Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)

Đề cương xã hội học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (287.99 KB, 19 trang )

Đề cương xã hội học
Câu 1. Anh/ chị hãy trình bày đối tượng nghiên cứu của Xã hội học? Nêu và phân
tích quan niệm về đối tượng nghiên cứu của M. Weber cho sự phát triển của Xã hội
học?
a) Xã hội học là một bộ môn khoa học nghiên cứu “mặt” xã hội, khía cạnh xã hội của
thực tại xã hội. Nó hiện diện trong các lĩnh vựu chính trị, kinh tế, văn hoá, pháp luật, gia
đình,
“Mặt” xã hội được biểu hiện ở 4 khía cạnh sau:
* Thứ nhất: những hình thức và mức độ biểu hiện của hiện tượng xã hội, các quá
trình Xã hội (bao gồm cả các hành vi, hành động, khuôn mẫu, tác phong, các chuẩn mực,
giá trị phong tục tập quán, thiết chế xã hội )
Có bao nhiêu hình thức biểu hiện của thực tại thì có bấy nhiêu vấn đề xã hội học
hướng vào nghiên cứu.
VD: Tình trạng thất nghiệp, mất cân bằng giới tính, tham nhũng, tội phạm, phân chia
giàu nghèo
* Thứ 2, xã hội học nghiên cứu những nguyên nhân, động cơ của những hành động
xã hội, những biến đổi xã hội.
VD: Giải thích tại sao 1 số người có hành vi phạm tội, tại sao có hiện tượng tử tự
* Thứ 3, chỉ ra đặc trưng, xu hướng của những quá trình xã hội, từ đó đưa ra các
dự báo xã hội
VD: Thích gi ả đồng bằng sông Cửu Long đang ngày càng có nhu c u ầ cao với
các kênh phát thanh chuyên biệt, cập nhật và có tính tương tác cao về những lĩnh vực của
đời sống. Người dân mong muốn được nghe riêng các nội dung tin tức, âm nhạc, sân
khấu, giáo dục v.v trên từng kênh sóng riêng biệt. Tuy nhiên, để tăng sự hấp dẫn cho
sóng phát thanh, thính giả cũng rất ủng hộ việc kết hợp các chương trình âm nhạc với
các tin tức khác nhau về thời sự, giao thông, thời tiết và dịch bệnh, nông vụ v.v
* Thứ 4, chỉ ra những vấn đề mang tính quy luật của thực tại xã hội và hành vi quần
chúng
B,M-Weber
Quan niệm về đối tượng xã hội học: Vì Weber cho rằng xã hội học là khoa học về
hành động xã hội của con người. Xã hội học nghiên cứu sự biến đổi xã hội với tu cách là


sản phẩm của hành động xã hội được thực hiện trong một bối cảnh lịch sử, văn hoá, tôn
giáo, kinh tế cụ thể. Có nghĩa là là nghiên cứu các kiểu, dạng hành động xã hội với
nguyên nhân, hình thức biểu hiện và mối liên hệ của chúng với tình huống xã hội cụ thể
của hành động xã hội. Từ đó ông xây dựng nên lí thuyết về hành động xã hội
* Đóng góp của Weber
Weber đã góp phần làm rõ 1 hướng nghiên cứu cơ bản của xã hội học và đặt nền móng
xây dựng xã hội học vi mô và phương pháp định tính ( giải thích hành động)
a. Lý thuyết hành động xã hội
Hành động xã hội là hành động chủ thể gắn cho nó một ý nghĩa chủ quan nào đó, là
hành động có tính đến hành vi của người khác và được định hướng tới người khác trong
đường lối, quá trình của nó.
b. Lý thuyết xã hội về phân tầng xã hội và bất bình đẳng xã hội:
+ Ông cũng đồng ý với K.Marx rằng kinh tế là nguyên nhân cơ bản biến đổi xh, kinh
tế là nhân tố quan trọng dùng để giải thích các hệ thống phân tầng xh.
+ Ông không chỉ đưa ra yếu tố kinh tế mà còn chỉ ra các yếu tố phi kinh tế:chính trị,
văn hoá, nguồn gốc gia đình. Ông đã đề xuất 3 yếu tố cơ bản làm cơ sở cho sự phân tầng
xh:
* Của cải, tài sản (địa vị kinh tế của các cá nhân)
* Uy tín (địa vị XH của các cá nhân)
* Quyền lực (địa vị chính trị của các cá nhân)
Xã hội bao gồm nhiều cấu trúc xã hội trong đó một nhóm người có thể tham gia vào 1
hay nhiều cấu trúc xã hội.
c. Tôn giáo và mối quan hệ giữa Tôn giáo và Kinh tế:
+ Ông không tán thành quan điểm của Mark cho rằng quan hệ kinh tế là yếu tố cơ bản
để giải thích về cấu trúc xã hội và là động lực cho sự phát triển xã hội mà Tôn giáo cũng
có một ảnh hưởng về mặt lịch sử và rõ ràng lĩnh vực Chính trị thường là lực lượng kiểm
soát cốt yếu trong những thay đổi xã hội.
+ Ông cho rằng XHTB có nguồn gốc phát triển từ xã hội có quan hệ hàng hóa. Nhưng
xã hội có quan hệ hàng hóa chưa chắc đã có thể tiến lên XHTB.
* Vd: Chủ nghĩa TB không xuất hiện ở các nước Phương Đông mà ở Phương Tây,

