Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

CÁC PHƯƠNG PHÁP SÁNG TẠO ÁP DỤNG TRONG TIẾN TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA LAPTOP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (391.11 KB, 20 trang )

Môn: Phương pháp nghiên cứu khoa học GVHD: GS. TSKH Hoàng Kiếm
MỤC LỤC
1. Nguyên tắc phân nhỏ: 10
2. Nguyên tắc “tách khỏi”: 10
3. Nguyên tắc phẩm chất cục bộ: 10
4. Nguyên tắc phản đối xứng: 11
5. Nguyên tắc kết hợp: 11
6. Nguyên tắc vạn năng: 11
7. Nguyên tắc “chứa trong”: 11
8. Nguyên tắc phản trọng lượng: 11
9. Nguyên tắc gây ứng suất sơ bộ: 11
10. Nguyên tắc thực hiện sơ bộ: 11
11. Nguyên tắc dự phòng: 12
12. Nguyên tắc đẳng thế: 12
13. Nguyên tắc đảo ngược : 12
14. Nguyên tắc cầu (tròn) hoá: 12
15. Nguyên tắc linh động: 12
16. Nguyên tắc giải “thiếu” hoặc “thừa”: 12
17. Nguyên tắc chuyển sang chiều khác: 13
18. Nguyên tắc sử dụng các dao động cơ học: 13
19. Nguyên tắc tác động theo chu kỳ: 13
20. Nguyên tắc liên tục tác động có ích: 13
21. Nguyên tắc “vượt nhanh”: 14
22. Nguyên tắc biến hại thành lợi : 14
23. Nguyên tắc quan hệ phản hồi: 14
24. Nguyên tắc sử dụng trung gian: 14
HVTH: Nguyễn Hoàng Vũ – CH1201084
1
Môn: Phương pháp nghiên cứu khoa học GVHD: GS. TSKH Hoàng Kiếm
25. Nguyên tắc tự phục vụ: 14
26. Nguyên tắc sao chép (copy): 14


27. Nguyên tắc “rẻ” thay cho “đắt”: 15
28. Thay thế sơ đồ cơ học: 15
29. Sử dụng các kết cấu khí và lỏng: 15
30. Sử dụng vỏ dẻo và màng mỏng: 15
31. Sử dụng các vật liệu nhiều lỗ: 15
32. Nguyên tắc thay đổi màu sắc: 15
33. Nguyên tắc đồng nhất: 16
34. Nguyên tắc phân hủy hoặc tái sinh các phần: 16
35. Thay đổi các thông số hoá lý của đối tượng: 16
36. Sử dụng chuyển pha: 16
37. Sử dụng sự nở nhiệt : 16
38. Sử dụng các chất ôxy hóa mạnh: 16
39. Thay đổi độ trơ: 17
40. Sử dụng các vật liệu hợp thành (composite): 17


GIỚI THIỆU
HVTH: Nguyễn Hoàng Vũ – CH1201084
2
Môn: Phương pháp nghiên cứu khoa học GVHD: GS. TSKH Hoàng Kiếm
Ngày nay, máy tính là một công cụ giúp con người giải quyết nhanh những bài toán
cần khả năng tính toán cao và đã trải qua nhiều bước tiến triển về công nghệ, từ những
chiếc máy tính cỡ lớn chiếm cả gian phòng đến nay chỉ còn bé bằng bàn tay và có thể
mang đi lại dễ dàng.
Trong phạm vi bài thu hoạch này, em xin trình bày về những nguyên tắc sáng tạo
được áp dụng trong lịch sử phát triển của laptop. Qua đây em cũng xin gửi lời cảm ơn
đến Giáo sư, Tiến sĩ khoa học Hoàng Văn Kiếm đã tận tình truyền đạt những kiến
thức nền tảng cơ bản cho chúng em trong bộ môn “Phương pháp nghiên cứu khoa học
trong tin học”.
I. LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CỦA LAPTOP

