Tải bản đầy đủ (.doc) (178 trang)

THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI & DỊCH VỤ HOẰNG HÓA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.41 MB, 178 trang )

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Hồng Hà
MỤC LỤC
Quy trình TSCĐ tăng do mua sắm: 71
Quy trình TSCĐ giảm do điều chuyển: 73
Quy trình TSCĐ giảm do thanh lý: 73
SVTH: Lớp DHKT7ATH i
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Hồng Hà
LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay cùng với quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, kinh tế
Việt Nam đang hội nhập nền kinh tế thế giới. Cơ hội này cũng gắn liền với những
thách thức, đòi hỏi các doanh nghiệp phải nổ lực hết mình để dứng vững và phát triển
trên thị trường. Để đứng vững trong nền kinh tế ngày một hiện đại, để thoát khỏi vòng
oáy của quy luật đào thải, đỏi hỏi doanh nghiệp phải có một quy trình sản xuất hợp lý,
hiệu quả, tổ chức bộ máy sản xuất khoa học. Để đạt được điều đó mỗi doanh nghiệp
phải tự tìm ra cho mình một hướng đi riêng và giải pháp hang đầu được doanh nghiệp
lựa chọn là không ngừng đổi mới, hoàn thiện công tác kế toán dể kịp thời cung cấp
những thông tin chính xác giúp cho các nhà quản lý doanh nghiệp có thể nắm bắt được
thời cơ mà thời cơ chính là yếu tố quyết định tới sự sống còn của doanh nghiệp.
Chính vì vậy hệ thống kế toán ngày càng hoàn thiện và phát triển là yêu cầu và
sự đòi hỏi ngày càng cấp bách của doanh nghiệp. Đó tiến trình không thể thiếu được
trong nền kinh tế hiện nay, sản phẩm của kế toán là thông tin, thông tin này cung cấp
cho nhà quản lý, nhà nước, thuế, kiểm toán, các nhà đầu tư, thanh tra, đối thủ cạnh
tranh…. Chính vì vậy hoạch toán kế toán là môn khoa học phản ánh và giám đốc các
mặt hoạt động kinh tế tài chính trong doanh nghiệp.
Là một sinh viên chuyên ngành kế toán em thấy rằng để trở thành một kế toán
thì trước hết phải biết học tập các kiến thức kế toán khi còn học ở trường để có một
nền tảng kiến thức vững chắc thì mới có đủ tự tin và kiến thức để làm tốt công việc kế
toán của mình. Học phải đi đôi với hành, vì vậy việc tìm hiểu công tác kế toán tại một
doanh nghiệp cụ thể sẽ giúp em cũng cố các kiến thức mà mình đã học ở trong trường
và từ đó có thể so sánh đối chiếu những điều mình đã học trong sách vỡ với thực tế
công việc mình trực tiếp tiếp xúc để từ đó rút ra những kinh nghiệm cho bản thân và


