Tải bản đầy đủ (.pdf) (104 trang)

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP SẢN XUẤT NGÀNH MAY TẠI CÔNG TY TNHH NHÀ NƯỚC 1 THÀNH VIÊN CÔNG TY 28.1 NỘI DUNG: QUI TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT CỦA MÃ HÀNG HARMAN T19 SHAW

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.42 MB, 104 trang )

Báo cáo thực tập Công ty 28-1
GVHD: Trần Thanh Hƣơng 1 SVTH: Lê Thị Việt Thắng
MSSV: 12709253
LỜI CẢM ƠN

Trước hết, em xin tỏ lòng biết ơn đến quý thầy cô trong khoa công nghệ may
và thời trang trường Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật TPHCM. Qua thời gian học ở
trường, em luôn được thầy cô chỉ dẫn, truyền đạt kiến thức một cách tận tình từ
ngày nhập học cho đến khi khóa học kết thúc. Dù thời gian trên lớp không nhiều,
gặp mặt thầy cô không thường xuyên, nhưng thầy cô vẫn tạo cho em hoàn thành tốt
quá trình học cũng như bài báo cáo thực tập . Em xin gửi lời tri ân sâu sắc đến Ban
Giám Hiệu nhà trường, các thầy cô khoa công nghệ may và thời trang, đặc biệt là
cô giáo hướng dẫn Tạ Vũ Thục Oanh đã trực tiếp giới thiệu và hướng dẫn em trong
quá trình viết báo cáo này. Em xin cảm ơn,chúc các thầy cô luôn mạnh khỏe và đạt
được nhiều kết quả tốt đẹp trong sự nghiệp giáo dục sau này.
Đồng thời, em xin chân thành cảm ơn đến ban lãnh đạo cùng tập thể Công Ty
TNHH nhà nước một thành viên 28-1 đã hỗ trợ em trong thời gian thực tập vừa
qua. Một tháng thực tập vừa qua, là tháng ngày chúng em được tham quan, trải
nghiệm tại công ty cũng như học hỏi được nhiều điều liên quan đến ngành học của
em. Cả quá trình học tập tại công ty em luôn nhận được sự giúp đỡ, quan tâm từ
phía ban lãnh đạo và các anh chị em trong công ty.Dù bận rộn với công việc
nhưng công ty vẫn dành chút thời gian quý báu để hướng dẫn em hiểu rõ hơn
những thứ em không biết. Chính sự giúp đỡ nhiệt tình này của quý công ty đã giúp
em cụ thể hóa lý luận thành thực tiễn, nâng cao nhận thức bản thân và cũng như sẽ
là nền tảng vững chắc cho tương lai em sau này.
Đến nay thời gian thực tập đã kết thúc, em kính chúc Ban Giám Đốc,các cô
chú, các anh chị trong công ty luôn dồi dào sức khỏe, thành công trong công việc.
Chúc công ty TNHH nhà nước một thành viên 28-1 ngày càng phát triển vững mạnh
trên con đường kinh tế hội nhập của đất nước.
Sau cùng em xin giới thiệu quá trình chuẩn bị sản xuất, sản xuất ra một sản
phẩm hoàn thiện. Vì điều kiện thời gian thực tập không có nhiều và kiến thức


chuyên môn còn hạn chế nên không thể tránh khỏi những thiếu sót trong bài báo
cáo. Kính mong nhận được sự chỉ dẫn và góp ý của quý Thầy Cô và các Cô Chú,
Anh Chị để em hoàn thành tốt hơn nữa.
Em xin chân thành cảm ơn !
Báo cáo thực tập Công ty 28-1
GVHD: Trần Thanh Hƣơng 2 SVTH: Lê Thị Việt Thắng
MSSV: 12709253
LỜI MỞ ĐẦU
Với sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế thế giới nói chung và sự phát triển
công nghiệp hóa –hiện đại hóa ở Việt Nam nói riêng, con ngƣời ngày càng tạo ra
nhiều của cải vật chất, ngày càng đƣợc thỏa mãn các nhu cầu từ tối thiểu cho đến xa
xỉ của đời sống xã hội. Do đó,đời sống xã hội ngày càng nâng cao, nhu cầu làm đẹp
cũng tăng lên. Điều đó đã thúc đẩy ngành Dệt may phát triển, không những đáp ứng
nhu cầu thời trang trong nƣớc mà còn vƣơn ra thế giới, không ngừng thay đổi mẫu
mã và kiểu cách để cho ngành Dệt may luôn mới mẻ trong mắt của mọi ngƣời và
phù hợp với thị hiếu của thị trƣờng. Ngành Dệt may nƣớc ta đang ngày càng khẳng
định vị trí của mình trong khu vực cũng nhƣ trong thế giới. Do đó ngành Dệt may
vẫn giữ đƣơc vị trí và không ngừng phát triển hiện tại cũng nhƣ trong tƣơng lai thì
yêu cầu cấp bách đặt ra là phải có lực lƣợng cán bộ kỹ thuật và lực lƣợng lao động
có tay nghề đông đảo, đòi hỏi cán bộ công nhân viên trong ngành không ngừng học
hỏi các kinh nghiệm mới và hoàn thiện mình cũng nhƣ hoàn thiện thực tiễn còn
nhiều hạn chế của ngành để ngành Dệt may thực sự xứng đáng với vai trò và vị thế
của mình, là một ngành đóng góp một phần quan trọng vào tổng thu nhập quốc dân.
Tổng Công Ty TNHH nhà nƣớc một thành viên 28-1 là một doanh nghiệp
hàng đầu Việt Nam đầu tƣ đồng bộ hệ thống khép kín từ kéo sợi, dệt nhuộm, hoàn
tất và xử lý môi trƣờng, may mặc và kinh doanh buôn bán, bán lẻ các sản phẩm Dệt
may.Với tiềm năng và thế mạnh của mình doanh nghiệp trong những năm qua đã
đóng góp đáng kể vào sự phát triển của ngành công nghiệp tỉnh và cho ngành Dệt
may nƣớc nhà.
Qua một tháng thực tập tại Công Ty TNHH nhà nƣớc một thành viên 28-1, với

sự nổ lực của bản thân, cùng với sự giúp đỡ nhiệt tình của cán bộ công nhân viên
trong công ty, và đặc biệt là sự hƣớng dẫn của Cô Tạ Vũ Thục Oanh, bản thân em
đã tiếp nhận thêm nhiều kiến thức thực tiễn về quá trình sản xuất, bổ ích cho công
việc của mình sau này.Tuy nhiên, bài báo cáo thực tập của em đƣợc thực hiện trong
thời gian hạn chế nên còn nhiều thiếu sót, rất mong đƣợc sự đóng góp ý kiến của
quý Thầy Cô cùng các Cô Chú,Anh Chị trong công ty để kiến thức của em đƣợc
hoàn thiện tốt hơn.

