


CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
MÃ SỐ: 60.62.01.15


HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. VŨ THỊ PHƯƠNG THỤY



Hà Nội - Năm 2014
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page i

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan các số liệu và kết quả nghiên cứu trình bày trong luận
văn là trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ bất kỳ một học vị nào.
Tôi xin cam đoan, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được
cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.


Tác giả luận văn



Ngô Minh Định


Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page ii

LỜI CẢM ƠN

Để hoàn thành luận văn thạc sỹ kinh tế, ngoài sự nỗ lực cố gắng của
bản thân, tôi còn nhận được sự giúp đỡ của nhiều tập thể, cá nhân trong và
ngoài trường.
Nhân dịp này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới TS Vũ Thị Phương Thụy
đã tận tình giúp đỡ để tôi hoàn thành luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn Học viện Nông nghiệp Việt Nam, Khoa Kinh

tế và Phát triển nông thôn, Khoa Đào tạo Sau đại học đã tạo điều kiện thuận
lợi cho tôi hoàn thành luận văn.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến Trường Cao đẳng Nông nghiệp và phát
triển nông thôn Bắc bộ, Khoa kinh tế đã tạo điều kiện về mọi mặt cho tôi hoàn
thành luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn tới các phòng, ban ngành chuyên môn của
UBND tỉnh Bắc Giang, UBND huyện Tân Yên, UBND các xã đã tạo điều kiện
giúp đỡ.
Cuối cùng, tôi xin cảm ơn gia đình, bạn bè đã động viên khích lệ, giúp
đỡ tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp này.
Xin chân thành cảm ơn!
Tác giả luận văn



Ngô Minh Định

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page iii

MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ĐOAN i
LỜI CẢM ƠN ii
MỤC LỤC iii
DANH MỤC BẢNG vi
DANH MỤC HÌNH VÀ ĐỒ THỊ viii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ix
PHẦN 1 MỞ ĐẦU 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài 1

1.2. Mục tiêu nghiên cứu 4
1.2.1. Mục tiêu chung 4
1.2.2. Mục tiêu cụ thể 4
1.2.3. Các câu hỏi đặt ra nghiên cứu 4
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 4
1.3.1 Đối tượng nghiên cứu 4
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu 5
PHẦN 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ, BẢO TRÌ
HỆ THỐNG ĐƯỜNG GIAO THÔNG NÔNG THÔN 6
2.1. Cơ sở lý luận của đề tài 6
2.1.1. Cơ sở lý luận về hệ thống đường giao thông nông thôn 6
2.1.2. Khái quát về quản lý và bảo trì hệ thống đường giao thông nông thôn 15
2.1.3. Nội dung quản lý hệ thống đường GTNT 19
2.1.4. Quản lý, bảo trì và phân cấp quản lý hệ thống đường GTNT 23
2.1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý và bảo trì hệ thống GTNT 27
2.2. Cơ sở thực tiễn của đề tài 33
2.2.1 Kinh nghiệm quản lý hệ thống đường giao thông nông thôn của một
số nước trên thế giới 33
2.2.2. Tổng quan về tình hình quản lý hệ thống đường GTNT ở Việt Nam 34


Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page iv

PHẦN 3 ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 45
3.1. Đặc điểm địa bản nghiên cứu 45
3.1.1. Đặc điểm, điều kiện tự nhiên 45
3.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội 46
3.1.3. Hạ tầng giao thông vận tải 52
3.2. Phương pháp nghiên cứu 55

3.2.1. Phương pháp chọn điểm và thu thập tài liệu 55
3.2.2 Phương pháp phân tích 58
3.2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu 60
PHẦN 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 61
4.1. Khái quát hệ thống đường gtnt huyện Tân Yên 61
4.1.1. Tình hình chung về hệ thống đường giao thông nông thôn của huyện 61
4.1.2. Thực trạng các tuyến đường trên địa bàn 64
4.1.3. Thực trạng cầu, cống trên các tuyến đường GTNT 73
4.2. Thực trạng công tác quản lý và bảo trì hệ thống đường gtnt của huyện
Tân Yên 75
4.2.1. Tình hình thực hiện công tác quy hoạch 75
4.2.2. Tình hình vốn đầu tư xây dựng công trình đường GTNT huyện Tân Yên 76
4.2.3. Thực trạng xây dựng hệ thống GTNT trên địa bàn huyện 81
4.2.4. Thực trạng công tác quản lý, bảo trì hệ thống giao thông nông thôn
của huyện Tân Yên 87
4.2.5. Thực trạng công tác khai thác hệ thống đường GTNT của huyện 96
4.2.6. Thực trạng công tác kiểm tra 97
4.3. Thực trạng tham gia của cộng đồng đối với hệ thống gtgt huyện Tân Yên 100
4.3.1. Sự tham gia của cộng đồng trong hoạch định đuờng GTNT 100
4.3.2. Sự đóng góp của cộng đồng đối với đường GTNT của huyện 105
4.3.3. Sự tham gia của cộng đồng trong duy tu, bảo dưỡng đường giao

thông nông thôn 107
4.4. Đánh giá công tác quản lý, bảo trì hệ thông gtnt huyện Tân Yên 109
4.4.1. Các ưu điểm và hạn chế trong công tác quản lý, bảo trì 109

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page v

4.4.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý, bảo trì hệ thống đường GTNT

huyện Tân Yên 112
4.5. Giải pháp tăng cường quản lý, bảo trì hệ thống đường gtnt huyện Tân Yên 116
4.5.1. Phương hướng phát triển và tăng cường quản lý, bảo trì hệ thống
đường giao thông nông thôn huyện Tân Yên 116
4.5.2. Một số giải pháp tăng cường quản lý, bảo trì hệ thống đường giao
thông nông thôn huyện Tân Yên 120
PHẦN 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 134
5.1. Kết luận 134
5.2. Kiến nghị 135
TÀI LIỆU THAM KHẢO 138
PHỤ LỤC I


Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page vi

DANH MỤC BẢNG
STT TÊN BẢNG TRANG
Bảng 2.1. Các loại mặt đường GTNT chủ yếu sau 9
Bảng 2.2. Tiêu chuẩn kỹ thuật chủ yếu cho đường GTNT 9
Bảng 2.3. Chỉ tiêu đường GTNT theo tiêu chí nông thôn mới phân theo vùng 11
Bảng 3.1. Hành chính, dân số, diện tích huyện Tân Yên 47
Bảng 3.2: Tổng hợp kết quả phát triển kinh tế của huyện Tân Yên 51
Bảng 3.3. Điểm điều tra và mẫu điều tra 56
Bảng 4.1: Hiện trạng đường giao thông huyện Tân Yên 62
Bảng 4.2. Hiện trạng các tuyến đường huyện Tân Yên 67
Bảng 4.3: Hiện trạng đường các xã của huyện Tân Yên 69
Bảng 4.4: Hiện trạng các tuyến đường thôn, xóm và nội đồng trên địa bàn
huyện Tân Yên 71
Bảng 4.5. Thống kê mật độ đường GTNT các huyện tỉnh Bắc Giang 73

Bảng 4.6. Hiện trạng các công trình cầu các tuyến đường GTNT huyện Tân Yên 74
Bảng 4.7: Thực trạng vốn đầu tư xây dựng GTNT của huyện Tân Yên Giai
đoạn 2008 - 2013 79
Bảng 4.8. Tình trạng đường GTNT huyện Tân Yên năm 2013 81
Bảng 4.9. Tình hình xây dựng và cải tạo GTNT giai đoạn 2010-2013 84
Bảng 4.10. Bảng tỉ lệ rải mặt đường trên toàn huyện Tân Yên 86
Bảng 4.11. Bảng khoán sửa chữa thường xuyên đường huyện 88
Bảng 4.12: Bảng khoán duy tu, bảo dưỡng đường GTNT 89
Bảng 4.13: Bảng tổng hợp đối tượng thực hiện quản lý, bảo trì hệ thống
đường GTNT huyện Tân Yên 90
Bảng 4.14: Bảng phân cấp trách nhiệm quản lý, bảo trì đường GTNT 92
Bảng 4.15: Phân công nhiệm vụ và phân cấp quản lý trong giai đoạn thực
hiện đầu tư xây dựng công trình đường GTNT 94
Bảng 4.16 Tình hình vận chuyển hành khách và hàng hoá trên địa bàn
các xã huyện Tân Yên 98

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page vii

Bảng 4.17: Một số vấn đề chính về sự tham gia của cộng đồng đối với đường
giao thông liên huyện, xã 104
Bảng 4.18: Đóng góp của các đối tượng vào xây dựng các loại đường giao
thông nông thôn của Huyện Tân Yên 105
Bảng 4.19: Một số vấn đề về sự tham gia và đóng góp của cộng đồng đối với
giao thông nông thôn của huyện Tân Yên 106
Bảng 4.20: Mức đóng góp, hình thức, đối tượng đóng góp 107
Bảng 4.21: Quy hoạch đường giao thông huyện Tân Yên đến năm 2020 117
Bảng 4.22. Tổng hợp dự kiến phát triển đường xã đến năm 2020 123




Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page viii

DANH MỤC HÌNH VÀ ĐỒ THỊ
STT TÊN HÌNH VÀ BIỂU ĐỒ TRANG

Hình 2.1. Sơ đồ tổ chức quản lý các cấp về GTNT[18] 24
Hình 2.2: Sơ đồ chi tiết các cấp liên quan đến quản lý hệ thống
đườngGTNT
[7]
36
Hình 4.1: Vai trò của người dân trong việc tham gia xây dựng NTM 103
Hình 4.2: Sơ đồ cộng đồng kiểm tra và giám sát bảo dưỡng đường giao

thông nông thôn 108
Biểu đồ 2.1. Tỉ lệ rải mặt đường GTNT đường huyện, xã theo các vùng 37
Biểu đồ 4.1a. Tỷ lệ các loại đường bộ trên địa bàn huyện Tân Yên 63
Biểu đồ 4.1b: Tỷ lệ các tuyến đường GTNT huyện Tân Yên 63
Biểu đồ 4.2: Hiện trạng đường giao thông các xã của huyện 68
Biểu đồ 4.3: Tỉ lệ tình trạng đường GTNT huyện Tân Yên năm 2013 Nguån 82
Biểu đồ 4.4: Tỷ lệ kết cấu đường nâng cấp, cải tạo đường GTNT huyện Tân yên 85
Biểu đồ 4.5: Tỷ lệ kết cấu mặt đường huyện Tân yên 86
Biểu đồ 4.6: Tỷ lệ rải mặt đường huyện Tân Yên 87


Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page ix

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT


GT Giao thông
GTNT Giao thông nông thôn
ATGT An toàn giao thông
BTN Bê tông nhựa
BTXM Bê tông xi măng
CH Cứng hóa
BTCT Bê tông cốt thép
BCKTKT Báo cáo kinh tế kỹ thuật
UBND Ủy ban nhân dân
QL Quản lý
DA Dự án
TC – KH Tài chính – kế hoạch
KH Kế hoạch
ĐT Đầu tư
NTM Nông thôn mới
TB Trung bình

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 1

PHẦN 1
MỞ ĐẦU

1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Nông dân và nông thôn luôn có vị trí chiến lược trong sự nghiệp xây dựng và
bảo vệ tổ quốc, là cơ sở và lực lượng quan trọng để phát triển kinh tế-xã hội. Hiện
nay, ở nước ta trên 75% dân số sống ở nông thôn với 73% lực lượng lao động làm
việc, sinh sống nhờ vào hoạt động sản xuất nông lâm ngư nghiệp, sản phẩm nông
nghiệp trong nước là nguồn cung cấp lương thực thực phẩm cho tiêu dùng, tạo

nguyên liệu cho nền sản xuất công nghiệp, cung cấp trực tiếp và gián tiếp cho các
ngành kinh tế khác phát triển, tạo sự ổn định, đảm bảo sự bền vững cho xã hội phát
triển. Tuy nhiên, trong mỗi giai đoạn phát triển, do điều kiện và bối cảnh khác nhau
vị trí, vai trò của nông nghiệp, nông thôn cũng dần thay đổi và xuất hiện những yếu
tố mới. Giai đoạn tới nông nghiệp, nông thôn trong sẽ được mở rộng và nâng cao
hơn so với trước, nhằm đảm bảo an ninh lương thực, cung cấp các dịch vụ cơ bản,
giúp duy trì lạm phát ở mức thấp cho nền kinh tế, ổn định kinh tế vĩ mô và đời sống
tối thiểu cho người lao động, kiểm soát môi trường và sinh thái.
Đứng trước yêu cầu phát triển đất nước, Đảng, Nhà nước chủ trương xây
dựng một nền nông nghiệp theo hướng hiện đại, đồng thời xây dựng nông thôn mới
có kết cấu hạ tầng hiện đại, cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý,
gắn nông nghiệp với phát triển công nghiệp, lấy nông dân là vị trí then chốt trong
mọi sự thay đổi cần thiết, với ý nghĩa phát huy nhân tố con người, khơi dậy và phát
huy mọi tiềm năng của nông dân vào công cuộc xây dựng nông thôn mới.
Những năm qua, các chủ trương lớn của Đảng và việc thực hiện quyết liệt
của Chính phủ, hiện nay hệ thống giao thông nông thốn đã có bước phát triển căn
bản và nhảy vọt, làm thay đổi không chỉ về số lượng mà còn nâng cấp về chất lượng
con đường về tới tận thôn xóm tạo điều kiện thuận lợi phát văn hóa, xã hội và thu
hút các lĩnh vực đầu tư về khu vực nông thôn, tạo công ăn việc làm, xóa đói, giảm
nghèo, đảm bảo an sinh xã hội.

