BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
PHẠM THỊ HOÀNG DUNG
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG
CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP
NAM Á CHI NHÁNH BÌNH ĐỊNH
Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số: 60.34.20
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Công Phƣơng
Đà Nẵng - Năm 2012
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng
được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả luận văn
Phạm Thị Hoàng Dung
MỤC LỤC
MỞ ĐẦ U 1
1. Tính cấp thiết của đề tài 1
2. Mc tiêu nghiên cu 2
3. Đối tƣng và phm vi nghiên cu 2
4. Phƣơng phá p nghiên cƣ́ u 3
6. Tổng quan tài liệu nghiên cu 3
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
TRONG CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA NGÂN HÀNG 7
1.1. RI RO TN DỤNG TRONG CHO VAY TIÊU D NG CỦ A NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI 7
1.1.1. Khái niệm rủi ro và rủi ro tín dng trong cho vay tiêu dù ng 7
1.1.2 Phân loi rủi ro tín dng trong cho vay tiêu dù ng 8
1.1.3. Nguyên nhân phá t sinh rủ i ro tín dụ ng trong cho vay tiêu dùng 8
1.1.4. Ảnh hƣởng của RRTD trong cho vay tiêu dù ng đến hot động
kinh doanh ngân hàng và nền kinh tế 11
1.2. QUẢN TR RI RO TÍ N DỤ NG TRONG CHO VAY TIÊU DÙ NG TẠ I
NHTM 13
1.2.1. Quan niệm về quản trị rủi ro tín dng trong cho vay tiêu dù ng của
NHTM 13
1.2.2. Mc tiêu của quản trị rủi ro tín dng trong cho vay tiêu dù ng 14
1.2.3. Sự cần thiết quản trị rủi ro tín dng trong cho vay tiêu dù ng 14
1.2.4. Nguyên tắc quản trị rủi ro tín dng trong cho vay tiêu dù ng 15
1.2.5. Nội dung của công tác quản trị rủi ro tín dng trong cho vay tiêu
dùng 16
1.2.6 Các biện pháp cơ bản trong quản trị rủi ro tín dng trong cho vay
tiêu dù ng 28
1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN QUẢN TR RI RO TN DỤNG
TRONG CHO VAY TIÊU DÙ NG CA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 31
1.3.1. Nhóm nhân tố thuộc về bản thân ngân hàng 31
1.3.2. Nhóm nhân tố thuộc về khách hàng 32
1.3.3. Nhóm nhân tố thuộc về môi trƣờng hot động của ngân hàng 33
Kết luận chƣơng
1
35
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG QUẢ N TRỊ RỦ I RO TÍ N
DỤNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP NAM Á CH I
NHÁNH - BÌNH ĐỊNH 36
2.1. GIỚ I THIỆ U VỀ NGÂN HÀ NG TMCP NAM Á – CHI NHÁ NH BÌ NH
ĐỊ NH 36
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển 36
2.1.2 Tình hình hot độ ng kinh doanh củ a NH TMCP Nam Á – Chi
nhánh Bình Định 38
2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN TR RI RO TN DỤNG
TRONG CHO VAY TIÊU DÙ NG TẠ I NH TMCP NAM Á – CHI NHÁ NH
BNH ĐNH 43
2.2.1. Chính sách quản trị rủi ro tín dng và công tác tổ chc quản trị rủi
ro tín dng trong cho vay tiêu dù ng tạ i NH TMCP Nam Á – Chi nhá nh
Bình Định 43
2.2.2 Tình hình thực hiện các nội dung quản trị rủi ro tín dng trong cho
vay tiêu dù ng củ a NH TMCP Nam Á – Chi nhá nh Bì nh Định 56
2.2.3. Kết quả công tác quản trị rủi ro tín dng trong cho vay tiêu dù ng
ti NH TMCP Nam Á – Chi nhá nh Bình Định giai đon 2009 – 2011 67
2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG CÔNG TÁC QUẢN TR RI RO TN DỤNG
TRONG CHO VAY TIÊU DÙ NG TẠ I NH TMCP NAM Á – CHI NHÁ NH
BNH ĐNH 69
2.3.1. Những ƣu điểm đt đƣc trong công tác quản trị rủi ro tín dng
trong cho vay tiêu dù ng củ a NH TMCP Nam Á – Chi nhá nh Bình Định . 69
2.3.2. Những hn chế và nguyên nhân trong công tác quản trị rủi ro tín
dng trong cho vay tiêu dù ng củ a NH TMCP Nam Á – Chi nhá nh Bình Định70
Kết luận chƣơng 2 77
CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG CHO VAY
TIÊU DÙNG TẠI NH TMCP NAM Á – CN BÌ NH ĐỊ NH 78
3.1. ĐNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN TN DỤNG NH TMCP NAM Á – CHI
NHÁNH BNH ĐNH GIAI ĐOẠN 2012 – 2015 78
3.1.1. Những cơ hội và thách thc đối với NH TMCP Nam Á – Chi
Nhánh Bình Định trong điều kiện hội nhập 78
3.1.2. Định hƣớng phát triển tín dng NH TMCP Nam Á – Chi Nhánh
Bình Định giai đon 2012-2015 80
3.2. GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC QUẢN TR RI RO TN
DỤNG TẠI NH TMCP NAM Á - CHI NHÁNH BNH ĐNH TRONG
THỜI KỲ HỘI NHẬP 80
3.2.1 Giải pháp nâng cao năng lực quản trị điều hành 80
3.2.2. Giải pháp về nguồn nhân lực 82
3.2.3. Các giải pháp khác 85
Kết luận chƣơng 3 90
KẾT LUẬN 91
DANH MỤ C TÀI LIỆU THAM KHẢO
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN THẠC SĨ (BẢN SAO)
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BCTC
Báo cáo tài chính