Báo cáo thực tập Công ty 28-1
GVHD: Trần Thanh Hƣơng 3 SVTH: Lê Thị Việt Thắng
MSSV: 12709253
NHẬN XÉT CỦA CÔNG TY





















TP.HCM, Ngày Tháng năm 2015








Báo cáo thực tập Công ty 28-1
GVHD: Trần Thanh Hƣơng 4 SVTH: Lê Thị Việt Thắng
MSSV: 12709253
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN























TP.HCM, Ngày Tháng ,năm 2015






Báo cáo thực tập Công ty 28-1
GVHD: Trần Thanh Hƣơng 5 SVTH: Lê Thị Việt Thắng
MSSV: 12709253

CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT:

PKT : Phòng kĩ thuật
TCKT : Tiêu chuẩn kĩ thuật
SX : Sản xuất
NPL : Nguyên phụ liệu
NL : Nguyên liệu
GSĐ : Giác sơ đồ
HDSD : Hƣớng dẫn sử dụng
TP : Thành phẩm
BTP : Bán thành phẩm
CĐ : Công đoạn

P.HCHC: Phòng hành chính hậu cần
P.KH : Phòng kế hoạch
GĐ : Giám đốc
PGĐ : Phó Giám đốc









Báo cáo thực tập Công ty 28-1
GVHD: Trần Thanh Hƣơng 6 SVTH: Lê Thị Việt Thắng
MSSV: 12709253
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN 1
LỜI MỞ ĐẦU 2
NHẬN XÉT CỦA CÔNG TY 3
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN 4
CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT: 5
MỤC LỤC 6
PHẦN I 9
GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY 9
CHƢƠNG I: LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN 10
I. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIÊN CÔNG TY: 10
1. Ngành nghề kinh doanh của Công ty ( theo giấy phép kinh doanh): 10
2. Một số đặc điểm của Công ty 28: 10
3. Tình hình tổ chức Công ty 28: 11

II. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY TNHH NHÀ
NƢỚC 1 THÀNH VIÊN – CÔNG TY 28.1 13
III. CHỨC NĂNG VÀ PHẠM VI HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT – KINH DOANH
13
IV. QUI MÔ, CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY 14
1. Qui mô: 14
2. Cơ cấu tổ chức: 14
V. CÁC QUÁ TRÌNH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT – KINH DOANH CỦA
CÔNG TY 17
VI. THỰC TRẠNG VỀ NĂNG LỰC SX - KD 17
VII. NĂNG LỰC SÃN XUẤT SẢN PHẨM 3 NĂM TỪ 2005 - 2007 18
PHẦN II. 19
QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT CỦA CÔNG TY 19
CHƢƠNG I : CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT CỦA CÔNG TY 19
I. QUI TRÌNH SẢN XUẤT SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY 19
II. SƠ ĐỒ CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT CỦA CÔNG TY 20
III. DIỄN GIẢI 20
1. Chuẩn bị sản xuất: 20
2. Sản xuất : 24
PHẦN III: 28
QUI TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT CỦA MÃ HÀNG 28
Báo cáo thực tập Công ty 28-1
GVHD: Trần Thanh Hƣơng 7 SVTH: Lê Thị Việt Thắng
MSSV: 12709253
HARMAN T19 SHAW 28
CHƢƠNG I: GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ ĐƠN HÀNG 28
CHƢƠNG II: QUI TRÌNH SẢN XUẤT CỦA ĐƠN HÀNG 29
I: TRIỂN KHAI CÔNG VIỆC TẠI PHÕNG KĨ THUẬT 29
II. SƠ ĐỒ QUI TRÌNH SẢN XUẤT MÃ HÀNG 29
III. QUI TRÌNH THỰC HIỆN: 30

1. BƢỚC 1 30
2. BƢỚC 2 30
3. BƢỚC 3 31
4. BƢỚC 4 32
A. CHUẨN BỊ VỀ THIẾT KẾ : 32
a. nghiên cứu mẫu. 32
b. BẢNG THÔNG SỐ THÀNH PHẨM CÁC SIZE 34
c.BẢNG TIÊU CHUẨN GIÁC SƠ ĐỒ: 37
B.CHUẨN BỊ SẢN XUẤT VỀ NGUYÊN PHỤ LIỆU 38
a. Bảng định mức nguyên liệu: 38
b.Bảng định mức Phụ liệu 39
c. Lệnh sản xuất 41
C. CHUẨN BỊ VỀ CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT: 42
a. Bảng hƣớng dẫn trải vải, cắt,đánh số và ép keo : 42
b. Bảng cân đối nguyên phụ liệu: 43
c. Tiêu chuẩn kỹ thuật may 60
d.Bảng tiêu chuẩn cắt: 64
f. Phiếu nhập kho 72
g.Bộ mẫu tấc cả các size. 73
5. BƢỚC 5: TRIỂN KHAI SẢN XUẤT 76
a.Bảng tác nghiệp màu ( Hƣớng dẫn sử dụng NPL) 76
b.Giác sơ đồ. 77
c. Các bƣớc công đoạn cắt : 78
d. Bảng thuyết kế chuyền: 82
e. Bảng Số Lƣợng Chi Tiết: 92
f. Sơ đồ bố trí chuyền 94
g. Phiếu xuất kho 95
6. BƢỚC 6:CÔNG ĐOẠN HOÀN THÀNH : 98
a. Nhận phụ liệu, bao bì, móc treo: 98
Báo cáo thực tập Công ty 28-1