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 2

Theo số liệu thống kê, đến 01/7/2011 cả nước đã có 8940 xã, chiếm 98,6%
tổng số xã cả nước đã có đường ô tô đến trung tâm xã (tăng 2,3% so với năm 2006),
trong đó đi lại được 4 mùa là 8803 xã, chiếm 97,1% ( tăng 3,5% so với năm 2006);
trong đó xã có đường ô tô đến trung tâm xã đã được nhựa hóa, bê tông hóa là 7917
xã chiếm 87,3% (tăng 17,2% so với năm 2006). Một điều đáng chú ý là không chỉ
đường đến trung tâm huyện, xã được chú trọng mà đường đến các thôn, bản miền

núi cũng được các cấp chính quyền hết sức quan tâm đầu tư với số liệu rất ấn tượng
đó là có tới 89,5% số thôn, bản có đường ô tô đến được.
Cùng với quá trình CNH- HĐH đất nước, thực hiện chủ trương, chính sách của
Đảng và Nhà nước, Tỉnh uỷ, Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân tỉnh Bắc Giang
luôn quan tâm xây dựng, phát triển nông thôn, trong đó tập trung xây dựng, cứng
hoá mặt đường GTNT. Với phương châm Nhà nước và nhân dân cùng làm để xây
dựng giao thông nông thôn, tỉnh đã dành nguồn vốn đáng kể đầu tư phát triển hệ
thống đường giao thông nông thôn. Trong 5 năm (từ 2008 đến năm 2013), nguồn
kinh phí huy động đầu tư cho đường giao thông nông thôn của tỉnh Bắc Giang là
1.786 tỷ đồng, trong đó nhân dân đóng góp 326 tỷ đồng, đã làm mới được 181,9 km
đường, nâng cấp mở rộng 688,9 km, cứng hoá mặt đường 1.224,55 km, xây dựng
44.321,8 m rãnh dọc. Kết quả trên đã góp phần đáng kể làm thay đổi bộ mặt nông
thôn của tỉnh.
Tân Yên là một huyện miền núi của tỉnh Bắc Giang, toàn huyện có
1809,24km đường bộ, trong đó đường giao thông nông thôn có tổng chiều dài
1721,44km chiếm 95,15% tổng chiều dài mạng đường bộ. Những năm qua mạng
lưới giao thông đã được quan tâm đầu tư, tỷ lệ cứng hóa các loại đường đã tăng, đa
số các loại đường đạt tiêu chuẩn loại A.
Tuy có sự phát triển mạnh mẽ song cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn vẫn
còn những tồn tại, bất cập và thách thức:
- Hệ thống đường nông thôn chưa theo kịp với tốc độ phát triển và tiềm lực
của các vùng kinh tế sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp. Tiêu chuẩn kỹ thuật còn thấp,
chủ yếu là đường chỉ có 01 làn xe, an toàn giao thông nông thôn vẫn còn nhiều bất
cập như thiếu hệ thống biển báo, tình trạng hành lang an toàn giao thông đường bộ

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 3

bị lấn chiếm, phơi rơm rạ, bề rộng mặt đường hẹp, tầm nhìn người lái xe ngắn,
nhiều dốc cao và nguy hiểm, chất lượng công trình còn thấp, tải trọng thấp, chưa

đồng bộ trong thiết cầu cống và đường. Chất lượng mặt đường giao thông nông
thôn chưa cao. Hiện nay, tỷ lệ mặt đường là đất và cấp phối còn chiếm tỷ lệ cao,
gây khó khăn cho đi lại và chuyển hàng hóa vào mùa mưa.
- Quy hoạch kết cấu hạ tầng nông thôn của huyện chưa có quy hoạch đồng
bộ mạng lưới giao thông nên chưa xây dựng được kế hoạch lâu dài để phát triển,
điều này làm cho việc đầu tư còn tự phát, chưa có tính định hướng, gây ảnh hưởng
đến việc nâng cấp, cải tạo và phát triển sau này; Việc đầu tư xây dựng chưa mang
tính kế hoạch, thường là hỏng đâu sửa đó.
- Đặc biệt cơ cấu tổ chức quản lý hệ thống đường giao thông nông thôn còn
nhiều bất cập, việc quản lý hệ thống giao thông nông thôn hiện nay chưa có một mô
hình quản lý thống nhất nên còn hạn chế trong quản lý nhà nước, quy hoạch và đầu
tư xây dựng, phát triển giao thông nông thôn; thiếu hệ thống số liệu; thiếu quan tâm
và bố trí kinh phí quản lý, bảo trì; thiếu cán bộ chuyên môn quản lý hệ thống đường
huyện trở xuống.
Xuất phát từ những vấn đề nêu trên, trong điều kiện các nguồn lực còn rất hạn
hẹp, nhu cầu đầu tư xây dựng, cải tạo và bảo trì hệ thống đường GTNT đặt ra những
yêu cầu mới, thì công tác quản lý đòi hỏi phải thường xuyên được bổ sung, hoàn
thiện cho phù hợp với nhu cầu phát triển hệ thống GTNT trên địa bàn huyện.
Để đánh giá những thành tựu và khắc phục những hạn chế trong công tác quản
lý hệ thống đường giao thông nông thôn huyện Tân Yên thời gian vừa qua, từ đó đề
xuất các giải pháp cơ bản để hoàn thiện quản lý hệ thống đường giao thông nông
thôn trong điều kiện hiện nay, tôi đã chọn nghiên cứu đề tài “Giải pháp tăng cường
quản lý, bảo trì hệ thống đường giao thông nông thôn ở huyện Tân Yên Tỉnh Bắc
Giang” làm đề tài Luận Văn Thạc Sỹ.


Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 4

1.2. Mục tiêu nghiên cứu

1.2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở đánh giá thực trạng quản lý, bảo trì hệ thống đường giao thông nông
thôn ở huyện Tân Yên, luận văn đề xuất các giải pháp tăng cường quản lý, bảo trì hệ
thống đường giao thông nông thôn ở huyện Tân Yên trong những năm tới.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hoá những vấn đề lý luận và thực tiễn về giao thông
nông thôn và quản lý, bảo trì hệ thống đường giao thông nông thôn.
- Đánh giá thực trạng quản lý, bảo trì hệ thống đường giao thông nông thôn ở
huyện Tân Yên và phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý, bảo trì hệ thống
đường giao thông nông thôn ở huyện thời gian vừa qua.
- Đề xuất các giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường quản lý, bảo trì hệ thống
đường giao thông nông thôn ở huyện Tân Yên trong những năm tới.
1.2.3. Các câu hỏi đặt ra nghiên cứu
(1). Dựa trên cơ sở lý luận và thực tiễn nào để thực hiện quản lý, bảo trì hệ
thống đường giao thông nông thôn?
(2). Hiện trạng hệ thống giao thông nông thôn những năm gần đây của huyện
Tân Yên như thế nào?
(3). Tình hình thực hiện các giải pháp quản lý trong xây dựng, sử dụng, bảo
trì tu sửa hệ thống giao thông nông thôn của huyện Tân Yên như thế nào?
(4). Các kết quả đạt được, tồn tại gì và các yếu tố nào ảnh hưởng đến công
tác quản lý, bảo trì hệ thống giao thông nông thôn của huyện Tân Yên?
(5). Phương hướng, mục tiêu quản lý, bảo trì hệ thống giao thông nông thôn
của huyện Tân Yên thời gian tới?
(6). Các giải pháp nào cần thực hiện để tăng cường quản lý, bảo trì hệ thống
giao thông nông thôn đạt kết quả cao tại huyện Tân Yên trong thời gian tới?
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1 Đối tượng nghiên cứu
- Khách thể nghiên cứu: các vấn đề kinh tế - quản lý liên quan đến quản lý và
bảo trì hệ thống đường giao thông nông thôn huyện Tân Yên.


Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 5

- Chủ thể: nghiên cứu các tác nhân liên quan đến quản lý, bảo trì hệ thống
đường giao thông nông thôn ở huyện. Các chủ thể nghiên cứu gồm: cán bộ quản lý
huyện, xã, thôn và các chủ thầu xây dựng, các hộ dân cư hưởng lợi.
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về nội dung:
Đề tài tập trung nghiên cứu về các hoạt động quản lý, bảo trì hệ thống đường
giao thông nông thôn ở địa bàn nghiên cứu.
- Phạm vi không gian
Đề tài được thực hiện tại huyện Tân Yên, tỉnh Bắc Giang.
- Phạm vi thời gian
Số liệu phục vụ nghiên cứu thực trạng quản lý, bảo trì hệ thống đường giao
thông nông thôn huyện được thu thập từ năm 2010 đến năm 2013.
Dự báo tài liệu phục vụ đề xuất phương hướng và giải pháp quản lý, bảo trì
hệ thống đường giao thông nông thôn huyện đến năm 2015 và 2020.
Thời gian nghiên cứu từ tháng 10/2013 đến tháng 9/2014.

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 6

PHẦN 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ, BẢO TRÌ HỆ THỐNG
ĐƯỜNG GIAO THÔNG NÔNG THÔN

2.1. Cơ sở lý luận của đề tài
2.1.1. Cơ sở lý luận về hệ thống đường giao thông nông thôn
2.1.1.1. Các khái niệm cơ bản
* Giao thông nông thôn: Giao thông nông thôn (GTNT) là sự di chuyển

người, phương tiện tham gia giao thông và hàng hoá trên các tuyến đường địa
phương ở cấp huyện và cấp xã. Giao thông nông thôn bao gồm kết cấu hạ tầng giao
thông nông thôn, phương tiện vận chuyển và con người.
* Kết cấu hạ tầng giao thông nông thông gồm có:
- Kết cấu hạ tầng giao thông nông thôn đường bộ là toàn bộ hệ thống đường
bộ phục vụ cho giao thông khu vực nông thôn, bao gồm cả các công
trình cầu, cống trên tuyến và cảng nội địa.
- Kết cấu hạ tầng giao thông nông thôn đường thủy là toàn bộ hệ thống đường
thủy nội địa.
* Đường giao thông nông thôn: Đường giao thông nông thôn là tuyến đường
thuộc huyện, xã nối liền tới các thị trường, các khu vực kinh tế phi nông nghiệp và
các dịch vụ xã hội khác.
Đường giao thông nông thôn chủ yếu là đường bộ và các công trình trên
tuyến như: cầu, cống và cảng nội địa phục vụ cho nông nghiệp, nông thôn. Có thể
nói đường giao thông nói chung và đường giao thông nông thôn nói riêng là huyết
mạch sống còn của lưu thông hàng hoá.
Đường giao thông nông thôn là đường thuộc khu vực nông thôn. Được định
nghĩa là loại đường có giá tương đối thấp, lưu lượng xe ít, các đường nhánh, các
đường phục vụ chủ yếu cho khu vực nông nghiệp nối với hệ thống đường chính, các
trung tâm phát triển chủ yếu hoặc các trung tâm hành chính và nối tới các làng mạc
các cụm dân cư dọc tuyến, các chợ, mạng lưới giao
thông huyết mạch hoặc các tuyến cấp cao hơn.

