CHƯƠNG 5: QUYẾT ĐỊNH HÀNH CHÍNH
NHÀ NƯỚC
Tổng quan về quyết định QLHCNN
Các yêu cầu đối với QĐQLHCNN
Các yếu tố ảnh hưởng đến việc ban hành
QĐQLHCNN
Quy trình ban hành và tổ chức thực hiện
QĐQLHCNN.
I. Tổng quan về QĐHCNN
Khái niệm
Vai trò của QĐHCNN
Tính chất của QĐHCNN
Phân biệt QĐHCNN với các loại văn bản
khác.
1. Khái niệm
QĐHCNN là QĐ của các chủ thể quản lý
HCNN được ban hành trên cơ sở luật để
thực hiện chức năng chấp hành và điều hành
trong quản lý xã hội nhằm thực thi quyền
hành pháp nhà nước.
1. Khái niệm (tiếp)
Lưu ý:
- QĐHCNN là một quyết định
- Chủ thể ban hành: chủ thể quản lý hành
chính nhà nước được trao quyền.
- QĐHC phải đảm bảo tính hợp pháp
- QĐHC được ban hành giới hạn bởi thẩm
quyền.
2. Vai trò của QĐHCNN
QĐHCNN là sản phẩm của quá trình quản lý
HCNN
QĐHCNN là công cụ tiến hành quá trình
quản lý HCNN
3. Tính chất của QĐHCNN
Tính quyền lực nhà nước
Tính pháp lý
Tính dưới luật
Được ban hành để thực thi quyền hành pháp
nhà nước
4. Phân biệt QĐHCNN với các loại QĐ
của các cơ quan nhà nước khác
Phân biệt với Hiến pháp, Luật:
- Có tính chất dưới Luật
- Phạm vi điều chỉnh hẹp hơn
- Trình tự, thủ tục ban hành thường đơn giản
hơn
Phân biệt với QĐ của TAND và VKSNN:
- QĐ của TAND là quyết định cá biệt, thể
hiện dưới hình thức bản án
- QĐ của VKSND nhằm thực hiện quyền
công tố và kiểm soát tư pháp
Phân biệt với các văn bản hành chính thông
thường (giấy đi đường, thông báo…):
-
Chứng minh một loại quyền, một sự kiện
hoặc một tình trạng pháp lý nhất địnhđược
thực hiện trên cơ sở QĐHC hoặc tạo điều
kiện để ra QĐHC;
- Không có tính pháp lý như QĐHC.
II. Phân loại QĐHCNN
Căn cứ vào thẩm quyền ban hành
Căn cứ vào thời gian có hiệu lực của QĐ
Căn cứ vào cấp ban hành
Căn cứ vào lĩnh vực điều chỉnh
Căn cứ vào tính chất và nội dung của QĐ
1. Cn c vo thm quyn ban
hnh
Chính phủ: nghị định, nghị quyết liên tịch;
Thủ tớng Chính phủ: quyết định
Bộ trởng và Thủ trởng cơ quan ngang Bộ: thông
t, thông t liên tịch;
Uỷ ban nhân dân: quyết định, chỉ thị
2. Cn c vo thi gian cú hiu lc
Có hiệu lực lâu dài đợc áp dụng cho đến khi có
quyết định hành chính khác thay thế.
Có hiệu lực trong một thời gian nhất định là
nhng quyết định có ghi rõ thời hạn có hiệu lực,
tuỳ thuộc vào thời gian giải quyết vấn đề.
Quyết định hành chính có hiệu lực một lần chỉ
giải quyết nhng nhiệm vụ cụ thể.
3. Căn cứ vào cấp ban hành
QuyÕt ®Þnh hµnh chÝnh cÊp Trung ¬ng
QuyÕt ®Þnh hµnh chÝnh nhµ níc cÊp ®Þa ph¬ng
4. Phân loại theo lĩnh vực điều
chỉnh
QĐHCNN về lĩnh vực văn hóa
QĐHCNN về lĩnh vực y tế
QĐHCNN về lĩnh vực giáo dục
…
5. Căn cứ vào nội dung và tính chất của
QĐ
QĐHC chung (QĐHCNN cơ bản)
QĐHCNN mang tính quy phạm
QĐHCNN cá biệt
5.1. QHC chung (Q c bn)
ề ra các chính sách, nhiệm vụ, biện pháp lớn có
tính chất chung.
Là cơ sở cho việc ban hành các quyết định hành
chính quy phạm.
Cấp ra quyết định hành chính này chủ yếu là
Chính phủ.
5.2. QHCNN mang tớnh quy phm
Là QDHC ban hành các quy phạm pháp luật hành
chính.
Là cơ sở cho việc ban hành các QDHC cá biệt, và
việc áp dụng nó làm phát sinh, thay đổi hay chấm
dứt các quan hệ pháp luật hành chính cụ thể.
Q HC quy phạm đợc phân thành:
- Q HC đặt ra các quy phạm pháp luật hành chính mới
nhằm điều chỉnh các quan hệ xã hội mới phát sinh mà ch
a có luật, pháp lệnh điều chỉnh.
- Q HC cụ thể hoá các quy phạm pháp luật do Quốc hội
hoặc các cơ quan nhà nớc cấp trên ban hành.
- Q HC nhằm sửa đổi nh ng quy phạm pháp luật hành
chính hiện hành.
- Q HC thay đổi phạm vi hiệu lực của quy phạm pháp
luật hành chính hiện hành về thời gian, không gian và đối
tợng thi hành.
5.3. QHC cỏ bit
Là quyết định do các chủ thể hành chính có thẩm
quyền ban hành trên cơ sở quyết định hành chính
quy phạm hoặc trên cơ sở quyết định hành chính
cá biệt của cấp trên nhằm giải quyết một vấn đề
cụ thể trong quản lý hành chính nhà nớc.
TÝnh chÊt cña Q HCCB:Đ
- TÝnh chÊt ®¬n ph¬ng
- TÝnh b¾t buéc thi hµnh ngay
QuyÕt ®Þnh hµnh chÝnh c¸ biÖt ®îc ph©n thµnh:
- QuyÕt ®Þnh hµnh chÝnh cho phÐp
- QuyÕt ®Þnh hµnh chÝnh ra lÖnh
III. Các yêu cầu đối với QĐHCNN
Yêu cầu đảm bảo tính hợp pháp của
QĐHCNN
Yêu cầu bảo đảm tính hợp lý của QĐHCNN
1. Yêu cầu bảo đảm tính hợp pháp
Phù hợp với nội dung
và mục đích của Luật
Không trái với HP, Luật, PL
của QH
Không trái với QĐ của cơ
quan cấp trên
Không trái với NQ của
HĐND cùng cấp
Không trái với QĐ của cơ
quan ngang cấp quản lý
ngành, lĩnh vực
Không trái với thông lệ, điều
ước quốc tế đã ký kết
1. Yêu cầu bảo đảm tính hợp pháp (tiếp theo)
QĐHCNN ban hành
phải thuộc phạm vi
thẩm quyền
Thẩm quyền về mặt
hình thức.
Thẩm quyền về mặt nội
dung.
QHCNN c ban hnh phi ỳng cn c
phỏp lý:
- Do yêu cầu của cấp trên;
- Từ đề nghị hợp pháp của cấp dới;
- Từ yêu cầu, đề nghị hợp pháp của công dân, tổ
chức;
- Từ sáng kiến có tính khoa học và khả thi