Tải bản đầy đủ (.pdf) (167 trang)

Ảnh hưởng của sự phân quyền trong quản lý rừng đến thể chế địa phương và sinh kế của người dân vùng cao tỉnh Thừa Thiên Huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (22.95 MB, 167 trang )


ĐẠ
I H

C QU

C GIA HÀ N

I
TR
UNG TÂM NGHIÊN C
ỨU TÀI NGUYÊN VÀ

MÔI TRƯ
ỜNG





HOÀNG HUY TU
ẤN







ẢNH HƯỞNG CỦA SỰ PHÂN QUYỀN TRONG QUẢN LÝ
RỪNG ĐẾN THỂ CHẾ ĐỊA PHƯƠNG VÀ SINH KẾ CỦA


NGƯỜI DÂN VÙNG CAO TỈNH THỪA THIÊN HUẾ








LU
ẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG













Hà Nội

- 2015

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI


TR
UNG TÂM NGHIÊN C
ỨU TÀI NGUYÊN VÀ

MÔI TRƯ
ỜNG






HOÀNG HUY TUẤN






ẢNH H
ƯỞNG CỦA SỰ PHÂN QUYỀN TRONG QUẢN LÝ
RỪNG ĐẾN THỂ CHẾ ĐỊA PHƯƠNG VÀ SINH KẾ CỦA
NGƯ
ỜI DÂN VÙNG CAO TỈNH THỪA THIÊN HUẾ




Chuyên ngành: Môi trường trong phát triển bền vững


Mã số: Chương trình đào tạo thí điểm


LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG





NGƯ
ỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:

1. GS.TS.
Lê Tr
ọng Cúc

2. PGS.TS.
Lê Văn Thăng






Hà Nội
- 2015
i

L
ỜI CAM ĐOAN



Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học của riêng tôi. Các
s
ố liệu và kết quả đề cập trong luận án là trung thực và chưa từng được công bố
trong
b
ất kỳ công trình nghiên cứu
nào
khác.
Tác gi




Hoàng Huy Tuấn


















ii

L
ỜI CÁM
ƠN


Lu
ận
án
này sẽ không được hoàn thành nếu không có sự trợ giúp của nhiều
cá nhân và cơ quan
.
Tôi xin trân trọng gửi

lời cám ơn đến Ban giám đốc, quý Thầy
Cô và cán bộ của Trung tâm Nghiên cứu Tài nguyên và Môi trường, Đại học Quốc
gia Hà Nội đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi thực hiện, hoàn thành và bảo vệ
công trình nghiên cứu này.

T
ừ tận đáy lòng mình, tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến GS.TS.
Lê Trọng Cúc, Trung tâm Nghiên cứu Tài nguyên và Môi trường, Đại học Quốc gia
Hà Nội và

PGS. TS.
Lê Văn Thăng, Vi

ện Tài nguyên và Môi trường, Đại học Huế
v
ề sự hướng dẫn chu đáo, hỗ trợ tận tình và sự động viên, khuyến khích của họ đã
giúp tôi hoàn thành tốt chương trình học tập và bản luận án này.

Tôi xin g
ửi lời cảm ơn chân thành đến PGS.TS. Nguyễn Minh Hiếu,
nguyên
Hiệu trưởng Trường Đại học Nông Lâm Huế;

PGS.TS. Lê Văn An, Hiệu trưởng
Trường Đại học Nông Lâm Huế
;
PGS.TS. Đ
ặng Thái Dương, Trưởng khoa Lâm
nghiệp, Trường Đại học Nông Lâm Huế
;

các b
ạn bè đồng nghiệp đã quan tâm và
tạo nhiều điều kiện thuận lợi cho tôi trong thời gian học tập và hoàn thành luận án này.


Tôi c
ũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến lãnh đạo và cán bộ của UBND
huy
ện A Lưới và huyện Nam Đông, UBND xã Hồng Hạ,

Hương Lâm và


Thượng Quảng; lãnh đạo và cán bộ của Hạt Kiểm lâm, Phòng Tài nguyên và Môi
trường huyện A Lưới và huyện Nam Đông; lãnh đạo và cán bộ Ban quản lý rừng
phòng hộ Nam Đông và Sông Bồ đã hỗ trợ và cung cấp thông tin liên quan đến luận
án.
Tôi vô cùng bi
ết ơn những người dân

ở thôn Kăn Sâm, thôn
Pahy, thôn Ka Nôn
1, thôn 4, và thôn 2
đ
ã kiên nhẫn và tốt bụng trả lời các câu hỏi của tôi trong suốt
th
ời gian ở hiện trường
.
Cu
ối cùng nhưng không kém phần quan trọng, tôi xin gửi lời cảm ơn đến mẹ,
v
ợ,
hai
con trai và các em của tôi, những người đã luôn hỗ trợ và khuyến khích tôi
theo đuổi mục tiêu học tập. Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất của tôi
đến vợ và hai con trai của tôi. Không có tình yêu, sự hy sinh, sự hỗ trợ và khuyến
khích của họ, việc học tập của tôi sẽ không thể hoàn thành được
.


Tác giả

Hoàng Huy Tuấn


iii

MỤC LỤC


Lời cam đoan
i
Lời

cảm ơn
ii
M ục lục
iii
Danh mục các chữ viết tắt
vi
Danh m
ục các bảng

vii
Danh m
ục các hình vẽ và đồ thị

viii
M
Ở ĐẦU

1
I. LÝ DO CH


N ĐỀ

TÀI 1
II. M

C TIÊU, ĐỐI TƯỢ
NG, PH

M VI VÀ N

I DUNG
NGHIÊN
C

U 4
1. M
ục tiêu nghiên cứu

4
2. Đ
ối tượng nghiên cứu

5
3. Ph
ạm vi nghiên cứu

5
4. N
ội dung nghiên cứu


7
III.
LU
ẬN ĐIỂM BẢO VỆ

8
IV. Ý NGH
ĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA LUẬN ÁN

8
1.
Ý ngh
ĩa khoa học

8
2.
Ý nghĩa

thực tiễn
9
V. CẤU TRÚC CỦA LUẬN
ÁN 9
CHƯƠNG 1. TỔ
NG QUAN CÁC V
ẤN ĐỀ
NGHIÊN C

U 10
1.1.
MỘT SỐ KHÁI NIỆM LIÊN QUAN ĐẾN VẤN ĐỀ NGHIÊN

CỨU

10
1.1.1. Các khái ni
ệm/thuật ngữ về phân quyền

10
1.1.2.
Các khái niệm/thuật ngữ về

thể chế
12
1.
1.3. Các khái niệm về sinh kế
13
1.2. CÁC NGHIÊN C
ỨU VỀ PHÂN QUYỀN TRONG QUẢN LÝ TÀI
iv