CBTD
Cán bộ tín dng
CN
Chi nhánh
DSCV
Doanh số cho vay
DSDN
Doanh số dƣ n
DSTN
Doanh số thu n
NH
Ngân hàng
NHNN
Ngân hàng Nhà Nƣớc
NHTM
Ngân hàng thƣơng mi
NQH
N quá hn
QHKH
Quan hệ khách hàng
QTRRTD
Quản trị rủi ro tín dng
RRTD
Rủi ro tín dng
TLNQH
Tỷ lệ n quá hn
TMCP
Thƣơng mi cổ phần
TM - DV
Thƣơng mi – dịch v
TG. DC
Tiền gửi dân cƣ
TG.TCKT
Tiền gửi tổ chc kinh tế
TSĐB
Tài sản đảm bảo
DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu
bảng
Tên bảng
Trang
1.1
Các bƣớc trong quá trình phân tích tín dng tiêu
dùng
19
2.1
Tình hình huy động vốn t năm 2009 – 2011
38
2.2
Hot động cho vay t năm 2009 – 2011
40
2.3
Tỷ trng dƣ n CVTD trong tổ ng dƣ nợ cho vay tƣ̀
2009 – 2011
41
2.4
Kết quả kinh doanh t năm 2009 – 2011
43
2.5
Cơ cấ u dƣ nợ theo kỳ hạ n
57
2.6
Cơ cấ u dƣ nợ CVTD theo kỳ hạ n tƣ̀ 2009 – 2011
58
2.7
Cơ cấ u dƣ nợ CVTD theo sả n phẩ m tƣ̀ 2009 – 2011
59
2.8
Cơ cấ u dƣ nợ CVTD theo hình thƣ́ c đả m bả o tƣ̀
2009-2011
62
2.9
Tình hình nợ quá hn cho vay tiêu dùng ti Ngân
hàng TMCP Nam Á – CN Bì nh Đị nh
64
2.10
Phân loi n quá hn cho vay tiêu dù ng theo nhóm
n tƣ̀ 2009 -2011
66
2.11
Trích lập dự phòng rủi ro tín dng của Chi nhánh
67
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Số hiệu
Tên sơ đồ
Trang
1.1
Lƣu đồ các nguồn rủi ro trong quá trình xét duyệt
cho vay
17
1.2
Kiểm soát tài sản thế chấp
26
1
MỞ ĐẦ U
1. Tính cấp thiết của đề tài
Khoảng 20 năm về trƣớc, “cho vay tiêu dùng” chỉ là khái niệm khá mới
đối với hot động của các tổ chc tín dng tạ i Việt Nam . Khách hàng là cá
nhân chỉ tìm đến nguồn vốn ngân hàng để phc v sản xuất kinh doanh, mở
rộng sản xuất kinh doanh ch ít ai nghĩ đến việc vay tiền ngân hàng để thỏa
mãn những nhu cầu tiêu dùng nhƣ mua sắm xe hơi, sửa sang nhà cửa, hay đáp
ng những nhu cầu về hc tập, nâng cao kiến thc. Hiện nay, nền kinh tế Việt
Nam đang trên đà phát triển, thu nhập của ngƣời dân ngày một tăng và ổn
định hơn do đó h có nhu cầu mong muốn đƣc hƣởng th nhiều hơn , tiện
nghi hơn. Nắm bắt đƣc nhƣ̃ ng nhu cầu đó, ngân hàng đã cung cấp cho ngƣời
tiêu dùng những phƣơng thc đt đƣc những mc tiêu đó sớm hơn. Vì vậy,
danh mc tín dng cá nhân của ngân hàng đƣc mở rộng, dƣ n tín dng cá
nhân tăng lên cả về quy mô và tỷ trng trên tổng dƣ n cho vay của ngân
hàng. Cho vay đối với khách hàng là cá nhân là một thị trƣờng rất tiềm năng
để các ngân hàng thƣơng mi khai thác và cũng là thị trƣờng cnh tranh chính
của các ngân hàng thƣơng mi hiện nay. Mảng tín dng này mang li cho
ngân hàng mc li nhuận cao, song đây cũng là khoản mc kinh doanh cha
đựng nhiều rủi ro. Tuy quy mô mỗi khoản vay cá nhân là nhỏ nhƣng số lƣng
các khoản vay là lớn; khách hàng cá nhân thì đa dng, phc tp; thông tin tài
chính về khách hàng cá nhân không rõ ràng, minh bch nhƣ các báo cáo tài
chính của doanh nghiệp. Hơn nữa, tình hình tài chính cá nhân và hộ gia đình
có thể thay đổi nhanh chóng tùy theo tình trng công việc hay sc khỏe của
h, do vậy việc quản trị rủi ro tín dng đối với những khoản vay này là cần
thiết và giữ vai trò quan trng trong việc đảm bảo an toàn cho hot động kinh
doanh của ngân hàng.
2
Sau thời gian làm việc ti ngân hàng TMCP Nam Á chi nhánh Bình
Định, em nhận thấy tín dng trong cho vay tiêu dù ng là một mảng kinh doanh
quan trng đối với ngân hàng Nam Á. Gầ n đây, cả nƣớc nói chung và trên địa
bàn tỉnh nói riêng đã xảy ra hàng lot v tuyên bố v n gây thất thoát rất lớn
cho ngà nh ngân hà ng . Tuy Ngân hà ng Nam Á chƣa có thiệ t hạ i nà o đá ng kể
xảy ra, nhƣng cũ ng cho thấ y công tá c quả n trị rủ i ro trong hoạ t độ ng tí n dụ ng
cho vay tiêu dù ng vẫ n cò n rấ t nhiề u bấ t cậ p nhƣ cò n chƣa khá ch quan trong
công tá c thẩ m định khá ch hà ng , kiể m soá t trƣớ c trong và sau khoả n vay cò n
chƣa chặ t chẽ nên cầ n phả i quan tâm nghiên cƣ́ u hơn nƣ̃ a nhằ m giả m thấ t
thoát tối thiểu cho Ngân hàng . Do đó, công tác quản trị rủi ro tín dng cho
vay tiêu dùng ti ngân hàng có ý nghĩa rất quan trng đối với sự phát triển của
ngân hàng. Vì vậy việ c chn đề tài : “Quả n trị rủ i ro tín dụng trong cho vay
tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Nam Á chi nhánh Bình Định” làm luận
văn tốt nghiệp, với mong muốn hoàn thiện lý luận chuyên môn của bản thân,
tiếp cận nghiên cu thực trng quản trị rủi ro tín dng trong hoạ t độ ng cho
vay tiêu dù ng và bƣớc đầu đề xuất một số giải pháp hoàn thiện chính sách
quản trị rủi ro tín dng trong cho vay tiêu dù ng ti Ngân hà ng TMCP Nam Á
chi nhá nh Bì nh Đị nh.
