1
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
KHOA LUẬT
TRẦN THỊ HỒNG MINH
NHỮNG QUY ĐỊNH ĐỐI VỚI GÓP VỐN
THÀNH LẬP CÔNG TY CỔ PHẦN Ở VIỆT NAM
LUẬN VĂN THẠC SĨ LUẬT HỌC
HÀ NỘI - 2012
2
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
KHOA LUẬT
TRẦN THỊ HỒNG MINH
NHỮNG QUY ĐỊNH ĐỐI VỚI GÓP VỐN
THÀNH LẬP CÔNG TY CỔ PHẦN Ở VIỆT NAM
Chuyên ngành : Luật kinh tế
Mã số : 60 38 50
LUẬN VĂN THẠC SĨ LUẬT HỌC
Người hướng dẫn khoa học: TS. Vũ Quang
HÀ NỘI - 2012
3
MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các bảng
MỞ ĐẦU
1
Chương 1: KHÁI LUẬN VỀ GÓP VỐN THÀNH LẬP CÔNG TY
CỔ PHẦN
7
1.1.
Khái quát v góp vn thành lp công ty
7
1.1.1.
Khái nim góp vn thành lp công ty
7
1.1.2.
Bn cht pháp lý ca góp vn thành lp công ty
8
1.2.
Góp vn thành lp công ty c phn
11
1.2.1.
Khái quát v công ty c phn
11
1.2.1.1.
Khái nim công ty c phn
11
1.2.1.2.
m pháp lý ca công ty c phn
16
1.2.2.
Nhng v chung v góp vn thành lp công ty c phn
24
1.2.2.1.
Khái nim pháp lý ca góp vn thành lp công
ty c phn
24
1.2.2.2.
Quy phát sinh khi góp vn thành lp công ty
c phn
29
Chương 2: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ GÓP VỐN THÀNH LẬP
CÔNG TY CỔ PHẦN THEO PHÁP LUẬT VIỆT NAM
36
2.1.
Lch s phát trin cnh pháp lut v góp vn
thành lp công ty c phn và s m bo ci
36
4
vi góp vn thành lp công ty c phn
2.2.
Mt s n v vn ca công ty c phn
41
2.2.1.
Vu l
41
2.2.2.
Vnh
46
2.3.
Ch th góp vn
51
2.4.
Hình thc góp vn
59
2.4.1.
62
2.4.2.
69
2.5.
nh giá tài sn góp vn
74
2.5.1.
a vinh giá tài sn góp vn
74
2.5.2.
nh giá tài sn góp vn
75
2.6.
Chuyn quyn s hi vi tài sn góp vn
79
2.6.1.
80
2.6.2.
83
2.7.
Nhnh v góp vi vi c p
84
Chương 3: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN QUY
ĐỊNH PHÁP LUẬT VỀ GÓP VỐN THÀNH LẬP CÔNG
TY CỔ PHẦN
88
3.1.
Nhu cu hoàn thin nhnh pháp lut v góp vn
thành lp công ty c phn trong Lut Doanh nghi
88
3.2.
ng hoàn thinh pháp lut v góp vn
thành lp công ty c phn
90
3.3.
Mt s ý kin c th nhm hoàn thinh v góp vn
thành lp công ty c phn trong Lut Doanh nghi
92
3.3.1.
V ch th góp vn thành lp công ty c phn
92
3.3.2.
V tài sn góp vn thành lp công ty c phn
95
5
3.3.3.
Chuyn quyn s hi vi tài sn góp vn
96
3.3.4.
Hoàn thin h thng pháp lunh v
góp vn thành lp doanh nghip nói riêng và các thit ch
kinh t, xã hi
97
3.3.5.
c qun lý c
doc khác
99
3.3.6.
