I HC QUC GIA HÀ NI
I HC KHOA HC XÃ H
TRẦN THỊ MAI
DIỆN MẠO KHU PHỐ NGƢỜI HOA Ở HÀ NỘI NỬA
ĐẦU THẾ KỶ XX QUA TƢ LIỆU ĐỊA CHÍNH
LUCH S
Hà Nội-2014
I HC QUC GIA HÀ NI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
TRẦN THỊ MAI
DIỆN MẠO KHU PHỐ NGƢỜI HOA Ở HÀ NỘI NỬA
ĐẦU THẾ KỶ XX QUA TƢ LIỆU ĐỊA CHÍNH
Chuyên ngành: Lch s Vit Nam
Mã s: 60 22 54
LUẬN VĂN THẠC SĨ LỊCH SỬ
ng dn khoa ho
Hà Nội-2014
LỜI CAM ĐOAN
Luày là sn phm nghiên cu ca tôi. Các ý kin tham kho, trích
dn ca các tác gi c dn ngu. Tôi xin chu mi trách
nhim v nghiên cu ca mình.
Hc viên
Trn Th Mai
LỜI CẢM ƠN
Trong sut quá trình thc hin lun c s nhit
tình, và nhng lng viên khích l ca các thn bè.
u ca lui li ci các thy cô
giáo trong Khoa Lch s - i hc Khoa hc Xã hi vo
mu kin thun li cho tôi trong quá trình hc tp t
nghiên c tài.
Tôi xin gi li tri ân t ý
ng v u kin cho tôi v ng viên,
khích l tôi trong sut quá trình thc hin lu
Tôi xin gi li ci nhi
b ng viên tôi trong sut thi gian va
qua.
Hà Ni, 1/2014
Trn Th Mai
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT 1
DANH MỤC BẢNG BIỂU 2
MỞ ĐẦU 3
1. Lí do chn tài 3
2. Lch s nghiên cu v 4
3. Mc tiêu nghiên cu 11
ng và phm vi nghiên cu 11
5. Ngun tài linghiên cu 12
6. B cc ca lun 13
Chƣơng 1. PHƢỜNG – PHỐ THĂNG LONG VÀ VIỆC HÌNH THÀNH
PHỐ NGƢỜI HOA Ở HÀ NỘI 14
ng ph -Hà Ni 14
1.i Hoa và vic hình thành khu ph i Hoa Hà
Ni 19
1.2.1 Khái ni 19
1.2.2.Các loi hình liên kt cn ca Hoa kiu ti Vit Nam 21
c lch s n Vit Nam và vic hình thành
khu ph i Hoa -Hà Ni 24
1.3. Din mo khu ph i Hoa Hà Nc th k XX 36
1.3.1. Khu ph buôn bán Hà N 36
i to ci Pháp Hà Ni t n cui
th k XIX 40
1.3.3. Din mo khu ph i Hoa Hà Ni t n cui th k
XIX 50
Tiu kt 56
Chƣơng 2: KHU PHỐ NGƢỜI HOA Ở HÀ NỘI NỬA ĐẦU THẾ KỶ XX:
NHỮNG ĐỔI THAY QUA TƢ LIỆU ĐỊA CHÍNH 57
2.1. Nhng chính sách ci to, quy hoch, xây dng thành ph c i
Pháp nu th k XX 57
i to ci Pháp Hà Ni t u th k n
57
2.1.2. Nhng chính sách quy hoch, xây dng ca i Pháp t
u nh 60
2.2. Khu ph i Hoa (Hàng Ngang Lãn Ông Hàng Bum Mã Mây)
nu th k a chính 67
2.2.1. Ngua chính 67
2.2.2 Vài nét v lch s hình thành và phát trin ca các ph Hàng Ngang,
Lãn Ông, Hàng Bum, Mã Mây 69
2.2.3 Din mo kinh t - xã hi ca khu ph i Hoa (Hàng Ngang Lãn
Ông Hàng Bum Mã Mây) Hà Na chính 74
Tiu kt 104
Chƣơng 3: CÁC CƠ SỞ TÍN NGƢỠNG TRÊN PHỐ HÀNG NGANG,
LÃN ÔNG, HÀNG BUỒM, MÃ MÂY QUA TƢ LIỆU ĐỊA CHÍNH 106
3.1. Long trên các ph Hàng Ngang, Lãn Ông, Hàng
Bua chính 106
3.2. Loi hình di tích Hng hp Hi quán Qu
Bum) và Hi quán Phúc Kin (Lãn Ông) 112
ng hp Hi quán Qu 113
ng hp Hi quán Phúc Kin 40 Lãn Ông 115
3.3. Thc tr ng ti ph Hàng Ngang, Lãn Ông, Hàng
Bum, Mã Mây 117
ng bii ch dt trên 4 ph Hàng Ngang, Lãn
Ông, Hàng Bum, Mã Mây 117
3.3.2. S bii c ng trên các ph Hàng Ngang, Lãn
Ông, Hàng Bum, Mã Mây 122
Tiu kt 125
KẾT LUẬN 128
TÀI LIỆU THAM KHẢO 132
PHỤC LỤC
1
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
xây dng
HSD: H s s dt
2
