CHỦ ĐỀ TÍCH HỢP : DẠY HỌC VĂN HỌC DÂN GIAN LỚP 6
Tên dự án
Tích hợp kiến thức liên mơn vào dạy học Văn học dân gian lớp 6
1. Nguyễn Thị Chi Mai
Nhóm thiết kế
2. Trịnh Thị Thủy
Đơn vị
Trường THCS Nguyễn Trường Tộ - Đống Đa – Hà Nội
Tên dự án
Ý tưởng
dự án
Các mơn
tích hợp
TỔNG QUAN
Vận dụng kiến thức liên môn
vào dạy học Văn học dân gian lớp 6
Trong môn Ngữ văn, Văn học dân gian là một bộ phận rất quan trọng, được đưa
vào đầu chương trình mỗi cấp học. Tìm hiểu văn học dân gian, học sinh khơng chỉ
khám phá được cái hay, cái đẹp của sáng tác nghệ thuật ngơn từ, mà cịn thu thập
được vốn hiểu biết về văn hóa, xã hội, phong tục tập quán, nếp sinh hoạt dân gian
của dân tộc.
Tuy nhiên, do đặc thù riêng của bộ phận này - những sáng tác có khoảng cách khá
xa so với thực tế, chứa đựng những tư duy, quan niệm thẩm mĩ của người xưa trong
khi tâm lí, tính cách con người; năng lực tư duy của học sinh ngày càng hiện đại
(bởi xu hướng cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa) dẫn đến việc tìm hiểu, khám phá vẻ
đẹp của những trang văn học dân gian mộc mạc, giản dị gặp nhiều bất cập. Bên
cạnh đó, trong đời sống xã hội hiện nay, các hình thức diễn xướng dân gian cũng
mai một, khiến học sinh không cảm nhận được giá trị đặc trưng của loại hình văn
học này. Tình trạng học sinh khơng tha thiết với văn học dân gian - loại hình văn
học hư cấu để tìm đến những giá trị sát thực hơn, thu hút hơn như truyện tranh,
phim hoạt hình…ngày càng phổ biến.
Thực tế trong chương trình lớp 6, ở các bộ mơn như Sử, Giáo dục cơng dân …có
rất nhiều bài có giá trị hỗ trợ lớn cho việc giảng dạy văn học dân gian sống động
nhưng những kiến thức ấy lại được giảng dạy đơn lẻ, khô cứng khiến cho chương
trình học chồng chéo, nặng nề, lại khơng bồi dưỡng được năng lực cho học sinh. Rõ
ràng rất cần phối kết hợp các đơn vị kiến thức đó lại, để việc giảng dạy văn học dân
gian vừa hiệu quả, chương trình học được giảm tải lại vừa đạt được mục tiêu rèn các
kỹ năng cho người học.
Xuất phát từ những lí do trên, chúng tơi quyết định thực hiện dự án: Tích hợp kiến
thức liên mơn vào dạy học Văn học dân gian lớp 6. Thông qua dự án, học sinh vừa
được tìm hiểu vẻ đẹp của từng tác phẩm dân gian vừa được học về tiến trình khoa
học: từ việc xác định vấn đề, thu thập thông tin, phân tích dữ liệu và giải quyết vấn
đề, thực nghiệm, kết luận. Khơng những vậy, học sinh cịn được tham gia các hoạt
động ngoại khóa trong những vai trị khác nhau như một báo cáo viên khoa học,
người dẫn chương trình, phóng viên, diễn viên…từ đó các em biết chủ động tìm
hiểu những giá trị của văn học dân gian một cách khoa học; đặc biệt là phát huy tính
tích cực, sáng tạo, kĩ năng làm việc nhóm; thúc đẩy khả năng tự học của bản thân.
Ngữ văn, lịch sử, Giáo dục công dân, Tin học.
Đối tượng Cấp THCS – Lớp 6
dự án
Thời gian
20 tiết ( quỹ thời gian thực hiện dự án trùng với thời gian giảng dạy theo phân
thực hiện dự phối chương trình ngữ văn 6)
án
DẪN NHẬP
Chuẩn
KN &
tiêu
KT,
Mục
Chuẩn Kiến thức, Kĩ năng
Mục tiêu dạy học
Môn Ngữ văn:
- Khái niệm, đặc điểm các - HS hiểu bước đầu về
thể loại truyện dân gian: khái niệm và đặc điểm các
truyền thuyết, cổ tích, ngụ thể loại: truyền thuyết, cổ
tích, ngụ ngơn, truyện
ngơn, truyện cười.
cười.
- Giải thích nguồn gốc nòi - Học sinh nhận diện được
cốt lõi lịch sử (nguồn gốc
giống; tục lệ thờ cúng tổ tiên,
nòi giống; tục lệ làm bánh
làm bánh chưng, bánh giày. chưng, bánh giày; chống
lũ lụt; chống ngoại xâm)
phản ánh trong truyện
truyền thuyết.
- Hs hiểu, tự hào về nòi
giống dân tộc, tục lệ thờ
cúng tổ tiên, ý nghĩa của
việc làm bánh chưng,
bánh giày và một số
phong tục tập quán khác.
- Đề cao vai trò của lao động, - Hs nhận ra giá trị của
thành quả lao động, vai
của nghề nơng.
trị – vị trí của nghề nơng.
- Giải thích hiện tượng lũ lụt
- Hs nhận ra, biết trân
xảy ra ở đồng bằng Bắc Bộ
trọng khát vọng chinh
và khát vọng của người Việt phục thiên nhiên của cha
cổ trong việc chế ngự thiên ông.
tai lũ lụt.