1. Osborne 1 (6-1981):
Tháng 6 năm 1981, công ty máy tính Osborne đã cho thương mại hóa một mẫu máy
tính đầu tiên được quảng cáo là có thể xách tay sử dụng màn hình CRT rộng 5 inch
với giá 1.795 USD. Tuy nhiên, chiếc Osborne 1 này nặng tới 10,44 kg và ngoại hình
tương đương với một chiếc máy khâu loại cơ động.
HVTH: Nguyễn Hoàng Vũ – CH1201084
3
Môn: Phương pháp nghiên cứu khoa học GVHD: GS. TSKH Hoàng Kiếm
2. Grid Compass (4-1982):
Gần nột năm sau sự xuất hiện của Osborne 1, hãng Grid đã cho ra đời một mẫu laptop
thực thụ đầu tiên tên gọi Compass (giá 8.100 USD) với dáng gập và màn hình phẳng
mỏng - rất gần với thiết kế truyền thống của laptop ngày nay. Sản phẩm này cũng
nặng chỉ hơn 4kg nhưng nó từng gặp khó khi chinh phục khách hàng bởi vì không
chạy trên hệ điều hành MS-DOS.
3. Compaq Portable (1-1982):
HVTH: Nguyễn Hoàng Vũ – CH1201084
4
Môn: Phương pháp nghiên cứu khoa học GVHD: GS. TSKH Hoàng Kiếm
Mặc dù vẫn sử dụng màn hình CRT (9 inch) và nặng tới 12,3 kg, đây là laptop đầu
tiên của Compaq (giá 2.995 USD) được trang bị đầy đủ các chức năng cơ bản của một
máy tính để bàn IBM trong một hình khối có thể xách tay.
4. TS-80 Model 100 (1983):
Laptop 1.099 này có kiểu dáng một máy tính bảng với màn hình đơn sắc trải rộng
nhưng hẹp về chiều dài và chỉ cho phép hiển thị 8 dòng text. TS-80 cũng là một trong
những mẫu máy tính xách tay đầu tiên được các nhà báo ưa chuộng và là mẫu PC cuối
cùng làm việc với chương trình lập trình mở của Microsoft.
5. Macintosh Portable (9-1989):
HVTH: Nguyễn Hoàng Vũ – CH1201084
5
Môn: Phương pháp nghiên cứu khoa học GVHD: GS. TSKH Hoàng Kiếm

Đây là laptop đầu tiên của Apple (giá 6.500 USD). Sản phẩm có màn hình đồ họa sắc
nét, pin cho phép hoạt động trong 10 giờ mặc dù trọng lượng máy vẫn trên 7 kg. Các
fan của Apple hồi đó cũng khá nhiệt tình đón nhận nhưng chiếc LTE của Compaq đã
làm xoay chuyển tất cả.

6. Compaq LTE (16-10-1989):
LTE là mẫu laptop đầu tiên của trên thế giới được trang bị hầu hết các năng lực của
một máy tính để bàn trong một hình dáng cuốn tập gọn nhẹ 20x28 cm. Nó bao gồm
một ổ đĩa cứng, một ổ mềm và trọng lượng chỉ 2,8 kg với giá tại thời điểm ra mắt là
2.999 USD.
7. Apple PowerBook (21-10-1991):
HVTH: Nguyễn Hoàng Vũ – CH1201084
6
Môn: Phương pháp nghiên cứu khoa học GVHD: GS. TSKH Hoàng Kiếm
Hai năm sau, Apple trở lại với một dòng máy tính xách tay với tên gọi PowerBook, sự
kết hợp của kiểu dáng thời trang phong cách, thiết kế gọn nhẹ và phát huy kinh
nghiệm của người dùng hệ điều hành Macintosh. Sản phẩm còn nổi bật với chuột bi
lăn tích hợp, bàn phím thu gọn về phía trên dành chỗ nghỉ tay. PowerBook gồm ba
phiên bản với giá dao động 2.500-2.900 USD.
8. ThinkPad 700C (22-10-1992):
Đây là laptop đầu tiên được trang bị màn hình màu ma trận động với nút di chuột độc
quyền Trackpoint. Chiếc ThinkPad đời đầu với màu vỏ đen vuông thành sắc cạnh và
những tính năng tiên phong như TrackPoint giờ đã trở thành truyền thống của laptop
IBM và vẫn hiện hữu trên các laptop đời “con cháu” của nó trong suốt 16 năm qua.