NGUYÊN THIÊN NHIÊN 14
1.2.1. Các nghiên c
ứu về phân quyền trên Thế giới

14
1.2.2. Các nghiên c
ứu về phân quyền ở trong nước

28
1.3. CÁC NGHIÊN C
ỨU VỀ THỂ CHẾ ĐỊA PHƯƠNG



QU
ẢN LÝ
RỪNG

C
ỘNG ĐỒNG

30
1.3.1. Các quan đi

m v


qu

n lý r

ng c

ng đồ
ng
30
1.3.2. Các nghiên c
ứu về thể chế địa phương và quản lý rừng cộng đồng
trên Th
ế Giới
33
1.3.3. Các nghiên cứu về thể chế địa phương và quản lý rừng cộng đồng

ở Việt Nam
35
1.4. CÁC NGHIÊN CỨU VỀ SINH KẾ
37
CHƯƠNG
2.
CÁCH TIẾP CẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
41
2.1. CÁC CÁCH TIẾP CẬN
41
2.1.1. Các cách tiếp cận trong nghiên cứu về phân quyền
41
2.1
.2. Cách tiếp cận của luận án
43
2.2.
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN C
ỨU

45
2.2.1.
Ch
ọn điểm nghiên cứu

45
2.2.2. Các ph
ương pháp
nghiên cứu

49

CHƯƠNG

3. K
ẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN

54
3.1
. S
Ự PHÂN QUYỀN TRONG QUẢN LÝ RỪNG
VÀ VAI TRÒ,
Đ
ỘNG CƠ VÀ NĂNG LỰC CỦA CÁC BÊN LIÊN QUAN THAM GIA
VÀO TI
ẾN TRÌNH PHÂN QUYỀN Ở THỪA THIÊN HUẾ
54
3.1
.1. Sự phát triển của chính sách lâm nghiệ
p
Việt Nam: Cơ hội cho sự

phân quyền trong quản lý rừng
54
3.1
.2. Các hình thức phân quyền trong quản lý rừng
60
3.3.3.
Vai trò, động cơ và năng lực của các bên liên quan tham gia vào
tiến trình phân quyền ở Thừa Thiên Huế
63
3.2.

SỰ THAY ĐỔI THỂ CHẾ ĐỊA PHƯƠNG TRONG QUẢN LÝ
RỪNG SAU KHI PHÂN QUYỀN/SAU GIAO ĐẤT GIAO RỪNG

72
v

3.2.1. Th
ể chế địa phương trong quản lý rừng trước khi phân quyền

72
3.2.2
. S
ự thay đổi thể chế chính thức/quyền chính thức

trong qu
ản lý
r
ừng
74
3.2.3
. Sự tương đồng về
th
ể chế không chính thức/quyền không chính
thức trong quản lý

rừng
96
3.2.4. Những nguyên nhân dẫn đến

“khoảng cách/bất cập”


giữa quyền
chính t
h
ức và quyền không chính thức
99
3.3
. QUẢN LÝ RỪNG CỘNG ĐỒNG VÀ SINH

KẾ CỦA NGƯỜI DÂN
ĐỊA PHƯƠNG
110
3.3
.1. Tổng qu
an chung
về các hoạt động si
n
h kế của các thôn nghiên
cứu

110
3.3
.2. Các ho
ạt động sinh kế dựa vào rừng tự nhiên

115
3.4
. M
ỘT SỐ ĐỀ XUẤT CHO TIẾN TRÌNH PHÂN QUYỀN TRONG
QUẢN LÝ RỪNG VÀ TIẾN TRÌNH THỂ CHẾ HÓA QUẢN LÝ RỪNG

C
ỘNG ĐỒNG Ở VÙNG CAO THỪA THIÊN HUẾ
127
3.4
.1. Khung khái niệm về sự phân quyền trong quản lý rừng ở Việt
Nam
127
3.4
.2. Một số đề xuất

liên quan đến chính

sách quản lý rừng cộng
đồng
131
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
136
1. KẾT LUẬN
136
2. KIẾN NGHỊ
137
DANH MỤC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC CỦA TÁC GIẢ L
IÊN QUAN
ĐẾN LUẬN ÁN
138
TÀI LIỆU THAM KHẢO
139
PHỤ LỤC
153
vi


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

ADB
Ngân hàng phát triển Châu Á

BCĐGĐGR

Ban ch
ỉ đạo giao đất giao rừng

BQLRPH
Ban qu
ản lý rừng phòng hộ

BQLRT
Ban qu
ản lý rừng thôn

BVPTR
B
ảo vệ

phát tri
ển rừng

CITES
Công ư
ớc về thương mại quốc tế các loài động, thực
vật hoang dã quý hiếm


DFID
B
ộ phát triển quốc tế, Vương quốc Anh

DVMTR
D
ịch vụ môi trường rừng

ETSP
D
ự án hỗ trợ và phổ cập nông lâm nghiệp vùng cao

FAO
T
ổ chức nông lương Thế Giới

GCNQSDĐ

Gi
ấy chứng nhận quyền sử dụng đất

GĐGR

Giao đất giao rừng

HĐGĐGR

Hội đồng giao đất giao rừng


HLX
Dự án Hành lang xanh

LSNG
Lâm sản ngoài gỗ

NNPTNT
N
ông nghiệp và phát triển nông thôn

QLRCĐ

Quản lý rừng cộng đồng

TNMT
T
ài nguyên và môi trường

SNVforHue
Dự án tăng cường năng lực lâm nghiệp của Thừa Thiên
Huế (do Tổ chức SNV
-
Hà Lan tài trợ)

TCT
Tổ công tác

UBND
Ủy ban n
hân dân



vii

DANH MỤC CÁC BẢNG


B
ảng 2
.1. Các thông tin cơ bản của các thôn nghiên cứu

48
Bảng 3.1. Các văn bản pháp luật chính liên quan

đến phân quyền trong quản
lý rừng ở Việt Nam
62
B
ảng
3.2.
Kế hoạch phát triển rừng 5 năm (2005
-2009)
của thôn 4
78
Bảng
3.
3.
K
ế hoạch phát triển rừng 5 năm (2007
-

2011) c
ủa thôn Kăn Sâm

79
Bảng 3.4. Sự thay đổi về quyền chính thức/quyền pháp lý ở các thôn

nghiên
c
ứu dưới sự phân quyền/sau GĐGR

82
Bảng 3.5. Quyền khai thác đối với rừng được giao ở các thôn nghiên cứu
84
B
ảng 3.
6
. Quyền quản lý đối với rừng được giao ở các thôn nghiên cứu
93
B
ảng 3.7. Quyền ngăn chặn đối với rừng được giao ở các thôn nghiên

cứu
95
Bảng 3.
8
. Quy
ền không chính thức đối với rừng ở các thôn nghiên cứu

96
Bảng 3.9. Nguyên nhân dẫn đến “khoảng cách/bất cập” giữa quyền pháp lý và

quyền trên thực tiễn đối với rừng được giao

109
Bảng 3.10. Tóm tắt các hoạt động sinh kế ở các thôn nghiên cứu
114
B
ảng 3.11. Cơ cấu các hoạt động sinh kế dựa vào rừng tự nhiên
116
Bảng 3.1
2
. Xu th
ế canh tác nương rẫy trong tương lai

