Tải bản đầy đủ (.doc) (175 trang)

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP CÔNG VIỆC KẾ TOÁN TẠI DOANH NGHIỆP TNHH NGỌC TUY

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (18.07 MB, 175 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HCM
KHOA KINH TẾ - CƠ SỞ THANH HOÁ
******
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
CÔNG VIỆC KẾ TOÁN TẠI DOANH
NGHIỆP TNHH NGỌC TUY
Giảng viên hướng dẫn : LÊ THỊ HỒNG HÀ
Nhóm sinh viên thực hiện :
Mã số SV Họ tên Lớp
11021403 Lê Thị Thương(nt) CDKT13ATH
11014113 Lê Thị Phương CDKT13CTH
11014863 Lê Thị Thương CDKT13ATH
11021393 Lê Thị Thơm CDKT13CTH
11013413 Hoàng Thị Trang CDKT13BTH
Thanh Hóa, tháng 03 năm 2014
Báo cáo thực tập GVHD: Lê Thị Hồng Hà
MỤC LỤC
2.1. Kế toán tiền mặt: 11
2.1.1. Chứng từ sử dụng: 11
2.1.3. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh và ghi sổ kế toán: 12
SỐ CHI TIẾT QUỸ TIỀN MẶT 14
2.3.3. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh và ghi sổ kế toán: 26
* Quy trình TSCĐ tăng do mua sắm: 89
Quy trình TSCĐ giảm do điều chuyển: 89
Quy trình TSCĐ giảm do thanh lý: 90
2.13 Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương: 117
2.13.1 Nguyên tắc phân phối: 117
2.13.2. Chứng từ sử dụng 117
SVTH: Lớp CDKT13BTH
Báo cáo thực tập GVHD: Lê Thị Hồng Hà
CHƯƠNG 1


GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP TNHH
NGỌC TUY
1.1 Thành lập
1.1.1 Tên Doanh nghiệp :
 Tên gọi: Doanh nghiệp TNHH Ngọc Tuy
 Tên viết tắt: DOANH NGHIỆP TNHH NGỌC TUY
 Trụ sở chính: 02/100 Trần Bình Trọng ,Phường Đông Sơn TP.Thanh Hóa
 Điện thọai: 0373246259
 Mã số thuế: 2801007931
 Website: ọc tuy.com.vn
 Số tài khoản: 3500205244990
Doanh nghiệp TNHH Ngọc Tuy được thành lập theo loại hình Doanh nghiệp
vừa và nhỏ, Doanh nghiệp có con dấu và tài khoản riêng, hạch toán độc lập, mở tại
ngân hàng NN và phát triển nông thôn Thanh hoá để hoạt động và giao dịch theo quy
định của pháp luật
1.1.2. Vốn điều lệ: 8.000.000.000 đồng
1.1.3. Doanh nghiệp được thành lập theo: Quỵêt định số 2627/QĐ – CT ngày
25/2/2006 của chỉ tịch UBND Tỉnh Thanh hoá.
Giấy phép kinh doanh số: 2601000535 do sở kế hoạch và đầu tư Tỉnh Thanh
hoá cấp ngày 25/4/2006.
Ngành nghề kinh doanh chủ yếu của Doanh nghiệp: Sản xuất gạch Tuynen và
chuyển giao công nghệ dây truyền sản xuất gạch Tuynen.
1.2 TÌNH HÌNH TỔ CHỨC CỦA DOANH NGHIỆP
1.2.1. Cơ cấu chung
Trong quá trình hình thành và phát triển, DN TNHH Ngọc Tuy không ngừng mở
rộng hoạt động sản xuất kinh doanh, tăng cường chất lượng sản phẩm,vì vậy sản
phẩm đã chiếm lĩnh được thị trường. Để phù hợp với hoạt động của DN, cơ cấu tổ
chức bộ máy theo mô hình 1 cấp với mô hình này ban giám đốc chỉ đạo trực tiếp tới
các phòng ban, phân xưởng sản xuất.
SVTH: Lớp CDKT13BTH 1

Giám đốc
Phó giám đốc Phó giám đốc
Phòng kế hoạch và
tổ chức SX Phòng kinh doanh
Tổ
lái
máy
Tổ

