KHOA LUẬT
NGUYÊ
̃
N THI
̣
NGO
̣
C GIAO
PHP LUẬT VỀ MUA BN
CÔNG TY CÔ
̉
PHÂ
̀
N Ơ
̉
VIÊ
̣
T NAM
Chuyên ngành: Luật Kinh tế
Mã số: 603850
LUẬN VĂN THẠC SĨ LUẬT HỌC
Cn b hướng dẫn khoa học: TS Phan Thi
̣
Thanh Thu
̉
y
H NI - 2013
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU 1
Chương 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ MUA BN CÔNG TY
CỔ PHẦN V PHP LUẬT VỀ MUA BN CÔNG TY CỔ PHẦN 5
1.1 5
1.1.1 5
1.2.2 7
1.2
11
1.2.1 Khái 11
1.2.2. 16
1.2.3.
20
1.3 24
1.3.1 25
1.3.2 26
Chương 2: THỰC TRẠNG PHP LUẬT V THỰC TIỄN THI HNH
PHP LUẬT VỀ MUA BN CÔNG TY CỔ PHẦN Ở VIỆT NAM 27
2.1.
27
2.2
31
2.2.1
31
2.2.2.
45
2.2.3. 53
2.2.4
61
2.3
65
2.3.1 Các cam kt quc t ca Vin M&A 65
2.3.2 72
2.4
77
2.4.1. Pháp lut Trung Quc 78
2.4.2. Pháp lut Singapore 80
2.4.3. Pháp lut Hoa K 81
Chương 3: MT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HON THIỆN PHP
LUẬT VỀ HOẠT ĐNG MUA BN CÔNG TY CỔ PHẦN Ở
VIỆT NAM 85
3.1
85
3.2
86
3.2.1.
86
3.2.2.
87
3.2.3. H
89
3.3
90
3.3.1. B
y 90
3.3.2
&
&A 96
KÊ
́
T LUÂ
̣
N 99
DANH MỤC TI LIỆU THAM KHẢO 101
DANH MỤC CC TỪ VIẾT TẮT
BLDS 2005 :
:
CTCP :
:
:
:
LCT 2004 :
LCK 2006 :
LDN 2005 :
2005 :
LTM 2005 :
M&A :
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
- Mergers and Acquisitions (
. & .
. 3 , &A
A Trong
M&
, .
.
. M&A là
.
M&
&
, &
.
H
2
2005) 2004) 2006),
và nhu u
“Php luật về mua bán CTCP ở Việt
Nam”
CTCP
2. Tình hình nghiên cứu của Đề tài
“Thâu tóm-Hợp nhất doanh nghiệp dưới góc nhìn tài chính”
"Pháp luật về mua bán công ty ở Việt
Nam- Thực trạng và giải pháp”
Hợp đồng mua bán doanh nghiệp theo pháp luật Việt Nam”
Anh“Một số vấn đề về sáp nhập, mua lại doanh nghiệp và tình hình Việt
Nam”
“Điều kiện xây dựng, phát triển thị trường mua bán và sáp nhập doanh nghiệp ở
Việt Nam”
“ Thực trạng pháp luật về mua bán doanh nghiệp”
; “Hợp đồng mua bán
doanh nghiệp”
); "Thâu
tóm và hợp nhất từ khía cạnh quản trị công ty: lý luận, kinh nghiệm quốc tế và thực
tiễn tại Việt Nam"
3
; nghiên
.
công trình
Rõ
3. Mục đích nghiên cứu
,
pháp
- ;
-
-
-
-
4
4. Đối tượng và Phạm vi nghiên cứu
CTCP
“Pháp luật về mua bán CTCP ở Việt
Nam”,
“công ty”
5. Cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu
- . Trong quá trình
,
, . ,
;
a
6. Kết cấu của luận văn
,
Chương 1
Chương 2
Chương 3
5
Chương 1
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ MUA BN CÔNG TY
CỔ PHẦN V PHP LUẬT VỀ MUA BN CÔNG TY CỔ PHẦN
1.1 Lược sử về hoạt động mua bán công ty cổ phần
1.1.1 Hoạt đng mua bn Công ty cổ phần trên thế giới
thay
công ty mua
bán công ty.[22]
Làn sóng thứ nhất những năm 1897-1904: Làn sóng này
n
m 1904.
Làn sóng thứ hai những năm 1916-1929: Làn sóng này
ng
6
ng n
ng
-10-1929.
Làn sóng thứ ba là những năm 60 của thế kỉ XX:
Làn sóng thứ tư là những năm 80 của thế kỉ XX:
công ty rong giai a
.
Làn sóng thứ năm từ năm 1992 đến nay:
m
i, không n
Mannesmann n
m 2000.[43]
m nm và
m 2008
7
oàn tài chính hàng
Châu Âu, Châu Á i
th
qua khó kh
1.2.2 Hoạt đng mua bn Công ty cổ phần ở Việt Nam
Theo báo cáo th
ông ty
trong và ngoài nn
57
cô
nhng
nm 2000 và tCông ty C
th nh r oàn
Unilever nh rng
. Nm 2003, có 41 th
[58];
tháng 11 nm 2005; Kinh mua th
hãng n
tháng 8 n
USD.[16
;
8
(i) Lĩnh vực ngân hàng
t
Giai án
t-TTg ngày 29/10/1999)
n.
i: Ngân hàng Thn hàng
Th
Phú- An Giang, Ngân hàng Th- .
Giai m 2006
oàn tài chính, các ngân hàn
69/2007/N-CP "Về việc nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần của Ngân hàng
thương mại Việt Nam" của Chính phủ ban hành ngày 20/4/2007
m 2008,
oàn
nhà n
Ngân hàng Th oàn
Ngân hàng
ng
ng
th
9
m 2011) [69]. Trong khi
ng la
ng
trong và ngoài n
-y.[16]
(ii) Lĩnh vực phân phối bán lẻ:
cho phép các nhà n
ng Hng.
