Tải bản đầy đủ (.doc) (127 trang)

Các giải pháp nâng cao vai trò của tỷ giá hối đoái trong quá trình hội nhập đối với nền kinh tế tại Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (751.5 KB, 127 trang )

1
TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2012
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP HỒ CHÍ MINH
NGUYÊN THỊ TUYÊT NGA
CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO VAI
TRÒ CỦA TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI TRONG
QUÁ TRÌNH HỘI NHẬP ĐỐI VỚI
NỀN KINH TÊ TẠI VIỆT NAM
LUẬN ÁN TIÊN SĨ KINH TÊ
2
TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2012
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP HỒ CHÍ MINH
NGUYỄN THỊ TUYẾT NGA
CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO VAI
TRÒ CỦA TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI TRONG
QUÁ TRÌNH HỘI NHẬP ĐỐI VỚI
NỀN KINH TẾ TẠI VIỆT NAM
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành : Kinh tế tài chính, ngân hàng Mã số
: 62.31.12.01
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS., TS. LÊ VĂN TỀ
LỜI CAM ĐOAN
Tác giả luận án có lời cam đoan danh dự về công trình khoa học này của mình, cụ
thể:
Tôi tên là: Nguyễn Thị Tuyết Nga
Sinh ngày 25 tháng 05 năm 1965 - Tại Phú Cường - Bình Dương.
Quê quán: Bình Dương.
Hiện công tác tại: Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM, số 12 đường Nguyễn
3


Văn Bảo, Phường 4, Quận Gò Vấp, Tp.HCM
Là Nghiên cứu sinh khoá 11 của Trường Đại học Ngân hàng Tp.HCM.
Mã số nghiên cứu sinh : 010111060005
Cam đoan đề tài: “Các giải pháp nâng cao vai trò của tỷ giá hối đoái trong quá
trình hội nhập đối với nền kinh tế tại Việt Nam”
Người hướng dẫn khoa học: PGS., TS. Lê Văn Tề.
Luận án được thực hiện tại Trường Đại học Ngân hàng Tp.HCM.
Đề tài này là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên cứu có tính
độc lập riêng, không sao chép bất kỳ tài liệu nào và chưa được công bố toàn bộ nội dung
này bất kỳ ở đâu; các số liệu, các nguồn trích dẫn trong luận án được chú thích nguồn
gốc rõ ràng, minh bạch.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan danh dự của tôi.
Tp.HCM, ngày 25 tháng 02 năm 2012
Tác giả
Nguyễn Thị Tuyết Nga
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
4
NHNN Ngân hàng nhà nước Việ Nam
NHTM Ngân hàng thương mại
NHTW Ngân hàng trung ương
ODA Official Development Tài trợ phát triển chính thức
Assistance
Từ viết tắt Tiếng Anh Tiếng Việt
ADB Asian Development Bank Ngân hàng phát triển Châu á
BOT Built - Operration - Transfer
Đầu tư theo hình thức xây dựng -
kinh doanh và chuyển giao
BTO Built - Transfer - Operration
Đầu tư theo hình thức xây dựng -
chuyển giao và kinh doanh

BT Built - Transfer
Đầu tư theo hình thức xây dựng -
chuyển giao
CNY Nhân dân tệ Trung Quốc
CPI Consummer Price Index Chỉ số giá tiêu dùng
CSTT Chính sách tiền tệ
EUR Đồng tiền chung Châu Âu
FDI Foreign Direct Investment Đầu tư trực tiếp nước ngoài
FED Federal Reserve System Cục dự trữ liên bang Hoa Kỳ
FII Foreign Indirect Investment Đầu tư gián tiếp nước ngoài
GDP Gross Domestic Product Tổng sản phẩm quốc nội
GNP Gross National Product Tổng sản phẩm quốc dân
IMF
Internationnal Monetary Fund
Quỹ tiền tệ quốc tế
IRP Interest Rate Parity Ngang bằng lãi suất
JPY Yên Nhật
NEER Nominal Effective Exchange Tỷ giá danh nghĩa hiệu dụng
Rate
5
PPP Purchasing Power Parity Ngang bằng sức mua
REER Real Effective Exchange Tỷ giá thực hiệu dụng
Rate
SDR Special Drawing Rights Quyền rút vốn đặc biệt
TGBQLNH Tỷ giá bình quân liên ngân hàng
TGHĐ Tỷ giá hối đoái
TGHĐ DN Tỷ giá hối đoái danh nghĩa
TGHĐ TT Tỷ giá hối đoái thực tế
THB Bạt Thái Lan
USD Đôla Mỹ

VCB Vietcombank Ngân hàng CP Ngoại thương
Việt Nam
VND Đồng Việt Nam
WTO World Trade Orgnarization Tổ chức thương mại thế giới
NGUYÊN THỊ TUYÊT NGA 1
LUẬN ÁN TIÊN SĨ KINH TÊ 1
NGUYỄN THỊ TUYẾT NGA 2
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ 2
Chuyên ngành : Kinh tế tài chính, ngân hàng Mã số : 62.31.12.01 2
LỜI CAM ĐOAN 2
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ 7
MỤC LỤC 10
MỞ ĐẦU 20
o0o 20
1.Tính cấp thiết của đê tài: 20
2.Mục đích nghiên cứu: 21
3.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: 22
4.Phương pháp luận nghiên cứu: 22
5.Những điểm mới của Luận án: 22
CHƯƠNG 1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI VÀ VAI TRÒ TỶ GIÁ
HỐI ĐOÁI TRONG NỀN KINH TÉ HỘI NHẬP QUỐC TÉ 23
1.1.TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI 23
1.1.1.Khái niệm về tỷ giá hối đoái: 23
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
6
1.1.2.Các yếu tố cơ bản ảnh hưởng đến tỷ giá hối đoái 24
1.1.2.1.Tốc độ lạm phát trong nước và nước ngoài: 24
Tốc độ lạm phát trong nước và nước ngoài: 25
1.1.2.2.Cán cân thanh toán quốc tế: 26
1.1.2.3.Chênh lệch mức lãi suất giữa các nước: 30