2. Mc tiêu nghiên cƣ́ u
Nghiên cu nhằm đến 2 mc tiêu sau:
- Nghiên cƣ́ u nhằ m tìm hiểu thực trng hot động quả n trị rủ i ro tí n
dng trong cho vay tiêu dùng ti NHTMCP Nam Á - chi nhánh Bình Định,
xác định những bất cập trong quản trị rủi ro tín dng ti Ngân hàng.
- Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dng
cho vay tiêu dùng ti Ngân hàng TMCP Nam Á chi nhánh Bình Định.
3. Đi tƣng và phm vi nghiên cu
Đối tƣng nghiên cu : Đối tƣng nghiên cu của luận văn là quản trị
3
rủi ro tín dng trong cho vay tiêu dù ng trong ngân hàng thƣơng mi.
Phm vi nghiên cu: Đề tài nghiên cu về quản trị rủi ro tín dng trong
hot động cho vay tiêu dùng ti Ngân hàng TMCP Nam Á chi nhánh Bình
Định. Thời gian tính t khi thành lập chi nhánh đến hết năm 2011.
4. Phƣơng phá p nghiên cƣ́ u
Phƣơng pháp thu thập số liệu: các số liệu về tình hình huy động vốn, dƣ
n cho vay, n quá hn, li nhuận …đƣc lấy t bảng cân đối kế toán, bảng
báo cáo kết quả hot động kinh doanh năm 2009, 2010, 2011 và định hƣớng
phát triển của Ngân hàng trong năm 2012. Ngoài ra , còn tham khảo thêm
thông tin trên các tp chí và sách báo có liên quan đến Ngân Hàng , kết hp
với những ý kiến góp ý chỉ dẫn của giáo viên hƣớng dẫn và các cán bộ tín
dng ti đơn vị là m việ c.
Phƣơng pháp phân tích: Luận văn sử dng phƣơng pháp phân tích định
lƣng để trình bày kết quả nghiên cu . Trên cơ sở số liệu và phƣơng pháp xử
ly số liệu nói trên, luận văn còn sử dng phƣơng pháp phân tích, giải thích,
đánh giá nhằm đt đƣc mc tiêu đặt ra.
Đó ng gó p củ a đề tà i
Đề tà i giúp Ngân hàng nhận diện rõ hơn thực trng quản trị rủi ro tín
dng trong thời gian qua , tng bƣớc hoà n thiệ n công tác quả n trị rủ i ro tín
dng cho vay tiêu dù ng trong thời gian tới , giúp giảm thiể u rủ i ro xả y ra cho
Ngân hà ng và gó p phầ n đẩ y lù i nợ xấ u có khả năng xả y ra tiề m ẩ n tƣ̀ phí a
khách hàng vay.
5. B cc của đề tài
Với đối tƣng, mc đích, phm vi nghiên cu trên, luận văn ngoài phần
mở đầu, kết luận và các ph lc, đƣc kết cấu thành 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý thuyế t về quả n trị rủ i ro tín dụ ng cho vay tiêu dù ng
của Ngân hàng.
4
Chƣơng 2: Thƣ̣ c trạ ng quản trị rủ i ro tín dng trong cho vay tiêu
dùng ti Ngân hàng TMCP Nam Á chi nhánh Bình Định .
Chƣơng 3: Giải pháp hn chế rủi ro tín dng cho vay tiêu
dùng ti Ngân hà ng TMCP Nam Á chi nhá nh Bình Đị nh .
6. Tổng quan tài liệu nghiên cu
Ti Việt Nam, hot động cho vay tiêu dùng của NHTM đã phát triển
vào những năm 1993 – 1994, trong thời gian đầu này tập trung nhiều vào cho
vay trả góp, các sản phẩm cung ng còn rất đơn điệu. Tuy nhiên, do chƣa có
hành lang pháp lý rõ ràng nên hot động đƣc một thời gian các ngân hàng tỏ
ra rất lúng túng trong việc cấp tín dng theo hình thc này.
Cho vay tiêu dùng là hình thc cấp tiêu dùng rất hữu ích nhằm tài tr
cho nhu cầu chi tiêu , mua sắm, sửa chữa nhà cửa…của các cá nhân, hộ gia
đình. Các khoản vay này giúp ngƣời tiêu dùng có thể sử dng hàng hoá, dịch
v trƣớc khi h có khả năng chi trả, to cho h có cuộc sống với chất lƣng
cao hơn nhƣ mua xe hơi, mua nhà, nghỉ ngơi, du lịch… Cho vay tiêu dù ng
đang đƣợ c nhiề u NH quan tâm đế n vì nó mang lạ i nguồ n lợ i lớ n cho NH ,
song vẫ n cò n rấ t nhiề u bấ t cậ p trong vấ n đề quả n trị rủ i ro t rong hoạ t độ ng
cho vay tiêu dù ng mà hiệ n nay cá c nhà quả n lý vẫ n đang tiế p tụ c hoà n thiệ n
để hot động cho vay tiêu dùng phát triển mnh m , an toà n và bề n vƣ̃ ng hơn
trong tƣơng lai.
