Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

GIAO ẠN 5- TUAN 34-K.ANH-DT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (229.52 KB, 22 trang )

TUẦN 34
Thứ hai, ngày 2 tháng 5 năm 2011
TẬP ĐỌC
Tiết 67 LỚP HỌC TRÊN ĐƯỜNG.
I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc đúng các tên riêng nước ngồi.
- Hiểu nội dung: Sự quan tâm tới trẻ em của cụ Vi-ta-li và sự hiếu học của Rê-mi.(trả lời được
các câu hỏi 1,2,3)
- HS khá, giỏi phát biểu được những suy nghĩvề quyền học tập của trẻ em (CH4).
II. Chu ẩn bị : Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Luyện đọc.
Yêu cầu 1, 2 học sinh đọc toàn bài.
Yêu cầu học sinh chia bài thành 3 đoạn.
Giáo viên giúp học sinh giải nghóa thêm
những từ các em chưa hiểu.
Giáo viên mời 1 học sinh đọc lại chú giải 1.
Giới thiệu 2 tập truyện “Không gia đình”
một tác phẩm hấp dẫn, được trẻ em và
người lớn trên toàn thế giới yêu thích; yêu
cầu các em về nhà tìm đọc truyện.
Giáo viên đọc diễn cảm bài văn với giọng
kể chậm.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
GV nhận xét, chốt ý đúng.
Hoạt động 3: Đọc diễn cảm.


Giáo viên hướng dẫn học sinh biết cách
đọc diễn cảm bài văn.
Chú ý đoạn văn sau:
Giáo viên đọc mẫu đoạn văn.
Hát
Học sinh đọc thuộc lòng bài “Sang năm con lên
bảy”, trả lời câu hỏi và nêu nội dung chính
Học sinh cả lớp nhìn bảng đọc đồng thanh 1 lượt.
Nhiều học sinh tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
Đoạn 1: Từ đầu đến “Không phải ngày một
ngày hai mà đọc được”.
Đoạn 2: Tiếp theo đến “Con chó có lẽ hiểu nên
đắc chí vẫy vẫy cái đuôi”.
Đoạn 3: Phần còn lại.
- 1 học sinh đọc thành tiếng các từ ngữ được chú
giải trong bài.
- HS luyện đọc bài theo cặp.
- 2 HS đọc lại toàn bài.
Học sinh trao đổi, thảo luận, tìm hiểu nội dung bài
đọc dựa theo những câu hỏi trong SGK.
Cụ Vi-ta-li hỏi tôi: //
- Bây giờ / con có muốn học nhạc không? //
- Đây là điều con thích nhất. // Nghe thầy hát, / có
lúc con muốn cười, / có lúc lại muốn khóc. // Có lúc
tự nhiên con nhớ đến mẹ con / và tưởng như đang
4. Củng cố
Giáo viên hỏi học sinh về nội dung chính
của truyện.
Giáo viên nhận xét.
5. Dặn dò: - Yêu cầu học sinh về nhà tiếp

tục luyện đọc bài văn; đọc trước bài thơ
Nếu trái đất thiếu trẻ con.
trông thấy mẹ con ở nhà. //
Bằng một giọng cảm động, / thầy bảo tôi: //
- Con thật là một đứa trẻ có tâm hồn. //
Nhiều học sinh luyện đọc từng đoạn, cả bài.
Truyện ca ngợi Sự quan tâm tới trẻ em của cụ Vi-ta-
li và sự hiếu học của Rê-mi.
Nhận xét tiết học.
TOÁÙN
Tiết 166 LUYỆN TẬP.
I. Mục tiêu: - Biết giải bài tốn về chuyển động đều.
Bµi tËp cÇn lµm : 1 ; 2 .
- Giáo dục học sinh tính chiùnh xác, khoa học, cẩn thận.
II. Chu ẩn bị Bảng phụ, bảng học nhóm.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Luyện tập.
3. Bài mới:
Bài1: GV nêu đề toán và h.dẫn để HS tự làm.
Bài 2: Cho HS làm bài theo nhóm, GV nhận
xét sửa bài. Chẳng hạn:
Vận tốc của ôtô là:
90 : 1,5 = 60 (km/giờ)
Vận tốc của xe máy là:
60 : 2 = 30 (km/giờ)
Thời gian xe máy đi quãng đường AB là:
90 : 30 = 3 (giờ)
tô đến B trước xe máy một khoảng thời

gian là:
3 – 1,5 = 1,5 (giờ)
Đáp số: 1,5 giờ.
Bài 3: Gọi HS đọc đề toán, GV gợi ý để HS
+ Hát.
+ HS làm lại BT4 tiết 165.
HS đọc đề toán tự làm rồi sửa bài. Chẳng hạn:
2 giờ 30 phút = 2,5 giờ
Vận tốc của ôtô là:
120 : 2,5 = 48 (km/giờ)
Quãng đường từ nhà đến bến xe là:
15 x 0,5 = 7,5 (km)
Thời gian đi bộ là:
6 : 5 = 1,2 (giờ) hay 1 giờ 12 phút.
-HS nêu đề toán
-Thảo luận làm bài theo nhóm vào bảng phu.
-Đại diện nhóm trình bày kết quả.
-Cả lớp nhận xét sửa bài.
HS đọc đề toán, nêu dạng bài toán, tự tóm tắt và
tự làm vào vở. GV chấm và sửa bài.
4. Củng cố – dặn dò:
-Dặn HS ôn bài. Chuẩn bò:Luyện tập.
-Nhận xét tiết học.
giải vào vở.
HS nhắc lại 1 số dạng bài toán đã học.
KHOA HỌC
Tiết 67 TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ VÀ NƯỚC.
I. Mục tiêu: - Nêu những ngun nhân dẫn đến mơi trường khơng khí và nước bị ơ nhiễm.
- Nêu tác hại của việc ơ nhiễm khơng khí và nước.
* GDBVMT (Bộ phận) : Ý thức bảo vệ môi trường không khí và nước.

II. Chu ẩn bị: - Hình vẽ trong SGK trang 138, 139.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Tác động của con người đến
môi trường đất.
Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.
* HS biết nêu 1 số ngun nhân dẫn đến
việc MT khơng khí và nước bị ơ nhiễm.
Giáo viên kết luận ; Liên hệ GD
SDNLTK&HQ + GDBVMT.
♦Nguyên nhân dẫn đến ô nhiễm môi
trường không khí và nước, phải kể đến sự
phát triển của các ngành công nghiệp và
sự lạm dụng công nghệ, máy móc trong
khai thác tài nguyên và sản xuất ra của
cải vật chất. Chúng ta cần có ý thức BV
môi trường không khí và nước.
Hát
Học sinh tự đặt câu hỏi mời học sinh khác trả lời.
Nhóm trưởng điều khiển quan sát các hình trang 138
SGK và thảo luận.
Nêu nguyên nhân dẫn đến việc làm ô nhiễm bầu không
khí và nguồn nước.
Quan sát các hình trang 139 SGK và thảo luận.
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu những con tàu lớn bò đắm
hoặc những đường dẫn dầu đi qua đại dương bò rò
rỉ?