119
Bảng 3.13. Phân nhóm khai thác gỗ ở các thôn nghiên cứu

123
Bảng 3.14. Tình hình thu hái LSNG (thực vật) ở các thôn nghiên cứu
126
B
ảng 3.15. Tình hình săn bắt động vật rừng ở các thôn nghiên cứ
u 127


viii

DANH M
ỤC CÁC HÌNH VẼ VÀ ĐỒ THỊ



Hình 1. Vị trí của khu vực nghiên cứu

6
Hình 2
.1. Khung
nghiên cứu

của luận án
44
Hình 2.2.
Vị trí các thôn nghiên cứu ở huyện A Lưới
46
Hình 2.3.
Vị trí các th
ô
n nghiên cứu ở huyện Nam Đô
ng 46
Hình 3.1. C

u trúc qu

n lý r

ng c

ng đồng dân cư thôn Kăn Sâm và thôn 4

75
Hình
3.2.

Cấu trúc quản lý rừng cộng đồng

ở thôn Pahy
76
Hình 3.3. Phân b

chí l

i ích trong c
ộng đồng thôn Kăn Sâm và thôn 4
(t
rườ
ng h

p khai thác g

v

i m
ục đích thương mạ
i) 80
Hình 3.4. Phân b

chí l

i ích trong c
ộng đồng thôn Kăn Sâm và thôn 4
(trườ
ng h


p khai thác g

cho m
ục đích sử
d

ng trong c
ộng đồ
ng) 80
Hình 3.5. Biểu đồ cơ cấu các hoạt động sinh kế dựa vào rừng tự nhiên

117
Hình 3.6. Biểu đồ biểu thị xu thế canh tác nương rẫy trong tương lai

120
Hình 3.7
. Khung khái niệm về phân quyền trong quản lý rừng ở Việt
Nam 131
1

M


Đ

U

I. LÝ DO CH
ỌN ĐỀ
TÀI

Ngay t

bu

i bình minh c

a l

ch s

, r
ừng đượ
c coi là cái nôi sinh ra và
là môi trườ
ng s

ng c
ủa loài ngườ
i
. Nhưng mãi đế
n th
ế
k

XVII, h

th

ng
qu


n lý r

ng m
ới đượ
c
ra đờ
i


Châu Âu, đánh dấ
u m
ột xu hướ
ng m

i trong
vi

c khai thác và tái t

o tài nguyên r

ng. T


đó, ngành Lâm nghiệp ra đờ
i v

i
hai ch

ức năng/nhiệ
m v

chính là khai thác và tái t

o tài nguyên r

ng ngày
càng có v

trí quan tr

ng trong phát tri

n kinh t
ế
-xã h

i c

a m

i qu

c gia.
Trong m

t th

i gian dài, phát tri


n lâm nghi

p d

a vào l

i d

ng v

n t


nhiên s

n có c

a r
ừng đã hình thành quan điể
m truy

n th

ng cho r

ng ch

c
năng chủ

y
ế
u c

a lâm nghi

p là s

n xu

t g


để
cung c

p cho xã h

i v

i hình
th

c qu

n lý r

ng t

p trung, t


c là toàn b

di

n tích r

ng trên lãnh th


đề
u do
nhà nư

c qu
ản lý để
s

n xu

t g

. Lo

i hình lâm nghi
ệp nhà nước đượ
c hình
thành và phát tri

n m


nh

Châu Âu, d

n d

n hình thành

nhi
ều nướ
c nhi

t
đớ
i trong nh

ng th

p k

g
ần đây và đi theo các chiều hướ
ng sau: thi
ế
t l

p
quy


n h

p pháp c

a các ch

th


nhà nướ
c trong qu

n lý và s

d

ng tài
nguyên r

ng; quy đị
nh các ch


tiêu khai thác g


mà không c

n quan tâm đế
n

quy

n l

i c

a các bên liên quan khác, k


c


các c

ng đồ
ng s

ng ph


thu

c
vào r

ng; bòn rút tài nguyên r

ng c

n ki


t m

c dù v

n nêu kh

u hi

u duy
trì

n định năng suấ
t r

ng; th

c hi

n qu

n lý r

ng b

ng các chi
ế
n lược, chương
trình do các cơ quan nhà nướ
c v


ch ra mà không c

n có s


tham gia c

a
ngư

i dân.; và s


d

ng s

c dân như là làm công ăn lương, phủ

nh

n vai trò
b

o v


r


ng và quy

n hưở
ng l

i r

ng c

a h


[Rao, 1985].
Trướ
c nh

ng năm củ
a th

p k


80, Vi

t Nam th

c hi

n qu


c h

u hoá
r

ng và xác đị
nh quy

n s


h

u, qu

n lý r

ng và đấ
t r

ng thu

c nhà nướ
c. Nhà


c qu

n lý lâm nghi


p thông qua m

t h


th

ng các liên hi

p xí nghi

p lâm
2

nghi

p, lâm trườ
n
g qu

c doanh.
Tuy nhiên th

c t
ế

đ
ã cho thấ
y h



th

ng qu

n
lý lâm nghi

p nhà nướ
c t


ra kém hi

u qu


như: lâm trư

ng qu

c doanh kinh
doanh kém hi

u qu

, nhi

u lâm trườ
ng thua l


, không có kh


năng tái t

o
r

ng; l

c lượ
ng ki

m lâm không đủ

s

c ngăn chặ
n các
v


vi ph

m lâm lu

t.