GVHD: Trần Thanh Hƣơng 8 SVTH: Lê Thị Việt Thắng
MSSV: 12709253
b. Bắn thẻ bài, gấp xếp, bao gói: 99
c .Packling list: 100
KẾT LUẬN 105














































Báo cáo thực tập Công ty 28-1
GVHD: Trần Thanh Hƣơng 9 SVTH: Lê Thị Việt Thắng
MSSV: 12709253
PHẦN I
GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY







Báo cáo thực tập Công ty 28-1
GVHD: Trần Thanh Hƣơng 10 SVTH: Lê Thị Việt Thắng
MSSV: 12709253
CHƢƠNG I: LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN

I. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIÊN CÔNG TY:
Công ty 28 là một doanh nghiệp Nhà nƣớc, trực thuộc Tổng cục Hậu cần, Bộ
quốc phòng, tiền thân là Xí nghiệp May 28, với quyết định thành lập số 579/QĐQP
này 23/4/1976 của Bộ quốc phòng. Năm 1992 Công ty May X28 đổi tên là Công ty
28 theo quyết định số 71B QP/QP ngày 11/2/1992 của Bộ quốc phòng. Tháng
1/2006 Công ty có quyết định của tổng cục hậu cần chính thức thành lập theo mô
hình công ty Mẹ - công ty Con. Công ty là đơn vị sản xuất kinh doanh có tƣ cách
pháp nhân, hạch toán độc lập, và có tên và địa chỉ giao dịch nhƣ sau:
Tên Công ty: CÔNG TY 28
Tên viết tắt: AGTEX
Trụ sở chính: Số 03 Nguyễn Oanh, Phƣờng 10, Quận Gò Vấp, Tp.Hồ Chí
Mính
Điện thoại: (083) 8942238
Fax: (083) 5943053
Email:
1. Ngành nghề kinh doanh của Công ty ( theo giấy phép kinh doanh):
- Sản xuất và kinh doanh hàng may mặc, trang thiết bị ngành may.
- Sản xuất và kinh doanh hàng dệt, nhuộm, sợi.
- Kinh doanh vật tƣ, thiết bị, nguyên liệu, hóa chất phục vụ ngành dệt, nhuộm.
- Kinh doanh xuất nhập khẩu sản phẩm ngành dệt may.
- Kinh doanh xăng dầu.
- Đầu tƣ phát triển cơ sở hạ tầng công nghiệp, dân dụng và kinh doanh nhà
đất.
- Kinh doanh những ngành nghề khác mà pháp luật không cấm.

Tổng số vốn sản xuất kinh doanh của công ty là: 406 tỷ đông
Trong đó: - Vốn cố định là: 325 tỷ đồng
- Vốn lƣu động là: 81 tỷ đồng
2. Một số đặc điểm của Công ty 28:
Công ty 28 thuộc Quân đội quản lý, cụ thể là Tổng cục hậu cần, vừa có nhiệm
Báo cáo thực tập Công ty 28-1
GVHD: Trần Thanh Hƣơng 11 SVTH: Lê Thị Việt Thắng
MSSV: 12709253
vụ sản xuất phục vụ quốc phòng vừa tham gia làm kinh tế:
- Đối với nhiệm vụ sản xuất quốc phòng: dệt và may phục vụ theo kế
hoạch của Bộ quốc phòng. Về mặt này Công ty hoạt động nhƣ một
doanh nghiệp công ích.
- Đối với nhiệm vụ sản xuất kinh tế: ngoài nhiệm vụ kế hoạch đƣợc nêu
trên, Công ty còn hoạt động sản xuất kinh doanh trong các lĩnh vực
khác theo giấy phép kinh doanh. Về mặt này Công ty hoạt động nhƣ
một doanh nghiệp Nhà nƣớc làm kinh tế có mục tiêu chính là lợi
nhuận.
Chất lƣợng sản phẩm là một trong những thế mạnh của Công ty 28. Năm 1995
khi tham gia Hội triển lãm Quốc tế Hàng Công nghiệp Việt Nam tại Giảng Võ – Hà
Nội, Công ty 28 đã đạt đƣợc 03 Huy chƣơng vàng cho Bộ Đại lễ phục cấp tƣớng,
Bộ Veston Nam và Bộ Veston Nữ. Trong năm 2001 Công ty cũng đã đạt chứng chỉ
ISO – 9002 và Hệ thống Quản lý chất lƣợng sản phẩm trong sản xuất kinh doanh.
Với những đóng góp to lớn của Ngân sách Nhà nƣớc, cùng với việc hoàn
thành xuất sắc các nhiệm vụ kinh tế - chính trị nội giao, Công ty 28 đã đƣợc Chính
phủ tặng thƣởng Huân chƣơng Lao động hạng 3 và nhiều bằng khen khác của Quân
đội.
3. Tình hình tổ chức Công ty 28:
Công ty 28 đã lớn mạnh không ngừng nhờ vào sự năng động trong sản xuất
kinh doanh của mình. Từ một xƣởng sản xuất quân trang của chế độ cũ do Ban
Quân quản bàn giao đầu năm 1976, nay Công ty có 5 xí nghiệp sản xuất: Công ty

TNHH NN 1 thành viên 28-1; Công ty cổ phần May 28-2; Công ty cổ phần may Đã
nẵng 28-4; Công ty cổ phần may Quãng ngãi 28-5; Công ty cổ phần Bình phú 28-3,
Xí nghiệp Dệt, Xí nghiệp Nhuộm, Xí nghiệp sợi,Xí nghiệp đo may; Xí nghiệp
Thƣơng mại. 7 phòng Nghiệp vụ: Phòng Kế hoạch, Phòng Tài chính – Kế toán;
Phòng Kỹ thuật – Đầu tƣ; Phòng Thị trƣờng, Phòng Chính trị, Phòng Hành chính,
Phòng Kinh doanh và 1 chi nhánh tại Hà nội. Tính đến 30/4/2006 Công ty 28 có
hơn 4.000 cán bộ, công nhân viên (trong đó có 9 ngƣời trên đại học, 400 ngƣời có
trình độ đại học)