không tránh được những bỡ ngỡ khi đi làm, cũng như kiểm tra thực tế nắn bắt kiến
thức của bản thân đến đâu.
Qua một thời gian học tập nắm vững được kiến thức cơ bản nhóm em đã được
nhà trường, khoa kinh tế phân công đi thực tập thực tế. Sau một thời gian thực tập ở
công ty, tìm hiểu thực tế và phương thức hoạt động, đối tượng kinh doanh cũng như
công tác kế toán tại công ty Cổ Phần Thương Mại & dịch vụ HOẰNG HÓA. Cùng sự
giúp đỡ của của giáo viên hướng dẫn cô Lê Thị Hồng Hà, cùng sự giúp đỡ chỉ bảo tận
SVTH: Lớp DHKT7ATH 1
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Hồng Hà
tình của cán bộ kế toán trong công ty đã giúp em hoàn thành bài “ Báo cáo thực tập”
này. Do giới hạn về mặt thời gian thực tập, là lần đầu tiên tiếp cận thực tế công ty,
cũng như hạn chế của bản than, nên bài viết không thể tránh khỏ những thiếu sót. Vì
vậy em kính mong nhận được ý kiến đóng góp để bài viết của em hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn !.
SVTH: Lớp DHKT7ATH 2
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Hồng Hà
SVTH: Lớp DHKT7ATH 3
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Hồng Hà
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN
THƯƠNG MẠI & DỊCH VỤ HOẰNG HÓA
1.1 SỰ THÀNH LẬP CỦA CÔNG TY
1.1.1 Quá trình hình thành của công ty
Công ty CP TM& DV HOẰNG HÓA là một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh
vực kinh doanh thương mại, công ty có một bề dày lịch sử gắn liền với sự thăng trầm
của đất nước về kinh tế và tài chính trong suốt 50 năm qua:
Tháng 8 năm 1972, công ty vật tư HOẰNG HÓA được thành lập. tiền than là
trạm cung ứng vật tư nông nghiệp HOẰNG HÓA ( trực thuộc công ty vật tư Thanh
Hóa) thành lập từ tháng 5 năm 1961.
Tháng 6 năm 1960, công ty vật tư HOẰNG HÓA đổi tên thành công ty thương
mại HOẰNG HÓA.

Công ty thương mại HOẰNG HÓA là một doanh nghiệp có quy mô nhỏ có các
cửa hàng nằm rải rác trên các khu vực đông dân cư trong toàn huyện. Với một số cơ sở
vật chất nghèo nàn lạc hậu. Mặc dù vậy ngay từ khi mới thành lập với nhiệm vụ kinh
doanh thương mại phục vụ nhu cầu của cán bộ công nhân viên và nhân dân trong
huyện, thực hiện hoạch toán kinh doanh độc lập. Cán bộ công nhân viên trong công ty
đã doàn kết nhất trí nổ lực phấn đấu hoàn thành nhiệm vụ cấp trên giao cho.
Đến cuối năm 1998, đảng và nhà nước có chủ trương sắp xếp tổ chức lại doanh
nghiệp nhà nước thành các loại hình doanh nghiệp khác chỉ giữ lại một số doanh
nghiệp lớn thuộc các ngành chủ chốt với mục đích tang hiệu quả hoạt động và khẳng
định vị trí then chốt của thành phần kinh tế nhà nước. Đồng thời huy động các nguồn
lực đang nằm trong dân để nâng cao sự phát triển của nền kinh tế xã hội.
Năm 2000, hưởng ứng sự đổi mới này, công ty thương mại HOẰNG HÓA
được UBND huyện HOẰNG HÓA chọn làm điểm đề nghị với UBND tỉnh Thanh Hóa
cho phép công ty thương mại HOẰNG HÓA đã chuyển đổi sang hình thức cổ phần và
đổi tên thành công ty cổ phần thương mại & dịch vụ HOẰNG HÓA.
1.1.2 Tên công ty
Một số thông tin cơ bản về công ty:
-Tên doanh nghiệp: Công Ty Cổ Phần Thương Mại và dịch vụ HOẰNG HÓA .
-Trụ sở chính: Thị trấn Bút Sơn - huyện HOẰNG HÓA, tỉnh Thanh Hóa.
SVTH: Lớp DHKT7ATH 4
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Hồng Hà
-Mã số thuế: 2800 120 331
-Tel: 0373 839 037
-Fax: 0373 839 564
-Website:
-Email:
1.1.3 Vốn điều lệ
Vốn pháp định: 1.879.000.000 vnđ.
Vốn điều lệ: 961.480.000 vnđ.
1.1.4 Cơ sở pháp lý của doanh nghiệp