điện
Tổ
tạo
hình
Tổ
phơi
đảo
Tổ
xếp
goòng
Tổ lò
nung
Tổ
xuống
goòng
Tổ
bảo
vệ
Tổ
bốc
xếp

Phòng kế toán
Báo cáo thực tập GVHD: Lê Thị Hồng Hà
Sơ Đồ 1: sơ đồ bộ máy quản lý của doanh nghiệp
* Ban giám đốc: Là cấp lãnh đạo cao nhất trong DN, chỉ đạo mọi hoạt động của DN
- Giám đốc - Chủ Doanh nghiệp: Tống Thanh Thái là người đại diện pháp nhân của
DN, có quyền quyết định mọi vấn đề của DN.
- Các phó giám đốc: Là người được Giám đốc uỷ quyền thực hiện công việc chuyên
môn, trực tiếp điều hành sản xuất, chỉ đạo các phòng ban và phân xưởng sản xuất.
* Phòng kinh doanh: Có chức năng giời thiệu và tiêu thụ sản phẩm, tiếp nhận ý kiến
phản hồi từ khách hàng.
* Phòng kế hoạch và tổ chức sản xuất: Trưởng phòng là Ông: Lê Văn Hải
Phòng này có nhiệm vụ tổ chức và điều hành sản xuất, bố trí sắp xếp biên chế lao động
cho các tổ sản xuất, kiểm tra việc phân loại sản phẩm, theo dõi năng xuất lao động.
 Một y tá kiêm nghiệm công việc tạp vụ
 Bộ phận phục vụ: nấu ăn, nấu nước
SVTH: Lớp CDKT13BTH 2
Báo cáo thực tập GVHD: Lê Thị Hồng Hà
 Các tổ sản xuất: tổ trưởng, tổ phó
* Phòng kế toán: Có nhiệm vụ tổ chức hạch toán theo chế độ chuẩn mực của bộ tài
chính
 Hạch toán bằng tiền các hoạt động sản xuất kinh doanh
 Tính giá thành sản phẩm
 Tính toán hiệu quả sản xuất kinh doanh, báo cáo tài chính kịp thời
 Thực hiện các nghĩa vụ với nhà nước
 Tổng hợp số liệu và phân tích tình hình tài chính để cung cấp thông tin chính xác
cho ban giám đốc.
1.2.2. Cơ cấu phòng kế toán
Để thực hiện nhiệm vụ và chức năng của mình phù hợp với yêu cầu quản lý, quy mô
của DN, cơ cấu bộ máy kế toán được tổ chức theo hình thức kế toán tập chung,chịu sự
chỉ đạo và quản lý trực tiếp của ban giám đốc.

SVTH: Lớp CDKT13BTH 3
Báo cáo thực tập GVHD: Lê Thị Hồng Hà
Sơ đồ 2: sơ đồ bộ máy kế toán
- Phòng kế toán: gồm 5 người được kế toán trưởng giao phụ trách các phần hành cụ
thể.
- Kế toán trưởng: Là người phụ trách phòng kế toán của DN, giúp Giám đốc tổ
chức chỉ đạo thực hiện hoàn thanh công tác tổ chức kế toán theo đúng chế độ pháp
lệnh kế toán hiện hành. Đồng thời có nhiệm vụ quản lý và điều hành phòng kế toán
hoạt động theo chức năng chuyên môn,.
- Kế toán nguyên vật kiệu, công cụ dụng cụ,tài sản cố định kiêm theo dõi công
nợ phải trả, theo dõi tình hình nhập - xuất – tồn nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ theo
dõi chi tiết công nợ phải trả và sổ sách liên quan.
- Kế toán vốn bằng tiền, kế toán phải thu khác, phải trả khác kiêm kế toán tiền
lương, các khoản trích theo lương, các khoản tạm ứng: theo dõi các khoản tạm ứng và
vào các sổ sách liên quan.
SVTH: Lớp CDKT13BTH 4
Kế toán
bán
hàng , kế
toán công
nợ phải
thu, Báo
cáo thuế
Kế toán trưởng
Kế toán
nguyên vật
liệu,TSCĐ
CCDC, kế
toán công
nợ phải trả

