Tải bản đầy đủ (.doc) (64 trang)

Giải pháp mở rộng hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Hùng Vương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (862.23 KB, 64 trang )

Lời cam đoan
*****
Tôi xin cam đoan chuyên đ Giải pháp mở rộng hoạt động tín dụng đối với
doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi
nhánh Hùng Vơng là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Những số liệu, kết quả nêu
trong chuyên đề là trung thực xuất phát từ tình hình thực tế của đơn vị thực tập.
Hà nội, ngày 20 tháng 12 năm 2013
Sinh viên thực hiện
Nghiêm Thị Bích Ngọc
Lời cảm ơn
Em xin gửi lời biết ơn chân thành tới các thầy, cô giáo trong khoa ngân hàng
cựng Ban lãnh đạo Học Viện Ngân Hàng. Nhờ sự giúp đỡ và hớng dẫn nhiệt tình của
các thầy, cô giáo em đã có đợc những kiến thức quý báu về cách thức nghiên cứu vấn
đề cũng nh nội dung của đề tài, từ đó em có thể hoàn thành bỏo cỏo tốt nghiệp của
mình.
Trong thời gian thực tập tại NHNo&PTNT Chi nhánh Hùng Vơng, em đã nhận đ-
ợc sự giúp đỡ và tạo điều kiện của Ban lãnh đạo ngân hàng, đặc biệt là sự hớng dẫn
nhiệt tình của các anh chị phòng Tín dụng. Chính sự giúp đỡ đó đã giúp em nắm bắt đ-
ợc những kiến thức thực tế về các nghiệp vụ ngân hàng và công tác tín dụng. Những
kiến thức thực tế này sẽ là hành trang ban đầu cho qúa trình công tác, làm việc của em
sau này. Vì vậy, em xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc tới Ban lãnh đạo ngân hàng, tới
toàn thể cán bộ, nhân viên của ngân hàng về sự giúp đỡ tận tình của các cô chú, anh chị
trong thời gian thực tập vừa qua.
Qua đây, em xin kính chúc NHNo&PTNT chi nhánh Hùng Vơng ngày càng
phát triển, kính chúc các cô chú, các anh chị luôn mạnh khỏe và thành đạt trên các c-
ơng vị công tác của mình.
Em xin chân thành cảm ơn !
Hà nội, ngày 20 tháng 12 năm 2013
Sinh viên thực hiện
Nghiêm Thị Bích Ngọc
Danh mục viết tắt


*** ***
Viết tắt Nguyên văn
DN Doanh nghiệp
DNV&N Doanh nghiệp vừa và nhỏ
DNNN Doanh nghiệp nhà nớc
DNNQD Doanh nghiệp ngoài quốc doanh
NHNo&PTNT Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
NHTM Ngân hàng thơng mại
NHNN Ngân hàng nhà nớc
TT Tỷ trọng
SXKD Sản xuất kinh doanh
DANH MC BNG BIU
Tờn bng biu Trang
Bng 1.1: Tiờu chớ xỏc nh DNV&N mt s quc gia
Bng 1.2: Tiờu chớ xỏc nh DNV&N Vit Nam
Bng 2.1: Cỏc ch tiờu hot ng kinh doanh ca NHNo Chi nhỏnh Hựng Vng t
nm 2010 n 2012.
Bảng 2.2: Tình hình huy động vốn tại NHNo&PTNT Chi nhánh Hùng Vơng giai
đoạn 2010-2012.
Bảng 2.3: Tình hình sử dụng vốn của chi nhánh Hựng Vng giai đoạn 2010-2012
Bng 2.4 Tỡnh hỡnh hot ng thanh toỏn quc t ca chi nhỏnh 2010-2012
Bảng 2.5: Số lợng DNV&N có quan hệ thờng xuyên với NHNo&PTNT Chi nhánh
Hùng Vơng
Bảng 2.6: Tình hình doanh số cho vay tại NHNo&PTNT chi nhánh Hùng Vơng giai
đoạn 2010-2012
Bảng 2.7: Tình hình d nợ tớn dng đối với DNV&N tại NHNo&PTNT chi nhánh
Hựng Vng giai đoạn 2010-2012
Bảng 2.8: D nợ tín dụng DNV&N phân theo kỳ hạn tại chi nhánh Hùng Vơng giai
đoạn 2010-2012.
Bảng 2.9: Tỷ trọng d nợ cho vay DNV&N phân theo ngành nghề.

Bảng 2.10 : D nợ tín dụng DNV&N theo thành phần kinh tế tại chi nhánh
Bảng 2.11 : Doanh số thu nợ cho vay DNV&N tại NHNo&PTNT chi nhánh Hùng
Vơng giai đoạn 2010-2012
Bảng 2.12 : Tình hình nợ xấu của các khoản tín dụng DNV&N tại NHNo&PTNT chi
nhánh Hùng Vơng giai đoạn 2010-2012.
Biểu đồ 2.1: Doanh số cho vay đối với DNV&N tại NHNo&PTNT chi nhánh Hùng
Vơng giai đoạn 2010 - 2012.
Biểu đồ 2.2 : Tỷ trọng d nợ tín dụng DNV&N phân theo kỳ hạn của
NHNo&PTNT chi nhánh Hùng Vơng giai đoạn 2010-2012.
Biểu đồ 2.3: Tỷ trọng d nợ tín dụng DNV&N phân theo kỳ hạn của chi nhánh
Biểu đồ 2.4 : D nợ tín dụng DNV&N phân theo ngành nghề tại chi nhánh
Biểu đồ 2.5: Tỷ trọng d nợ tín dụng DNV&N theo thành phần kinh tế
Lời mở đầu
======* *======
1. Tính cấp thiết của đề tài
Những năm vừa qua, hội nhập kinh tế là một xu hớng tất yếu trong tin trỡnh phỏt
trin ca kinh t th gii, iu ny đã tạo ra một luồng gió mới, cơ hội mới cho sự phát
triển của nền kinh tế Việt Nam. Tốc độ phát triển kinh tế phụ thuộc nhiều vào sự phát
triển của các doanh nghiệp. Nằm trong guồng quay chung của sự phát triển nền kinh tế
khu vực và thế giới-các doanh nghiệp Việt Nam, đặc biệt là các doanh nghiệp vừa và
nhỏ(DNV&N) cũng không tránh đợc sự chi phối đó. Để đảm bảo cho sự tồn tại và phát
triển cho các DNV&N thì nguồn lực tài chính là một trong những yếu tố quan trọng
nhất, giúp các DNV&N nắm bắt đợc các cơ hội đầu t mở rộng sản xuất kinh doanh,
đổi mới công nghệ và nâng cao năng lực cạnh tranh.
Vốn luôn là vấn đề khó khăn lớn nhất đối với sự tăng trởng của DNV&N. Các
nhà đầu t, các tổ chức tài chính thờng e ngại khi tài trợ cho các doanh nghiệp này bởi
các DNV&N cha có uy tín trên thị trờng cạnh tranh, cha tạo lập đợc khả năng trả nợ và
với các DNV&N luôn đợc xem là đối tợng khách hàng chứa đựng quá nhiều rủi ro. Với
đặc điểm của các DNV&N là quy mô nhỏ, vốn chủ sở hữu thấp, năng lực tài chính cha
cao, thiếu tài sản thế chấp, khả năng xây dựng các dự án có tính khả thi còn yếu, số