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Số lượng người Hoa nhập cư vào các nước Đông Dương
(1886-1895)
Bảng 1.2: Thống kê loại hình nhà theo phố thuộc khu phố buôn bán
Bảng 1.3: Thống kê độ dài một số tuyến phố thuộc khu phố buôn bán
Bảng 2.1: Dân số Đông Dương tính đến năm 1920
Bảng 2.2: Thống kê diện tích đất bị cắt làm đường của phố Hàng Ngang, Lãn
Ông, Hàng Buồm, Mã Mây
Bảng 2.3: Phân bố diện tích đất tư hữu theo đối tượng sở hữu ở phố Hàng
Ngang, Lãn Ông, Hàng Buồm, Mã Mây
Bảng 2.4: Phân bố theo loại hình và đối tượng sở hữu của phố Hàng Ngang,
Lãn Ông, Hàng Buồm, Mã Mây
Bảng 2.5: Cơ cấu sở hữu đất ở Hà Nội năm 1923
Bảng 2.6: Hiện trạng đất đai thuộc sở hữu người Hoa trong phố Hàng Ngang,
Lãn Ông, Hàng Buồm, Mã Mây
Bảng 2.7: Cơ cấu sử dụng đất của mỗi đối tượng sở hữu ở phố Hàng Ngang,
Lãn Ông, Hàng Buồm, Mã Mây
Bảng 2.8: Mật độ xây dựng của phố Hàng Ngang, Lãn Ông, Hàng Buồm, Mã
Mây
Bảng 2.9: Hệ số sử dụng đất của phố Hàng Ngang, Lãn Ông, Hàng Buồm Mã
Mây
Bảng 2.10: Phân bố các loại hình không gian trong phố Hàng Ngang, Lãn Ông,
Hàng Buồm, Mã Mây
Bảng 2.11: Phân bố các loại hình không gian theo từng phố
Bảng 2.12: Số liệu của loại hình không gian và sân của phố Hàng Ngang, Lãn
Ông, Hàng Buồm, Mã Mây
Bảng 3.1 : Thống kê các cơ sở tín ngưỡng phố Hàng Ngang, Lãn Ông, Hàng
Buồm, Mã Mây qua bằng khoán
Bảng 3.2: Mật độ xây dựng các công trình tín ngưỡng ở khu phố Hàng Ngang,
Lãn Ông, Hàng Buồm, Mã Mây
Bảng 3.3: Sự biến đổi loại hình ngành nghề của phố Hàng Ngang, Lãn Ông,
Hàng Buồm, Mã Mây
Biểu đồ 3.4: Chuyển đổi chức năng không gian kiến trúc sản xuất kinh doanh
thủ công nghiệp truyền thống
Bảng 3.5 : Hiện trạng các cơ sở tín ngưỡng trên các phố Hàng Ngang, Lãn Ông,
Hàng Buồm, Mã Mây
3
MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Ph c Hà Ni - mt không gian kinh ti quan trng và
c tn ti và khnh sc sng
mnh m ca nó trong thi và có l c bo tn lâu dài trong
Kinh k bao li t mi vùng min t hi. Trong sut
quá trình lch s ca Hà Nt lung nh
mt b phng. Trong không gian ca chn kinh k, ph c li
t i Hoa là cao nht.
c ta bi nhiu lý do. Mt trong nhc tính ca
Hoa ki kt cng, t o dng nên nhng khu ph
t mi. Các khu ph Hàng Ngang, Hàng Bum, Lãn Ông,
Mã Mây có th coi là khu vi Hoa mt thi ca ph c.
Hà Ni, hong ch yu ci Hoa
là kinh doanh buôn bán. Hoa kiu cu ki m mang xây dng nhà
hàng, ca hàng. H góp phn mnh m vào hong kinh t trong ph c và
i din mo ca các khu ph này c dáng v b
chiu sâu t chc các hong kinh t và sinh ho
Trên mt không gian kinh ti n cui th k
XIX xut hin nhân t mng mnh m i sng chính tr và làm thay
i không nh din mo ca Hà Nn mo ca ph c, bao gm
c các khu ph Hoa ki c và quá trình cai tr ca
i Pháp. Mt nhân t n vi nhng yu t g - vn
c xp vào nhóm quan h lch s truyn thng - xâm nhp và làm bii
mnh m các mt ci sng xã hi. Din mo ph c, din mo các khu vc
ph mà bii. Vy c th s bii y là gì? Gii
i y là mt vic làm cn thi góp phn vào vic nghiên cu v
Hà Ni.
