Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

MỘT SỐ BÀI TẬP ÁP DỤNG HÓA VÔ CƠ LỚP 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (147.07 KB, 30 trang )

MỘT SỐ BÀI TẬP ÁP DỤNG HÓA VÔ CƠ
LỚP 9
1. a) Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau (Ghi rỏ điều kiện
phản ứng)
HCl → Cl
2
→ FeCl
3
→ FeCl
2
→ FeCl
3
→ CuCl
2

Cu(NO)
3
→ Cu(OH)
2
b) Để Canxi oxit (vôi sống) lâu ngày trong không
khi sẽ bị kém phẩm chất. Hãy giải thích hiện tượng này
và viết phương trình phản ứng hóa học có thể xảy ra ?
2. Có 3 lọ đựng chất bột màu trắng: Na
2
O, MgO, P
2
O
5
.
Hãy nêu phương pháp thực nghiệm để nhận biết 3 chất
và viết phương trình phản ứng xảy ra?


3. Có 4 gói bột oxit màu đen tương tự nhau: CuO,
MnO
2
, Ag
2
O và FeO. Chỉ dùng dung dịch HCl có thể
nhận biết những oxit nào?
4. Cho biết nhôm hyđrôxit là hợp chất lưỡng tính, viết
các phương trình phản ứng của nhôm hyđrôxit với các
dung dịch HCl và NaOH ?
5. a) Hãy nêu phương pháp để điều chế axit. Cho các
thí dụ minh họa?
b) Viết 4 phản ứng thông thường tạo thành các axit:
H
2
SO
4
, H
3
PO
4
, HNO
3
, HCl.
6. Có 3 chất: Al, Mg, Al
2
O
3
. Chỉ được dùng một hóa
chất làm thuốc thử hãy phân biệt 3 chất trên?

7. Muối X vừa tác dụng với dung dịch HCl vừa tác
dụng với dung dich NaOH. Hỏi muối X thuộc loại muối
trung hòa hay axit? Cho ví dụ minh họa?
8. Định nghĩa phản ứng trao đổi? Điều kiện để phản
ứng trao đổi xảy ra? Cho ví dụ minh họa? Phản ứng
trung hòa có phải là phản ứng trao đổi không?
9. Khí CO
2
được điều chế bằng cách phản ứng giữa
HCl và CaCO
3
có lẫn hơi nước và HCl. Làm thế nào để
thu được CO
2
tinh khiết?
10. Một oxit kim loại có công thức là M
x
O
y,
trong đó M
chiếm 72,41% khối lượng. Khử hoàn toàn oxit này bằng
khí CO thu được 16,8 gam kim loại M. Hòa tan lượng M
bằng HNO
3
đặc nóng thu được muối M hóa trị III và 0,9
mol khí NO
2
. Viết các phương trình phản ứng và xá định
oxit kim loại
11. Nung m gam hỗn hợp 2 muối cacbonat trung tính

của 2 kim loại A và B đều có hóa trị II. Sau một thời gian
thu được 3,36 lít khí CO
2
(đktc) và còn lại hỗn hợp rắn
Y. Cho Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư rồi
cho khí thoát ra hấp thụ hoàn toàn bỏi dung dịch
Ca(OH)
2
dư, thu được 15 gam kết tủa. Phần dung dịch cô
cạn được 32,5 gam hỗn hợp muối khan. Viết các phương
trình phản ứng và tính m ?
12. Cho 5,22 gam một muối cacbonat kim loại (hợp
chất X) tác dụng với dung dịch HNO
3
. Phản ứng giải
phóng ra gồm 0,336 lit NO và x lit khí CO
2
. Các thể tích
khí được đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Hãy xác định muối
cacbonat kim loại đó và tính thể tích khí CO
2
(x) ?
13. Cho một lượng Cu
2
S tác dụng với dung dịch HNO
3
đun nóng. Phản ứng tạo ra dung dịch A
1
và giải phóng
khí A

2
không màu, bị hóa nâu trong không khí. Chia A
1
thành 2 phần. Thêm BaCl
2
vào phần 1, thấy kết tủa trắng
A
3
không tan trong axit dư. Thêm một lượng dư NH
3
vào
phần 2, đồng thời khuấy đều hỗn hợp, thu được dung
dịch A
4
có màu xanh lam đậm.
a) Hãy chỉ ra A
1
, A
2
, A
3
, A
4
là gì?
b) Viết các phương trình hóa học mô tả quá trình nêu
trên?
14. Đốt cacbon trong khônh khí ở nhiệt độ cao, được
hỗn hợp khí A. Cho A tác dụng với Fe
2
O