liệu thông tin kế toán cha đáng tin cậy nên các doanh nghiệp rất khó tìm đợc ngời bảo
lãnh cho mình trong quan hệ tín dụng. Thực tế hiện nay cho thấy nguồn vốn tín dụng
ngân hàng đầu t cho phát triển DNV&N còn rất hạn chế vì các DNV&N khó đáp ứng
đầy đủ điều kiện vay vốn ngân hàng và khi tiếp cận nguồn vốn tín dụng thì các doanh
nghiệp lại sử dụng vốn cha hợp lý và hiệu quả.
Việc ngày càng mở rộng quy mô của hệ thống các ngân hàng cộng với môi trờng
cạnh tranh gay gắt nh hiện nay thì hỗ trợ phát triển DNV&N là một nhiệm vụ hết sức
cần thiết đảm bảo cho sự phát triển lâu dài của nền kinh tế. Không ngoại trừ xu thế đó,
Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Chi nhánh Hùng Vơng (NHNo&PTNT
Chi nhánh Hùng Vơng) đã không ngừng hoàn thiện và nâng cao chất lợng tín dụng, đa
dạng hóa cung ứng sản phẩm dịch vụ bằng các chiến lợc và chính sách u đãi nhằm thu
hút khách hàng mới. Việc hớng các sản phẩm dịch vụ vào các DNV&N, đặc biệt là các
sản phẩm cho vay đối với doanh nghiệp đã đem lại cho NHNo&PTNT Chi nhánh Hùng
Vơng doanh số hoạt động đáng kể, điều này góp phần nâng cao vị thế và năng lực cạnh
tranh của ngân hàng trên thị trờng tài chính nói chung và hệ thống các ngân hàng thơng
mại nói riêng.
Xuất phát từ kết quả đạt đợc và những gì cha đạt đợc và để định hớng cho thời
gian tới NHNNo&PTNT Chi nhánh Hùng Vơng cần có những giải pháp nh thế nào
nhằm hớng việc mở rộng tín dụng vào các DNV&N một cách có hiệu quả hơn, quy mô
hơn. Sau một thời gian thực tập tại NHNo&PTNT Chi nhánh Hùng Vơng, tôi đã chọn
nghiên cứu đề tài: Giải pháp mở rộng hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp vừa
và nhỏ tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Chi nhánh Hùng Vơng
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài.
Tìm hiểu những nhân tố ảnh hởng đến hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp
vừa và nhỏ, xem xét tình hình tín dụng, mở rộng tín dụng và tìm ra nguyên nhân, để từ
đó đa ra các giải pháp nhằm mở rộng hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn Chi nhánh Hùng Vơng.
3. Đối tợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài.
- Đối tợng nghiên cứu: Tập trung nghiên cứu việc mở rộng hoạt động tín dụng và
các giải pháp nhằm mở rộng hoạt động tín dụng đối với DNV&N tại Ngân hàng Nông

nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi nhánh Hùng Vơng giai đoạn 2010 - 2012.
- Phạm vi nghiên cứu: Hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi nhánh Hùng Vơng.
4. Phơng pháp nghiên cứu của đề tài:
Trong quá trình nghiên cứu, bỏo cỏo đã sử dụng kết hợp một số phơng pháp
nghiên cứu khoa học để phân tích lý luận và thực tiễn đó là: phơng pháp duy vật biện
chứng, phơng pháp duy vật lịch sử, suy luận logic, phơng pháp phân tích tổng hợp
thông tin, sử dụng số liệu để phân tích và luận giải
5. Kết cấu của đề tài
Đề tài gồm 3 phần:
Chơng I:C s lý lun về mở rộng hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp
vừa và nhỏ ca Ngõn hng thng mi.
Chơng II: Thực trạng m rng tín dụng đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ
tại NHNo&PTNT - Chi nhánh Hùng Vơng.
Chơng III: Giải pháp nhằm mở rộng hoạt động tín dụng đối với doanh
nghiệp vừa và nhỏ tại NHNo&PTNT- Chi nhánh Hùng Vơng.
Do trình độ lí luận cũng nh kinh nghiệm thực tiễn còn hạn chế nên bỏo cỏo khó
tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận đợc ý kiến đóng góp của thầy cô giáo,
ban Giám Đốc và các anh, chị trong Chi nhánh để bỏo cỏo của em đợc hoàn thiện và
đầy đủ hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
CHNG I: C S Lí LUN V M RNG HOT NG TN DNG I
VI DOANH NGHIP VA V NH CA NGN HNG THNG MI



1.1.Tổng quan về doanh nghiệp vừa và nhỏ trong nn kinh t th trng
1.1.1.Khái niệm về DNV&N
Để tìm hiểu thế nào là DNV&N, trước hết ta cần tìm hiểu thế nào là Doanh
nghiệp. Tại Việt Nam, theo luật Doanh nghiệp 2005: “Doanh nghiệp là tổ chức kinh

tế có tên riêng, có tài sản riêng, có trụ sở giao dịch ổn đinh, được đăng ký kinh
doanh theo quy định của pháp luật nằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh
doanh”.
Khái niệm Doanh nghiệp vừa và nhỏ:
Mỗi quốc gia đều có những điều kiện kinh tế xã hội khác nhau, và có những đặc điểm
riêng biệt. Do đó sự phân loại doanh nghiệp vì thế không thống nhất ở các quốc gia
trên thế giới. Dẫn tới, khái niệm quy mô doanh nghiệp nói chung và khái niệm
DNV&N nói riêng chỉ có ý nghĩa trong phạm vi lãnh thổ quốc gia, tại những thời điểm
nhất định. Tuy vậy việc đưa ra định nghĩa về DNV&N cho riêng mình lại đóng vai trò
quan trọng trong chiến lược phát triển của mỗi quốc gia, giúp cho các chính sách hỗ
trợ đưa ra đạt hiệu quả cao theo từng giai đoạn phát triển kinh tế.
Điểm khác biệt cơ bản trong khái niệm DNV&N giữa các nước chính là việc lựa
chọn các tiêu chí đánh giá quy mô doanh nghiệp và lượng hóa các tiêu chí ấy thông
qua chỉ tiêu cụ thế. Nhìn chung trên thế giới việc xác định DNV&N chủ yếu căn cứ
vào hai nhóm tiêu chí phổ biến là tiêu chí định tính và tiêu chí định lượng.
Tiêu chí định tính: nhóm chỉ tiêu này dựa vào những đặc trưng cơ bản của DN
như: trình độ chuyên môn hóa thấp, trình độ quản lý chưa chuyên nghiệp Việc sử
dụng tiêu chí này rất khó xác định một cách chính xác trên thực tế và mang nặng tính
chủ quan bởi vậy mà nó mang tính tham khảo, ít được sử dụng trong thực tế.
Tiêu chí định lượng: Nhóm chỉ tiêu này phản ánh các chỉ tiêu định lượng được
sử dụng độc lập hay kết hợp với nhau, bao gồm: số lao động định biên, giá trị tài sản,
vốn kinh doanh, doanh thu, lợi nhuận. Có nhiều nước sử dụng chỉ tiêu định lượng
nhưng mỗi nước lại sử dụng những tiêu chuẩn khác nhau.
Bảng 1.1: Tiêu chí xác định DNV&N ở một số quốc gia
Quốc gia/
Khu vực
Phân loại DN vừa và nhỏ
Số lao động
bình quân
Vốn đầu tư Doanh thu

A. NHÓM CÁC NƯỚC PHÁT TRIỂN
1.Hoa Kỳ Nhỏ và vừa 0-500
Không quy
định
Không quy
định
2. Nhật Bản
Đối với ngành sản xuất
- Đối với ngành thương mại
Đối với ngành dịch vụ
1-300
1-100
1-100
¥ 0- 300 triệu
¥ 0- 100 triệu
¥ 0- 50 triệu
Không quy
định
3.EU
Siêu nhỏ
Nhỏ
Vừa
< 10
< 50
< 250
Không quy
định
Không quy
định
< €7 triệu

< €27 triệu
B. NHÓM CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN
1.Thái Lan
Nhỏ và vừa
Không quy
định
< Baht 200
triệu
Không quy
định
2.Malaysia
Nhỏ và vừa 0-150
Không quy
định
RM 0-25 triệu
3. Philippin
Nhỏ và vừa < 200
Peso 1,5- 60
triệu
Không quy
định
C. NHÓM CÁC NƯỚC KINH TẾ ĐANG CHUYỂN ĐỔI
1.Nga
Nhỏ
Vừa
1-249
250-999
Không quy
định
Không quy

định
2.Trung
Quèc
Nhỏ
Vừa
50-100
101-500
Không quy
định
Không quy
định
1. 3.Hungary
Siêu nhỏ
Nhỏ
Vừa
1-10
11-50
51-250
Không quy
định
Không quy
định
( Nguồn : 1) DNV&N, APEC, 1998 ; 2) Tổng quan về DNV&N, OECD,2000)
Tại Việt Nam, Nghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày 30/6/2009 về trợ giúp phát
triển doanh nghiệp nhỏ và vừa đã đưa ra định nghĩa DNV&N như sau: “ DNV&N là
cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật, được chia
thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô tổng nguồn vốn (tổng nguồn vốn
tương đương tổng tài sản được xác định trong bảng cân đối kế toán của doanh
nghiệp)hoặc số lao động bình quân năm (tổng nguồn vốn là tiêu chí ưu tiên), cụ
thể như sau:

Bảng 1.2: Tiêu chí xác định DNV&N ở Việt Nam
Quy mụ/ Khu vc
Doanh
nghip siờu
nh
Doanh nghip nh Doanh nghip va
S lao
ng
Tng
ngun vn
S lao ng
Tng
ngun vn
S lao
ng
I. II. Nụng lõm
nghip v thy sn
10 ngi
tr xung
20 t ng
tr xung
T trờn 10
ngi n
200 ngi
T trờn 20
t ng
n 100 t
ng
T trờn
200 ngi

n 300
ngi
III.Cụng nghip v
xõy dng
10 ngi
tr xung
20 t ng
tr xung
T trờn 10
ngi n
200 ngi
T trờn 20
t ng
n 100 t
ng
T trờn
200 ngi
n 300
ngi
III. IIII. Thng mi
v dch v
10 ngi
tr xung
10 t ng
tr xung
T trờn 10
ngi n
50 ngi
T trờn 10
t ng

n 50 t
ng
T trờn 50
ngi n
100 ngi
( Ngh nh s 56/2009/N-CP ngy 30/06/2009)
Trờn c s ngh nh ny, cỏc c quan ban nghnh dn ó xõy dng c nhng
chớnh sỏch phự hp h tr cỏc DNV&N trờn phỏt trin.
1.1.2.Đặc điểm của DNV&N Vit Nam
Là một trong các loại hình tổ chức DN, DNV&N mang trong mình đầy đủ những
đặc trng vốn có của một DN, ngoài ra DNV&N còn có những đặc điểm riêng biệt sau:
- c im to nờn li th cho DNV&N
1.1.2.1. Quy mụ nh nhng a dng v lnh vc kinh doanh
DNV&N cú vn ban u ớt, kh nng thu hi vn nhanh, yờu cu v cụng ngh
khụng quỏ cao, hn na chu kỡ sn xut ca cỏc DN ny thng ngn, din bin theo
mựa, nờn vũng quay ca mi ng vn nhanh, hiu qu kinh t cao.
DNV&N tn ti v phỏt trin hu ht cỏc ngnh ngh, cỏc thnh phn kinh t,
v ti mi lnh vc ca i sng kinh t, xó hi: thng mi, dch v, cụng nghip, xõy
dng, nụng, lõm, ng nghipTheo s liu thng kờ cho thy nm 2012, DNV&N
chim khong 97% tng s doanh nghip, chim khong 35% tng giỏ tr sn lng
cụng nghip, chim 80% tng mc bỏn l, 35% giỏ tr xut khu, s dng khong 51%
tổng số lao động ( Nguồn: Bộ Kế hoạch và Đầu tư ). Như vậy, chúng ta có thể khẳng
định loại hình kinh doanh của các DNV&N là rất phong phú. Quy mô hoạt động nhỏ,
hoạt động đa dạng ở mọi ngành kinh tế do đó ảnh hưởng của DNV&N là rất lớn, nó có
thể thâm nhập vào mọi lĩnh vực của đời sống xã hội dù là rất nhỏ, vươn ra cả những
lĩnh vực mà DN lớn không muốn hoặc không có điều kiện để vươn tới.
1.1.2.2. Tính linh hoạt, năng động
Với cơ cấu tổ chức và bộ máy sản xuất gọn nhẹ, DNV&N có tính năng động và
linh hoạt cao, từ đó dễ dàng thích nghi với sự thay đổi của môi trường:
Thứ nhất, DNV&N có quy mô vốn không lớn và khả năng thu hồi vốn nhanh nên

có khả năng chuyển hướng kinh doanh và chuyển hướng mặt hàng nhanh, tăng giảm
lao động dễ dàng, thậm chí chuyển địa điểm sản xuất cũng dễ dàng hơn doanh nghiệp
lớn.
Thứ hai, DNV&N có cơ cấu tổ chức đơn giản, gọn nhẹ đi cùng với cơ chế quản
lý, điều hành hết sức linh hoạt đã đem lại hiệu quả tích cực trong quản trị doanh
nghiệp.
1.1.2.3. Thị trường cạnh tranh hoàn hảo
Thị trường của các DNV&N chủ yếu là phục vụ các doanh nghiệp lớn như làm
nhà cung cấp nguyên vật liệu, làm đại lý bán hàng. Việc gia nhập hay rút lui của hãng
kinh doanh là dễ dàng. Hầu như không có doanh nghiệp nào có đủ sức mạnh thị
trường có thể làm biến động đến giá cả và sản lượng trên thị trường sản xuất của mình.
Tuy nhiên, đây cũng lại là một bất lợi đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa.
- Đặc điểm tạo nên bất lợi cho DNV&N
1.1.2.4. Năng lực tài chính thấp
DNV&N ở nước ta có quy mô vốn thấp và năng lực tài chính còn hạn chế. Khả
năng tiếp cận nguồn vốn của các doanh nghiệp gặp không ít khó khăn, đặc biệt là
nguồn vốn tín dụng ngân hàng. Hiện nay, chỉ có 30% các DNNVV tiếp cận được vốn
từ ngân hàng, 70% còn lại phải sử dụng vốn tự có hoặc vay từ nguồn khác (trong số
này có nhiều DN vẫn phải chịu vay ở mức lãi suất cao 15 – 18%). Điều này do các
DNV&N thiếu hoặc không có tài sản đảm bảo để vay vốn, mặt khác mức độ tin tưởng
của ngân hàng vào doanh nghiệp không cao do DNV&N thường là các doanh nghiệp
mới thành lập chưa khẳng định được uy tín trên thị trường. Điều này ảnh hưởng lớn
đến quyết định kinh doanh, khả năng kinh doanh cũng như chiến lược phát triển mở
rộng của doanh nghiệp. Ta có thể nói vốn là khó khăn lớn nhất và cũng là điểm yếu
nhất của DNV&N.
1.1.2.5. Trình độ kỹ thuật, công nghệ thấp, máy móc thiết bị lạc hậu
Do quy mô vốn nhỏ nên các DNV&N không có điều kiện đầu tư nhiều vào nâng
cấp, đổi mới máy móc, mua sắm thiết bị công nghệ tiên tiến, hiện đại. Về kỹ thuật và
công nghệ, dưới 10% số doanh nghiệp có công nghệ và thiết bị tiên tiến, còn lại trên
90% đang sử dụng công nghệ trung bình hoặc lạc hậu, mức độ đầu tư đổi mới công

nghệ thấp. Số lượng các DN hoạt động trong lĩnh vực khoa học công nghệ còn rất ít.
Số lượng nhà khoa học, chuyên gia làm việc trong các DN chỉ chiếm 0,025% trong
tổng số lao động làm việc trong khu vực DN. Khoảng 80 – 90% máy móc và công
nghệ sử dụng trong các DN của Việt Nam là nhập khẩu và 76% từ thập niên 1980 –
1990, 75% máy móc và trang thiết bị đã hết khấu hao. Sử dụng các công nghệ lạc hậu
nên chất lượng sản phẩm không cao, cùng khó khăn trong việc tìm kiếm, thâm nhập
thị trường, phân phối sản phẩm do thiếu thông tin về thị trường, công tác marketing
còn kém hiệu quả. Điều đó làm cho các mặt hàng của DNV&N khó tiêu thụ trên thị
trường, khả năng cạnh tranh thấp.
1.1.2.6. Hạn chế về nguồn nhân lực
Với số lượng lao động ít (< 300 người ), trình độ người lao động còn hạn chế,
75% lực lượng lao động chưa qua đào tạo chuyên môn kỹ thuật;trong khi năng lực
quản lý của nhà lãnh đạo chưa cao, DNV&N gặp rất nhiều khó khăn trong quá trình
sản xuất và mở rộng sản xuất kinh doanh. Một bộ phận lớn chủ doanh nghiệp tư nhân
chưa được đào tạo bài bản về kinh doanh và quản lý, còn thiếu kiến thức kinh tế- xã
hội , thiếu hiểu biết về pháp luật và kỹ năng quản trị kinh doanh. Điều này ảnh hưởng
khá lớn tới khả năng lập chiến lược phát triển, định hướng kinh doanh và quản lý của
các doanh nghiệp. Mặt khác, DNV&N ít có khả năng thu hút được những nhà quản lý
và lao động có trình độ, tay nghề cao do khó có thể trả lương cao và có các chính sách
đãi ngộ hấp dẫn để thu hút và giữ chân những nhà quản lý cũng như người lao động
giỏi.
1.1.3.Vai trß cña DNV&N trong nÒn kinh tÕ thÞ trêng
Ở Việt Nam, với sự hỗ trợ của nhà nước, qua gần 20 năm thực hiện chính sách
đổi mới, các DNV&N nhanh chóng phát triển lớn mạnh, góp phần quan trọng trong
công việc giải quyết các vấn đề kinh tế xã hội, thúc đẩy sự phát triển của đất nước.
1.1.3.1. DNV&N góp phần quan trọng vào thúc đẩy tăng trưởng kinh tế đất nước, tạo
công ăn việc làm, giảm tỉ lệ thất nghiệp, góp phần ổn định xã hội.
Theo số liệu thống kê của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, số DNV&N của Việt Nam
chiếm khoảng 97% trong tổng số các doanh nghiệp đã đăng kí thành lập theo Luật
Doanh nghiệp, đóng góp đáng kể vào sự phát triển kinh tế của đất nước và tạo ra hơn

