Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Hướng dẫn giải bài tập về rượu và phenol

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (76.39 KB, 3 trang )

Các dạng bài tập về rượu Ths. Bùi Quang Chính
BÀI TẬP VỀ RƯỢU VÀ PHENOL
Dạng 1: Ancol +kim loại/ Đốt cháy/ Độ rượu
- Rượu trong benzen, hexan + Na →
→→
→chỉ có 1 phảnứng
- Rượu trong nước (dung dịch rượu, độ rượu) + Na →
→→
→ 2 phản ứng
- Nhiều rượu thì dùng công thức trung bình
Bài 1: Hào tan ancol mạch hở A và H
2
O được dung dịch A có nồng độ 71,875%. Cho 12,8 gam dung
dịch A tác dụng Na lấy dư được 5,6 lit H
2
(đktc). Tỉ khối của ancol A cới NO
2
là 2. Xác định A.
Bài 2: Một rượu no X mạch hở có số nhóm chức bằng số nguyên tử cacbon. Cho 9,3 gam rượu X tác
dụng với Na được 0,15 mol H
2
. Lấy 1 phân tử X tách , nước ở 180
0
C bởi H
2
SO
4
đặc ta được Y. Xác
định Y.
Bài 3: Một ankanol X có 60% cacbon (theo khối lượng) trong phân tử. Cho 18 gam X tác dụng hết với
Na thu được V lit H


2
(đktc). Tính V.
Bài 4: Hỗn hợp G gồm rượu no, đơn chức X và H
2
O. Cho 21 gam G tác dụng với Na được 7,84 lit H
2

(đktc). Cho 21 gam G đốt cháy và cho sản phẩm cháy hấp thụ hết vào dung dịhc Ca(OH)
2
dư. Tính
khối lượng kết tủa tạo thành
Bài 5: Đốt cahý hoàn tàon 0,1 mol chất hữu cơ X C
x
H
y
O
2
thu được dưới 35,2 gam CO
2
. Mặt khác 0,5
mol X tác dụng hết với Na cho 1 gam H
2
và 0,2 mol X. Khi trung hoà cần 0,2 mol NaOH trong dung
dịch. Xác định X.
Bài 6: Đốt cháy hoàn tàon 1 rượu no mạch hở cần 3,5 mol O
2
. Xác định công thức cấu tạo của rượu
Bài 7: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp rượu X, Y liên tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng cho 0,3
mol CO
2

và 0,425 mol H
2
O. Mặt khác m gam hỗn hợp rượu này tác dụng với Na thu được 0,125 mol
H
2
. M
X


M
Y
đều bé hơn 93 đvc. Xác định công thức cấu tạo của X, Y.
Bài 8: Một hợp chất hữu cơ có 4 nguyên tố C, H, O, Na. Đốt cháy 5,8 gam X thu được 2,65 gam
Na
2
CO
3
; 2,25 gam H
2
O và 12,1 gam CO
2
. Trong phân tử có 1 nguyên tử Na. Xác định X.
Bài 9: Một hợp chất hữu cơ chứa 3 nguyên tố C, H, O (đơn chức). Đốt cháy hoàn toàn X cho số mol
CO
2
bằng số mol H
2
O và số mol O
2
tham gia phản ứng bằng 4 lần số mol X. X làm mất màu dung dịch

Br
2
và khi hiđro hoá cho rượu no, đơn chức. Xác định công thức cấu tạo của X.
Bài 10: Đốt cháy hàon tàon 0,05 mol rượu X no mạch hở cần 5,6 gam O
2
cho 6,6 gam CO
2
. Xác định
công thức cấu tạo thu gọn của X.
Bài 11: Chất hữu cơ X mạch hở có M
X
=74 chứa nhóm –OH, -CHO hoặc cả hai. Khi đốt 1 mol hiđro
cacbon có công thức phana tử giống như hiđrocacbon của X thì thu được số mol của CO
2
bằng số mol
của H
2
O. Xác định công thức cấu tạo của X.
Bai 12: Cho 11 gam hỗn hợp 2 rượu no, đơn chức là đồng đẳng kế tiếp nhau, tác dụng hết với Na
được 3,36 lit H
2
(đktc). Xác định công thức phân tử và % khối lượng của mỗi rượu.
Bài 13:
Cho 100 gam dungd ịch ancol đơn chức no X 46%. Thêm vào dung dịch này 60 gam ancol no,
đơn chức Y là đồng đẳng kế tiếp của X được dungdịch M. Cho toàn bộ dung dịch M tác dụng hết với
Na được 56 lit H
2
(đktc). Xác định công thức cấu tạo của X, Y
Bài 14: Đốt cháy hoàn toàn rượu mạch hở thu được 8,8 gam CO
2