Kế toán vốn bằng
tiền kiêm các
khoản phải thu,
chi. Kế toán tiền
lương các khoản
trích theo lương,
các khoản tạm ứng
Thủ
quỹ
Báo cáo thực tập GVHD: Lê Thị Hồng Hà
- Thủ quỹ: Thu và chi có chứng từ hợp lệ, vào sổ quỹ tiền mặt.
- Ngoài các phần hành trên có 02 thủ kho vật tư và thành phẩm theo dõi về mặt
số lượng nhập - xuất - tồn.
SVTH: Lớp CDKT13BTH 5
Báo cáo thực tập GVHD: Lê Thị Hồng Hà
1.3 Đặc điểm hoạt động tổ chức kinh doanh.
Công suất thiết kế sản xuất từ 19 – 23 triệu viên gạch xây 2 lỗ/ năm theo công
nghệ sản suất gạch đất sét nung bằng cách tạo hình kiên hợp hút chân không và lò
nung Tuynen, đây là quy trình công nghệ sản xuất hiện đại nhất nước ta hiện nay với
nhứng đặc điểm nổi bật như: Sử dụng được nhiều loại đất nguyên liệu ủ trộn với nhau,
kết hợp pha tỷ lệ than cám nhất định, tạo năng suất lao động cao, kiểu dáng đẹp, chất
lượng sản phẩm tốt đáp ứng xây dựng các công trình kiên cố. Đặc biệt các chất thải
độc hại rất ít, đạt tiêu chuẩn về môi trường.
* Quy trình công nghệ sản xuất gạch được chia làm 4 giai đoạn
o Giai đoạn 1: Khâu ủi trộn đất nguyên liệu, tạo hình dáng sản phẩm
o Giai đoạn 2: Khâu phơi đảo gạch mộc, xếp goòng
o Giai đoạn 3: Khâu sấy nung đốt sản phẩm
o Giai đoạn 4: Khâu xuống goòng phân loại sản phẩm
* Đặc điểm của lò sấy
- Bên trong lò được thiết kế đường dây goòng

- Kích thước lò: 45 x 2,75 x 2,5 m
- Sức chứa: 25 goòng
- Thời gian sấy: 12 giờ
- Độ ẩm gạch mộc vào sấy: 12 – 14%
- Độ ẩm ra lò sấy < 5%
- Số lượng gạch mộc xếp lên goòng: 3000 viên/goòng
- Kích thước: 95 x 2,75 x 2,5 m
- Năng suất bình quân: 130.000 viên/24h
- Sức chứa: 43 goòng
- Nhiệt độ nung lớn nhất: 1.050
0
SVTH: Lớp CDKT13BTH 6
Báo cáo thực tập GVHD: Lê Thị Hồng Hà
Sơ đồ 3 : sơ đồ dây truyền sản xuất
1.4. Chính sách kế toán áp dụng tại Doanh nghiệp.
1.4.1. Hình thức kế toán được áp dụng tại Doanh nghiệp
- DN TNHH Ngọc Tuy hạch toán theo hình thức nhật ký chung
- Doanh nghiệp áp dụng niên độ kế toán theo năm ( Năm dương lịch từ 01/1 đến
31/12),
- Kỳ kế toán theo năm.
SVTH: Lớp CDKT13BTH 7
Máy ủi đất
nguyên liệu
Máy nạp liệu Máy cán thô Máy nhào 2
trục nhào lọc
Pha than
Phơi đảo trong
nhà kính
Máy cắt tự
động

Máy nhào đùn
liên hợp hút chân
không
Máy cán mịn
Xếp gạch mộc
lên goòng
Lò sấy Lò nung Xuống goòng
phân lọai
Đưa ra
bãi xếp
cao nhập
kho
Báo cáo thực tập GVHD: Lê Thị Hồng Hà
* Diễn giải trình tự ghi sổ
- Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ,
trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi
trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Nếu đơn
vị có mở sổ, thẻ kế toán chi tiết thì đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký chung, các
nghiệp vụ phát sinh được ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.
- Trường hợp đơn vị mở các sổ Nhật ký đặc biệt thì hàng ngày, căn cứ vào các
chứng từ được dùng làm căn cứ ghi sổ, ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký đặc
biệt liên quan. Định kỳ (3, 5, 10 ngày) hoặc cuối tháng, tuỳ khối lượng nghiệp vụ
phát sinh, tổng hợp từng sổ Nhật ký đặc biệt, lấy số liệu để ghi vào các tài khoản phù
hợp trên Sổ Cái, sau khi đã loại trừ số trùng lặp do một nghiệp vụ được ghi đồng thời
vào nhiều sổ Nhật ký đặc biệt (nếu có).
- Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng cân đối số
phát sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và bảng
tổng hợp chi tiết (được lập từ các Sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập các Báo
cáo tài chính.
SVTH: Lớp CDKT13BTH 8