ng công tác tuyên truyn, ph bin, giáo dc pháp
luc
kinh doanh cho doanh nghip
101
KẾT LUẬN
103
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
105
6
DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu
bảng
Tên bảng
Trang
2.1
a mt s
c châu Âu
47
2.2
, công
,
Vit Nam
49
7
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trên th gii, công ty c phn có lch s phát tri
c v tht so vi các loi hình doanh nghip
khác. Trong s các loi hình doanh nghip thì công ty c phn là hình thc t
chng v m và linh hot nht, có kh
ng vn mt cách rng rãi, có kh và tp trung vn vi quy
mô lu kiy vn luân chuyn linh
hot trong nn kinh t, giúp cho các ngun lc phân b và s dng hp
lý, hiu qu y, c ta, mô hình công ty c phc
coi là mng quan trng trong ch i m qun lý kinh t
ng nhu cu hi nhp kinh t quc t cu
c th hin ri hng ln th X:
Khuyn khích phát trin mnh hình thc kinh t hu
mà ch yu là các doanh nghip c phn thông qua viy mnh
c phn hóa doanh nghic và phát trin các doanh nghip
c phn m hình thc kinh t này tr thành ph bin, chim t
trng ngày càng cao trong nn kinh t c ta [14, tr. 231].
Vi tinh tht Doanh nghip c ban hành và
nh a v pháp lý ca công ty c phc hoàn thin mc. Lut
Doanh nghip cùng vn pháp lut có liên quan v ng
khoán và th ng chng khoán, k toán, kio thành
hành lang pháp lý cho công ty c phn tn ti và phát trin.
Và gây, tinh thn này mt ln nc kh
kii hng ln th XI, tr thành mt trong nhng mc tiêu quan trng
trong chic phát trin kinh t c ta:
8
B m quyn t ng gia các
thành phn kinh t. Tip ti mi mnh m và nâng cao hiu qu
hong ca doanh nghic, nht là các t
và các tng công ty. Sm hoàn thin th ch qun lý hong ca
các tng công ty c. y mnh c phn hóa
doanh nghip nhà nc; xây dng mt s t m
s h hc gi vai trò chi phi. Pnh rõ
quyn s hu c c và quyn kinh doanh ca doanh
nghip, hoàn thi qun lý vc trong các doanh
nghip. Tu kin thun l kinh t tp th phát tring,
m r, chính sách hp lý tr giúp các t chc
kinh t ho, bng cán b, m rng th ng, ng
dng công ngh mi, tip cn vn. Khuyn khích phát trin các loi
hình doanh nghip, các hình thc t chc sn xut kinh doanh vi
s hu hn hp, nht là các doanh nghip c phn. Hoàn thin
ch, phát trin mnh kinh t theo quy hoch
nh ca pháp luy hình thành các t
n vào các t nhà
c [15, tr. 110].
S i ca Lut Doanh nghip ng dn
thi hành Lut Doanh nghip 2005 cho thy n lc rt ln cc
ta trong vic to ra môi trng pháp lý cho công ty c phn phát trin.
t, góp vc khu ca công vic kinh doanh, là
mt yu t ti quan tri vi s i, phát trin ca mt công ty c
ph phân chia li nhun gia các c chuyn
ng, quyn tham gia vào các quy nh quan trng ca công ty. Vn
nhiu hay ít là mt trong các yu t ln quynh uy tín ca doanh nghip
ng, to nii vi khách hàng và kh n ca
i vi ch n nh pháp lut v góp vn phi
9
khách quan, minh by, pháp lut mi
thc s bc quyn và li ích hp pháp ca các bên khi tham gia
thành lo ti pháp lý vng chc cho hong ca
công ty c phn. Tuy nhiên, thc tin áp dnh pháp lut v góp
vn thành lp công ty c phc l không ít nhng thiu sót, hn ch
pháp lu lic các hình thc góp vn ra rng
trong thc t cuc sng, mt s ng nht vi các quy
nh cn pháp lut khác
Vì vy, tôi chn nghiên c tài "Những quy định đối với góp vốn
thành lập công ty cổ phần ở Việt Nam" vi mong muc nghiên cu
m và có h thnh pháp lut v góp vn thành lp
công ty c phn, t các v lý lun v góp vn thành lp công ty c phn,
hình thc góp vn thành lp công ty c phn, thc trng pháp lut Vit Nam
v góp vn thành lp công ty c ph t nhm còn hn
ch ca pháp lu ra mt s ng góp phn hoàn thin các quy
nh v v này.