giai đoạ
n này, tài nguyên r

ng

kh

p c


nướ
c b

tàn phá nghiêm tr
ọng, độ

che ph


r

ng gi

m sút nhanh chóng,
t


43% năm 1943 xu
ống 23% năm 1
995

[BNNPTNT, 2001]. Ngoài ra, s

ph

thu

c vào r

ng c

a các c
ộng đồ
ng mi

n
núi và nh

ng mâu thu

n trong vi

c s

d

ng r
ừng ngày càng gia tăng. Trong
b

i c

ảnh như vậ
y c

n ph

i có m
ột phương thứ
c qu

n lý r

ng thích h

p, làm
sao v
ừa đáp ứng đượ
c l

i ích c
ủa người dân địa phương vừ
a b

o v

và phát
tri

n tài nguyên r

ng. Vì v


y, phân quy

n trong qu

n lý tài nguyên thiên
nhiên nói chung và qu

n lý r

ng nói riêng là m

t xu th
ế
t

t y
ế
u.
Ngày nay, phân quy
ền đang là chủ

đề
chính trong các th

o lu

n v



chính sách qu

n lý tài nguyên thiên nhiên nói chung và qu

n lý r

ng nói riêng.
Phân quy

n n
ổi lên như là mộ
t chi
ến lượ
c chính/ch


đạ
o c

a nhi

u chính ph


để

đạt đượ
c các m

c tiêu phát tri


n, cung c

p các d

ch v


công, và đả
m b

o
v

gi


gìn môi trườ
ng [Agrawal and Ostrom, 2001]. Chính ph


các nướ
c tin
r

ng phân quy

n không ch

có th


c

i thi

n vi

c cung c

p các d

ch v

b

ng
cách đưa tiế
n trình ra quy
ết đị
nh và vi

c th

c hi

n các quy
ết định này đế
n g

n

v

i các nhóm m
ục tiêu hơn, mà nó còn có thể
gi

m b

t chi phí c

a chính
ph
ủ/nhà nướ
c và c

i thi

n hi

u su

t b

ng cách làm gi

m qui mô c

a b

máy

công quy

n c

a chính ph

[Dupar et al., 2002].
Phân quy

n trong qu

n lý r

ng

Vi

t nam b

t ngu

n t

nh
ững năm
đầ
u th

p niên 90 c


a th
ế
k

XX
. Trướ
c khi chính sách c

i cách kinh t
ế
(
đượ
c
bi
ết đến dưới cái tên “Đổ
i M

i”)
đượ
c kh
ởi xướng năm 1986, việ
c qu

n lý
r

ng v

n mang tính t
ập trung cao. Dưới chính sách Đổ

i M

i, t


năm 1994,
nhà nước đã giao đấ
t lâm nghi

p cho h


gia đình và cá nhân để
tr

ng r

ng,
3

bao g

m c


r

ng s

n xu


t và r

ng phòng h

. Quy

n qu

n lý r

ng đượ
c
chuy

n t


nhà nư

c tr

c ti
ế
p đế
n các h


gia đ
ình và cá nhân

thông qua chính
sách giao đ

t giao r

ng (GĐGR). Chính sách GĐGR được xem như là sự

phân quy

n trong qu

n lý r

ng và nó có hai m

c tiêu chính. Th


nh

t, b

ng
vi

c chuy

n giao quy

n qu


n lý r
ừng đến người dân địa phương, nhà nướ
c
mong r

ng người dân địa phươ
ng s


có kh


năng hư

ng các l

i ích tăng thêm
đư

c t

o ra t

các ho
ạt độ
ng qu

n lý r


ng và các ngu
ồn tài nguyên trên đấ
t
r

ng. Th

hai, b

ng cách khuy
ế
n khích s

tham gia c
ủa người dân địa phương
trong qu

n lý r
ừng, nhà nướ
c tin r

ng các h


gia đình, cộ
ng
đồ
ng/thôn/b

n s



có kh


năng quả
n lý hi

u qu

các khu r
ừng đượ
c giao.
T

i t

nh Th

a Thiên Hu
ế, chính sách GĐGR đượ
c kh
ởi xướ
ng t


năm
1995 thông qua vi

c th


c hi

n d

án VIE/020/ITA (tài tr

b

i FAO). Xã
Thượ
ng L

, huy
ện Nam Đông đượ
c ch
ọn làm thí điể
m cho vi

c th

c hi

n
GĐGR. Thông qua dự
án này, chính quy

n huy
ện Nam Đông đã giao đấ
t lâm

nghi

p không có r

ng cho các h


gia đình để
tr

ng r
ừng. Năm 2000, chính
quy

n t
ỉnh đã khởi xướ
ng th

nghi

m v

giao r

ng t

nhiên cho c
ộng đồ
ng và
nhóm h



gia đình, t
hôn Th
ủy Yên Thượ
ng, xã L

c Th

y (huy

n Phú L

c)
đượ
c ch

n cho th

nghi

m này.
Năm 2003
, giao r

ng t

nhiên cho các nhóm
h



đượ
c m

r
ộng đến các xã khác như Lộ
c Hòa (huy

n Phú L
ộc), Hương Lộ
c
và Thượ
ng Qu

ng (huy
ện Nam Đông) thông qua sự
tài tr

c

a D


án tăn
g
cường năng lự
c lâm nghi

p c


a Th

a Thiên Hu
ế
(SNVforHue). T


năm 2005
dướ
i s

tài tr

c

a D

án H

tr


Đào tạ
o và Ph

c

p Nông Lâm nghi

p vùng

cao (ETSP) và D

án Hành Lang Xanh (HLX), chính quy

n huy

n Nam
Đông và A Lưới đã tiế
n hành giao r

ng t


nhiên cho thôn 4 (thôn A Rò), xã
Thư

ng Qu
ảng; thôn 1, xã Thượ
ng Nh

t; thôn 5 (thôn Ta V
ắc), xã Thượ
ng
Long (huy

n Nam Đông) và thôn 3, xã Bắc Sơn; thôn Kăn Sâm, xã Hồ
ng H


(huy


n A Lướ
i)

4

Trong nh

ng th

p niên v

a qua, r

ng t


nhiên


Th

a Thiên Hu
ế

đ
ã bị

suy gi


m t

ng ngày và hi

n nay ph

n l

n là r

ng nghèo và b


suy thoái. Nhìn
chung, h

u h
ế
t m

i ngườ
i cho r

ng vi

c ki

m soát tài nguyên r

ng c


a ngườ
i
dân đ
ịa phương có thể

d

n đế
n qu

n lý r

ng và đấ
t r

ng b

n v

ng n
ế
u quy

n
hưở
ng l

i lâu dài c


a h

g

n li

n v

i r

ng. Theo Quy
ết đị
nh s


430/QĐ
-
UBND v


vi

c “
Phê duy

t Đề

án giao r

ng cho thuê r


ng t

nh Th

a Thiên
Hu
ế

giai đoạ
n 2010-2014” c

a UBND t

nh Th

a Thiên Hu
ế
ngày 02/03/2010
đã đưa ra mụ
c tiêu: “Ph
ấn đấu đến năm 2014, hoàn thành về

cơ bả
n vi

c giao,
cho thuê 240.854,46 ha r
ừng và đấ
t lâm nghi

ệp đế
n các ch

r

ng thu

c m

i
thành ph

n kinh t
ế

để
t

ch

c qu

n lý b

o v

và phát tri

n b


n v

ng tài
nguyên r

ng” [UBND t

nh Th

a Thiên Hu
ế
, 2010]
. Điề
u này cho th

y chính
quy

n t

nh Th

a Thiên Hu
ế

đã
xúc ti
ế
n vi


c trao quy
ền cho người dân đị
a
phương/cộng đồ
ng trong qu

n lý r

ng.
Dướ
i s

phân quy

n trong qu

n lý
r

ng

t

nh Th

a Thiên Hu
ế
, nh
ững thay đổ
i v


th

ch
ế

địa phương trong
qu

n lý r
ừng, đặ
c bi

t là các quy
ền đố
i v

i r

ng, và s


thay đổi này đã


nh
hưở
ng
đế
n sinh k

ế
c
ủa ngườ
i dân vùng cao
như thế
nào c

n ph
ải đượ
c nghiên
c

u nh
ằm làm cơ sở

để

đưa ra những đề
xu
ất chính sách theo hướ
ng qu

n lý
r

ng b

n v

ng g


n k
ế
t v

i c

i thi

n sinh k
ế
.
Chính vì lý do đó
, chúng tôi ti
ế
n
hành th

c hi
ện đề
tài “
Ảnh hưở
ng c

a s

phân quy

n trong qu


n lý r
ừng đế
n
th


ch
ế

đ
ịa phương và sinh kế

c

a
ngư

i dân vùng cao t

nh Th

a Thiên Hu
ế

.
II. M
ỤC TIÊU, ĐỐI TƯỢ
NG, PH

M VI VÀ N


I DUNG NGHIÊN C

U
1. M

c tiêu nghiên c

u
1.1. M

c tiêu t

ng quát
Phân tích các v

n đề

liên quan đ
ế
n phân quy

n trong qu

n lý r

ng và

nh hưở
ng c


a nó đế
n th


ch
ế

đ
ịa phương và sinh kế

c

a ngườ
i dân nh

m đề

xu

t khung khái ni

m v


s


phân quy


n trong qu

n lý r

ng và nh

ng gi

i
5

pháp liên quan đế
n ti
ế
n trình th


ch
ế

hóa qu

n lý r

ng c

ng đồng theo hướ
ng
c


i thi

n si
nh k
ế

g

n k
ế
t v

i qu

n lý r

ng b

n v

ng.