3
nung nóng
được khí B và hỗn hợp rắn C. Cho B tác dụng với dung
dịch Ca(OH)
2
thu được kết tủa K và dung dịch D, đun sôi
D lại được kết tủa K. Cho C tan trong dung dịch HCl thu
được khí và dung dịcg E. Cho E tác dụng với dung dịch
NaOH dư được hỗn hợp kết tủa hiđrôxit F. Nung F trong
không khí được xit duy nhất. Viết các phương trình phản
ứng?
15. Fe + O
2
→ A
A + HCl → B + C + H
2
O
B + NaOH → D + G
C + NaOH → E + G
Dùng phản ứng hóa học nào để chuyển D thành E? Biết
rằng B + Cl
2
→ C.
16. Cho một luồng hiđrô dư lần lượt đi qua các ống mắc
nối tiếp sau đây:
CaO → CuO → Al
2
O
3
→ Fe

2
O
3
→ Na
2
O. Sau đó lấy các
chất còn lại trong ống cho tác dụng lần lượt với CO
2
, với
dung dịch HCl và AgNO
3
.
Viết tất cả các phương trình xảy ra?
17. Có 5 mẫu kim loại : Ba, Mg, Fe, Ag, Al. Nếu chỉ có
dung dich H
2
SO
4
loãng có thể nhận biết được những kim
loại nào?
18. Cho 4 kim loại A, B, C, D có màu gần giống nhau lần
lượt tác dụng với HNO
3
đặc, dung dịch HCl, dung dịch
NaOH ta thu được kết quả như sau:
A B C D
HNO
3
HCl
NaOH

-
+
+
-
+
-
+
-
-
+
+
-
Hỏi chúng là các kim loại ghì trong các kim loại sau
đây :Mg, Fe, Ag, Al, Cu? Viết các phương trình phản
ứng, biết rằng kim loại tác dụng với HNO
3
đặc chỉ có khí
màu nâu bay ra.
19. Khử 2,4 g hỗn hộ CuO và một sắt oxit bằng hiđrô
thấy còn lại 1,76 g chất rắn. Nếu lấy chất rắn đó hòa tan
bằng dung dịch HCl thì thoát ra 0,448 lít khí (đktc) . Xác
định công thức của sắt oxit. Biết rằng số mol của 2 oxit
trong hỗn hợp bằng nhau.
20. Xác định công thức phân tử của một loại muối
clorua kép xKCl.yMgCl
2
.zH
2
O
(muối A) người ta tiến hành 2 thí nghiệm sau:

- Nung 11,1 g muối đó thu được 6,78 g muối khan.
- Cho 22,2 g muối đó tác dụng với xút dư rồi lấy kết
tủa đem nung thu được 3,2 g chất rắn. Biết khối lượng
phân tả muối kép là 277,5. Tìm các giá trị x, y, z?
21. Khi nung 6,06 g một muối Nitrat của một kim loại
kiềm ta thu được 5,1 g chất rắn (nitrit). Hỏi phân hủy
muối nitrat của kim loại ghì?
22. Để xác định thành phần của muối kép A có công
thức p(NH
4
)
2
SO
4
.qFe
x
(SO
4
)
y
.tH
2
O người ta tiến hành thí
nghiệm sau:
Lấy 9,64 g muối A hòa tan vào nước, sau đó cho tác
dụng với Ba(OH)
2
dư, khi đun nóng ta thu được kết tủa B
và khí C. Lấy kết tủa B nung ở nhiệt độ cao ( có mặt
không khí) ta thu được 10,92 g chất rắn. Cho toàn bộ khí

C hấp thụ vào 200 ml dung dịch H
2
SO
4
0,1 M. Để trung
hòa lượng axit dư cần dùng 200 ml dung dịch NaOH 0,1
M
1) Viết tất cả các phương trình phản ứng xảy ra?
2) Xác định các giá trị x, y, p, q, t?
23. Cần lấy bao nhiêu gam tinh thể CuSO
4
.5H
2
Ovà bao
nhiêu gam dung dịch CuSO
4
8% để điều chế280 g dung
dịch CuSO
4
16%?
24. Trộn V
1
lit dung dịch A chứa 9,125d HCl với V
2
lit
dung dịch B chứa 5,47 g HCl, ta thu được 2 lit dung dịch
C. Tính nồng dộ mol của dung dịch A, B, C biết V
1
+ V
2