Giấy phép kinh doanh số: 2603000014 cấp ngày 08/09/2000 do Sở KH&ĐT
Thanh Hóa cấp.
Tài khoản số: 352121100012, Ngân hàng NN&PTNT huyện HOẰNG HÓA.
Đơn vị đăng kí kê khai nộp thuế: Chi cục thuế TP Thanh Hóa
Hình thức kê khai nộp thuế Giá trị gia tăng: Khấu trừ
1.1.5 Ngành nghề kinh doanh
Doanh nghiệp đăng ký kinh doanh những ngành nghề sau:
Kinh doanh xăng dầu.
Kinh doanh phân bón, hàng nông sản,hàng công nghệ phẩm, điện máy.
Khai thác chế biến, xuất khẩu quặng.
Năm 2010- 2014 thì công ty chỉ kinh doanh mặt hàng xăng dầu.
1.2 TÌNH HÌNH TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA CÔNG TY
1.2.1 Mô hình tổ chức bộ máy của công ty
Bộ máy quản lý của công ty được thể hiện qua sơ đồ sau:
SVTH: Lớp DHKT7ATH 5
Phòng tổ chức
hành chính
Phòng kế toán
Phòng sản xuất
kinh doanh
Cửa hàng,
đại lí bán
phân
Cửa hàng
bán lẻ
xăng dầu
Bộ phận
thu mua
nguyên vật
liệu

Phân
xưởng chế
biến
nguyên
liệu
Ban giám đốc
Đại hội cổ đông
Hội đồng quản trị Ban kiểm soát
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Hồng Hà
Ghi chú:
* Quan hệ chỉ điều hành:
* Quan hệ phối hợp công tác:
Sơ đồ 1.1: Mô hình tổ chức bộ máy của công ty.
1.2.2 Chức năng ,nhiệm vụ và quyền hạn của từng bộ phận trong công ty
Đại hội cổ đông: Là cơ quan có quền quyết định cao nhất trong công ty. Quyết
định một số nội dung chủ yếu như; Quyết định loại cổ phần và tổng số cổ phần được
quyền chào bán của từng loại, quyết định mức cổ tức hằng năm của từng loại cổ phần,
quyết định sửa đổi, bổ sung điều lệ của công ty…
SVTH: Lớp DHKT7ATH 6
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Hồng Hà
Hội đồng quản trị: Là cơ quan cao nhất do đại hội cổ đông bầu ra có nhiệm vụ
chỉ đạo toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty theo những kế hoạch,
nhiệm vụ đề ra.
Ban giám đốc: Chỉ đạo trực tiếp mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của công
ty, chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị và trước công ty về các mục tiêu kế hoạch
được giao.
Phòng tổ chức hành chính: Có nhiệm vụ kiểm tra, giám sát những công việc
đồng thời sắp xếp, bố trí cán bộ, công nhân cho các cửa hàng, các công trường. Đảm
bảo công tác kỹ thuật nhằm nâng cao năng suất lao động.
Phòng kế toán: Chịu sự điều hành của Hội đồng quản trị và Ban giám đốc

Công ty. Có trách nhiệm thực hiện các công việc kế toán của công ty, tham mưu cho
Ban giám đốc trong lĩnh vực tài chính nhằm giúp cho việc sản xuất kinh doanh hiệu
quả hơn. Lập báo cáo tài chính hàng kỳ, xác định tổ chức nguồn vốn đảm bảo cho sản
xuất kinh doanh, huy động nguồn vốn sản xuất hiện có vào sản xuất kinh doanh.
Phòng sản xuất kinh doanh: Chức năng xây dựng chiến lược, triển khai thực
hiện kế hoạch sản xuất, kinh doanh và tiêu thụ sản phẩm hàng hóa, tổ chức tìm hiểu
phát triển mở rộng thị trường, tìm kiếm khách hàng và đối tác chiến lược mang tính
lâu dài, kiểm tra kiểm soát việc mua bán hàng hóa đảm bảo đúng chất lượng, quy cách,
chủng loại và xuất xứ rõ ràng …
SVTH: Lớp DHKT7ATH 7
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Hồng Hà
1.2.3 Cơ cấu tổ chức phòng kế toán của công ty
Ghi chú:
+ Quan hệ chỉ đạo điều hành:
+ Quan hệ phối hợp công tác:
+ Quan hệ báo sổ:
Sơ đồ 1.2: Mô hình tổ chức phòng kế toán
* Chức năng nhiệm vụ của kế toán trưởng:
Thực hiện giám sát tài chính tại đơn vị kế toán, tổ chức toàn bộ công tác kế
toán, thống kê, tài chính ở doanh nghiệp đồng thời thực hiện việc kiểm tra, giám sát
toàn bộ hoạt động tài chính ở doanh nghiệp, giúp việc tham mưu cho ban giám đốc
trong lĩnh vực kế toán tài chính…
* Chức năng, nhiệm vụ của kế toán tổng hợp:
Thực hiện các công tác kế toán cuối kỳ, giữ sổ cái tổng hợp cho tất cả các phần
hành và ghi sổ cái tổng hợp, lập báo cáo nội bộ và cho bên ngoài đơn vị theo định kỳ
báo cáo hoặc yêu cầu đột xuất…
* Chức năng, nhiệm vụ của kế toán phàn hành:
Có trách nhiệm quản lý trực tiếp, phản ánh mọi thông tin kế toán, thực hiện sự
kiểm tra qua ghi chép phản ánh tổng hợp đối tượng kế toán phần hành được đảm
nhiệm từ giai đoạn hoạch toán ban đầu ( trực tiếp gi chép chứng từ nhận và kiểm tra)