- Những sự kiện và di tích - Biết nhớ đến công ơn
phản ánh lịch sử đấu tranh của những người anh
giữ nước của ơng cha ta được hùng có cơng với Tổ
quốc.
kể trong một tác phẩm truyền
thuyết.
- Đặc điểm của các kiểu nhân - Học sinh nắm chắc đặc
điểm và nhận diện được
vật trong truyện cổ tích.
kiểu nhân vật trong truyện
cổ tích.
- Quan niệm nhân dân về
cơng lí xã hội, mục đích của - HS hình thành tấm lịng
tài năng nghệ thuật và ước yêu thương mọi người đặc
mơ về những khả năng kì biệt là những người nghèo
khổ, căm ghét những kẻ
diệu của con người.
tham lam, ác độc.
- Đặc điểm của nhân vật, sự
kiện, cốt truyện và tính triết - HS nhận ra ý nghĩa giáo
lý cùng tình huống bất ngờ, huấn sâu sắc của truyện
Đánh giá
hài hước độc đáo trong một ngụ ngôn.
tác phẩm ngụ ngôn.
- Đặc điểm của nhân vật, sự
kiện, cốt truyện, cách kể - HS nhận ra ý nghĩa giáo
chuyện hài hước đem đến huấn sâu sắc trong tiếng
tiếng cười phê phán nhẹ cười phê phá nhẹ nhàng
của truyện cười.
nhàng.
- Hiểu được nội dung, ý
nghĩa và một số chi tiết
nghệ thuật tiêu biểu trong
văn bản.
Mơn Lịch sử :
- Q trình hình thành và
phát triển của nước Văn - HS hiểu và trân trọng
Lang, nước Âu Lạc.
những thành quả cua cha
- Sự ra đời nghề nơng trồng lúa ơng trong q trình dựng
nước của người Việt cổ .
nước và giữ nước.
- Thời Bắc thuộc và các cuộc
đấu tranh giành độc lập .
Môn Giáo dục cơng dân
- Tích cực tự giác trong các
hoạt động tập thể và trong - HS nhận thức rõ những
hoạt động xã hội
giá trị mà các hoạt động
tập thể và xã hội đem lại
cho bản thân và cho mọi
người, từ đó có ý thức tự
giác, chủ động tham gia.
Kĩ năng thế kỉ
21
Kĩ năng học tập &
công cụ công nghệ
Chiến lược dạy học hoạt
động chính
Đánh giá
Kĩ năng giao - HS sử dụng âm GV sẽ hướng dẫn học sinh sử - HS sẽ tạo bài thuyết trình
tiếp, kĩ năng thanh, video, tranh dụng các thiết bị số bằng điện tử hiệu quả và được
hợp tác và sử ảnh, phần mềm trình cách hướng dẫn HS tìm hiểu đánh giá bằng Phiếu đánh
dụng công nghệ chiếu, phần mềm qua mạng internet và qua tài giá bài thuyết trình.
thơng tin
chỉnh sửa ảnh chỉnh liệu tham khảo.
- HS sẽ tạo bài báo cáo khoa
sửa video để tạo ra - GV hướng dẫn HS làm việc học và được đánh giá bằng
sản phẩm điện tử để nhóm hiệu quả và thuyết phiếu đánh giá bài báo cáo.
thuyết phục khán giả. trình hiệu quả.
- HS sẽ biết cách làm việc
- HS sẽ được rèn
nhóm hiệu quả và được đánh
luyện kỹ năng làm
giá thông qua Phiếu đánh
việc nhóm, kỹ năng
giá sự hợp tác.
giao tiếp hiệu quả
thơng qua thực hiện
dự án
Kĩ năng giải HS sử dụng nhiều - Các giáo viên sẽ tư vấn và - HS sẽ trả lời các câu hỏi
quyết vấn đề: nguồn thông tin, tài hỗ trợ học sinh trong việc định hướng về những hoạt
liệu và nhiều công cụ, xây dựng và tiến hành các động mà cá nhân hoặc nhóm
tài ngun cơng nghệ hoạt động.
định xây dựng.
(ví dụ: máy ảnh kỹ - Giáo viên sẽ quan sát và - HS sẽ thiết kế và tạo được
thuật số, máy tính, cung cấp thông tin phản hồi sản phẩm yêu cầu, và được
máy nghe nhạc mp3, về hoạt động của các nhóm đánh giá bởi Phiếu đánh giá
xử lý văn bản…) cộng
sản phẩm.
tác với các thành viên
trong và ngồi nhóm
xử lí thông tin tiến
hành xây dựng một
nội dung để triển khai
bài học và hoạt động
ngoại khóa.
Kĩ năng nghề - HS thể hiện vai trò - GV sẽ yêu cầu học sinh - HS sử dụng Phiếu nhật ký
nghiệp và kĩ lãnh đạo tích cực liên tục hồn thiện nhật ký hoạt động và được đánh giá
năng quản lý thông qua kỹ năng hoạt động để giám sát sự bằng Phiếu đánh giá nhật ký
bản thân
giao tiếp và giải quyết tham gia của họ trong dự án. hoạt động.
vấn đề, góp phần đạt - GV sẽ kiểm tra nhật ký
được mục tiêu.
- hoạt động này định kỳ để
HS giúp những người đảm bảo rằng học sinh hồn
khác cùng nhóm tập thành nó.
trung vào công việc, - GV sẽ đánh giá và sử dụng - HS hoàn thiện phiếu tự
phân phối các nhiệm đánh giá đồng đẳng cho hoạt đánh giá và đánh giá đồng
vụ và trách nhiệm động này.