2. Tình hình nghiên cứu
Cùng vi s phát trin ca xã hi, công ty c ph thành mô
hình doanh nghip ph bin trên th gi c s quan
tâm khá ln Vit Nam. Trong nh phn tr
tài nghiên cu ca nhiu nhà khoa hc c khác
kinh t, pháp lu,
- Nguyn Thi: Công ty cổ phần ở các nước phát triển. Quá trình
thành lập, tổ chức quản lý, NXB Khoa hc xã hi, 1991.
- T : Tổ chức và quản lý trong công ty cổ phần, Nhà in
Trung tâm Thông tin KHXHKTQS, 1991.
- PGS. PTS Lê Hng Hnh: Cấu trúc vốn của công ty, Tp chí Lut
hc, s 03/1996.
10
- Nguy: Vấn đề tổ chức và quản lý công ty cổ phần theo
Luật Doanh nghiệp, Tp chí Lut hc, s 02/2000.
- ThS. Lê Th Châu, Tư cách pháp lý của các chủ thể tham gia hoạt
động trong công ty đối vốn ở nước ta, Tp chí Lut hc, s 10/2000.
- Lê Th Châu: Xác lập, thực hiện và chấm dứt quyền sở hữu tài sản
của công ty đối vốn ở nước ta, Lun án tin s Lut hc, Ti hc Lut
Hà Ni,
- Lê Th Hi Ngc: Một số vấn đề pháp lý của công ty cổ phần theo
Luật Doanh nghiệp, Lun thc s Lut hc, i hc Quc gia Hà Ni,
- Lun Ngc Bích: Luật Doanh nghiệp - Vốn và quản lý
vốn trong công ty cổ phần, Nxb Tr, 2003.
- Nguyn Thanh Hi: Chế độ pháp lý về vốn của công ty cổ phần theo
pháp luật Việt Nam, - Lun thc s Lut hc, i hc Quc gia Hà Ni,
Nhìn chung, các công trình nghiên c cn các v pháp lý
v vn và qun lý công ty c ph góp
vn thành lp công ty c phn.
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
* Mục đích nghiên cứu của luận văn
Lu u và làm rõ nhng v pháp lý v góp vn
thành lp công ty c phnh ca pháp lut Vit Nam, chú trng
nghiên cnh ca Lut Doanh nghi.
Luh giá, phân tích thc trng pháp lut v góp vn thành
lp công ty c pht s n tài sn
và các hong kinh doanh ca loi hình doanh nghip này.
11
Tham kho pháp lut v công ty c phn ca mt s c trên th
gii, vn dng nhng v lý lun v góp v xut mt s gii pháp
nhm bo áp dng có hiu qu Lut Doanh nghii sng kinh t
và nhm hoàn thinh v góp vn thành lp công ty c phn theo
Lut Doanh nghip.
* Nhiệm vụ nghiên cứu của luận văn
Mu ca luc c th hóa bng nhng nhim
v
- Nghiên cu nhnh v góp vn thành lp công ty nói chung,
góp vn thành lp c phn nói riêng theo Lut Doanh nghi.
- Nghiên cnh n tài sn
thành lp doanh nghip trong B lut Dân s 2005, Lu
2005, Lu c ngoài v công ty c phn và
tình hình thc t ca Vit Nam.
- Ch ra nhc và nhm hn ch cnh v
góp vn thành lp công ty c phn theo Lut Doanh nghi.
- xut nhng n hoàn thinh v góp
vn thành lp công ty c phn.
4. Phạm vi nghiên cứu của luận văn:
Trong khuôn kh ca lun tài ch nghiên cu nhng v
bn trong pháp lut v góp vn thành lp công ty c phn theo Lut Doanh
nghip hin hành. Luu khía cnh tài chính v
vn ca công ty c ph c phn hóa doanh nghip.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Trên nn tm duy vt bin chng và duy vt lch s, lun
dng tng hu truyn thng kt hp
12
v u hi ng kê tng
hp tài lim
c kt qu nghiên cu tt nht.
6. Kết cấu của luận văn
Ngoài phn m u, kt lun và danh mc tài liu tham kho, ni
dung ca lu
Chương 1: Khái lun v góp vn thành lp công ty c phn.
Chương 2: Nhng v n v góp vn thành lp công ty c phn
theo pháp lut Vit Nam.