tới các giai đoạn kế toán tiếp theo…
* Chức năng, nhiệm vụ của thủ quỹ:
SVTH: Lớp DHKT7ATH 8
Kế toán tổng hợp
Kế toán các
phần hành khác
Thủ quỷ
Nhân viên hoạch toán ban
đầu, báo sổ từ sở
Kế toán trưởng
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Hồng Hà
Chịu trách nhiệm quản lý và nhập, xuất quỹ tiền mặt. Hàng ngày thủ quỹ phải
kiểm kê số tồn quỹ tiền mặt thực tế, đối chiếu số liệu sổ quỹ tiền mặt và sổ kế toán tiền
mặt. Nếu có chênh lệch, kế toán và thủ quỹ phải kiểm tra lại để xác định nguyên nhân
và kiến nghị biện pháp xử lý hênh lệch.
1.3 CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN ÁP DỤNG TẠI CÔNG TY
1.3.1 Hình thức sổ kế toán tại công ty
Công ty vận dụng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ, các loại sổ kế toán phù
hợp với hình thức này. Cụ thể bao gồm: Chứng từ ghi sổ, đăng ký chứng từ ghi sổ, sổ
cái, các sổ, thẻ kế toán chi tiết…
Ghi chú:
- Ghi hằng ngày:
- Ghi cuối tháng:
- Đối chiếu, kiểm tra:
Sơ đồ 1.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán chứng từ ghi sổ
Mô tả chi tiết:
Hằng ngày căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán
SVTH: Lớp DHKT7ATH 9
Sổ, thẻ
kế toán

chi tiết
Chứng từ kế toán
Sổ quỹ
Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán
cùng loại
Sổ đăng ký chứng
từ ghi sổ
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Sổ cái
Bảng
tổng hợp
chi tiết
Bảng cân đối số phát
sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Hồng Hà
cùng loại sau khi đã được kiểm tra, kế toán lập Chứng từ ghi sổ và ghi vào sổ Đăng ký
Chứng từ ghi sổ sau đó ghi vào sổ Cái. Các chứng từ kế toán trên sau khi làm căn cứ
lập Chứng từ ghi sổ cũng được dùng để ghi vào sổ, thẻ chi tiết có liên quan
Cuối tháng kế toán khóa sổ và tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế, tài
chính phát sinh trong tháng trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, tính ra tổng số phát sinh
Nợ, tổng số phát sinh Có và số dư của từng tài khoản trên Sổ Cái, kế toán Tổng hợp
căn cứ vào Sổ Cái để lập bảng cân đối số phát sinh.
Cuối năm sau khi đối chiếu khớp đúng số liệu ghi trên sổ cái và Bảng tổng hợp
chi tiết được dùng làm căn cứ để lập Báo cáo tài chính.
SVTH: Lớp DHKT7ATH 10
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Hồng Hà
CHƯƠNG 2: THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI & DỊCH VỤ HOẰNG HÓA