đẳng bằng cách sử dụng
hiệu quả và giám sát - Các giáo viên sẽ yêu cầu Phiếu đánh giá sự hợp tác
tiến độ nhóm hướng học sinh gửi đánh giá phản
tới mục tiêu mà không ánh về dự án.
phá hoại những nỗ lực
của những người
khác.
Mục tiêu thực
hiện:
Biết (Kiến thức)
Làm (Kĩ năng)
Bộ câu hỏi định
hướng:
•
•
•
Thực trạng học văn học dân gian của học sinh THCS nói chung và học
sinh THCS Nguyễn Trường Tộ nói riêng diễn ra như thế nào?
Nguyên nhân của thực trạng học văn học dân gian của học sinh THCS nói
chung và học sinh THCS Nguyễn Trường Tộ nói riêng là gì?
Giải pháp nào để nâng cao chất lượng học văn học dân gian?
KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
Thời điểm đánh Cuối tuần 5
giá
Người đánh giá Giáo viên + Học sinh
Tiêu chí đánh Đánh giá
giá và phản hồi
Khảo sát:
X Giao tiếp bằng viết
Phiếu đánh giá bài báo cáo
- Phiếu điều tra nhu cầu
học tập của học sinh.
- Bảng K-W-L
X
Tư duy phản biện & giải X
quyết
vấn
đề:
Phiếu đánh giá sản
phẩm
X
Giao tiếp bằng
Phiếu đánh giá
thuyết trình
Phản hồi
Loại
khác:
- Phiếu đánh giá nhật ký
hoạt động
- Phiếu học tập định hướng
lời: X
bài
Khảo sát:
X
Phản hồi dự án học tập
Nhật ký hoạt động học X
sinh
Thời gian
Tiết 1
Tiết 2
Tiết 3,4
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN DỰ ÁN
Nội dung công việc
1. Giới thiệu tổng quan về văn học dân gian
- Khái niệm văn học dân gian
- Các thể loại văn học dân gian
- Đặc trưng của văn học dân gian.
2. Giới thiệu về dự án:
- Mục đích:
- Thời gian thực hiện dự án: 20 tiết.
3. Thành lập nhóm
- GV hướng dẫn học sinh chọn nhóm.
- Thành lập nhóm và xác định tên nhóm cho mình.
(Mỗi nhóm 25 học sinh.)
- Từng nhóm sử dụng bảng K-W-L tiến hành khảo sát những đơn vị kiến thức HS
đã biết và những gì HS muốn tìm hiểu về văn học dân gian trước khi các em bắt
đầu thực hiện dự án.
- GV đưa ra bộ câu hỏi định hướng và câu hỏi nội dung để định hướng HS trước
khi thực hiện dự án cụ thể.
- GV hướng dẫn mỗi HS sẽ phải sử dụng một bản Nhật ký hoạt động của HS để
ghi lại những đóng góp của họ vào nhóm, ghi chú về ý tưởng thiết kế, xây dựng
bài học và những suy nghĩ về cuộc họp nhóm.
- Biên bản họp nhóm và Nhật ký hoạt động của HS cần được hoàn thành sau mỗi
cuộc họp nhóm.
- GV sẽ thảo luận về Phiếu tự đánh giá nhật ký hoạt động (đóng góp, ghi chú và
ý tưởng thiết kế, xây dựng và sửa đổi, phản ánh), một bản copy sẽ được lưu lại.
Các bản ghi hoạt động sẽ được kiểm tra theo định kỳ bởi GV.
Chủ đề 1: Con người Việt Nam buổi đầu dựng nước qua một số truyền thuyết
1. Giới thiệu khái quát về thể loại truyền thuyết
- Khái niệm
- Nội dung: Kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ.
- Nghệ thuật: Có nhiều chi tiết tưởng tượng, kì ảo.
- Ý nghĩa: Thể hiện thái độ, cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và
nhân vật lịch sử.
2. Tìm hiểu chi tiết những nội dung trên trong các truyền thuyết:
* Cốt lõi lịch sử:
- Thời kì dựng nước:
+ Con rồng cháu Tiên
+ Bánh chưng bánh giầy
- Thời kì giữ nước:
+ Thánh Gióng
+ Sơn Tinh, Thủy Tinh
+ Sự tích Hồ Gươm.
* Yếu tố hoang đường kì ảo
* Thái độ đánh giá của nhân dân với các nhân vật và sự kiện lịch sử được kể.
- Cảm nhận nội dung, ý nghĩa của một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong văn
bản.
Tiết 5
- Các nhóm tiến hành thảo luận để tìm hiểu các nội dung cần đạt về truyền thuyết.
Sau khi kết thúc buổi thảo luận, giáo viên yêu cầu học sinh về nhà tìm hiểu thêm
trên mạng internet để bổ sung các thông tin cần thiết.
Tiết 6
- Các nhóm thống nhất nội dung cần đạt về truyền thuyết.
- GV yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả sau khi tìm hiểu.
Chủ đề 2: Ước mơ về những phẩm chất và những giá trị tốt đẹp của con người
Việt Nam thể hiện trong truyện cổ tích
1. Giới thiệu khái quát về thể loại truyện cổ tích
- Khái niệm
- Nội dung: Kể về cuộc đời, số phận của một số kiểu nhân vật quen thuộc
- Nghệ thuật: Thường có nhiều chi tiết tưởng tượng, kì ảo.
- Ýnghĩa: Thể hiện ước mơ, niềm tin của nhân dân về chiến thắng cuối cùng của
lẽ phải, của cái thiện.
2. Tìm hiểu chi tiết những nội dung trên trong các truyện cổ tích:
- Kiểu nhân vật quen thuộc.