Báo cáo thực tập Công ty 28-1
GVHD: Trần Thanh Hƣơng 12 SVTH: Lê Thị Việt Thắng
MSSV: 12709253
Mô hình công ty Mẹ - công ty Con của công ty 28














 Sứ mệnh ( nhiệm vụ) của công ty 28 (2008-2012)
- Xây dựng chủ đạo định hƣớng chiến lƣợc phát triển chung của công ty.
- Nghiên cứu và phát triển thị trƣờng và khách hàng, phát triển thƣơng hiệu,

việc kết hợp tái sản xuất kinh doanh và khai thác tiềm năng của doanh nghiệp.
- Đầu tƣ vốn vào các công ty con và các công ty khác.
- Công tác nghiên cứu và phát triển các sản phẩm mới.
- Nhận vốn do Tổng Cục Hậu Cần, Bộ Quốc Phòng giao, có trách nhiệm bảo
toàn và phát triển vốn, thực hiện nộp ngân sách theo luật định.
- Qui hoạch, đào tạo, bồi dƣỡng nghiệp vụ cho cán bộ - công nhân viên nghiệp
vụ và phát triển nguồn lực cho công ty mẹ và công ty con.
- Cử ngƣời trực tiếp quản lý nguồn vốn của công ty mẹ tại các công ty con.
- Kiểm tra, kiểm soát phần vốn đầu tƣ của công ty mẹ ở các công ty con, các
đơn vị hạch toán phụ thuộc theo quy định của pháp luật và điều lệ tổ chức hoạt động
của công ty mẹ và các công ty con.
 Mục tiêu của công ty 28.1 (2008-2012)
- Nâng cao hơn nữa công tác phục vụ nhiệm vụ quốc phòng.
- Kinh doanh có lãi, bảo toàn và phát triển vốn chủ sở hữu đầu tƣ tại công ty
CÔNG TY 28
CÔNG
TY
TNHH 1
THÀNH
VIÊN 28-
1
CÔNG TY CỔ PHẦN CHI PHỐI CỦA
CÔNG TY MẸ (
Có trên 50% vốn điều lệ)
- Công ty cổ phần may 28-2 (51%)
- Công ty cổ phần may Đà nẵng 28-4
(70%)
- Công ty cổ phần may Quãng Ngãi
28-5 ( 50%)


Công ty liên
kết của công ty
Mẹ ( có dƣới
50% VLĐ)
- Công ty cổ
phần My Bình
phú
TỔNG CỤC HẬU CẦN
Báo cáo thực tập Công ty 28-1
GVHD: Trần Thanh Hƣơng 13 SVTH: Lê Thị Việt Thắng
MSSV: 12709253
28 và tại các doanh nghiệp khác, hoàn thành các nhiệm vụ khác do chủ sở hữu giao.
- Tối đa hóa hiệu quả hoạt động của tổ hợp công ty mẹ và các công ty con.
- Phấn đấu trở thành doanh nghiệp hàng đầu Việt Nam về sản xuất – kinh
doanh hàng dệt may; thƣơng hiệu AGTEX nổi tiếng trên thị trƣờng trong nƣớc và
nƣớc ngoài.
- Phát triển công ty 28 thành một tập đoàn kinh tế đa ngành, mạnh, có uy tín
trong ngoài nƣớc.
II. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY TNHH NHÀ
NƢỚC 1 THÀNH VIÊN – CÔNG TY 28.1
Công ty TNHH 1 thành viên 28-1 là một trong những các công ty thành viên
của Công ty 28, hạch toán kinh tế độc lập, có 100% vốn do Tổng công ty 28 cấp
theo vốn cấp ngân sách. Là một trong những đơn vị thành viên đóng tại Tp. Hồ Chí
Minh, cùng với sự hình thành và phát triển của Công ty 28, Công ty 28-1 cũng đã
trải qua những bƣớc thăng trầm trong hoạt động và tổ chức của mình.
Đƣợc thành lập năm 1992 dựa trên cơ cấu và nền tảng của Cơ sở 1, Xí nghiệp
28 với bộ máy sản xuất và quy mô hoạt động còn nhỏ, chủ yếu thực hiện nhiệm vụ
may quân phục cho quân đội. Tháng 9/1994, Xí nghiệp đƣợc Bộ quốc phòng đầu tƣ
nâng cấp nhà xƣởng, trang thiết bị máy móc, hoàn thiện bộ máy quản lý, và đƣợc
Tổng công ty tạo điều kiện thuận lợi trong việc chủ động quản lý tổ chức sản xuất