mặc dù Con đường tơ lụa xuất hiện ở đây từ rất sớm (TK 16-17). Các nước PĐ chịu ảnh
hưởng của TQ và ÂĐ.
* Trung Quốc: do Nho giáo chủ trương quản lý xã hội bằng văn chương, cuộc sống
vô thực nên không tạo ra ham muốn vật chất của con người.
* Ấn Độ: Phật Giáo ảnh hưởng mạnh mẽ, triệt tiêu đấu tranh, kêu gọi con người
không ham muốn vật chất, coi đó là điều xấu xa…
* Phương Tây: đạo Tin Lành thống trị tư tưởng, chi phối hoạt động của con người.
Gặp nhau về tinh thần tích lũy tài sản của TB và làm giàu cho mảnh đất của Chúa trong
giáo lý Tin Lành. Dĩ nhiên nhiều người cho WEBER là duy tâm.
* d. Phương pháp nghiên cứu Xã hội học:
Phương pháp giải thích nhằm phát hiện ra nguyên nhân và phương pháp cụ thể như
quan sát, phân tích lịch sử và phương pháp loại hình lí tưởng đc weber phát triển và vận
dụng vào nghiên cứu nhiều chủ đề cơ bản và quan trọng của xã hội học như hành động xã
hội, cấu trúc phân tầng xã hội, sự duy lý hoá xã hội
e. Thuyết hành động xã hội
Đưa ra một khuôn mẫu hành động nhằm giúp các nhà nghiên cứu có thể hiểu được
hành động. Hành động xã hội gồm 4 kiểu:
Hành động duy lí công cụ: Được thực hiện với sự cân nhắc, tính toán, lựa chọn công
cụ, phương tiện, mục đích sao cho có hiệu quả cao nhất ( hành động kinh tế)
Hành động duy lí giá trị: Hành động này có thể nhằm vào những mục đích phi lý
nhưng được thực hiện bằng công cụ, phương tiện duy lý.
Hành động duy cảm: Hành động do trạng thái cảm xúc hoặc tình cảm bột phát gây ra,
không có sự cân nhắc, xem xét, phân tích mối quan hệ giữa công cụ, phương tiện và mục
đích hành động (tức giận, quá khích)
Hành động duy lý truyền thống: Hành động tuân thủ những thói quen, nghi lễ, phong
tục, tập quán đã được truyền lại từ đời này sang đời khác.
Câu 2. Anh/ chị hãy trình bày những điều kiện, tiền đề cho sự ra đời của Xã hội
học? Trình bày quan niệm về đối tượng nghiên và những đóng góp của A. Comte
cho sự phát triển của Xã hội học?
Xã hội học xuất hiện ở châu Âu khoảng những năm 30 của thế kỉ XIX với tính chất là

một tất yếu lịch sử.
Xã hội học ra đời cùng với sự phát triển của CNTB ở mức độ cao.
1. Tiền để về kinh tế
+ Về công nghệ: Hàng loạt các máy móc công cụ đã được sáng chế và đưa vào sản xuất
thay thế dần cho lao động thủ công, giúp cho con người có được năng suất cao, chất
lượng, hiệu quả.
+ Về thương mại: Thị trường mở rộng, hàng loạt nhà máy, xí nghiệp và tập đoàn kinh tế
đã ra đời thu hút nhiều lao động từ nông thôn ra thành thị làm thuê.
=> Biến đổi kinh tế-> biến đổi sâu sắc trong đời sống xã hội. Cộng với quá trình CNH thì
quan hệ XH trong thời phong kiến ko còn thích hợp, nó bị xáo trộn và biến đổi mạnh mẽ
* Thế lực tôn giáo bị mất dần vai trò và quyền lực thống trị
* Cơ cấu gia đình thay đổi khi cá nhân từ NT-ĐT
* Hệ thống các giá trị văn hoá truyền thống cũng bị thay đổi, các cá nhân bị lôi kéo,
cuốn hút và lao vào hoạt động kinh tế và lối sống cạnh tranh, vụ lời
* Nhiều trung tâm CN, tp lớn ( công trường thu công) xuất hiện. Hình thành hướng
sản xuất hàng hoá theo hướng chuyên môn hoá,thay cho sản xuất thủ công
2. Tiền đề chính trị-xã hội
+ Chính trị: Hàng loạt các cuộc cách mạng tư sản nổ ra tiêu biểu CMTS Hà Lan,
Đức, Mĩ, Anh đặc biệt cách mạng Pháp 1789
=> + Quyền lực chính trị chuyển sang tay giai cấp TS và thiểu số người nắm giữ
tư liệu sản xuất
+ Góp phần củng cố và phát triển CNTB và hình thành những điều kiện có lợi cho
tự do, buôn bán, tự do sản xuất, tự do ngôn luận tư sản và đặc biệt là tư do bóc lột sức lao
động
+ Xã hội: Có sự bóc lột, phân hoá giai cấp rõ rệt giữa bên bóc lột và bị bóc lột
- Nông thôn: Nông dân bị tịch thu ruộng đất để trồng cỏ nuôi cừu nên diện tích đất
trồng trọt bị thu lại “Cừu ăn thịt người”. Không có đất, dân nông thôn di cư lên thành phố
gây nên tình trạng thất nghiệp, thiếu việc làm, tệ nạn xã hội, mức sống thấp, nguồn lực xã
hội khủng hoảng trầm trọng.
- Công trường: Công nhân bị bóc lột nặng nề, làm việc nhiều lương lại thấp

=> Sự phản kháng mãnh liệt, đấu tranh của công nhân, nông dân
==> Tất cả yếu tố trên khiến xã hội căng thẳng, yêu cầu các nhà tư bản phải tìm
cách giải quyết, cần có bộ môn khoa học nhằm tìm nguyên nhân, giải quyết mâu thuẫn
3. Tiền đề lý luận, tư tưởng
+ Tư tưởng về kinh tế: chính thức được xác lập. Tự do hoá cạnh tranh, thị trường
mở rộng, giảm tối đa hoá vai trò của nhà nước.
+ Tư tưởng trong khoa học tự nhiên: Khoa học tự nhiên phát triển vượt bậc chống
lại cách giải thích của tôn giáo ( học thuyết cấu trúc tế bào, quy luật bảo toàn và chuyển
hoá năng lượng, học thuyết tiến hoá Darwin về sự phát triển của các loài trong sinh học)
Tuy nhiên lối tư duy phiến diện, siêu hình, tư biện thoát ly khỏi thực tế sinh động
của cuộc sống trong cách khoa học XH vẫn còn phổ biến
Thực trạng này đã làm cho các nhà khoa học XH phải đưa ra được những kiến giải
có sức thuyết phục trước những biến đổi mạnh mẽ trong đời sống hiện thực cũng như
những nhu cầu mới của nhận thức đang đòi hỏi.
B. August Comte
Đối tượng nghiên cứu: là quy luật của hiện tượng xã hội bao gồm xã hội học nói chung,
hệ thống xã hội và hiện tượng xã hội.
- Đóng góp:
+ Thứ nhất: Comte là người có công đối với việc đặt nền móng cho khoa học xã hội học.
Người đầu tiên sử dụng thuật ngữ xã hội học
+ Thứ 2: Phương pháp: Tách khỏi triết học tự biện, kinh viện, giáo điều. Ông phân loại 4
phương pháp nghiên cứu xã hội học là Quan sát, thực nghiệm, so sánh, phân tích lịch sử.
Vì vậy ông đc coi là nhà thực chứng luận. Ông chủ nhấn mạnh yếu tố quan sát, thực
chứng trong việc thu thập, xử lý phân tích dữ liệu về các hiện tượng xã hội.
Comte cho rằng bản chất của XHH là sử dụng các phương pháp khoa học tự nhiên để xây
dựng lí thuyết và kiểm chứng giả thuyết.
+ Thứ 3: Xác định rõ thành phần cơ cấu của bộ môn xã hội học.
* Tĩnh học xã hội : Ngiên cứu trật tự, thành phần, cấu trúc xã hội xã hội và mối liên
hệ giữa chúng (tương đối ổn định)
* Động học xã hội: Nghiên cứu các quy luật phát triển và biến đổi xã hội trong các