Chương 3: Mt s kin ngh nhm hoàn thinh pháp lut v
góp vn thành lp công ty c phn.
13
Chương 1
KHÁI LUẬN VỀ GÓP VỐN THÀNH LẬP CÔNG TY CỔ PHẦN
1.1. KHÁI QUÁT VỀ GÓP VỐN THÀNH LẬP CÔNG TY
1.1.1. Khái niệm góp vốn thành lập công ty
Theo T n Lut hc, góp vn là vii
các hình thc khác nhau vào doanh nghi tr thành ch s hu hong
ch s hu doanh nghip [49, tr. 312].
nh ca Lut Doanh nghi:
Góp vn là vi tr thành ch s
hu hoc các ch s hu chung ca công ty. Tài sn góp vn có th
là tin Vit Nam, ngoi t t do chuyi, vàng, giá tr quyn s
dt, giá tr quyn s hu trí tu, công ngh, bí quyt k thut,
các tài su l công ty do thành viên góp vn to
thành vn ca công ty [34, khou 4].
Góp vn cn: kinh t và pháp lý.
Xét t n kinh t, góp vn là vic to ra tài sn cho công ty nhm
bm cho nhng chi phí trong hong ca công ty và bm quyn li
cho các ch n. Góp vu kin tiên quy i mt
công ty. Nu không có s tích t, tp trung tài sn vi tính cách là các phn
vn góp thì: th nh
không th t ; th hai, không góp vn thì không th i
li nhun. Thc t, sc mnh tài chính ca mt công ty thng không
ch vào s vn các c
c, khon v vn mà các thành viên hay các c
góp vào công ty mi phn ánh kh c s ca mt công ty.
14
Còn xét t n pháp lý, góp vn là hành vi chuyn giao tài sn hay
i ly quyn li vi công ty.
Nhìn nhn góp vn pháp lý, ta nhn thy s tn ti ca tha
thun góp vn gia các thành viên và bn thân hành vi góp vn thành lp
a thun góp vn là tha thun gia các thành viên xoay
quanh v n góp vn. Ni dung ca tha thun góp vn không
ch n v mi thành viên góp bao nhiêu phn vn góp mà còn
gii quyt rt nhiu v kn góp vn, quyn rút vnh giá
vc gii quyt tranh chp, chuyng va
thun góp vn thành lng hp các bên ca tha thun góp
vng thi là nhu tiên to dng ra các quyn li trong công
thành lp mt công ty, các thành viên ch cn thng nht vi
nhau thông qua tha thun miu này không ph nhn rng
bt k vic góp vn thành l nào, không ph thuc vào s
vn góp và s i tham gia, ta thy phía sau nó là mt quan h hng
xoay quanh v góp vn. Mc tiêu ca tha thun góp vn thành lp công
ty không ch là s i ca mt công ty mà còn gii quyt các v có tính
nn tng cho s tn ti, vn hành và phát trin ca
Ngoài ra, khái nim góp vn thành lc xem xét vi
ch vi i ly mt quyn li vi công ty; bi
vì nó xut phát t tha thun góp vn gia các thành viên. Mi ch có
th thc hin hành vi góp vc tha thun v vic góp vn
vi các thành viên khác. Ma hành vi góp vn là mt quyn li nào
i vi công ty.
1.1.2. Bản chất pháp lý của góp vốn thành lập công ty
Góp vn thành lp công ty là mt hành vi chuyn giao quyn s hu
hoc quyng dng tài sn. Khi tài sc s dng làm vn góp vào
15
công ty thì quyn s hu hoc quyng dng ci góp vc
chuyn sang chn chim hu, s di
vi tài sn góp vc xác lnh ca pháp lut.
Vic góp v tr thành ch s hu hoc các ch s hu chung
ca công ty thc ch kinh doanh và nhm m
kim li nhu c chia li nhun là mt quyn li quan
trng ca thành viên công ty.
nhn din mt hành vi góp vn cn da trên ba yu t: một
là, có s chuyn giao quyn s hu hoc quyng dng tài sn cho công ty;
hai là, i góp vn có mong mun tr thành thành viên ca công ty; ba là,
mc tiêu ci góp vn là mt quyn li vc tiêu
i li mt quyn li v quan trng nh phân bit
hành vi góp vn vc bán, cho thuê mt
tài sng quyi, tng cho tài sn.
thc bn cht ca hành vi góp vn thành lp công ty tôi
xin so sánh hành vi góp vn vi mt s hà
công ty mt tài sng quyi cho công ty.
