Trang 1
BỘ CÔNG THƢƠNG
TRƢỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ ĐỐI NGOẠI
CHƢƠNG TRÌNH HỌC PHẦN
NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN
Ban hành tại Quyết định số: 850 /QĐ-CKĐ ngày 04 tháng 12 năm 2012
của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Kinh tế Đối ngoại
Ngành : Kế toán doanh nghiệp
Chuyên ngành : Kế toán thƣơng mại dịch vụ
ĐỀ CƢƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
1. Thông tin học phần:
1.1 Tên học phần : Nguyên lý kế toán
1.2 Thời lƣợng : 75 tiết
1.3 Yêu cầu của học phần : Bắt buộc
1.4 Điều kiện : Học sau các học phần thuộc kiến thức giáo dục đại cƣơng.
2. Thông tin giảng viên:
TT
HỌ VÀ TÊN
NĂM
SINH
HỌC HÀM
HỌC VỊ
SỐ ĐIỆN
THOẠI
EMAIL
1
Phạm Xuân Thành
1962
Tiến sĩ - GVC
0903.918.618
2
Đặng Thanh Hƣơng
1964
Thạc sĩ - GVC
0983.300.854
3
Bùi Xuân Tràng
1953
Thạc sĩ - GVC
0903.782.236
4
Hồ Xuân Quang
1963
Cử nhân
0903.671.681
5
Đỗ Thị Thúy Nga
1979
Thạc sĩ
0913.830.023
6
Thạch Phƣơng Chi
1982
Cử nhân
0972.715.798
7
Trần Thị Thùy Trang
1981
Cử nhân
0988.800.320
8
Đào Thị Thu
1985
Cử nhân
0988.309.668
9
Phạm Hải Lý
1988
Cử nhân
0983.847.002
10
Lê Thanh Hoài
1986
Cử nhân
0909.179.420
3. Trình độ đào tạo: Học sinh học năm 1 hệ Trung học chuyên nghiệp
4. Phân bổ thời gian:
Trang 2
Thời gian trên lớp: 75 tiết
- Lý thuyết : 45 tiết
- Thực hành : 25 tiết
- Kiểm tra thƣờng xuyên: 05 tiết
5. Mục tiêu của học phần:
Nhằm trang bị cho học sinh những kiến thức cơ bản, cần thiết, có hệ thống về kế toán,
giúp học sinh nắm đƣợc bản chất, đối tƣợng kế toán và các phƣơng pháp kế toán cơ bản;
từ đó làm cơ sở cho việc nghiên cứu môn học tiếp theo là kế toán tài chính doanh nghiệp.
6. Mô tả vắn tắt nội dung của học phần:
Cung cấp cho học sinh những kiến thức cơ bản của kế toán: khái niệm, chức năng,
nhiệm vụ, yêu cầu của kế toán, các nguyên tắc kế toán cơ bản; đối tƣợng của kế toán; các
phƣơng pháp kế toán cơ bản (phƣơng pháp chứng từ kế toán, phƣơng pháp tài khoản kế
toán, phƣơng pháp ghi sổ kép, phƣơng pháp tính giá các đối tƣợng kế toán, phƣơng pháp
tổng hợp và cân đối kế toán, phƣơng pháp kiểm kê) và phƣơng pháp hạch toán một số
quá trình kinh doanh chủ yếu trong doanh nghiệp; sổ kế toán và các hình thức kế toán có
thể áp dụng tại 1 doanh nghiệp.
7. Nhiệm vụ của học sinh:
- Soạn bài trƣớc ở nhà theo đề cƣơng môn học đã duyệt có sự hƣớng dẫn của giáo viên.
- Nghe giảng lý thuyết và trả lời các câu hỏi thảo luận trên lớp.
- Làm bài tập đầy đủ trên lớp và ở nhà.
- Tham gia kiểm tra đầy đủ theo quy định.