- Nghệ thuật: Yếu tố tưởng tượng kì ảo.
- Ý nghĩa: Ước mơ của nhân dân.
Tiết 7,8
Tiết 9
- Cảm nhận nội dung, ý nghĩa của một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong văn
bản.
- Các nhóm tiến hành thảo luận để tìm hiểu các nội dung cần đạt về thể loại cổ
tích. Sau khi kết thúc buổi thảo luận, giáo viên yêu cầu học sinh về nhà tìm hiểu
thêm trên mạng internet để bổ sung các thơng tin cần thiết.
Tiết 10
- Các nhóm thống nhất nội dung cần đạt về thể loại cổ tích.
- GV yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả sau khi tìm hiểu.
Tiết 11
Chủ đề 3: Những bài học về cuộc sống qua truyện ngụ ngôn
1. Giới thiệu khái quát về thể loại truyện ngụ ngôn
- Khái niệm
- Nội dung: Mượn chuyện về lồi vật, đồ vật hoặc về chính con người để nói bóng
gió chuyện con người.
- Nghệ thuật: Có ý nghĩa ẩn dụ, ngụ ý.
- Ý nghĩa: Nêu bài học để khuyên nhủ, răn dạy người ta trong cuộc sống
2. GV yêu cầu học sinh tìm hiểu các nội dung trên trong các truyện ngụ. ngôn:
- Nội dung: Chuyện về loài vật, đồ vật -> chuyện con người
- Nghệ thuật: Cách nói ẩn dụ, ngụ ý.
- Ý nghĩa: Bài học khuyên nhủ, răn dạy con người trong cuộc sống.
Tiết 12
Các nhóm tiến hành thảo luận để tìm hiểu các nội dung cần đạt về thể loại ngụ
ngôn. Sau khi kết thúc buổi thảo luận, giáo viên yêu cầu học sinh về nhà tìm hiểu
thêm trên mạng internet để bổ sung các thông tin cần thiết.
Tiết 13
- Các nhóm thống nhất nội dung cần đạt về thể loại ngụ ngơn.
- GV u cầu các nhóm báo cáo kết quả sau khi tìm hiểu.
Chủ đề 4: Tiếng cười nhẹ nhàng mà sâu sắc qua một số truyện cười
1. Giới thiệu khái quát về thể loại truyện cười
- Khái niệm
- Nội dung: Kể về những hiện tượng đáng cười trong cuộc sống để những hiện
tượng này phơi bày ra và người nghe (người đọc) phát hiện thấy.
- Nghệ thuật: Có yếu tố gây cười.
- Ýnghĩa: Nhằm gây cười, mua vui hoặc phê phán, châm biếm những thói hư tật
xấu trong xã hội, từ đó hướng người ta tới cái tốt đẹp.
2. Tìm hiểu chi tiết những nội dung trên phản ánh trong các truyện cười
- Nội dung: Hiện tượng đáng cười trong cuộc sống
- Nghệ thuật: Yếu tố gây cười
- Ý nghĩa: Tiếng cười mua vui, phê phán nhẹ nhàng thói hư tật xấu trong xã hội.
- Các nhóm tiến hành thảo luận để tìm hiểu và thống nhất các nội dung cần đạt về
thể loại ngụ ngôn.
Tiết 14
Tiết 15
Tiết 16,17
Tiết 18
- GV yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả sau khi tìm hiểu.
Học sinh đi thực địa
- HS đi thăm Bảo tàng dân tộc học để tìm hiểu về lịch sử dân tộc.
- GV yêu cầu các nhóm chuẩn bị kế hoạch báo cáo kết quả thực hiện dự án.
Tổng kết dự án
Các nhóm báo cáo kế hoạch với giáo viên. Dự kiến mỗi nhóm sẽ có một bài
thuyết trình về giá trị nội dung, nghệ thuật của một chùm tác phẩm văn học dân
gian đã học và một tác phẩm diễn xướng dân gian.
Tiết 19,20
Các nhóm báo cáo sản phẩm của nhóm mình.
Đánh giá dự án: Sau khi hoàn tất dự án, HS sẽ được cung cấp bản Phản hồi dự án.
Nguồn tài liệu đi
kèm:
PHIẾU ĐIỀU TRA NHU CẦU HỌC TẬP CỦA HỌC SINH
(Trước khi thực hiện dự án)
Phụ lục 1
Họ và tên: ……………………………………………………
Lớp: ……………………… …………………………………
Trường: …………………… ………..……………………...
Hãy trả lời câu hỏi dưới đây bằng cách đánh dấu x vào ô trống trong bảng có câu trả lời phù
hợp với em.
1. Em biết đến văn học dân gian qua hình thức nào?
a. Sách, truyện
b. Nghe kể
c. Ti vi
2. Theo em, các bạn trẻ bây giờ còn quan tâm đến văn học dân gian ?
a. Có
b. Khơng
3. Em muốn thực hiện nhiệm vụ học tập nào trong dự án?
Nhiệm vụ
Đóng vai thành viên Ban tổ chức, thiết kế chương trình, giấy mời đại biểu.
Đóng vai thành viên Ban chuyên môn xây dựng nội dung, viết tiểu phẩm,
Đóng vai người dẫn chương trình, viết lời dẫn và xây dựng câu hỏi giao lưu
với khán giả.
Đóng vai thành viên của Ban tuyên truyền thiết kế ấn phẩm hoặc poster quảng
cáo cho chương trình, phóng sự ngắn hoặc video clip quảng cáo trong chương
trình.
Đóng vai người tham gia hoạt động ngoại khóa, đóng vai trị cổ động.