2.1 KẾ TOÁN TIỀN MẶT
Khái niệm:
Tiền mặt là tiền tại quỹ của doanh nghiệp bao gồm tiền Việt Nam( kể cả ngân
phiếu), ngoại tệ, kim khí, đá quý. Mọi nghiệp vụ thu, chi bằng tiền mặt và việc bảo
quản tiền mặt tại quỹ do thủ quỹ của doanh nghiệp thực hiện.
2.1.1 Chứng từ ghi sổ
 Chứng từ gốc:
• Hóa đơn GTGT hoặc Hóa Đơn Bán Hàng
• Giấy đề nghị tạm ứng
• Bảng thanh toán tiền lương
• Biên lai thu tiền
 Chứng từ dùng để ghi sổ:
• Phiếu thu
• Phiếu chi
2.1.2 Tài khoản sử dụng
Kế toán tổng hợp dùng tài khoản 111” Tiền mặt” để phản ánh số hiện có và tình
hình thu, chi tiền mặt tại quỹ.
Số hiệu Tên tài khoản
111 Tiền mặt tại quỹ
1111 Tiền mặt VND
1112 Tiền mặt - ngoại tệ
1113 Tiền mặt- vàng bạc, kim khí, đá quý
2.1.3 Sổ kế toán
 Sổ kế toán sử dụng: Sổ quỹ tiền mặt
SVTH: Lớp DHKT7ATH 11
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Hồng Hà
2.1.4 Tóm tắt quy trình kế toán tiền mặt
Sơ đồ 2.1: Quy trình kế toán tiền mặt:
2.1.5 Nguyên tắc hoạch toán
+ Phải mở sổ chi tiết cho từng loại tiền.

+ Nếu thu hoặc chi thì Thủ quỹ phải căn cứ vào Phiếu thu hoặc Phiếu chivaf
chứng từ gốc hớp lệ.
+ Thủ quỹ phải thường xuyên kiểm tra, rút số dư hằng ngày đám bảo tiền mặt
tồn quỹ phải phù hợp với số dư trên sổ quỹ.
2.2.6 Tóm tắt quy trình kế toán tiền mặt
 Thủ tục chi tiền:
Bộ phận có nhu cầu thanh toán sẽ lập Giấy đề nghị và sau đó trình Giám đốc ký
duyệt. Căn cứ vào phiếu đề nghị đã được sự đồng ý của Giám đốc, kế toán thanh toán
sẽ kiểm tra tính hợp lệ của chứng từ rồi lập Phiếu chi và chuyển cho kế toán trưởng ký
duyệt. Phiếu chi đã được ký duyệt sẽ chuyển đến cho thủ quỹ để làm thủ tục chi tiền.
Sau đó kế toán thanh toán sẽ lưu Phiếu chi này.
SVTH: Lớp DHKT7ATH 12
Sổ cái tài
khoản 111
Chứng từ ghi
sổ
Chứng từ gốc
Sổ quỹ (
thủ quỹ)
Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Hồng Hà
Sơ đồ 2.1 – Kế toán chi tiền mặt
 Thủ tục thu tiền:
Dựa vào háo đơn bán hàng. Khi nhận tiền từ khách hàng, kế toán tiền mặt lập
Phiếu thu (2 liên) hợp lệ, kiểm tra, sau đó chuyển cho thủ quỹ để thủ quỹ nhận đủ số
tiền. Phiếu thu sẽ được trình kế toán trưởng ký rồi được lưu ở kế toán tiền mặt 1 liên
và khách hàng sẽ giữ 1 liên.
Căn cứ vào Phiếu thu, Phiếu Chi đã lập trong ngày Báo cáo quỹ tiền mặt, thủ
quỹ kiểm tra số tiền mặt thực tế, đối chiếu với số liệu trên sổ kế toán và báo quỹ. Nếu