9. ThinkPad 701C (3-1995):
HVTH: Nguyễn Hoàng Vũ – CH1201084
7
Môn: Phương pháp nghiên cứu khoa học GVHD: GS. TSKH Hoàng Kiếm
Mặc dù ThinkPad 701C (3.800 USD) không bán chạy lắm, bàn phím hình con bướm

kích cỡ đầy đủ của nó vẫn tạo nên một cơn “dư chấn”. Bàn phím này hiện vẫn được
trưng bày tại bảo tàng Nghệ thuật Đương đại ở New York (Mỹ).

10. Apple PowerBook G4 (1-2001):
Với vỏ xám titan lịch lãm, màn hình 15 inch sáng đẹp và bàn phím đen bóng bảy của
phím piano, PowerBook G4 là dòng sản phẩm khá thành công của Apple với 5 năm
liên tục có mặt trên thị trường. Nó chỉ bị dừng lại khi năm 2006, “Quả táo” quyết định
từ bỏ chip của IBM và chuyển sang dùng chip của Intel.
11. Acer TravelMate C100 (12-2002):
HVTH: Nguyễn Hoàng Vũ – CH1201084
8
Môn: Phương pháp nghiên cứu khoa học GVHD: GS. TSKH Hoàng Kiếm
C100 (4.499 USD) đánh dấu bước ngoặt trong thiết kế laptop bởi đây là một laptop lai
máy tính bảng, bao gồm một màn hình có thể xoay lật kiểu cảm ứng. Với C100,
Microsoft cuối cùng cũng phải chấp nhận hỗ trợ việc nhập liệu bằng bút và màn hình
cảm ứng bằng một hệ điều hành dành riêng cho các máy bảng kiểu này từ năm 2002.
12. MacBookAir (15-1-2008):
Đây là một trong những laptop mỏng nhất hiện nay với chiều dày từ 4 mm đến 19 mm
(gờ máy và chiều dày tổng thể) và nặng chỉ 1,36 kg. Đổi lại, nó thiếu pin có thể tháo
rời và ổ DVD.
13. IBM-Lenovo ThinkPad X300 (26-2-2008):
HVTH: Nguyễn Hoàng Vũ – CH1201084
9
Môn: Phương pháp nghiên cứu khoa học GVHD: GS. TSKH Hoàng Kiếm
Các kỹ sư của Lenovo đã cố gắng tích hợp vào X300 tất cả những công nghệ thời
thượng cần phải có vào một laptop có hình khối khá mảnh mai dày chưa đầy 1 inch và
nặng chỉ 1,4 kg. Giá sản phẩm dao động 2.700 - 3.000 USD.
II. GIỚI THIỆU 40 NGUYÊN TẮC SÁNG TẠO
1. Nguyên tắc phân nhỏ:
- Chia đối tượng thành các phần độc lập.

- Làm đối tượng trở nên tháo lắp được.
- Tăng mức độ phân nhỏ đối tượng.
2. Nguyên tắc “tách khỏi”:
- Tách phần gây “phiền phức hay ngược lại tách phần duy nhất “cần thiết” ra
khỏi đối tượng.
3. Nguyên tắc phẩm chất cục bộ:
- Chuyển đối tượng (hay môi trường bên ngoài, tác động bên ngoài) có cấu trúc
đồng nhất thành không đồng nhất.
- Các phần khác nhau của đối tượng phải có các chức năng khác nhau.
- Mỗi phần của đối tượng phải ở trong những điều kiện thích hợp nhất đối với
công việc.
HVTH: Nguyễn Hoàng Vũ – CH1201084
10
Môn: Phương pháp nghiên cứu khoa học GVHD: GS. TSKH Hoàng Kiếm
4. Nguyên tắc phản đối xứng:
- Chuyển đối tượng có hình dạng đối xứng thàng không đối xứng (nói chung
giảm bậc đối xứng).
5. Nguyên tắc kết hợp:
- Kết hợp các đối tượng đồng nhất hoặc các đối tượng dùng cho các hoạt động
kế cận.
- Kết hợp về mặt thời gian các hoạt động đồng nhất hoặc kế cận.
6. Nguyên tắc vạn năng:
- Đối tượng thực hiện một số chức năng khác nhau, do đó không cần sự tham gia
của các đối tượng khác.
7. Nguyên tắc “chứa trong”:
- Môt đối tượng được đặt bên trong đối tượng khác và bản thân nó lại chứa đối
tượng thứ ba…
- Một đối tượng chuyển động xuyên suốt bên trong đối tượng khác.
8. Nguyên tắc phản trọng lượng:
- Bù trừ trọng lượng của đối tượng bằng cách gắn nó với các đối tượng khác, có