= 2l, và hiệu số giữa nồng độ mol dung dich A và B là
0,4 mol/l.
25. Đồng nitrat bị phân hủy khi nung nóng theo phản
ứng:
Cu(NO
3
)
2
→ CuO + 2NO
2
↑+ O
2
↑.
Nếu khi nung 15,04g đồng nitrat thấy còn lại 8,56g chất
rắn, thì có bao nhiêu phần trăm đồng nitrat bị phân hủy
và xác định thành phần chất rắn còn lại.
26. Hòa tan 1,42g hợp kim Mg - Al - Cu bằng dung
dịch HCl dưta thu được dung dịch A, khí B và chất rắn
C. Cho dung dịch A tác dụng với xút dư rồi lấy kết tủa
nung ở nhiệt độ cao thì thu được 0,4g chất rắn. Mặt khác
đốt nóng chất rắn C trong không khí thì thu được 0,8g
một oxit màu đen.
1) Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban
đầu?
2) Cho khí B tác dụng với 0,672 lit khí clo (đktc) rồi
lấy sản phẩm hòa tan vào 19,72 lit nước, ta được dung
dịch D. Lấy 5 g dung dịch D tác dụng với AgNO
3
thấy

tạo thành 0,7175g kết tủa. Tính hiệu suất phản ứng giữa
khí B và clo?
27. Chia 1,5g hỗn hợp bột Fe - Al - Cu thành 2 phần
bằng nhau:
1) Lấy một phần hòa tan bằng dung dich HCl thấy
còn lại 0,2g chất rắn không tan và 448 cm
3
khí bay ra.
Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp?
2) Lấy phần thứ 2 cho vào 400 ml dung dịch hỗn
hợp AgNO
3
0,08 M và Cu(NO
3
)
2
0,5 M. Sau khi kết thúc
các phản ứng ta thu được chất rắn A và dung dịch B.
Tính khối lượng chất rắn A và nồng độ mol của các chất
trong dung dịch B?
28. Một loại đá chứa CaCO
3
, MgCO
3
, Al
2
O
3
, khối lượng
nhôm oxit bằng 1/8 khối lượng các muối cacbonat. Đem

nung đá ở nhiệt độ cao ta thu được chất rắn có khối
lượng bằng 6/10 khối lượng đá trước khi nung. Tính
thành phần trăm của MgCO
3
trong đá?
29. Hòa tan 4,59g nhôm bằng dung dịch HNO
3
được
dung dịch nhôm nitrat và hỗn hợp khí NO và N
2
O có tỉ
khối so với hiđrô là 16,75.
1) Tính khối lượng nhôm nitrat?
2) Tính thể tích các khí NO và N
2
O ?
30.* A là một mẫu hợp kim Cu - Zn. Chia mầu hợp kim
đó thành 2 phần bằng nhau. Phần thứ nhất hòa tan bằng
dung dịch dư thấy còn lại 1 gam không tan, phần thứ 2
luyện thêm vào 4 gam Al thì thu được mẫu hợp kim
trong B có hàm lượng phần trăm của Zn nhỏ hơn 33,3%
so với hàm lương Zn trong mẫu hợp kim A.
Tính % của Cu trong mẫu hợp kim A, biết rằng khi
ngâm mầu hợp kim B trong dung dịch NaOH thì sau một
thời gian lượng khí bay ra vượt quá 6 lit.
31. Hỗn hợp khí O
2
và SO
2
có tỉ khối so với hiđrô bằng

24, sau khi đung nóng hỗn hợp đó với chất xúc tác ta thu
được hỗn hợp khí mới có tỉ khối hơi so với hiđrô bằng
30.
a) Xác định thành phần hỗn hợp trước và sau phản
ứng?
b) Tính thành phần trăm mối khí tham gia phản
ứng?
Chú ý: Trong bài tập này các chất đều phản ứng không
hoàn toàn.
32. Hoàn thành các phản ứng theo sơ đồ sau:
Fe + → A + B
A + NaOH → C + NaCl
C + O
2
+ H
2
O → D
D E; E + B Fe
0
t
0
t
33. Hãy lấy 3 chất vô cơ ( A, B, C) thỏa mãn các điều
kiện sau:
- Khi trộn 2 dung dịch A và B thì tạo thành kết tủa.
- Khi cho A hoặc B tác dụng với C thì tạo thành một
chất khí không cháy.
34. A, B, C là các hợp chất của kim loại, khi đốt nóng ở
nhiệt độ cao có ngọn lữa màu vàng, D là một hợp chất
của cacbon. A tác dụng với D tạo thành B hoặc C, A tác