một triệu việc làm mới mỗi năm đặc biệt là nguồn lao động chưa qua đào tạo; góp
phần xóa đói giảm nghèo, tăng cường an sinh xã hội…(chiếm 51% lao động trong các
DN), một nửa tổng kim ngạch xuất khẩu; chiếm hơn 30% tổng vốn đầu tư toàn xã
hội…và đóng góp vào ngân sách Nhà nước trên 40% trong năm 2012. Phân bố rộng
khắp và không đòi hỏi nhân lực trình độ chuyên môn cao nên DNV&N có khả năng
thu hút một số lượng lao động lớn, thông qua đó giải quyết các vấn đề xã hội và làm
tăng thu nhập quốc dân.
1.1.3.2. DNV&N góp phần thu hút vốn đầu tư trong dân cư, tận dụng mọi nguồn lực
của xã hội.
Các DNV&N đang chiếm tới 30% tổng đầu tư xã héi. Với đặc trưng về quy mô,
các DNV&N có thể thu hút dân cư tham gia đầu tư với các nguồn vốn nhỏ lẻ, các
nguồn vốn nhàn rỗi. Nếu như DN lớn thường đặt cơ sở ở những trung tâm kinh tế của
đất nước, thì DNV&N lại có mặt ở khắp các địa phương, với mạng lưới phân bổ rộng
khắp trên cả nước, DNV&N có thể tận dụng mọi nguồn lực, mọi nguồn nguyên liệu
kết hợp với tiềm năng về nguồn lực, thế mạnh của từng địa phương, từng vùng kinh tế.
1.1.3.3. Góp phần thúc đẩy nhanh quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Phát triển DNV&N sẽ làm tăng tỷ trọng khu vực công nghiệp, dịch vụ, thu hẹp
dần tỷ trọng khu vực nông nghiệp trong cơ cấu nền kinh tế. Với mạng lưới rộng khắp,
lại có truyền thống gắn bó với nông nghiệp và kinh tế xã hội nông thôn, DNV&N sẽ
thúc đẩy sản xuất nông nghiệp, tác động chuyên môn hóa nông nghiệp theo hướng
công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
1.1.4. Vèn cña DNV&N
Vốn là một trong ba nhân tố quan trọng không thể thiếu khi tiến hành sản xuất
kinh doanh. Do năng lực tài chính còn yếu, DNV&N gặp rất nhiều khó khăn khi hoạt
ng trờn cựng th trng vi cỏc doanh nghip ln. DNN&V hu nh khụng ỏp ng
c cỏc iu kin huy ng vn trờn th trng chng khoỏn, vỡ vy DNV&N ch
cú th xem xột huy ng vn trờn mt s ngun sau:
1.1.4.1. Ngun ti chớnh phi chớnh thc
- Vay t h hng, bn bố: chi phớ lói sut thp nhng lng vn khụng cú nhiu
v khụng phi lỳc no cng cú sn.

- Vay t nhng ngi chuyờn cho vay nng lói: tuy khụng cn ti sn th chp v
cú th ỏp ng nhu cu ca doanh nghip nhng chi phớ lói rt cao.
- Vay thụng qua hỡnh thc tr chm, chim dng vn ln nhau gia cỏc doanh
nghip hoc gia cỏc DN v nh cung cp.
u im ca ngun vn phi chớnh thc ny l ngun vn khỏ linh hot, chi phớ giao
dch thng thp, hn na giao dch ch yu trờn c s lũng tin gia ngi i vay v
ngi cho vay nờn thng khụng cú ti sn th chp.Tuy nhiờn ngun vn ti chớnh
ny bc l nhng hn ch l quy mụ ngun vn nh, ngn hn, chi phớ phỏt sinh cao,
ch phự hp ti tr cho nhng hot ng mua sm ti sn c nh cú quy mụ nh.
1.1.4.2. Ngun ti chớnh chớnh thc
- Ngun vn tớn dng u ói ca Nh nc thc hin ch yu thụng qua hot
ng ca Ngõn hng phỏt trin v Ngõn hng chớnh sỏch xó hi.
- Ngun vn t h thng cỏc t chc tớn dng hin hnh bao gm cỏc NHTM
quc doanh, cỏc ngõn hng thng mi c phn, ngõn hng liờn doanh, v chi nhỏnh
ngõn hng nc ngoi, cỏc qu tớn dng nhõn dõn v cụng ty cho thuờ ti chớnh.
- Cỏc chng trỡnh tớn dng ca cỏc t chc v Chớnh ph nc ngoi.
- Ngun vn huy ng trờn th trng chng khoỏn thụng qua vic niờm yt v
phỏt hnh trỏi phiu, c phiu. Ngun vn ny c ỏnh giỏ l ngun vn n nh
cao, rt di do nhng do khú khn v ti chớnh khụng minh bch m cỏc DNN&V rt
khú huy ng c ngun vn ny.
1.2. Hot ng tín dụng ngân hàng đối với DNV&N
1.2.1. Khái niệm và đặc điểm tín dụng Ngân hàng đối với DNV&N
1.2.1.1. Khỏi nim tớn dng Ngõn hng
Tớn dng ngõn hng l mt giao dch v ti sn ( tin hoc hng húa) gia bờn
cho vay ( Ngõn hng) v bờn i vay (cỏ nhõn, doanh nghip v cỏc ch th khỏc),
trong ú ngõn hng chuyn quyn s dng cho bờn i vay trong mt khong thi gian
nht nh theo tha thun, bờn i vay cú trỏch nhim hon tr vn gc v lói cho ngõn
hng khi n hn thanh toỏn. (TS. H Diu 2001)
1.2.1.2. c im ca tớn dng Ngõn hng i vi DNV&N
* Tài sản giao dịch trong quan hệ tín dụng ngân hàng bao gồm hai hình thức là cho

vay (bằng tiền) và cho thuê (bất động sản và động sản).
* Xuất phát từ nguyên tắc hoàn trả, vì vậy ngời cho vay khi chuyển giao tài sản cho
ngời đi vay sử dụng phải có cơ sở để tin rằng ngời đi vay sẽ hoàn trả đúng hạn.
* Giá trị hoàn trả thông thờng phải lớn hơn giá trị lúc cho vay, hay nói cách khác là
ngời đi vay phải trả thêm phần lãi ngoài vốn và gốc.
* Trong quan hệ tín dụng ngân hàng,tiền vay đợc cấp trên cơ sở cam kết hoàn trả vô
điều kiện
1.2.2. Vai trò của tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ
Trong bt c iu kin kinh t no, bt c giai on phỏt trin no, nu mt
doanh nghip mun tn ti v duy trỡ, phỏt trin cỏc hot ng sn xut kinh doanh thỡ
vn l yu t tiờn quyt. Vi cỏc DNV&N cú quy mụ vn ban u thng nh, tim
lc ti chớnh yu thỡ vn li cng tr nờn cn thit. c tớnh 80% lng vn cung ng
cho DNV&N l t tớn dng ngõn hng. Theo s liu mi nht, n nm 2012, c nc
cú khong trờn 500.000 DNV&N. i cựng con s ny ũi hi mt lng vn ln cn
ỏp ng. Vỡ th, vai trũ ca tớn dng ngõn hng i vi DNV&N cng tr nờn quan
trng.
1.2.2.1. TDNH l ũn by kinh t h tr s ra i v phỏt trin ca DNV&N, m bo
hot ng sn xut kinh doanh c liờn tc.
Mc dự lng vn ban u khụng cn ln nhng hot ng liờn tc, i mi
cụng ngh, tng cht lng sn phm, m rng kinh doanh, tng cnh tranhDNV&N
thng trc phi cn vn. Song ngun vn ch s hu thng rt nh, DNV&N li
khụng vn iu l cng nh uy tớn huy ng qua th trng chng khoỏn. Do ú
vn vay ngõn hng vn l ngun ti tr quan trng bc nht cho s ra i v phỏt trin
ca cỏc DNV&N.
1.2.2.2. TDNH giỳp nõng cao hiu qu sn xut kinh doanh, tng cng sc cnh
tranh cho DNV&N.
Th nht, tớn dng ngõn hng giỳp DN nõng cao h s ũn by ti chớnh. Vi
mt nn kinh t ang phỏt trin nh Vit Nam, khi DN lm n cú lói, h s ũn by ti
chớnh tng lờn giỳp li nhun trờn mi ng vn ch s hu ca DN tng lờn, mang li
li ớch cao hn cho ch doanh nghip.