lực nâng.
- Bù trừ trọng lượng của đối tượng bằng cách tương tác với môi trường như sử
dụng các lực thủy động, khí động …
9. Nguyên tắc gây ứng suất sơ bộ:
- Gây ứng suất trước đối với đối tượng để chống lại ứng suất không cho phép
hoặc không mong muốn khi đối tượng làm việc (hoặc gây ứng súât trước để khi
làm việc sẽ dùng ứng súât ngược lại).
10. Nguyên tắc thực hiện sơ bộ:
- Thực hiên trước sự thay đổi cần có, hoàn toàn hoặc từng phần, đối với đối
tượng.
HVTH: Nguyễn Hoàng Vũ – CH1201084
11
Môn: Phương pháp nghiên cứu khoa học GVHD: GS. TSKH Hoàng Kiếm
- Cần sắp xếp đối tượng trước, sao cho chúng có thể hoạt động từ vị trí thuận lợi
nhất, không mất thời gian dịch chuyển.
11. Nguyên tắc dự phòng:
- Bù đắp độ tin cậy không lớn của đối tượng bằng cách chuẩn bị trước các
phương tiện báo động, ứng cứu, an toàn.
12. Nguyên tắc đẳng thế:
- Thay đổi điều kiện làm việc để không phải nâng lên hay hạ xuống các đối
tượng.
13. Nguyên tắc đảo ngược :
- Thay vì hành động như yêu cầu bài toán, hành động ngược lại (ví dụ : không
làm nóng mà làm lạnh đối tượng).
- Làm phần chuyển động của đối tượng (hay môi trường bên ngoài) thành đứng
yên và ngược lại phần đứng yên thành chuyển động.
14. Nguyên tắc cầu (tròn) hoá:
- Chuyển những phần thẳng của đối tượng thành cong, mặt phẳng thành mặt cầu,
kết cấu hình hộp thành kết cấu hình cầu.
- Sử dụng các con lăn, viên bi, vòng xoắn.

- Chuyển sang chuyển động quay, sử dụng lực ly tâm.
15. Nguyên tắc linh động:
- Cần thay đổi các đặc trưng của đối tượng hay môi trường bên ngoài sao cho
chúng tối ưu trong từng giai đoạn làm việc.
- Phân chia đối tượng thành từng phần, có khả năng dịch chuyển với nhau.
16. Nguyên tắc giải “thiếu” hoặc “thừa”:
- Nếu như khó nhận được 100% hiệu quả cần thiết, nên nhận ít hơn hoặc nhiều
hơn “một chút”. Lúc đó bài toán có thể trở nên đơn giản hơn và dễ giải hơn.
HVTH: Nguyễn Hoàng Vũ – CH1201084
12
Môn: Phương pháp nghiên cứu khoa học GVHD: GS. TSKH Hoàng Kiếm
17. Nguyên tắc chuyển sang chiều khác:
- Những khó khăn do chuyển động (hay sắp xếp) đối tượng theo đường (một
chiều) sẽ được khắc phục nếu cho đối tượng khả năng di chuyển trên mặt
phẳng (hai chiều), tương tự những bài toán liên quan đến chuyển động (hay sắp
xếp) các đối tượng trên mặt phẳng sẽ được đơn giản hóa khi chuyển sang
không gian (ba chiều).
- Chuyển các đối tượng có kết cấu một tầng thành nhiều tầng.
- Đặt đối tượng nằm nghiêng.
- Sử dụng mặt sau của diện tích cho trước.
- Sử dụng các luồng ánh sáng tới diện tích bên cạnh hoặc tới mặt sau của diện
tích cho trước.
18. Nguyên tắc sử dụng các dao động cơ học:
- Làm đối tượng dao động.
- Nếu đã có dao động, tăng tần số dao động.
- Sử dụng tần số cộng hưởng.
- Thay vì dùng các bộ rung cơ học. dùng các bộ rung áp điện.
- Sử dụng siêu âm kết hợp với trường điện từ.
19. Nguyên tắc tác động theo chu kỳ:
- Chuyển tác động liên tục thành tác động theo chu kỳ (xung).