hệ thống xã hội theo thời gian.
Biến đổi xã hội là 1 quá trình thay đổi từ trạng thái xã hội này sang trạng thái xã hội khác
vì vậy phương pháp so sánh và phân tích lịch sử được áp dụng triệt để.
Comte đã nêu ra “ quy luật 3 giai đoạn” của lịch sử xã hội loài người
● Đầu tiên là giai đoạn thần học ( tương ứng với XH chiếm hữu nô lệ)
Đặc trưng bởi tính thần bí, niềm tin vào các thế lực siêu nhiên
● Thứ 2 là giai đoạn siêu hình ( xã hội phong kiến)
Đặc trưng bởi nhận thức, cảm tính
●Giai đoạn thực chứng ( XH TBCN)
Đặc trưng bởi nhận thức khoa học và vận dụng tri thức khoa học vào sản xuất kinh
doanh.
Câu 3. Anh/ chị hãy trình bày khái niệm và những phân hệ cơ bản của cơ cấu xã
hội? Ý nghĩa của nghiên cứu cơ cấu xã hội?
- A/ Khái niệm:
+ Cơ cấu xã hội là bộ phận của khái niệm hệ thống xã hội và bao hàm trong nó 2 thành
tố là các thành phần xã hội và các liên hệ XH. Trong đó các thành phần XH là tập hợp
các bộ phận, các nhóm, các giai cấp, các công đồng. Còn các liên hệ XH là tập hợp của
những mối liên hệ, quan hệ gắn kết các thành phần XH. ( Nhà XHH người Nga Oxipov)
+ Cơ cấu xã hội là mô hình của các mối quan hệ giữa các thành phần cơ bản trong 1 hệ
thống xã hội. ( Nhà XHH Robertsons người Mỹ)
+“Cơ cấu xã hội là kết cấu và hình thức tổ chức bên trong một hệ thống xã hội nhất
định- biểu hiện như sự thống nhất tương đối bền vững của các nhân, tố, các mối liên hệ,
các thành phần này tạo ra bộ khung cho tất cả các xã hội loài người. Những thành tố cơ
bản nhất của cơ cấu xã hội là nhóm, vai trò, vị thế xã hội, mạng lưới xã hội và các thiết
chế khác” (HVHVQG HCM)
-B/Các phân hệ c ơ bản :
* Cơ cấu XH-giai cấp
+ Thứ nhất: XH học đòi hỏi phải xem xét không chỉ các giai cấp mà còn các tầng lớp,
các tập đoàn XH khác.
+ Thứ hai: Tiếp cận XHH về cơ cấu XH-giai cấp cũng hướng vào sự nghiên cứu những

tập đoàn người hợp thành các giai cấp cơ bản, quyết định đến sự phát triển và biến đổi
của XHH.
* Cơ cấu XH- nghề nghiệp
Hướng vào nghiên cứu thực trạng bức tranh đa chiều về nghề nghiệp, chỉ ra đặc trưng,
xu hướng và sự ảnh hưởng qua lại lẫn nhau của các loại nghề nghiệp cũng như sự tương
tác giữa những biến đổi trong cơ cấu nghề nghiệp vs quá trình XH khác.
* Cơ cấu XH-dân số
Phân tích những tham số như mức sinh, mức tử, biến động dân số, di dân, đô thị hoá, tỉ
lệ giới tính, tháp tuổi chi tiết hơn là SKSS, đặc trưng về văn hoá, tôn giáo, vùng, miền
* Cơ cấu XH- dân tộc
Nghiên cứu quy mô, tỉ rọng, phân bố và sự biến đổi số lượng, chất lượng cũng như
những đặc trưng, xu hướng biến đổi CCXH trong nội bộ các dân tộc, tương quan trong
công đồng
* Cơ cấu XH- lãnh thổ
Đc nhận siên qua đường phân ranh giữa XHH đô thị và nông thôn.Đi sâu nghiên cứu
cơ cấu vùng: đồng bằng, miền núi, trung du
C/ Ý nghĩa của nghiên cứu cơ cấu XH học.
Câu 4. Anh/ chị hãy trình bày khái niệm vị thế xã hội, vai trò xã hội? Mối liên hệ
giữa chúng? Liên hệ thực tiễn?
- Vị thế XH
+ Vị thế XH là 1 vị trí XH. Mỗi vị thế quyết dịnh chỗ đứng của một cá nhân hay nhóm
xã hội trong kết cấu XH cũng như phương thức quan hệ của các nhân và nhóm XH đó vs
XH xung quanh ( Robertsons)
+ Vị thế XH là một vị trí XH của một người hay một nhóm người trong kết cấu XH,
được sắp xếp, thẩm định hay đánh giá của XH nơi người đó sinh sống.
- Vai trò XH là tập hợp các mong đợi, các quyền và những nghĩa vụ gắn với một địa vị
cụ thể, nhất định.
- Mối liên hệ: Vai trò luôn gắn liền với vị thế. Vị thế của một cá nhân luôn xác định
một cách khác quan các vai trò ca nhân. Ngược lại, vị thế cá nhân ấy chỉ có thể đạt được
củng cố khi cá nhân đó thực hiện đóng vai trò của mình.