Th hai, khi mt DNV&N nhn c ng vn vay t ngõn hng cng cú ngha
l doanh nghip phi hon tr c gc v lói ỳng thi hn cho ngõn hng. Vỡ th, cỏc
DN cú ý thc v trỏch nhim s dng ng vn ny hiu qu nht, to ra c li
nhun cao hn chi phớ s dng vn vay, cú nh vy, DN mi lm n cú lói. iu ny
yờu cu cỏc DN phi ci tin sn xut, tit kim chi phớ, nõng cao cht lng sn
phm, a dng húa mu mó, nõng cao nng sut lao ng v h giỏ thnh sn phm
t ú tng cng sc cnh tranh ca DN trờn th trng.
V phớa ngõn hng, trc v sau khi gii ngõn, NH luụn quan tõm ti tỡnh hỡnh
hot ng kinh doanh, sc khe ti chớnh ca DN quyt nh cho vay v kim soỏt
ng vn ca mỡnh. Vai trũ kim tra, giỏm sỏt ca NH bt buc cỏc DN phi cn thn
hn vi vic s dng vn vay, giỏn tip nõng cao hiu qu sn xut kinh doanh ca
DN. Mt khỏc, ngõn hng cú quan h vi rt nhiu ch th khỏc nhau trong nn kinh
t, thụng tin nm bt chớnh xỏc v kp thi, vỡ vy ngõn hng cú th t vn cho DN ch
ng trc thi c cng nh thỏch thc, t ú tỡm ra cỏc bin phỏp tt nht nhm nõng
cao hiu qu sn xut kinh doanh.
Nh vy, tớn dng ngõn hng ó gúp phn ỏng k vo vic tng hiu qu sn
xut kinh doanh, tng sc cnh tranh ca DNV&N.
1.2.2.3. Tớn dng ngõn hng l cụng c tớch t tp trung vn h tr cho cỏc DNV&N
tỏi sn xut m rng theo c chiu rng v chiu sõu.
Trong bi cnh hi nhp, khi nn kinh t cú s tham gia ca cỏc DN nc ngoi,
s phỏt trin ca cỏc doanh nghip ln thỡ tỏi sn xut m rng theo c chiu rng v
chiu sõu l yờu cu khỏch quan i vi s tn ti v phỏt trin ca cỏc DNV&N. Nu
ch da vo li nhun thu c ca DN tớch ly thỡ s rt lõu v khụng phi doanh
nghip no cng lm c. Vỡ vy cn cú s h tr ca tớn dng ngõn hng quỏ
trỡnh ú din ra nhanh chúng.
1.3. Mở rộng tín dụng Ngân Hàng i vi DNV&N
1.3.1 Quan điểm về mở rộng tín dụng
Nói tới mở rộng là nói tới sự tăng trởng về chiều ngang, sự tăng lên về quy mô,
khối lợng và số lợng. Tuy nhiên, mở rộng tín dụng ngân hàng không chỉ đơn thuần là
tăng lên về chiều ngang theo cách hiểu thông thờng. Mở rộng tín dụng ngân hàng đối

với các DNV&N là những hoạt động tín dụng của ngân hàng nhằm thỏa mãn và mở
rộng hơn nữa đối với khách hàng là các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Việc mở rộng tín
dụng đợc xét trên khía cạnh:
Thứ nhất: mở rộng tín dụng ngân hàng nghĩa là thỏa mãn tối đa nhu cầu hợp lí
của khách hàng, tăng khối lợng tín dụng cấp cho khách hàng.
Thứ hai: mở rộng tín dụng cũng có nghĩa là sự đa dạng hóa các đối tợng khách
hàng. Điều này có nghĩa là vốn sẽ không chỉ tập trung cho một thành phần kinh tế nhất
định mà đợc san sẻ cho nhiều thành phần kinh tế khác và cũng không chỉ chú trọng vào
cho vay một vài ngành nghề kinh doanh mà ngân hàng có thể thiết lập mối quan hệ tín
dụng với rất nhiều đối tợng kinh doanh khác.
Thứ ba: đi cùng với sự đa dạng hóa đối tợng khách hàng đó là sự đa dạng hóa các
sản phẩm tín dụng của ngân hàng để phục vụ tốt nhất cho mọi nhu cầu, mọi đối tợng
khách hàng.
Mở rộng tín dụng giúp ngân hàng có cơ hội tăng đợc doanh thu, tăng lợi nhuận,
nhng để làm đợc điều này cần phải có một số cơ sở nhất định. Trớc hết, ngân hàng phải
có đủ tiềm lực về vốn, về nguồn nhân lực,về khoa học công nghệ,cơ sở vật chất thì mới
có thể mở rộng đợc khối lợng tín dụng,đánh giá, nhận định đợc rủi ro từ phía khách
hàng một cách chính xác. Bên cạnh đó, nhu cầu của khách hàng cũng quan trọng
không kém, khách hàng có nhu cầu vay vốn đúng mục đích và hiệu quả là điều kiện
thiết yếu để ngân hàng xem xét mở rộng tín dụng. Đặc biệt, đối với DNV&N nh đã
phân tích ở trên là đối tợng luôn vào tình trạng thiếu vốn do vậy nhu cầu về vốn rất cao.
1.3.2. S cn thit m rng tớn dng i vi DNN&V
Nh trờn ó phõn tớch, ta thy vai trũ quan trng ca DNN&V vi nn kinh t v
cng phõn tớch vai trũ quan trng ca tớn dng ngõn hng i vi s phỏt trin ca
DNV&N. Vy hn l ta thy rừ c tỏc ng ca vic m rng tớn dng ngõn hng
cho DNV&N vi s phỏt trin ca nn kinh t nc nh. Nhng m rng nh th no,
m rng bao nhiờu vn thỳc y s phỏt trin kinh t, phỏt trin mnh cỏc doanh
nghip nhng li phự hp mc tiờu kim ch lm phỏt, tng cụng n vic lm trong bi
cnh nn kinh t nc ta hin nay, vi cỏc ch trng bin phỏp tht cht ca nh
nc, ú l vn cn gii quyt.

Hot ng ca doanh nghip thỳc y s phỏt trin cỏc sn phm tớn dng ca ngõn
hng. M rng cho vay i vi DNV&N ti cỏc NHTM mt cỏch hp lý v hiu qu
s gúp phn nõng cao hiu qu hot ng kinh doanh ca chớnh ngõn hng, em li li
ớch cho ngõn hng ng thi c bit quan trng trong vic thỳc y s phỏt trin ca
loi hỡnh DNV&N, thỳc y kinh t phỏt trin. Nu cú mt gii phỏp h tr DNV&N,
vấn đề quan trọng nhất là phải xác định được các doanh nghiệp có khả năng phát triển.
1.3.3. Các chỉ tiêu đánh giá mức độ mở rộng tín dụng đối với DNN&V
Để đo lường mở rộng cho vay với DNV&N ta thường dùng một số chỉ tiêu sau:
1.3.3.1. Mở rộng doanh số cho vay với DNV&N
Doanh số cho vay là số tiền mà ngân hàng đã thực hiện giải ngân cho khách hàng
trong một khoảng thời gian nhất định. Như vậy doanh số cho vay đối với DNV&N là
số tiền mà ngân hàng đã giải ngân cho DNV&N trong một khoảng thời gian nhất định.
Các chỉ tiêu đánh giá:
* Mức tăng doanh số cho vay đối với DNV&N
M
DS
= DS
(T)
– DS
(T-1)
Trong đó:
+ M
DS
: là mức tăng doanh số cho vay đối với các DNV&N.
+ DS
(T)
: là doanh số cho vay đối với DNV&N năm thứ T
+ DS
(T-1)
: là doanh số cho vay DNV&N năm thứ (T-1).