1.1.2.4.Độ mở nền kinh tế: 32
1.1.2.5.Chính sách can thiệp tỷ giá của Nhà nước: 34
1.1.2.6.Yếu tố tâm lý: 35
1.1.3.Các loại tỷ giá hối đoái cơ bản 36
1.1.3.1.Phân theo đối tượng xác định: 36
1.1.3.2.Phân loại theo kỹ thuật giao dịch: 36
1.1.3.3.Tỷ giá hối đoái danh nghĩa, tỷ giá hối đoái thực: 36
1.2.VAI TRÒ VÀ TÁC ĐỘNG CỦA TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI TRONG QUÁ TRÌNH HỘI
NHẬP ĐỐI VỚI NỀN KINH TÉ 38
1.2.1.Vai trò của tỷ giá hối đoái trong hội nhập quốc tế: 38
(1)Công cụ điều tiết các hoạt động ngoại thương 40
(2)Công cụ điều tiết sự dịch chuyển các dòng vốn 40
1.2.2.2.Đối với lạm phát: 47
1.3.CHÍNH SÁCH TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI VÀ ĐIỀU CHỈNH KINH TÉ: 49
1.3.1.Chính sách tỷ giá hối đoái: 49
1.3.2.Thực hiện việc lựa chọn tỷ giá hối đoái: 50
1.3.2.2.Tỷ giá hối đoái với chính sách tài chính - tiền tệ: 54
1.3.2.3.Tỷ giá hối đoái với thực trạng một đồng tiền mạnh hay yếu: 55
1.3.3.Tính ổn định và tính điều chỉnh của tỷ giá hối đoái: 56
1.3.3.1.Những cách thức điều chỉnh sự mât cân bằng tỷ giá: 57
1.4.CƠ SỞ LÝ THUYẾT LựA CHỌN TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI 61
1.4.1.Lý thuyết bộ ba bất khả thi (Impossible trinity): 61
Hình 1.8: Mô hình cân bằng đối nội và đối ngoại Swan 65
1.4.3.Phương pháp tiền tệ 66
1.4.3.1.Mô hình Mundell-Fleming: 66
1.4.3.2.Mô hình tiền tệ giá linh hoạt (The flexible-price monetary model): 71
1.4.3.3.Mô hình tiền tệ giá cứng của Dornbusch (The Dornbusch sticky- price monetary
7
model): 73
1.5.1.Kinh nghiệm của các nước khu vực Châu Á 76

1.5.1.1.Kinh nghiệm của Trung Quốc: 78
Hình 1.16. Diễn biến NEER và REER của đồng Nhân dân tệ 78
1.5.1.2.Kinh nghiệm của Hàn Quốc: 79
1.5.1.3.Kinh nghiệm của Malaysia: 80
1.5.1.4.Kinh nghiệm của Thái Lan: 80
1.5.2.Bài học kinh nghiệm từ cuộc khủng hoảng tài chính - tiền tệ tại Mêhicô và Thái
Lan 82
1.5.2.1.Nguyên nhân của 2 cuộc khủng hoảng: 82
1.5.2.2.Hệ quả của cuộc khủng hoảng: 84
Những hệ quả tích cực của khủng hoảng: 84
1.5.3.Bài học kinh nghiệm đối với Việt Nam: 84
1.5.3.1.Các bài học cụ thể về CSTG của từng nước: 85
1.5.3.2.Bài học khái quát về CSTG của các nước đối với Việt Nam 85
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 88
2.1.1.2.Quá trình đi tới một chính sách tỷ giá hối đoái tự chủ theo cơ chế thị trường từ
năm 1993 đến 7/1997 khi xảy ra khủng hoảng tài chính các nước Đông Nam Á: 93
2.1.2.Giai đoạn từ khủng hoảng tài chính Đông Nam Á đến nay 99
2.1.2.1.Chế độ tỷ giá cố định với biên độ dao động giai đoạn (7/1997 - 26/02/1999): 99
2.1.2.2.Chế độ tỷ giá linh hoạt từ 26/2/1999 đến nay 102
Giai đoạn từ 26/2/1999 đến 2002: 102
Giai đoạn từ 2002-2006: 103
Giai đoạn từ 2007 đến nay: 105
Hình 2.3.Dự trữ ngoại hối từ 1995 - 2011 115
Dự trữ ngoại hối (Triệu USD) 115
2.1.2.4.Thực trạng của hiện tượng đôla hóa ở nước ta: 119
2.2.ÁP DỤNG CÁC LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH KINH TÉ LIÊN QUAN ĐÉN CƠ
CHẾ ĐIỀU HÀNH TỶ GIÁ TRONG ĐIỀU KIỆN HIỆN TẠI CỦA VIỆT NAM 126
2.2.1.Áp dụng lý thuyết về Bộ ba bất khả thi: 126
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
NGUYÊN THỊ TUYÊT NGA 1

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
8
LUẬN ÁN TIÊN SĨ KINH TÊ 1
NGUYỄN THỊ TUYẾT NGA 2
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ 2
Chuyên ngành : Kinh tế tài chính, ngân hàng Mã số : 62.31.12.01 2
LỜI CAM ĐOAN 2
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ 7
MỤC LỤC 10
MỞ ĐẦU 20
o0o 20
1.Tính cấp thiết của đê tài: 20
2.Mục đích nghiên cứu: 21
3.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: 22
4.Phương pháp luận nghiên cứu: 22
5.Những điểm mới của Luận án: 22
CHƯƠNG 1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI VÀ VAI TRÒ TỶ GIÁ
HỐI ĐOÁI TRONG NỀN KINH TÉ HỘI NHẬP QUỐC TÉ 23
1.1.TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI 23
1.1.1.Khái niệm về tỷ giá hối đoái: 23
1.1.2.Các yếu tố cơ bản ảnh hưởng đến tỷ giá hối đoái 24
1.1.2.1.Tốc độ lạm phát trong nước và nước ngoài: 24
Tốc độ lạm phát trong nước và nước ngoài: 25
1.1.2.2.Cán cân thanh toán quốc tế: 26
1.1.2.3.Chênh lệch mức lãi suất giữa các nước: 30
1.1.2.4.Độ mở nền kinh tế: 32
1.1.2.5.Chính sách can thiệp tỷ giá của Nhà nước: 34
1.1.2.6.Yếu tố tâm lý: 35
1.1.3.Các loại tỷ giá hối đoái cơ bản 36
1.1.3.1.Phân theo đối tượng xác định: 36

1.1.3.2.Phân loại theo kỹ thuật giao dịch: 36
1.1.3.3.Tỷ giá hối đoái danh nghĩa, tỷ giá hối đoái thực: 36
1.2.VAI TRÒ VÀ TÁC ĐỘNG CỦA TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI TRONG QUÁ TRÌNH HỘI
NHẬP ĐỐI VỚI NỀN KINH TÉ 38
1.2.1.Vai trò của tỷ giá hối đoái trong hội nhập quốc tế: 38
(1)Công cụ điều tiết các hoạt động ngoại thương 40
9
(2)Công cụ điều tiết sự dịch chuyển các dòng vốn 40
1.2.2.2.Đối với lạm phát: 47
1.3.CHÍNH SÁCH TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI VÀ ĐIỀU CHỈNH KINH TÉ: 49
1.3.1.Chính sách tỷ giá hối đoái: 49
1.3.2.Thực hiện việc lựa chọn tỷ giá hối đoái: 50
1.3.2.2.Tỷ giá hối đoái với chính sách tài chính - tiền tệ: 54
1.3.2.3.Tỷ giá hối đoái với thực trạng một đồng tiền mạnh hay yếu: 55
1.3.3.Tính ổn định và tính điều chỉnh của tỷ giá hối đoái: 56
1.3.3.1.Những cách thức điều chỉnh sự mât cân bằng tỷ giá: 57
1.4.CƠ SỞ LÝ THUYẾT LựA CHỌN TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI 61
1.4.1.Lý thuyết bộ ba bất khả thi (Impossible trinity): 61
Hình 1.8: Mô hình cân bằng đối nội và đối ngoại Swan 65
1.4.3.Phương pháp tiền tệ 66
1.4.3.1.Mô hình Mundell-Fleming: 66
1.4.3.2.Mô hình tiền tệ giá linh hoạt (The flexible-price monetary model): 71
1.4.3.3.Mô hình tiền tệ giá cứng của Dornbusch (The Dornbusch sticky- price monetary
model): 73
1.5.1.Kinh nghiệm của các nước khu vực Châu Á 76
1.5.1.1.Kinh nghiệm của Trung Quốc: 78
Hình 1.16. Diễn biến NEER và REER của đồng Nhân dân tệ 78
1.5.1.2.Kinh nghiệm của Hàn Quốc: 79
1.5.1.3.Kinh nghiệm của Malaysia: 80
1.5.1.4.Kinh nghiệm của Thái Lan: 80