1.2. M

c tiêu c


th



· Phân tích
đư
ợc vai trò, động cơ và năng lực của các bên liên quan tham
gia vào ti
ến trình phân quyền trong quản lý rừng.

· Phân tích
đượ
c s


thay đổ
i th

ch
ế

địa phương trong quả
n lý r

ng
thông qua nghiên c

u s


thay đổ
i các quy

n c


a c
ộng đồng/ngườ
i dân
đố
i v

i r

ng
(bao g

m c


quy

n chính th

c
và quy

n
không chính th

c)
,
và xác đ

nh các nguyên nhân d


n đế
n “kho

ng cách/b

t c

p” gi

a
quy

n chính th

c và quy

n không chính th

c sau khi phân quy

n.

· Phân tích
được sự thay đổi sinh kế của người dân địa phương dưới sự
phân quyền trong quản lý rừng.

·
Đề xuất


được khung khái niệm về phân quyền trong quản lý rừng ở
Việt Nam v
à
các giải pháp nhằm khuyến khích người dân/cộng đồng
quản lý và sử dụng tài nguyên

r
ừng theo hướng bền vững gắn kết với
cải thiện sinh kế
.

2
. Đ
ối tượ
ng nghiên
c

u

Đối tượ
ng nghiên c

u c

a lu

n án là m

i quan h


gi

a phân quy

n, th


ch
ế

địa phương và sinh kế
c
ủa ngườ
i dân
, trong đó tậ
p trung vào nh

ng thay
đổ
i v

quy
ền đố
i v

i r

ng và các ho
ạt độ
ng sinh k

ế
c
ủa ngườ
i dân vùng cao
c

a t

nh Th

a Thiên Hu
ế

dưới tác độ
ng c

a chính sách phân quy

n trong qu

n
lý r

ng.
3. Ph

m vi nghiên c

u
3.1. Ph


m vi v

không gian
6

Đị
a
bàn nghiên c

u c

a lu

n án là hai huy

n vùng cao c

a t

nh Th

a
Thiên Hu
ế
:
huy

n Nam Đông vớ
i di


n tích 64.777,88 ha và dân s


24.015
ngư

i
; và huy

n A Lướ
i v

i di

n tích 122.463,6 ha và dân s


45.190 ngư

i
[C

c Th

ng kê Th

a Thiên Hu
ế
, 2013

] (Hình 1).















Hình 1. V

trí c

a khu v

c nghiên c

u
Xã Th
ượ
ng Qu

ng (huy


n Nam
Đông) và xã Hồ
ng H

(huy
ện A Lướ
i)
đượ
c ch
ọn làm đị
a bàn nghiên c

u do vi

c giao r

ng t

nhiên

hai xã này có
th


được xem như là một bướ
c ngo

c trong chi
ến lượ

c phát tri

n lâm nghi

p
Khu v

c

nghiên c

u


7

c

a t

nh, b

i vì UBND t

nh đã thu hồ
i m

t s



di

n tích r

ng t


nhiên do Lâm
trư
ờng Khe Tre (nay là BQLRPH Nam Đông) và BQLRPH Sông Bồ

qu

n lý
đ


giao cho c

ng đồ
ng và nhóm h


gia đ
ình. Ngoài ra, luậ
n án còn ch

n thêm
m


t thôn


xã H
ương Lâm (huyện A Lướ
i), là xã n

m g

n di

n r

ng c

a
BQLRPH A Lưới và chưa đượ
c ti
ế
n hành giao r

ng t

nhiên cho c
ộng đồ
ng
ho

c nhóm h



gia đ
ình quả
n lý
(Hình 1).
3.2. Ph

m vi v


n

i dung nghiên c

u

Nhà nước đã tiến hành GĐGR cho các tổ

ch

c, c

ng đồng dân cư thôn,
h


gia đ
ình và cá nhân sử

d


ng

n đị
nh, lâu dài vào m

c đích lâm nghiệ
p.
Đây là m

t
hình th

c phân quy

n trong lĩnh vự
c qu

n lý tài nguyên r

ng.
M

c
dù phân quy

n trong qu

n lý r


ng s



nh hưởng đế
n t

t c


các khía c

nh c

a
th


ch
ế

đ
ịa phương và sinh kế
,

nhưng khung phân tích th


ch
ế


ch


y
ế
u đượ
c
áp d

ng đố
i v

i qu

n lý
ngu

n
tài nguyên dùng chung, nên lu

n án ch


t

p
trung nghiên c

u các v


n đề

liên quan đ
ế
n qu

n lý r

ng c

ng đồ
ng sau khi
đư

c phân quy

n, c


th


là t

p trung vào vi

c thay đổ
i các quy


n đố
i v

i r

ng
c

ng đồ
ng
; và các ho

t độ
ng sinh k
ế

d

a vào r

ng
t


nhiên.
4. N

i dung n
ghiên c


u

N

i dung nghiên c

u c

a lu

n án bao g

m:
·
S


phân quy

n trong qu

n lý r

ng và vai trò, động cơ và năng lự
c c

a các
bên liên quan tham gia vào ti
ế
n trình phân quy


n


t

nh Th

a Thiên Hu
ế
.

· Các th

ch
ế

địa phương (bao gồ
m c

th

ch
ế
chính th

c và th

ch
ế


không chính th

c) trong qu

n lý r
ừng trướ
c và sau khi phân quy

n.
·

Qu
ản lý rừng cộng đồng và sinh kế của người dân địa phương
.

·
Những khuyến nghị/đề xuất về khung khái niệm về phân quyền trong
quản lý rừng và những giải pháp cải thiện sinh kế gắn kết với quản lý
8

rừng bền vững trong tiến trình thể chế hóa quản lý rừng cộng đồng ở
vùng cao Thừa Thiên Huế
.