4
Vi mu kin thun li là nguc bit
là nhng bn th vi nhng ghi chép c th, t m v dit,
cu trúc và ding ng ca tng không gian sinh hot trong mi ngôi
nhà Hà Ni nh 40 , nhng con s bit nói y s giúp
i chính xác v din mo ca các khu ph,
c ph i Hoa. Chính t quynh ch tài
nghiên cDiện mạo khu phố người Hoa ở Hà Nội nửa đầu thế kỷ XX qua
tư liệu địa chính”
2. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
i thi k các trii phong kin Vit Nam, chính s ghi
chép v hong cu và tring s
kin quan trng cc. Vi v i Vit trong nhiu th
k Hà Nc ghi chép nhiu trong các b chính s Đại
Việt sử ký toàn thư, Đại Nam thực lục, Đại Nam nhất thống chí, Việt Sử thông
giám cương mục, Đại Việt thông sử vn ra các hong
quan trng ca hoàng gia và tri
tìm ra nhng nn khu vc 36 ph
i là
khu ph c. Có th ngun s li chúng ta tìm
hiu lch s Hà N ng - ph,
các di tích trong khu ph c Hà Ni thi c i.
Tii k n nhng nguó ghi chép v
-Hà Ni trong nhiu th k.
n Lịch sử
vương quốc Đàng Ngoài c coi là mt chuyên khu tiên có giá tr nhiu
mt vit v K Ch nhng thp k u th k
u cu c
K Ch trong th k XVII cung cp nhiu thông tin b ích,
nht là v mt kinh t - xã hi. Nguu quan trng nht là ca các Công ty
n Anh (EIC). Ngu
c PGS. TS. Hoàng Anh Tun tng hp, biên tp trong cun Tư liệu các công
ty Đông Ấn Hà Lan và Anh về Kẻ Chợ - Đàng Ngoài thế kỷ XVII (2010).
5
ra,
Tập du ký mới và kỳ thú về vương quốc Đàng
Ngoài (Nxb Th gii, Hà Ni, 2006); hay chuyên kho Miêu tả vương quốc
Đàng Ngoài ca Samuel Baron, vic d Tổng tập
nghìn năm văn hiến Thăng Long, tp 4 (Hà Ni, 2009); William Dampier: Một
chuyến du hành đến Đàng Ngoài 1688, (Hà Ni, 2006, Hoàng Anh Tun d
cung cp nhiu chi ti din mi sng ph ng, ch
c bit trong khu buôn bán th c sang th k XVIII, khi mà các
mi quan h kinh t và chính tr ngoi giao gia các chính quyn
i Vi hn ch, thì nhu
kiu du ký ký s ca các chng nhân
K t t là sau 1882 và tip theo là nhng thp k u
thi Pháp thu mà nhng tác gi lúc này tuy
i Pháp Hà Ni nói riêng và x Bc K nói chung rt phong phú.
Tiêu biu là cun Một chiến dịch ở Bắc kỳ ca tác gi
mô t Hà Nc trích dch trong cun Tư liệu văn hiến
Thăng Long-Hà Nội: Tư liệu phương Tây (Nxb Hà Ni, 2010). P. Bourde vi
Từ Paris đến Bắc Kỳ. Claude Bourrin v-Bắc kỳ xưa. Ngoài
ra, còn phi k n tác gi Ch.B Maybon vi cun Những người châu Âu ở nước
An Nam (Nxb Th gii, Hà Ni, 2006). Tác gi André Masson vi chuyên kho
v Hà Ni có tên Hà Nội giai đoạn 1873-1888 (
tác phm này góp phn cung cp nhu v Hà Ni trong v i sng th
dân Hà Ni vi nhng sinh hot hng ngày, hong sn xu
nh quan ph ng truyn thng. Nhiu dng du ký, ký s hoc
chuyên kho cc ngoài v Hà Ni cui th k XIX góp phn quan
trng vào vic nghiên cu, phc dng v bc tranh c-Hà Ni
n này.