kinh doanh, tìm kiếm khách hàng, chủ động tìm kiếm mở rộng thị trƣờng trong và
ngoài nƣớc. Tháng 6/1996 đƣợc Công ty giao nhiệm vụ tiếp nhận cửa hàng đo may
để phục vụ đo may cho Cán bộ trung cao cấp trong Quân đội khu vực 30 tỉnh thành
phía Nam. Năm 2003, bộ phận đo may tách ra thành Xí nghiệp đo may trực thuộc
Tổng Công ty. Tháng 1/2006 chính thức trở thành Công ty TNHH NN 1 thành viên
thuộc Tổng công ty 28.
III. CHỨC NĂNG VÀ PHẠM VI HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT – KINH DOANH
- Chức năng: Công ty TNHH NN 28-1 có chức năng, nhiệm vụ: Sản xuất kinh
doanh các sản phẩm may phục vụ quốc phòng và kinh tế; Tập trung các mặt hàng
quốc phòng nhƣ: Bộ quân phục cán bộ đông len, đại lễ phục…; Các mặt hàng kinh
tế nhƣ: Bộ Veston Nam, Nữ các loại và các sản phẩm may mặc khác. Ngoài nhiệm
vụ chính của Công ty là sản phẩm đảm bảo số lƣợng và chất lƣợng mặt hàng quốc
Báo cáo thực tập Công ty 28-1
GVHD: Trần Thanh Hƣơng 14 SVTH: Lê Thị Việt Thắng
MSSV: 12709253
phòng mà Tổng công ty 28 giao theo kế hoạch hàng năm, Công ty còn có nhiệm vụ
gia công chế biến các mặt hàng, sản phẩm may mặc khác theo hợp đồng ký kết với
khách hàng, nhằm tăng thu nhập, đảm bảo đời sống cho cán bộ, công nhân viên,
tăng hiệu suất sử dụng máy móc thiết bị cũng nhƣ tăng hiệu quả sử dụng vốn kinh
doanh…
- Phạm vi hoạt động: Đƣợc phép hoạt động theo các qui chế, qui định của Tổng
công ty Mẹ, các quy định của pháp luật, của Tổng cục hậu cần và Bộ quốc phòng.
Đƣợc phép lựa chọn hình thức kinh doanh và đầu tƣ nếu Công ty mẹ cho phép.
IV. QUI MÔ, CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY
1. Qui mô:
Cùng với sự phát triển của Công ty 28, quy mô của Công ty 28-1 ngày càng
đƣợc mở rộng. Hiện nay Công ty có 4 Phòng Nghiệp vụ, 2 Phân xƣởng sản xuất,
với gần 1000 lao động và hơn 800 máy móc thiết bị các loại.
2. Cơ cấu tổ chức:
Cũng nhƣ nhiều doanh nghiệp có qui mô vừa và nhỏ khác, sơ đồ tổ chức Công

ty 28-1 đƣợc thiết lâp theo kiểu trực tuyến chức năng. Đứng đầu là Giám đốc Công
ty chịu trách nhiệm chung trƣớc cấp trên và trƣớc pháp luật, tổ chức điều hành mọi
hoạt động của Công ty. Dƣới Giám đốc có các Phó Giám đôc Sản xuất và PGĐ
Chính trị, Các Phó Giám Đốc có trách nhiệm điều hành một số hoạt động của Công
ty theo sự ủy quyền của Giám đốc. Dƣới đây là sơ đồ tổ chức của công ty:

Báo cáo thực tập Công ty 28-1
GVHD: Trần Thanh Hƣơng 15 SVTH: Lê Thị Việt Thắng
MSSV: 12709253
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC CÔNG TY 28-1














- Phòng Ban chức năng của Công ty có Phòng kế hoạch, Kỹ thuật, Tài chính –
Kế toán, và Hành chính – Hậu cần. Các phòng Ban này có chức năng tham mƣu cho
Giám đốc về các mặt chuyên môn đƣợc giao. Mỗi phòng có 1 Trƣởng phòng và 1
Phó phòng.
Các bộ phận trực tiếp sản xuất gồm có 2 phân xƣởng: Phân xƣởng may 1 và
Phân xƣởng may 2. Điều hành sản xuất ở phân xƣởng là Quản đốc, Phó Quản đốc.

 Trách nhiệm và quyền hạn của Giám đốc công ty:
 Trách nhiệm:
 Chịu trách nhiệm điều hành toàn bộ hoạt động của Công ty 28-1 theo kế
hoạch đã đƣợc phê duyệt,
 Đảm bảo cung cấp đủ nguồn lực cho hoạt động sản xuất kinh doanh của
công ty 28-1
 Chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị.
 Quyền hạn:
 Đƣợc sử dụng các nguồn lực trong phạm vi Công ty để tổ chức thực hiện
hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.
PGĐ Sản
Xuất
P. Tài chính – Kế
toán
PGĐ Chính
Trị
Phòng Kỹ
Thuật
Phòng Kế
Hoạch
Phòng HCHC
Xƣởng
May 1
Xƣởng
May 2
GIÁM ĐỐC CÔNG
TY
Báo cáo thực tập Công ty 28-1
GVHD: Trần Thanh Hƣơng 16 SVTH: Lê Thị Việt Thắng
MSSV: 12709253

 Đƣợc điều hành, quản lý các hoạt động của Công ty và ký phê duyệt các
văn bản thuộc thẩm quyền của Giám đốc Công ty theo phân công, phân cấp của
Công ty 28.
 Chức năng nhiệm vụ của các Phòng ban:
 Phòng Kế hoạch:
 Quan hệ với khách hàng.
 Xây dựng kế hoạch sản xuất, kiểm soát quá trình sản xuất.
 Kiểm soát chất lƣợng sản phẩm do khách hàng cung cấp.
 Lƣu kho, bao gói, vận chuyển.
 Mua hàng, đào tạo.
 Đánh giá nhà thầu phụ/ nhà gia công.
 Kiểm soát công tác xuất nhập khẩu.
 Phòng Kỹ thuật:
 Xác định định mức vật tƣ, kỹ thuật.
 Quản lý chất lƣợng sản phẩm theo hệ thống.
 Giám sát việc kiểm tra chất lƣợng sản phẩm trong quá trình sản xuất.
 Báo cáo sự không phù hợp của sản phẩm, đề xuất các hành động khắc phục
phòng ngừa.
 Phòng Tài chính – Kế toán:
 Lập kế hoạch tài chính và kiểm soát ngân quỹ.
 Hỗ trợ các hoạt động quản lý chất lƣợng sản phẩm.
 Cung cấp các dữ liệu, số liệu cần thiết cho công tác quản trị của Giám đốc.
 Phòng Hành chính – Hậu cần:
 Điều hành công tác hành chính, văn thƣ, hậu cần cho Công ty 28-1.
 Kiểm soát và đảm bảo an toàn cho Công ty cả về vật tƣ, trang thiết bị cũng
nhƣ công tác PCCC.
 Kiểm soát công văn và FAX.
 Phân xưởng May 1,2:
 Quản lý lao động và máy móc thiết bị của Phân xƣởng.
 Triển khai sản xuất theo kế hoạch sản xuất.