TS. Võ Thị Thuý Anh (2012) đã có nghiên cƣ́ u về cho vay tiêu dù ng tạ i
NH TMCP Ngoạ i Thƣơng, chi nhá nh Đà Nẵ ng. Trên cơ sở mô hình đo lƣờng
CLDV SERVPERF và nền tảng của mô hình SERVPERF là mô hình
SERVQUAL, bài viết đã xây dựng mô hình đo lƣờng CLDV cho vay tiêu
dùng của NHTM với 6 thành phần/nhân tố và 34 yếu tố. Kết quả vận dng
thực tiễn ti VCB Đà Nẵng cho thấy, các nhân tố cấu thành CLDV cho vay
tiêu dùng bao gồm: năng lực phc v và sự thấu cảm, khả năng đáp ng sau
5
khi giải ngân, độ tin cậy về quá trình cung ng dịch v, giá cả cảm nhận, độ
tin cậy về lời ha với khách hàng và sự thuận tiện và phƣơng tiện hữu hình
với 29 yếu tố. Trong đó nhân tố năng lực phc v và sự thấu cảm có tác động
mnh nhất, tiếp theo lần lƣt là nhân tố giá cả cảm nhận, độ tin cậy về lời ha
với khách hàng, sự thuận tiện và phƣơng tiện hữu hình, khả năng đáp ng sau
khi giải ngân và cuối cùng là độ tin cậy về quá trình cung ng dịch v. Do đó,
để nâng cao chất lƣng dịch v cho vay tiêu dùng, VCB Đà Nẵng nói riêng và
các NHTM nói chung cần chú trng đến các nhân tố này, đặc biệt là hai nhân
tố năng lực phc v và sự thấu cảm và giá cả cảm nhận. C thể, các NH cần
chú trng đến nâng cao năng lực chuyên môn và năng lực phc v của cán bộ
tín dng tiêu dùng; lãi suất cho vay và phí phải hp lý, có tính cnh tranh; và
thời hn cho vay linh hot, đáp ng đƣc nhu cầu sử dng vốn của ngƣời
vay”
[1]
.
Theo William Jarvis và Ian C. MacMillan trên Harvard Business (2012)
thì: “Việc ngƣời tiêu dùng đang vay n đến mc kỷ lc để mua hàng hóa và
dịch v, mặc cho các công ty bán hàng đang khó khăn,đôi khi s là mối ha
chí mng.
Khi khá ch hà ng phải dành ra ngày càng nhiều thu nhập khả dng của
mình để chi trả các khoản n vay tiêu dù ng trƣớ c đó , các khoản mua sắm mới
cũng st giảm đột ngột. Nhiều ngƣời bắt đầu tuyên bố không còn khả năng
thanh toán các loi thẻ tín dng, biến các khoản mua sắm trong quá kh thành
n khó đòi trong hiện ti . Nên doanh số bán hàng của cá c cửa hiệu đã cho
khách hàng mua theo hình thc vay trả góp trƣớc đây bị st giảm nghiêm
trng, h phải đóng cửa hiệu, sa thải nhân công. Việc này không chỉ ảnh
hƣởng đến bản thân cửa hiệu bán lẻ mà còn đến cả các nhà cung cấp và chủ
cho vay của nó mà trong đó có vài công ty không còn tồn ti nữa. Cựu nhân
viên cũng nhƣ các công ty khác làm ăn với những nhà cung cấp xấu số ấy
6
cũng cảm thấy bị ảnh hƣởng.
Mở rộng viễn cảnh này ra một chút, ngƣời tiêu dùng đã ph thuộc vào
các khoản tín dng rẻ tiền và dễ dàng đến độ điều này đã trở thành mối hiểm
ha lớn chƣa tng có cho nền kinh tế. Hiếm có công ty nào miễn nhiễm với
rủi ro. Ngƣời tiêu dùng đang vay n đến mc kỷ lc để mua hàng hóa và dịch
v, mặc cho các công ty bán hàng cho h đang lâm vào hiểm nguy, đôi khi
còn mang ha chí mng.
Nhƣng may thay, ngƣời ta có thể chuẩn đoán, phân tích và quản lý “kẻ
sát nhân” này. Một bảng phân tích với các chỉ số đơn giản có thể giúp bn
nhận biết những dấu hiệu cảnh báo về rủi ro đòn bẩy tiêu dùng (Consumer
Leverage Exposure - CLE) và hành động để ngăn chặn t xa phần lớn tác
động phá hoi của nó lên công ty. Nhà quản lý nào phớt lờ các dấu hiệu cảnh
báo ấy và mặc cho công ty nguy khốn thì thật đáng trách”
[2]
.
Tƣ̀ nhƣ̃ ng nghiên cƣ́ u trên cho thấ y , ở nƣớc ta , nghiên cu rủi ro tín
dng và quản trị rủi ro tín dng nó i chung và quả n trị rủ i ro tí n dụ ng trong cho
vay tiêu dù ng nó i riêng đối với các NHTM luôn đƣc quan tâm và hiện nay
vẫn mang tính thời sự cấp bách, cần tiếp tc hoàn thiện các luận c khoa hc
và thực tiễn. Hiện nay, khi mà một số văn bản pháp luật hƣớng dẫn đã ra đời
thì lĩnh vực cho vay tiêu dùng ở nƣớc ta li đang trong xu thế rộ lên, nó đang
đƣc xem là thị trƣờng tiềm năng lớn và có nhiều điều kiện phát triển mnh
cho các NHTM ti Việt Nam.
7
CHƢƠNG 1.
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ QUẢN TRỊ
RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY TIÊU DÙNG
CỦA NGÂN HÀNG
1.1. RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA NGÂN
HÀNG THƢƠNG MI
1.1.1. Khái niệm rủi ro và rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dù ng
Rủi ro tín dng là loi rủi ro phát sinh trong quá trình cấp tín dng của
ngân hàng, biểu hiện trên thực tế qua việc khách hàng không trả đƣc n hoặc
trả n không đúng hn cho ngân hàng. Rủi ro là yếu tố gắn liền với mi hot
động đầu tƣ nói chung, hot động tín dng nói riêng. Trong nỗ lực nhằm thu
đƣc li nhuận, các ngân hàng không thể chối bỏ rủi ro, nghĩa là không thể
không cho vay, mà chỉ có thể tìm cách làm cho hot động này trở nên an toàn
và hn chế đến mc tối đa những tổn thất có thể có bằng cách đề ra cho mình
một chiến lƣc quản lý rủi ro thích hp . Vì vậy, quản trị rủi ro tín dng đƣc
coi là nội dung quản lý quan trng của ngân hàng thƣơng mi . Vậy quản trị
rủi ro tín dng là gì ? “Quản trị rủi ro tín dng là toàn bộ quá trình thẩm định ,
đánh giá trƣớc khi khoản vay đƣc phê duyệt cùng với quá trình giám sát và
báo cáo việc tuân thủ những cam kết tín dng”
[3]
.