+ Tại sao một cây số trong hình bò trụi lá? Nêu mối
liên quan giữa sự ô nhiễm môi trường không khí vối
sự ô nhiễm môi trường đất và nước.
Đại diện các nhóm trình bày.
Các nhóm khác bổ sung.
♦Nguyên nhân gây ô nhiễm không khí, do sự hoạt
động của nhà máy và các phương tiện giao thông
gây ra.
♦Nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước:
+ Nước thải từ các thành phố, nhà máy và đồng
ruộng bò phun thuốc trừ sâu.
+ Sự đi lại của tàu thuyền trên sông biển, thải ra khí
độc, dầu nhớt,…
+ Nhưng con tàu lớn chở dầu bò đắm hoặc đường
ống dẫn dầu đi qua đại dương bò rò rỉ.
+ Trong không khí chứa nhiều khí thải độc hại của
các nhà máy, khu công nghiệp.
Hoạt động 2: Thảo luận.
* Nêu được tác hại của việc ơ nhiễm khơng
khí và nước.
Giáo viên nêu câu hỏi cho cả lớp thảo
luận.
+ Liên hệ những việc làm của người dân
dẫn đến việc gây ra ô nhiễm môi trường
không khí và nước.
+ Nêu tác hại của việc ô nhiễm không khí
và nước.
Giáo viên kết luận về tác hại của những
việc làm trên + Liên hệ GD
SDNLTK&HQ.

4. Củng cố.
5. Dặn dò: -Dặn: Xem lại bài.
-Chuẩn bò: “Một số biện pháp bảo vệ môi
trường”.
Học sinh trả lời.
Học sinh trả lời.
Đọc toàn bộ nộïi dung “Bạn cần biết”ù.
-Nhận xét tiết học .
******************************************************************************
Thứ ba, ngày 3 tháng 5 năm 2011
CHÍNH TẢ
Tiết 34 NHỚ – VIẾT: SANG NĂM CON LÊN BẢY
I. Mục tiêu: - Nhớ viết đúng chính tả; trình bày đúng hình thức bài thơ 5 tiếng.
- Tìm đúng tên các cơ quan, tổ chức trong đoạn văn và viết hoa đúng các tên riêng đó(BT2); viết
được một tên cơ quan, xí nghiệp, cơng ti… ở địa phương(BT3).
- Học sinh có ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Chu ẩn bị : Bảng nhóm, bút dạ.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
Giáo viên đọc tên các cơ quan, tổ chức.
Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nhớ - viết.
-Giáo viên nhắc học sinh chú ý 1 số điều
về cách trình bày các khổ thơ, dãn
khoảng cách giữa các khổ, lỗi chính tả dễ
sai khi viết.
-Giáo viên chấm 7 – 10 bài, nhận xét sửa

lỗi.
Hát
2, 3 học sinh ghi bảng.
Nhận xét.
-1 học sinh đọc yêu cầu bài.
-1 học sinh đọc thuộc lòng bài thơ.
-Lớp nhìn bài ở SGK, theo dõi bạn đọc.
-1 học sinh đọc thuộc lòng các khổ thơ 2, 3, 4 của
bài.
-Học sinh nhớ lại, viết.
-Học sinh đổi vở, soát lỗi.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm
bài tập.
Bài 2
-Giáo viên nhắc học sinh thực hiện lần
lượt 2 yêu cầu: Đầu tiên, tìm tên cơ quan
và tổ chức. Sau đó viết lại các tên ấy cho
đúng chính tả.
-Giáo viên nhận xét chốt lời giải đúng.
Bài 3
-Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng.
4. Củng cố.
5. Dặn dò: -Chuẩn bò: Ôn thi.
-Nhận xét tiết học.
-1 học sinh đọc đề.
-Lớp đọc thầm.
-Học sinh làm bài.
-Học sinh sửa bài.
-Học sinh nhận xét.
-1 học sinh đọc đề.

-Viết tên các cơ quan,công ti, xí nghiệp .
-Học sinh làm bài vào vở.
-Vài học sinh đọc trước lớp.
Tìm và viết hoa tên các đơn vò, cơ quan tổ chức.
TOÁN
Tiết 167 LUYỆN TẬP.
I. Mục tiêu: - Biêt giải bài tốn có nội dung hình học.
Bµi tËp cÇn lµm : 1 ; 3(a,b) .
- Giáo dục học sinh tính chiùnh xác, khoa học, cẩn thận.
II. Chu ẩn bị : Bảng phụ, bảng học nhóm.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Luyện tập.
3. Bài mới: “Luyện tập”.
Hoạt động 1: Ôn kiến thức.
Nhắc lại các công thức, qui tắc tính diện tích,
một số hình.
Lưu ý học sinh trường hợp không cùng một
đơn vò đo phải đổi đưa về cùng đơn vò ở một
số bài toán.
Hoạt động 2: Luyện tập.
Bài 1:

+ Hát.
+2 HS làm lại BT2 tiết 166.
Học sinh nhắc lại.
Học sinh đọc đề, làm bài theo cặp.
Học sinh sửa bài lên bảng.
Giải:


Chiều rộng nền nhà.
8 x 3 : 4 = 6 (m)
Diện tích nền nhà.
8 × 6 = 48 (m
2
) = 4800 (dm
2
)
Diện tích 1 viên gạch.
4 × 4 = 16 (dm
2
)
Bài 2: (Làm thêm)
GV nhận xét sửa bài.

Bài 3:

GV chấm và sửa bài.
Hoạt động 3: Củng cố.
4. Dặn dò:
-Dặn: Ôn bài,chuẩn bò: Ôn tập về biểu đồ
Số gạch cần lát.
4800 : 16 = 300 ( viên)
Số tiền mua gạch:
20000 x 300 = 6 000 000 ( đồng )
Đáp số: 6 000 000 đồng.
Học sinh đọc đề. Nêu dạng toán. Tự làm và sửa bài
Giải:
Tổng độ dài 2 đáy.