III. LU

N ĐIỂ
M B


O V


·


Vi

t Nam nói chung và Th

a Thiên Hu
ế

nói riêng đang t

n t

i hai
hình th

c phân quy

n trong qu

n lý r

ng. Phân c

p qu
ản lý nhà nướ

c
v

r
ừng và đấ
t lâm nghi
ệp đượ
c xem là phân quy

n hành chính và
chính sách GĐGR đượ
c xem là phân quy

n dân ch

.
·
Phân quy

n trong qu

n lý r

ng đã thay đổi đáng kể

th


ch
ế


chính
th

c/
quy

n chính th

c
trong qu

n lý
r

ng, trong khi đó hầu như không
ảnh hưởng đế
n
th


ch
ế

không chính th

c/
quy

n không chính th


c
. Vì
v

y, nh

ng “kho

ng cách/b

t c

p” gi

a quy

n chính th

c và quy

n
không chính th

c v

n t

n t


i sau khi phân quy

n trong qu

n lý r

ng.

· Phân quy

n trong qu

n lý r

ng h
ầu như không ảnh hưởng đế
n các ho

t
độ
ng sinh k
ế
d

a vào r

ng c
ủa người dân địa phương. Các hoạt độ
ng
sinh k

ế

này đề
u th

hi

n quy

n không chính th
ức đố
i v

i r

ng.
IV.
Ý NGH
ĨA KHOA HỌ
C VÀ TH

C TI

N
C

A LU

N ÁN


1. Ý nghĩa
khoa h

c
Lu

n án
đã hệ
th
ống hóa cơ sở
lý lu
ận có liên quan đế
n phân quy

n,
trên cơ sở

đó tác gi


đ
ã áp dụ
ng khung khái ni

m/khung phân tích v


phân
quy


n trong qu

n lý tài nguyên thiên nhiên c

a các h

c gi


n

i ti
ế
ng trên Th
ế

gi

i như Meinzen
-
Dick và Knox [2001]; và Schlager và Ostrom [1992]
đ


phân tích vai trò,
động cơ

và năng l

c c


a các bên
liên quan tham gia vào ti
ế
n
trình phân quy

n trong qu

n lý r

ng; phân tích
th


ch
ế

đ
ịa phương thông qua
phân tích vi

c th

c hi

n các quy

n (“t


p h

p các quy

n”)
c

a các bên liên
quan khác nhau, bao g

m c


quy

n chính th

c và quy

n
không chính th

c.
9

Đây là mộ
t ti
ế
p c


n m

i và phù h

p v

i nghiên c

u v


phân quy

n trong b

i
c

nh qu

n lý r

ng


Vi

t Nam. Ngoài ra, tính sáng t

o c


a
lu

n án

là đ
ã tiế
n
hành phân tích các nguyên nhân d

n đế
n “kho

ng cách/b

t c

p” gi

a quy

n
chính th

c và
quy

n không chính th


c trên cơ sở

t

ng h

p các khung khái
ni

m/khung phân tích c

a các h

c gi

nói trên.
M

t đóng góp nữ
a v


m

t khoa h

c c

a lu


n án đó là đã đề

xu

t
đư

c
khung khái ni

m/khung phân tích v


phân quy

n (bao g

m c


khái ni

m phân
quy

n) tron
g qu

n lý r


ng phù h

p v

i b

i c

nh phát tri

n lâm nghi

p


Vi

t
Nam. Khung phân tích này có giá tr


tham kh

o t

t cho các nhà nghiên c

u

trong vi


c nghiên c

u các v

n đề
/ch


đ


liên quan đ
ế
n phân quy

n.

2.
Ý ngh
ĩa
th

c ti

n

K
ế
t qu


nghiên c

u có th

b


sung vào chương trình đào tạ
o sinh viên
đạ
i h

c và cao h

c c

a ngành lâm nghi

p. Ngoài ra lu
ận án đã góp phần đào
t

o 05 k


sư lâm nghiệ
p c

a

Trường Đạ
i h
ọc Nông Lâm, Đạ
i h

c Hu
ế
.
Đ

xu

t c

a lu

n án có giá tr

tham kh

o t

t cho các nhà ho
ạch đị
nh
chính sách, các nhà qu

n lý lâm nghi

p trong vi


c ban hành các chính sách liên
quan đến giao đấ
t giao r

ng nói chung và qu

n lý r

ng c
ộng đồ
ng nói riêng.
V. C

U TRÚC C

A LU

N ÁN
Lu

n án bao g

m
137 trang (không k


ph

n ph



l

c
, danh m

c các
công trình c

a tác gi


có liên quan đế
n lu

n án và tài li

u tham kh

o). Ngoài
ph

n M


đầ
u (09 trang), K
ế
t lu


n và ki
ế
n ngh

(02 trang), các n

i dung chính
c

a lu
ận án được trình bày trong 3 chương:

·
Chương 1: Tổ
ng quan các v
ấn đề
nghiên c

u (31 trang);
·

Chương 2:

Cách ti
ế
p c

n
và phương pháp nghiên c


u (
13 trang); và
·
Chương 3: Kế
t qu

nghiên c

u và bàn lu

n (82 trang).
10

CHƯƠNG 1


T

NG QUAN CÁC V

N ĐỀ

NGHIÊN C

U

Trong ph

n này, lu


n án t

p trung t

ng lu

n các v
ấn đề
nghiên c

u liên
quan đế
n phân quy

n
, th


ch
ế
,
qu

n lý r

ng c

ng
đ


ng và sinh k
ế

đ


làm cơ
s


lý lu

n và th

c ti

n cho các v

n đề

nghiên c

u
.
1. 1.
M

T S


KHÁI NI
ỆM LIÊN QUAN ĐẾ
N V
ẤN ĐỀ
NGHIÊN C

U
1.1.1. Các khái ni

m/thu

t ng

v

phân quy

n
Phân quy

n đượ
c th

c hi

n dướ
i nhi

u hình th


c khác nhau như phân
quy

n chính tr

, phân quy

n qu

n lý hành chính, phân quy

n qu

n lý tài
chính… Phân quy

n cũng có thể

xu

t hi

n dướ
i nhi

u hình th

c khác nhau
trong ph


m vi khu v

c (xuyên qu

c gia), trong ph

m vi qu

c gia và ngay c


trong các lĩnh vự
c khác nhau (nông nghi

p, lâm nghi

p, tài chính…). Tuy
nhiên, phân quy

n là m

t thu

t ng

r
ất khó để

định nghĩa rõ ràng, nó đượ
c

chia thành nhi

u hình th
ức và đượ
c các h

c gi

xem xét thông qua các khía
c

nh khác nhau.
Dưới đây là mộ
t s

khái ni

m v

phân quy

n hi
ện đang đượ
c
s

d

ng ph


bi
ế
n.
Phân quy

n là b

t k


hành động nào đượ
c chính quy
ền trung ương
chuy

n giao quy

n l

c m

t cách chính th
ức đến các bên liên quan và các cơ
quan
chuyên môn

các c

p th
ấp hơn trong mộ

t h

th

ng c

p b

c thu

c
lĩnh
v

c hành chính-chính tr

và lãnh th

qu

c gia [Agrawal and Ribot, 1999],
[Ribot, 2002a].
Phân quy

n là s

chuy

n giao c


quy

n ra quy
ết đị
nh, trách nhi

m chi
tr

cho các c

p chính quy

n th
ấp hơn [Meinzen
-Dick and Knox, 2001].
11

Phân quy

n
là s


chuy

n giao quy

n l


p k
ế

ho

ch và
ra quy
ế
t đị
nh hay

quy

n qu

n lý hành chính t


chính quy

n trung ương đế
n các t


ch

c, các đơn
v



hành chính


c

p địa phương [Rondinelli and

Cheema, 1983].
Phân quy

n tài chính
là s


phân c

p ngân sách và các ngu

n l

i
t

c/doanh thu, nó thường đượ
c các nhà phân tích xem n
hư m
ột như mộ
t hình
th


c riêng bi

t c

a phân quy

n. M

c dù
v

y,
vi

c trao quy

n v


tài chính là
r

t quan tr

ng, chúng t

o thành m

t y
ế

u t


xuyên su

t c

a
c


phân quy

n
hành chính và phân quy

n chính tr


ch


không ph

i là m

t
hình th

c

riêng
bi

t nào
[Oyugi, 2000], [Agrawal and Ribot, 1999].
M

c dù phân quy

n được định nghĩa bở
i nhi

u h

c gi

, nhưng hầ
u h
ế
t
các khái ni

m

đ
ều đề

c

p đế

n vi

c trao quy

n l

c,
quy

n
và trách nhi

m
t


chính quy

n trung ương đế
n các
chính quy

n và các
cơ quan

chuyên môn


c


p th

p

hơn.

Các khái ni

m v


phân quy

n c

a các h

c gi


Rondinelli,
Cheema và Nellis [1983]; Agrawal và Ribot [1999]; Meinzen-Dick và Knox
[2001] ch


đ


c


p đế
n phân quy

n v


m

t qu

n lý hành chính. Trong khi đó
Ribot [
2002]
đ
ã phát triể
n hai hình th

c/khái ni

m
phân quy

n, đó

là phân
quy

n hành chính và phân quy

n dân ch


.

Phân quy

n hành chính
g

n li

n v

i vi

c chuy

n giao quy

n l

c c

a
nhà nước trung ương đế
n các chính quy

n địa phương hay các cơ quan quả
n
lý chuyên ngành thu


c các b


ch


qu

n


c

p địa phươn
g. Nh

ng cơ quan này
có trách nhi

m gi

i trình lên các c

p trên tr

c ti
ế
p c

a h



[Ribot, 2002a].
Phân quy

n dân ch


xu

t hi

n khi quy

n l

c và các ngu

n tài nguyên
đư

c chuy

n giao đến các đạ
i di

n


đ

ịa phương và các đạ
i di

n này ch

u
trách nhi

m gi

i tr
ình v

i người dân địa phương. Phân quyề
n dân ch




ng
đ
ến tăng



ng
s


tham gia c


a người dân địa phương trong việ
c ra quy
ế
t
đ

nh
[Ribot, 2002a].
12

Hai khái ni

m
trên đư

c
s


d

ng b

i
nhi

u h

c gi



đ


phân tích phân
quy

n trong qu

n lý tài nguyên thiên n
hiên


h

u h
ế
t các nước đang phát triể
n

và c
ũng đượ
c tác gi


áp d

ng để


phân tích phân quy

n trong qu

n lý r

ng


vùng cao Th

a Thiên Hu
ế
.

1.1.2. Các khái ni

m/thu

t ng


v


th


ch
ế



Th

ch
ế
là m

t khái ni

m r
ộng, bao quát và đượ
c xem xét theo hai
trườ
ng phái khác nhau. M
ột trườ
ng phái xem th

ch
ế
là t

ch

c (organization)
và m

t trườ
ng phái xem th



ch
ế

là “nh

ng lu

t chơi” (
the
rules of the game).
Lu

n án này xem xét th


ch
ế

theo trư

ng phái th


hai và m

t s


khái ni


m v


th


ch
ế

đư
ợc trình bày dưới đây:

Th

ch
ế
là nh

ng nguyên t

c, quy t

c x

s

, chu

n m


c
đượ
c thi
ế
t l

p
nh
ằm điề
u ph

i các ho
ạt độ
ng, các hành vi c
ủa con ngườ
i/xã h

i [North,
1981].
Th

ch
ế
là nh

ng nguyên t

c và nh


ng s

th

a hi

p
để
thi
ế
t l

p các tiêu
chu

n có th

ch

p nh
ận đượ
c cho các hành vi c
ủa cá nhân và nhóm ngườ
i liên
quan đến hành độ
ng c