Phân biệt góp vốn thành lập công ty cổ phần với bán một tài sản cho
công ty: Trong quan h mua bán tài sn gia bên bán vi bên mua là mt
công ty, có tn ti vic n vào công ty. Bi vì thông qua mt tha
thun mua bán tài sn thì tn t ca bên bán phn vào
trong công ty. Tuy nhiên, trong quan h này thì bên bán tài sn không h có ý
tài si vi các khon n ca công ty hay nói
n tr thành c
chuyn giao tài sn tuyt quyn s hi vi tài
si li cho vic chuyn giao quyn s hi vi tài
sn mua bán thì bên bán mong mun nhc không phi là mt quyn li
i vi công ty mà là mt khon giá tr i ng v chuyn giao tài
16
s chuyn giao li cho bên bán mt
khon giá tr ng. Ví d: A bán cho công ty c phn Z mt chic xe ô
tô con vi giá là 700 tri chuyn giao quyn s
hu chic l thanh
toán cho A khon tin là 700 tria thun. Bt k công
thua l nhc khon tin là 700 tring
ng thi ch nào vi ch n
c u này chng t A không có mt quyn li nào (quyn tài
chính hay quyu hài vi công ty mà ch có th yêu cu công ty Z
thc hi
a thun.
Phân biệt góp vốn thành lập công ty với nhượng quyền thương mại
cho công ty: ng quy ng h ng quyn
(franchiser) cp cho bên nhng quyn (franchisee) quyn s di
vi tài sn trí tu, ví d n s du, bí mt kinh doanh,
công nghy, gia hành vi góp vn thành lp công ty
và hành vi cng quyn có mt s m gây nhm ln. Thứ nhất, trong
hong quyng quyn mà c th
là quyn s dng tài sn trí tu vào công ty - bên nhng quyn. Thứ
hai ng quy c nhn mt kho ng quyn bao
gm chi phí c nh và mt lo li nhun mà công ty thu
c t hong quyn. Thứ bang quy áp
t mt s quy tc v hong ca công ty nhng quyn v các vn
c kinh doanh, nguyên tc k toán, cáu khon chng
cnh tranh, bo mng quyi không
phi là hành vi góp vn vì ba lý do sau:
ng quyn không phi là c a công ty;
+ Khon phí tính theo li nhung quyn nhc không
vt ra ngoài phm vi s li nhuc t hong quyn;
17
+ Nhng quy tng quyn có th t cho
phía công ty nhng quyn ch gii hn trong phm vi ca hng
ng quyn ch không phi các quy tt cho toàn b hong kinh
doanh ca bên nhng quyn.
Bng vic so sánh góp vn thành lp công ty vi các hành vi khác d
gây nhm ln, mt ln nn cht ca hành vi góp vn
thành ly, bn cht ca hành vi góp vn là vin
i ly quyn li vi công ty.
1.2. GÓP VỐN THÀNH LẬP CÔNG TY CỔ PHẦN
1.2.1. Khái quát về công ty cổ phần
1.2.1.1. Khái niệm công ty cổ phần
c khác nhau, công ty c phn có th có nhng tên gi khác
nhau. Pháp là công ty vô danh (Anonymous Company), Anh là công ty
vi trách nhim hu hn (Company Limited), M c gi là công ty
kinh doanh (Commercial Coporation), và Nht Bn gi là công ty chung c
ph
Công ty c phu tiên xut hin
n (East India Company),
i mt nhóm gi, vi
hình thc rn, các thành viên góp vn theo tng chuyn, sau
mi chuyn li vn ca mình và tin lãi; nu
gp ri ro thì các thành viên chu thit hng vi phn vn mà mình
Hà Lan xut hi
n ca Anh, ri lt công ty c phn xut hin Th
Mn cui th k XVII, công ty c phn bu xut hin
vc ngân hàng. T gia th k u th k XIX, công ty c phn
xâm nhc giao thông vn tng s
1962, i 482.000 công ty c phn. Còn Mm 1904 s công
18
ty c phn chim 23.6% tng doanh nghip c m 78%.