và 5,4 gam H
2
O. Xác định công thức
cấu tạo của rượu.
Bài 15: Có 5 lit rượu 95
0
. Thêm vào bao nhiêu lit nước để được rượu 45
0

Bài 16: Có 5 lit rượu 30
0
. Thêm vào bao nhiêu gam rượu nguyene chất để được rượu 45
0
(biết khối
lượng riêng của C
2
H
5
OH là 0,89 gam)
Bài 17: Đổ 5 lit rượu C
2
H
5
OH 50
0
vào 5 lit C
2
H
5
OH 30

0
tạo ra 10 lit C
2
H
5
OH bao nhiêu độ.
Dạng 2: Tách nước 140
0
C và 180
0
C, xúc tác H
2
SO
4
đặc
Bài 1: Đun nóng rượu đơn chức X mạch hở ở nhiệt độ thích hợp được chất Y có tỉ khối đối với H
2

37. Xác định công thức cấu tạo của X
Bài 2: Cho 0,1 mol rượu CH
3
OH; 0,2 mol C
2
H
5
OH và 0,3 mol CH
3
CH
2
CH

2
OH vào bình đựng H
2
SO
4

đặc đun đến 130
0
C để thực hiện ete hoá hoàn toàn (100 %). Tính khối lượng hỗn hợp ete thu được.
Bài 3: Đun nóng 2 rượu mạch hở với H
2
SO
4
đặc được hỗn hợp ở ete. Gọi X là một trong 3 ete đó. Đốt
cháy hoàn toàn X thì:
2 2 2
: : : 0,25 :1,375 :1:1
X O CO H O
n n n n = . Xác định công thức phân tử của 2
rượu.
Bài 4: Một hỗn hợp gồm 2 rượu đơn chức đồng đẳng liên tiếp nhau, mỗi rượu chiếm một nữa về khối
lượng hỗn hợp. Số mol 2 rượu trong 27,6 gam hỗn hợp khác nhau 0,07 mol.
a. Xác định công thức phân tử 2 rượu
b. Đun nóng hỗn hợp 2 rượu này với H
2
SO
4
ở 140
0
C thu được bao nhieue gam ete (h= 100%)

Bài 5: Đề hiđrat hoá 0,05 mol hỗn hợp 2 rượu X, Y được 1,904 gam hỗn hợp 2 olefin là đồng đẳng kế
tiếp nhau. Biết rằng hiệu suất mỗi phản ứng là 80%. Xác định công thức phân tử X, Y
Bài 6: Cho hỗn hợp 2 rượu no đơn chức đồng đẳng kế tiếp nhau vào bình chứa H
2
SO
4
đặc ở 140
0
C.
Một trong3 ete sinh ra có 1 ete có khối lượng phân tử bằng khối lượng phân tử của một trong 2 rượu.
Xác định công thức phân tử của 2 rượu.
Bài 7: Khi đun nóng 1 rượu đơn chức X với H
2
SO
4
đặc ở nhiệt độ thích hợp được chất hữu cơ X với
d
Y/X
= 0,7. Xác định công thức phân tử của X.
Bài 8: Thực hiện phản ứng tách nước từ rượu đơn chức X ở điều kiện thích hợp. Sau khi phản ứng xảy
ra hoàn toàn được chất hữu cơ Y có d
Y/X +1,7
. Xác định

công thức phân tử của X.
Bài 9: Đun nóng hỗn hợp gồm 2 ancol no, đơn chức với H
2
SO
4
đặc ở 140