Bên cng báo cáo, hi ký, chuyên lun ca nhng quan
chc cai tr ng và làm vic Hà Nc lý, thng s,
toàn quyng nhiu thông tin phong phú nhiu my
v Hà Ni, nht là v các chính sách ca nhà cm quyn và nh
6
xây dng phát trih. Mt ngup rt nhin
hành chính ca các cp chính quy thng s Bc kc lý Hà
Ni và tòa Công s các ti dng các ngh nh, quy
báo và các tài li trong thi k i Pháp chi
hi t Quc gia I thu
.
Sang thp k 40 ca th k XX, mt s hc gi c ngoài bu chú ý
n các di tích kin trúc Vic bit là kin trúc c Hà Ni.
Trong s các nhà nghiên cn phi k n L.Bezacier vi công trình: Các
kinh đô cổ của Việt Nam; Thành Cổ Hà Nội (vi. Trong nh
1941 - 1946, trên tp chí Tri Tân, mt s hc gi Vit Nam có nhiu bài vit
kho cu v lch s, cn mo,
i sng cc ph buôn bán Hà Ni. Trong s nhng công trình
Thành Thăng Long với cuộc đổi thay ca Trn Huy Bá
(s Lịch sử vùng Hồ Tây ca ng hòe Nguy ghi
nhn s m u cho vic nghiên cu Hà Ni ci Vic
Cách my, nhng bài nghiên cu v cnh quan,
i sng c c còn hn ch. Nhiu bài vit tp trung nghiên
cu v khu vc đô, thành c Hà Ni vi nhng kin trúc quan
tr phá b.
Trong nhng thp k n 70 ca th k XX, sau khi thành lp Nhà
c Vit Nam dân ch cng hòa vi th i, v th quan trng ca Hà
Nc tái khnh trong lch s dân tc. Các công trình nghiên cu v lch
s Hà Nc ting va nghiên cu chuyên sâu va xây
dng nhng công trình mang tính tng quát khnh b dày lch s, truyn
tha th n Huy Liu ch biên cun Lịch sử thủ đô
Hà Nội xut b-là cuu tiên nghiên cu biên son v lch
s th i k t c Vit Nam xã hi ch i. Trình
Mt s hc gi Vit Nam tr li
7
nghiên cu Hà Ni bu quan tâm kho cu tên ph, v trí các di tích hin
tn, vit v lch s Hà Ni vi nhing tip cng tip cn
t ngun s liu vt tht, kho cu các di tích, di vt kho c Hà Ni th hin
trong các công trình ca TrVị trí Thăng Long đời Lý (1959), Vị
trí phủ chúa Trịnh (1960), Nội thành Thăng Long đời Lý (1966); hay các công
trình c n Qu Xác định địa điểm Đông Bộ Đầu
(1965), Bàn thêm về thành Thăng Long thời Lý Trần (1965); Hoa Bng tip cn
Hà Ni qua s lic dân gian vi các bài: Lịch sử Hà Nội qua
ca dao (1959); Tìm hiểu thành Thăng Long c kho cu v Hà
Ni qua Bản đồ thời Hồng Đức o Thúy Thăng Long - Đông
Đô - Hà Nội ng công trình kho cu v khu vc ph
ng truyn thng ca Hà Ni: Hoa Bng: Lược sử tên phố Hà Nội (1967);
o Thúy: Phố phường Hà Nội xưa (1974)
t lot các nghiên cu v Hà Nc công b trong các
tp sách và trên các tp chí chuyên ngành. N
nghiên cng ni dung v thành quách, các chin công chng ngoi xâm
n này các công trình nghiên cu v khu vc khu ph buôn bán
ca Hà Ni ngày mt nhic ht phi k n mt s bài nghiên cu
cn Qung Qua di tích đoán nhận phố phường Hà Nội cổ
(1986), Thăng Long - Đông Đô - Kẻ Chợ (quy hoạch chung và mảng chợ búa
nổi tiếng) (1987), các công trình kho cu có tên Hà Nội 36 phố phường ca
Nguyn Khm (1991), Hà Nội phố làng biên niên sử ca Nguyn Bc và
Nguyn Vinh Phúc (1999), Các khu phố cổ Hà Nội (Nguyn Vinh Phúc, 1994),
Sự phát triển của Hà Nội nhìn qua các di tích lịch sử văn hóa (Nguyn Vinh
ng thông tin, phân tích v cu trúc, hong,
cnh quan ca khu ph buôn bán ca Hà Ni.
không nhn công trình nghiên cu
qui mô v Hà Ni là Hà Nội nửa đầu thế kỷ XX ca Nguyn. B sách
gm 3 tp, xut b
sách vit v lch s Hà
Nu ca th k p nhiu v lch s,
8
kinh ti ca khu ph c, có s dng ngua chính ti
Quc gia I.