VD: Chủ tịch nước có vai trò điều hành đất nước, ra chỉ thị, tạo lập mối quan hệ với
các nước trên thế giới Khi hoàn thành tốt các vai trò của mình, chủ tịch nước đó sẽ
được nhân dân tín nhiệm.
* Mỗi vị thế XH lại có 1 số vai trò. Vì vậy những vai trò gắn với một vị thế cụ thể
được gọi là một tập hợp vai trò.
* Mỗi cá nhân chiếm nhiều vị thế nên mỗi cá nhân cũng phải đóng nhiều vai trò xã
hội. Tổng hợp các vai trò của mỗi cá nhân tạo thành nhân cách XH của cá nhân ấy.
Câu 5. Anh/ chị hãy trình bày khái niệm xã hội hóa? Phân tích môi các trường xã
hội hóa? Liên hệ thực tiễn?
A/ Khái niệm
-Hiểu theo nghĩa thông thường trong cuộc sống hoặc trên báo chí: XH hoá là y tế, XH
hoá giáo dục, xã hội hoá xe bus
-Cách hiểu trong XHH: XH hoá là quá trình chuyển biến con người tự một chỉnh thể
sinh vật với các tiền đề tự nhiên thành một chỉnh thể của XH loài người mang bản chất
XH.
B/ Môi tr ường XH hoá- liên hệ thực tiễn
* Môi trường hoá gia đình: Có vai trò quyết định trong những năm đầu đời
VD: Cha mẹ hướng ta theo tôn giáo họ chọn, cách ăn mặc, nếp sống sinh hoạt
* Môi trường trường học: Có vai trò truyền đạt kiến thức cho thế hệ trẻ đồng thời
dạy bảo quy tắc và cách ứng xử.
* Môi trường nhóm đồng đẳng: Có chức năng giải trí là chủ yếu nhưng cũng là tác
nhân xã hội hoá mạnh nhất. Trong nhóm thường tập hợp những người cùng địa vị, bình
đẳng vs nhau.
VD: Nhóm sinh viên
* Môi trường các phương tiện truyền thông đại chúng: Ngày càng đóng vai trò quan
trọng trong XH hiện đại.
VD: cập nhật tin tức, học nấu ăn, làm đẹp, kinh doanh qua mạng, qua ti vi, qua dài.
Câu 6. Anh/ chị hãy trình bày về các phương pháp cơ bản trong nghiên cứu xã hội
học? Nêu ưu, nhược điểm và ứng dụng của những phương pháp này?
A/ Ph ương pháp phân tích tài liệu

* Là phương pháp sử dụng các kỹ thuật chuyên môn nhằm thu thập hoặc rút ra từ
nguồn tài liệu các thông tin cần thiết cho các cuộc nghiên cứu
+ Phương pháp định lượng: Dựa trên số liệu có sẵn từ đó phân nhóm thông tin, nhóm dấu
hiệu theo những thang đo định trước rồi tìm ra mối quan hệ nhân quả giữa những số liệu
đó. Phương pháp này sử dụng trong những trường hợp phải xử lí một lượng thông tin lớn.
* Ưu: nhanh, ít tốn kém, thông tin thu thập qua dạng này có rất nhiều và đa dạng nên có
thể so sánh theo thời gian, sử dụng nhiều số liệu thống kê có độ chính xác cao.
* Nhược: Do số liệu phong phú mà số liệu cần thiết lại rất ít nên việc tổng hợp số liệu rất
khó khăn, phức tạp; ngoài việc thu thập số liệu bằng thống kê, những số liệu khác mang
tính chủ quan nhiều hơn, thường minh hoạ điển hình của ý muốn chủ quan.
+ Định tính: là phương pháp thu thập thông tin thông qua việc rút ra những nội dung, tư
tưởng cơ bản của tài liệu, tìm ra những ý nghĩa hay có liên quan đến chủ đề nghiên cứu.
* Ưu: thông tin nhanh, chi phí ít tốn kém, thông tin nhiều và đa dạng, thông tin sâu
* Nhược: Mang tính chủ quan của người tạo ra văn bản, không đảm bảo tính đại diện và
khách quan; quá trình xử lý rất phức tạp; thông tin khó tổng hợp về cả nội dung và thời
điểm; thông tin phục vụ mục đích khác nên thông tin ta không cần nhiều
B/ Ph ương pháp quan sát
- Là phương pháp thu thập thông tin XH thông qua những tri giác như thị giác, thính giác
theo những cách thức nhất định, là phương pháp thu thập thông tin có liên hệ trực tiếp với
đối tượng điều tra.
Quan sát trong điều tra XHH thực nghiệm là quan sát có chủ định, có ý thức và có kế
hoạch đã định sắn. Nó quy định rõ ràng các đơn vị và các chỉ báo cần quan sát.
+ Quan sát định lượng: thu thập thông tin theo một hệ thống chỉ báo đã định sẵn
+ Quan sát định tính: là quan sát không theo 1 kế hoạch có sẵn nào cả, mà hoàn toàn vào
diễn biến thực tế, tuỳ tình hình mà quan sát.
+ Quan sát tham dự ( thâm nhập): người quan sát cũng hoạt động trong nhóm đối tượng
cần quan sát hoặc bên cạnh người cần quan sát.
+ Quan sát không tham dự: Điều tra viên đứng ngoài cuộc quan sát
- Ưu:
* Thu thập thông tin 1 cách trực tiếp nên phản ánh đc hiện thực cụ thể trong hoàn

cảnh cụ thể, bỏ qua đc những sai số trung gian
* Đảm bảo được tính khách quan, đánh giá chính xác hơn, có thể quan sát được
nhièu tiêu chí khác.
* Có thể ghi nhận được quá trình hành động theo thời gian
- Nhược:
* Chỉ thu thập đc những thông tin mang tính chất bề nổi.
* Tâm trạng của người quan sát có ảnh hưởng đáng kể đến kết quả nghiên cứu nhất
là quan sát có thâm nhập dễ bị chai lỳ, thiếu nhạy cảm. Khó kiểm tra đc mức độ
chính xác của thông tin
* Dễ gây mệt mỏi, đơn điệu ở cán bộ quan sát ( vì phải quan sát nhiều ngày)
* Khó xây dựng được thang đo và tổng hợp kết quả điều tra nghiên cứu.
C/ Ph ương pháp phỏng vấn
- Là quá trình thu thập thông tin XH thông qua quá trình giao tiếp bằng lời nói nhằm thu
thập thông tin theo mục đích XHH.Có mục đích, có chương trình, có giả thuyết, có kế
hoạch định trước, theo hệ thống các chỉ báo đc lựa chọn một cách khách quan khoa học
đảm bảo tính đại diện.
+ Phỏng vấn thường là những cuộc phỏng vấn bình thường nhằm thu thập những thông
tin phục vụ cho những mục đích nhất định nào đó
+ Phỏng vấn sâu là những cuộc pv lấy ý kiến chuyên gia hoặc đi sâu vào tìm hiểu một
vấn đề chính trị hay kinh tế, xã hội.
+ PV tiêu chuẩn hoá: là cuộc pv đối tượng được tiến hành theo 1 trình tự nhất định với
một nội dung đc vạch sẵn.
+ PV không tiêu chuẩn hoá là cuộc đàm thoại tự do theo 1 chủ để đã được vạch sẵn.
- Ưu:
* Thu thập thông tin một cách trực tiếp có thể loại bỏ sai số trung gian
* Giảm tỷ suất rơi dụng thông tin xuống mức thấp nhất do gợi ý của người pv.
* Quá trình pv có thể thu đc nhiều thông tin khác nhau
* Chức năng của những câu hỏi kiểm tra phát huy tốt nhất và có thể biết thêm thông
tin nhờ phương pháp quan sát.
- Nhược:

* Phương pháp này tốn kém vì trong quá trình pv phải có nhiều người. Để tiến hành
pv, những cán bộ điều tra phải đc đào tạo và làm chủ đc những kĩ thuật pv do đó
chi phí cao
* Trong 1 thời gian nhất đinh, nhà nghiên cứu chỉ có thể pv đc hạn chế số người
* Có những trường hợp thái độ pv thiếu khéo léo đã dẫn đến những mâu thuẫn,
không đồng tình của ng đc pv. Từ đó làm cho họ từ chối trả lời hoặc trả lời sai,
không chính xác
* Thái độ của ng pv cũng có thể ảnh hưởng đến kết quả điều tra ( gợi ý quá sâu dẫn
đến áp đặt ý kiến)
* Xử lí thông tin phức tạp và tốn kém
D/ Ph ương pháp An-ket
- Là phương pháp thu thập thông tin thông qua bảng hỏi, tiến hành trưng cầu ý kiến rộng
rãi của các đối tượng, nhóm đối tượng được xác định trong đề tài.
+ Phương pháp An ket trực tiếp: theo địa điểm phát phiếu hoặc trả lời, theo hình thức
phát bảng An-ket, An-ket nhóm trực tiếp có thùng phiếu
+ Phương pháp An-két gián tiếp:
+ Ưu:
* Đối với An-ket trực tiếp: rẻ tiền, ít tốn kém, cho phép thu thập thông tin nhanh đối
với nhiều người
* Đối với An-két gián tiếp: Ko hạn chế số lượng câu hỏi, tạo đc khả năng trả lời tất
cả hoặc gần hết mọi câu hỏi; không bị phụ thuộc vào trình độ học vấn của người
trả lời do có sự giúp đỡ của điều tra viên, số lượng phiếu thu về đầy đủ.
+ Nhược:
* Phương pháp trực tiếp: Bị phụ thuộc nhiều vào nhận thức của người trả lời; số
lượng câu hỏi ít, số lượng phiếu thu về thường không đầy đủ.
* Phương pháp gián tiếp: chi phí cao, tốn kém, chuẩn bị công phu
G/ Ph ương pháp nghiên cứu định tính và định lượng:
Định tính Định lượng
- Trả lời câu hỏi tại sao?
- Nghiên cứu động cơ tư tưởng

- Mang tính chủ quan
- Tìm kiếm khám phám, có tính chất thăm

- Các phương pháp chọn mẫu điền hình, cỡ
mẫu nhỏ
- Trả lời câu hỏi bao nhiêu?
- Nghiên cứu hành động sự việc
- Mang tính khách quan hơn
- Cung cấp các chứng cứ, có tính chất khẳng định
- Các phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên, cỡ mẫu
lớn
- Đo mức độ hành động và triển vọng các hành
- Tìm hiểu tư tưởng phía sau cách ứng xử
- Quá trình diễn giải
- Các phương pháp thu thập thông tin định
tính
động
- Quá trình miêu tả
Phương pháp thu thập thông tin định lượng
Câu 7: Anh chị hãy trình bày các bước tiến hành một cuộc điều tra xã hội học thực
nghiệm, cho ví dụ thực tiễn?
* Bước 1: Chuẩn bị cho cuộc điều tra.
+ Xác định vấn đề và tên để tài nghiên cứu:
▪ Phát hiện vấn đề nghiên cứu
▪ Luận chứng cho vấn đề nghiên cứu
▪ Đặt tên đề tài
+ Lựa chọn phương pháp nghiên cứu
▪ Phương pháp phân tích tài liệu
▪ Phương pháp quan sát
▪ Phương pháp phỏng vấn

▪ Phương pháp Anket
+ Xây dựng bảng hỏi
+ Chọn mẫu trong nghiên cứu XHH
* Bước 2: Tiến hành thu thập thông tin
+ Lập kế hoạch tổ chức điều tra
+ Tổ chức huấn luyện điều tra viên
+ Triển khai thu thập thông tin
* Bước 3: Xử lí thông tin
+ Tổng hợp số liệu
+ Hiệu chính phiếu hỏi
+ Mã hoá lập trình
+ Nhập dữ liệu từ phiếu vào máy tính
+ Tổng ợp và xử lí số liệu
+ Đưa các dữ kiện trật tự và phân tích
+ Diễn giải dữ kiện
Ví dụ minh hoạ
* Bước 1: Chuẩn bị cho cuộc điều tra.
+ Xác định vấn đề và tên để tài nghiên cứu:Hiện tượng sống thử
▪ Đặt tên đề tài: Hiện tượng sống chung như vợ chồng của cộng đồng sinh viên Hà Nội
ngày nay
+ Lựa chọn phương pháp nghiên cứu
▪ Phương pháp quan sát
▪ Phương pháp phỏng vấn
▪ Phương pháp Anket
+ Xây dựng bảng hỏi
1: Bạn thấy sao về hiện tượng sống thử của cộng đồng sinh viên Hn hiện nay:
A. Phổ biến
B. Rất hiếm
C. Trung bình
2. Bạn nghĩ sao về nó?

A. Đồng tình
B. Bình thường
C. Phản đối
1 số câu hỏi tương tự
+ Chọn mẫu trong nghiên cứu XHH: Cộng đồng sinh viên
* Bước 2: Tiến hành thu thập thông tin
+ Lập kế hoạch tổ chức điều tra
Liên hệ với các trường đại học, cao đẳng chuẩn bị kinh phí, tài liệu
+ Tổ chức huấn luyện điều tra viên:
+ Triển khai thu thập thông tin
* Bước 3: Xử lí thông tin
+ Tổng hợp số liệu
+ Hiệu chính phiếu hỏi
+ Mã hoá lập trình
+ Nhập dữ liệu từ phiếu vào máy tính
+ Tổng ợp và xử lí số liệu
+ Đưa các dữ kiện trật tự và phân tích
+ Diễn giải dữ kiện
Câu 8. Đô thị hóa là gì? Phân tích tác động của quá trình đô thị hóa đến đời sống
kinh tế - xã hội? Liên hệ thực tiễn?
Đô thị hoá: là một quá trình tập trung dân cư. Sự tập trung dân cư đó có thể là sự tăng lên
về số lượng các tụ điểm tập trung dân cư và tăng về quy mô của từng điểm tập trung dân
cư đó ( theo Eldrrdge)
* Tác động:
+ Sự hình thành và mở rộng quy mô đô thị với hạ tầng kỹ thuật hiện đại dẫn đến chuyển
dịch cơ cấu kinh tế từ nông nghiệp sang sản xuất công nghiệp và dịch vụ.
VD: tất cả các khu trung tâm công nghiệp đều tập trung ở đô thị đặc biệt Hà Nội, HCM<
HP, Đà Nẵng
+ Chuyển từ nếp sống phân tán ( mật độ dân thưa) sang sống tập trung ( mật độ dân số
cao)