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 7

* Phân loại: Đường giao thông nông thôn bao gồm đường huyện, đường xã,
đường thôn xóm, đường từ thôn xóm ra cánh đồng (đường phục vụ sản xuất). Theo
Luật giao thông đường bộ, có quy định rõ tiêu chí xác định đường huyện và đường
xã, cụ thể như sau:

+ Đường huyện là đường nối trung tâm hành chính của huyện với trung tâm
hành chính của xã, cụm xã hoặc trung tâm hành chính của huyện lân cận; đường có vị
trí quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của huyện.
+ Đường xã là đường nối trung tâm hành chính của xã với các thôn, làng, ấp,
bản và đơn vị tương đương hoặc đường nối với các xã lân cận; đường có vị trí quan
trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của xã.
Theo Thông tư số 54/2009/TT-BNNPTNT, ngày 21/8/2009 hướng dẫn thực
hiện Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới:
+ Đường thôn là đường nối giữa các thôn đến các xóm.
+ Đường xóm là đường nối giữa các hộ gia đình (đường chung của liên gia).
+ Đường sản xuất (trục chính nội đồng) là đường chính nối từ đồng ruộng
đến khu dân cư.
* Hệ thống đường giao thông nông thôn: Hệ thống đường giao thông nông
thôn (HTĐGTNT) là bộ phận giao thông địa phương nối tiếp với hệ thống đường quốc
gia, nhằm phục vụ sản xuất Nông - Lâm - Ngư nghiệp và phục vụ giao lưu kinh tế -
Văn hoá - Xã hội của các làng xã, thôn xóm.
Hệ thống này nhằm đảm bảo cho các phương tiện cơ giới loại trung, nhẹ và xe
thô sơ qua lại.
Bao gồm hệ thống các tuyến đường nối liền từ trung tâm hành chính huyện đến
các trục đường quốc lộ, trung tâm xã; hệ thống đường xã, đường thôn, đường làng ngõ
xóm và đường trục chính ra đồng ruộng phục vụ sản xuất, được nối tiếp thành một hệ
thống giao thông liên hoàn.
2.1.1.2. Đặc điểm của hệ thống đường giao thông nông thôn
* Đặc điểm hình thành và phát triển:
Quá trình hình thành và phát triển hệ thống đường GTNT gắn liền với quá trình
phát triển kinh tế - xã hội. Trong quá trình tổ chức và thực hiện sản xuất nhằm phục vụ

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 8


đời sống xã hội loài người nói chung, ở đâu có con người thì ở đó xuất hiện nhu cầu
giao thông, từ đó hình thành đường giao thông đáp ứng nhu cầu đi lại của con người,
thỏa mãn nhu cầu tham gia giao thông của các phương tiện từ thô sơ đến phương tiện
cơ giới hiện đại. Hệ thống đường GTNT gắn liền với quá trình hình thành và phát triển
các điểm dân cư nông thôn, các khu vực sản xuất nông - lâm - ngư nghiệp. Khi kinh tế
- xã hội phát triển, quá trình đô thị hoá nông thôn diễn ra mạnh mẽ, nhu cầu xây dựng
nông thôn mới trở nên cấp thiết, thì hệ thống đường GTNT cũng dần dần được hoàn
thiện nhằm đáp ứng nhu cầu giao vận tải ở khu vực nông thôn.
* Đặc điểm kỹ thuật: Về mặt kỹ thuật hệ thống đường GTNT được kết nối
tạo thành mạng lưới đường giao thông nông thôn, bao gồm các tuyến đường trải dài
theo tuyến, đi qua khu dân cư, qua cánh đồng, nối liền các điểm dân cư, các khu vực
sản xuất với nhau Trên tuyến có các công trình như: cầu, cống, hệ thống tiêu
thoát nước Chiều rộng mặt cắt ngang đường
không đồng nhất, chất lượng nền, mặt đường tuỳ thuộc vào tải trọng tác động,
điều kiện hình thành (các điều kiện về kinh tế - xã hội, khả năng cung cấp vật liệu
và đặc thù địa hình của từng vùng, điều kiện địa chất, khí hậu, thủy văn ) và yêu
cầu phát triển của từng tuyến đường cụ thể.
* Tiêu chuẩn kỹ thuật đường giao thông nông thôn: Đối với đường ô tô nói
chung, có 6 cấp kỹ thuật; thông thường các cấp đường thấp (cấp V, VI) được áp dụng
thiết kế và xây dựng cho GTNT. Bên cạnh tiêu chuẩn chung cho đường ô tô, đường bộ
GTNT có bộ tiêu chuẩn riêng dành cho đường xã trở xuống, bao gồm 2 loại A và B với
bề rộng mặt đường tương ứng là 3,5m và 3m, bề rộng nền đường là 5m và 4m; loại A
dành cho xe cơ giới, loại B dành cho xe thô sơ… Bên cạnh đó Bộ GTVT có hướng dẫn
tạm thời về tiêu chuẩn kỹ thuật cho đường từ huyện đến trung tâm xã gồm (AH cho
đồng bằng) và địa hình miền núi, nói chung là cao hơn hai loại A và B.
* Yêu cầu về thiết kế, kết cấu mặt đường GTNT thường sử dụng 03 loại chính:
- Kết cấu mặt đường bê tông xi măng: Mặt đường bê tông xi măng có rất nhiều
ưu điểm so với các kết cấu mặt đường khác như: có tuổi thọ cao, có cường độ mặt
đường cao và không bị ảnh hưởng bởi nhiệt độ, có khả năng chống bào mòn, hệ số
bám giữa bánh xe và mặt đường cao, an toàn cho xe chạy, mặt đường BTXM có


Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 9

mầu sáng nên thuận lợi cho việc chạy xe ban đêm, chi phí duy tu, bảo dưỡng thấp.
Việc lựa chọn kết cấu mặt đường bê tông xi măng cho đường GTNT hiện nay đang
rất phổ biến bởi mặt đường có nhiều ưu điểm như trên.
- Kết cấu mặt đường láng nhựa: Kết cấu mặt đường láng nhựa trên móng cấp phối
đá dăm (CPĐD) hoặc đá dăm tiêu chuẩn hiện nay được sử dụng nhiều trong thi công
các tuyến đường GTNT. Có nhiều dạng kết cấu mặt đường với hàm lượng nhựa khác
nhau như láng nhựa 1 lớp, láng nhựa 2 lớp; láng nhựa 3 lớp trên móng Cấp phối đá
dăm hoặc trên đám dăm tiêu chuẩn
Bảng 2.1. Các loại mặt đường GTNT chủ yếu sau
Loại mặt đường Phạm vi sử dụng
- Bê tông xi măng. Cấp AH, cấp A, cấp B
- Đá dăm láng nhựa. Cấp AH, cấp A, cấp B
- Đất, sỏi ong gia cố vôi + láng nhựa.
- Cát, sỏi sạn gia cố xi măng + láng nhựa.
Cấp AH, cấp A, cấp B
- Đá lát, gạch lát. Cấp A, cấp B, cấp C
- Đá dăm, cấp phối đá dăm, đá thải Cấp AH, cấp A, cấp B, cấp C
- Sỏi ong; Cát sỏi; Gạch vỡ, đất nung, xỉ lò cao… Cấp A, cấp B, cấp C
Nguồn: Tiêu chuẩn thiết kế đường giao thông.