có chênh lệch, kế toán và thủ quỹ phải kiểm tra lại để xác định nguyên nhân và xử lý.
Cuối ngày thủ quỹ chuyển toàn bộ Phiếu Thu, Phiếu Chi kèm theo Báo Cáo quỹ tiền
mặt cho kế toán tiền mặt. Kế toán kiểm tra lại và ký vào báo cáo quỹ, sau đó chuyển
SVTH: Lớp DHKT7ATH 13
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Hồng Hà
cho kế toán trưởng và giám đốc ký. Căn cứ vào đó hàng quý sẽ lập bảng kê chi tiết.
Báo cáo được chuyển lại cho thủ quỹ ký.
Sơ đồ 2.2 – Kế toán thu tiền mặt
2.1.7 Ví dụ minh họa
Nghiệp vụ 1: Ngày 05 tháng 10 rút tiền ở tài khoản ngân hàng No&PTNT số
tiền 20.000.000 về nhập quỹ tiền mặt.
Nợ TK 1111 20.000.000
Có TK 1121 20.000.000
- Chứng từ: Phiếu thu số 01, giấy lĩnh tiền mặt ( Phụ lục 01)
SVTH: Lớp DHKT7ATH 14
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Hồng Hà
Nghiệp vụ 2: Ngày 01/10/2014 thanh toán trước tiền mua máy Fax của Công ty
TNHH Thương mại điện tử - tin học G8 địa chỉ Lô 01 Lê Hoàn, P.Điện Biên, Tp
Thanh Hóa. MST 2800697866 theo hóa đơn số 01 số tiền chưa bao gồm thuế là
2.000.000 thuế GTGT 10%, đã trả bằng tiền mặt.
Nợ TK 1428 2.000.000
Nợ TK 1331 200.000
Có TK 1111 2.200.000
- Chứng từ: Phiếu chi số 02 ( Phụ lục 01)
Nghiệp vụ 3: Ngày 02/10/2014 Phiếu chi 07, thanh toán tiền in hoá đơn Công
ty TNHH 1TV In Đông Á với số tiền 4.500.000
Nợ TK642 : 4.500.000
Có TK 111 : 4.500.000
- Chứng từ: Phiếu chi số 07 ( Phụ lục 01)
-

Nghiệp vụ 4:Ngày 30/10/2014 Phiếu chi số 12, thanh toán tiền lương cho CNV
số tiền 7.200.000
Nợ TK 334 :7.200.000
Có TK 111: 7.200.000
- Chứng từ: Phiếu chi số 12 ( Phụ lục 01)
Nghiệp vụ 5: Phiếu chi 113, 02/11/2014, nộp tiền mặt vào ngân hàng Sacombank
25.000.000đ
Nợ TK 112: 25.000.000
Có TK 111: 25.000.000
- Chứng từ: Phiếu chi số 113, giấy nộp tiền ( Phụ lục 01)
SVTH: Lớp DHKT7ATH 15
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Hồng Hà
2.1.8 Ghi sổ kế toán
CÔNG TY CP TM&DV HOẰNG HÓA Mẫu số: S02a - DNN
Địa chỉ: TT Bút Sơn - H.Hoằng Hóa (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 13
Ngày 01 tháng 10 năm 2014
Đơn vị tính: VNĐ
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Nợ Có
A B C 1 D
- Trả trước tiền mua máy FAX
- Tiền thuế GTGT
142
133
111
111

2.000.000
200.000
- Thanh toán tiền in HĐ 642 111 4.500.000
- Trả lương CNV 334 111 7.200.000
Cộng x x
Kèm theo chứng từ gốc
Ngày 01 tháng 10 năm 2014
Người lập
(Ký, tên họ)
Kế toán trưởng
(Ký, tên họ)
CÔNG TY CP TM&DV HOẰNG HÓA Mẫu số: S02a - DNN
SVTH: Lớp DHKT7ATH 16
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Hồng Hà
Địa chỉ: TT Bút Sơn - H.Hoằng Hóa (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 15
Ngày 05 tháng 10 năm 2014
Đơn vị tính: VNĐ
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Nợ Có
A B C 1 D
- Rút TGNH về nhập quỹ 111 112 20.000.000
Cộng 20.000.000
Kèm theo chứng từ gốc
Ngày 05 tháng 10 năm 2014
Người lập
(Ký, tên họ)