0
C thu được 21,6 gam H
2
O
và 72 gam hỗn hợp 3 ete có số mol bằng nhau. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Xác định công thức
phân tử 2 rượu.
Bài 10: Có 2 ancol no, đơn chức X, Y. Đun nóng hỗn hợp X, Y với H
2
SO
4
đặc ở 140
0
C thu được 3 ete
trong đó có 1 ete khối lượng phana tử bằng khối lượng phana tử cảu 1 trong2 ancol. Đốt cháy 0,1 mol
hỗn hợp X, Y thu được 0,32 mol CO
2
. Xác định công thức phân tử của X, Y.
Bài 11:
Đun nóng hỗn hợp gồm 1 ankanol bậc 1 và 1 ankanol bậc 3 với H
2
SO
4
đặc ở 140
0
C thu được
5,4 gam H
2
O và 26,4 gam 3 ete. Cac phản ứng xảy ra hoàn tàon và số mol các ete bằng nhau. Xác định
công thức phân tử 2 rượu.
Bài 12; Hỗn hợp X gồm 2 rượu A, B mạch hở

- Đun nóng hỗn hợp X với H
2
SO
4
đặc ở 130
0
C thu được hỗn hợp các ete trong đó 1 ete cso khối
lượng phân tử bằng khối lượng phân tử của 1 rượu.
- Đun nóng hỗn hợp X với H
2
SO
4
đặc ở 180
0
C được hỗn hợp 2 olefin
- Đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol hỗn hợp X được 1,408 gam CO
2
.
Xác định công thức phân tử 2 rượu
Bài 13: Đun nóng 5,75 gam C
2
H
5
OH với H
2
SO
4
đặc ở 170
0
C. Dẫn toàn bộ sản phẩm lần lượt đi qua

bình chứa các chất riêng rẽ: CuSO
4
khan, dung dịch NaOH, dung dịch Br
2
trong CCl
4
. Sau phản ứng
khối lượng bình cuối tăng thêm 2,1 gam. Tính hiệu suất quá trình hiđrat hoá.
Bài 14: Đun 1,66 gam hỗn hợp 2 rượu với H
2
SO
4
đặc thu được 2 anken đồng đẳng kế tiếp nhau. Hiệu
suất phản ứng là 100%. Nếu đốt cháy hỗn hợp 2 anken đó cần dùng 2,688 lit O
2
(đktc). Tìm công thức
cấu tạo 2 rượu
Bài 15: Hỗn hợp X gồm 3 rượu no đơn chức. Đun nóng hỗn hợp X với H
2
SO
4
đặc ở 180
0
C được 2
olefin. Mặt khác đun nóng 132,8 gam hỗn hợp với
2
SO
4
đặc ở 140
0

C được 111,2 gam hỗn hợp 6 ete có
số mol bằng nhau. Xác định công thức cấu tạo của 3 rượu.
Dạng 3: Oxi hoá rượu không hoàn toàn
Dạng 4: Điều chế
Bài 1: Cho hỗn hợp rượu CH
3
OH và C
2
H
5
OH từ từ qua ống sứ chứa CuO nung đỏ. Toàn bộ sản phẩm
khí của phản ứng được đưa vào 1 dãy ống chữ U lần lượt chứa H
2
SO
4
đặc và dung dịch KOH dư. Sau
thí nghiệm khối lượng ống chứa H
2
SO
4
tăng 54 gam và khối lượng ống chứa KOH tăng 73,33 gam.
Tính khối lượng mỗi rượu tham gia phản ứng
Bài 2: Cho hỗn hợp gồm 2 khí dư và hơi của 24 gam CH
3
OH đi qua Cu nung nóng người ta thu được
40 ml fomalin 36% có khối lượng riêng bằng 1,17ml. Tính hiệu suất của quá trình phản ứng.
Bài 3:Cho sơ đồ sau:
h=35%
h=80%
h=60%

C
6
H
12
O
6
C
2
H
5
OH C
4
H
6
Cao su buna

h=80%

Tính khối lượng gỗ cần để sản xuất 1 tấn cao su buna
Bài 4: Oxi hoá 4 gam rượu X bằng O
2
(xúc tác Cu) thu được 5,6 gam hỗn hợp các chât Y là anđehit
rượu dư, nước. Tính hiệu suất phản ứng

×