Báo cáo thực tập GVHD: Lê Thị Hồng Hà
-Về nguyên tắc, tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên Bảng cân
đối số phát sinh phải bằng Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên sổ Nhật
ký chung (hoặc sổ Nhật ký chung và các sổ Nhật ký đặc biệt sau khi đã loại trừ số
trùng lặp trên các sổ Nhật ký đặc biệt) cùng kỳ.
1.4.2. Phương pháp kế toán hàng tồn kho:
- Nguyên tắc đánh giá hàng tồn kho: Giá thực tế
- Phương pháp xác định hàng tồn kho cuối kỳ: Bình quân gia quyền
- Phương pháp hách toán hàng tồn kho: Kê khai thương xuyên
1.4.3. Phương pháp nộp thuế giá trị gia tăng: phương pháp khấu trừ
1.5. Kết quả hoạt động kinh doanh qua các năm 2011 – 2012:
SVTH: Lớp CDKT13BTH 9
Báo cáo thực tập GVHD: Lê Thị Hồng Hà
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA DN NĂM 2011 - 2012
Chỉ tiêu

số
Thuyết
minh
Năm 2011 Năm 2012
1. Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ
01 IV.08 13.485.354.006 16.785.689.654
2. Các khoản giảm trừ doanh
thu
02
3. Doanh thu thuần về bán
hàng và cung cấp dịch vụ
(10=01 - 02)
10 13.485.354.006

16.785.689.654
4. Giá vốn hàng bán 11 10.940.948.155 14.848.985.500
5. Lợi nhụân gộp về bán hàng
và cung cấp dịch vụ (20=10 –
11)
20 2.544.405.851 1.936.704.150
6. Doanh thu hoạt động tài
chính
21 2.279.700 1.999.500
7. Chi phí tài chính 22 398.935.525 344.018.812
* Trong đó chi phí lãi vay 23 398.935.525 344.018.812
8. Chi phí quản lý kinh doanh 24 1.786.835.257 2.160.549.653
9. Lợi nhuận thuần từ hoạt
động kinh doanh (30=20+21-
22-24)
30 360.914.769
(565.864.815
)
10. Thu nhập khác 31 100.000.000 1.290.000.000
11. Chi phí khác 32 88.402.925 408.957.293
12. Lợi nhuận khác (40=31-32) 40 11.597.075 881.042.707
13. Tổng lợi nhuận trước
thuế(50=30+40)
50 IV.09 372.511.844 315.177.892
14. Chi phí thuế thu nhập
Doanh nghiệp
51
78.794.443
15. Lợi nhuận sau thuế thu
nhập doanh nghiệp(60=50-51)

60 372.511.844 236.383.419
SVTH: Lớp CDKT13BTH 10
Báo cáo thực tập GVHD: Lê Thị Hồng Hà
CHƯƠNG 2
THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI
DOANH NGHIỆP TNHH NGỌC TUY
2.1. Kế toán tiền mặt:
2.1.1. Chứng từ sử dụng:
 Chứng từ gốc:
o Hóa đơn GTGT hoặc Hóa Đơn Bán Hàng
o Giấy đề nghị tạm ứng
o Bảng thanh toán tiền lương
o Biên lai thu tiền
o Hợp đồng
o Bảng kiểm kê quỹ
 Chứng từ dùng để ghi số:
o Phiếu thu:
o Phiếu chi:
2.1.2. Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 111: “Tiền mặt tại quỹ”
Tài khoản cấp 2: 1111 – Tiền mặt VNĐ
2.1.3. Tóm tắt quy trình kế toán tiền mặt
 Thủ tục chi tiền:
Bộ phận có nhu cầu thanh toán sẽ lập Giấy đề nghị và sau đó trình Tổng giám
đốc ký duyệt. Căn cứ vào Giấy đề nghị đã được sự đồng ý của Tổng giám đốc, kế toán
thanh toán sẽ kiểm tra tính hợp lệ của chứng từ rồi lập Phiếu Chi và chuyển cho kế
toán trưởng hay giám đốc ký duyệt. Khi Phiếu Chi đã được ký duyệt sẽ chuyển đến
cho thủ quỹ để thủ quỹ làm thủ tục chi tiền. Sau đó kế toán thanh toán lưu Phiếu Chi
này.
 Thủ tục thu tiền:

Dựa vào Hóa đơn bán hàng. Khi nhận tiền từ khách hàng, kế toán tiền mặt lập
Phiếu Thu (2 liên) hợp lệ, kiểm tra, sau đó chuyển cho thủ quỹ để thủ quỹ nhận đủ số
SVTH: Lớp CDKT13BTH 11
Báo cáo thực tập GVHD: Lê Thị Hồng Hà
tiền. Phiếu Thu sẽ được trình kế toán trưởng ký rồi được lưu ở kế toán tiền mặt 1 liên
và khách hàng sẽ giữ 1 liên.
Căn cứ vào Phiếu Thu, Phiếu Chi đã lập trong ngày Báo Cáo quỹ tiền mặt, thủ
quỹ kiểm tra số tiền mặt thực tế, đối chiếu với số liệu trên sổ kế toán và báo quỹ. Nếu
có chênh lệch, kế toán và thủ quỹ phải kiểm tra lại để xác định nguyên nhân và xử lý.
Cuối ngày thủ quỹ chuyển toàn bộ Phiếu Thu, Phiếu Chi kèm theo Báo Cáo quỹ tiên
mặt cho kế toán tiền mặt. Kế toán kiểm tra lại và ký vào báo cáo quỹ, sau đó chuyển
cho kế toán trưởng và tổng giám đốc ký. Căn cứ vào đó hàng quý sẽ lập bảng kê chi
tiết. Báo cáo quỹ được chuyển lại cho thủ quỹ ký
2.1.3. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh và ghi sổ kế toán:
2.1.3.1 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
Nghiệp vụ 1: Ngày 01/04/2012, bán gạch 2 lỗ A1 cho công ty Cổ phần đầu tư
và Xây lắp Việt Hưng có MST:2801078594, Hóa đơn GTGT số 0001401 trị giá lô
hàng là: 49.990.909đ, VAT 10% . đã thanh toán bằng tiền mặt
Nợ TK 1111: 54.990.000
Có TK 5112: 49.990.909
Có TK 3331: 4.999.091
- Gồm các hóa đơn chứng từ có liên quan là Phiếu thu số 0001 và hóa đơn GTGT
số 0001401, PXK_55…(Phụ lục 01)
Nghiệp vụ 2: Ngày 11/04/2012, thu tạm ứng của Nguyễn Quang Tùng theo chứng
từ số 0004/05 số tiền: 450.000đ, phiếu thu số 0002, hóa đơn GTGT số 0001401
Nợ TK 1111: 450.000
Có TK 141: 450.000
- Gồm các hóa đơn chứng từ có liên quan là Phiếu thu số 0002, Giấy đề nghị tạm
ứng. …(phụ lục 01)
Nghiệp vụ 3: Ngày 25/08/2012 thanh toán tiền tiếp khách cho nhà hàng Hoa