 Kiểm soát quá trình sản xuât chất lƣợng sản phẩm của Phân xƣởng.
Báo cáo thực tập Công ty 28-1
GVHD: Trần Thanh Hƣơng 17 SVTH: Lê Thị Việt Thắng
MSSV: 12709253
 Đề xuất và thực hiện hành động khắc phục phòng ngừa của đơn vị mình
V. CÁC QUÁ TRÌNH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT – KINH DOANH CỦA
CÔNG TY
- Đối với hàng phục vụ quân đội: Giám đốc Công ty nhận đƣợc chỉ thị và
mệnh lệnh của cấp trên sẽ trực tiếp triển khai cho Phó Giám đốc Sản xuất. Phó
Giám đốc sản xuất căn cứ vào các chỉ thị trên sẽ triển khai cho các bộ phận Phòng
kế hoạch lập kế hoạch sản xuất cho các phân xƣởng, Phòng kỹ thuật chuẩn bị mẫu
mã cung cấp cho các phân xƣởng phục vụ sản xuất. Các phân xƣởng căn cứ vào kế
hoạch, tiến độ sản xuất thực tế của phân xƣởng sẽ trực tiếp tổ chức cắt, may, hoàn
thành bao gói và giao hàng theo kế hoạch trên.
VI. THỰC TRẠNG VỀ NĂNG LỰC SX - KD
 Tình hình về vốn:
 Hiện nay vốn của công ty do công ty mẹ cung cấp có khoảng 14 tỷ VNĐ.
Trong đó:
 Tài sản cố định: 12 tỷ
 Tài sản lƣu động: 2 tỷ
 Về nguồn nhân lực:
 Hiện tại công ty có 966 CB – CNV. Trong đó:
 Đại học và trên đại học là : 34
 Trung cấp: 103
 Gián tiếp là: 150( Cán bộ quản lý 14)
 Lao dộng trực tiếp là: 816
 Về thiết bị nhà xưởng:
 Diện tích khuôn viên hoạt động của công ty là khoảng: 12000m2
 Còn lại các phòng ban, nhà kho, nhà ăn, nhà xe, nơi nghỉ ngơi cho cán bộ -
CNV.

 Về trang bị máy móc:
 Một số MMTB chính phục vụ cho sản xuất của công ty hiện nay:
Stt
Loại máy
Số lƣợng
Ghi chú
1
1 kim điện tử
123

2
1 kim thƣờng
307

Báo cáo thực tập Công ty 28-1
GVHD: Trần Thanh Hƣơng 18 SVTH: Lê Thị Việt Thắng
MSSV: 12709253
3
1 kim xén
48

4
Tra tay tự động
28

5
2 kim =
33

6

2k5c, v/s
48

7
Các loại máy khuy, cúc
50

8
Trải vải tự động
2

9
Giác sơ đồ tự động
2

10
Mổ túi tự động
5

11
Máy kiểm vải
2

12
Máy ép keo
6

13
Máy cắt tay
6


14
Máy cắt vòng
4

15
Bàn ủi hút chân không
96

16
Hệ thống ủi hơi
1


Tổng
761

VII. NĂNG LỰC SÃN XUẤT SẢN PHẨM 3 NĂM TỪ 2005 - 2007
Stt
Mặt hàng
ĐVT
Sản lƣợng
2005
Sản lƣợng
2006.
Sản lƣợng
2007.
I
Xuất khẩu





1
Gia công





Áo vest nữ
cái
324.000
432.000
410.000

Quần nữ
cái
390.000
498.762
412.000
2
FOB





Jacket


186.000
259.467
462.000

Quần

176.000
195.273
141.667

Tổng cộng

1.076.000
1.385.502
1.425.667
Tóm lại: Hiện nay Công ty 28-1 là công ty có đủ khả năng và năng lực trong
SX –KD đáp ứng tốt các nhu cầu trong và ngoài nƣớc, cũng nhƣ có đủ khả năng
thực hiện các chiến lƣợc lớn trong tƣơng lai. Nhìn vào năng lực Sx – KD từ năm
2005-2007, chúng ta khẳng định doanh nghiệp có thể thực hiện tốt các hợp đồng sản
xuất với số lƣợng lớn, đáp ứng tốt về thời gian giao hàng.

Báo cáo thực tập Công ty 28-1
GVHD: Trần Thanh Hƣơng 19 SVTH: Lê Thị Việt Thắng
MSSV: 12709253
PHẦN II.
QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT CỦA CÔNG TY
CHƢƠNG I : CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT CỦA CÔNG TY
I. QUI TRÌNH SẢN XUẤT SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY











Kho nguyên, phụ liệu thuộc phòng kế hoạch, sau khi nhận đƣợc lệnh sản xuất
từ phòng kế hoạch sẽ tiến hành cung cấp nguyên liệu, phụ liệu cho phân xƣởng may
tiến hành sản xuất.
Phân xƣởng may thực hiện qui trình sản xuất khép kín từ khi cắt đến khi xuất
hàng. Sauk khi nhận lệnh của phòng kế hoạch , quản đốc phân xƣởng sẽ trực tiếp
triển khai cho bộ phận cắt nhận nguyên liệu từ kho lên, mẫu cắt từ phòng kĩ thuật và
tiến hành cắt bán thành phẩm, kiểm tra, chuyển ra các bộ phẩn may tiến hành sản
xuất. Tại bộ phận may gồm có 1 tổ trƣởng, 1 tổ phó kỹ thuật sẽ cùng nhau tiến hành
tổ chức cho sản xuất ra thành phẩm dở dang. Sau đó sẽ giao cho bộ phận hoàn tất
tiến hành ủi thành phẩm, kiểm tra, bao gói , nhập kho, đóng thùng. Khi có lệnh của
phòng kế hoạch sẽ tiến hành làm các thủ tục xuất hàng theo kế hoạch xuất hàng của
khách. Kết thúc 1 quá trình sản xuất ra sản