8. Tài liệu học tập:
8.1 Giáo trình, bài giảng:
Giáo trình Nguyên lý kế toán của tập thể tác giả thuộc bộ môn Kế toán Trƣờng
Cao đẳng Kinh tế đối ngoại do TS. Phạm Châu Thành chủ biên; NXB Tổng hợp
TPHCM; 2006.
8.2 Tài liệu tham khảo:
- Nguyên lý kế toán trƣờng Đại học Kinh tế TPHCM; PGS.TS Võ Văn Nhị, PGS.TS
Mai Thị Hoàng Minh, Ths Đặng Thị Hoa; NXB Phƣơng Đông, tái bản lần 7 năm 2012.
- Giáo trình Nguyên lý kế toán trƣờng Đại học Công nghiệp TPHCM; TS Trần
Phƣớc; NXB Thống kê; 2010.
Trang 3
- Nguyên lý kế toán – Lý thuyết và bài tập; Ths Trịnh Quốc Hùng, Ths Trịnh Minh
Tân; NXB Phƣơng Đông; 2011.
- Bài tập Nguyên lý kế toán trƣờng Đại học Kinh tế TPHCM (Khoa Kế toán Kiểm toán,
bộ môn Nguyên lý kế toán) PGS.TS Võ Văn Nhị chủ biên; NXB Phƣơng Đông, 2012.
- Thực hành Nguyên lý kế toán; Ths Trịnh Quốc Hùng, Ths Trịnh Minh Tân; NXB
Phƣơng Đông; tái bản lần 2 năm 2012.
- Các văn bản pháp luật có liên quan:
+ Luật kế toán, Luật DN, Luật thuế GTGT, Luật thuế TNDN… (và các văn
bản hƣớng dẫn thực hiện)
+ Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam (Theo các quyết định của Bộ Tài
chính và các thông tƣ hƣớng dẫn thực hiện chuẩn mực kế toán Việt Nam)
- Các tạp chí Kế toán (Hội kế toán Việt Nam), tạp chí Kinh tế, Tài chính…
- Các trang web có liên quan: www.mof.gov.vn (Bộ Tài chính), www.gdt.gov.vn
(Tổng cục thuế), www.hcmtax.gov.vn (Cục thuế TPHCM), www.webketoan.com,
www.ketoantruong.com, www.vietlaw.gov.vn (cơ sở dữ liệu luật)
9. Tiêu chuẩn đánh giá học sinh:
9.1 Điểm trung bình bộ phận: trọng số 50%
- Điểm kiểm tra thƣờng xuyên: hệ số 1.
- Điểm kiểm tra định kỳ: hệ số 2
9.2 Điểm thi kết thúc học phần: trọng số 50%
Hình thức thi: thi viết tự luận hoặc có thể kết hợp giữa viết tự luận và trắc nghiệm.
10. Thang điểm: Tính thang điểm 10.
11. Nội dung học phần:
11.1 Nội dung tổng quát:
TT
TÊN CHƢƠNG
TỔNG
SỐ
TRONG ĐÓ
LÝ
THUYẾT
THỰC
HÀNH
KIỂM
TRA
1
Chƣơng 1. Một số vấn đề chung về kế toán
3
3
2
Chƣơng 2. Đối tƣợng và phƣơng pháp kế toán
8
5
3
3
Chƣơng 3. Tổng hợp và cân đối kế toán
10
6
3
1
4
Chƣơng 4. Tài khoản kế toán và ghi sổ kép
15
10
4
1
Trang 4
5
Chƣơng 5. Phƣơng pháp tính giá các đối tƣợng kế
toán
5
3
2
6
Chƣơng 6. Kế toán các quá trình chủ yếu trong hoạt
động SXKD
25
12
11
2
7
Chƣơng 7. Chứng từ kế toán và kiểm kê
4
3
1
8
Chƣơng 8. Sổ kế toán và hình thức kế toán
5
3
1
1
TỔNG CỘNG
75
45
25
5
11.2 Nội dung chi tiết:
CHƢƠNG 1
MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN
Mục đích, yêu cầu:
- Nắm đƣợc khái niệm, phân loại, chức năng, nhiệm vụ và yêu cầu của kế toán.