Bu t thi k này công ty c phc thành lp khp trên nhic
n và làm cho nn kinh t mi quc gia phát trin [41, tr. 7].
Nông ty c phi và phát trin n khá
sm thì Vit Nam li xut hin rt mun. T v
ng phát trin kinh t ch yu c quc doanh,
còn các thành phn kinh t c Nhà c tha nhn hoc
tha nh hn ch phát trin. Vì vy, trong kinh t qun lý tp
trung thi k n tt công ty.
Ti hc quyt
nh chuyn nn kinh t k hoch hóa tp trung sang nn kinh t hàng hóa
nhiu thành phn s hu thì công ty mc công nhn là hình thc pháp lý
tin hành hot Nam mo lut
chính thnh v t Công ty và Lut Doanh nghi
pháp lý cho vic thành lp công ty nói
chung và công ty c phn nói riêng. Tuy c o luc si,
b c phc nhng hn ch, bt cp.
Vì vy, ngày 12/6/1999, Quc hi ban hành Lut Doanh nghip thay th cho
nh pháp lut v c nhi
ca nn kinh t th ng hi nhp kinh t quc t, Lut Doanh
nghi c l không ít thiu sót; bi vy, ngày 29/11/2005,
Quc hi khóa XI, k hp th t Doanh nghi
to khung pháp lý vng chu kin
nn kinh t th ng và hi nhp kinh t th gii. Lut Doanh nghi
2005 cp c th các hình th
phnh chi tit ti IV t u 129.
Gii hình công ty c phn cc trên th gii, Vit
Nam, công ty c phng thun sau:
19
+ Công ty c phn là mt thc th c lp, tách ri khi
nhp ra nó, tc là các c phn thuc quyn s
hu ca các c u s chi pht ca các c
s chi pht này lc nh cht ch, rõ ràng bi pháp lut.
Công ty c phn có th tn ti lâu dài, không b ng bi s chuyn
ng vn ca các c phc nhân danh mình thit lp
các mi quan h.
+ Các c chu trách nhim trong phm vi s tài s
mua c phn mà không phi chu thêm trách nhim nào khác na. Công ty
không chu trách nhii vi bt k giao dch cá nhân nào ca c
Trách nhim hu hc xem xét nh trách nhim tr n.
g ca công ty c phn ch có trách nhim hu hi vi
tr n ca công ty, tc là h ch có trách nhim gii hn trong s tài
s góp vào công ty, s tài sn khác còn li ca h không liên
tài chính ca công ty. Còn công ty c
phn vn phi thc hi i vi các khon n ca công ty bng toàn
b tài sn ca mình.
+ C phn có th c chào bán t do mà không l thuc vào ý chí
ca các c n, quan trng ca công ty c
phn. Ch có công ty c phn mi có thuc tính này. Quyn t do chuyn
ng c phn là mt quya c phn.
Tr mt s hn ch u l nh ca pháp
lut, c c t do mua bán, chuy ng c phn ca mình cho
i khác. S t do chuyng này làm cho s tin ghi c phiu có
mt giá tr và có th chuyi thành tin mc. Lý do mà pháp lut cho
phép chuyng quyn s hu là vì tin ca c ra phi chu ri
ro, trong khi quyn hành ca h i vi công ty b hn ch; vy h có quyn
kim soát s ri ro ca mình bn [3, tr. 45].
20
+ Công ty c phn có mt ngh i din cho ý chí ca
c i hng c y quyn cho Hng qun
tr u hành công ty mt cách tp trung, tc là trong công ty c phn có s
tách bch gia s hu hành. C n trc tip kim
soát hong hàng ngày ca công ty mà h ch có quyn b nhim các thành
viên Hng qun tr - nhi s i din h quu hành
công ty. Hng qun tr quynh v a công ty; h kin
ngh hay quynh vic vào pháp lut ca mi quc gia.
u hành công vic hàng ngày cc giao cho nhng Tng Giám
c, Gnh ca pháp lut.