VD: Mật độ dân trung bình ở HN hiện nay là khoảng 15000ng/km. Trong khi Tây
Nguyên chưa đến 100 người/ km
+ Sự gia tăng tỉ lệ dân sống ở các đô thị trên tổng số dân dẫn đến sự thay đổi cơ cấu dân
số, giai cấp và phân tầng xã hội.
VD: Mức thu nhập bình quân ở các thành phố lớn như HN, tp HCM, Vũng Tàu đứng đầu
trong cả nước. Khoảng 1tr4/người/ tháng
+ Tổ chức lại môi trường cư trú của nhân loại, sự chuyển thể của khuôn mẫu đời sống xã
hội từ lối sống nông thôn sang lối sống đô thị, từ văn hoá làng xã sang văn hoá đô thị, từ
văn minh nông nghiệp sang văn minh công nghiệp.
VD: Người dân ở đô thị có mức sống cao hơn, được tiếp cận với các máy móc, phương
tiện kĩ thuật hiện đại
=> Thực chất đô thị hoá là sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế và cơ cấu XH.
Câu 9. Nêu nội dung nghiên cứu cơ bản của Xã hội học nông thôn? Liên hệ thực
tiễn?
* Lao động- việc làm
VD: biến đổi theo hướng giảm tỉ lệ lao động nông nghiêp-> phi nông nghiệp
* Dân số
VD: Giảm tỉ trọng trong cơ cấu dân số cả nước do số lượng dân thành thị tăng lên
* Môi trường
VD: Đang bị ô nhiễm
* Di dân
VD: Ô ạt ra các đô thị
* Xoá đói, giảm nghèo
VD: tỉ lệ hộ nghèo đang giảm do những cs tiến bộ như cho vay vốn của nhà nước.
Theo trong sách
a, Cơ cấu xã hội nông thôn ( gồm có cớ cấu giai cấp và phân tầng XH, Cơ cấu lao động
nghề nghiệp nông thôn)
b, Thiết chề XH ( của làng, gia đình và dòng họ ở nông thôn)
c, Lối sông nông thôn
d, Văn hoá nông thôn

Câu 10: Phân tích chức năng của gia đình và xu hướng biến đổi của những chức
năng đó? Liên hệ thực tiễn?
A/ Các chức năng
* Chức năng tái sinh sản và suy trì nòi giống:
Gia đình là một đơn vị duy nhất được xã hội thừa nhận việc tái sinh sản ra bản thân xã
hội. Chức năng này vừa đáp ứng như cầu cá nhân và nhu cầu XH.
* Chức năng kinh tế
Gia đình trở thành 1 đơn vị tiêu dùng quan trọng thúc đẩy sự phát triển của sản xuất, phân
phối và giao lưu hàng hoá cho XH
Chức năng kinh tế của gia đình là tiền đề thực hiện các chức năng khác. Gia đình là 1 đơn
vị có tài sản riêng. Chức năng này tạo sự gắn bó, ràng buộc giữa các thành viên trên cơ sở
lợi ích kinh tế, vật chất chung, sự chia sẻ lợi ích, quá trình tạo dựng, tích luỹ và thừa kế
tài sản.
* Chức năng XH hoá
Đây là chức năng hết sức quan trọng của gia đình mà xã hội không thể thay thế được. Sự
hình thành nhân cách cơ bản của trẻ em phần lớn chịu tác động trực tiếp từ quá trình giáo
dục của gia đình.
* Chức năng đảm bảo sự cân bằng tâm lí, con người
Trong Xh hiện đại chức năng này ngày càng chiếm vị trí quan trọng. Nó có vai trò củng
cố độ bền vững của hôn nhân và gia đình. Gia đình là nơi thể hiện tình cảm sâu sắc nhất.
Xu hướng chung của sự phát triển gia đình là chuyển từ chức năng kinh tế sang chức
năng tình cảm và giáo dục con cái.
* Chức năng chăm sóc người già và trẻ em
Chức năng này là một chức năng quan trọng trong XH truyền thống. Trong XH ngày nay,
Chức năng này là một chức năng quan trọng trong XH truyền thống. Trong XH ngày nay,


dù các dịch vụ y tế có phát triển, các trung tâm d
dù các dịch vụ y tế có phát triển, các trung tâm d
ưỡng l

ưỡng l
ão có ra đời thì chức năng này vẫn
ão có ra đời thì chức năng này vẫn


cần thiết cho cs của các thành viên trong gia đình
cần thiết cho cs của các thành viên trong gia đình
B/ Xu h
B/ Xu h


ướng:
ướng:


- Xu h
- Xu h
ướng gia đ
ướng gia đ
ình từ đa chức năng săng đơn chức năng
ình từ đa chức năng săng đơn chức năng
- Xu h
- Xu h
ướng gia đ
ướng gia đ
ình từ 1 đơn vị sản xuất trở thành 1 đơn vị tiêu dùng là chủ yếu
ình từ 1 đơn vị sản xuất trở thành 1 đơn vị tiêu dùng là chủ yếu
*
Gia đình là n
Gia đình là n

ơi nghỉ ngơi, tổ chức, quản lí tiêu dùng vật chất của các thành viên.
ơi nghỉ ngơi, tổ chức, quản lí tiêu dùng vật chất của các thành viên.
*
Chuyển chức năng sản xuất sang tình cảm tâm lí.
Chuyển chức năng sản xuất sang tình cảm tâm lí.
- S
- S
ư thay đổi về chất các chức năng của gia đ
ư thay đổi về chất các chức năng của gia đ
ình hiện đại:
ình hiện đại:
*
Chức năng tái sản xuất ra con người: giảm tỷ lệ sinh, chú ý chất lượng dân cư, loại
Chức năng tái sản xuất ra con người: giảm tỷ lệ sinh, chú ý chất lượng dân cư, loại


bỏ tư tưởng trong nam khinh nữ.
bỏ tư tưởng trong nam khinh nữ.
*
Sự tác rời giữa chức năng tái sản xuất con người và chức năng thoả mãn về tình
Sự tác rời giữa chức năng tái sản xuất con người và chức năng thoả mãn về tình


dục.
dục.
*
Chức năng giáo dục
Chức năng giáo dục
*
Anh chị hãy trình bày khái niệm gia đình?Phân tích đối tượng và h