Quản trị rủi ro tín dng trong cho vay tiêu dù ng là một bộ phận của
quản trị rủi ro tí n dng nằm trong khuôn khổ quản lý rủi ro chung của ngân
hàng thƣơng mi . Ban lãnh đo NHTM có trách nhiệm xây dựng mc tiêu ,
chiế n lƣc, nhiệ m v kinh doanh đối với đối tƣng khách hàng cá nhân, trong
đó xác định rõ những rủi ro và li nhuận của ngân hàng , để thiết lập một hệ
thống kiểm soát và quản lý rủi ro tín dng cá nhân hiệu quả, giám sát các hot
động tín dng theo đúng quy đị nh , đánh giá mc độ rủi ro của hot động tín
8
dng, đƣa ra các biện pháp tổ chc để hn chế rủi ro, đặt ra các hn mc và
giám sát rủi ro.
Nhƣ vậy có thể hiểu quản trị rủi ro tín dng trong hoạ t độ ng cho vay
tiêu dù ng là một quá trình khởi đầu t khi ngân hàng gặp g khác h hàng cá
nhân; thẩm định và phê duyệt cho vay đến khi tất toán hp đồng nhằm đảm
bảo thu hồi đầy đủ gốc và lãi theo cam kết trong hp đồng tín dng giữa
khách hàng cá nhân và ngân hàng.
[3]
1.1.2 Phân loại rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dù ng
Hầu hết các khoản cho vay tiêu dùng là các khoản vay trung và dài hn,
với thời hn t 10 đến 20 năm, thậm chí 30 năm, nên có thể có rất nhiều rủi ro
có thể phát sinh.
[17]
- Rủi ro mất khả năng thanh toán của người đi vay: Do các khoản cho
vay tiêu dùng có thời hn dài nên khả năng trả n ph thuộc rất nhiều vào tình
trng sc khoẻ, gia đình và công việc của ngƣời đi vay. Những rủi ro có thể
xảy ra trong trƣờng hp này bao gồm:
+ Ngƣời đi vay bị chết hoặc bị tai nn dẫn đến mất khả năng lao động,
hoàn toàn không có khả năng trả món n còn li cho ngân hàng;
+ Ngƣời vay bị tai nn, giảm khả năng lao động hoặc thay đổi vị trí công
tác dẫn đến giảm sút thu nhập không thực hiện đƣc đầy đủ nghĩa v trả n.
- Rủi ro do khách hàng gian lận: Do khách hàng vay tiêu dùng là các cá
nhân nên các ngân hàng gặp rất nhiều khó khăn trong việc nắm bắt thông tin
về khách hàng. Li dng điều này khách hàng có thể cố tình gian lận để chiếm
đot tiền vay dẫn đến rủi ro không thu hồi đƣc vốn cho ngân hàng.
1.1.3. Nguyên nhân phá t sinh rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu
dùng
Trong quan hệ tín dng có hai đối tƣng tham gia là ngân hàng cho vay
và ngƣời đi vay. Nhƣng quan hệ tín dng này tồn ti trong một thời gian,
9
không gian c thể, tuân theo sự chi phối của những điều kiện c thể nhất định
mà ta gi là môi trƣờng kinh doanh, và đây là đối tƣng th ba có mặt trong
quan hệ tín dng. Do đó rủi ro tín dng xuất phát t 3 đối tƣng tham gia vào
quan hệ tín dng, trong đó thì rủi ro tín dng xuất phát t môi trƣờng kinh
doanh gi là rủi ro do nguyên nhân khách quan; rủi ro xuất phát t ngƣời vay
và ngân hàng cho vay gi là rủi ro do nguyên nhân chủ quan.
[17]
a. Nguyên nhân khách quan
Môi trƣờng kinh tế
Hot động kinh doanh tiền tệ là một loi hình kinh doanh đặc biệt, rất
nhy cảm, chịu tác động mnh m t các yếu tố của nền kinh tế trong nƣớc và
thế giới. Trong thời gian qua nền kinh tế nƣớc ta cũng nhƣ một số nƣớc trong
khu vực có những biến động gây ảnh hƣởng không nhỏ đến ngành ngân
hàng. Bất kỳ một biến động nào của nền kinh tế cũng s ảnh hƣởng đến hot
động của Ngân hàng . Nhƣ một cá thể tự nhiên, ngân hàng "khoẻ mnh" hay
không cũng ph thuộc rất nhiều vào môi trƣờng kinh tế ổn định hay không.
[16]
Môi trƣờng pháp lý
Trong nền kinh tế thị trƣờng hiện nay, các yếu tố pháp lý là điều kiện
đảm bảo cho hot động kinh doanh, đặc biệt là các hot động tín dng của các
ngân hàng thƣơng mi. Nhƣng cũng chính vì vậy, nếu môi trƣờng pháp lý
chƣa hoàn chỉnh thiếu đồng bộ cũng s gây khó khăn, bất li cho cả doanh
nghiệp và ngân hàng. Cơ chế, chính sách, quy hoch của Nhà nƣớc, của chính
quyền các cấp thay đổi cũng có thể dẫn đến rủi ro khi khách hàng sử dng
vốn vay của khách hàng.
[16]
b. Nguyên nhân chủ quan
Rủi ro đến t phía khách hàng vay
Th nhất, do khách hàng sử dng vốn sai mc đích, không có thiện chí
trong việc trả n vay. Trên thực tế, khách hàng có thể gian lận ngân hàng thể
10
hiện qua việc sử dng vốn vay không đúng mc đích.
Th hai, khách hàng gian lận, cố ý la ngân hàng đƣc thể hiện qua
việc cung cấp những thông tin không chính xác, hay cung cấp thông tin không
đầy đủ, che dấu thông tin về bản thân nhƣ: thu nhập, quyền sở hữu tài sản.
Những món cho vay trên cơ sở những thông tin giả nhƣ vậy dễ đƣa đến rủi ro
cho NH.