dụng với B tạo thành C. Nung D ở nhiệt độ cao được một
sản phẩm là D, D tác dụng với dung dịch C tạo thành B.
A, B, C là những chất ghì? Viết các phương trình phản
ứng?
35. Có một hỗn hợp 3 kim loại hóa trị II đứng trước H.
Tỉ lệ khối lượng nguyên tử của chúng là 3 : 5 : 7. Tỉ lệ số
mol của các kim loại là 4 : 2 : 1. Khi hòa tan 14,6 gam
hỗn hợp bằng dung dịch HCl thấy thoát ra 7,84 l hiđrô.
Xác định khối lượng nguyên tử và gọi tên của
chúng?
36.* A là dung dịch NaOH, B là dung dịch H
2
SO
4
. Trộn
0,2 lit A và 0,3 lit B thu được 0,5 lit dung dịch C. Lấy 20
ml dụng dịch C, thêm một ít quỳ tím vào ta thấy màu
xanh. Sau đó thêm từ từ dung dịch HCl 0,05M cho tới
khi quỳ tím chuyển thành màu tím thấy tốn hết 40 ml
axit. Trộng 0,3 l A và 0,3l B được dung dịch D. Lấy 20
ml dung dịch D, thêm vào 1 ít quỳ tím thấy có màu đỏ,
sau đó thêm từ từ dung dịch NaOH 0,1 M cho tới khi quỳ
tím đổi thành màu tím thấy tốn hết 80 ml dung dịch
NaOH. Tính nồng độ mol của các dung dịch A và B?
37. Cho chất A tác dụng với chất B được khí I có mùi
trứng thối. Đốt cháy khí I khi có mặt oxi dư được khí II
có mùi hắc. Cho khí I tác dụng với khí II được chất C
màu vàng. Nung chất C với sắt được chất D, cho D tác
dụng với dung dịch HCl được khí I.
Viết các phương trình phản ứng xảy ra?

38.* Hỗn hợp A gồm BaO, FeO, Al
2
O
3
. Hòa tan A trong
lượng dư nước, được dung dịch D và phần không tan B.
Sục khí CO
2
dư vào dung dịch D, phản ứng tạo kết tủa.
Cho khí CO dư đi qua B nung nóng thu được chất rắn E.
Cho E tác dụng với dung dịch NaOH dư, thấy tan một
phần còn lại chất rắn G. Hòa tan hết G trong một lượng
dư dung dịch H
2
SO
4
loãng rồi cho dung dịch thu được tác
dụng với dung dịch KMnO
4
. Viết các phương trình phản
ứng xảy ra?
39. Cho 18,5 g hỗn hợp Z gồm Fe, Fe
3
O
4
tác dụng với
200 ml dung dịch HNO
3
loãng đun nóng và khuấy đều.
Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,24 lit khí

NO duy nhất (đktc), dung dịch Z
1
và còn lại 1,46 gam
kim loại.
1/ Viết các phương trình phản ứng xảy ra?
2/ Tính nồng độ mol/l của dung dịch HNO
3
?
3/ Tính khối lượng muối trong dung dịch Z
1
?
40. Viết 4 phương trình thích hợp cho sơ đồ sau:
Ba(NO
3
)
2
+ ? → NaNO
3
+ ?
41. Viết phương trình phản ứng xảy ra (nếu có):
a) Cho bột nhôm vào dung dịch NaCl
b) Cho một mẫu Natri vào dung dịch FeCl
3
.
c) Cho bột Fe vào dung dịch AgNO
3
dư.
d) Sục khí SO
2
từ từ vào dung dịch nước vôi trong