36 × 2 = 72 (m)
Cạnh mảnh đất hình vuông.
96 : 4 = 24 (m)
Diện tích mảnh đất hình vuông.
24 × 24 = 576 (m
2
)
Chiều cao hình thang.
576 × 2 : 72 = 16 (m)
Đáy lớn hình thang.
(72 + 10) : 2 = 41 (m)
Đáy bé hình thang.
72 – 41 = 31 (m)
Đáp số: 41 m ; 31 m ; 16 m
Học sinh đọc đề toán và tự giải vào vở.
Giải:

Chu vi hình chữ nhật ABCDlà:
(28 + 84) × 2 = 224 (cm)
Cạnh BM = MC và bằng :
28 :2 = 14 (cm)
Diện tích hình thang EBCD là:
(84 + 28) × 28: 2 = 1568 (cm
2
)
Diện tích tam giác EBM.
28 × 14 : 2 = 196 (cm
2
)
Diện tích tam giác MDC là:

84 x 14 : 2 = 588 (cm
2
)
Diện tích hình tam giác EDM là:
1568 – 196 - 588 = 784 (cm
2
)
Đáp số: 224 m ; 1568 cm
2
; 784 cm
2
Nhắc lại nội dung ôn.
-Nhận xét tiết học.
ĐỊA LÍ
Tiết 34 ÔN TẬP CUỐI NĂM.
I. Mục tiêu: - Tìm được các châu lục, đại dương và nước Việt Nam trên Bản đồ thế giới.
- Hệ thống một số đặc điểm chính tiêu biểu về tự nhiên (vị trí địa lí, đặc điểm tự nhiên) , dân cư
và hoạt động kinh tế của các châu lục: châu Á, châu Âu, châu Phi, châu Mĩ, châu Đại Dương,
châu Nam Cực.
- Yêu thích học tập bộ môn.
II. Chu ẩn bị : - Phiếu học tập in câu 2, câu 3 trong SGK, Bản đồ thế giới.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
Đánh gía, nhận xét.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: H.dẫn HS làm việc với bản đồ.
-GV treo bản đồ thế giới lên bảng.
-Gọi từng HS lên chỉ 1 số yếu tố đòa lí trên bản

đồ.
-GV nhắc nhở, uốn nắn cách chỉ bản đồ cho
HS.
Hoạt động 2: H.dẫn HS làm việc theo nhóm.
-Chia lớp thành 6 nhóm và giao nhiệm vụ cho
từng nhóm.
-GV nhận xét, chốt lại kiến thức cơ bản cho
HS.
4. Củng cố - dặn dò:
-Dặn: Ôn những bài đã học.Chuẩn bò: “Thi
HKII”.
-Nhận xét tiết học.
+ Hát
HS nhắc lại các nội dung đã ôn tập ở tiết 33.
-Lần lượt từng HS lên bảng chỉ vò trí châu Á,
châu u, châu Phi, ; các đại dương trên bản
đồ thế giới.
-Cả lớp theo dõi, nhận xét.
-Các nhóm thảo luận theo các yêu cầu:
Mỗi nhóm tìm hiểu, nêu 1 số đặc điểm của 1
châu lục về : tự nhiên, dân cư, kinh tế,
+N1: châu Á ; + N2: châu Âu.
+N3: châu Phi ; +N4: châu Mó
+N5: châu Đại Dương ; +N6: châu Nam Cực
-Đại diện mỗi nhóm trình bày kết quả. Cả lớp
cùng nhận xét, bổ sung.
HS nhắc lại 1 số đặc điểm tiêu biểu của từng
châu lục.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 67 MỞ RỘNG VỐN TỪ: QUYỀN VÀ BỔN PHẬN.

I. Mục tiêu: - Hiểu nghĩa của tiếng quyền để thực hiện đúng BT1, tìm được những từ ngữ chỉ
bổn phận trong BT2; hiểu nội dung 5 điều Bác Hồ dạy thiếu nhi Việt Nam và làm đúng BT3.
- Viết được đoạn văn khoảng 5 câu theo u cầu của BT4 .
- Có ý thức về quyền con người và bổn phận của bản thân.
II. Chu ẩn bị: Từ điển học sinh, bút dạ + 3 , 4 tờ giấy khổ to kẻ sẵn bảng sau để học sinh làm
bài tập 1
a Quyền là những điều mà xã hội hoặc
pháp luật công nhận cho được hưởng,
được làm được đòi hỏi.
b Quyền là những điều do có đòa vò hay
chức vụ mà được làm.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
Kiểm tra 2, 3 học sinh làm lại BT3, tiết Ôn tập
về dấu ngoặc kép.
3.Bài mới:
Bài 1
Giáo viên phát riêng bút dạ và phiếu đã kẻ
bảng phân loại (những từ có tiếng quyền) cho
3, 4 học sinh.
Giáo viên nhận xét.
Giáo viên nhận xét nhanh, chốt lại lời giải
đúng.
Giáo viên khuyến khích và giúp đỡ các em
giải nghóa các từ trên sau khi phân chúng
thành 2 nhóm.
Bài 2
Giáo viên nhận xét nhanh, chốt lại lời giải

đúng.
Bài 3
Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài 4
Giáo viên h.dẫn HS viết đoạn văn trình bày
suy nghó của mình về nhân vật Út Vònh
Giáo viên nhận xét, chấm điểm.
4. Củng cố.
Giáo viên tuyên dương những học sinh, nhóm
học sinh làm việc tốt.
5. Dặn dò:
-Yêu cầu học sinh hoàn chỉnh lại vào vở BT4.
-Chuẩn bò: “Ôn tập về dấu câu.(Dấu gạch
Hát
1 học sinh đọc yêu cầu của bài.
Đọc thầm lại yêu cầu của bài, suy nghó, làm
bài cá nhân, viết bài trên nháp.
Phát biểu ý kiến.
3, 4 học sinh làm bài trên phiếu dán bài lên
bảng lớp, trình bày kết quả.
Sửa lại bài theo lời giải đúng, viết lại vào vở.
- 1 học sinh đọc yêu cầu BT2, lớp đọc thầm.
Đọc lại yêu cầu của bài, suy nghó, làm bài cá
nhân hoặc trao đổi theo cặp – viết ra nháp
hoặc gạch dưới (bằng bút chì) những từ đồng
nghóa với từ bổn phận trong SGK.
2, 3 học sinh lên bảng viết bài.
Làm bài vào vở theo lời giải đúng.
- 1 học sinh đọc yêu cầu BT3, lớp đọc thầm.
Học sinh đọc lại Năm điều Bác dạy, suy nghó,