Anh chị hãy trình bày khái niệm gia đình?Phân tích đối tượng và h
ướng tiếp
ướng tiếp


cận trong nghiên cứu XHH gia đ
cận trong nghiên cứu XHH gia đ
ình? Liên hệ thực tiễn?
ình? Liên hệ thực tiễn?
A/ Khái niệm
A/ Khái niệm
- Gia đình là n
- Gia đình là n
ơi sinh ra và trú ngụ của mỗi con người; là một thiết chế có luật lệ và tôn ti
ơi sinh ra và trú ngụ của mỗi con người; là một thiết chế có luật lệ và tôn ti


trật tự, có thể không làm vừa l
trật tự, có thể không làm vừa l
òng một số ng
òng một số ng
ười nhưng mang đến cảm giác an toàn cho
ười nhưng mang đến cảm giác an toàn cho


tất cả ( theo UNESCO)
tất cả ( theo UNESCO)
- Gia đình là một nhóm ng
- Gia đình là một nhóm ng
ười mà quan hệ giữa họ với nhau dựa trên cơ sở d

ười mà quan hệ giữa họ với nhau dựa trên cơ sở d
òng dõi, máu
òng dõi, máu


thịt. Do vậy họ có quan hệ họ hàng ( theo nhà dân số học ng
thịt. Do vậy họ có quan hệ họ hàng ( theo nhà dân số học ng
ười Mỹ Kingsley Davis)
ười Mỹ Kingsley Davis)
- Gia đình là một nhóm ng
- Gia đình là một nhóm ng
ười liên kết với nhau bởi mối quan hệ hôn nhân (huyết thống)
ười liên kết với nhau bởi mối quan hệ hôn nhân (huyết thống)


hay nhận làm con nuôi tạo thành một đơn vị riêng biệt và tác động qua lại với nhau qua
hay nhận làm con nuôi tạo thành một đơn vị riêng biệt và tác động qua lại với nhau qua


vai tr
vai tr
ò XH của từng ng
ò XH của từng ng
ười như là vợ chồng, cha mẹ- con, anh-em tạo thành nên văn hoá
ười như là vợ chồng, cha mẹ- con, anh-em tạo thành nên văn hoá


chung gọi là văn hoá giá đ
chung gọi là văn hoá giá đ
ình ( theo W. Burgess và H. Locke)

ình ( theo W. Burgess và H. Locke)
B/ Đối tượng nghiên cứu và h
B/ Đối tượng nghiên cứu và h


ướng tiếp cận.
ướng tiếp cận.


- Gia đình là 1 thiết chế XH
- Gia đình là 1 thiết chế XH
(1 trong 5 thiết chế c
(1 trong 5 thiết chế c
ơ bản nhất của XH)
ơ bản nhất của XH)
+ Mục đích:
+ Mục đích:
*Điều tiết quan hệ nam nữ
*Điều tiết quan hệ nam nữ
* Thừa nhận và bảo sự chung sống của cặp nam nữ
* Thừa nhận và bảo sự chung sống của cặp nam nữ
* Quy định về trách nhiệm: vợ chồng với nhau, cha mẹ với con cái, gia đình với xã hội
* Quy định về trách nhiệm: vợ chồng với nhau, cha mẹ với con cái, gia đình với xã hội
* Không thừa nhận quan hệ ngoài hôn nhân
* Không thừa nhận quan hệ ngoài hôn nhân
Thực hiện chức năng kiểm soát tính dục, tái sản xuất người, xã hội hoá chuyển giao văn
Thực hiện chức năng kiểm soát tính dục, tái sản xuất người, xã hội hoá chuyển giao văn


hoá, chăm sóc người già.

hoá, chăm sóc người già.
-
-
Gia đình là một nhóm tâm lí tình cảm xã hội đặc thù:
Gia đình là một nhóm tâm lí tình cảm xã hội đặc thù:
+ Ở góc độ này. XHH gia đình quan tâm nghiên cứu mối quan hệ bên trong gia đình nh
+ Ở góc độ này. XHH gia đình quan tâm nghiên cứu mối quan hệ bên trong gia đình nh
ư
ư


quan hệ giới, quan hệ giữa các thành viên, giữa các thế hệ.
quan hệ giới, quan hệ giữa các thành viên, giữa các thế hệ.
+ Ngoài những yếu tố sinh học đời thường nó cũng mang yếu tố tâm linh, nó giải quyết,
+ Ngoài những yếu tố sinh học đời thường nó cũng mang yếu tố tâm linh, nó giải quyết,


đáp ứng cả nhu cầu cá nhân ( tình yêu, tâm-sinh lí, tâm linh) và nhu cầu XH ( tái sản xuất
đáp ứng cả nhu cầu cá nhân ( tình yêu, tâm-sinh lí, tâm linh) và nhu cầu XH ( tái sản xuất


con ng
con ng
ười, x
ười, x
ã hội của thế hệ trẻ).
ã hội của thế hệ trẻ).
12. Anh chị hãy trình bày bản chất của d
12. Anh chị hãy trình bày bản chất của d
ư luận XH? Tác động của truyền thông đại

ư luận XH? Tác động của truyền thông đại


chúng đến quá tr
chúng đến quá tr
ình hình thành d
ình hình thành d
ư luận?
ư luận?
B/ Bản chất xã hội
B/ Bản chất xã hội
Theo cách hiểu phổ thông nhất cả nhiều nhà nghiên cứu thì đó là ý kiến phát xét bình
Theo cách hiểu phổ thông nhất cả nhiều nhà nghiên cứu thì đó là ý kiến phát xét bình


phẩm của số đông người về sự việc, sự kiện diễn ra trong XH.
phẩm của số đông người về sự việc, sự kiện diễn ra trong XH.
Kn: D
Kn: D
ư luận XH là một hiện tượng x
ư luận XH là một hiện tượng x
ã hội đặc thù thuộc ý thức XH, nó biểu thị sự phán
ã hội đặc thù thuộc ý thức XH, nó biểu thị sự phán


xét, đánh giá thể hiện thái độ lợi ích của các nhóm; dư luận XH được hình thành thông
xét, đánh giá thể hiện thái độ lợi ích của các nhóm; dư luận XH được hình thành thông


qua các cuộc trao đổi, thảo luận ý kiến công khai.

qua các cuộc trao đổi, thảo luận ý kiến công khai.
B/ Tác động của truyền thông đại chúng đến quá trình hình thành d
B/ Tác động của truyền thông đại chúng đến quá trình hình thành d