1.5.2.Bài học kinh nghiệm từ cuộc khủng hoảng tài chính - tiền tệ tại Mêhicô và Thái
Lan 82
1.5.2.1.Nguyên nhân của 2 cuộc khủng hoảng: 82
1.5.2.2.Hệ quả của cuộc khủng hoảng: 84
Những hệ quả tích cực của khủng hoảng: 84
1.5.3.Bài học kinh nghiệm đối với Việt Nam: 84
1.5.3.1.Các bài học cụ thể về CSTG của từng nước: 85
1.5.3.2.Bài học khái quát về CSTG của các nước đối với Việt Nam 85
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 88
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
10
2.1.1.2.Quá trình đi tới một chính sách tỷ giá hối đoái tự chủ theo cơ chế thị trường từ
năm 1993 đến 7/1997 khi xảy ra khủng hoảng tài chính các nước Đông Nam Á: 93
2.1.2.Giai đoạn từ khủng hoảng tài chính Đông Nam Á đến nay 99
2.1.2.1.Chế độ tỷ giá cố định với biên độ dao động giai đoạn (7/1997 - 26/02/1999): 99
2.1.2.2.Chế độ tỷ giá linh hoạt từ 26/2/1999 đến nay 102
Giai đoạn từ 26/2/1999 đến 2002: 102
Giai đoạn từ 2002-2006: 103
Giai đoạn từ 2007 đến nay: 105
Hình 2.3.Dự trữ ngoại hối từ 1995 - 2011 115
Dự trữ ngoại hối (Triệu USD) 115
2.1.2.4.Thực trạng của hiện tượng đôla hóa ở nước ta: 119
2.2.ÁP DỤNG CÁC LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH KINH TÉ LIÊN QUAN ĐÉN CƠ
CHẾ ĐIỀU HÀNH TỶ GIÁ TRONG ĐIỀU KIỆN HIỆN TẠI CỦA VIỆT NAM 126
2.2.1.Áp dụng lý thuyết về Bộ ba bất khả thi: 126
MỤC LỤC
Trang
phụ bìa
Lời cam
đoan

Danh mục các chữ viết tắt, ký
hiệu Danh mục các bảng Danh
mục các hình vẽ Danh mục các
phụ lục Mục lục
MỞĐẦU
Chương 1: Lý luận chung về tỷ giá hối đoái và vai trò của tỷ giá hối đoái trong
NGUYÊN THỊ TUYÊT NGA 1
LUẬN ÁN TIÊN SĨ KINH TÊ 1
NGUYỄN THỊ TUYẾT NGA 2
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ 2
Chuyên ngành : Kinh tế tài chính, ngân hàng Mã số : 62.31.12.01 2
LỜI CAM ĐOAN 2
11
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ 7
MỤC LỤC 10
MỞ ĐẦU 20
o0o 20
1.Tính cấp thiết của đê tài: 20
2.Mục đích nghiên cứu: 21
3.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: 22
4.Phương pháp luận nghiên cứu: 22
5.Những điểm mới của Luận án: 22
CHƯƠNG 1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI VÀ VAI TRÒ TỶ GIÁ
HỐI ĐOÁI TRONG NỀN KINH TÉ HỘI NHẬP QUỐC TÉ 23
1.1.TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI 23
1.1.1.Khái niệm về tỷ giá hối đoái: 23
1.1.2.Các yếu tố cơ bản ảnh hưởng đến tỷ giá hối đoái 24
1.1.2.1.Tốc độ lạm phát trong nước và nước ngoài: 24
Tốc độ lạm phát trong nước và nước ngoài: 25
1.1.2.2.Cán cân thanh toán quốc tế: 26

1.1.2.3.Chênh lệch mức lãi suất giữa các nước: 30
1.1.2.4.Độ mở nền kinh tế: 32
1.1.2.5.Chính sách can thiệp tỷ giá của Nhà nước: 34
1.1.2.6.Yếu tố tâm lý: 35
1.1.3.Các loại tỷ giá hối đoái cơ bản 36
1.1.3.1.Phân theo đối tượng xác định: 36
1.1.3.2.Phân loại theo kỹ thuật giao dịch: 36
1.1.3.3.Tỷ giá hối đoái danh nghĩa, tỷ giá hối đoái thực: 36
1.2.VAI TRÒ VÀ TÁC ĐỘNG CỦA TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI TRONG QUÁ TRÌNH HỘI
NHẬP ĐỐI VỚI NỀN KINH TÉ 38
1.2.1.Vai trò của tỷ giá hối đoái trong hội nhập quốc tế: 38
(1)Công cụ điều tiết các hoạt động ngoại thương 40
(2)Công cụ điều tiết sự dịch chuyển các dòng vốn 40
1.2.2.2.Đối với lạm phát: 47
1.3.CHÍNH SÁCH TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI VÀ ĐIỀU CHỈNH KINH TÉ: 49
1.3.1.Chính sách tỷ giá hối đoái: 49
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
12
1.3.2.Thực hiện việc lựa chọn tỷ giá hối đoái: 50
1.3.2.2.Tỷ giá hối đoái với chính sách tài chính - tiền tệ: 54
1.3.2.3.Tỷ giá hối đoái với thực trạng một đồng tiền mạnh hay yếu: 55
1.3.3.Tính ổn định và tính điều chỉnh của tỷ giá hối đoái: 56
1.3.3.1.Những cách thức điều chỉnh sự mât cân bằng tỷ giá: 57
1.4.CƠ SỞ LÝ THUYẾT LựA CHỌN TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI 61
1.4.1.Lý thuyết bộ ba bất khả thi (Impossible trinity): 61
Hình 1.8: Mô hình cân bằng đối nội và đối ngoại Swan 65
1.4.3.Phương pháp tiền tệ 66
1.4.3.1.Mô hình Mundell-Fleming: 66
1.4.3.2.Mô hình tiền tệ giá linh hoạt (The flexible-price monetary model): 71
1.4.3.3.Mô hình tiền tệ giá cứng của Dornbusch (The Dornbusch sticky- price monetary