Rủi ro do phía ngân hàng cho vay
Th nhất, rủi ro do ngân hàng không có chính sách cho vay rõ ràng ,
phù hp với thực trng nền kinh tế . Chính sách cho vay của khách hàng là
kim chỉ nam cho hot động tín dng của ngân hà ng đó . Một chính sách cho
vay thố ng nhất, rõ ràng, đầy đủ và đúng đắn s giúp cho cán bộ tín dng xác
định đƣc nhiệm v của mình, nâng cao hiệu quả của hot động tín dng.
[3]
Ngƣc li khi chính sách cho vay không đầy đủ, không phù hp với thực
trng nền kinh tế và khả năng của ngân hàng thì s làm cho hot động tín
dng đi lệch lc, dẫn đến việc cấp tín dng không đúng đối tƣng gây nên rủi
ro tín dng cho ngân hàng
Th hai, do bố trí cán bộ thiếu đo đc và trình độ chuyên môn nghiệp
v. Sự tiếp tay của một số cán bộ ngân hàng cùng với khách hàng làm giả hồ
sơ vay, hay nâng giá tài sản thế chấp, cầm cố lên quá cao so với thực tế để rút
tiền ngân hàng. Đo đc của cán bộ là một trong các yếu tố tối quan trng để
giải quyết vấn đề hn chế rủi ro tín dng.
[3]
Một cán bộ kém về năng lực có
thể bồi dƣng thêm, nhƣng một cán bộ tha hóa về đo đc mà li giỏi về mặt
nghiệp v thì thật vô cùng nguy hiểm khi đƣc bố trí trong công tác tín dng.
Th ba, do sự thiếu giám sát và quản lý sau khi cho vay. Các ngân hàng
thƣờng có thói quen tập trung nhiều công sc cho việc thẩm định trƣớc khi
cho vay mà lơi lỏng quá trình kiểm tra, kiểm soát đồng vốn sau khi cho vay .
Khi ngân hàng cho vay thì khoản cho vay cần phải đƣc quản lý một cách chủ
11
động để đảm bảo s đƣợ c hoàn trả.
Th tƣ, do sự hp tác giữa các NHTM nhằm hn chế rủi ro chƣa thực
sự hiệu quả. Sự hp tác này nảy sinh do nhu cầu quản lý rủi ro đối với cùng
một khách hàng khi khách hàng này vay tiền ti nhiều ngân hàng. Trong quản
trị tài chính, khả năng trả n của một khách hàng là một con số c thể, có giới
hn tối đa của nó.
Th năm, ngân hàng quá chú trng về li tc, đặt mong muốn về li
tc cao hơn các khoản cho vay lành mnh, do vậy rủi ro của khoản vay càng
cao.
Thƣ́ sáu , do sự cnh tranh không lành mnh với các ngân hàng khác
để mong muốn có tỷ trng cho vay nhiều hơn. Cnh tranh không lành mnh
ở đây có thể hiểu rằng ngân hàng đã bỏ qua một số bƣớc kiểm định các
khoản cho vay, h thấp tiêu chuẩn tín dng, đáp ng nhu cầu của khách
hàng nhằm lôi kéo khách hàng.
Th bẩy, rủi ro do ngân hàng thiếu một cơ chế theo dõi, quản lý rủi ro,
thiếu hn mc tín dng tối đa cho tng khách hàng thuộc các ngành nghề, địa
phƣơng khác nhau để phân tán rủi ro, chƣa đủ các tiêu thc để đo lƣờng rủi
ro, rủi ro tối đa cho phép chấp nhận đối với tng khách hàng, nhóm khách
hàng thuộc các ngành khác nhau.
[13]
1.1.4. Ảnh hƣởng của RRTD trong cho vay tiêu dù ng đến hoạt
động kinh doanh ngân hàng và nền kinh tế
Đối với hoạt động kinh doanh của ngân hàng
Rủi ro tín dng nói chung và rủi ro tín dng cá nhân nói riêng xảy ra
có ảnh hƣởng trực tiếp đến hot động kinh doanh làm giảm li nhuận kinh
doanh của ngân hàng. Dù xảy ra ở mƣ́ c độ nào thì rủi ro tín dng cũng để li
những thiệt hi cho ngân hàng
+ Rủi ro tín dng cá nhân làm cho li nhuận suy giảm: khi xảy ra ở
12
mc độ nhẹ là ngân hàng bị giảm li nhuận khi không thu hồi đƣc lãi cho
vay, nặng hơn là ngân hàng không thu đƣc cả vốn lẫn lãi, n thất thu với tỷ
lệ cao dẫn đến ngân hàng bị lỗ và mất vốn. Mặt khác ngày nay, hot động tín
dng cá nhân chiếm một tỷ trng đáng kể trong tổng tài sản có của một ngân
hàng thƣơng mi, đó là hot động to ra li nhuận chủ yếu của ngân hàng. Do
vậy, nếu có rủi ro trong hot động tín dng cá nhân thì li nhuận của ngân
hàng s giảm sút.
[3]
+ Rủi ro tín dng cá nhân làm giảm uy tín của ngân hàng: một ngân
hàng có rủi ro tín dng cá nhân lớn thể hiện là một ngân hàng kinh doanh
kém, điều này thể hiện nguy cơ bị mất vốn cao, trong khi đó, ngân hàng kinh
doanh bằng nguồn vốn huy động đƣc t nguồn tiền gửi, tiền tiết kiệm của
dân cƣ, do vậy dân chúng s thiếu lòng tin vào khả năng kinh doanh và khả
năng hoàn trả của ngân hàng. Kết quả là khả năng huy động vốn của ngân
hàng gặp khó khăn.
[3]
+ Rủi ro tín dng làm giảm khả năng thanh khoản của ngân hàng : các
khoản tín dng cá nhân có rủi ro khiến cho việc hoàn trả gặp khó khăn, trong
khi đó thì ngân hàng phải thanh toán những khoản tiết kiệm, tiền gửi của dân
cƣ khi đến hn. Khi rủi ro tín dng ở mc nhẹ thì ngân hàng có đủ khả năng
để chi trả, nhƣng khi rủi ro tín dng xảy ra ở mc độ nghiêm trng, khi đó uy
tín của ngân hàng bị giảm sút dẫn đến việc rút tiền của dân cƣ tăng lên thì khả
năng thanh khoản của ngân hàng bị giảm sút nghiêm trng.