Hồng, theo phiếu chi số 0001, số tiền 6.000.000 đồng, thuế GTGT 10%,Hoá đơn số
0189203, kí hiệu 01AA/11P.
Nợ TK 6421: 6.000.000
SVTH: Lớp CDKT13BTH 12
Báo cáo thực tập GVHD: Lê Thị Hồng Hà
Nợ TK 133: 600.000
Có TK 1111: 6.600.000
- Gồm các hóa đơn chứng từ có liên quan là Phiếu chi số 0001, hóa đơn GTGT
số 0189203. …(Phụ lục 01)
Nghiệp vụ 4 : Ngày 22/09/2012, thu tiền hàng của công ty TNHH Tuấn Yến có
MST 2801520011 theo phiếu thu số 0003 số tiền 100.000.000đồng.
Nợ TK 111: 100.000.000
Có TK 131: 100.000.000
- Gồm các hóa đơn chứng từ có liên quan là Phiếu thu số 0003…(Phụ lục 01)
Nghiệp vụ 5: Ngày 22/12/2012, chi tiền mặt theo PC số 0003 mua công cụ dụng
cụ tại DN tư nhân Phúc Thịnh số tiền 35.000.000đồng chưa có thuế GTGT 10%.
Nợ TK 153: 15.000.000
Nợ TK 1331: 1.500.000
Có TK 1111: 16.500.000
- Gồm các hóa đơn chứng từ có liên quan là Phiếu chi số 0003, HĐGTGT số
0017568,PNK_30…(Phụ lục 01)
2.1.3.2. Sổ kế toán sử dụng
Hình 1: Sơ đồ quy trình kế toán tiền mặt
- Sổ chi tiết quỹ tiền mặt
Sổ chi tiết tài khoản 111- Tiền mặt
SVTH: Lớp CDKT13BTH 13
Chứng từ gốc :
Phiếu thu, phiếu
chi
Hoá đơn GTGT….

Sổ chi tiết
TK111
Sổ nhật
kí chung
Sổ cái
TK 111
Báo cáo thực tập GVHD: Lê Thị Hồng Hà
SỐ CHI TIẾT QUỸ TIỀN MẶT
Tài khoản “111”- Tiền mặt
Từ ngày 01/12/2012 đến ngày 31/12/2012 Ngày 31 tháng 12 năm 2012
Kế toán trưởng Người lập biểu
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
SVTH: Lớp CDKT13BTH 14
Ngày,
tháng
ghi sổ
Ngày,
tháng
chứng
Số hiệu chứng từ
Diễn giải
TK đối
ứng
Số phát sinh
Số tồn Ghi chú
Thu Chi Thu Chi
A B C D E F 1 2 3 G
- Số tồn đầu kỳ
189.751.13
8

- Số phát sinh trong kỳ
… … … … … … … … … …
01/04 01/04 PT0001 Bán gạch thu bằng tiền mặt 5112 49.990.909
3331 4.9990.91
11/04 11/04 PT0002 Thu tạm ứng 141 450.000
25/08 25/08 PC0001
Thanh toán tiền tiếp khách cho nhà
hàng Hoa Hồng 6421 6.000.000
1331 600.000
22/09 22/09 PT0003 Thu tiền hàng của công ty TNHH 131 100.000.000
22/12 22/12 PC0003 Chi tiền mặt mua CCDC 153 15.000.000
1331 1.500.000
… … … … … … … … … …
- Cộng số phát sinh trong kỳ X
18.999.716.51
0
18.982.667.02
0 X X
- Số tồn cuối kỳ X X X 206.800.628 X
Báo cáo thực tập GVHD: Lê Thị Hồng Hà
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Năm: 2012 Đơn vị tính: đồng
Ngày
tháng
Chứng từ Diễn giải
Đã ghi
sổ cái
Stt
dòng
Số hiệu

TK đối
Số phát sinh
Số hiệu
Ngày
tháng
Nợ Có
A B C D E G H 1 2
Số trang trước chuyển sang 331.460.000 331.460.000
… … … … … … … … …
01/04 PT0001 01/04 Bán gạch thu tiền mặt x 01 111 54.990.000
x 02 3331 4.9990.91
x 03 5112 49.990.909
11/04 PT0002 11/04
Thu tạm ứng của Nguyễn Quang
Tùng x 04 111 450.000
x 05 141 450.000
25/08 PC0001 25/08
Thanh toán tiền tiếp khách cho
nhà hàng Hoa Hồng x 06 111 6.600.000
x 07 1331 600.000
x 08 6421 6.000.000

Cộng mang sang x X x 393.500.000 393.500.000
SVTH: Lớp CDKT13BTH 15
Đơn vị : Doanh nghiệp TNHH Ngọc Tuy
Địa chỉ : 02/100 Trần Bình Trọng P.Đông Sơn
Mẫu số: S03a – DNN
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
Báo cáo thực tập GVHD: Lê Thị Hồng Hà