cho đến dư khí SO
2
.
42. Trong tự nhiên các nguyên tố Ca, Mg có trong
quặng đôlômit: CaCO
3
.MgCO
3
. từ quặng này, hãy trình
bày phương pháp điều chế CaCO
3
, MgCO
3
ở dạng riêng
biệt tinh khiết?
43. Có hai dung dịch NaOH nồng độ C% (dung dịch 1)
và C
2
% (dung dịch 2). Cần trộn chúng theo tỉ lệ khối
lương như thế nào để thu được dung dịch NaOH C%
(dung dịcg 3). ( Không sử dụng quy tắc đường chéo)
Áp dụng bằng số: C
1
= 3%, C
2
= 10%, C
1
= 5%.
44. Cho 10 lít N
2

và CO
2
(đktc) đi qua 2 lít dung dịch
Ca(OH)
2
0,02M, thu được 1 g kết tủa. Xác định thành
phần % (theo thể tích) của CO
2
trong hỗn hợp.
45. Cho 1 dung dịch có hòa tan 16,8g NaOH tác dụng
với dung dịch có hòa tan 8g Fe
2
(SO
4
)
3
, sau đó lại thêm
vào dung dịch trên 13,68g Al
2
(SO
4
)
3
. Từ những phản ứng
này người ta thu được dung dịch A và kết tủa. Lọc kết
tủa được chất rắn B. Dung dịch A được pha loãng 500
ml. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a) Xác đinh thành phần định tính và định lượng của
chất rắn B?
b) Xác định nồng độ M của mỗi chất trong dung

dịch A sau khi pha loãng?
46. Từ Canxicacbua và các chất vô cơ cần thiết khác,
viết PTPƯ điều chế nhựa PE, etylaxêtat, cao su Buna?
47. Đốt cháy hoàn toàn 18g chất hữu cơ A cần lượng
vừa đủ 16,8lit O
2
(đktc), thu được CO
2
và hơi nước với tỉ
lệ thể tích V( CO
2
) : V (H
2
O) = 3 : 2. Biết tỉ khối hơi của
A so với H
2
là 36.
a) Hãy xác định công thức phân tử của A?
b) Hãy đề nghị CTCT của A. Biết rằng A có thể axit
hoặc este.
48. Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp gồm: BaCO
3
,
MgCO
3
, Al
2
O
3
được chất rắn A, khí D. Hòa tan A trong

NaOH dư được dung dịch B và kết tủa C. Sục B vào D
thấy có kết tủa. Hòa tan C trong dung dịch NaOH dư
thấy kết tủa tan một phần. Viết các PTPƯ?
49. Viết và cân bằng các phương trình phản ứng:
a/ A +HCl → B + D e/ E +
NaOH → H + NaNO
3
b/ A + HNO
3
→ E + NO + D f/ G + D + I → H
c/ B + Cl
2
→ F g/ F + AgNO
3

E + J
d/ B + NaOH → G + NaCl h/ F + D + K
→H + CO
2
+ NaCl.
50.
A D F
MgCl
2
MgCl
2
MgCl
2

MgCl

2

B E G
51. A
3
→ A
4

A
1
→ A
2
A
6
→ CH
4
.
A
4
→ A
5
52. Cho ví dụ về hỗn hợp rắn gồm: 1 oxit axit, 1 oxit
bazơ, 1 oxit lưỡng tính. Trình bày cách tách riêng 3 oxit
đã cho bằng phương pháp hóa học?
53. Cho 40,8 gam hỗn hợp X (Fe, Zn, Al) tác dụng với
dung dịch HCl dư thu được 20,16 lít H
2
. Mặt khác 0,4
mol hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 12,32lít Cl
2

(đktc)
1/ Viết PTPƯ ?
2/ Tính % số mol của mõi kim loại trong hỗn hợp?
54. Lấy 12g chất hữu cơ A chỉ có chứa C, O, H tác
dụng vừa đủ với 200ml dung dịch KOH 1M. Cô cạn
dung dịch sau phản ứng chỉ thu được phần hơi nước, còn
lại chất rắn B là một muối có khối lượng là 19,6 gam.
Nung B trong O
2
dư, phản ứng hoàn toàn thu được a gam
K
2
CO
3
, 6,72 lít CO
2
(đktc) và 5,4 gam H
2
O.
1/ Tính giá trị của a?
2/ Tìm CTPT và CTCT của A. Biết M
A
< 65 dVC.
55. 1/Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
MnO
2
+ HCl → khí A Na
2
SO
3