[3]
+ Rủi ro tín dng cá nhân có thể dẫn đến phá sản : khi rủi ro tín dng cá
nhân xảy ra với tình trng kéo dài không khắc phc đƣc, với sự tác động trên
3 phƣơng diện trên đến một mc độ nào đó thì s đẩy ngân hàng đến bờ vực
phá sản.
[3]
Đối với nền kinh tế
Ngân hàng hot động trong lĩnh vực kinh doanh tiền tệ tín dng với tƣ
13
cách là trung gian của đời sống kinh tế , nó có quan hệ trực tiếp và thƣờng
xuyên với các tổ chc kinh tế , vì vậy kinh doanh ngân hàng gặp phải rủi ro
tất yếu s gây ra những ảnh hƣởng đối với nền kinh tế và đời sống kinh tế xã
hội. “Rủi ro làm cho li nhuận ngân hàng giảm, t đó ngân hàng không có
khả năng đáp ng nhu cầu về vốn cho khách hàng và chi trả chậm đối với
ngƣời cho vay. Vì vậy, xét trong nền kinh tế, rủi ro làm cho sản xuất bị đình
trệ, các doanh nghiệp phải đóng cửa, hàng hoá không đủ đáp ng nhu cầu của
thị trƣờng, tới một chng mực nào đó làm giá cả hàng hóa tăng vt, đó chính
là một trong những nguyên nhân của lm phát”
[13]
. Mặt khác, các ngân hàng
thƣờng lập một hệ thống chặt ch có mối liên hệ với nhau, khi một ngân hàng
gặp phải rủi ro có nguy cơ dẫn đến phá sản dễ dàng kéo theo tình trng khủng
hoảng của cả hệ thống ngân hàng, gây mất ổn định trên thị trƣờng tiền tệ.
[4]
.
1.2. QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY TIÊU DÙNG
TI NHTM
1.2.1. Quan niệm về quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu
dng của NHTM
Quản trị rủ i ro tí n dụ ng là quá tr ình đo lƣờng, đánh giá rủi ro trong quá
trình cho vay, theo dõi giám sát và xử lý kịp thời để đảm bảo quyền li của ngân
hàng nếu có bất kỳ sự thay đổi nào cho đến khi khoản vay đƣc hoàn trả
[3]
. Quản
trị rủi ro chính là quá trình các NHTM áp dng các nguyên lý, các phƣơng
pháp và kinh nghiệm quản trị ngân hàng vào hot động kinh doanh của ngân
hàng mình để giám sát phòng nga, hn chế và giảm thiểu rủi ro trong hot
động tín dng, đầu tƣ và các hot động kinh doanh khác để ngăn chặn tổn
thất thiệt hi cho ngân hàng, đồng thời không ngng nâng cao sc mnh và
uy tín của ngân hàng trên thƣơng trƣờng
[17]
.
Quản trị rủi ro tín dng trong cho vay tiêu dù ng là quá trình xây dựng
và thực thi các chiến lƣc, các chính sách quản lý và kinh doanh tín dng
14
nhằm đt đƣc các mc tiêu an toàn, hiệu quả và phát triển bền vững
[3]
. Đồ
ng
thời, phải tăng cƣờng các biện pháp phòng nga, hn chế và giảm thấp n quá
hn, n xấu trong kinh doanh tín dng, t đó tăng doanh thu, giảm chi phí và
nâng cao chất lƣng và hiệu quả hot động kinh doanh cả trong ngắn hn và
dài hn của NHTM.
1.2.2. Mục tiêu của quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dù ng
Kinh doanh tín dng là một trong những hot động chủ đo của
NHTM. quản trị rủi ro tín dng cho vay tiêu dù ng phải hƣớng vào việc đảm
bảo hiệu quả của hot động tín dng và không ngng nâng cao chất lƣng
hot động tín dng của NHTM ngay trong những điều kiện thị trƣờng đầy
biến động, nguy cơ rủi ro không ngng gia tăng. Nói một cách c thể hơn thì
quản trị rủi ro tín dng cho vay tiêu dù ng phải nhằm vào việc h thấp rủi ro
tín dng, nâng cao mc độ an toàn cho kinh doanh của mỗi NHTM bằng các
chính sách, các biện pháp quản lý, giám sát các hot động tín dng khoa hc
và hiệu quả.
[16]
Ngoài ra, quản trị rủi ro tín dng cho vay tiêu dùng phải đảm bảo thực
hiện đúng các quy định của nhà nƣớc và quy định của pháp luật
1.2.3. Sự cần thiết quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dù ng
T những phân tích trên giúp chúng ta hiểu đƣc thế nào là rủi ro tín
dng cho vay tiêu dù ng và t ác động của nó đến nền kinh tế cũng nhƣ hot
động của ngân hàng, đồng thời cũng thấy đƣc những nội dung quản lý rủi ro
cơ bản của ngân hàng. T đó ta thấy đƣc vai trò quan trng của quản lý rủi
ro tín dng trong việc bảo vệ ngân hàng, các cổ đông và ngƣời gửi tiền. Quản
trị rủi ro là quá trình chấp nhận rủi ro có sự tính toán trƣớc . Các ngân hàng
cần phải đánh giá các cơ hội kinh doanh dựa trên mối quan hệ rủi ro li nhuận
để tìm ra những li ích xng đáng với mc rủi ro chấp nhận
[17]
. Ngân hàng s
hot động an toàn và hiệu quả khi mà gánh chịu một mc rủi ro hp lý và
15
kiểm soát đƣc nằm trong phm vi khả năng các nguồn lực tài chính và năng
lực tín dng của ngân hàng.
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế là sự lớn mnh của thị trƣờng
khách hàng cá nhân. Thị trƣờng này đang đƣc coi là thị trƣờng mc tiêu của
không ít các ngân hàng . Lƣng khách hàng cá nhân ngày càng gia tăng với
tốc độ lớn ti các ngân hàng . Nhƣ vậy, xây dựng một chiến lƣc quản trị rủi
ro tín dụ ng trong cho vay tiêu dù ng là tất yếu đối với mỗi ngân hàng thƣơng
mi.