Số mang sang 393.500.000 393.500.000
22/09 PT0003 22/09
Thu tiền hàng của công ty TNHH
Tuấn Yến x 01 111 100.000.000
x 02 131 100.000.000
22/12 PC0003 22/12
Mua công cụ dụng cụ tại DN tư
nhân Phúc Thịnh x 03 111 38.500.000
x 04 1331 1.500.000
x 05 153 15.000.000
… … … … … … …
… … … … … … … … …



Cộng mang sang x X x x X
- Sổ này có trang, đánh số từ trang số 01 đến trang
- Ngày mở sổ: Ngày 31tháng 12năm 2012
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
SVTH: Lớp CDKT13BTH 16
Báo cáo thực tập GVHD: Lê Thị Hồng Hà
Đơn vị : Doanh nghiệp TNHH Ngọc Tuy
Địa chỉ : 02/100 Trần Bình Trọng P. Đông Sơn
Mẫu số: S03b – DNN
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)
Năm 2012
Tên tài khoản: Tiền mặt

Số hiệu: 111
Ngày
tháng ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký chung
Số hiệu
TK đối
ứng
Số tiền
Số
Ngày
tháng
Trang
số
STT
dòng
Nợ Có
A B C D E G H 1 2
- Số dư đầu năm 159.751.138
- Số phát sinh trong tháng
… … … … … … … … …
01/04 PT0001 01/04
Bán gạch cho Cty CPĐT
và XLCN Việt Hưng 7 03 5112 49.990.909
7 02 3331 4.999.091
11/04 PT0002 11/04
Thu tạm ứng của Nguyễn
Quang Tùng 7 06 141 450.000

25/08 PC0001 25/08
Thanh toán tiền tiếp khách
cho nhà hàng Hoa Hồng 7 08 6421 6.000.000
7 07 1331 600.000
Cộng chuyển sang trang
sau 13.320.232.123 13.297.875.900
SVTH: Lớp CDKT13BTH 17
Báo cáo thực tập GVHD: Lê Thị Hồng Hà
Số trang trước chuyển sang 13.320.232.123 13.297.875.900
22/09 PT0003 22/09
thu tiền hàng của công ty
TNHH Tuấn Yến 8 02 131 100.000.000
22/12 PC0003 22/12
Mua công cụ dụng cụ tại
DN tư nhân Phúc Thịnh 8 05 153 15.000.000
8 04 1331 1.500.000
… … … … … … … … …
+ Cộng số phát sinh tháng 18.999,716.510 18.982.667.020
+ Số dư cuối kỳ 206.800.628
+ Cộng lũy kế từ đầu quý
- Số này có…trang, đánh từ trang số 01 đến trang…
- Ngày mở sổ:… Ngày 31 tháng 12 năm 2012
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu)
SVTH: Lớp CDKT13BTH 18
Báo cáo thực tập GVHD: Lê Thị Hồng Hà
2.2. Kế toán tiền gửi ngân hàng:
2.2.1. Chứng từ sử dụng:
 Chứng từ dùng để ghi sổ:
o Giấy báo Có

o Giấy báo Nợ
o Phiếu tính lãi
 Chứng từ gốc
o Ủy nhiệm thu
o Ủy nhiệm chi
2.2.2. Tài khoản sử dụng:
- Tài khoản 112: “Tiền gửi ngân hàng”
2.2.3. Tóm tắt quy trình kế toán tiền gửi ngân hàng
* Kế toán chi tiền gửi ngân hàng:
Căn cứ vào Phiếu Nhập Kho, vật tư, tài sản, Biên Bản nghiệm thu, Biên Bản
thanh lý hợp đồng đã có đầy đủ chữ ký của cấp trên, kế toán TGNH sẽ lập Ủy Nhiệm
Chi gồm 4 liên chuyển lên cho Tổng Giám Đốc hoặc Kế toán trưởng duyệt. Sau đó kế
toán TGNH sẽ gửi Ủy Nhiệm Chi này cho Ngân hàng để Ngân hàng thanh toán tiền
cho người bán,sau đó Ngân hàng sẽ gửi Giấy Báo Nợ về cho Doanh nghiệp. Căn cứ
vào Giấy Báo Nợ, kế toán sẽ hạch toán vào sổ chi tiết TK 112.
• Kế toán thu tiền gửi ngân hàng
Khách hàng thanh toán tiền nợ cho công ty, Ngân hàng sẽ gửi Giấy Báo Có, kế
toán sẽ hạch toán ghi vào sổ chi tiết TK 112
Khi nhận được chứng từ của Ngân hàng, kế toán TGNH phải kiểm tra đối chiếu
với các chứng từ gốc kèm theo. Trường hợp có chênh lệch với sổ sách kế toán của
Doanh nghiệp, giữa số liệu trên chứng từ gốc với chứng từ của Ngân hàng thì kế toán
phải thông báo cho Ngân hàng để cùng đối chiếu và giải quyết kịp thời.
SVTH: Lớp CDKT13BTH 19
Báo cáo thực tập GVHD: Lê Thị Hồng Hà
H ình 2 : s ơ đ ồ quy tr ình k ế to án ti ền g ửi ng ân h àng
2.2.4. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh và ghi sổ kế toán:
2.2.4.1. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
Nghiệp vụ 1: Ngày 06/02/2012, xuất quỹ tiền mặt 240.000.000 đồng gửi vào
Ngân hàng Agribank chi nhánh Đông Sơn, căn cứ giấy báo có của Ngân hàng.
Nợ TK 112: 240.000.000