Có
Khơng
BẢNG GHI CHÉP: BIẾT – THẮC MẮC – HIỂU
Phụ lục 2
Họ và tên:………………………………………. ……………
Lớp: ………………………………………………………….
Trường: :………………………………………. ……………
Ghi lại những gì em biết về văn học dân gian. Sau đó viết ra những câu hỏi ngắn cho những
điều em muốn biết. Khi hồn thành bài học, hãy ghi lại những gì em đã học được.
Những điều em đã Biết
Những điều em Thắc mắc
Những điều em Học được
……………………………
…………………………………
………………………………
……………………………
……………………….…………
………………………..……
……………………………
.…………………………
…………………………………
………………………………
……………………….…………
………………………..……
……………………………
…………………………………
………………………………
……………………………
……………………….…………
………………………..……
……………………………
…………………………………
………………………………
……………………………
……………………….…………
………………………..……
……………………………
.…………………………
…………………………………
………………………………
……………………….…………
………………………..……
……………………………
…………………………………
………………………………
……………………………
……………………….…………
………………………..……
……………………………
…………………………………
………………………………
……………………………
……………………….…………
………………………..……
……………………………
…………………………………
………………………………
……………………………
……………………….…………
………………………..……
……………………………
…………………………………
………………………………
……………………………
……………………….…………
………………………..……
……………………………
……………………….…………
………………………..……
……………………………
…………………………………
………………………………
……………………………
……………………….…………
………………………..……
……………………….…
……………………….…………
………………………………
……………………………
…………………………………
………………………..……
……………………….…
……………………….…………
………………………………
……………………….…
……………………….…………
………………………..……
……………………………
…………………………………
………………………………
……………………….…
……………………….…………
………………………..……
PHIẾU ĐÁNH GIÁ SỰ HỢP TÁC
Tiêu chí
Tập trung
vào nhiệm
vụ và sự
tham gia
Tốt
Tập trung vào
cơng việc và
những gì cần phải
làm hầu hết thời
gian thực hiện dự
án. Các thành
viên trong nhóm
khác có thể dựa
vào mình
Là một thành
viên trong nhóm
mạnh mẽ, người
ln cố gắng hết
sức.
Trung bình
Tập trung vào thực
hiện các nhiệm vụ của
dự án trong một số
thời gian. Các thành
viên khác trong nhóm
đơi khi phải nhắc nhở
người này thực hiện
nhiệm vụ.
Yếu
Ít khi tập trung vào
những nhiệm vụ dự
án. Để người khác
phải làm công việc
của mình.
Đơi khi một thành
viên trong nhóm u
cầu ai đó làm cái gì đó
cần thiết
Đơi khi chọn khơng
tham gia và khơng
hồn thành nhiệm
vụ
8…………..9
Thường đúng giờ
trong các cuộc
họp nhóm, hầu
hết mọi cơng việc
được giao đều
đúng hạn.
Ln theo đuổi Hồn thành hầu
những nhiệm vụ hết các nhiệm vụ
được giao và được giao
không phụ thuộc
vào người khác,
trách nhiệm cho
các nhiệm vụ
được chia sẻ
đồng đều
10
8…………..9
Lắng nghe, Lắng nghe và Lắng nghe và
đặt câu hỏi thảo luận tích thảo luận tích
và thảo
cực, đặt ra các cực, đặt ra các
luận
câu hỏi cho tất câu hỏi cho các
cả các thành thành viên khác
viên trong nhóm trong các cuộc
trong các cuộc thảo luận
thảo luận trực
tiếp và giúp
nhóm trong việc
đạt được sự
đồng thuận
7
Đơi khi đến muộn
trong các cuộc họp
nhóm, thi thoảng hoàn
thành nhiệm vụ quá
thời hạn.
0……………6
Thường xuyên đến
muộn trong các
cuộc họp nhóm,
thường xun hồn
thành q hạn.
Khơng làm theo các
nhiệm vụ được giao
và đơi khi cịn phụ
thuộc vào thành viên
khác
Hiếm khi hoặc
không bao giờ theo
đuổi những nhiệm
vụ được giao. Phụ
thuộc vào những
thành viên khác để
làm các cơng việc.
7
Có một số khó khăn
trong việc lắng nghe
và thảo luận, có xu
hướng chỉ có rất ít
thành viên thảo luận
và đặt câu hỏi.
0……………6
Khơng lắng nghe và
tranh luận với đồng
đội và cũng không
xem xét các ý kiến
khác. Cản trở nhóm
đạt đến sự đồng
thuận
Độ tin cậy
và trách
nhiệm
chung
Nghiên
Xuất sắc
Luôn tập trung
vào các nhiệm
vụ của dự án. Tự
định hướng cao
Phụ lục 3
Có đóng góp rất
nhiều cho nhóm,
khuyến khích và
hỗ trợ tích cực
những
người
khác trong nhóm
10
Ln đúng giờ
trong các cuộc
họp nhóm, mọi
cơng việc ln
làm đúng hạn
10
8…………..9
7
0……………6
Thường xun Thường cung cấp Đôi khi cung cấp các Hiếm khi cung cấp
cứu và
chia sẻ
thơng tin
Giải quyết
vấn đề
Làm việc
theo nhóm
tập hợp nghiên
cứu và chia sẻ
những ý tưởng
hữu ích khi tham
gia vào các cuộc
thảo luận nhóm.