ng thn này mt s lun án tiu v Hà
Nc thc hin án Tic Lch s ca Nguyn
Tha HHà Nội thế kỷ 17, 18,19. t công trình nghiên cu
chuyên sâu ca tác gi v kinh t - xã h - Hà Ni truyn
thng trong mt thn lch s nhiu bin kinh t hàng
hoá và cng t ti s phn thnh (th k XVII - XVIII -
XIX). Hay lun án Tic k thut ca Tô Th Một
số định hướng quy hoạch cải tạo phố cổ Hà Nội u v din
mo nhà ca khu vc ph xung quy hoch ci
to ph c Hà Ni
thy, các v lch s, kinh ti ca
khu ph c quan tâm nghiên cu. Các nghiên cu không
ch ng ti v lch s, truyn thng mà còn phn ánh hin tr
xut nhng bin pháp bo tn, tôn to khu ph c c thc trng xung cp
ca nhà cm v chng cuc sng c
T c nghiên cu v Hà N y mnh
nhng ti ngày l tri ca Th - k nim 990, 995 và mt nghìn
- Hà Ni. Mt lot các công trình khai qut kho c hc Hà
Nc tin hành vi quy mô l
Th ng Trn Phú, s 8 Hoàng Diu góp phn tích cc giúp cho vic
nghiên cu các di tích lch s trong khu vc thành th c Hà Ni. Nhiu Hi tho
khoa hc v Bo tn, tôn to ph c Hà Nc t chc, thu hút s quan tâm
ca nhiu nhà nghiên cu. Bên cu công trình nghiên cu v Hà Ni
c xut bn hoc tái bn lLàng nghề, phố
nghề Thăng Long Hà Nội (Trn Qu Th Ho ch biên, 2000),
Nghìn xưa văn hiến (Trn Qung, 2000), Hà Nội qua những năm tháng
(Nguyn Vinh Phúc, 2000), Di tích lịch sử văn hóa trong khu phố cổ và xung
9
quanh Hồ Hoàn Kiếm (S VHTT Hà Ni, 2002), Địa bạ cổ Hà Nội (2 tp, Phan
Huy Lê ch biên, xut b
,
2005 2008)
Giáo biên công trình nghiên cu 2 tp Lịch sử Thăng
Long-Hà Nội (2012). - cp nht
v -Hà Nng thi, b sách
ng - Hà Ni mt cách toàn din,
mà còn chú trn các
; không ch ghi nhn nht tiêu biu, nhng anh hùng
th dân. Có
th s, toàn din v lch s -Hà
Ni. Các công trình nghiên cu ht
ngun tài liu v lch si mt ca Hà Ni nói chung và
khu vc ph c nói riêng.
Trên bình ding nghiên cu tip cn b phn v Hà Ni
y ma khu ph c i vi s hin tn ca Hà Ni
bo tn khu vc ph c v
lch si cùng vi nh ca
c khnh rng ca. Mc dù vy, có không
nhiu các công trình tip cn chuyên sâu v các tuyn ph trong khu ph c, mà
t chung trong c
Xét v mu, các công trình kho cu, nghiên cu ca các hc gi
Vit Nam v i ch yu da trên vic kho cu các b chính
su ghi chép ca cá nhân, các kt qu khai qut kho c hu
tra th a các di tích lch s c
ngoài v Hà Ni phn ln dng ký s da trên s quan sát v
cnh quan, cuc sng sinh hot và sn xut ca.
i thi Pháp thu ch và chi
tit các tài lin quá trình t chc chính quyn, t chc khai thác v
kinh t; qun lý v i to, quy hoch thành ph Hà
10
Ni Nhng chính sácng ln và toàn din ti din mo, t chc,
hong ca thành ph Hà Ni nói chung và khu ph c nói riêng.