ư luận
ư luận


*
*
Cung cấp thông tin
Cung cấp thông tin
- Truyền tải kịp thời và đầy đủ thông tin về mọi mặt, mọi lĩnh vực của đời sống
- Truyền tải kịp thời và đầy đủ thông tin về mọi mặt, mọi lĩnh vực của đời sống
- Hệ thống truyền thông đại chúng ở nước ta có những bước tiến nổi bật.
- Hệ thống truyền thông đại chúng ở nước ta có những bước tiến nổi bật.
*
*
Là diễn đàn ngôn luận công khai
Là diễn đàn ngôn luận công khai
- Hệ thống truyền thông đại chúng giúp mỗi cá nhân, nhóm XH XH hoá ý kiến của mình
- Hệ thống truyền thông đại chúng giúp mỗi cá nhân, nhóm XH XH hoá ý kiến của mình
- Ý kiến này có thể được đông đảo người dân quan tâm và hình thành d
- Ý kiến này có thể được đông đảo người dân quan tâm và hình thành d
ư luận XH
ư luận XH
* Định hướng xây dựng dư luận
* Định hướng xây dựng dư luận
Hệ thống truyền thông đại chúng phải dành 1 phần thích đáng cho việc đăng tải các thông

Hệ thống truyền thông đại chúng phải dành 1 phần thích đáng cho việc đăng tải các thông


tin kiểm chứng chính thức và mang định hướng xây dựng
tin kiểm chứng chính thức và mang định hướng xây dựng
13. Các anh chị hãy trình bày các yếu tố tác động đến quá trình hình thành d
13. Các anh chị hãy trình bày các yếu tố tác động đến quá trình hình thành d
ư
ư


luận? Nêu chức năng của dư luận XH và
luận? Nêu chức năng của dư luận XH và
ý nghĩa của việc nghiên cứu d
ý nghĩa của việc nghiên cứu d
ư luận XH?
ư luận XH?
A/ Các yếu tố tác động tới việc hình thành d
A/ Các yếu tố tác động tới việc hình thành d
ư luận XH
ư luận XH
a. Yếu tố khách quan:
a. Yếu tố khách quan:
- Do quy mô, c
- Do quy mô, c
ường độ, tính chất của sự kiện hiện tượng hay quá tr
ường độ, tính chất của sự kiện hiện tượng hay quá tr
ình đang diễn ra xét từ
ình đang diễn ra xét từ



góc độ mối quan hệ của chúng đến lợi ích của các nhóm XH khác nhau. Khuynh hướng
góc độ mối quan hệ của chúng đến lợi ích của các nhóm XH khác nhau. Khuynh hướng


chung trong ý kiến đánh giá và thái độ của công chúng là bày tỏ sự đồng tình với các vấn
chung trong ý kiến đánh giá và thái độ của công chúng là bày tỏ sự đồng tình với các vấn


đề có lợi ích cho mình và ng
đề có lợi ích cho mình và ng
ược lại phản đối các vấn đề gây thiệt hại cho lợi ích của
ược lại phản đối các vấn đề gây thiệt hại cho lợi ích của


m
m
ình.
ình.
- Tính thời sự của sự kiện. Đối với những sự kiện, hiện tượng mới xảy ra, dư luận hình
- Tính thời sự của sự kiện. Đối với những sự kiện, hiện tượng mới xảy ra, dư luận hình


thành nhanh và mạnh h
thành nhanh và mạnh h
ơn
ơn
- Mức độ dân chủ hoá đời sống XH: Nhóm XH chỉ trở thành chủ thể của d
- Mức độ dân chủ hoá đời sống XH: Nhóm XH chỉ trở thành chủ thể của d
ư luận khi họ

ư luận khi họ


đc cung cấp thông tin và được công khai bày tỏ
đc cung cấp thông tin và được công khai bày tỏ
ý kiến của mình
ý kiến của mình
b/ Yếu tố chủ quan
b/ Yếu tố chủ quan
- Mức độ dân chủ hoá đs XH, khả năng và sự tham gia thực tế của ng
- Mức độ dân chủ hoá đs XH, khả năng và sự tham gia thực tế của ng
ười dân vào các sinh
ười dân vào các sinh


hoạt chính trị – XH của đất nước
hoạt chính trị – XH của đất nước
- Trình độ văn hoá, độ tuổi, Đk kinh tế và hệ t
- Trình độ văn hoá, độ tuổi, Đk kinh tế và hệ t
ư tưởng là yếu tố quan trọng
ư tưởng là yếu tố quan trọng
- Những nhân tố về tâm lí XH bao gồm nhiều nhân tố nh
- Những nhân tố về tâm lí XH bao gồm nhiều nhân tố nh
ư thói quen, nếp nghĩ,
ư thói quen, nếp nghĩ,
ý trí, tâm
ý trí, tâm


trạng, tình cảm của 1 cộng đồng người : Hưng phấn- ức chế, tích cực- tiêu cực, yêu đời-

trạng, tình cảm của 1 cộng đồng người : Hưng phấn- ức chế, tích cực- tiêu cực, yêu đời-


chán nản, bi quan.
chán nản, bi quan.
- Công tác tuyên truyền vận động
- Công tác tuyên truyền vận động
Yếu tố quyết định sự thành công cho công tác tuyên truyền, vận động là sự phù hợp các
Yếu tố quyết định sự thành công cho công tác tuyên truyền, vận động là sự phù hợp các


luận điểm với hiện thực cs, lời nói đi đôi vs việc làm. Trong tr
luận điểm với hiện thực cs, lời nói đi đôi vs việc làm. Trong tr
ường hợp ngược lại, người
ường hợp ngược lại, người


dân sẽ mất l
dân sẽ mất l
òng tin vào công tác tuyên truyền, vận động vào chủ thể các luồng thông tin
òng tin vào công tác tuyên truyền, vận động vào chủ thể các luồng thông tin


đó.
đó.
B/ Chức năng và ý nghĩa của việc nghiên cứu d
B/ Chức năng và ý nghĩa của việc nghiên cứu d
ư luận XH
ư luận XH
a/ Chức năng

a/ Chức năng
- Điều hoà quan hệ XH
- Điều hoà quan hệ XH
- Điều chỉnh hành vi cá nhân và nhóm ( chức năng giáo dục)
- Điều chỉnh hành vi cá nhân và nhóm ( chức năng giáo dục)
- Giám sát và t
- Giám sát và t
ư vấn
ư vấn
b/ Ý nghĩa
b/ Ý nghĩa
- Tăng cường mối liên hệ giữa Đảng, Nhà n
- Tăng cường mối liên hệ giữa Đảng, Nhà n
ước và quần chúng nhân dân
ước và quần chúng nhân dân
- Phát huy quyền làm chủ tập thể của nhân dân lao động, mở rộng dân chủ XHCN
- Phát huy quyền làm chủ tập thể của nhân dân lao động, mở rộng dân chủ XHCN
- Góp phần hoàn thiện công tác lãnh đạo quản lý trên c
- Góp phần hoàn thiện công tác lãnh đạo quản lý trên c
ơ sở khoa học
ơ sở khoa học

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×