Vi nh phn có vai trò to ln
trong quá trình phát trin kinh t, góp phn làm hoàn thi th ng.
Vai trò to ln ca công ty c phc th hin thông qua nhng ni dung sau:
+ Do quan h s hu trong công ty c phn là thuc v các c
nên quy mô sn xut là rt ln. Công ty c phn có kh c các
ngun vn c
Vi hình thc công ty c phn khác vi vn cho vay
tín dng, bng lãi mà là kio
him và ri ro. Trong công ty c phn, cha vn tách ri quyn s
hu ca nó, cho phép s dng các nhà qun lý chuyên nghit
ng kinh doanh ca công ty c phn tr nên hiu qu
+ Công ty c phn to ra m phân b rc thù: Ch
trách nhim hu hi vi các khon n trong mc vn ca công ty là chia
s ri ro cho các ch n khi công ty phá sn. Vn t có cng
thông qua phát hành c phiu là vn ca nhiu c
công ty b phá sn có th chia s ri ro cho nhiu c
ng vn ca công ty c phu ki
th mua c phiu, trái phiu ca các công ty các ngành nghc khác
21
gim bt tn tht khi b phá sn so vi vit
s công ty cùng ngành.
+ Vi i ca các công ty c phn vi vic phát hành các loi
chng khoán và vic mua bán, chuyng chn mt m
nhnh s tu kin cho s i và phát trin ca th ng chng
khoán. Th ng chi l cho các nhà kinh doanh có
th tìm ki c các ngun tài tr cho ho n xut kinh
n tit kim ca nhn
quan tr c s dng các
chính sách tin t can thip vào hong ca nn kinh t nhc mc
tiêu la chn.
+ Công ty c phn tu kin tp hc nhiu lng khác
nhau vào hon tôn trng s hu riêng v quyn, trách
nhim và li ích ca các c c vn góp. M rng s tham gia ca
các c phc bi h
tham gia vào hong ca công ty v s hu thc s ch
không ph ng trong công
tác qun lý.
Bên cnh nhng m th hin vai trò to li vi quá trình
phát trin kinh t - xã hi, công ty c phn có nhng hn ch nh
Công ty c phn vi ch trách nhim hu hi nhng thun li
ng thi li chuyn bt ri ro cho các ch n. Công ty c
pho các c các c
không quen bit nhau, nhii trong s h không am hiu kinh doanh, do
ng ca các c
dn vic li dng hoc ny sinh tranh chp và phân hóa li ích gia các
nhóm c ph chc cht ch
c phân công v quyn lc và cha tng b phn cho hot
ng ca công ty có hiu qu li rt phc tp.
22
T nhng thun ca công ty c pht hóa
tm pháp lý ca loi hình doanh nghip này.
1.2.1.2. Đặc điểm pháp lý của công ty cổ phần
nh ca khou 77 Lut Doanh nghi thì:
Công ty c phn là doanh nghi
a. Vu l c chia thành nhiu phn bng nhau, gi là
c phn;
b. C là t chc, cá nhân; s ng c i
thiu là ba và không hn ch s ng t
c. C chu trách nhim v các khon n v
v tài sn khác ca doanh nghip trong phm vi s v
doanh nghip;
d. C n t do chuy ng c phn ca
i khác; tr ng hnh ti khou 81
và khou 84 ca Lut Doanh nghip [34].
à m v công ty c phn. T
này ta có th rút ra mt s m pháp lý ca công ty c phn.
• Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau, gọi là cổ phần
C phn là mt công c ng vn; trong giai n
thành lp công ty c phn, c phn to nên vu l ca doanh nghip. C
phn là s vn ti thiu mà mt c phn.
Ch có công ty c phn thì vu l mc chia thành các phn bng
nhau (c phma công ty c phn.
Trong các lom hu hn hay công
ty hp danh) vu l c chia theo t l ph:
i c ph
23
có vu l c chia thành 9.179.230.13 c
phn, mi c phn có mng [21, tr. 16].