- Nếu đã có tác động theo chu ký, hãy thay đổi chu kỳ.
- Sử dụng các khoảng thời gian giữa các xung để thực hiên tác động khác.
20. Nguyên tắc liên tục tác động có ích:
- Thực hiên công việc một cách liên tục (tất cả các phần của đối tượng cần luôn
luôn làm việc ở chế độ đủ tải).
- Khắc phục vận hành không tải và trung gian.
- Chuyển chuyển động tịnh tiến qua lại thành chuyển động quay.
HVTH: Nguyễn Hoàng Vũ – CH1201084
13
Môn: Phương pháp nghiên cứu khoa học GVHD: GS. TSKH Hoàng Kiếm
21. Nguyên tắc “vượt nhanh”:
- Vượt qua các giai đoạn có hại hoặc nguy hiểm với vận tốc lớn.
- Vượt nhanh để có được hiệu ứng cần thiết.
22. Nguyên tắc biến hại thành lợi :
- Sử dụng những tác nhân có hại (ví dụ tác động có hại của môi trường) để thu
được hiệu ứng có lợi.
- Khắc phục tác nhân có hại bằng cách kết hợp nó với tác nhân có hại khác.
- Tăng cường tác nhân có hại đến mức nó không còn có hại nữa.
23. Nguyên tắc quan hệ phản hồi:
- Thiết lập quan hệ phản hồi.
- Nếu đã có quan hệ phản hồi, hãy thay đổi nó.
24. Nguyên tắc sử dụng trung gian:
- Sử dụng đối tượng trung gian, chuyển tiếp.
25. Nguyên tắc tự phục vụ:
- Đối tượng phải tự phục vụ bằng cách thực hiện các thao tác phụ trợ, sửa chữa.
- Sử dụng phế liệu, chất thải, năng lương dư.
26. Nguyên tắc sao chép (copy):
- Thay vì sử dụng những cái không được phép, phức tạp, đắt tiền, không tiện lợi
hoặc dễ vỡ, sử dụng bản sao.
- Thay thế đối tượng hay hệ các đối tượng bằng bản sao quang học (ảnh, hình

vẽ) với các tỷ lệ cần thiết.
- Nếu không thể sử dụng bản sao quang học ở vùng biểu kiến (vùng ánh sáng
nhìn thấy được bằng mắt thường), chuyển sang sử dụng các bản sao hồng ngoại
hoặc tử ngoại.
HVTH: Nguyễn Hoàng Vũ – CH1201084
14
Môn: Phương pháp nghiên cứu khoa học GVHD: GS. TSKH Hoàng Kiếm
27. Nguyên tắc “rẻ” thay cho “đắt”:
- Thay đối tượng đắt tiền bằng bộ các đối tượng rẻ có chất lượng kém hơn (ví dụ
như tuổi thọ).
28. Thay thế sơ đồ cơ học:
- Thay thế sơ đồ cơ học bằng điện, quang, nhiệt, âm hoặc mùi vị.
- Sử dụng diện trường, từ trừơng và điện từ trường trong tương tác với đối
tượng.
- Chuyển các trường đứng yên sang chuyển động, các trường cố định sang thay
đổi theo thời gian, các trường đồng nhất sang có cấu trúc nhất định.
- Sử dụng các trường kết hợp với các hạt sắt từ.
29. Sử dụng các kết cấu khí và lỏng:
- Thay cho các phần của đối tượng ở thể rắn, sử dụng các chất khí và lỏng; nạp
khí, nạp chất lỏng, đệm không khí, thủy tĩnh, thủy phản lực.
30. Sử dụng vỏ dẻo và màng mỏng:
- Sử dụng các vỏ dẻo và mành mỏng thay cho các kết cấu khối.
- Cách ly đối tượng với môi trường bên ngoài bằng các vỏ dẻo và màng mỏng.
31. Sử dụng các vật liệu nhiều lỗ:
- Làm đối tượng có nhiều lỗ hoặc sử dụng thêm những chi tiết nhiều lỗ (miếng
đệm, tấm phủ,…).
- Nếu đối tượng đã có nhiều lỗ, sơ bộ tẩm nó bằng chất nào đó.
32. Nguyên tắc thay đổi màu sắc:
- Thay đổi màu sắc của đối tượng hay môi trường bên ngoài.
- Thay đổi độ trong suốt của đối tượng hay mội trường bên ngoài.