+ HCl →
khí C
FeS + HCl → khí B Nh
4
HCO
3
+
NaOH (dư) → khí D
2/ Cho A tác dụng với D, B tác dụng với C, B tác
dụng vơi A trong nước.
Viết phương trình phản ứng. Nêu ý nghĩa thực tế của
phản ứng B với D?
3/ Chỉ có CO
2
và H
2
O làm thế nào để nhận biết các
chất sau: NaCl, Na
2
CO
3
, CaCO
3
, BaSO
4
. Trình bày cáhc
nhận biết mỗi chất và viết phương trình phản ứng (nếu
có).
4/ Khi đốt cháy A thu được khí CO
2

và H
2
O.
Khi đốt chấy B thu được CO
2
và SO
2
.
Khi đốt cháy c thu được CO
2
, N
2
và H
2
O.
Hỏi A, B, C có phải là hợp chất hữu cơ không? Giải
thích?
56. Một hỗn hợp gồm 4 kim loại Ag, Al, Cu, Mg ở dạng
bột. Hãy trình bày phương pháp hóa học để tách riêng
từng kim loại ra khỏi hỗn hợp? Viết phương trình phản
ứng xảy ra?
57. Cân bằng các phương trình phản ứng sau:
KMnO
4
+ FeSO
4
+ H
2
SO
4

→ Fe
2
(SO
4
)
3
+ MnSO
4
+
K
2
SO
4
+ H
2
O.
KBr + PbO
2
+ HNO
3
→ Pb(NO
3
)
2
+ Br
2
+ KNO
3
+
H

2
O
KClO
3
+ NH
3
→ KCl + Cl
2
+ H
2
O +
NO + K
2
Cr
2
O
7
+ H
2
SO
4
→ K
2
SO
4
+ Cr
2
(SO
4
)

3
+
HNO
3
+ H
2
O
58. Hoàn thành PTPƯ theo sơ đồ:
A
1
+NaOH
A
2

+ CuO
A
3

+
Ag
2
O

A
4
C
6
H
5
NH

2

+ clo, 1:1, as

B
1

+ NaOH
B
2

H2SO4, 170
B
3

TH
polime
59. Cho 27,4g Ba vào 400 gam dung dịch CuSO
4
3,2%,
khi kết thúc tất cả các phản ứng ta thu được khí A, kết
tủa B và dung dịch C.
1/ Tính thể tích khí A (đktc).
2/ Nung kết tủa B ở nhiệt độ cao đến hkối lượng
không đổi thì thu được bao nhiêu gam chất rắn?
3/ Tính nồng độ % của các chất tan trong C?
60. Hoàn thành các PTPƯ sau:
Na
2
SO

4
+ X
1
→ BaSO
4
+ Y
1
Ca(HCO
3
)
2
+ X
2

→ CaCO
3
+ Y
2
CuSO
4
+ X
3
→ CuS + Y
3
MgCl
2
+ X
4

→ Mg

3
(PO
4
)
3
+ Y
4
NaBr + NaBrO
3
+ H
2
SO
4
→ Z1 + Z
2
+ H
2
O.
61. Có 5 mẫu phân bón: NH
4
Cl, (NH
4
)
2
SO
4
, NH
4
NO
3

,
KCl, K
2
SO
4
.
Trình bày phương pháp hóa học để nhận biết các mầu
phân bón đó? Viết các PTPƯ?
62. Hoàn thành các phương trình phản ứng theo sơ đồ
chuyển hóa sau:
CH
4
A
xúc
tác
A
1
A
2

NaOH
A
3

NaOH
C
6
H
5
ONa

B
HBr
B
1

NaOH
B
2
B
3
64. Hoàn thành các PTPƯ theo sơ đồ chuyển hóa sau:
E
caot
0
2
Br
2
H
OH
3
COCH
X+
Z+
T+
Y+
Fe
2
O
3
FeCl

2
.
F
65. Một loại đá chứa : CaCO
3
, MgCO
3
, Al
2
O
3
. Lượng
Al
2
O
3
bằng 1/8 tổng lượng 2 muối cacbonat. Nung đá ở
nhiệt độ cao, PƯ hoàn toàn thu được chất rắn A có khối
lượng bằng 60% khối lượng đá trước khi nung.
1/ Tính % theo khối lượng mỗi chất trong đa trước
khi nung?
2/ Muốn hòa tan 2 gam chất rắn A cần tối thiểu bao
nhiêu ml dung dịch HCl 0,5 M?
66. Có hỗn hợp dạng bột gồm: Al
2
O
3
, Fe
2
O