Trong vài thp k tr lu Hán ng v -Hà
Nc khai thác khá tri, các nhà nghiên cu lch sn
trúc v -Hà Nu chú tâm khai thác khi tài liu thi
Pháp thu t Qu
lia chính. Các tác phn, Hà Nội nửa đầu thế kỷ XX;
Trn Hùng, Nguyn Quc Thông, Thăng Long-Hà Nội-Mười thế kỷ đô thị hóa
(Nxb Xây dng, Hà Ni, 2004);
Hà Nội chu kỳ của những đổi thay – Hình thái kiến trúc và đô thị (Nxb Khoa
Tài liệu địa chính Hà Nội thời cận đại: Sưu tập và giá trị tư liệu,
Diện mạo nhà đất phố cổ Hà Nội giữa thế
kỷ XX qua tư liệu địa chính (trường hợp phố Hàng Bạc, Hàng Buồm), báo cáo
Khu phố cổ Hà Nội nửa
đầu thế kỷ XX qua tư liệu địa chính,
Trong phm vi Lua mình, tôi tìm hiu v din mo khu ph c
Hà Ni qua ngua chính bng vic chn lc nghiên cng hp
các ph: Hàng Ngang, Lãn Ông, Hàng Bum, Mã Mây. Vic tip cn nghiên
cu v din mo các ph k trên thông qua nguu mc khai
i m n mo ca các ph
t th buôn bán ca Hà Nt
11
trong s bii theo thi s ng tng hp ca các c
dân bn x và ngoi kiu trong mt bi cnh lch s bii vi s t
mnh m v chính tri. Tác gi mong mun góp phn nh vào
vic phc dng li din mo ca 4 khu ph này trong mn lch s phát
trin thu ca ph buôn bán Hà Ni nu
th k XX.
3. Mục tiêu nghiên cứu
Trong quá trình nghiên cu, lup trung x
lia chính Hà Nu th k c bit là s liu t bn th
ca các ph Hàng Ngang, Lãn Ông, Hàng Bum, Mã Mây. Kt qu ca lun
m b sung nhng thông tin ng xung quanh v
bii din mo, cnh quan ca mt s tuyn ph trong khu vc ph c Hà
Ni nu th k XX.
Tìm ra nhng du n riêng ca các ph i Hoa
trong s i vi các ph i Vit xung quanh và vi các ph
i Hoa
Kho sát th bii và thc trng 4 ph trong bi cnh
công nghip hóa, hii hóa và quy hoch tng th bo tn và tu to khu ph
c Hà Ni; nhn mnh tm quan trng ca vic bo t di tích hin
tn vn là hin thân cho s t Hoa v kinh ti trong
n lch s nu th k XX.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
ng nghiên cu chính ca lun mo 4 ph Hàng Ngang,
Lãn Ông, Hàng Bum, Mã Mây nu th k XX thông qua vic x lý thông
tin t p trung gii quyt các v v s
ht (ding s hch
và b trí không gian trong không gian kit c các yu t có liên
n không gian sn xut, không gian xã hi, không gian kin trúc, không
12
Phm vi nghiên cng hp 4 ph Hàng Ngang, Lãn Ông, Hàng
Bui là toàn b các khu ph i Hoa Hà Ni thi
k u th k coi là nhng ph t mang du n
ci Hoa.
5. Nguồn tài liệu và phƣơng pháp nghiên cứu
Nguồn tài liệu
Tài nguyên -
uyên -
-1944.
Ngoài ra,
.
Phương pháp nghiên cứu: Vì nguc s d làm
lua chính Hà Ni thi ci, nên m
trng không th thing (tng hp s liu, lp bng,
phân tích, x lý s liu) phát hin và ghi nhn thông tin t nhng con s t
t các tm bn th.
Bên cnghiên cu khu vc hc. Vic nghiên cu
này dng tip cn liên ngành nhm thit lp nhng mi quan h qua
lnh và ng ln nhau gia nhng h
ca nhiu chuyên ngành khác nhau.
Ngoài ra, mt trong nhng na phi k n
a. Pm mn thc toàn th trên
quan sát cnh quan và tip xúc vi dâng trong khu
vc gii hn phm vi nghiên c tìm hiu v s bii và hin trng ca
ng nghiên cu.
13
6. Bố cục của luận văn
,
ng ph c hình thành ph i Hoa
Hà Ni
i Hoa Hà Ni nu th k XX: Nhi
a chính
ng trên ph Hàng Ngang, Lãn Ông, Hàng
Bua chính
14
Chƣơng 1. PHƢỜNG – PHỐ THĂNG LONG VÀ VIỆC HÌNH THÀNH
PHỐ NGƢỜI HOA Ở HÀ NỘI
1.1. Quá trình hình thành phƣờng – phố ở Thăng Long-Hà Nội
Theo chiu dài lch s c, hai yu t đô và thị vi ch
dnh hình và c Hà Ni.