model): 73
1.5.1.Kinh nghiệm của các nước khu vực Châu Á 76
1.5.1.1.Kinh nghiệm của Trung Quốc: 78
Hình 1.16. Diễn biến NEER và REER của đồng Nhân dân tệ 78
1.5.1.2.Kinh nghiệm của Hàn Quốc: 79
1.5.1.3.Kinh nghiệm của Malaysia: 80
1.5.1.4.Kinh nghiệm của Thái Lan: 80
1.5.2.Bài học kinh nghiệm từ cuộc khủng hoảng tài chính - tiền tệ tại Mêhicô và Thái
Lan 82
1.5.2.1.Nguyên nhân của 2 cuộc khủng hoảng: 82
1.5.2.2.Hệ quả của cuộc khủng hoảng: 84
Những hệ quả tích cực của khủng hoảng: 84
1.5.3.Bài học kinh nghiệm đối với Việt Nam: 84
1.5.3.1.Các bài học cụ thể về CSTG của từng nước: 85
1.5.3.2.Bài học khái quát về CSTG của các nước đối với Việt Nam 85
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 88
2.1.1.2.Quá trình đi tới một chính sách tỷ giá hối đoái tự chủ theo cơ chế thị trường từ
năm 1993 đến 7/1997 khi xảy ra khủng hoảng tài chính các nước Đông Nam Á: 93
2.1.2.Giai đoạn từ khủng hoảng tài chính Đông Nam Á đến nay 99
2.1.2.1.Chế độ tỷ giá cố định với biên độ dao động giai đoạn (7/1997 - 26/02/1999): 99
13
2.1.2.2.Chế độ tỷ giá linh hoạt từ 26/2/1999 đến nay 102
Giai đoạn từ 26/2/1999 đến 2002: 102
Giai đoạn từ 2002-2006: 103
Giai đoạn từ 2007 đến nay: 105
Hình 2.3.Dự trữ ngoại hối từ 1995 - 2011 115
Dự trữ ngoại hối (Triệu USD) 115
2.1.2.4.Thực trạng của hiện tượng đôla hóa ở nước ta: 119
2.2.ÁP DỤNG CÁC LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH KINH TÉ LIÊN QUAN ĐÉN CƠ
CHẾ ĐIỀU HÀNH TỶ GIÁ TRONG ĐIỀU KIỆN HIỆN TẠI CỦA VIỆT NAM 126

2.2.1.Áp dụng lý thuyết về Bộ ba bất khả thi: 126
Chương 2: Cơ chế, chính sách và thực trạng điêu hành tỷ giá hối đoái ở Việt
Nam71
2.1. Quá trình hình thành và diễn biến của tỷ giá hối đoái trong giai đoạn
chuyển đổi nên kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang nên kinh tế thị trường (từ
NGUYÊN THỊ TUYÊT NGA 1
LUẬN ÁN TIÊN SĨ KINH TÊ 1
NGUYỄN THỊ TUYẾT NGA 2
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ 2
Chuyên ngành : Kinh tế tài chính, ngân hàng Mã số : 62.31.12.01 2
LỜI CAM ĐOAN 2
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ 7
MỤC LỤC 10
MỞ ĐẦU 20
o0o 20
1.Tính cấp thiết của đê tài: 20
2.Mục đích nghiên cứu: 21
3.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: 22
4.Phương pháp luận nghiên cứu: 22
5.Những điểm mới của Luận án: 22
CHƯƠNG 1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI VÀ VAI TRÒ TỶ GIÁ
HỐI ĐOÁI TRONG NỀN KINH TÉ HỘI NHẬP QUỐC TÉ 23
1.1.TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI 23
1.1.1.Khái niệm về tỷ giá hối đoái: 23
1.1.2.Các yếu tố cơ bản ảnh hưởng đến tỷ giá hối đoái 24
1.1.2.1.Tốc độ lạm phát trong nước và nước ngoài: 24
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
14
Tốc độ lạm phát trong nước và nước ngoài: 25
1.1.2.2.Cán cân thanh toán quốc tế: 26

1.1.2.3.Chênh lệch mức lãi suất giữa các nước: 30
1.1.2.4.Độ mở nền kinh tế: 32
1.1.2.5.Chính sách can thiệp tỷ giá của Nhà nước: 34
1.1.2.6.Yếu tố tâm lý: 35
1.1.3.Các loại tỷ giá hối đoái cơ bản 36
1.1.3.1.Phân theo đối tượng xác định: 36
1.1.3.2.Phân loại theo kỹ thuật giao dịch: 36
1.1.3.3.Tỷ giá hối đoái danh nghĩa, tỷ giá hối đoái thực: 36
1.2.VAI TRÒ VÀ TÁC ĐỘNG CỦA TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI TRONG QUÁ TRÌNH HỘI
NHẬP ĐỐI VỚI NỀN KINH TÉ 38
1.2.1.Vai trò của tỷ giá hối đoái trong hội nhập quốc tế: 38
(1)Công cụ điều tiết các hoạt động ngoại thương 40
(2)Công cụ điều tiết sự dịch chuyển các dòng vốn 40
1.2.2.2.Đối với lạm phát: 47
1.3.CHÍNH SÁCH TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI VÀ ĐIỀU CHỈNH KINH TÉ: 49
1.3.1.Chính sách tỷ giá hối đoái: 49
1.3.2.Thực hiện việc lựa chọn tỷ giá hối đoái: 50
1.3.2.2.Tỷ giá hối đoái với chính sách tài chính - tiền tệ: 54
1.3.2.3.Tỷ giá hối đoái với thực trạng một đồng tiền mạnh hay yếu: 55
1.3.3.Tính ổn định và tính điều chỉnh của tỷ giá hối đoái: 56
1.3.3.1.Những cách thức điều chỉnh sự mât cân bằng tỷ giá: 57
1.4.CƠ SỞ LÝ THUYẾT LựA CHỌN TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI 61
1.4.1.Lý thuyết bộ ba bất khả thi (Impossible trinity): 61
Hình 1.8: Mô hình cân bằng đối nội và đối ngoại Swan 65
1.4.3.Phương pháp tiền tệ 66
1.4.3.1.Mô hình Mundell-Fleming: 66
1.4.3.2.Mô hình tiền tệ giá linh hoạt (The flexible-price monetary model): 71
1.4.3.3.Mô hình tiền tệ giá cứng của Dornbusch (The Dornbusch sticky- price monetary
model): 73
1.5.1.Kinh nghiệm của các nước khu vực Châu Á 76

15
1.5.1.1.Kinh nghiệm của Trung Quốc: 78
Hình 1.16. Diễn biến NEER và REER của đồng Nhân dân tệ 78
1.5.1.2.Kinh nghiệm của Hàn Quốc: 79
1.5.1.3.Kinh nghiệm của Malaysia: 80
1.5.1.4.Kinh nghiệm của Thái Lan: 80
1.5.2.Bài học kinh nghiệm từ cuộc khủng hoảng tài chính - tiền tệ tại Mêhicô và Thái
Lan 82
1.5.2.1.Nguyên nhân của 2 cuộc khủng hoảng: 82
1.5.2.2.Hệ quả của cuộc khủng hoảng: 84
Những hệ quả tích cực của khủng hoảng: 84
1.5.3.Bài học kinh nghiệm đối với Việt Nam: 84
1.5.3.1.Các bài học cụ thể về CSTG của từng nước: 85
1.5.3.2.Bài học khái quát về CSTG của các nước đối với Việt Nam 85
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 88
2.1.1.2.Quá trình đi tới một chính sách tỷ giá hối đoái tự chủ theo cơ chế thị trường từ
năm 1993 đến 7/1997 khi xảy ra khủng hoảng tài chính các nước Đông Nam Á: 93
2.1.2.Giai đoạn từ khủng hoảng tài chính Đông Nam Á đến nay 99
2.1.2.1.Chế độ tỷ giá cố định với biên độ dao động giai đoạn (7/1997 - 26/02/1999): 99
2.1.2.2.Chế độ tỷ giá linh hoạt từ 26/2/1999 đến nay 102
Giai đoạn từ 26/2/1999 đến 2002: 102
Giai đoạn từ 2002-2006: 103
Giai đoạn từ 2007 đến nay: 105
Hình 2.3.Dự trữ ngoại hối từ 1995 - 2011 115
Dự trữ ngoại hối (Triệu USD) 115
2.1.2.4.Thực trạng của hiện tượng đôla hóa ở nước ta: 119
2.2.ÁP DỤNG CÁC LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH KINH TÉ LIÊN QUAN ĐÉN CƠ
CHẾ ĐIỀU HÀNH TỶ GIÁ TRONG ĐIỀU KIỆN HIỆN TẠI CỦA VIỆT NAM 126
2.2.1.Áp dụng lý thuyết về Bộ ba bất khả thi: 126
dự