Kho nguyên liệu
Kho phụ liệu
Bộ phận cắt
Bộ phận may
Bộ phận ủi hoàn

thành, bao góii,
đóng thùng

Nhập
kho
chờ
xuất
hàng
Báo cáo thực tập Công ty 28-1
GVHD: Trần Thanh Hƣơng 20 SVTH: Lê Thị Việt Thắng
MSSV: 12709253
II. SƠ ĐỒ CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT CỦA CÔNG TY

III. DIỄN GIẢI
1. Chuẩn bị sản xuất:
Đây là khâu khá quan trọng trong quá trình sản xuất hàng công nghiệp, năng
suất lao động có cao hay không, có tiết kiệm nhiều nguyên liệu hay không.
a. Chuẩn bị sản xuất về nguyên phụ liệu:
- Tất cả nguyên phụ liệu nhập vào kho tạm chứa phải qua khâu đo đếm để
phân loại nguyên phụ liệu, góp phần xử lý và sử dụng nguyên phụ liệu hợp lí, tiết
kiệm và hạ giá thành sản phẩm.
- Trong tình hình thực tế ngày nay chất lƣợng của nguyên phụ liệu không cao
và không ổn định nên khâu chuẩn bị sản xuất về nguyên phụ liệu chiếm vai trò
quan trọng trong sản xuất. Nếu làm tốt sẽ tiết kiệm đƣợc nhiều, đồng thời làm cơ sở
hoạch toán nguyên phụ liệu chính xác.




CHUẨN BỊ SX

Kiểm tra
Phân loại
Thống kê
Bảo quản
THIẾT KẾ
Nghiên cƣu mẫu
Thiết kế mẫu
May mẫu
Nhảy cỡ vóc

Cắt mẫu cứng
Giác sơ đồ
CÔNG NGHỆ
Lập TCKT
Thiết kế chuyền
Bố trí mặt bằng
Nhập kho BTP
Ủi ép
Đánh số
Bóc tập phối kiện
Cắt phá cắt gọt
CĐ CẮT
CĐ MAY
CĐ HOÀN TẤT
Ủi
định
hình
Lắp
ráp
May

Chi
tiết
B
a
o
g
ó
i
ủi
T

y
NPL

NPL
HÀNG TP
Đ
ó
n
g
k
i

n

CÁC CÔNG ĐOẠN SX
Báo cáo thực tập Công ty 28-1
GVHD: Trần Thanh Hƣơng 21 SVTH: Lê Thị Việt Thắng
MSSV: 12709253
 Sơ đồ tổ chức của kho nguyên phụ liệu :



b. Chuẩn bị sản xuất về thiết kế :
 Làm rập mẫu và kiểm tra rập:
 Nếu có rập gốc của khách hàng bao gồm tất cả các size:
- In rập ra giấy mềm bao gồm tất cả các dấu và sao ra giấy cứng gồm tất cả
các dấu.
- Kiểm tra độ chính xác của rập dựa trên kí hiệu ghi trên rập: mã hàng, ngày
làm, loại nguyên liệu. tên chi tiết.
- Kiểm tra toàn bộ thông số, dấu bấm của các rập đã dƣợc làm dựa trên thông
số trong tài liệu kỹ thuật.
 Nếu có rập gốc nhƣng chỉ có một size chuẩn:
- Tính bƣớc nhảy cho từng thông số.
- Tiến hành nhảy size cho các size còn lại.
- Đối với các sản phẩm có độ co rút khi nhảy size phải cộng thêm phần trăm
co rút.
 Nếu không có rập gốc :
- Thì tiến hành thiết kế rập theo yêu cầu tiếp nhận từ khách hàng
- Gửi thông số rập mẫu cho khách hàng phê duyệt,chỉnh sửa theo yêu cầu
Nhập kho tạm chứa
Đo đếm
Kiểm tra chất lƣợng
Hàng hợp quy cách
Hàng chờ xử lý
Kho chính thức
Hàng không hợp
quy cách
Báo cáo thực tập Công ty 28-1
GVHD: Trần Thanh Hƣơng 22 SVTH: Lê Thị Việt Thắng
MSSV: 12709253

khách hàng. Nếu khách hàng phê duyệt thì tiến hành nhảy size nhƣ ở trên.
 Viết tiêu chuẩn kỹ thuật:
- Viết lại tiêu chuẩn kỹ thuật dựa vào áo mẫu, tài liệu, chất liệu vải.
 May mẫu:
- Bộ phận may mẫu sau khi nhận đƣợc mẫu rập phải kiểm tra toàn bộ thông
số về kích thƣớc, quy cách lắp ráp, số lƣợng, các kí hiệu.
- Trong khi may nếu phát hiện điều bất hợp lý phải báo ngay đến trƣởng
phòng kỹ thuật để báo cho khách hàng.
- Khi may mẫu xong phải kiểm tra toàn bộ thông số, cách sử dụng nguyên
phụ liệu…
- Trƣờng hợp khách hàng chấp nhận mẫu đối thì ta tiến hành giác sơ đồ. Nếu
khách hàng không chấp nhận thì bộ phận kỹ thuật phải chỉnh sửa lại rập dựa vào
bản duyệt dối của khách hàng.








a.Mẫu rập b. Sản phẩm mẫu
Giác sơ đồ:
 Các yếu tố chung khi giác sơ đồ :
- Tính chất nguyên liệu
- Định mức giác sơ đồ ban đầu
- Số lƣợng cỡ vóc, số lƣợng chi tiết trên sơ đồ
- Đảm bảo độ vƣơng góc của sơ đồ
- Khổ sơ đồ phải nhỏ hơn vải từ 1cm đến 2cm tính từ biên vải để đảm bảo an
toàn khi cắt.