- Để có thể quan sát được những đối tượng hoặc những quá trình, sử dụng các
chất phụ gia màu, huỳnh quang.
- Nếu các chất phụ gia đó đã được sử dụng, dùng các nguyên tử đánh dấu.
HVTH: Nguyễn Hoàng Vũ – CH1201084
15
Môn: Phương pháp nghiên cứu khoa học GVHD: GS. TSKH Hoàng Kiếm
- Sử dụng các hình vẽ, ký hiệu thích hợp.
33. Nguyên tắc đồng nhất:
- Những đối tượng tương tác với đối tượng cho trước, phải được làm từ cùng
một vật liệu (hoặc từ vật liệu gần về các tính chất) với vật liệu chế tậo đối
tượng cho trước.
34. Nguyên tắc phân hủy hoặc tái sinh các phần:
- Phần đối tượng đã hoàn thành nhiêm vụ hoặc trở nên không cần thiết phải tự
phân hủy (hòa tan, bay hơi,…) hoặc phải biến dạng.
- Các phần mất mát của đối tượng phải được phục hối trực tiếp trong quá trình
làm việc.
35. Thay đổi các thông số hoá lý của đối tượng:
- Thay đổi trạng thái đối tượng.
- Thay đổi nồng độ hay độ đậm đặc.
- Thay đổi dộ dẻo.
- Thay đổi nhiệt độ, thể tích.
36. Sử dụng chuyển pha:
- Sử dụng các hiện tượng nảy sinh, trong các quá trình chuyển pha như thay đổi
thể tích, tỏa hay hấp thu nhiệt lượng …
37. Sử dụng sự nở nhiệt :
- Sử dụng sự nở (hay co) nhiệt của các vật liệu.
- Nếu đã dùng sự nở nhiệt, sử dụng với vật liệu có các hệ số nở nhiệt khác nhau.
38. Sử dụng các chất ôxy hóa mạnh:
- Thay không khí thường bằng không khí giàu ôxy.
- Thay không khí giàu ôxy bằng chính ôxy.

- Dùng các bức xạ iôn hóa tác động lên không khí hoặc ôxy.
- Thay ôxy giàu iôn (hoặc ôxy bị iôn hóa) bằng chính ôxy.
HVTH: Nguyễn Hoàng Vũ – CH1201084
16
Môn: Phương pháp nghiên cứu khoa học GVHD: GS. TSKH Hoàng Kiếm
39. Thay đổi độ trơ:
- Thay môi trường thông thường bằng môi trường trung hòa.
- Đưa thêm vào đối tượng các phần, các chất, phụ gia trung hòa.
- Thực hiện quá trình trong chân không.
40. Sử dụng các vật liệu hợp thành (composite):
Chuyển từ các vật liệu đồng nhất sang sử dụng những vật liệu hợp thành (composite),
Hay nói chung sử dụng các loại vật liệu mới.
HVTH: Nguyễn Hoàng Vũ – CH1201084
17
Môn: Phương pháp nghiên cứu khoa học GVHD: GS. TSKH Hoàng Kiếm
III. CÁC NGUYÊN TẮC SÁNG TẠO ĐƯỢC ÁP DỤNG
1. Nguyên tắc phân nhỏ
Laptop được cấu tạo bởi nhiều rất nhiều bộ phận: màn hình, chuột, bàn phím, ram, ổ
cứng…. mỗi bộ phận có 1 chức năng riêng.
2. Nguyên tắc kết hợp
Laptop được kết hợp bàn phím, chuột, camera… tạo thành 1 thể thống nhất có thể di
chuyển 1 cách gọn gàng và dễ dàng nhất, tạo thuận lợi cho người dùng.
Trên 1 laptop, người dùng có thể cúng 1 lúc chạy nhiều hệ điều hành khác nhau:
window, linux….
3. Nguyên tắc vạn năng
Laptop được tích hợp sẵn webcam, loa, chuột, bàn phím…vì thế không cần bàn phím
hay chuột gắn ngoài. Rất nhiều laptop ngày nay được tích hợp sẵn webcam dùng để
chia sẻ dữ liệu hình ảnh mà không cần thêm 1 camera gắn ngoài.
4. Nguyên tắc dự phòng
Các nhà sản xuất laptop đã sử dụng pin cho laptop để dự phòng cho trường hợp mất