NGUYÊN THỊ TUYÊT NGA 1
LUẬN ÁN TIÊN SĨ KINH TÊ 1
NGUYỄN THỊ TUYẾT NGA 2
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
16
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ 2
Chuyên ngành : Kinh tế tài chính, ngân hàng Mã số : 62.31.12.01 2
LỜI CAM ĐOAN 2
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ 7
MỤC LỤC 10
MỞ ĐẦU 20
o0o 20
1.Tính cấp thiết của đê tài: 20
2.Mục đích nghiên cứu: 21
3.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: 22
4.Phương pháp luận nghiên cứu: 22
5.Những điểm mới của Luận án: 22
CHƯƠNG 1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI VÀ VAI TRÒ TỶ GIÁ
HỐI ĐOÁI TRONG NỀN KINH TÉ HỘI NHẬP QUỐC TÉ 23
1.1.TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI 23
1.1.1.Khái niệm về tỷ giá hối đoái: 23
1.1.2.Các yếu tố cơ bản ảnh hưởng đến tỷ giá hối đoái 24
1.1.2.1.Tốc độ lạm phát trong nước và nước ngoài: 24
Tốc độ lạm phát trong nước và nước ngoài: 25
1.1.2.2.Cán cân thanh toán quốc tế: 26
1.1.2.3.Chênh lệch mức lãi suất giữa các nước: 30
1.1.2.4.Độ mở nền kinh tế: 32
1.1.2.5.Chính sách can thiệp tỷ giá của Nhà nước: 34
1.1.2.6.Yếu tố tâm lý: 35
1.1.3.Các loại tỷ giá hối đoái cơ bản 36

1.1.3.1.Phân theo đối tượng xác định: 36
1.1.3.2.Phân loại theo kỹ thuật giao dịch: 36
1.1.3.3.Tỷ giá hối đoái danh nghĩa, tỷ giá hối đoái thực: 36
1.2.VAI TRÒ VÀ TÁC ĐỘNG CỦA TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI TRONG QUÁ TRÌNH HỘI
NHẬP ĐỐI VỚI NỀN KINH TÉ 38
1.2.1.Vai trò của tỷ giá hối đoái trong hội nhập quốc tế: 38
(1)Công cụ điều tiết các hoạt động ngoại thương 40
(2)Công cụ điều tiết sự dịch chuyển các dòng vốn 40
1.2.2.2.Đối với lạm phát: 47
17
1.3.CHÍNH SÁCH TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI VÀ ĐIỀU CHỈNH KINH TÉ: 49
1.3.1.Chính sách tỷ giá hối đoái: 49
1.3.2.Thực hiện việc lựa chọn tỷ giá hối đoái: 50
1.3.2.2.Tỷ giá hối đoái với chính sách tài chính - tiền tệ: 54
1.3.2.3.Tỷ giá hối đoái với thực trạng một đồng tiền mạnh hay yếu: 55
1.3.3.Tính ổn định và tính điều chỉnh của tỷ giá hối đoái: 56
1.3.3.1.Những cách thức điều chỉnh sự mât cân bằng tỷ giá: 57
1.4.CƠ SỞ LÝ THUYẾT LựA CHỌN TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI 61
1.4.1.Lý thuyết bộ ba bất khả thi (Impossible trinity): 61
Hình 1.8: Mô hình cân bằng đối nội và đối ngoại Swan 65
1.4.3.Phương pháp tiền tệ 66
1.4.3.1.Mô hình Mundell-Fleming: 66
1.4.3.2.Mô hình tiền tệ giá linh hoạt (The flexible-price monetary model): 71
1.4.3.3.Mô hình tiền tệ giá cứng của Dornbusch (The Dornbusch sticky- price monetary
model): 73
1.5.1.Kinh nghiệm của các nước khu vực Châu Á 76
1.5.1.1.Kinh nghiệm của Trung Quốc: 78
Hình 1.16. Diễn biến NEER và REER của đồng Nhân dân tệ 78
1.5.1.2.Kinh nghiệm của Hàn Quốc: 79
1.5.1.3.Kinh nghiệm của Malaysia: 80

1.5.1.4.Kinh nghiệm của Thái Lan: 80
1.5.2.Bài học kinh nghiệm từ cuộc khủng hoảng tài chính - tiền tệ tại Mêhicô và Thái
Lan 82
1.5.2.1.Nguyên nhân của 2 cuộc khủng hoảng: 82
1.5.2.2.Hệ quả của cuộc khủng hoảng: 84
Những hệ quả tích cực của khủng hoảng: 84
1.5.3.Bài học kinh nghiệm đối với Việt Nam: 84
1.5.3.1.Các bài học cụ thể về CSTG của từng nước: 85
1.5.3.2.Bài học khái quát về CSTG của các nước đối với Việt Nam 85
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 88
2.1.1.2.Quá trình đi tới một chính sách tỷ giá hối đoái tự chủ theo cơ chế thị trường từ
năm 1993 đến 7/1997 khi xảy ra khủng hoảng tài chính các nước Đông Nam Á: 93
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
18
2.1.2.Giai đoạn từ khủng hoảng tài chính Đông Nam Á đến nay 99
2.1.2.1.Chế độ tỷ giá cố định với biên độ dao động giai đoạn (7/1997 - 26/02/1999): 99
2.1.2.2.Chế độ tỷ giá linh hoạt từ 26/2/1999 đến nay 102
Giai đoạn từ 26/2/1999 đến 2002: 102
Giai đoạn từ 2002-2006: 103
Giai đoạn từ 2007 đến nay: 105
Hình 2.3.Dự trữ ngoại hối từ 1995 - 2011 115
Dự trữ ngoại hối (Triệu USD) 115
2.1.2.4.Thực trạng của hiện tượng đôla hóa ở nước ta: 119
2.2.ÁP DỤNG CÁC LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH KINH TÉ LIÊN QUAN ĐÉN CƠ
CHẾ ĐIỀU HÀNH TỶ GIÁ TRONG ĐIỀU KIỆN HIỆN TẠI CỦA VIỆT NAM 126
2.2.1.Áp dụng lý thuyết về Bộ ba bất khả thi: 126
Các giải pháp nâng cao vai trò TGHĐ trong quá trình hội nhập đối với nền kinh
NGUYÊN THỊ TUYÊT NGA 1
LUẬN ÁN TIÊN SĨ KINH TÊ 1
NGUYỄN THỊ TUYẾT NGA 2