Phn thành hay đô - - p trung quyn lc là
bing ca h thng chính tr u. S hin tn, phát tri
ca yu t đô, thành gn bó cht ch vn ca các trii
cm quyn. Phía trong đô, thành có kt cu xã hi thun nh
ng, làm vic tp trung ca giai tng trên cùng trong xã hi nm quyn
u hành mi hong ca quc gia. V kinh t c m bng bi
dòng kinh t ng cc vi
nhng th th công lành ngh cung cp các nhu yu phm cn thit, chng
cao cho vua chúa, quan lng bang giao ca tri
Phn thị p trung buôn bán và t a ch ng ngh
vi nhng th dân là nông dân, th th i buôn bán. Trong khu vc th
dân, tri qu
n nh cng v hai bên t hu ca kinh thành, bt
tr. 13y có th nói vic chia
các thc Trn, my
v bit ti mt s png qua Đại Việt sử ký
toàn thư. i Lý có nhn tên c
1
, Thái Hòa,
và B Cái; thi nhà Trn có nhc tên mt s ng là Yên Hoa
2
Tuân (Nhai Tuân
3
), Toán Viên
4
, Tây Nhai (Liu Giai) và Giang Khu. Thi Lê
Trnh có nhng Nh
Ph, Phc C.
1
Đại Việt sử ký toàn thư ghi ln tiên trong s ki
2
Đại Việt sử ký toàn thư ghi trong s ki
3
i Tng sang quy th nhà Tr
4
Đại Việt sử ký toàn thư ghi trong s kin Ti.
15
Ti tha hai
huyn Qung, mi huyng.
c gi bu t buôn bán thuc huyn
i là Th
ng là truyn thng Vit Nam.
tr.
93]. Kt cu xã hi trong ng rng, gm nhiu giai t
th bao gm c quan l th t cu
kinh t m: nông nghip, th công nghi
nghip.
Vi v th ca chn kinh kc hp dn mnh m i vi
c bit là các làng th công nghip. Nh
nhân, th th công mà theo h là kinh nghim buôn bán, là k thut và công c
sn xu tp trung mt ph ng, làm trong các quan
ng cc hoc hành ngh t do.
n ca th công nghip và buôn bán, m t a
thành th c sn xut và buôn bán có s
chuyên bit nh nh. ng t ch n chuyn
mình v a bàn sinh sng, sn xut ca nhiu t
ngh th công ta gng nghng ngh th công tp trung ch
yu vùng b sông Hng tr n h Hoàn Kim và a Hoàng
Thành, tn dc s tin li cng th
ng phía tây trng lúa, rau qung bên sông, h chuyên trng dâu
nuôi tng phía nam và tây nam chuyên trng rau.
T chu hành chính c , theo thi
gian vi s chuyn bin v
thành nên nhng gian ca mng có s
ng (mt cách i) vi không gian sinh sng c
ngh khác nhau mà p va là b pha các
16
ng chuyên v trng lúa, trng rau, va là l ng
ng ngh th công.
Tuy nhiên, s phân hóa v khu vc sn xut, kinh doanh, s chuyên môn
hóa ca th dân kinh thành mi ch i. Kn
mang du n nông thôn, th công và nông dân
kinh k ng thc s. Theo Nguyn Tha
Hnh nn kinh t hàng hóa gi t phong
kin t khó phân bit rch ròi gii th th i
h u kiêm nhim, hoc gm c hai
khâu sn xutr. 139]. Nhng b phn dân
n bó vi nhau v n kinh t, chính tr và v mt xã h
ng. H chung nhau xây dng nh n, miu, th
thành hoàng hoc t ngh.
uyn Tha H
trong Phố - phường Thăng Long-Hà Nội trong những thế kỷ XVII-XVIII-XIX:
thi Lý - Trn và ngay c i Lê.
Trong An Nam chí nguyên, khi nói v An Nam thi thuc Minh, Cao Hùng
m dch. T ph mang ý
chính thc xut hin t th k i triu
Nguyn. V ngun gt bn, b, mng dc sông
, bn Nam tc ph Hàng Bè), va là ph xá, ca hiu
n lin v hoi,
n cm t ng Vit
c, xá , ca hàng, ca hiu. Tóm li, n
mt din tích thì ph chính là mt trc cng gm có mng hai
bên có nhà ca - nhà ng và ca hiu - có b mt trông ra mng.
Các ca hing va là ca hàng sn xut mt s mt hàng th
hi k thu vàng, b thêu, giày hài ) va là ca hàng bày bán các
17
Cùng vi s phát trin ca kinh t hàng hóa, trên nhng trng chính
ng xut hin nhng dãy hàng bày bán sn
phm th ng làm ra. Nhng gian hàng theo thi gian ngày mt trù
m ng dãy ph u tiên v
ng, là trng chính cng ngh.
Khi m phát trin kinh t c ng ngh c nâng lên và
ngày mt, buôn bán sm ut, các trng
chính có hàng hóa bày bán tr thành nhng dãy ph thc s vi hàng quán hai
bên san sát. S hình thành ca dãy ph buôn bán khnh phát trin
ca sn xut th công, t chng thi khnh hong buôn
bán din ra liên tc mi ngày không b n phiên.