Có TK 1111: 240.000.000
- Chứng từ:Giấy báo Có (số giao dịch 1437495068) , Phiếu Chi số 1456.
(xem phụ lục 01)
Nghiệp vụ 2: Ngày 08/04/2012, DN Ngọc Tuy nhập kho 1 lô nguyên liệu của
công ty Xuân Mai có MST 2800786266 giá mua trên hóa đơn số 0007854 là
124.364.196 đồng. Thuế VAT 10% tất cả thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng
Agribank
Nợ TK 152: 124.364.196
Nợ TK 1331: 12.436.419
Có TK 112: 136.800.615
- Chứng từ: Hóa đơn GTGT số 0007854, PNK-40 (xem phụ lục 01)
Nghiệp vụ 3: Ngày 25/12/2012, căn cứ vào phiếu tĩnh lãi của Ngân hàng
Agribank và giấy báo Có của Ngân hàng phản ánh lãi tiền gửi định kì số tiền
1.900.500đồng.
Nợ TK 112: 1.900.500
Có TK 515: 1.900.500
- Chứng từ: Giấy báo Có 245789976 ( xem phụ lục 01)
2.2.4. Qúa trình ghi sổ
SVTH: Lớp CDKT13BTH 20
Chứng từ gốc :
GBN,GBC,PTLãi
Sổ chi tiết
TK112
Sổ nhật
kí chung
Sổ cái
TK 112
Báo cáo thực tập GVHD: Lê Thị Hồng Hà
SVTH: Lớp CDKT13BTH 21
Báo cáo thực tập GVHD: Lê Thị Hồng Hà

SVTH: Lớp CDKT13BTH 22
Báo cáo thực tập GVHD: Lê Thị Hồng Hà
Đơn vị : Doanh Nghiệp TNHH Ngọc Tuy
Địa chỉ : 02/100 Trần Bình Trọng P. Đông Sơn
Mẫu số S06 – DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ - BTC
ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ TIỀN GỬI NGÂN HÀNG
Nơi mở tài khoản giao dịch: tài Ngân hàng Agribank
Số hiệu tài khoản tại nơi gửi: 102010000356253
Chứng từ Số tiền
Số hiệu
Ngày
tháng
Thu
(gửi vào) (rút ra)
A B C D 1
- Số tồn đầu kỳ
- Số phát sinh trong kỳ
… … … … … …
06/02 PC1456 06/02 Xuất quỹ tiền mặt gửi vào NH 1111 240.000.000
08/04 PNK-40 08/04 Mua nhiên liệu dầu Điezen 152
124.364.196
08/04 HĐ0007854 08/04 Thuế GTGT 1331
12.436.419
25/12 GBC 25/12 Thu lãi tiền gửi định kỳ 515 1.900.500
… … … … … …
- Cộng số phát sinh trong kỳ X 14.585.634.890 14.606.200.008
- Số tồn cuối kỳ X X
- Sổ này có trang, đánh số từ trang số 01 đến trang

- Ngày mở sổ:
Ngày31 tháng 12 năm 2012
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên, đóng dấu)
SVTH: Lớp CDKT13BTH 23

×