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ 2
Chuyên ngành : Kinh tế tài chính, ngân hàng Mã số : 62.31.12.01 2
LỜI CAM ĐOAN 2
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ 7
MỤC LỤC 10
MỞ ĐẦU 20
o0o 20
1.Tính cấp thiết của đê tài: 20
2.Mục đích nghiên cứu: 21
3.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: 22
4.Phương pháp luận nghiên cứu: 22
5.Những điểm mới của Luận án: 22
CHƯƠNG 1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI VÀ VAI TRÒ TỶ GIÁ
HỐI ĐOÁI TRONG NỀN KINH TÉ HỘI NHẬP QUỐC TÉ 23
1.1.TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI 23
1.1.1.Khái niệm về tỷ giá hối đoái: 23
1.1.2.Các yếu tố cơ bản ảnh hưởng đến tỷ giá hối đoái 24
1.1.2.1.Tốc độ lạm phát trong nước và nước ngoài: 24
19
Tốc độ lạm phát trong nước và nước ngoài: 25
1.1.2.2.Cán cân thanh toán quốc tế: 26
1.1.2.3.Chênh lệch mức lãi suất giữa các nước: 30
1.1.2.4.Độ mở nền kinh tế: 32
1.1.2.5.Chính sách can thiệp tỷ giá của Nhà nước: 34
1.1.2.6.Yếu tố tâm lý: 35
1.1.3.Các loại tỷ giá hối đoái cơ bản 36
1.1.3.1.Phân theo đối tượng xác định: 36
1.1.3.2.Phân loại theo kỹ thuật giao dịch: 36
1.1.3.3.Tỷ giá hối đoái danh nghĩa, tỷ giá hối đoái thực: 36
1.2.VAI TRÒ VÀ TÁC ĐỘNG CỦA TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI TRONG QUÁ TRÌNH HỘI

NHẬP ĐỐI VỚI NỀN KINH TÉ 38
1.2.1.Vai trò của tỷ giá hối đoái trong hội nhập quốc tế: 38
(1)Công cụ điều tiết các hoạt động ngoại thương 40
(2)Công cụ điều tiết sự dịch chuyển các dòng vốn 40
1.2.2.2.Đối với lạm phát: 47
1.3.CHÍNH SÁCH TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI VÀ ĐIỀU CHỈNH KINH TÉ: 49
1.3.1.Chính sách tỷ giá hối đoái: 49
1.3.2.Thực hiện việc lựa chọn tỷ giá hối đoái: 50
1.3.2.2.Tỷ giá hối đoái với chính sách tài chính - tiền tệ: 54
1.3.2.3.Tỷ giá hối đoái với thực trạng một đồng tiền mạnh hay yếu: 55
1.3.3.Tính ổn định và tính điều chỉnh của tỷ giá hối đoái: 56
1.3.3.1.Những cách thức điều chỉnh sự mât cân bằng tỷ giá: 57
1.4.CƠ SỞ LÝ THUYẾT LựA CHỌN TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI 61
1.4.1.Lý thuyết bộ ba bất khả thi (Impossible trinity): 61
Hình 1.8: Mô hình cân bằng đối nội và đối ngoại Swan 65
1.4.3.Phương pháp tiền tệ 66
1.4.3.1.Mô hình Mundell-Fleming: 66
1.4.3.2.Mô hình tiền tệ giá linh hoạt (The flexible-price monetary model): 71
1.4.3.3.Mô hình tiền tệ giá cứng của Dornbusch (The Dornbusch sticky- price monetary
model): 73
1.5.1.Kinh nghiệm của các nước khu vực Châu Á 76
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
20
1.5.1.1.Kinh nghiệm của Trung Quốc: 78
Hình 1.16. Diễn biến NEER và REER của đồng Nhân dân tệ 78
1.5.1.2.Kinh nghiệm của Hàn Quốc: 79
1.5.1.3.Kinh nghiệm của Malaysia: 80
1.5.1.4.Kinh nghiệm của Thái Lan: 80
1.5.2.Bài học kinh nghiệm từ cuộc khủng hoảng tài chính - tiền tệ tại Mêhicô và Thái
Lan 82

1.5.2.1.Nguyên nhân của 2 cuộc khủng hoảng: 82
1.5.2.2.Hệ quả của cuộc khủng hoảng: 84
Những hệ quả tích cực của khủng hoảng: 84
1.5.3.Bài học kinh nghiệm đối với Việt Nam: 84
1.5.3.1.Các bài học cụ thể về CSTG của từng nước: 85
1.5.3.2.Bài học khái quát về CSTG của các nước đối với Việt Nam 85
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 88
2.1.1.2.Quá trình đi tới một chính sách tỷ giá hối đoái tự chủ theo cơ chế thị trường từ
năm 1993 đến 7/1997 khi xảy ra khủng hoảng tài chính các nước Đông Nam Á: 93
2.1.2.Giai đoạn từ khủng hoảng tài chính Đông Nam Á đến nay 99
2.1.2.1.Chế độ tỷ giá cố định với biên độ dao động giai đoạn (7/1997 - 26/02/1999): 99
2.1.2.2.Chế độ tỷ giá linh hoạt từ 26/2/1999 đến nay 102
Giai đoạn từ 26/2/1999 đến 2002: 102
Giai đoạn từ 2002-2006: 103
Giai đoạn từ 2007 đến nay: 105
Hình 2.3.Dự trữ ngoại hối từ 1995 - 2011 115
Dự trữ ngoại hối (Triệu USD) 115
2.1.2.4.Thực trạng của hiện tượng đôla hóa ở nước ta: 119
2.2.ÁP DỤNG CÁC LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH KINH TÉ LIÊN QUAN ĐÉN CƠ
CHẾ ĐIỀU HÀNH TỶ GIÁ TRONG ĐIỀU KIỆN HIỆN TẠI CỦA VIỆT NAM 126
2.2.1.Áp dụng lý thuyết về Bộ ba bất khả thi: 126
MỞ ĐẦU
o0o
1. Tính cấp thiết của đê tài:
Tỷ giá hối đoái là một công cụ của chính sách tiền tệ quốc gia đã được Ngân hàng
21
Trung ương của các nước điều hành theo điều kiện của mỗi nước, phù hợp với tình hình
cụ thể trong từng thời kỳ.
Nền kinh tế nước ta đang hoà nhập với nền kinh tế các nước, nên ngoại tệ và thị
trường ngoại tệ tác động khá mạnh vào khối lượng tiền tệ lưu thông. Thị trường ngoại tệ