Ý nghĩa của chỉ tiêu: chỉ tiêu này tăng hay giảm phản ánh sự thay đổi quy mô
tín dụng đối với DNV&N.
* Tốc độ tăng doanh số cho vay đối với DNV&N
TL
DS
= x 100%
Ý nghĩa của chỉ tiêu: TL
DS
: phản ánh tốc độ thay đổi doanh số cho vay đối với
DNV&N năm nay so với năm trước là bao nhiêu.
+Nếu tỷ lệ này tăng cho thấy ngân hàng tăng cho vay đối với DNV&N.
+Nếu tỷ lệ này giảm và dương chứng tỏ tốc độ tăng của tử lớn hơn tốc độ tăng
của mẫu. Ngân hàng vẫn mở rộng tín dụng với DNV&N tuy nhiên tốc độ mở rộng tín
dụng hạn chế hơn năm trước.
+Nếu tỷ lệ này âm: Ngân hàng hạn chế và thu hẹp tín dụng đối với DNV&N.
* Tỷ trọng doanh số cho vay đối với DNV&N:
TT
DS
= x 100%
Trong đó:
+ TT
DS
: là tỷ trọng doanh số cho vay đối với các DNV&N.
+ DS
V&N
: là doanh số cho vay đối với DNV&N.
+ DS: là doanh số cho vay của hoạt động tín dụng của ngân hàng.
Ý nghĩa của chỉ tiêu: TT
DS
phản ánh doanh số cho vay đối với các DNV&N

chiếm tỷ trọng bao nhiêu phần trăm trong tổng doanh số cho vay của ngân hàng.
+Nếu TT
DS
tăng chứng tỏ ngân hàng mở rộng doanh số cho vay đối với
DNV&N trong cơ cấu cho vay của mình.
+Nếu TT
DS
giảm chứng tỏ ngân hàng thu hẹp cơ cấu cho vay đối với DNV&N.
1.3.3.2. Mở rộng dư nợ tín dụng đối với DNV&N.
Dư nợ tín dụng tại một thời điểm nhất định phản ánh quy mô tín dụng của ngân
hàng tại thời điểm đó. Như vậy dư nợ tín dụng đối với DNV&N cho biết quy mô tín
dụng đối với các DNV&N tại một thời điểm nhất định. Các chỉ tiêu đánh giá:
* Mức tăng dư nợ tín dụng:
M
DN
= DN
(T)
– DN
(T-1)
Trong đó:
+M
DN
: là mức tăng dư nợ tín dụng đối với DNV&N.
+DN
(T)
: là dư nợ tín dụng năm T đối với DNV&N.
+DN
(T-1)
: là dư nợ tín dụng năm T-1 đối với DNV&N.
+DN

(T-1)
: là dư nợ tín dụng năm T-1 đối với DNV&N.
Ý nghĩa chỉ tiêu: M
DN
cho thấy sự tăng lên về số tuyệt đối của dư nợ tín dụng đối
với DNV&N .
+Nếu M
DN
> 0 : phản ánh ngân hàng đã mở rộng tín dụng đối với DNV&N.
+Nếu M
DN
< 0: phản ánh ngân hàng đã thu hẹp tín dụng đối với DNV&N.
* Tốc độ tăng dư nợ tín dụng
TL
DN
= x 100%
Ý nghĩa chỉ tiêu: TL
DN
cho biết tốc độ tăng dư nợ tín dụng ngân hàng của năm
nay so với năm trước là bao nhiêu
* Tỷ trọng dư nợ tín dụng đối với DNV&N
TT
DN
= x100%
Trong đó:
+TT
DN
: là tỉ trọng dư nợ tín dụng đối với DNV&N.
+DN
V&N

: là dư nợ tín dụng đối với các DNV&N.
+DN: là tổng dư nợ của ngân hàng tại thời điểm tính.
Ý nghĩa chỉ tiêu: TT
DN
phản ánh dư nợ tín dụng của các DNV&N chiếm bao
nhiêu phần trăm trong tổng dư nợ của ngân hàng. Nếu TT
DN
tăng phản ánh ngân hàng
đã mở rộng tỷ trọng tín dụng đối với DNV&N.
1.3.3.3. Mở rộng số lượng khách hàng là DNV&N.
Mở rộng số lượng khách hàng là DNV&N nghĩa là làm tăng thêm số lượng các
đối tượng cho vay là DNV&N. Các chỉ tiêu đánh giá:
* Mức tăng số lượng khách hàng là DNV&N
M
SL
= S
T
–S
(T-1)
Trong đó:
+M
SL
: Mức tăng số lượng khách hàng là DNV&N.
+S
T
: Số lượng khách hàng là DNV&N năm thứ T.
+S
(T-1)
: Số lượng khách hàng là DNV&N năm thứ T-1
* Tốc độ tăng số lượng khách hàng là DNV&N.

TL
SL
= x100%
Ý nghĩa của chỉ tiêu: phản ánh tốc độ thay đổi số lượng khách hàng DNV&N
năm nay so với năm trước là bao nhiêu.
+Nếu TL
Sl
tăng : số lượng khách hàng DNV&N năm nay có xu hướng tăng.
+Nếu TL
SL
giảm và dương chứng tỏ số lượng khách hàng là DNV&N có quan
hệ vay vốn ở ngân hàng vẫn tăng nhưng tốc độ tăng của tử lớn hơn tốc độ tăng của
mẫu số. Nguyên nhân có thể do ngân hàng hạn chế cho vay DNV&N hoặc việc mở
rộng tín dụng đối với DNV&N đã ổn định hơn.
* Tỷ trọng số lượng khách hàng là DNV&N:
TT
SL
= x100%
Trong đó:
+TT
SL
:là tỷ trọng số lượng khách hàng là DNV&N.
+S
V&N
: l s DNV&N c ngõn hng cho vay.
+S: l tng s khỏch hng cú quan h tớn dng vi ngõn hng.
í ngha ch tiờu: phn ỏnh t l khỏch hng l DNV&N trong tng s khỏch
hng cú quan h tớn dng vi ngõn hng.
+Nu TT
SL

tng phn ỏnh s lng khỏch hng l DNV&N trong tng s
khỏch hng cú quan h tớn dng vi ngõn hng tng lờn.
+Nu TT
SL
gim phn ỏnh vic ngõn hng ó thu hp cho vay i vi
DNV&N hoc m rng tớn dng i vi DNV&N ớt hn cỏc thnh phn kinh t khỏc.
1.3.3.4. Mc a dng sn phm, a dng lnh vc, ngnh ngh cho vay i vi
DNV&N.
õy l ch tiờu nh tớnh o lng mc m rng cho vay ca ngõn hng i
vi DNV&N. DNV&N nc ta a dng v quy mụ, cú mt trong khp cỏc lnh vc
ngnh ngh ca i sng kinh t xó hi, do ú cỏc sn phm tớn dng ca ngõn hng
phi tht a dng thỡ mi cú th ỏp ng c nhu cu ca DNV&N. Vic m rng tớn
dng ca ngõn hng cng th hin s cha hiu qu nu ngõn hng ch bú hp cho vay
vi mt hai ngnh ngh nht nh. Do ú, nhỡn vo mc a dng cỏc sn phm tớn
dng v mc a dng trong cỏc lnh vc, ngnh ngh cho vay DNV&N, ta cú th
thy c mc m rng cho vay ca ngõn hng ú i vi DNV&N.
1.3.4. Các nhân tố ảnh hởng tới khả năng mở rộng tín dụng ngân hàng đối với các
DNV&N
Khả năng mở rộng tín dụng của ngân hàng đối với DNV&N chịu ảnh hởng của
rất nhiều nhân tố từ những nhân tố khách quan tới những nhân tố chủ quan xuất phát từ
bản thân các ngân hàng và doanh nghiệp.
1.3.4.1.Nhân tố khách quan
Kinh tế
Hoạt động tín dụng ngân hàng vốn là lĩnh vực nhạy cảm nhất trong hoạt động
kinh doanh ngân hàng. Mọi biến động của nền kinh tế trong nớc và quốc tế đều có ảnh
hởng mạnh mẽ đến hoạt động tín dụng. Một nền kinh tế tăng trởng ổn định với tỷ lệ
lạm phát vừa phải sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động của ngân hàng và các doanh
nghiệp, ngân hàng và các DNV&N sẽ có nhiều cơ hội để tạo lập quan hệ tín dụng. Ng-
ợc lại, khi nền kinh tế bất ổn và lạm phát cao thì nhu cầu về vốn của DNV&N giảm
mạnh đồng thời ngân hàng cũng thu hẹp quy mô cho vay.