(HQ
i
Wall
là thông qua con
.[16]
(iii) Trong lĩnh vực chứng khoán:
khoán
phép các nhà n
hính (không có các công ty tài
10
oàn nhà n
50%-60% sau quá trình mua bán và thôn tính công ty.[16]
(iv) Trong lĩnh vực dược phẩm và kiểm toán:
m ng
Trong ngành d
a
n
dng hàng nm.
m
2008)
Xu h
M&A (lĩnh vực dược phẩm)
thay (đối với kiểm toán)
NT n16]
Tiê
̉
u kê
́
t:
,
ng M&A
sau:
Một là, m
ng nhân, NT n
hn và có quy mô h
11
Hai là,
cha có
Ba là,
tài chính
.
1.2 Khái niệm mua bán công ty cổ phần và bản chất pháp lý của hoạt
viê
̣
c mua bán công ty cổ phần
1.2.1 Khi niệm mua bn công ty cổ phần
“Mua bán là hành vi trao đổi giữa người
mua hàng nhận được quyền sở hữu hàng hóa từ người bán bằng cách trả một số
tiền theo sự thỏa thuận về giá cả của hai bên”.[61]
“tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài
sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp
luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh.”.[38
Mergers- Sáp nhập
Horizontal Mergers
12
GM Deawoo.
Vertical Mergers
Acquisitions (hay Takeovers)- Mua lại l
- Friendly Hostile-
bên nha
- Hostile Takeovers-
13
- Reverse Takeover-
- - Hostile
-
,
- -CP 10/10/2008
“Bán doanh nghiệp là việc
chuyển sở hữu có thu tiền toàn bộ doanh nghiệp hoặc bộ phận doanh nghiệp sang
sở hữu tập thể, cá nhân hoặc pháp nhân”
-
- Mua lại doanh nghiệp là việc một doanh nghiệp mua toàn
bộ hoặc một phần tài sản của doanh nghiệp khác đủ để kiểm soát, chi phối toàn bộ
hoặc một ngành nghề của doanh nghiệp bị mua lại”
14
20, tr. 279,280]
“Mua lại doanh nghiệp”
Rõ ràng, php luật Việt Nam hiện nay chưa có mt quan điểm thống nhất về
khi niệm mua bn doanh nghiệp, đồng thời cũng chưa đưa ra khi niệm như thế
nào là mua bn công ty cổ phần.
về
“mua bán công ty cổ phần” g
chủ (doanh nghiệp 100%
vốn Nhà nước, doanh nghiệp tư nhân)
15
"mua bán công ty "
, , ""
h
,
. Tuy
16
1.2.2. Đặc trưng php lý của mua bn công ty cổ phần
Thứ nhất, mua bán CTCP có
“hàng
hoá đặc biệt”
sản nghiệp
thương mại toàn
bộ tài sản gồm cả tài sản hữu hình và tài sản vô hình thuộc quyền sở hữu hoặc
quyền sử dụng hợp pháp của thương nhân phục vụ cho hoạt động thương mại: trụ
sở, cửa hàng, kho tàng, trang thiết bị, tên thương mại, nhãn hiệu hàng hoá, mạng
lưới tiêu thụ hàng hoá và cung ứng dịch vụ [41
-
Ngoài ra, hàng hoá "CTCP" trong qu
17
nhân
Thứ hai
bên bán
(dù bán toàn bộ hay bán một phần công ty) và
-
35
-
18
a, Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam sử dụng
tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan,
đơn vị mình;
b, Cán bộ, công chức theo quy định pháp luật về cán bộ, công chức;
c, Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng
trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan
chuyên nghiệp trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam;
d, Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong các doanh nghiệp 100% vốn sở
hữu nhà nước, trừ những người được cử làm đại diện theo uỷ quyền để quản lý
phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;
đ, Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc bị
mất năng lực hành vi dân sự;
e, Người đang chấp hành hình phạt tù hoặc đang bị Toà án cấm hành nghề
kinh doanh;
g, Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật về phá sản.
công ch
19
Thứ ba,
Thứ tư,
Thứ năm,
Thứ sáu
cá
20
1.2.3. Mối quan hệ giữa mua bn công ty cổ phần với hợp nhất, sp nhập
công ty, chuyển nhượng cổ phần và vấn đề kiểm sot tập trung kinh tế
* Mối quan hệ giữa mua bán công ty với hợp nhất, sáp nhập công ty
“Hợp nhất là hai hoặc một số công ty cùng loại (sau đây gọi là công ty bị hợp
nhất) có thể hợp nhất thành một công ty mới (sau đây gọi là công ty hợp nhất) bằng
cách chuyển toàn bộ tài sản, quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp sang công ty hợp
nhất, đồng thời chấm dứt tồn tại của các công ty bị hợp nhất.”
“Sáp nhập là một hoặc một số công ty cùng loại (sau đây gọi là công ty bị
sáp nhập) có thể sáp nhập vào một công ty khác (sau đây gọi là công ty nhận sáp
nhập) bằng cách chuyển toàn bộ tài sản, quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp sang
công ty nhận sáp nhập, đồng thời chấm dứt sự tồn tại của công ty bị sáp
nhập.”
-
21
u,
(nếu
nắm trên 50% vốn điều lệ của công ty mục tiêu)
,
. Tuy nhiên,
, (Vì công ty mua có thể chỉ giữ quyền
của một cổ đông thông thường trong trường hợp mua một phần cổ phiếu công t y
bán để điều hành, quản lý) ,
,
.
* Mối quan hệ giữa mua bán CTCP với vấn đề chuyển nhượng cổ phần