trong một nước luôn chứa đựng những nội dung và tính chất của thị trường quốc tế, vì
một biến đổi nhỏ của tỷ giá hối đoái trên thị trường quốc tế đều ảnh hưởng đến tỷ giá hối
đoái trong nước và ngược lại. Sự vận động của tỷ giá thường vượt ra ngoài dự đoán và
khả năng chế ngự của Nhà nước. Chỉ trong một thời gian ngắn, chúng ta đã chứng kiến
hai sự kiện làm rung chuyển thế giới, đó là sự khủng hoảng tài chính - tiền tệ tại Mêhicô
(năm 1994) và Thái Lan (năm 1997). Đặc biệt sự khủng hoảng của Thái Lan đã gây tác
hại lớn đối với các nước trong khu vực và trên thế giới. Việc xử lý tỷ giá đã vượt quá khả
năng của các chính phủ.
Ở Việt Nam, từ khi chuyển sang kinh tế thị trường, mở cửa và hội nhập với nền
kinh tế thế giới, tỷ giá hối đoái cũng đang là một vấn đề được nhiều người hết sức quan
tâm và tất nhiên là có nhiều ý kiến khác nhau. Hơn bao giờ hết, việc nghiên cứu tỷ giá hối
đoái và các biện pháp điều chỉnh tỷ giá của Ngân hàng Nhà nước càng trở nên cấp thiết.
Trước đòi hỏi của cả lý luận và thực tiển Việt Nam, tôi viết luận án về “Các giải pháp
nâng cao vai trò của tỷ giá hối đoái trong quá trình hội nhập đối với nền kinh tế tại Việt
Nam”, với cấu trúc gồm 3 chương đề cập đến những vấn đề sau:
- Chương 1: Lý luận chung về tỷ giá hối đoái và vai trò của tỷ giá hối đoái trong
nền kinh tế hội nhập quốc tế
- Chương 2: Cơ chế chính sách và thực trạng điều hành tỷ giá hối đoái ở Việt
Nam
- Chương 3: Các giải pháp nâng cao vai trò tỷ giá hối đoái trong điều kiện hội
nhập quốc tế đối với nền kinh tế Việt Nam
2. Mục đích nghiên cứu:
- Hệ thống hoá góp phần làm rõ những vấn đề lý luận cơ bản về tỷ giá, vai
trò tỷ giá hối đoái trong hội nhập quốc tế và các yếu tố ảnh hưởng đến vai trò tỷ giá từ đó
tác động đến việc hoạch định chính sách tỷ giá nhằm thực hiện mục tiêu kinh tế vĩ mô của
nhà nước; luận án điểm qua các lý thuyết và mô hình lựa chọn tỷ giá trên thế giới, nghiên
cứu một số bài học kinh nghiệm về ổn định tỷ giá hối đoái ở các nước trên thế giới và rút
ra một số bài học kinh nghiệm cho Việt Nam.
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
22

- Phân tích đánh giá rõ cơ chế chính sách và thực trạng điều hành tỷ giá hối
đoái trong điều kiện hội nhập quốc tế đối với Việt Nam; giúp làm rõ việc áp dụng các lý
thuyết và mô hình kinh tế liên quan đến cơ chế điều hành tỷ giá.
- Xác định những thành tựu, những hạn chế và nguyên nhân thành tựu,
nguyên nhân hạn chế của việc điều hành tỷ giá hối đoái Việt Nam; trên cơ sở đó luận án
đề xuất các giải pháp nâng cao vai trò tỷ giá phù hợp với mục tiêu phát triển kinh tế và
tiến trình hội nhập quốc tế của Việt Nam để tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường khu
vực nhằm đạt mục tiêu tăng trưởng kinh tế, bảo vệ chủ quyền tiền tệ, xoá bỏ nạn “đô la
hoá ” ở Việt Nam trong thời gian tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
Tác giả nghiên cứu việc nâng cao vai trò tỷ giá hối đoái Việt Nam, những nguyên
nhân cho việc tồn tại tỷ giá hiện hành ở Việt Nam, hiện tượng đô la hóa ảnh hưởng trong
lưu thông thanh toán tại Việt Nam.
Luận án tập trung nghiên cứu những nhân tố chính phản ánh rõ nét nhất về tỷ giá
hối đoái ở Việt Nam, việc nghiên cứu không đi sâu vào kỹ thuật nghiệp vụ thanh toán
quốc tế mà chỉ ở giác độ để thị trường ngoại tệ liên ngân hàng hoạt động tốt, góp phần ổn
định tỷ giá hối đoái. Thực trạng được tập trung nghiên cứu chủ yếu trong giai đoạn từ
năm 1999 đến năm 2011.
4. Phương pháp luận nghiên cứu:
Phương pháp chung sử dụng: Phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử
để nghiên cứu, việc nghiên cứu tỷ giá hối đoái nàm trong mối liên hệ tổng thể các yếu tố
kinh tế - chính trị - xã hội và nghiên cứu trong sự phát triển lịch sử cụ thể.
Vận dụng phương pháp riêng cho từng phần của luận án như: thống kê, so sánh,
tổng hợp, phân tích, đánh giá đối chiếu với thực tiễn và tham khảo kinh nghiệm nước
ngoài, ý kiến của giáo viên hướng dẫn, các chuyên gia.
Luận án sử dụng nguồn số liệu của Ngân hàng Nhà nước Việt nam, Tổng cục
thống kê, Quỹ tiền tệ quốc tế, Ngân hàng thế giới, Ngân hàng phát triển Châu Á, các
Ngân hàng thương mại.
Ngoài ra để đạt được mục tiêu nghiên cứu, quá trình nghiên cứu còn có sự kết hợp
giữa nghiên cứu khoa học xã hội và khoa học về quản lý kinh tế.

5. Những điểm mới của Luận án:
Nội dung luận án nghiên cứu vai trò tỷ giá gắn liền với cơ chế điều hành của nhà
23
nước và có một số đóng góp mới sau đây:
- Tổng hợp có chọn lọc những lý thuyết về tỷ giá, và chính sách tỷ giá, phát triển
thêm lý thuyết cho phù hợp với thực tế ở Việt Nam.
- Nhấn mạnh vai trò to lớn của tỷ giá trong nền kinh tế hội nhập quốc tế đối với
các nước đang phát triển.
- Hệ thống hoá diễn biến tỷ giá trên cơ sở phân tích quá trình xử lý tỷ giá ở Việt
Nam, việc áp dụng các lý thuyết và mô hình kinh tế liên quan đến vai trò tỷ giá ở Việt
Nam.
- Đề xuất các giải pháp và kịch bản nhằm đạt mục tiêu của cơ chế quản lý tỷ giá,
nâng cao vai trò tỷ giá hối đoái ở Việt Nam trong thời kỳ hội nhập trên cơ sở phân tích
quá trình xử lý tỷ giá ở chương 2. Đây là cách tiếp cận mà đến nay chưa có một công
trình nghiên cứu nào trình bày.
Tỷ giá hối đoái là một vấn đề hết sức quan trọng và phức tạp, do khả năng và thời
gian nghiên cứu có hạn nên khó tránh được khiếm khuyết, rất mong nhận được sự góp ý
phê bình của quý thầy cô giáo, để luận án được hoàn thiện hơn.
CHƯƠNG 1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI VÀ VAI
TRÒ TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI TRONG NỀN KINH TÉ HỘI NHẬP QUỐC