xem lại bài Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo
dục trẻ em (tuần 32, tr.166, 167), trả lời câu
hỏi.
Phát biểu ý kiến.
Đọc thuộc lòng Năm điều Bác Hồ dạy.
-1 học sinh đọc toàn văn yêu cầu của bài. Cả
lớp đọc thầm lại, suy nghó.
-HS suy nghó viết đoạn văn theo gợi ý của GV.
-Nhiều HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn vừa
viết. Cả lớp nhận xét.
Tìm từ ngữ thuộc chủ điểm.
- Nhận xét tiết học.
ngang)”.
*****************************************************************************
Thứ tư, ngày 4 tháng 5 năm 2011
TẬP ĐỌC
Tiết 68 NẾU TRÁI ĐẤT THIẾU TRẺ CON.
I. Mục tiêu: - Đọc diễn cảm bài thơ, nhấn giọng được ở những chi tiết, hình ảnh thể hiện tâm hồn
ngộ nghĩnh của trẻ thơ.
- Hiểu ý nghĩa: Tình cảm u mến và trân trọng của người lớn đối với trẻ em(trả lời được các câu
hỏi 1,2,3).
II. Chu ẩn bị - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ viết những câu văn cần hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: “Lớp học trên đường”
Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Luyện đọc.

Giáo viên ghi bảng tên phi công vũ trụ Pô-
pốp.
Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc vắt dòng,
ngắt nhòp đúng – cho trọn ý một đoạn thơ.
2 nhóm, mỗi nhóm 3 học sinh tiếp nối nhau
đọc 3 khổ thơ.
Giáo viên cùng các em giải nghóa từ.
Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ với giọng
vui, hồn nhiên, cảm hứng ca ngợi trẻ em.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
-Yêu cầu học sinh đọc thầm bài, trả lời các
câu hỏi trong SGK.
- GV nhận xét, chốt ý đúng. ( như SGV)
Hoạt động 3: Đọc diễn cảm + Học thuộc
lòng bài thơ.
Giáo viên hướng dẫn học sinh biết cách đọc
diễn cảm bài thơ.
Chú ý đọc nhấn giọng, ngắt giọng trong đoạn
thơ sau:
Giáo viên đọc mẫu đoạn thơ.
Hát
Học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi.
-1 học sinh đọc toàn bài.
- Học sinh đọc phần chú giải từ mới.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 2 HS đọc lại bài.
HS đọc bài, thảo luận theo nhóm để trả lới các
câu hỏi trong SGK.
- HS nêu cách đọc diễn cảm đoạn thơ :
Pô-pốp bảo tôi:

“- Anh hãy nhìn xem:
Có ở đâu đầu tôi to được thế? //
Anh hãy nhìn xem!
Và thế này thì “ghê gớm” thật :
Trong đôi mắt chiếm nửa già khuôn mặt
Các em tô lên một nửa số sao trời!” //
Yêu cầu nhiều học sinh luyện đọc.
Giáo viên hướng dẫn học sinh học thuộc
lòng.
4. Củng cố
Giáo viên hỏi học sinh về nội dung chính
của bài thơ.
Giáo viên nhận xét, chốt ý.
5. Dặn dò:
-Yêu cầu học sinh về nhà học thuộc lòng bài
thơ, chuẩn bò cho tuần 35.
Pô-pốp vừa xem vừa sung sướng mỉm cười
Nụ cười trẻ nhỏ. //
Học sinh thi đọc diễn cảm từng đoạn, cả bài thơ.
Học sinh thi đọc thuộc lòng từng đoạn, cả bài
thơ.
Bài thơ ca ngợi Tình cảm u mến và trân trọng
của người lớn đối với trẻ em.
-Nhận xét tiết học.
TOÁN
Tiết 168 ÔN TẬP VỀ BIỂU ĐỒ.
I. Mục tiêu: - Biết đọc số liệu trên bản đồ, bổ sung tư liệu trong 1 bảng thống kê số liệu.
Bµi tËp cÇn lµm : 1 ; 2(a) ; 3 .
- Học sinh làm tính chính xác, cẩn thận, khoa học.
II. Chu ẩn bị : Bảng phụ.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Luyện tập.
3. Bài mới: Ôn tập về biểu đồ.
Hoạt động 1: Ôn tập.
GV nhận xét, sửa chữa cho HS.
Hoạt động 2: Luyện tập.
Bài 1: -Yêu cầu học sinh nêu các số
trong bảng theo cột dọc của biểu đồ chỉ gì?
Các tên ở hàng ngang chỉ gì?
Bài 2.
Nêu yêu cầu đề.
Điền tiếp vào ô trống.
Bài 3:
Yêu cầu HS giải thích vì sao khoanh câu C.
Giáo viên chốt. Một nữa hình tròn là 20
học sinh, phần hình tròn chỉ số lượng học
sinh thích đá bóng lớn hơn một nữa hình
Hát
2 HS làm lại BT2 tiết 167.
HS nhắc lại cách đọc, cách vẽ biểu đồ, dựa vào
các bước quan sát và hệ thống các số liệu.

+ Chỉ số cây do học sinh trồng được.
+Chỉ tên của từng học sinh trong nhóm cây xanh.
Học sinh làm bài.
Chữa bài.
a. 5 học sinh (Lan, Hoà, Liên, Mai, Dũng).
b. Lan: 3 cây, Hoà: 2 cây, Liên: 5 cây, Mai: 8 cây,

Dũng: 4 cây.
Học sinh dựa vào số liệu để vẽ tiếp vào các ô còn
trống.
Học sinh làm bài.
Sửa bài.
HS tự làm bài rồi sửa. Khoanh vào C.
tròn nên khoanh C là hợp lí.
4. Củng cố.
5. Dặn dò: - Chuẩn bò: Luyện tập chung.
-Nhận xét tiết học.
HS nhắc lại các kiến thức về biểu đồ.
KỂ CHUYỆN
Tiết 34 KỂ CHUYỆN ĐƯC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA.
I. Mục tiêu: - Kể được một câu chuyện về việc gia đình, nhà trường, xã hội chăm sóc, bảo vệ
thiếu nhi hoặc kể được câu chuyện một lần em cùng các bạn tham gia cơng tác xã hội.
- Biết trao đổi về nội dung ý nghĩa câu chuyện.
II. Chu ẩn bị : Tranh, ảnh… nói về thiếu nhi phát biểu ý kiến, trao đổi, tranh luận để bày tỏ
quan điểm.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Nhận xét.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Hướng dẫn hiểu yêu cầu của đề
bài
GV yêu cầu HS phân tích đề – gạch chân
những từ ngữ quan trọng: đã phát biểu hoặc
trao đổi, tranh luận; ý thức của một chủ nhân
tương lai;ghóp phần làm thay đổi. Giúp HS