Chính trị, pháp luật
Môi trờng chính trị ổn định là điều kiện thuận lợi cho hoạt động của toàn bộ nền
kinh tế, các NHTM có thể huy động đợc nhiều vốn, DNV&N có môi trờng kinh doanh
an toàn sẽ hoạt động có hiệu quả hơn và có thể đáp ứng đợc nhiều điều kiện vay vốn
của ngân hàng. Đó sẽ là cơ hội mở rộng tín dụng cho DNV&N một cách có hiệu quả.
Ngoài ra ngân hàng và DNV&N sẽ hoạt động thuận lợi và có hiệu quả hơn trong
môi trờng có hệ thống pháp luật động bộ, các văn bản pháp luật đầy đủ, thống nhất. Đó
cũng là cơ sở pháp lý để giải quyết các tranh chấp phát sinh giữa ngân hàng và các
DNV&N, làm cơ sở để củng cố lòng tin đợc bảo vệ quyền lợi của các bên khi tham gia
hợp đồng tín dụng.
Văn hoá - xã hội
Trình độ dân trí, mức thu nhập của ngời dân, phong tục tập quán, truyền thống và
thói quen tiêu dùng của xã hộicũng là những yếu tố khách quan có ảnh hởng đến khả
năng tiêu thụ những hàng hoá do DNV&N sản xuất ra, từ đó ảnh hởng đến khả năng
tăng quy mô sản xuất kinh doanh của DN. Vì vậy cũng ảnh hởng ít nhiều đến việc mở
rộng tín dụng cho DNV&N của ngân hàng.
Khoa học và công nghệ
Đối với hoạt động mở rộng tín dụng ngân hàng, sự phát triển của khoa học công
nghệ có tác động trên cả hai phơng diện. Một mặt nó thu hút sự đầu t của các DN
nhằm đổi mới, cải tiến máy móc, thiết bị, nâng cao năng suất, chất lợng sản phẩm, làm
tăng nhu cầu vay vốn ngân hàng. Mặt khác, nó đóng vai trò quan trọng trong việc nâng
cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của cả DN và bản thân ngân hàng, giúp DN có khả
năng trả nợ, tạo uy tín tốt đối với các ngân hàng, đồng thời nó cũng hỗ trợ để thực hiện
các nghiệp vụ cho vay của ngân hàng diễn ra nhanh chóng và chính xác hơn.
Môi trờng tự nhiên
Hoạt động sản xuất kinh doanh của các DN dù ít hay nhiều cũng chịu sự tác động
của môi trờng tự nhiên. Đối với hoạt động tín dụng ngân hàng, sự biến động tiêu cực và
bất khả kháng của điều kiện tự nhiên có thể gây ra rủi ro tín dụng cho ngân hàng khi
nó gây tổn thất nặng nề và làm mất khả năng trả nợ của các DN vay vốn. Vì vậy, điều
kiện tự nhiên cũng có ảnh hởng nhất định đến chất lợng cho vay và chủ trơng mở rộng

tín dụng của ngân hàng đối với các DN hoạt động trong từng khu vực, từng ngành nghề
cụ thể gắn với điều kiện tự nhiên đó.
1.3.4.2.Nhân tố chủ quan
Mt thc t hin nay l trong khi ngun vn tớn dng ca NHTM, vn u ói ca
nh nc, vn ti tr ca cỏc t chc nc ngoi dnh cho DNV&N cũn rt di do
nhng vic tip cn v khai thỏc c ngun vn ú ca cỏc DNV&N vn cũn hn
ch. Thc trng ny l do gia ngõn hng v DN cha cú ting núi chung.
Nhân tố từ phía ngân hàng:
+ Quan ®iÓm cña ngân hàng về cho vay DNV&N:
Các ngân hàng hiện nay vẫn còn tâm lý e ngại khi cho các DNV&N vay bởi ngân hàng
vấp phải rất nhiều khó khăn khi cho vay đối tượng này:
Thứ nhất đó là tình trạng thiếu thông tin tài chính tin cậy về DNV&N. Các bản
báo cáo tài chính mà DN gửi tới ngân hàng thường khác biệt rất lớn với báo cáo thuế
hay báo cáo kinh doanh tại chính DN. Điều này ảnh hưởng tới khả năng đánh giá và
thẩm định của ngân hàng.
Thứ hai, với tâm lý đặt an toàn cao hơn hiệu quả kinh doanh, phần lớn thủ tục
cho vay dựa trên tài sản đảm bảo, trong khi đó hầu hết các DNV&N tài sản rất nhỏ,
không có đủ tài sản đảm bảo. Yêu cầu khắt khe của ngân hàng về tài sản đảm bảo và
cách định giá tài sản đảm bảo dẫn đến tỷ lệ cho vay thấp.
+ Chính sách tín dụng của ngân hàng
Chính sách tín dụng của ngân hàng ảnh hưởng trực tiếp đến quy mô, cơ cấu hoạt
động tín dụng nói chung và cho vay DNV&N nói riêng. Chính sách mở rộng hoặc thu
hẹp, các định hướng về cơ cấu dư nợ theo ngành, theo thời hạn cho vay, theo đối
tượng khách hàng, các quy định về quy trình, thủ tục cho vay, các quy định về tài sản
đảm bảo, lãi suất…sẽ quyết định đến quy mô, cơ cấu cho vay theo các tiêu thức khác
nhau
+ Khả năng cho vay của ngân hàng
Quan hệ tín dụng giữa NHTM và các DNV&N chỉ có thể tồn tại và phát triển lâu
dài khi ngân hàng phải có đủ nguồn vốn đáp ứng nhu cầu vay của doanh nghiệp.
Nguồn vốn của NHTM là một trong những cơ sở quan trọng nhất hình thành nghiệp

vụ tín dụng của ngân hàng. Quy mô, cơ cấu nguồn vốn quyết định việc lựa chọn các
hình thức đầu tư, quy mô của khoản mục tài sản có và mức độ rủi ro mà ngân hàng có
thể chấp nhận được. Vốn quyết định việc mở rộng hay thu hẹp khối lượng tín dụng.
Nếu khả năng nguồn vốn của ngân hàng dồi dào thì ngân hàng có đủ điều kiện để mở
rộng thị trường tín dụng đối với DNV&N.
+ Năng lực và trình độ của cán bộ ngân hàng
Nhân viên ngân hàng chuyên sâu nghiệp vụ nhất là cán bộ tín dụng thì mọi
thao tác nghiệp vụ đều được thực hiện nhanh chóng, nguồn vốn sẽ được cấp cho
những dự án có hiệu quả. Cán bộ ngân hàng hiểu biết sẽ dự đoán được môi trường đầu
tư, nắm bắt được những biến đổi của thị trường từ đó tư vấn để khách hàng đưa ra các
chiến lược kinh doanh hiệu quả. Như vậy, mối quan hệ giữa NH và DNV&N sẽ ngày
càng củng cố, ngân hàng có nhiều khách hàng truyền thóng lành mạnh, đảm bảo an
toàn vốn, nâng cao uy tín với khách hàng, tạo điều kiện mở rộng tín dụng hiệu quả.
+ Hoạt động Marketing của ngân hàng
Hoạt động marketing có vai trò quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của
ngân hàng. Trong môi trường cạnh tranh ngày càng gay gắt, ngân hàng không thể thụ
động chờ khách hàng đến mà phải chủ động tiếp cận, thu hút khách hàng. Thông qua
hoạt động marketing, ngân hàng giới thiệu các sản phẩm dịch vụ cho khách hàng, tư
vấn cho khách hàng, thực hiện các hoạt động chăm sóc khách hàng…
Nhân tố thuộc về bản thân DNV&N.
+ Chiến lược kinh doanh và nhu cầu vay vốn của DNV&N.
Việc quản lý hoạt động kinh doanh, quản lý tài chính doanh nghiệp hiệu quả
sẽ nâng cao hiệu quả kinh doanh của DN. Tuy nhiên với mỗi doanh nghiệp, việc tổ
chức hoạt động kinh doanh như thế nào, quản lý và sử dụng nguồn tài chính ra sao lại
phụ thuộc lớn vào quan điểm kinh doanh của chủ DN. Những nhà quản trị không ưa
mạo hiểm thì thường chọn giải pháp kinh doanh trên nguồn vốn chủ sở hữu là chính.
tập trung khai thác triệt để mọi nguồn lực tài chính nội bộ, vì với họ việc sử dụng
nguồn tài chính bên ngoài là quá mạo hiểm. Chính vì vậy việc tiếp cận đối tượng
khách hàng này gần như là bất khả thi đối với các NHTM.
+ Khả năng đáp ứng các điều kiện vay vốn của DNV&N.