Bảo vệ hoặc suy
nghĩ lại ý tưởng
liên quan đến
mục tiêu dự án
của nhóm
10
Tích cực tìm
kiếm và đề xuất
các giải pháp
cho vấn đề
10
Luôn đạt được
sự thỏa hiệp cần
thiết để thực
hiện một mục
tiêu chung
Ln ln có
một thái độ tích
cực về cơng việc
của mình và
cơng việc của
người khác
Tất cả các thành
viên trong nhóm
đóng góp như
nhau đối với dự
án
Thực hiện tất cả
các nhiệm vụ
của nhóm giao
và đóng góp
kiến thức, quan
điểm và kỹ năng
để chia sẻ với
đồng đội. Luôn
luôn làm tốt các
công việc được
giao
10
Điểm
Tổng
các thơng tin và ý
tưởng hữu ích khi
tham gia các
cuộc thảo luận
thơng tin và ý tưởng
hữu ích khi tham gia
vào các cuộc thảo luận
nhóm
thơng tin hữu ích
hay ý tưởng khi
tham gia vào các
cuộc thảo luận
nhóm.
8…………..9
Các giải pháp đã
được cải tiến bởi
những
người
khác
7
0……………6
Không cố gắng giải
quyết vấn đề hoặc
giúp đỡ người khác
giải quyết vấn đề
Không đề nghị hoặc
tinh chỉnh các giải
pháp nhưng sẵn sàng
thử các giải pháp được
đề xuất bởi người
khác
8…………..9
7
Thường thỏa hiệp Đôi khi thỏa hiệp để
cần thiết để thực đạt được mục tiêu
hiện mục tiêu chung và đôi khi giúp
chung
giữ cho nhóm làm
việc tốt với nhau
thường có một
thái độ tích cực
về cơng việc của
mình và cơng
việc của người
khác
Đã hỗ trợ nhóm
trong việc hồn
thành dự án
Thực hiện gần
như tất cả các
nhiệm vụ được
giao và đóng góp
kiến thức, quan
điểm, kỹ năng để
chia sẻ với các
đồng đội. Đã
hồn thành hầu
hết cơng việc
được giao.
8…………..9
Đơi khi cơng khai
quan trọng hóa nhiệm
vụ và cơng việc của
các thành viên khác
trong nhóm
Hồn thành cơng việc
cá nhân nhưng đã
khơng hỗ trợ nhóm
trong việc hồn thành
dự án
Thực hiện một số
nhiệm vụ được giao
và đóng góp một phần
nhỏ kiến thức, quan
điểm và kỹ năng để
chia sẻ với các đồng
đội. Hoàn thành một
số công việc được
giao.
7
0……………6
Hiếm khi đạt được
sự thỏa hiệp để đạt
mục tiêu chung và
có khó khăn trong
việc cùng làm với
người khác trong
nhóm
Thường tiêu cực và
cơng khai quan
trọng hóa nhiệm vụ
hoặc cơng việc của
các thành viên khác
của nhóm
Đóng góp rất ít cho
những nỗ lực nhóm
trong dự án
Khơng thực hiện
bất kỳ nhiệm vụ nào
nhóm
giao
và
khơng có đóng góp
kiến thức, ý kiến
hoặc kỹ năng để
chia sẻ với các đồng
đội. Ỷ lại người
khác.
0……………6
PHIẾU ĐÁNH GIÁ VIẾT BÀI BÁO CÁO NGHIÊN CỨU
Phụ lục 4
Họ và tên __________________Lớp___________ Ngày: ____________ Năm__________
Tiêu chí
Tổ chức/ cấu
trúc
Số lượng thơng
tin
Chất lượng
thơng tin
Cấu trúc đoạn
văn
Sơ đồ và hình
minh họa
Chính tả
Nguồn
Xuất sắc
Thông tin và các
đoạn văn được tổ
chức rất logic,
hợp lý.
10
Tất cả các chủ đề
được đề cập và
tất cả các câu hỏi
đã trả lời với ít
nhất 2 câu hỏi
10
Thơng tin rõ ràng
liên quan đến chủ
đề chính. Nó bao
gồm một số chi
tiết
hỗ
trợ
và/hoặc ví dụ
kèm theo.
10
Tất cả các đoạn
bao gồm câu giới
thiệu, giải thích
hoặc các chi tiết
và kết luận
Tốt
Trung bình
Thơng tin và các Thông tin được tổ
đoạn văn được tổ chức nhưng đoạn
chức logic, hợp lý. văn chưa được
xây dựng tốt
8…………..9
7
Tất cả các chủ đề Tất cả các chủ đề
được đề cập và hầu được đề cập và
hết các câu hỏi đã hầu hết các câu
trả lời với ít nhất 2 hỏi đã trả lời với
câu hỏi
chỉ 1 câu hỏi
8…………..9
7
Thông tin rõ ràng Thông tin rõ ràng
liên quan đến chủ liên quan đến chủ
đề chính. Nó cung đề chính. Khơng
cấp 1 – 2 chi tiết có chi tiết và/ hoặc
hỗ trợ và/ hoặc ví các ví dụ được
dụ kèm theo
đưa ra
Yếu
Thơng tin không
được tổ chức.
8…………..9
Hầu hết các đoạn
bao gồm câu giới
thiệu, giải thích
hoặc các chi tiết và
kết luận
7
Đoạn văn có
thơng tin liên quan
nhưng khơng xây
dựng tốt.
10
Sơ đồ và hình
minh họa gọn
gàng, chính xác
và tăng sự hiểu
của người đọc về
chủ đề
8…………..9
Sơ đồ và hình
minh họa là chính
xác và đơi khi
cung cấp thêm sự
hiểu biết cho người
đọc về chủ đề này
7
Sơ đồ và hình
minh họa là gọn,
chính xác và đơi
khi cung cấp thêm
sự hiểu biết về chủ
đề cho người đọc.