tìm được câu chuyện của mình bằng cách đọc
kỹ gợi ý 1,2 trong SGK.
- GV nhấn mạnh: các hình thức bày tỏ ý kiến
rất phong phú.
- GV nói với HS: có thể tưởng tượng một câu
chuyện với hoàn cảnh, tình huống cụ thể để
phát biểu, tranh luận, bày tỏ ý kiến nếu trong
thực tế em chưa làm hoặc chưa thấy bạn mình
làm điều đó.
Hoạt động 2: Lập dàn ý câu chuyện
Hoạt động 3: Thực hành kể chuyện.
- GV tới Từng nhóm giúp đỡ uốn nắn.
Hát.
1 HS kể lại câu chuyện em đã được nghe hoặc
được đọc về việc gia đình, nhà trường và xã hội
chăm sóc giáo dục trẻ em hoặc trẻ em thực hiện
bổn phận với gia đình, nhà trường và xã hội.
-1 HS đọc gợi ý 1. Cả lớp đọc thầm lại.
- Nhiều HS nói nội dung phát biểu ý kiến của
mình.
- 1 HS dọc gợi ý 2. cả lớp đọc thầm lại.
- HS suy nghó, nhớ lại.
- Nhiều HS tiếp nối nhau nói tên âu chuyện em
sẽ kể.
- 1 HS đọc gợi ý 3 và đoạn văn mẫu. Cả lớp đọc
thầm theo.
- HS làm việc cá nhân – tự lập nhanh dàn ý câu
chuyện trên nháp.
- 1 HS khá, giỏi trình bày dàn ý của mình trước
lớp

- Từng học sinh nhìn dàn ý đã lập, kể câu
chuyện của mình trong nhóm.
- Các nhóm cử đại diện thi kể.
- GV nhận xét, tính điểm thi đua.
4. Củng cố - Dặn dò:
-Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu chuyện
cho người thân nghe.
- Bình chọn người kể chuyện hay nhất trong tiết
học.
LỊCH SỬ
Tiết 34 ÔN TẬP.
I. Mục tiêu: Nắm được một số sự kiện, nhân vật lịch sử tiêu biểu của nước ta từ 1858 đến nay:
+ Thực dân Pháp xâm lược nước ta, nhân dân ta đứng lên chống pháp.
+ Đảng cộng sản Việt Nam ra đời, lãnh đạo cách mạng nước ta.; CM T8 thành cơng; Ngày 2-9-
1945 Bác Hồ đọc Tun ngơn Độc lập khai sinh ra nước Việt Nam dân chủ cộng hồ.
+ Cuối năm 1945 thực dân Pháp trở lại xâm lược nước ta nhân dân ta tiến hành cuộc kháng chiến
giữ nước. Chiến thắng Điện Biên Phủ kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến.
+ Giai đoạn 1954-1975: Nhân dân Miền Nam đứng lên chiến đấu, miền Bắc vừa xây dựng chủ
nghĩa xã hội , vừa chống trả cuộc chiến tranh phá hoại của ĐQ Mĩ. Chiến dịch Hồ Chí Minh tồn
thắng, đất nước được thống nhất.
II. Chu ẩn bị: Bản đồ hành chính Việt Nam, phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Nêu các sự kiện tiêu biểu nhất.
Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung từng thời kì
lòch sử.
Chia lớp làm 4 nhóm, mỗi nhóm nghiên cứu,

ôn tập một thời kì.
Giáo viên nêu câu hỏi thảo luận.
+ Nội dung chính của từng thời kì.
+ Các niên đại quan trọng.
+ Các sự kiện lòch sử chính.
- Giáo viên kết luận.
Hoạt động 3: Ôn lòch sử đòa phương.
- Giáo viên nhận xét + chốt.
4. Củng cố.
5. Dặn dò: -Dặn: Học bài.
-Chuẩn bò: “Thi HKII”.
Hát
Học sinh nêu 1 số sự kiện lòch sử trọng đại của
nước ta từ 1858 đến nay.
Học sinh nêu các thời kì:
+ Từ 1858 đến 1930
+ Từ 1930 đến 1945
+ Từ 1945 đến 1954
+ Từ 1954 đến 1975
+ Từ 1975 đến nay.
Các nhóm bốc thăm nội dung thảo luận.
Học sinh thảo luận theo nhóm với 3 nội dung
câu hỏi.
Các nhóm lần lượt báo cáo kết quả học tập.
Các nhóm khác, cá nhân nêu thắc mắc, nhận
xét
Thảo luận nhóm đôi trình bày những hiểu biết
của mình về lòch sử tỉnh BP và huyện BĐ
Học sinh nhắc lại các sự kiện lòch sử trọng đại
của đất nước và nêu ý nghóa lòch sử của moat

số sự kiện tiêu biểu.
*****************************************************************************
Thứ năm, ngày 5 tháng 5 năm 2011
TẬP LÀM VĂN
Tiết 67 TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH.
I. Mục tiêu: - Nhận biết và sửa được lỗi trong bài văn; viết lại được một đoạn văn cho đúng
hoặc hay hơn.
- Giáo dục học sinh yêu thích cảnh vật xung quanh và say mê sáng tạo.
II. Chu ẩn bị : Bảng phụ ghi các đề bài của tiết Viết bài văn tả cảnh (tuần 32, tr.175) ; một số
lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, đoạn, ý … cần chữa chung trước lớp. Phấn màu.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài mới:
Giáo viên nêu mục đích, yêu cầu cần đạt của tiết
Trả bài văn tả cảnh.
Hoạt động 1: Giáo viên nhận xét chung về kết
quả bài viết của cả lớp.
a) Giáo viên treo bảng phụ đã viết sẵn các đề bài
của tiết Viết bài văn tả cảnh (tuần trước ); một số
lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý …
b) Nhận xét về kết quả làm bài:
∗ Những ưu điểm chính:
+Xác đònh đề
+Bố cục
Có thể nêu một số ví dụ cụ thể kèm tên học sinh.
∗ Những thiếu sót, hạn chế. Nêu một vài ví dụ cụ
thể, tránh nêu tên học sinh.
c) Thông báo điểm số cụ thể (số điểm giỏi, khá,
trung bình, chưa đạt).

Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh chữa bài.
Giáo viên trả lời cho từng học sinh.
a) Hướng dẫn học sinh tự đánh giá bài làm của
mình.
b) Hướng dẫn chữa lỗi chung.
Giáo viên chỉ các lỗi cần chữa đã viết sẵn trên
bảng phụ.
Giáo viên chữa lại cho đúng bằng phấn màu (nếu
sai). Học sinh chép bài chữa vào vở.
c) Hướng dẫn chữa lỗi trong bài.
Giáo viên theo dõi, kiểm tra học sinh làm việc.
Hoạt động 3: Hướng dẫn học tập những đoạn
văn, bài văn hay.
Giáo viên đọc những đoạn văn, bài văn hay có ý
Hát
1 học sinh đọc thành tiếng mục 1 trong SGK
_ “Tự đánh giá bài làm của em”. Cả lớp đọc
thầm lại.
Học sinh xem lại bài viết của mình, tự đánh
giá ưu, khuyết điểm của bài dựa theo hướng
dẫn.
Một số học sinh lên bảng chữa lần lượt từng
lỗi. Cả lớp tự chữa trên giấy nháp.
Học sinh cả lớp trao đổi về bài chữa trên
bảng.
Đọc lời nhận xét của thầy (cô) giáo, đọc
những chỗ thầy (cô) chỉ lỗi trong bài, sử lỗi
vào lề vở hoặc dưới bài viết.
riêng, sáng tạo của một số học sinh.
4. Củng cố - dặn dò:

-Dặn HS ôn bài, chuẩn bò cho tiết sau.
-Nhận xét tiết học.
Đổi bài làm cho bạn bên cạnh để soát lỗi
còn sót, soát lại việc sửa lỗi.
1 học sinh đọc thành tiếng mục 3 trong SGK
(Học tập những đoạn văn, bài văn hay).
Học sinh trao đổi, thảo luận dưới sự hướng
dẫn của GV để tìm ra cái hay, cái đáng học
của đoạn văn, bài văn, rút kinh nghiệm cho
mình.
Mỗi học sinh chọn một đoạn trong bài của
mình viết lại theo cách hay hơn. Khi viết,
tránh những lỗi diễn đạt đã phạm phải.
-HS nhắc lại ghi nhớ về văn tả cảnh.
TOÁN
Tiết 169 LUYỆN TẬP CHUNG.
I.Mục tiêu: - Biết thực hiện phép cộng, phép trừ; biết vận dụng để tính giá trị của biểu thức số,
tìm thành phần chưa biết của phép tính.
Bµi tËp cÇn lµm : 1 ; 2; 3 .
-HS ham thích học toán.
II.Chu ẩn bị : Bảng phụ,
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.KT bài cũ:
2.Luyện tập:
Bài 1: Cho HS tự làm rồi sửa bài. Kết quả:
a) 52 778 b)
100
85
c) 515,79.

Bài 2: Tiến hành tương tự bài 1. Kết quả:
a) x = 3,5 ; b) x = 13,6.
Bài 3: Cho HS làm theo nhóm vào bảng phụ.
GV nhận xét, sửa bài.
Bài 4 và 5: H.dẫn để HS tự làm vào vở.
GV chấm và chữa bài. Chẳng hạn:
5) x = 20 , vì thay vào ta có:
5
1
20
4
=
2 HS làm lại BT2 tiết 168.
-Lần lượt 3 HS lên bảng làm. Cả lớp làm vào
vở rồi nhận xét, sửa bài.
-HS tự làm rồi nêu k.quả. cả lớp nhận xét, sửa
bài.
-HS làm bài theo nhóm vào bảng phụ.
-Các nhóm trình bày k.quả.
-Cả lớp nhận xét, sửa chữa.
HS tự làm vào vở. Chẳng hạn:
4) Thời gian ôtô chở hàng đi trước ôtô du lòch:
8 – 6 = 2 (giờ)
Quãng đường ôtô chở hàng đi trong 2 giờ:
45 x 2 = 90 (km)
Sau mỗi giờ, ôtô du lich đến gần ôtô chở hàng:
60 – 45 = 15 (km)
Thời gian ôtô du lòch đi để đuổi kòp ôtô chở
hàng:
90 : 15 = 6 (giờ)

Ôtô du lòch đuổi kòp ôtô chở hàng lúc:
3.Củng cố, dặn dò:
-Dặn HS ôn bài, chuẩn bò cho bài sau.
-Nhận xét tiết học.
8 + 6 = 14 (giờ)
Đáp số: 14 giờ.
-HS nhắc lại các nội dung vừa ôn tập.
ĐẠO ĐỨC
Tiết 34 DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG. (Tiếp theo)
THỰC HÀNH LÀM VỆ SINH TRƯỜNG LỚP.
I.Mục tiêu: -HS làm vệ sinh lớp học, sân trường.
-Có ý thức bảo vệ môi trường.
-Yêu lao động.
II.Chu ẩn bị : Xô, chỗi, chậu, giẻ lau,
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.KT bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bò của
HS.
2.Bài thực hành.
-GV tập hợp lớp, nêu nội dung và ý nghóa của
tiết học.
-Giao nhiệm vụ cho các nhóm.
-GV theo dõi,nhắc nhở HS làm đúng yêu cầu,
đảm bảo an toàn.
3.Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét, đánh giá kết quả thực hành
của HS
-Liên hệ, gd HS ý thức bảo vệ môi trường.
-Dặn HS thực hành bảo vệ môi trường nhà ở.
-Các nhóm trưởng nhận nhiệm vụ:

+ Nhóm 1 và 2: Quét lớp.
+ Nhóm 3 và 4: Lau bảng, lau bàn ghế.
+ Nhóm 5 và 6: Quét rác ở sân trường.
-HS các nhóm làm việc theo sự chỉ dẫn cảu lớp
trưởng.
-Cuối giờ, HS làm vêï sinh cá nhân rồi vào lớp.
KHOA HỌC:
Tiết 68 MỘT SỐ BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG.
I. Mục tiêu: - Nêu được một số biện pháp bảo vệ mơi trường.
- Thực hiện một số biện pháp bảo vệ mơi trường.
* GDBVMT (Tồn phần) : Cách làm sạch nước, tiết kiệm nước ; BV bầu khơng khí.
- Gương mẫu thực hiện nếp sống vệ sinh, văn minh góp phần giữ vệ sinh môi trường.
II. Chu ẩn bị - Hình vẽ trong SGK trang 140, 141.
- Sưu tầm những hình ảnh và thông tin về các biện pháp bảo vệ môi trường.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
Tác động của con người đến với môi trường
không khí và nước.
- Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới: Một số biện pháp bảo vệ M.
trường.
Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.
* Xác định được 1 số biện pháp nhằm BVMT
Mỗi hình, Giáo viên gọi học sinh trình bày.
Yêu cầu cả lớp thảo luận xem trong các biện
pháp bảo vệ môi trường, biện pháp nào ở
mức độ: thế giới, quôc gia, cộng đồng và gia
đình.