Bảng 2.2. Tiêu chuẩn kỹ thuật chủ yếu cho đường GTNT
Các chỉ tiêu chủ yếu
Đường huyện tới
trung tâm xã
Đường trong xã
Loại AH Loại AH

MN

Loại A Loại B
Tốc độ thiết kế 25 (20) 20 (15) 15 10
Bề rộng mặt đường (m) 3,5x1 3,0x1 3,5 (3,0) 3,0 (2,5)
Bề rộng nền đường (m) 5,5 5,0 5,0 (4,0) 4,0 (3,5)
Bán kính đường cong nằm tối
thiểu trên bình đồ (m)
25 (20) 20 (15) 15 10
Ghi chú: Trị số trong ngoặc là trị số tối thiểu trong điều kiện khó hoặc bước
đầu phân kì xây dựng. Nguồn: Tiêu chuẩn thiết kế đường giao thông.

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 10

- Kết cấu mặt đường đất gia cố xi măng hoặc vôi: Đất gia cố xi măng hoặc vôi
có tính chất nâng cao cường độ chịu tải của đất, chịu nước tốt (đường có bị ngập
nước vài ngày cũng không bị rã rời hư hỏng). Đất gia cố có nhược điểm là chịu mài
mòn kém và thường bị nứt ngang mặt đường từng quãng phân bố theo chiều dài của
tuyến đường (5m-10m).
* Yêu cầu về thi công, xây dựng đường GTNT có các yêu cầu sau:
- Thi công theo đúng đồ án thiết kế được duyệt. Trong thi công phải chọn các
giải pháp thi công phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương, tránh dùng các
thiết bị nặng gây hư hỏng cho đường và các công trình cầu, cống
- Quá trình thi công có thể chia ra làm nhiều đoạn thi công, trong mỗi đoạn lại
chia ra nhiều công việc, xong mỗi việc phải kiểm tra nghiệm thu mới được làm việc
tiếp theo, làm xong đoạn này mới chuyển sang đoạn khác.
- Khi thi công vào mùa mưa cần chú ý: Thi công nền đào phải tạo độ dốc thoát
nước tốt nhất. Thi công nền đắp nên chia ra ít nhất 2 đoạn để tiến hành thi công: một
đoạn để đổ đất, một đoạn san đầm. Khi gặp trời mưa, tập trung san đầm ngay từng lớp

để đất không bị ngấm nước. Tạo dốc 3-4% sang hai bên cho mỗi lớp đắp để thoát nước.
Ngoài ra theo tiêu chí về GTNT trong bộ tiêu chí về nông thôn mới, đường
huyện đến xã, đường từ xã đến thôn xóm được chia theo các vùng kinh tế, có cấp kỹ
thuật tương đương cấp VI - TCVN 4054-05; đường thôn xóm, đường trục chính nội
đồng có cấp kỹ thuật tương đương với đường giao thông loại B - 22TCN - 210 – 92,
cụ thể như bảng 2.1.
Theo Bộ GTVT quy mô kỹ thuật đường GTNT phục vụ chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020, quy định các cấp hạng
kỹ thuật đường cấp AH, A, B và C sử dụng cho đường GTNT
[15]
.
* Đặc điểm khai thác sử dụng
Hệ thống đường giao thông nông thôn phục vụ cho 75,6% dân số hiện tại và
khoảng gần 60% dân số trong tương lai những năm 2020.
Công trình xây dựng nói chung đều có chủ thể nhất định trực tiếp khai
thác sử dụng, nhưng công trình đường giao thông nông thôn do cả cộng đồng xã hội
tham gia khai thác sử dụng.

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 11

Bảng 2.3. Chỉ tiêu đường GTNT theo tiêu chí nông thôn mới phân theo vùng
Chỉ tiêu chung
Chỉ tiêu theo vùng
Trung du MN
phía bắc
Đồng bằng
Sông Hồng
Bắc Trung Bộ


Duyên hải nam
trung bộ
Tây nguyên Đông Nam Bộ ĐBSCL
- Đường từ huyện đến
xã, đường liên xã,
đường từ xã đến thôn,
xóm:

+ Chiều rộng phần xe
chạy dành cho cơ giới :
≥ 3,5m/làn xe
+ Chiều rộng lề và lề
gia cố:
≥ 1,5m
+ Chiều rộng mặt cắt
ngang đường:
≥ 6.5 m
- Đường từ
huyện đến xã,
đường liên xã,
đường từ xã đến
thôn, xóm:
+ Chiều rộng
phần xe chạy
dành cho cơ
giới :
≥ 3,5m/làn xe
+ Chiều rộng lề
và lề gia cố:
≥ 1,25m

+ Chiều rộng mặt
cắt ngang đường:

≥ 6,0 m
- Đường từ
huyện đến xã,
đường liên xã,
đường từ xã đến
thôn, xóm:
+ Chiều rộng
phần xe chạy
dành cho cơ
giới :
≥ 3,5m/làn xe
+ Chiều rộng lề
và lề gia cố:
≥ 1,5m
+ Chiều rộng
mặt cắt ngang
đường:
≥ 6.5 m
- Đường từ
huyện đến xã,
đường liên xã,
đường từ xã
đến thôn, xóm:
+ Chiều rộng
phần xe chạy
dành cho cơ
giới :

≥ 3,5m/làn xe
+ Chiều rộng
lề và lề gia cố:
≥ 1,5m
+ Chiều rộng
mặt cắt ngang
đường:
≥ 6.5 m
- Đường từ
huyện đến xã,
đường liên xã,
đường từ xã đến
thụn, xúm:
+ Chiều rộng
phần xe chạy
dành cho cơ
giới :
≥ 3,5m/làn xe
+ Chiều rộng lề
và lề gia cố:
≥ 1,5m
+ Chiều rộng
mặt cắt ngang
đường:
≥ 6.5 m
- Đường từ
huyện đến xã,
đường liên xã,
đường từ xã đến
thôn, xóm:

+ Chiều rộng
phần xe chạy
dành cho cơ
giới :