3
, Cu và Au.
a. Hãy chứng minh sự có mặt các chất trên bằng
phản ứng hóa học?
b. Hãy nêu phương pháp tách riêng từng chất ra
khỏi hỗn hợp? Viết các PTPƯ ?
67. Có 2 dung dịch A và B đựng 2 dung dịch HCl có
nồng độ mol/l khác nhau. Lấy V lít dung dịch A cho tác
dụng với AgNO
3
dư được 35,875g kết tủa.
Để trung hòa V' lí dung dịch B cần 500 ml dung
dịch NaOH 0,3 M.
a. Tính số mol HCl có trong V lít dung dịch A và V'
lít dung dịch B?
b. Trộn V lít dung dịch A và V' lít dung dịch B
được 2 lít dung dịch C. Tính nồng độ mol/l của dung
dịch C?
68. Hòa tan 8,8g Mg và MgO bằng một lượng dung
dịch HCl 14,6% ( dư 10%). Khi phản ứng hoàn toàn ta
thu được 28,5g chất rắn khan.
a. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu?
b. Tính khối lượng dung dịch HCl cần lấy?
c. Tính nồng độ % của các chất trong dung dịch sau
phản ứng?
69. Được dùng thêm một thuốc thử khác, hãy trình bày
cách nhận biết các dung dịch (mất nhãn) sau: NH
4
HSO
4

,
Ba(OH)
2
, BaCl
2
, H
2
SO
4
, HCl, NaCl. Viết các PTPƯ (nếu
có).
70. Có hỗn hợp chất rắn dạng bột gồm: CuO, Al
2
O
3
,
SiO
2
, BaCl
2
, FeCl
3
. Hãy trình bày cách tách rời các chất
ra khỏi hỗn hợp và viết PTPƯ (nếu có).
71. Cho sơ đồ chuyển hóa:
A
1
A
2
A

3
A
4
X X X X
X
B
1
B
2
B
3
B
4
caot
0
72. Một loại phân đạm A chứa 46,67% nitơ. Để đốt cháy
hoàn toàn 1,8g A cần 1,008 lít O
2
(đktc). Sản phẩm cháy
gồm N
2,
hơi nước và CO
2
. Trong đó tỉ lệ
V(CO
2
) : V(H
2
O) = 1:2
Biết công thức đơn giản của chất A củng là công thức

phân tử hợp chất A. Tìm CTPT và viết CTCT của A?
73. Cho các khí NH
3
, Cl
2
, CO
2
, CO, SO
2
, O
2
, N
2
, NO,
NO
2
, H
2
S, mỗi khí đều lẫn hơi nước. Dùng một trong các
chất nào sau đây để làm khô mỗi khí: H
2
SO
4
đặc, CaCl
2

khan, NaOH rắn, P
2
O
5

, CaO, CuSO
4
khan.
74. Xác định các chất từ A
1
đến A
11
và viết các PTPƯ
sau:
A
1
+ A
2
→ A
3
+ A
4
A
3
+ A
5
→ A
6
+ A
7
A
6
+ A
8
+ A

9
→ A
10
A
10
→ A
11
+ A
8
A
11
+ A
4
→ A
1
+ A
8
Biết A
3
là muối sắt clorua. Nếu lấy 1,27g A
3
tác
dụng với dung dịch AgNO
3
dư thu được 2,87 gam kết
tủa.
75. Xác định các chất và hoàn thành các PTPƯ theo sơ
đồ sau:
0
2

,tH
0
2
,tO
0
,tFe+
B+
DBr ++
2
A X + D
X B Y + Z
C
+Y hoặc Z
A + G
76. Hòa tan vừa đủ một lượng hỗn hợp kim loại M và
oxit MO ( M có hóa trị không đổi và MO không phải là
oxit lưỡng tính) trong 750 ml dung dịch HNO
3
0,2M
được dung dịch A và khí NO. Cho dung dịch A tác
dụng vừa đủ với 240 ml dung dịch NaOH 0,5M thu
được kết tủa. Lọc, nung kết tủa đến khối lượng không đổi
thu được 2,4g chất rắn.
a. Xác định M?
b. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu?
77. Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
1/ B B
A
C D
2/ A

1
( Khí) A
2
(khí) A
3
X


A
4
B
1
( rắn) B
2
(dd) B
3
78. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp FeS và FeCO
3
trong
dung dịch HNO
3
đặc nóng dư thu được dung dịch A và
)(
2
longY
caotO
0
,2
0
1