Giáo viên cho học sinh thảo luận câu hỏi.
Bạn có thể làm gì để góp phần bảo vệ môi
trường?
→ Giáo viên kết luận + Liên hệ GD
SDNLTK&HQ.
Bảo vệ môi trường không phải là việc riêng
của một quốc gia nào, đó là nhiệm vụ chung
của mọi người trên thế giới.
Hoạt động 2: Triển lãm.
* Rèn luyện kĩ năng trình bày các biện pháp
BVMT.
Giáo viên đánh giá kết quả, tuyên dương
nhóm làm tốt.
Hoạt động 3: Củng cố.
4. Tổng kết - dặn dò:
-Dặn: Xem lại bài.Chuẩn bò: “Ôn tập môi
trường và tài nguyên”.
-Nhận xét tiết học.
-Hát
-Học sinh tự đặt câu hỏi, mời bạn khác trả lời.
Học sinh làm việc cá nhân, quan sát các hình vả
đọc ghi chú xem mỗi ghi chú ứng với hình nào.
Học sinh trả lời.
Nhóm trưởng điều khiển sắp xếp các hình ảnh
và các thông tin về các biện pháp bảo vệ môi
trường.
Từng cá nhân tập thuyết trình.
Các nhóm treo sản phẩm và cử người lên thuyết
trình trước lớp.
HS nhắc lại các biện pháp bảo vệ môi trường.

******************************************************************************
Thứ sáu, ngày 6 tháng 5 năm 2011

TẬP LÀM VĂN:
Tiết 68 TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI.
I. Mục tiêu: - Biết cách rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả người, nhận biết và sửa được lỗi
trong bài; viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn.
- Giáo dục học sinh yêu mến và quý trọng những người xung quanh ,say mê sáng tạo.
II. Chu ẩn bị : Bảng phụ ghi các đề bài của tiết Viết bài văn tả người (tuần 33) ; một số lỗi điển
hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, đoạn, ý … cần chữa chung trước lớp. Phấn màu.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài mới:
Giáo viên nêu mục đích, yêu cầu cần đạt của
tiết Trả bài văn tả cảnh.
Hoạt động 1: Giáo viên nhận xét chung về kết
quả bài viết của cả lớp.
a) Giáo viên treo bảng phụ đã viết sẵn các đề
bài của tiết Viết bài văn tả cảnh (tuần trước );
một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt
câu, ý …
b) Nhận xét về kết quả làm bài:
∗ Những ưu điểm chính:
+Xác đònh đề: đúng nội dung, yêu cầu (tả ngôi
nhà của em; tả cánh đồng lúa quê em vào ngày
mùa; tả một đường phố đẹp; một khu vui chơi,
giải trí).
+Bố cục (đầy đủ, hợp lí), ý (đủ, phong phú,
mới, lạ), diễn đạt (mạch lạc, trong sáng).

Có thể nêu một số ví dụ cụ thể kèm tên học
sinh.
∗ Những thiếu sót, hạn chế. Nêu một vài ví dụ
cụ thể, tránh nêu tên học sinh.
c) Thông báo điểm số cụ thể (số điểm giỏi,
khá, trung bình, chưa đạt).
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh chữa bài.
Giáo viên trả lời cho từng học sinh.
a) Hướng dẫn học sinh tự đánh giá bài làm của
mình.
b) Hướng dẫn chữa lỗi chung.
Giáo viên chỉ các lỗi cần chữa đã viết sẵn trên
bảng phụ.
Giáo viên chữa lại cho đúng bằng phấn màu
(nếu sai). Học sinh chép bài chữa vào vở.
c) Hướng dẫn chữa lỗi trong bài.
Giáo viên theo dõi, kiểm tra học sinh làm việc.

Hát
1 học sinh đọc thành tiếng mục 1 trong SGK _
“Tự đánh giá bài làm của em”. Cả lớp đọc
thầm lại.
Học sinh xem lại bài viết của mình, tự đánh
giá ưu, khuyết điểm của bài dựa theo hướng
dẫn.
Một số học sinh lên bảng chữa lần lượt từng
lỗi. Cả lớp tự chữa trên giấy nháp.
Học sinh cả lớp trao đổi về bài chữa trên
bảng.
Đọc lời nhận xét của thầy (cô) giáo, đọc

những chỗ thầy (cô) chỉ lỗi trong bài, sử lỗi
vào lề vở hoặc dưới bài viết.
Đổi bài làm cho bạn bên cạnh để soát lỗi còn
sót, soát lại việc sửa lỗi.
1 học sinh đọc thành tiếng mục 3 trong SGK
Hoạt động 3: Hướng dẫn học tập những đoạn
văn, bài văn hay.
Giáo viên đọc những đoạn văn, bài văn hay có
ý riêng, sáng tạo của một số học sinh.
4. Củng cố - dặn dò:
-Dặn HS ôn bài, chuẩn bò cho tiết sau.
-Nhận xét tiết học.
(Học tập những đoạn văn, bài văn hay).
Học sinh trao đổi, thảo luận dưới sự hướng dẫn
của GV để tìm ra cái hay, cái đáng học của
đoạn văn, bài văn, rút kinh nghiệm cho mình.
Mỗi học sinh chọn một đoạn trong bài của
mình viết lại theo cách hay hơn. Khi viết,
tránh những lỗi diễn đạt đã phạm phải.
-HS nhắc lại ghi nhớ về văn tả người.
TOÁN:
Tiết 170 LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu: - Biết thực hiện phép nhân, phép chia; biết vận dụng để tìm thành phần chưa biết của
phép tính và giải bài tốn liên quan đến tỉ số phần trăm.
Bµi tËp cÇn lµm : 1(cét 1) ; 2(cét 1) ; 3 .
-Thực hành chính xác bài tập. Rèn tính nhanh, chính xác.
II. Chu ẩn bị : SGK, bảng con, bảng phụ.
III.Các hoạt động dạy hoc chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
1.Khởi động:

2. Kiểm tra bài cũ: Ôân tập về biểu đồ
- Gọi học sinh lên bảng sửa bài 3
- Giáo viên nhận xét – cho điểm
3. Bài mới :
Bài 1: Yêu cầu học sinh tự làm vào nháp
- Giáo viên nhận xét, sửa sai cho học sinh.
Bài 2: Cho HS làm bài theo nhóm vào
bảng phụ. GV sửa bài. Kết quả:
a) x = 50 ; b) x = 10 ;
c) x = 1,4 ; d) x = 4
Bài 3: GV nêu đề ttoán và h.dẫn cách làm.
GV nhận xét, sửa bài
Bài 4: H.dẫn để HS tự làm.
GV chấm và chữa bài.
4. Củng cố – dặn dò :
- Dặn: Về xem lại bài, tích cực ôn tập.
- Nhận xét tiết học.
- Hát
- Học sinh sửa bài tập ở bảng lớp.
- Học sinh làm bài 1 vào nháp- sửa bài ở bảng
lớp.
- Các nhóm làm bài vào bảng phụ rồi trình bày kết
quả.
- Học sinh đọc đề bài làm vào vở.2 em làm vào
bảng phụ.
- HS trình bày kết quả, cả lớp nhận xét bổ sung.
HS tự làm vào vở. Chẳng hạn:
Vì tiền lãi bằng 20% tiền vốn nên tiền vồn là
100%, và 1 800 000 đồng gồm:
100% + 20% = 120% (tiền vốn)

Tiền vốn để mua số hoa quả đó là:
1 800 000 : 120 x 10 = 1 500 000 (đồng)
Đáp số: 1 500 000 đồng
- Học sinh nhắc lại kiến thức vừa ôn.

LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 68 ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU. (DẤU GẠCH NGANG)
I. Mục tiêu: - Lập được bảng tổng kết về tác dụng của dấu gạch ngang(BT1); tìm được các dấu
gạch ngang và nêu được tác dụng của chúng(BT2).
- Giáo dục yêu mến Tiếng Việt.
II. Chu ẩn bị : Bảng phụ, phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: MRVT: Quyền và bổn phận.
Giáo viên kiểm tra bài tập 4 của học sinh.
Nhận xét bài cũ.
3. Bài mới:
Ôn tập về dấu câu. (Dấu gạch ngang)
Bài 1
-Giáo viên mời 2 học sinh nêu ghi nhớ về
dấu gạch ngang.
- Đưa bảng phụ nội dung ghi nhớ.
-Giáo viên phát phiếu bảng tổng kết cho
từng học sinh.
-Giáo viên nhắc học sinh chú ý xếp câu có
dấu gạch ngang vào ô thích hợp sao cho nói
đúng tác dụng của dấu gạch ngang.
- Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài 2

-Giáo viên giải thích yêu cầu của bài: đọc
truyện → tìm dấu gạch ngang → nêu tác
dụng trong từng trường hợp.
-Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng.
4 Củng cố.
-Nêu tác dụng của dấu gạch ngang?
-Thi đua đặt câu có sử dụng dấu gạch ngang.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
5. Dặn dò:
-Dặn: Học bài, ôn tập chuẩn bò thi HKII.
-Chuẩn bò: Ôn tập.
Hát
Học sinh sửa bài.
-1 học sinh đọc yêu cầu.
-2 – 3 em đọc lại.
-Cả lớp đọc thầm nội dung bài tập → suy nghó,
thảo luận nhóm đôi.
-Học sinh phát biểu đại diện 1 vài nhóm.
- 2 nhóm nhanh dán phiếu bài làm bảng lớp.
- Lớp nhận xét.
- Lớp sửa bài.
-1 học sinh đọc yêu cầu.
-Lớp làm bài theo nhóm bàn.
-1 vài nhóm trình bày.
-Học sinh sửa bài.
Học sinh nêu.
Theo dãy thi đua.
-Nhận xét tiết học.
KĨ THUẬT
Tiết 67LẮP GHÉP MÔ HÌNH TỰ CHỌN. (TIẾT 2)

I.Mục tiêu: - Chọn được chi tiết lắp ghép mơ hình tự chọn.
- Lắp được 1 mơ hình tự chọn .
- HS kh tay: Lắp được ít nhất một mơ hình tự chọn; có thể lắp được mơ hình mới ngồi mơ hình
gợi ý trong SGK.
TTCC 1,2,3 của NX 10: Cả lớp.
II.Chu ẩn bị : - 1 hoặc 2 mô hình đã lắp sẵn. Bộ lắp ghép mô hình KT5.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.KT bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bò của
HS.
2.Bài mới:
HĐ 1: Hướng dẫn HS chọn mô hình lắp
ghép.
GV cho HS tự chọn 1 mô hình lắp ghép theo
gợi ý trong SGK hoặc tự sưu tầm.
HĐ2: Thực hành.
GV theo dõi, giúp đỡ học sinh thực hành.
3.Củng cố, dặn dò:
-Nháêc HS về nhà tập lắp ghép mô hình mình
chọn. Cất giữ sản phẩm cẩn thận để tiết sau
trưng bày, đánh giá.
-Nhận xét tiết hoc
-HS quan sát, nghiên cứu kó mô hình và hình vẽ
trong SGK hoặc tự sưu tầm.
-Vài HS nói mô hình mình chọn lắp ghép.
-HS thực hành chọn chi tiết và lắp từng bộ phận
của mô hình tự chọn theo nhóm.
a) Chọn chi tiết.
b) Lắp từng bộ phận.
c) Lắp ráp mô hình hoàn chỉnh.

-Cuối tiết học, HS thu dọn, cất giữ các sản phẩm
đã lắp ghép để tiết sau cùng nhận xét, đánh giá.
-HS nhắc lại các bước lắp ghép mô hình mình tự
chọn.

SINH HOẠT CHỦ NHIỆM
TUẦN 34
I. Mục tiêu: - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 34.
- Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân.
- Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân.
II. Đánh giá tình hình tuần qua:
* Nề nếp: - Đi học đầy đủ, đúng giờ.
- Duy trì SS lớp tốt.
* Học tập:
- Dạy-học đúng PPCT và TKB, có học bài và làm bài trước khi đến lớp.
- Thi đua hoa điểm 10 : tốt.
- Duy trì phụ đạo HS yếu trong tuần.
* Văn thể mó:
- Thực hiện hát đầu giờ, giữa giờ và cuối giờ nghiêm túc.
- Tham gia đầy đủ các buổi thể dục giữa giờ.
- Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học.
- Vệ sinh thân thể tốt.
* Hoạt động khác:
III. Kế hoạch tuần 35:
* Nề nếp:
- Tiếp tục duy trì SS, nề nếp ra vào lớp đúng quy đònh.
- Tích cực tham gia các buổi ôn tập, phụ đạo.
- Chuẩn bò bài chu đáo trước khi đến lớp.
* Học tập:
- Tiếp tục dạy và học theo đúng PPCT – TKB tuần 35.

- Tích cực tự ôn tập kiến thức chuẩn bò thi HKII.
- Tổ trực duy trì theo dõi nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp.
- Thi đua hoa điểm 10 trong lớp, trong trường.
* Vệ sinh:
- Thực hiện VS trong và ngoài lớp.
- Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống.
* Hoạt động khác:
- Nhắc nhở HS tham gia đầy đủ các hoạt động ngoài giờ lên lớp.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×