- Nắm đƣợc kỳ kế toán và đơn vị tính trong kế toán.
- Nắm đƣợc các nguyên tắc kế toán cơ bản.
Nội dung cụ thể của chƣơng:
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Kế toán
1.2 Khái niệm và phân loại kế toán
1.2.1 Khái niệm
Kế toán là việc thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế, tài
chính dƣới hình thức giá trị, hiện vật và thời gian lao động.
1.2.2 Phân loại
Có 2 loại:
- Kế toán tài chính:
- Kế toán quản trị:
1.3 Chức năng, nhiệm vụ và yêu cầu của kế toán
1.3.1 Chức năng
Ghi chép, xử lý, tổng hợp và cung cấp thông tin.
1.3.2 Nhiệm vụ
Thu thập, xử lý thông tin, số liệu theo chế độ hiện hành.
Kiểm tra, giám sát việc quản lý, sử dụng tài sản và nguồn hình thành tài sản.
Trang 5
Phân tích thông tin.
Cung cấp thông tin theo quy định pháp luật.
1.3.3 Yêu cầu
Đầy đủ
Kịp thời
Dễ hiểu
Trung thực, khách quan
Liên tục
Có thể so sánh đƣợc
1.4 Kỳ kế toán và đơn vị tính trong kế toán
1.4.1 Kỳ kế toán
1.4.2 Đơn vị tính trong kế toán
1.5 Các nguyên tắc kế toán cơ bản
Cơ sở dồn tích
Hoạt động liên tục
Giá gốc
Phù hợp
Nhất quán
Thận trọng
Trọng yếu
Khách quan
Công khai
Tuân thủ mục lục ngân sách Nhà nƣớc
Tự học:
Yêu cầu học sinh đọc và soạn trƣớc nội dung lý thuyết chƣơng 2 “Đối tƣợng và
phƣơng pháp kế toán” theo đề cƣơng chi tiết môn học.
CHƢƠNG 2
ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP KẾ TOÁN
Mục đích, yêu cầu:
- Hiểu đƣợc trong hoạt động kinh doanh thì kế toán cái gì (đối tƣợng kế toán) và kế
toán cho ai (đối tƣợng phục vụ của kế toán).
Trang 6
- Nắm đƣợc 4 phƣơng pháp kế toán cơ bản.
Nội dung cụ thể của chƣơng:
2.1 Đối tƣợng của kế toán
2.1.1 Đối tượng kế toán (thuộc hoạt động kinh doanh)
Đối tƣợng kế toán thuộc hoạt động kinh doanh chính là tài sản và sự vận động của
tài sản.
2.1.2 Đối tượng phục vụ của kế toán
Gồm 2 nhóm:
- Các đối tƣợng bên trong DN
- Các đối tƣợng bên ngoài DN
2.2 Các phƣơng pháp kế toán
2.2.1 Phương pháp chứng từ kế toán
2.2.2 Phương pháp tính giá
2.2.3 Phương pháp tài khoản kế toán
2.2.4 Phương pháp tổng hợp và cân đối kế toán
Thực hành:
(Giáo viên sau khi giảng phần lý thuyết sẽ tự cho 1 – 2 bài tập nhỏ để học sinh có thể
hiểu và phân biệt đƣợc các đối tƣợng kế toán của doanh nghiệp).
Tự học: yêu cầu học sinh:
+ Làm bài tập về phân loại tài sản, nguồn vốn của doanh nghiệp.
+ Đọc và soạn trƣớc nội dung lý thuyết chƣơng 3 “Tổng hợp và cân đối kế
toán” theo đề cƣơng chi tiết môn học.