Theo Lut Doanh nghip, c phc chia thành hai loi chính là c
phn ph thông và c ph phi bao gm nhiu lo
c phu quyt, c phi, c ph t
C phn ph thông không th c chuyi thành c phc
li, c phu quyt ca c c chuyi thành c
phn ph thông khi ht thi h t c cp giy chng
nh i c ph c
chuyi thành c phn ph thông theo quy nh ci hng c
n 3, khou 78 Lut Doanh nghi). Theo tp tc
và lut pháp cc Anh và M, khi nói c phi ta s hiu là
c tc ca loc bm khi so sánh vi c tc chia theo c
phiu ph thông (h dùng ving c t phân loi các loi
c ph Vi
bi có loi c phu quyt. Các nhà làm lut ta coi quyn biu
quyt là m c khác, quyn biu quy
phiu ph i ta không coi nó là mc nh các quyn
li cho c phu là do các công ty t ra cho các c
nhm bm s ng v li ích gia h vi nhau, sau này mc
n ch thành lut. Các quyn li ca nhi nm gi c ph
t ra ngay t u khi mi lp công ty bu l
hoc sau này bng ci nm
gi c pht vi công ty. Các quyn ca h b gii hn bi các
u khon ca hng và h ít có quyn nào nm ngoài hng này. Nu
mt c ti s hu s c nhn c t
i s hu c phn ph i th thì h s c
ly tài sn ca công ty theo phn cc nhi s hu c phn
ph ly sau các ch n. Có loi c phn ch mt c
24
ti th c li. Trong lo
có quyn li khác nhau. S khác nhau này tùy theo kh chp
nhn ca th ng.
i nm gi c phn gi là c i s hu
công ty. Mi c mua mt hay nhiu c ph
ng c phn tt c m gi có th b hn ch bu l
công ty (nhm tránh vic mt c nm quyn kim soát
công ty). C là cá nhân hoc các t chc. C phn cho c
quyn hn tùy theo loi. C m gi c ph có nhng
quyn l khác vi c thông, ví d
phiu biu quyc tr c tc nh hoc tr cho c
ph thông, hoc yêu cu công ty hoàn li vu ki
tha thuu 81, 82, 83 Lut Doanh nghi
ng vi nh n ca các c m gi c ph
ng hn ch nhm chuyi vi c ph
u quyt (khou 81 Lut Doanh nghip); mt quyn d hp và
biu quyt ti hng c t quy c i vào Hng
qun tr, Ban kim soát trong công ty (khou 82, khou 83 Lut
Doanh nghi m bo quyn ng gia c m
gi cùng mt loi c phn, pháp lunh mi loi c phn ca cùng mt
lou to ra các quy, li vi c m
gi chúng (khou 78 Lut Doanh nghi).
• Công ty cổ phần có nhiều chủ sở hữu
Công ty c phn là loi vn, cho nên
có s liên kt ca nhiu thành viên. Công ty c phc xem là mô hình
công ty hiu qu nht nhm mng vn kinh doanh. Trên th gii,
có nhng công ty c phn có quy mô rt ln vi s ng c n
hàng tri a M Vit Nam,
25
Ngân hài c ph c
khong 74.896 [21, tr. 17], và còn nhiu các công ty c phn khác có s ng
c t l phn vin thông FPT, Công ty c phn sa
Vi
Lut Doanh nghi nh s ng c a công
ty c phn ti thiu là ba và không hn ch s ng t là
t chc hoc là cá nhân. C phn có th là các cá nhân
i làm công trong công ty, có th là các t
chc (các qu bo him, ngân hàng - loi c c gi là
c t ch) ho kinh doanh cung cp vt
liu, h tr công ngh có liên quan mt thin hong kinh doanh ca
c gi là c
V s ng c i thic
trên th ginh này. Ví d s ng c i thiu trong
công ty c phnh ca pháp luc Anh là 7, Pháp là 7 c
và Singapore là 2 c
Tuy nhiên, theo các nghiên cu gnh s ng c
i thiu trong công ty c ph nên lc hu vì pháp lut có th
nh công ty c phn phi có s ng c i thic
t
tp trung vào mt c
t.
Chính vì công ty c phu c c
tt c h u không thi
phi có mi din cho các c
là Hng qun tr u s giám sát bi các c
• Trách nhiệm hữu hạn
Trong công ty c phn, các c u trách nhi i vi các
khon n tài chính khác ca công ty trong phm vi s c ph