Ti khi nhng dãy ph nh hình thì ph có th coi là b mt ca
phân bing Thái Hoàng: ng là mt din
và ph là mt tuytr. 11]. Nhng hàng hóa bày bán ca hiu hai bên
ph cho thi hình ngành ngh sn xung.
Ri t hàng hóa thành tên gi và ch cc tên gi t lun ra loi hàng hóa,
y là khi sn xu chuyên môn hóa khu vc rõ nét.
Trong sut mt thi gian dài, s tn ti và phát trin cng ngh
luôn chu s ng mnh m t nh nghiêm ngt cc. Khi
nhà Nguyn lên ngôi và chuy Phú Xuân-Hua v chính tr ca
vn là trung tâm ca min Bm tt
lành cho vip cho nhu cu tiêu dùng ca tng
lp quan li gii vn xut, trung chuyn các lung
hàng hóa t kh. Không nhng th, khi tri xa vic qun lý có phn
buông lng thì hong sn xui dân gian tr
c. Sách Đại Nam nhất thống chí hp công
n c c Thanh, tp tc có 36
ph ng, nay nh thành gm 21 ph
bát úp, t hp các mt hàng, nhân vn thtr. 165].
18
ca t nhiên, ca s phát trin xã hi, kinh t trong
cu trúc ca phn thị ng vi các tuyn
ph ng: v mt hành chính là nh
thuc quyn qun lý ca tria tnh thành. V mt xã hc
ca nhng thành phi ngun gm kinh t
i g kinh t (xét ma bàn sn xut,
buôn bán ca cùng mt ngh, cùng mt mt hàng. V t cng
vi nhng sinh ho
mang du n c nghip. Hi t tt c nhng khía
cnh ng tr thành mt kt cu kinh t--xã hi bn cht, khó phá
v nông thôn. Dù vy, trong quá trình vng và phát trin,
ng -Hà N hic s
i cu kin kinh ti nói chung.
Trên m y, ph c hình thành t khi nguyên là nhng
trng chính trong mng vi s lan ta ca nhng gian hàng bày bán
sn phc ng ngh ri dn tr thành ph buôn bán. Ph và
ng có quan h mt thit vi nhau, ph hin ni lc cng.
Ph va có cha mt cái ch c s
ch n xut, kinh t
hóa, xã hi cn ra các hoa
ng vi các yu t bên ngoài. Và vì th, ph bin mo kinh
ti cng.
Trong quá trình lch s vi nhiu bing v chính tr, kinh t
hng-ph Hà Nm nh ri cui th
k u th k XX, bên cnh vi nhng ngh ci Vit s
hình thành nên nhng khu ph i Hoa, khu ph Pháp hay khu ph
là du n ca lch s hóa c Hà Ni. Song,
n c hình thành trên nhng khu vc qui hoch mi thì
các dãy ph i Hoa li cy cài ngay trong lòng khu ph buôn bán ci
Vit. Trong lòng ca mt kt cu kinh tnh hình và kt ni
19
khá cht ch, khu ph i Hoa có s liên h cht ch ng thng
u hin ca mn lch s bing phc tp
m rg chú ý trong các v nghiên cu v ph ng,
v hóa c Hà Ni th k XIX-XX.
1.2. Ngƣời Hoa và việc hình thành khu phố ngƣời Hoa ở Thăng Long – Hà
Nội
1.2.1 Khái niệm “ngƣời Hoa”
Khái nit khái nim rng, có ni hàm rt phc tp khó
khu bit bi nó có s i vi tn lch s, vi m
dng khác nhau trong nghiên cu hay trong qun lý hành chính.
Có rt nhiu cách gn khái nic bit
trong thi k i. Nhc gi là
i Trung Qu
i T i g
i qu t s thut
ng ch nhng c
Khái nic nhiu nhà nghiên c
Tr i có ngun gc Hán hay b Hán hóa, sng
i ng xuyên ti các qup quc
c s t c nha n
Hoa, ít ho ng hóa, là nhng nhóm t
liên kt hóa dân tc, mt b ph-dân tc ca các qu
u chnh, hi nhp vào các th ch kinh t-xã hi, chính tr và
a tng quc gia-dân tc, khu vc và quc t [30, tr. 35]. Tác gi Châu
Th Hi cho rng: i Hoa phi là nhi có ngun g
c Trung Hoa k c các dân tc các tnh phía Nam Trung Qu
c trong khu v sinh ra và ln
lên ti khu vc này, h c tch ba tr thành công dân và là mt
trong các thành phn dân tc cu thành ca các qu