CHƢƠNG 3
TỔNG HỢP VÀ CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Mục đích, yêu cầu:
- Nắm đƣợc khái niệm, nội dung, kết cấu và tác dụng của 2 Báo cáo tài chính sử dụng
phƣơng pháp tổng hợp và cân đối kế toán: Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh.
- Hiểu đƣợc tính chất cân bằng của Bảng cân đối kế toán, mối quan hệ giữa các số liệu
trên Bảng cân đối kế toán với các số liệu trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của
1 doanh nghiệp ở cuối kỳ hạch toán.
Trang 7
Nội dung cụ thể của chƣơng:
3.1 Khái niệm và ý nghĩa của phƣơng pháp tổng hợp và cân đối kế toán
3.1.1 Khái niệm
Là phƣơng pháp KT tổng hợp, khái quát tình hình vốn KD, nguồn vốn KD và kết
quả KD của các đơn vị kế toán qua các thời kỳ nhất định.
3.1.2 Ý nghĩa
3.2 Bảng cân đối kế toán
3.2.1 Khái niệm
Là một phƣơng pháp kế toán dùng đơn vị đo lƣờng tiền tệ để phản ánh 1 cách tổng quát
tài sản và nguồn hình thành tài sản của 1 tổ chức, doanh nghiệp tại 1 thời điểm nhất định.
3.2.2 Nội dung và kết cấu
3.2.2.1 Nội dung
Gồm 2 phần:
* Phần Tài sản
* Phần Nguồn vốn
3.2.2.2 Kết cấu
Có 2 kiểu kết cấu:
* Kết cấu theo chiều ngang
* Kết cấu theo chiều dọc
3.2.3 Tính chất cân bằng của Bảng cân đối kế toán
3.2.4 Phương pháp lập
3.2.5 Tác dụng
* Cho biết tổng số TS, tổng số NV, cơ cấu TS, cơ cấu NV của DN tại thời điểm báo cáo.
* Cho biết khả năng thanh toán nợ, khả năng tài chính của DN tại thời điểm báo cáo.
3.3 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
3.3.1 Khái niệm
Là một phƣơng pháp kế toán phản ánh 1 cách tổng quát tình hình và kết quả kinh
doanh trong 1 kỳ kế toán của doanh nghiệp, chi tiết theo hoạt động kinh doanh và các
hoạt động khác; thể hiện sự tổng hợp và cân đối giữa doanh thu và chi phí của hoạt động
kinh doanh tại DN.
3.3.2 Nội dung và kết cấu
Trang 8
Để đảm bảo tính chất cân đối, BCKQHĐKD phải trình bày đƣợc cả doanh thu, thu
nhập, chi phí và kết quả kinh doanh sau 1 thời kỳ; BCKQHĐKD thể hiện nhƣ sau:
DOANH THU – CHI PHÍ = LỢI NHUẬN
3.3.3 Phương pháp lập
3.3.4 Tác dụng
* Cung cấp thông tin về tình hình doanh thu, thu nhập, chi phí và kết quả kinh doanh
sau 1 thời kỳ hoạt động.
* Biết đƣợc hiệu quả kinh doanh theo từng loại hoạt động.
* Biết đƣợc tình hình sản xuất kinh doanh một cách đầy đủ từ đầu năm tài chính.
Thực hành:
+ Sửa bài tập yêu cầu học sinh về nhà làm ở chƣơng trƣớc.
+ Cho ví dụ yêu cầu học sinh lập Bảng cân đối kế toán để minh họa cho phần
lý thuyết về Bảng cân đối kế toán trong chƣơng này.
+ Cho ví dụ yêu cầu học sinh lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh để
minh họa cho phần lý thuyết về Báo cáo kết quả kinh doanh trong chƣơng này.
Tự học: yêu cầu học sinh:
+ Làm bài tập chƣơng 3 “Tổng hợp và cân đối kế toán” theo yêu cầu giáo viên.