≥ 3,5m/làn xe
+ Chiều rộng lề
và lề gia cố:
≥ 1,5m
+ Chiều rộng
mặt cắt ngang
đường:
- Đường từ
huyện đến xã,
đường liên xã,
đường từ xã
đến thôn, xóm:
+ Chiều rộng
phần xe chạy
dành cho cơ
giới :
≥ 3,5m/làn xe
+ Chiều rộng lề
và lề gia cố:
≥ 1,25m
+ Chiều rộng
mặt cắt ngang
đường:
≥ 6.0 m
- Đường từ

huyện đến xã,
đường liên xã,
đường từ xã đến
thôn, xóm:
+ Chiều rộng
phần xe chạy
dành cho cơ
giới :
≥ 3,5m/làn xe
+ Chiều rộng lề
và lề gia cố:
≥ 1,5m
+ Chiều rộng
mặt cắt ngang
đường:
≥ 6.5 m

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 12

Chỉ tiêu chung
Chỉ tiêu theo vùng
Trung du MN
phía bắc
Đồng bằng
Sông Hồng
Bắc Trung Bộ

Duyên hải nam
trung bộ

Tây nguyên Đông Nam Bộ ĐBSCL
≥ 6.5 m
- Đường thôn xóm,
đường trục chính nội
đồng :
+ Chiều rộng mặt
đường:
≥ 3,0m

- Đường thôn
xóm, đường trục
chính nội đồng :
+ Chiều rộng mặt
đường:
≥ 3,0m

- Đường thôn
xóm, đường
trục chính nội
đồng :
+ Chiều rộng
mặt đường:
≥ 3,0m
- Đường thôn
xóm, đường
trục chính nội
đồng :
+ Chiều rộng
mặt đường:
≥ 3,0m

- Đường thôn
xóm, đường
trục chính nội
đồng :
+ Chiều rộng
mặt đường:
≥ 3,0m
- Đường thôn
xóm, đường
trục chính nội
đồng :
+ Chiều rộng
mặt đường:
≥ 3,0m
- Đường thôn
xóm, đường
trục chính nội
đồng :
+Chiều rộng
mặt đường:
≥ 3,0m
- Đường thôn
xóm, đường trục
chính nội đồng :
+ Chiều rộng
mặt đường:
≥ 3,0m





Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 13

Các công trình giao thông s

phát huy tác d

ng ngay t

i
đị
a ph
ươ
ng n
ơ
i
chính nó
đượ
c xây d

ng lên. Bên c

nh
đ
ó công trình giao thông còn ch

u

nh h

ưở
ng
c

a các y
ế
u t

t

i tr

ng do tác
độ
ng c

a các ph
ươ
ng ti

n tham gia giao thông, các
y
ế
u t

th

i ti
ế
t và th


i gian s

d

ng do
đ
ó c

n ph

i có công tác s

a ch

a và b

o
d
ưỡ
ng h

p lý
để
phát huy hi

u qu

s


d

ng.
Đố
i v

i khu v

c nông thôn
đườ
ng giao thông ch

y
ế
u là
đườ
ng b

, tuy nhiên
tùy theo t

ng vùng ph
ươ
ng ti

n v

n t

i có tr


ng t

i khác nhau;
đố
i v

i nh

ng vùng
kinh t
ế
phát tri

n, các ph
ươ
ng ti

n ho

t
độ
ng th
ườ
ng là nh

ng ph
ươ
ng ti


n có t

i
tr

ng l

n;
đố
i v

i vùng kinh t
ế
kém phát tri

n các ph
ươ
ng ti

n ho

t
độ
ng th
ườ
ng là
các ph
ươ
ng ti


n có tr

ng t

i v

a.
Trong quá trình khai thác s

d

ng,
để

đ
áp

ng s

phát tri

n kinh t
ế
c

a
đị
a
ph
ươ

ng, nhi

u tuy
ế
n
đườ
ng
đ
ã
đượ
c
đầ
u t
ư
xây d

ng, c

i t

o nâng c

p, ho

c
đượ
c
b

o trì nh


m
đ
áp

ng, duy trì và ph

c h

i kh

n
ă
ng ph

c v

giao thông; c

th


nhi

u tuy
ế
n
đườ
ng huy


n
đ
ã
đượ
c nâng chuy

n lên thành
đườ
ng t

nh, m

t s

các
tuy
ế
n
đườ
ng xã quan tr

ng
đ
ã
đượ
c kéo dài nâng lên
đườ
ng huy

n và nhi


u tuy
ế
n
đườ
ng xã m

i
đ
ã
đượ
c xây d

ng; hàng tr
ă
m nghìn km c

u,
đườ
ng nông thôn
đ
u

c
xây d

ng m

i, ph


c h

i và nâng c

p.
2.1.1.3. Vai trò của hệ thống đường GTNT
* Hệ thống giao thông nông thôn có vai trò đối với phát triển kinh tế
H