10
Khơng có lỗi về
ngữ pháp, chính
tả hoặc lỗi chấm
câu
10
Tất cả các nguồn
(thơng tin và đồ
họa) là tài liệu
chính xác trong
các định dạng
đúng
8…………..9
7
Hầu như khơng có Một vài lỗi chính
lỗi ngữ pháp, chính tả, ngữ pháp hoặc
tả hoặc chấm câu
chấm câu.
0……………6
Cấu trúc chia
đoạn là không rõ
ràng
và
câu
thường khơng liên
quan đến đoạn
văn
0……………6
Sơ đồ và hình
minh họa khơng
chính xác hoặc
không cung cấp
thêm sự hiểu biết
cho người đọc về
chủ đề
0……………6
Nhiều lỗi ngữ
pháp, chính tả
hoặc chấm câu.
8…………..9
Tất cả các nguồn là
tài liệu chính xác
nhưng một số ít
khơng theo đúng
định dạng.
0……………6
Một hoặc nhiều
chủ đề chưa giải
quyết
0……………6
Thơng tin có ít
hoặc khơng liên
quan đến các chủ
đề chính.
7
0……………6
Tất cả các nguồn Một số nguồn tin
là tài liệu chính khơng chính xác.
xác nhưng nhiều
nguồn là khơng
đúng định dạng
10
8…………..9
7
PHIẾU ĐÁNH GIÁ NHẬT KÝ HOẠT ĐỘNG
Tiêu chí
Đóng góp
Ý tưởng thiết
kế
Xây dựng và
sửa đổi
Phản hồi
Sự ghi chép
Xuất hiện
Điểm
Tổng
Xuất sắc
Nhật ký mơ tả rất
rõ ràng những
đóng góp của bạn
cho nhóm
10
Hồ sơ chi tiết và
kỹ lưỡng kế hoạch
dự án; Giúp người
đọc có thể làm
được bản sao kế
hoạch dự án như
bạn
10
Nhật ký hoạt động
chỉ ra được rõ ràng
về cách mà dự án
được xây dựng và
sửa đổi
10
Nhật ký hoạt động
chỉ ra rõ ràng về
cái đã làm được,
cái chưa làm được
và phản hồi của cá
nhân bạn
10
Các mục trong
nhật ký được viết
trên 85% sau mỗi
cuộc làm việc
nhóm
10
Trên 85% các buổi
làm việc nhóm có
ghi ngày và dễ để
đọc
10
Tốt
Nhật ký mơ tả
tương đối rõ
những đóng góp
của bạn cho nhóm
8…………..9
Hầu hết các chi
tiết của kế hoạch
dự án được mơ tả;
Giúp người đọc
có thể làm theo
mà có ít câu hỏi
băn khoăn
8…………..9
Nhật ký hoạt
động chỉ ra được
tương đối rõ ràng
về cách mà dự án
được xây dựng và
sửa đổi
8…………..9
Nhật ký hoạt
động chỉ ra tương
đối rõ ràng về cái
đã làm được, cái
chưa làm được và
phản hồi của cá
nhân bạn
8…………..9
Các mục trong
nhật ký được viết
từ 66% - 85%
các cuộc làm việc
nhóm
8…………..9
66% - 85% các
buổi làm việc
nhóm có ngày và
dễ để đọc
8…………..9
Trung bình
Nhật ký mơ tả chưa
đầy đủ những đóng
góp của bạn cho
nhóm
7
Một số chi tiết của
kế hoạch dự án
được mơ tả; Người
đọc có thể làm theo
hầu hết các chi tiết
mà bạn mô tả.
0……………6
Phụ lục 5
Yếu
Nhật ký thể hiện
rất ít sự đóng
góp của bạn cho
nhóm
0……………6
Rất ít chi tiết của
kế hoạch được
trình bày; Người
đọc khơng hiểu
được cái bạn đã
làm.
7
0……………6
Nhật ký thiếu một Mô tả rất sơ sài
số chi tiết về cách cách xây dựng
xây dựng và sửa dự án và sửa đổi
đổi
7
Nhật ký hoạt động
chỉ ra được một số
cái đã làm được,
cái chưa làm được
và phản hồi của cá
nhân bạn
0……………6
Nhật ký hoạt
động mô tả một
cách mơ hồ hoặc
chưa hoàn thành
sự phản hồi
7
Các mục trong nhật
ký được viết từ
51% - 65% các
cuộc làm việc
nhóm
7
51% - 65% các
buổi
làm
việc
nhóm có ngày và
dễ để đọc
7
0……………6
Các mục trong
nhật ký được
viết dưới 50%
các cuộc làm
việc nhóm
0……………6
Dưới 50% các
buổi làm việc
nhóm có ngày
và dễ để đọc
0……………6
PHIẾU ĐÁNH GIÁ BÀI THUYẾT TRÌNH
Tiêu chí
Nội dung kiến
thức
Tư duy và giao
tiếp
Bố cục và từ
vựng
Đồ dùng trực
quan
Giao tiếp bằng
mắt
Trình bày
Xuất sắc
Thông tin đầy
đủ và chi tiết,
làm tăng sự hiểu
biết của khán giả
về chủ đề trình
bày
10
Những
luận
điểm chính của
người trình bày
là logic và đầy
sức thuyết phục
10
Trình bày bài
thuyết trình rõ
ràng, có trình tự
với cách chuyển
ý phù hợp.
Người nói thể
hiện vốn từ
phong phú và
phù hợp với chủ
đề.