a nh
ững ngườ
i khác. Th


ch
ế
bao g
ồm các “hành độ
ng
t

p th
ể”, trong đó mố
i quan tâm, ngu

n tài nguyên, s

thích, ý th

c h

c

a
nhi
ều người đượ
c h

p l
ại và đượ
c c

ng c


b

i s

chia s


các mong đợ
i và
h
ưở
ng l

i, s

h

p pháp hóa và nh

ng quy t

c [Bromley, 1982].
Th

ch
ế
có th

là m


t ph

c h

p c

a các nguyên t

c và các khuôn m

u
c
ủa hành vi mà nó đượ
c t

n t

i qua th

i gian b

i vi
ệc đáp ứ
ng chung c

a các
m

c tiêu giá tr


[Uphoff, 1986].
Th

ch
ế
là nh

ng cách th
ức cư xử
c
ủa con ngườ
i và nh

ng lu

t (lu

t
pháp và lu

t t

c) nh
ằm xác đị
nh các quy

n và trách nhi

m, vi


c ra quy
ết đị
nh
và cơ chế
chia s

l
ợi ích liên quan đế
n r

ng [FAO, 2011].
13



c

p độ

hành đ

ng/ho

t độ
ng,
th


ch

ế

là m

t b


quy t

c làm vi

c
nh

m q
uy
ế
t định ai là ngườ
i thích h

p để

ra quy
ế
t đị
nh trong m

t s



l
ĩnh vự
c,
nh

ng ho

t động nào đượ
c phép làm ho

c b

t bu

c ph

i làm
, nh

ng quy t

c
nào s


đư

c s



d

ng, nh

ng th


t

c nào ph

i tuân theo, nh

ng thông tin nào
s


đượ
c cung c

p ho
ặc không đượ
c cung c

p, và nh

ng ph
ần thưở
ng (s





ng l

i)
nào s


phân chia cho các cá nhân ho

c nh

ng
hình ph

t nào b

t
bu

c các cá nhân ph

i tuân theo (gánh ch

u) tùy thu
ộc vào hành độ
ng c

a h



[Ostrom, 1990].
Trên cơ sở

khái ni

m th


ch
ế

c

a
các h

c gi


trên, lu

n án x
em th


ch
ế


đ
ịa phương trong quả
n lý r

ng là m

t b


nguyên t

c hướ
ng d

n cho qu

n lý
r

ng c
ộng đồ
ng
và nó đượ
c th

hi

n thông qua vi

c th


c hi

n các quy

n (“t

p
h

p các quy

n”). Th

ch
ế

địa phương trong bố
i c

nh qu

n lý r

ng

các thôn
nghiên c

u bao g


m c

th

ch
ế
chính th

c và th

ch
ế
không chính th

c. Th


ch
ế
chính th

c là nh

ng nguyên t
ắc hướ
ng d
ẫn đượ
c pháp lu


t th

a nh

n
thông qua vi
ệc ban hành các văn bả
n lu
ật và dướ
i lu

t có liên quan. Th

ch
ế

không chính th

c là nh

ng nguyên t
ắc hướ
ng d
ẫn đượ
c tuân th

b

i c


ng
đồ
ng d

a trên các lu

t t

c và các quy t
ắc (không đượ
c pháp lu

t th

a nh

n).
1.1.3. Các khái ni

m v

sinh k
ế

Sinh k
ế

bao g

m năng lự

c và
tài s

n
/ngu

n v

n
(các ngu

n l

c v

t ch

t
và ngu

n l

c xã h

i), và các ho

t độ
ng c

n thi

ế
t cho các phương
ti

n sinh
s

ng.
M

t
sinh k
ế

b

n
v

ng
khi nó có th


đ

i phó
và ph

c h


i
t


nh

ng
s

c
ép, các cú s

c
và duy trì ho

c

tăng



ng

đư

c
năng l

c và
tài s


n
c

a mình

c


trong hi

n t

i

và trong tương lai
, trong khi không
h

y
ho

i

cơ s


tài nguyên
thiên nhiên [Chambers and Conway, 1992].
Ngu


n v

n s
inh k
ế

bao g

m
: ngu

n v

n
t


nhiên, ngu

n v

n
xã h

i
,
ngu

n v


n

con ngư

i
, ngu

n v

n
v

t
ch

t, ngu

n v

n
tài chính. Vì v

y
, sinh
14

k
ế


ph


thu

c
vào nhi

u y
ế
u t


bên trong và bên ngoài,
và đư

c xem

như m

t
h


th

ng

nơi


mà s


thay đ

i
m

t y
ế
u t


d

n đế
n
thay
đ

i
m

t
y
ế
u t


khác

[Diana, 1998; DFID, 2001].
· Ngu

n v

n t

nhiên: kho tài nguyên thiên nhiên mà các dòng ch

y h

u
ích cho
đờ
i s

ng b

t ngu

n t


đó
(
đấ
t, r

ng
, nướ

c…).
·
Ngu

n v

n
xã h

i
: các ngu

n l

c
xã h

i
(m

ng



i xã
h

i
, thành viên
c


a các nhóm
, các m

i quan h


) mà m

i ngườ
i

có đư

c
cho k
ế

sinh
nhai c

a mình
.
· Ngu

n v

n
con ngườ
i: nh


ng k


năng
, ki
ế
n th
ức, năng
l

c,
lao độ
ng,
s

c kh

e… là nh

ng y
ế
u t

quan tr
ọng đố
i v

i kh



năng
th

c hi

n các
chi
ến lượ
c sinh k
ế
khác nhau.
·
Ngu

n v

n
v

t
ch

t
: c
ơ s


h



t

ng
(giao thông, nhà

, nước, năng lượ
ng,
và truy

n thông
) và các thi
ế
t b


s

n xu

t
.
· Ngu

n v

n tài chính: các ngu

n tài chính (ti


n m

t/tr

c

p, ti

n g

i
ngân hàng, v

t nuôi,
đồ
kim hoàn, và kh


năng tiế
p c

n tín d

ng) có s

n
cho m
ọi ngườ
i và cung c


p cho h

v

i nh

ng l

a ch

n sinh k
ế
khác
nhau.
Ho
ạt độ
ng sinh k
ế
có th


đượ
c chia thành hai lo

i chính: lo

i th

nh


t
là các ho
ạt độ
ng d

a trên tài nguyên thiên nhiên (phi nông nghi

p, nông
nghi

p), ch

ng h

n
như thay đổ
i h

th

ng canh tác và thay
đổ
i ti
ế
p c

n v
ới đấ
t
và các s


n ph

m r

ng; và lo

i th

hai là d

a trên ngu

n tài nguyên phi t


nhiên
như

lao độ
ng làm thuê và d

ch v

[Ellis, 1998].
1.2. CÁC NGHIÊN C

U V

PHÂN QUY


N TRONG QU

N LÝ TÀI
NGUYÊN THIÊN NHIÊN
1.2.1. Các nghiên c

u v

phân quy

n trên Th
ế
gi

i
15

1.
2.1.1. Các bên liên quan tham gia vào ti
ế
n trình phân quy

n

Phân quy

n đượ
c kh


i xướ
ng b

i nhà nướ
c và lôi cu

n nhi

u bên liên
quan tham gia. Vì th
ế
, có th


th

a nh

n r

ng các bên liên quan đóng vai trò
ch


ch

t
trong ti
ế
n trình phân quy


n. Phân tích phân quy

n


Đông Nam Á và
Tây Phi, Agrawal và Ribot ch


ra r

ng các bên liên quan trong ph

m vi đị
a
phương, nh
ững ngườ
i s


d

ng quy

n đố
i v

i các ngu


n tài nguyên công c

ng
có th


bao g

m các công ch

c đượ
c b

u c


ha
y đư

c ch


đ

nh, các t


ch

c phi

chính ph

, nh

ng người đứng đầ
u, các cá nhân có quy

n l

c, hay các t


ch

c
khác (c

ng đồ
ng, h

p tác xã…
) [Agrawal and Ribot, 1999]. Các tác gi


này
c
ũng cho rằng các bên liên quan cũng có thể

khác nhau v



ni

m tin và m

c
tiêu c

a h

, ho

c mang tính t

p th


hơn là cá nhân.

Tương tự
, t

ng quan các v

n đề

v


phân quy


n


châu Phi, Ribot
[2002]
đ
ã chỉ

ra r

ng các bên liên quan khác nhau bao g

m các t


ch

c đượ
c
b

u c

, các t


ch

c theo lu


t t

c, nh

ng người đượ
c b


nhi

m vào các


quan qu

n lý hành chính, các đạ
i di

n c

a các
t


ch

c cung c

p

d

ch v


k


thu

t và các cơ quan
chuyên môn



c

p địa phương, các nhóm cộng đồ
ng

các t


ch

c phi chính ph

, đang tiế
p nh


n quy

n l

c


nông thôn châu Phi
dướ
i s

phân quy

n [Ribot, 2002b].
Trong khi
đó, Meinzen
-
Dick và Knox chia các bên liên quan tham gia
vào phân quy

n thành các nhóm s


d

ng tài nguyên, các cơ quan chức năng,
chính quy

n địa phương, và các thành phần tư nhân (doanh nghiệ
p và các t



ch

c phi chính ph

)
[Meinzen-Dick and Knox, 2001].
M

c dù các bên liên quan đượ
c chia thành nhi

u nhóm khác nhau b

i
nhi

u h

c gi


khác nhau, nhưng các bên liên quan
đề
u
có các m

i quan h



quy

n l

c và các m

i quan h


trách nhi

m
gi

i trình
khác nhau.
Hơn n

a
, m

t
đi

u ch

c ch

n r


ng cùng m

t
lo

i quy

n l

c đượ
c trao cho các bên liên quan

×