1.1. TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
1.1.1.Khái niệm về tỷ giá hối đoái:
Tỷ giá hối đoái (Exchange rate) là tỷ lệ chuyển đổi, tỷ lệ so sánh từ đơn vị tiền tệ này
sang đơn vị tiền tệ khác. Tỷ giá hối đoái được xác định bởi mối quan hệ cung
- cầu ngoại tệ trên thị trường ngoại hối.
Tỷ giá hối đoái là một phạm trù kinh tế bắt nguồn từ nhu cầu trao đổi hàng hóa,
dịch vụ phát sinh trực tiếp từ tiền tệ, quan hệ tiền tệ giữa các quốc gia. Do vậy tỷ giá
đóng vai trò quan trọng trong hoạt động thương mại quốc tế vì nó cho phép chúng ta so
sánh giá cả của hàng hóa và dịch vụ sản xuất trong nước với các nước khác. Một đồng

tiền hay một lượng đồng tiền nào đó của một nước đổi được bao nhiêu một đồng tiền
nước khác được gọi là tỷ lệ trao đổi giữa các đồng tiền với nhau hay gọi tắt là tỷ giá hối
đoái. Như vậy, có thể hiểu một cách tổng quát: tỷ giá hối đoái là tỷ lệ chuyển đổi từ đồng
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
24
tiền nước này sang đồng tiền nước khác.
Quan hệ về kinh tế giữa các nước, các nhóm nước với nhau, mà trước hết là quan hệ
mua bán, đầu tư tất yếu dẫn đến việc cần có sự trao đổi các đồng tiền khác nhau với nhau
dựa trên cơ sở tỷ giá hối đoái.
1.1.2.Các yếu tố cơ bản ảnh hưởng đến tỷ giá hối đoái.
Trong mối quan hệ với tỷ giá hối đoái có nhiều yếu tố tác động đến tỷ giá, cụ thể là:
- Tốc độ lạm phát trong nước và nước ngoài.
- Trạng thái cán cân thanh toán quốc tế tác động đến sự dao động của tỷ giá.
- Chênh lệch lãi suất giữa nội tệ và ngoại tệ liên quan đến sự dịch chuyển các luồng vốn
đầu tư.
- Độ mở nền kinh tế.
- Chính sách can thiệp tỷ giá của Nhà nước.
- Ảnh hưởng yếu tố tâm lý trước việc điều chỉnh tỷ giá dẫn đến việc găm giữ ngoại tệ,
đầu cơ.
Các yếu tố trên phải được nghiên cứu trong mối quan hệ tổng thể thống nhất và
theo hai chiều tác động qua lại trong bối cảnh toàn cầu hoá kinh tế hiện nay.
1.1.2.1. Tốc độ lạm phát trong nước và nước ngoài:
Mỗi nước đều có đồng tiền riêng mà theo đó giá trị hàng hóa và dịch vụ được định
ra và tỷ giá hối đoái được quyết định bởi sự thay đổi mặt bằng giá ở hai nước.
Một trong những lý thuyết nổi bật để xác định tỷ giá là thuyết “đồng giá sức mua”
(Purchase Power Parity, viết tắt là PPP). Theo lý thuyết này, tỷ giá hối đoái giữa đồng
tiền của hai nước bằng tỷ số của các mức giá của hai nước này. Lý thuyết này được giải
thích như sau:
Với giả thiết một nền kinh tế cạnh tranh lành mạnh, tức là trong đó cước phí vận
chuyển, thuế hải quan được giả định bằng 0. Do đó, nếu các hàng hóa đều đồng nhất thì

người tiêu dùng sẽ mua hàng ở các nước nào mà giá thật sự thấp. Ví dụ ở Canada kiện
hàng X giá 102 CAD và cũng kiện hàng X tại Mỹ là 100 USD thì tỷ giá hối đoái là:
USD/CAD = 100: 102 = 0,98. Ngược lại với tỷ giá USD/CAD như trên và giá kiện hàng
X ở Canada là 102 CAD nhưng ở Mỹ là 90 USD thì người tiêu dùng sẽ mua ở nước nào
có giá rẻ, nghĩa là họ sẽ mua ở Mỹ và do ảnh hưởng cung cầu giá hàng X sẽ tăng giá và tỷ
giá sẽ định lại theo lý thuyết PPP, tức giá hàng tại Mỹ sẽ lên đến 100 USD để bảo đảm
USD/CAD = 100: 102 = 0,98.
25
Sức mua nội tệ được phản ảnh trong mức giá của nước đó, tức giá bằng tiền của
một tập hợp các hàng hóa và dịch vụ tham khảo. Do vậy, thuyết PPP tiên đoán rằng sự
suy giảm sức mua nội địa sẽ gắn liền với sự suy giảm giá đồng tiền một cách tương xứng
trên thị trường ngoại hối và khi tăng cường sức mua nội địa của một đồng tiền sẽ gắn liền
với sự tăng giá đồng tiền một cách tương xứng. Có hai cách xác định:
- Cân bằng tuyệt đối:
Tỷ giá trên cơ sở lý thuyết PPP giữa nội tệ và ngoại tệ
Sức mua 1 ngoại tệ Mức giả cả trong nước
Sức mua 1 nội tệ Mức giá cả nước ngoài
- Cân bằng tương đối:
Để đơn giản, dạng tương đối của lý thuyết PPP lập luận rằng tỷ giá sẽ điều chỉnh
bởi lượng chênh lệch lạm phát giữa hai nền kinh tế.
%AE = %AP - %AP
f
Trong đó %AE là tỷ lệ phần trăm thay đổi của tỷ giá hối đoái, %AP là tỷ lệ lạm phát
trong nước, và %AP
f
là tỷ lệ lạm phát nước ngoài.
Nếu tỷ giá của VND được gắn với đồng USD thì chỉ so sánh lạm phát của VND và
USD; nếu gắn vào một rổ các đồng tiền chính sẽ tránh được ảnh hưởng của đồng đôla
đến tỷ giá hối đoái. Trong trường hợp gắn VND vào một rổ các đồng tiền thì việc cân
bằng sức mua phải tính đến lạm phát của các đồng tiền khác trong rổ.

Khi giá hàng nội địa tăng, chứng tỏ cung về hàng nội địa giảm; nội tệ sẽ bị giảm
giá và trên thị trường cầu về ngoại tệ sẽ tăng do các nhà kinh doanh trong nước cần ngoại
tệ để nhập hàng về đáp ứng nhu cầu trong nước. Trong trường hợp này, Nhà nước cần có
biện pháp đưa ngoại tệ ra thị trường để đáp ứng nhu cầu nhập hàng. Biện pháp này sẽ
đảm bảo cho nội tệ ổn định, không để những cơn sốt về giá cả ảnh hưởng xấu đến đời
sống kinh tế - xã hội. Khi hàng hóa sản xuất trong nước dồi dào, làm cho giá cả hàng hóa
nội địa ổn định và có xu hướng giảm, nhu cầu về ngoại tệ trên thị trường cũng giảm, làm
cho tỷ giá nội tệ không bị biến động và giá nội tệ sẽ tăng.
* Tốc độ lạm phát trong nước và nước ngoài:
Việc xác định tỷ giá dựa vào giá trị, sức mua của mỗi đồng tiền như đã phân tích ở
trên. Tuy nhiên mức chênh lệch lạm phát của hai nước ảnh hưởng đến sự biến động của
tỷ giá. Giả sử trong điều kiện cạnh tranh lành mạnh, năng suất lao động của hai nước

×