điện đột ngột khi đang làm việc trên máy pc để bàn.
5. Nguyên tắc linh động
Laptop được sản xuất với nhiều kích cỡ màn hình khác nhau: 14 inch, 15 inch…để
phù hợp với nhiều nhu cầu sử dụng khác nhau của người dùng. Trên 1 số laptop hiện
nay, màn hình có thể xoay được 360
0
hoặc là gập lại được để tạo điều kiện thuận lợi
cho người dùng trong nhiều điều kiện khác nhau.
6. Nguyên tắc chuyển sang chiều khác
Một số laptop hiện nay lai máy tính bảng có thể xoay màn hình và khi đó việc hiển thị
cũng thay đổi theo ý muốn của người sử dụng. Đi đầu trong lĩnh vực này là nhà sản
xuất Acer với thiết kế của Acer TravelMate C100.
HVTH: Nguyễn Hoàng Vũ – CH1201084
18
Môn: Phương pháp nghiên cứu khoa học GVHD: GS. TSKH Hoàng Kiếm
7. Nguyên tắc liên tục tác động có ích
Laptop có thể hoạt động liên tục 24/24 nếu đủ nguồn điện cung cấp. Hiện nay có
nhiều sản phẩm dòng Workstation được nhiều người dùng quan tâm vì khả năng hoạt
động ổn định trong 1 thời gian dài liên tục.
8. Nguyên tắc quan hệ phản hồi
Khi laptop gần hết pin thì sẽ có thông báo sạc pin, và khi đó máy dẽ hoạt động tự
động chuyển sang hoạt động ở chế độ tiết kiệm pin (hạn chế 1 số chức năng). Khi
người dùng sạc pin thì sẽ hết thông báo.
9. Nguyên tắc sử dụng trung gian
Laptop có thể kết nối với bàn phím hoặc chuột gắn ngoài đề có thể làm việc.
Có thể kết nối tivi qua cổng hdmi, vga, hay lan để chia sẻ dữ liệu.
10. Thay thế sơ đồ cơ học
Một số laptop hiện nay được tích hợp việc kiểm tra dấu vân tay hay nhận diện gương
mặt trong quá trình login vào máy tính thay cho việc login bằng password thông
thường.

11. Sử dụng các vật liệu nhiều lỗ
Mặt dưới của laptop luôn luôn được sản xuất với nhiều lỗ trống để tản nhiệt làm mát
cho các bộ phận bên trong.
12. Nguyên tắc thay đổi màu sắc
Trên 1 số dòng laptop được tích hợp 1 số phím cảm ứng với nhiều màu sắc khác nhau
để phân biệt là đang hoạt động hoặc ngược lại: Đèn wifi, loa…
13. Nguyên tắc phân hủy hoặc tái sinh các phần
Pin trên laptop sử dụng 1 thời gian sẽ hết và hoạt động lại khi người dùng sạc pin để
tái sử dụng.
HVTH: Nguyễn Hoàng Vũ – CH1201084
19
Môn: Phương pháp nghiên cứu khoa học GVHD: GS. TSKH Hoàng Kiếm
14. Sử dụng chuyển pha
Trên laptop, nhà sản xuất tích hợp quạt tản nhiệt để có thể làm tản nhiệt cho máy tính.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Slides bài giảng môn ‘‘PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC TRONG
TIN HỌC’’, tác giả GS.TSKH. Hoàng Kiếm.
[2] Nguồn Internet
HVTH: Nguyễn Hoàng Vũ – CH1201084
20

×