- Phải đảm bảo các yêu cầu về: canh sợi, hƣớng sợi, các chi tiết đối xứng, các
Báo cáo thực tập Công ty 28-1
GVHD: Trần Thanh Hƣơng 23 SVTH: Lê Thị Việt Thắng
MSSV: 12709253
chi tiết trên cùng một sản phẩm phải cùng chiều ( tùy thuộc vào yêu cầu khách hàng
và tính chất vải)
- Nắm đƣợc những chi tiết cho phép sự sai lệch để hiệu quả sơ đồ là cao nhất.
 Các yếu tố ảnh hƣởng đến việc giác sơ đồ:
- Kiểu dáng sản phẩm : số lƣợng chi tiết trên sản phẩm, sản phẩm có nhiều
chi tiết nhỏ thì hiệu suất sơ đồ tăng.
- Tính chất vải: các vải hoa văn một chiều, caro, sọc hiệu suất sơ đồ không
cao.
- Kinh nghiệm và trình độ ngƣời giác sơ đồ.
 Cách giác sơ đồ:
- Công ty sử dụng chƣơng trình gerber để giác sơ đồ.
c. Chuẩn bị sản xuất về công nghệ :
 Bảng hƣớng dẫn sử dụng nguyên phụ liệu:
- Thống kê tất cả nguyên phụ liệu cần dùng, ghi đầy đủ các kí hiệu, màu sắc,
số lƣợng
- Ngƣời phụ trách làm bảng màu dựa vào tài liệu kỹ thuật của khách hàng.
 Bảng định mức nguyên phụ liệu:
- Định mức nguyên liệu
- Định mức phụ liệu
 Quy trình may:
- Bƣớc 1 : Phân tích sản phẩm thành từng cụm chi tiết và lắp ráp. Trong mỗi
cụm phải xác định các bƣớc công việc may cụm chi tiết , cụm lắp ráp, bƣớc công
việc phụ: ủi, cắt chỉ, kiểm tra, lấy dấu, cắt gọt. Xác định thứ tự các bƣớc trong từng
cụm.
- Bƣớc 2: Điền đầy đủ các bƣớc công nghệ trong từng cụm
 Phân công lao động:

 Mục đích và ý nghĩa của phân công lao động:
- Trong chuyền may số lƣợng công nhân khác với số lƣợng công đoạn hay
bƣớc công viếc, sự khác biệt này bắt đầu từ việc bố trí các vị trí lao động trên
chuyền. Nếu ta không tách ghép bƣớc công việc để phù hợp với tay nghề của ngƣời
công nhân thì sẽ dẫn đến tình trạng những ngƣời công nhân
Báo cáo thực tập Công ty 28-1
GVHD: Trần Thanh Hƣơng 24 SVTH: Lê Thị Việt Thắng
MSSV: 12709253
- Có tay nghề cao không sử dụng hết khả năng của mình tạo ra giá trị lao động
thấp. Ngƣời công nhân có tay nghề thấp thì sẽ không có khả năng hoàn thành công
việc.
- Phân công lao động trên chuyền may hƣớng tới việc xây dựng các vị trí làm
việc có sức làm việc trong thời gian ứng với một sức ngƣời. Cơ sở của việc phân
công này là sự ghép các công đoạn hoặc các bƣớc công đoạn lại với nhau.
 Các nguyên tắc khi phân công lao động:
- Phải ƣu tiên các công đoạn trong cùng một cụm chi tiết sau đó mới đến các
công đoạn khác cụm. Nếu khác cụm nên ghép các công đoạn có tính chất công nghệ
liền kề hoặc giống nhau.
- Nguyên tắc ghép công đoạn:
+ Chọn các công đoạn có hệ số nhân công nhỏ hơn 1 hoặc lơn hơn 1.
( HSNC= Định mức thời gian thực hiện công đoạn / Nhịp độ sản xuất )
+ Sử dụng cùng loại thiết bị, cùng cữ gá lắp
+ Cùng một bậc thợ.
 Bố trí chuyền:
 Khái niệm:
- Là việc tính toán, sắp xếp các bƣớc công việc một cách hợp lý nhất để đạt
đƣợc năng suất lao động cao và chất lƣợng sản phẩm.
 Yêu cầu của bố trí chuyền:
- Thực hiện cách ghép các bƣớc công việc hợp lý, phù hợp với tay nghề, thiết
bị

- Căn cứ vào trang thiết bị của xí nghiệp.
 Quy trình thực hiện:
- Dựa vào bảng phân công lao động.
- Bố trí các máy móc thiết bị theo dạng hàng dọc hoặc ngang. Ghi rõ vị trí máy
và bƣớc thực hiện công đoạn.
- Chọn lựa dây chuyền tối ƣu nhất.
2. Sản xuất :
a. Khâu cắt:
 Định nghĩa:
Báo cáo thực tập Công ty 28-1
GVHD: Trần Thanh Hƣơng 25 SVTH: Lê Thị Việt Thắng
MSSV: 12709253
- Khâu cắt là khâu quan trọng trong quá trình sản xuất, là khâu cung cấp các
chi tiết của sản phẩm phục vụ khâu may. Nếu không công thận trọng sẽ gây lãng
phí, nếu không đúng có thể gây ảnh hƣởng đến năng suất
 Lưu đồ làm việc:

 Diễn giải :
- Nhận kế hoạch, lệnh sản xuất từ phòng kế hoạch.
- Kỹ thuật cấp định mức cho hoạch toán.
- Hoạch toán cấp phiếu cho trải vải.
- Trải vải nhận nguyên liệu từ kho nguyên liệu.
- Trải vải tiến hành trải vải lên bàn cắt.
- Kỹ thuật xƣởng cắt đặt sơ đồ cho thợ cắt, cắt ra thành áo.
- Kỹ thuật xƣởng cắt kiểm tra BTP đƣa ra gọt và ép keo.
Kế hoạch phát lệnh sản xuất
Kỹ thuật cấp định mức
Hoạch toán cấp phiếu
Trải vải
Kho NL cấp vải

Trải vải- đặt sơ đồ - cắt vải
Kiểm tra BTP
Ép keo
Nhập kho BTP – Đƣa BTP
lên xƣởng

×