[5]
1.2.4. Nguyên tắc quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dù ng
Dù là tín dng đối với khách hàng là cá nhân, tổ chc hay doanh nghiệp
thì việc quản trị rủ i ro tín dng đều dựa trên các nguyên tắc sau
[17]:
Nguyên tắc không có rủi ro thì không có li nhuận : đây là một
nguyên tắc cơ bản khi thực hiện quản lý rủi ro tín dng nói chung và quản lý
rủi ro tín dng cá nhân nói riêng . Vì vậy mà cần phải chấp nhận rủi ro một
cách chủ động, có sự tính toán trƣớc. Việc xác định rủi ro và mc độ của nó,
để t đó đƣa ra mc giá (lãi suất) của việc chấp nhận rủi ro đó và bù đắp đƣc
các chi phí (đặc biệt là chi phí dự phòng rủi ro) và có lãi.
Nguyên tắc phân tách ngƣời chấp nhận rủi ro và ngƣời kiểm soát rủi
ro công khai : nghĩa là phải phân tách giữa nơi phát sinh rủi ro cá nhân vay
với đơn vị giám sát và hn chế rủi ro. Hai bộ phận này có chc năng nhiệm v
khác nhau, bộ phận kinh doanh luôn tìm cách cho vay tăng doanh số và li
nhuận, bộ phận giám sát và hn chế rủi ro luôn tìm cách bắt lỗi trong quá trình
cho vay để phòng nga rủi ro. Vì vậy việc phân tách giữa hai bộ phận này là
cần thiết để đảm bảo tính khách quan, chính xác trong việc quản lý rủi ro tín
dng.
Nguyên tắc tuyệt đối tuân thủ: việc đảm bảo quy tắc này to ra sự
thống nhất trong toàn hệ thống, tránh tình trng duy ý trí trong các quyết định
16
cho vay. Việc làm theo và tuân thủ đúng quy trình tín dng, chính sách của
ngân hàng đảm bảo cho mi hot động của ngân hàng diễn ra trơn chu, đúng
hƣớng. Hơn nữa việc đảm bảo nguyên tắc này còn giúp ngân hàng giảm thiểu
rủi ro.
1.2.5. Nội dung của công tác quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay
tiêu dù ng
a. Nhận dng, phân tí ch, xc đnh rủi ro tín dng trong cho vay
tiêu dùng
Khách hàng có nhu cầu tín dng ngân hàng không những đông đảo về
số lƣng mà còn rất đa đng và phc tp. Để đánh giá mc độ rủi ro trong các
quyết định cho vay, các ngân hàng cần có các phƣơng pháp nhằm xác định rủi
ro có thể xảy ra thông qua tiến hành xem xét khách hàng và phƣơng án vay
vốn trên những khía cnh nhƣ: tình hình tài chính của khách hàng, tính hp
pháp, hp lệ của hồ sơ vay vốn, tính khả thi của phƣơng án xin vay, và khả
năng đảm bảo tiền vay.
[15]
Việc đánh giá chính xác mc độ rủi ro của khoản
vay đƣc quyết định bởi sự hiểu biết của ngân hàng về khách hàng . Mc độ
hiểu biết về khách hàng ph thuộc vào lƣng thông tin mà ngân hàng thu thập
đƣc và khả năng xử lý hiệu quả những thông tin đó nhƣ thế nà o.
Trong quản trị rủi ro đối với hot động cho vay tiêu dùng, việc nắm bắt
thông tin về khách hàng và quản lý thông tin một cách thống nhất là những
yếu tố then chốt giúp cho việc quản lý danh mc cho vay đt hiệu quả cao.
Quản trị rủi ro trong tín dng tiêu dùng đƣc hiểu là một chiến lƣc quản lý
danh mc cho vay trong đó đảm bảo sự cân đối giữa bảo toàn vốn và tối ƣu
hóa việc sử dng nguồn vốn. Hay nói cách khác, quản trị rủi ro trong hot
động cho vay tiêu dùng là một quá trình liên tc nhận ra và nắm bắt những cơ
hội cho vay thích hp và tránh những rủi ro để tối đa hóa li nhuận cho ngân
hàng. Mặc dù đây là một nguyên tắc khá rõ ràng nhƣng việc thực thi nguyên
17
tắc đó còn gặp khá nhiều khó khăn.
[13]
Quản trị rủi ro tín dng tiêu dùng bao gồm những nội dung chủ yếu sau
đây:
+ Nhận dng rủi ro tín dng là quá trình xác định liên tc và có hệ
thống các RRTD đã, đang và s xảy ra đối với NH. Hot động này nhằm phát
triển các thông tin về nguồn gốc rủi ro và các loi tổn thất có thể xảy ra để có
giải pháp kiểm soát và tài tr rủi ro thích hp. Các phƣơng pháp nhận dng
rủi ro nhƣ sau:
[17]
Phân tích hồ sơ đề nghị cấp tín dng: NH s biết đƣc tiền của NH
đƣc KH sử dng vào đâu, thuận li hay khó khăn, có thuộc phm vi tài tr
của NH không. Qua đó, NH nhận dng đƣc các rủi ro có thể xảy ra nếu chấp
nhận.
Phƣơng pháp thanh tra hiện trƣờng: nhờ quan sát, theo dõi trực tiếp
hot động, nguồn thu nhập của cá nhân , trên cơ sở nhƣ̃ ng thông tin thu thậ p
đƣợ c tƣ̀ khá ch hà ng tiế n hà nh phân tích đánh giá để nhận dng rủi ro mà NH
có thể gặp phải khi cấp tín dng cho khá ch hà ng.
Phƣơng pháp lƣu đồ: NH tiến hành xây dựng một dãy lƣu đồ rõ ràng về
các khâu trong quy trình cho vay. Qua đó, xác định đƣc các rủi ro xảy ra đối
với tng khâu rõ ràng và chính xác hơn nhƣ sơ đồ.
Sơ đồ 1.1: Lưu đồ các nguồn rủi ro trong quá trình xét duyệt cho vay
[17]
Khách hàng
Cán bộ tín dng
Cán bộ thẩm định
Môi trƣờng
công việc
Năng lực
tài chính
Vị thế công
việc
Sc khỏe
Uy tín