Kế toán trưởng
(Ký, tên họ)
SVTH: Lớp DHKT7ATH 17
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Hồng Hà
CÔNG TY CP TM&DV HOẰNG HÓA Mẫu số: S02a - DNN
Địa chỉ: TT Bút Sơn - H.Hoằng Hóa (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Năm: 2014
Tên tài khoản: Tiền mặt
Số hiệu: 111
- Số này có …………. trang, đánh số trang từ 01 đến trang …………….
- Ngày mở sổ: ………….
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Ngày 31 tháng12 năm 2014.
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
SVTH: Lớp DHKT7ATH 18
Ngày
tháng
Chứng từ
ghi sổ
Diễn Giải TK
ĐƯ
Số tiền
Số Ngày Nợ Có


Năm 2014
SDĐK
30.463.426

01.10 13 01/10 Trả tiền mua máy Fax 142 2.000.000
Tiền thuế GTGT 133 200.000
02/10 13 02/10 Thanh toán tiền in HĐ 642 4.500.000
05/10 15 05/10 Rút TGNH về nhập quỹ 112 20.000.000
30/4 30 13 Trả lương NV 334 7.200.000
…. … …….
………… … … …….

Cộng số PS
29.542.726.11
7
29.351.239.456
SDCK
221.950.087

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Hồng Hà
CÔNG TY CP TM&DV HOẰNG HÓA Mẫu số: S02a - DNN
Địa chỉ: TT Bút Sơn - H.Hoằng Hóa (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ QUỸ TIỀN MẶT
Năm 2014
Ngày
tháng
Chứng từ Diễn giải
TK
đối

Số phát sinh Số dư
Số
hiệu
Ngày
tháng
Nợ Có Nợ Có
+SDDK
30.463.426
01.10 13 01.10
Trả tiền mua máy Fax 142 2.000.000

Tiền thuế GTGT 133 200.000
02/10 13 02/10 Thanh toán tiền in HĐ 642 4.500.000
05/10 15 05/10 Rút TGNH về nhập quỹ 112 20.000.000
30/10 13 30/10 Trả lương NV 334 7.200.000
Cộng PS
29.542.726.117 29.351.239.456 221.950.087
SVTH: Lớp DHKT7ATH 19
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Hồng Hà
2.2 KẾ TOÁN TIỀN GỬI NGÂN HÀNG
Khái niệm
Tiền gửi ngân hàng là số tiền mà doanh nghiệp gửi tại các ngân hàng, kho bạc
Nhà nước hoặc các công ty tài chính, bao gồm tiền Việt Nam, vàng bạc đá quý…
2.2.1 Chứng từ sử dụng
 Giấy Báo Nợ
 Giấy Báo Có
 Phiếu tính lãi
 Ủy Nhiệm Thu
 Ủy Nhiệm Chi
 Séc