10
Đồ dùng trực
quan rõ ràng,
chính xác, đẹp
mắt và được sử
dụng đúng lúc,
gắn với bài
thuyết trình một
cách hiệu quả.
10
Giao tiếp bằng
mắt có hiệu quả
trong suốt thời
gian thuyết trình
để thu hút sự
chú ý của khán
giả
10
Giọng nói rõ
Tốt
Thơng tin khá đầy
đủ và chi tiết, làm
tăng sự hiểu biết
của khán giả về
chủ đề này ít nhất
ở một mức độ nào
đó
8…………..9
Những luận điểm
chính của người
trình bày là rõ ràng
nhưng khơng có
sức thuyết phục.
Trình bày đạt sự
hiểu biết sâu sắc
và thấu đáo về vấn
đề trình bày.
8…………..9
Trình bày các ý rõ
ràng, có trình tự
nhưng mạch văn
và cách chuyển ý
chưa thơng suốt.
Phụ lục 6
Trung bình
Yếu
Thơng tin quan Bài trình bày
trọng bị bỏ qn khơng có những
hoặc thiếu chi tiết thơng tin về các
điểm chính
7
Những luận điểm
chính khơng nêu
rõ hoặc khơng
thuyết
phục.
Trình bày đạt sự
hiểu biết về chủ
đề này, có một số
sai sót.
0……………6
Trình bày khơng
thể hiện được
luận điểm chính
rõ ràng và thuyết
phục. Trình bày
thể hiện sự hiểu
biết hạn chế về
chủ đề
7
Trình bày các ý rõ
ràng nhưng có ý
có lẽ nên chuyển
sang phần khác
trong bài.
0……………6
Trình bày các ý
nhưng không rõ
ràng hoặc/ và lộn
xộn.
Từ vựng hợp lý Từ vựng liên
với chủ đề. Có một quan đến chủ đề Người trình bày
số sai sót nhỏ.
của người trình khơng làm chủ
bày là hạn chế.
được từ khóa và
cụm từ có liên
quan đến chủ đề.
8…………..9
7
0……………6
Sử dụng đồ dùng Sử dụng đồ dùng Đồ dùng trực
trực quan đúng lúc trực quan chưa quan không phù
gắn với bài thuyết đúng lúc, ít nâng hợp với nội dung
trình nhưng chưa cao sự hiểu biết thuyết trình hoặc
thật rõ ràng và của khán giả hoặc không sử dụng đồ
chính xác.
tương đối khó dùng trực quan.
hiểu.
8…………..9
Giao tiếp bằng mắt
diễn ra trong suốt
thời gian thuyết
trình nhưng chưa
thu hút có hiệu quả
sự chú ý của khán
giả
8…………..9
Giọng nói tốt,
7
0……………6
Giao tiếp bằng Nhìn về các khu
mắt một cách tùy vực khác trong
tiện với khán giả. phịng
nhưng
khơng về phía
khán giả.
7
0……………6
Giọng nói khơng Khơng kiểm soát
ràng, mạnh mẽ, phản ứng nhanh đều,
bị
dễ hiểu với khán khi nói lỗi.
quãng.
giả.
ngắt được giọng nói và
nhịp độ, gặp khó
khăn trong diễn
đạt.
Sử dụng sáng Sáng tạo nhưng Thiếu sự sáng tạo.
tạo giữ khán giả khơng nhiều.
tham gia.
Người trình bày
Người trình bày Người trình bày khơng hồn tồn
truyền tải sự tự làm chủ được chủ chắc chắn về chủ
tin khi nói về đề nhưng dường đề nhưng dường
chủ đề này.
như hơi lo lắng.
như lo lắng.
Khơng sáng tạo.
Người trình bày
lo lắng và khơng
truyền đạt được
vấn đề quan tâm
của mình đối với
Sử dụng ngôn ngữ Sử dụng ngôn chủ đề này.
Sử dụng ngôn cơ thể khá tốt ngữ cơ thể hạn
ngữ cơ thể hợp nhưng vẫn hơi chế.
Không sử dụng
lý, hấp dẫn.
cứng nhắc.
hoặc rất ít ngơn
ngữ cơ thể.
10
8…………..9
7
0……………6
Điểm
Tổng
PHẢN HỒI VỀ DỰ ÁN
Phụ lục 7
Họ và tên __________________ Ngày: __________ Lớp:_________Năm học________
Điều mà em thích nhất ở dự án này?
Điều mà em khơng thích nhất ở dự án?
Nếu thực hiện dự án khác trong tương lai, bạn sẽ làm gì khác?
Cái mà bạn học được từ kinh nghiệm của người khác khi tham gia dự án là gì?
Hãy bình luận bất kì một hoạt động nào là bạn đạt điểm cao nhất hoặc thấp nhất.
NHẬT KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Phụ lục 8
Họ và tên _________________Lớp____________ Ngày: ____________ Năm__________
Mục này sẽ được hoàn thiện sau mỗi cuộc họp nhóm. Cần mơ tả rõ ràng những đóng góp
của bạn cho nhóm của bạn bao gồm ý tưởng dự án, kế hoạch thực hiện dự án, sự giải thích rõ ràng
cách dự án sẽ được xây dựng, thử nghiệm và sửa đổi. Nó cũng bao gồm sự phản hồi những cái đã
làm được và không làm được và sự phản hồi cá nhân.
Ngày
Những đóng góp
của bạn trong
thời gian này
Ghi chú về thiết kế ý tưởng,
xây dựng, thử nghiệm và sửa
đổi (đính kèm trang/ngày)
Phản hồi sau mỗi cuộc làm việc
nhóm (thất vọng, hưng phấn vv…)