Bất kỳ mối quan hệ nào muốn phát triển bền vững đều phải có tính chất hai
chiều mà các bên phải tuân theo những điều kiện nhất định. Trong quan hệ tín dụng
cũng vậy, DNV&N muốn vay vốn của ngân hàng cần phải đảm bảo một số điều kiện
mà NHTM đặt ra như: có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự, sử dụng vốn
vay hợp pháp, có phương án, dự án khả thi hiệu quả, có năng lực tài chính lành mạnh
để đảm bảo hoàn trả tiền vay đủ và đúng thời hạn, thực hiện đảm bảo tiền vay theo quy
định…Tuy nhiên ở Việt Nam, các DNV&N hầu hết là các DN mới thành lập, kinh
nghiệm còn ít, năng lực hạn chế,trình độ quản lý chưa cao…nên khả năng đáp ứng các
điều kiện vay vốn của ngân hàng còn nhiều hạn chế. Những tồn tại cố hữu của các
DNV&N lm cho cỏc Ngõn hng e ngi cho vay cỏc i tng ny. Bờn cnh ú l
mt s yu kộm ca cỏc ngõn hng v c ch chớnh sỏch nh nc. Nh vy cú th
m rng hot ng cho vay cỏc DNV&N thỡ phi cú s phi hp cht ch ca ngõn
hng v cỏc c quan qun lý nh nc, quan trng l s n lc ht mỡnh ca cỏc
DNV&N.
1.4.Bài học kinh nghiệm mở rộng tín dụng của một số quốc gia trên thế giới
1.4.1.Kinh nghiệm một số nớc
Tại Đức
Khu vực DNV&N đóng vai trò rất quan trọng trong nền kinh tế Đức, nó tạo ra
gần 50% GDP hàng năm, cung cấp các loại hàng hoá, dịch vụ, đáp ứng nhu cầu đa
dạng của ngời tiêu dùng trong cả nớc. Để đạt đợc thành tựu đó, chính phủ Đức đã áp
dụng hàng loạt chính sách và chơng trình thúc đẩy DNV&N trong việc huy động vốn.
Công cụ chính để thực hiện các chính sách và chơng trình hỗ trợ này là thông qua các
khoản tín dụng u đãi có sự bảo lãnh của nhà nớc và thành lập các quỹ.
Các khoản tín dụng đợc phân bổ u tiên cho các dự án đầu t thành lập DN, đổi
mới công nghệ và vào những khu vực kém phát triển trong nớc. Do phần lớn các
DNV&N không đủ tài sản thế chấp để có thể nhận đợc một khoản tín dụng u đãi, ở
Đức còn phát triển khá phổ biến các tổ chức bảo lãnh tín dụng. Những tổ chức này đợc
thành lập và bắt đầu hoạt động từ những năm 90 với sự hợp tác chặt chẽ của các phòng
thơng mại, hiệp hội DN, ngân hàng và chính quyền liên bang. Nguyên tắc hoạt động cơ
bản là vì khách hàng, DNV&N nhận đợc khoản vay từ ngân hàng với sự bảo lãnh của

các TCTD. Nếu DN làm ăn thua lỗ, tổ chức này sẽ có trách nhiệm hoàn trả khoản vay
đó cho ngân hàng, ngoài ra, các khoản vay này còn đợc chính phủ tái bảo lãnh.
Tại Nhật Bản
Các chính sách về DNV&N đợc hình thành từ những năm 50 trong đó dành sự
quan tâm đặc biệt đối với việc hỗ trợ tài chính nhằm giúp các DNV&N tháo gỡ những
khó khăn, cản trở việc tăng vốn trong quá trình SXKD nh: khả năng tiếp cận tín dụng
thấp, thiếu sự bảo đảm về vốn vay Các biện pháp hỗ trợ này đợc thực hiện thông qua
hệ thống hỗ trợ tín dụng và các tổ chức tài chính tín dụng công cộng phục vụ DNV&N.
Hệ thống hỗ trợ tín dụng giúp cho các DNV&N tiếp cận đợc nguồn vốn tín dụng, tạo
điều kiện cho họ vay vốn của các tín dụng t nhân thông qua sự bảo lãnh của hiệp hội
bảo lãnh tín dụng trên cơ sở hợp đồng bảo lãnh. Ngoài ra còn có 3 tổ chức tài chính
công cộng khác, đó là: công ty tài chính DNV&N, công ty tài chính nhân dân và ngân
hàng Shoko Chukin do chính phủ đầu t thành lập toàn bộ hoặc một phần nhằm tài trợ
vốn cho các DNV&N đổi mới máy móc thiết bị và hỗ trợ vốn lu động dài hạn để mở
rộng SXKD.
1.4.2.Bài học kinh nghiệm đối với Việt Nam
Thông qua việc hỗ trợ các DNV&N của các nớc trên thế giới, đặc biệt là sự hỗ
trợ về tài chính tín dụng, chúng ta rút ra những bài học kinh nghiệm quý giá nhằm thúc
đẩy phát triển một loại hình DN đang chiếm một vị trí quan trọng trong hệ thống các
DN ở nớc ta.
Thứ nhất, phải có vai trò điều tiết của chính phủ cả trên phơng diện vi mô và vĩ
mô đối với việc thực hiện chính sách hỗ trợ vốn cho các DNV&N phát triển.
Thứ hai, tăng cờng hoạt động quỹ bảo lãnh tín dụng cho DNV&N. Quỹ này là
trung gian đắc lực giữa ngân hàng và DNV&N trong việc thẩm định dự án của DN để
kiến nghị ngân hàng cho vay. Quỹ đứng ra bảo lãnh cho các khoản vay còn thiếu thế
chấp và tră nợ thay cho DN nếu DN cha có khả năng trả nợ
Thứ ba, thực hiện chính sách khách hàng đặc biệt đối với các DNV&N. Ngân
hàng phải thờng xuyên phân loại khách hàng DN theo tiêu chí nhất định để có chính
sách u đãi nhất định đối với các DNV&N.
Ngoài ra, nên có sự liên kết giữa các NHTM với hiệp hội các DN để gia tăng

các cơ hội tiếp cận nguồn vốn tài chính với các DNV&N; NHTM nên mở rộng hình
thức cho thuê tài chính vì đây là phơng thức tài trợ khá linh hoạt và thuận lợi đối với
DNV&N; linh hoạt hình thức cho vay có bảo đảm
KT LUN CHNG I
Chuyên đề đã hệ thống hoá một số lý luận cơ bản về mở rộng tín dụng đối với
DNV&N. Đồng thời đi sâu vào phần trọng tâm mở rộng tín dụng DNV&N trên các
khía cạnh : khái niệm, nội dung, vai trò, nhân tố ảnh hởng và các chỉ tiêu đánh giá mức
độ mở rộng tín dụng đối với DNV&N. Nhằm hỗ trợ và hoàn chỉnh hơn cơ sở lý luận
trong cách nghiên cứu, chuyên đề nêu lên kinh nghiệm mở rộng tín dụng ở một số nớc,
qua đó rút ra bài học kinh nghiệm vận dụng vào mở rộng tín dụng đối với DNV&N
Việt Nam tại các ngân hàng nói chung và NHNo&PTNT Chi nhánh Hùng Vơng nói
riêng. Đây là cơ sở lý luận để nghiên cứu thực trạng tín dụng của NHNo&PTNT Chi
nhánh Hùng Vơng sẽ đợc trình bày trong Chơng II.
CHNG II:THC TRNG M RNG TN DNG I VI CC DOANH
NGHIP VA V NH TI NHNo&PTNT CHI NHNH HNG VNG
2.1.Tổng quan về Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh
Hùng Vơng
2.1.1.Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nông Chi nhánh Hùng Vơng
+ Căn cứ vào quy chế tổ chức số 951/NHNo ngày 4/9/92 của Tổng Giám Đốc
NHNo&PTNT Việt nam.
+ Căn cứ vào quyết định 145/QĐ-HĐQTTCCB, ngày 29/02/2008 của Chủ tịch Hội

×