2.2.2 Tài khoản sử dụng
Số hiệu: Tên Tài Khoản
112 Tiền gửi ngân hàng
1121 Tiền Việt Nam
1122 Ngoại tệ
1213 Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý
2.2.3 Sổ kế toán sử dụng
 Sổ chi tiết tiền gửi Ngân hàng
2.2.4 Tóm tắt quá trình kế toán tiền gửi Ngân hàng
Sơ đồ2.2: Quy trình kế toán tiền gửi Ngân hàng
SVTH: Lớp DHKT7ATH 20
SỔ CÁI TK 112
Chứng từ ghi
sổ
Chứng từ gốc
Sổ quỹ TGNH
Sổ đăng ký
CTGS
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Hồng Hà
2.2.5 Nguyên tắc hoạch toán
+ Khi nhận được chứng từ của Ngân hàng, kế toán TGNH phải kiểm tra đối
chiếu với các chứng từ gốc kèm theo. Trường hợp có chênh lẹch với sổ sách kế toán
của công ty, giữa số liệu trên chứng từ gốc với chứng từ của Ngân hàng thỳ kế toán
phải thông báo cho ngân hàng để cùng đối chiếu và quyết định kịp thời.
+ Căn cứ để hoạch toán trên TK 112 là Giấy báo nợ, Giấy báo có hoặc bảng kê
khai của ngân hàng để kèm theo các chứng từ gốc.
2.2.6 Tóm tắt quy trình kế toán tiền gửi ngân hàng
 Kế toán chi tiền gửi ngân hàng:
Căn cứ vào Phiếu Nhập Kho, vật tư, tài sản, Biên Bản nghiệm thu, Biên Bản
thanh lý hợp đồng đã có đầy đủ chữ ký của cấp trên, kế toán TGNH sẽ lập Ủy Nhiệm

Chi gồm 4 liên chuyển lên cho Giám Đốc hoặc Kế toán trưởng duyệt. Sau đó kế toán
TGNH sẽ gửi Ủy Nhiệm Chi này cho Ngân hàng để Ngân hàng thanh toán tiền cho
người bán, sau đó Ngân hàng sẽ gửi Giấy Báo Nợ về cho công ty. Căn cứ vào Giấy
Báo Nợ, kế toán sẽ hạch toán vào sổ chi tiết TK 112.
SVTH: Lớp DHKT7ATH 21
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Hồng Hà
 Kế toán thu tiền gửi ngân hàng:
Khách hàng thanh toán tiền nợ cho công ty, Ngân hàng sẽ gửi Giấy Báo Có,kế
toán sẽ hạch toán ghi vào sổ chi tiết TK 112
Khi nhận được chứng từ của Ngân hàng, kế toán TGNH phải kiểm tra đối chiếu
với các chứng từ gốc kèm theo. Trường hợp có chênh lệch với sổ sách kế toán của
công ty, giữa số liệu trên chứng từ gốc với chứng từ của Ngân hàng thì kế toán phải
thông báo cho Ngân hàng để cùng đối chiếu và giải quyết kịp thời.
SVTH: Lớp DHKT7ATH 22
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Hồng Hà
2.2.7 Ví dụ minh họa
Nghiệp vụ 1: Ngày 03/01/2014: Nhận được giấy báo Có của ngân hàng
Agribank Công ty TNHH Nhất Hà thanh toán toàn bộ số Nợ kỳ trước bằng chuyển
khoản với số tiền la 7.350.000 đồng.
Kế toán định khoản
Nợ TK 112 : 7.350.000đ
Có TK 131 : 7.350.000đ
- Chứng từ: Ủy nhiệm thu ( phụ lục 01)
Nghiệp vụ 2: Ngày 18/01 công ty nhận được giấy báo có của Ngân hàng số tiền
SVTH: Lớp DHKT7ATH 23
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Hồng Hà
20.770.000 do Xí nghiệp Thương mại và dịch vụ Thanh Hà trả nợ tiền hàng tháng
trước.
Nợ TK 112: 20.770.000 đ
Có TK 131: 20.770.000 đ

- Chứng từ: giấy báo có ( phụ lục 01)
Nghiệp vụ 3: ngày 10/11/2014 trả tiền mua vật liệu lán sân nền cho công ty
tháng 10 theo hóa đơn GTGT số 0000693 cho công ty Minh Ngọc bằng chuyển khoản,
số tiền 29.600.000đ. Công ty đã nhận được giấy báo Nợ của ngân hàng.
Nợ TK 331: 29.600.000
Có TK 112: 29.600.000
- Chứng từ: HĐ GTGT, giấy báo Nợ ( phụ lục 01)
SVTH: Lớp DHKT7ATH 24

×