,),( txuctackhiC
)(
1
longY
)(
2
longC
hỗn hợp khí NO
2
và CO
2
. Cho A tác dụng với dung dịch
BaCl
2
thu được kết tủa trắng và dung dịch B. Cho B tác
dụng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa đỏ nâu và
dung dịch C. Cho dung dịch C tác dụng với dung dịch
AgNO
3
dư thu được kết tủa trắng. Trong từng chất A, B,
C chứa những chất ghì? Viết các PTPƯ?
79. Cho hỗn hợp A gồm: Al. Mg, Cu. Hòa tan m gam A
trong dung dịch NaOH dư thu được 3,36 lít khí (đktc) và
phần không tan B. Hòa tan B trong dung dịch H
2
SO
4

đặc, nóng thu được 2,24 lít khí SO
2

(đktc) và dung dịch
C. Cho C tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được kết
tủa D. Nung kết tủa D đến khối lượng không đổi được
chất rắn E. Cho E tác dụng với H
2
dư,, nung nóng thu
được 5,44 gam chất rắn F. Tính % (m) các chất trong A
và F. Cho biết phản ứng xảy ra hoàn toàn?
80. Viết 4 phương trình khác nhau điều chế NaOH?
81. Cho sơ đồ chuyển hóa:
A + X
A + X Fe
+B
C
+E
D
A + X
Biết rằng khí A phản ứng với dung dịch HCl tạo thành
dung dịch C + D.
Tìm các chất và viết PTPƯ xãy ra?
82. a/ Có sẳn một dung dịch HNO
3
40% (D=1,25
gam/lít) và dung dịch HNO
3
10% (D=1,06g/l). Tính thể
tích (ml) của mỗi dung dịch để pha thành 2 lít dung dịch
HNO
3
15% (D=1,08g/ml).

b/ Cho 5,6 lít hỗn hợp X gồm: N
2
và CO
2
(đktc) đi
chậm qua 5 lít dung dịch Ca(OH)
2
0,02M, để phản ứng
xảy ra hoàn toàn thu được 5g kết tủa. Tính tỉ khối của
hỗn hợp X so với H
2
.
c/ Hãy viết công thức của 8 muối vừa tác dụng với
dung dịch axit, vừa tác dụng với dung dịch kiềm. Các
phản ứng đều sinh ra chát khí. Viết phương trình phản
ứng minh họa?
83. Một loại phèn làm trong nước có công thức là:
MNH
4
(SO
4
)
2
.12H
2
O, có khối lượng phân tử bằng 453
đvC. Tìm kim ,oại M. Cho M tác dụng với dung dịch
HNO
3
rất loãng ta thu được dung dịch A. Cho A tác

dụng với dung dịch KOH được kết tủa B, dung dịch C
và khí D. Cho từ từ dung dịch HCl vào C thấy xuất hiện
kết tủa B. Cho B và khí D vào dung dịch H
2
SO
4
loãng
thu được dung dịch E. Từ E có thể thu được phèn trên.
Viết các PTPƯ?
84. Viết PTPƯ trong đó 0,1 mol H
2
SO
4
tham gia phản
ứng để sinh ra:
a. 1,12 lít SO
2
(đktc) b. 2,24 lít SO
2

(đktc).
c. 3,36 lít SO
2
(đktc). d. 4,48 lít SO
2
(đktc).
85. Hỗn hợp X gồm 3 kim loại A, B, C trộn với nhau
theo tỉ lệ số mol A:B:C là 4:3:2. Lấy 4,92 gam hỗ hợp X
hòa tan hoàn toàn bằng dung dịch HCl thu được 3,024 lít
H

2
(đktc). Biết rằng tỉ lệ khối lượng mol nguyên tử
A:B:C là 3:5:7 và khi các kim loại đó tác dụng với axit
yếu đều tạo ra muối kim loại hóa trị II. Hãy xác đinh A,
B, C ?
86. Trong phòng thí nghiệm người ta có thể điều chế
muối bằng nhiều phương pháp khác nhau: Hãy viết 12
phương trình phản ứng điều chế muối?
87. Hoàn thành sơ đồ chuyển hóa:
X + A
+E
F
X + B
+G
H
+E
F
Fe
X + C
+ M
K
+L
H + BaSO
4

×