th

ng giao thông nông thôn hoàn ch

nh t

o ti

n
đề
cho quá trình phát tri

n
kinh t
ế
và th

c hi

n nhi


m v

xã h

i. Nó
đả
m b

o tính liên t

c c

a quá trình s

n xu

t
trong ph

m vi l
ư
u thông, là khâu m


đầ
u và c
ũ
ng là khâu k
ế
t thúc cho quá trình s


n
xu

t. Giao thông nông thôn nh
ư
là m

t chi
ế
c c

u n

i chuy

n nguyên v

t li

u
đế
n n
ơ
i
s

n xu

t và c

ũ
ng là chi
ế
c c

u n

i
để
chuy

n các s

n ph

m
đ
ã s
ơ
ch
ế
t

n
ơ
i s

n xu

t

đế
n n
ơ
i tiêu dùng. N
ế
u các con
đườ
ng v

n chuy

n t

t, quá trình chu chuy

n hàng hoá
di

n ra nhanh chóng, khi
đ
ó s

thúc
đẩ
y quá trình s

n xu

t t



đ
ó thúc
đẩ
y phát tri

n
kinh t
ế
ngành, vùng.
H

th

ng
đườ
ng giao thông nông thôn hoàn ch

nh s

thúc
đẩ
y quá trình CNH
- H
Đ
H nông thôn m

t cách nhanh chóng, là
đ
i


u ki

n quan tr

ng
để
các ph
ươ
ng
ti

n c
ơ
gi

i có t

i tr

ng l

n có th

ho

t
độ
ng trên
đị

a bàn khu v

c nông thôn, t


đ
ó


Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 14

có th

v

n chuy

n các thi
ế
t b

máy móc, dây truy

n công ngh


đ
áp


ng ho

t
độ
ng
s

n xu

t

khu v

c này. S

n ph

m s

n xu

t ra

khu v

c nông thôn, ch

y
ế
u là các

s

n ph

m thô ph

c v

cho ngành công nghi

p ch
ế
bi
ế
n nh
ư
g

, hoa qu

, ng
ũ
c

c,
tôm, cua, cá và m

t s

m


t hàng c

n t
ươ
i s

ng khi
đế
n n
ơ
i s

n xu

t và tiêu dùng.
N
ế
u h

th

ng giao thông không t

t, nó s



nh h
ưở

ng
đế
n ch

t l
ượ
ng s

n ph

m, s


kìm hãm quá trình s

n xu

t. Còn n
ế
u h

th

ng giao thông t

t nó s

thúc
đẩ
y s


l
ư
u
chuy

n này t


đ
ó thúc
đẩ
y s

n xu

t c

a ng
ườ
i dân và c

a các doanh nghi

p s

n
xu

t, vì v


y mà
đờ
i s

ng c

a ng
ườ
i dân

khu v

c nông thôn
đượ
c c

i thi

n.
H

th

ng
đườ
ng giao thông nông thôn giúp h

nông dân, các ch


trang tr

i
thu

n l

i trong vi

c
đư
a nông s

n
đế
n tiêu th



các c
ơ
s

ch
ế
bi
ế
n, các
đ
ô th


, các
vùng dân c
ư
trong c

n
ướ
c;
đả
m b

o và nâng cao ch

t l
ượ
ng hàng hoá nông s

n,
đặ
c
bi

t là các m

t hàng nông s

n t
ươ
i s


ng ph

c v

cho tiêu dùng c
ũ
ng nh
ư
cho công
nghi

p ch
ế
bi
ế
n.

* Hệ thống giao thông nông thôn có vai trò đối với phát triển xã hội
H

th

ng
đườ
ng giao thông nông thôn phát tri

n
đả
m b


o cho các ho

t
độ
ng
đ
i l

i c

a ng
ườ
i dân vùng
đ
ó
đượ
c thu

n l

i h
ơ
n. T


đ
ó s

thúc

đẩ
y vi

c giao l
ư
u
v
ă
n hóa gi

a các vùng, các khu v

c, gi

a thành ph

v

i nông thôn, gi

a
đồ
ng b

ng
v

i mi

n núi.

H

th

ng
đườ
ng giao thông nông thôn phát tri

n góp ph

n quan tr

ng trong
quá trình
đ
ô th

hóa nông thôn và xây d

ng nông thôn m

i hi

n nay, thúc
đẩ
y quá
trình phát tri

n v


m

t t

ch

c không gian s

ng c

a c

ng
đồ
ng dân c
ư
, t

o ra ki
ế
n
trúc, c

nh quan hi

n
đạ
i

khu v


c nông thôn.
Đườ
ng giao thông nông thôn phát tri

n góp ph

n gi

i quy
ế
t lao
độ
ng và vi

c
làm cho xã h

i và c

ng
đồ
ng dân c
ư
.
Đặ
c bi

t nó t


o vi

c làm cho ng
ườ
i dân nông
thôn lúc nông nhàn, vì các công trình giao thông
đượ
c xây d

ng ngay t

i
đị
a
ph
ươ
ng và ph

i c

n
đế
n m

t l
ượ
ng lao
độ
ng l


n, do
đ
ó có th

huy
độ
ng m

t s

lao
độ
ng c

a
đị
a ph
ươ
ng, gi

i quy
ế
t th

t nghi

p cho ng
ườ
i dân.



Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 15

Ngoài ra,
đườ
ng giao thông nông thôn phát tri

n còn
để
ph

c v

cho s


nghi

p xây d

ng và b

o v

t

qu

c trên b

ướ
c
đườ
ng h

i nh

p kinh t
ế
th
ế
gi

i và
khu v

c.
Do v

y, t

ng
đị
a ph
ươ
ng c

n thi
ế
t ph


i
đầ
u t
ư
và phát tri

n h

th

ng
đườ
ng
giao thông nông thôn cho phù h

p v

i th

c ti

n phát tri

n kinh t
ế
, xã h

i
đ

áp

ng
nhu c

u trong ng

n h

n và dài h

n.
2.1.2. Khái quát về quản lý và bảo trì hệ thống đường giao thông nông thôn
2.1.2.1. Các khái niệm cơ bản

* Khái niệm về quản lý:
Là s

tác
độ
ng có t

ch

c, có h
ướ
ng
đ
ích c


a ch

th


qu

n lý lên
đố
i t
ượ
ng qu

n lý và khách th

qu

n lý nh

m s

d

ng có hi

u qu

các ti

m

n
ă
ng, c
ơ
h

i c

a t

ch

c
để

đạ
t
đượ
c m

c tiêu
đặ
t ra trong
đ
i

u ki

n bi
ế

n
độ
ng c

a
môi tr
ườ
ng (t

nhiên, xã h

i, kinh t
ế
, chính tr

). Ch

th

qu

n lý th

c hi

n nh

ng quá
trình qu


n lý bao g

m l

p k
ế
ho

ch, t

ch

c, lãnh
đạ
o và ki

m tra. L

p k
ế
ho

ch là quá
trình thi
ế
t l

p các m

c tiêu và nh


ng ph
ươ
ng th

c hành
độ
ng thích h

p
để

đạ
t m

c tiêu.
*Khái niệm quản lý hệ thống đường giao thông nông thôn

Qu

n lý h

th

ng
đườ
ng giao thông nông thôn là xây d

ng chi
ế

n l
ượ
c, quy
ho

ch, k
ế
ho

ch
đầ
u t
ư
phát tri

n h

th

ng
đườ
ng giao thông nông thôn; xây d

ng,
ch


đạ
o và ki


m tra vi

c th

c thi các chính sách, các quy
đị
nh và ph

i h

p các ho

t
độ
ng
để

đạ
t
đượ
c m

c tiêu c

a c
ơ
quan hay t

ch


c nh

m duy trì, phát tri

n h


th

ng giao thông nông thôn, t

o s

liên hoàn thông su

t.
Có th

hi

u qu

n lý h

th

ng giao thông nông thôn bao g

m:
- Ch


th

qu

n lý h

th

ng
đườ
ng giao thông nông thôn là c
ơ
quan qu

n lý
nhà n
ướ
c v

giao thông nông thôn

các c

p:
+ C

p trung
ươ
ng: B


Giao thông v

n t

i.
+ C

p t

nh: UBND t

nh, S

Giao thông - V

n t

i.
+ C

p huy

n: UBND huy

n, Phòng Công th
ươ
ng huy

n.

+ C

p xã: UBND xã.
-
Đố
i t
ượ
ng qu

n lý

t

ng c

p nh
ư
sau:

×