+ Đọc và soạn trƣớc nội dung lý thuyết chƣơng 4 “Tài khoản kế toán và ghi sổ
kép” theo đề cƣơng chi tiết môn học.
+ Giáo viên có thể cho thêm bài tập tùy theo tình hình lớp học.
CHƢƠNG 4
TÀI KHOẢN KẾ TOÁN VÀ GHI SỔ KÉP
Mục đích, yêu cầu:
- Nắm đƣợc khái niệm, nội dung, kết cấu chung của tài khoản kế toán; phƣơng pháp
ghi chép các nghiệp vụ phát sinh vào các loại tài khoản theo nội dung kinh tế; mối quan
hệ giữa các số liệu trên tài khoản kế toán với các số liệu trên Bảng cân đối kế toán và Báo
cáo kết quả kinh doanh của DN.
- Nắm đƣợc khái niệm, quy tắc thực hiện và tác dụng của phƣơng pháp ghi sổ kép.
- Nắm đƣợc thế nào là định khoản kế toán và mối quan hệ đối ứng tài khoản.
Nội dung cụ thể của chƣơng:
4.1 Tài khoản kế toán
Trang 9
4.1.1 Khái niệm
Là một phƣơng pháp kế toán dùng đơn vị đo lƣờng tiền tệ để quy loại, phản ánh, và
kiểm tra 1 cách thƣờng xuyên, liên tục tình hình và sự vận động của từng loại tài sản,
từng loại nguồn vốn, từng quá trình và kết quả kinh doanh.
4.1.2 Nội dung
* Nội dung kinh tế của TK
* Tên gọi của TK
* Số hiệu TK
4.1.3 Kết cấu chung
Do sự vận động của từng đối tƣợng kế toán bất kỳ đều là sự vận động của 2 mặt đối lập
(tăng lên hay giảm xuống) nên để phản ánh đƣợc riêng biệt 2 mặt đó thì TK phải đƣợc mở
theo hình thức 2 bên.
- Bên trái TK: gọi là bên Nợ
- Bên phải TK: gọi là bên Có
Mỗi TK kết cấu gồm các phần:
- Số phát sinh:
- Số dƣ:
4.1.4 Phương pháp ghi chép vào TK
4.1.5 Phân loại
4.1.5.1 Theo nội dung kinh tế
4.1.5.2 Theo mối quan hệ với BCTC
Sau khi phân loại, nêu mối quan hệ giữa BCTC với tài khoản
4.1.5.3 Theo phương pháp ghi sổ
4.1.5.4 Theo thời điểm hiện hữu của số liệu kế toán
4.1.5.5 Theo mức độ phản ánh
4.1.6 Hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp Việt Nam
4.2 Ghi sổ kép
4.2.1 Khái niệm
Là một phƣơng pháp kế toán dùng để phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng
cách ghi chép đồng thời vào 2 bên Nợ, Có của 2 hay nhiều TK với cùng 1 số tiền.
4.2.2 Quy tắc
Trang 10
4.2.3 Tác dụng
- Phản ánh 1 cách rõ ràng, đầy đủ, liên tục và chặt chẽ những biến động của tài sản,
nguồn vốn, quá trình và kết quả kinh doanh.
- Kiểm tra đƣợc tính chính xác của số liệu kế toán.
4.2.4 Định khoản kế toán và quan hệ đối ứng tài khoản
4.2.4.1 Định khoản kế toán
Là việc xác định ghi Nợ vào TK này và ghi Có TK kia trong cùng 1 nghiệp vụ kinh tế
theo phƣơng pháp ghi sổ kép.
Có 2 loại định khoản:
- Định khoản giản đơn:
- Định khoản phức tạp:
4.2.4.2 Quan hệ đối ứng tài khoản
Là sự quy định mối quan hệ giữa bên Nợ của TK này với bên Có TK khác trong cùng
1 nghiệp vụ kinh tế khi sử dụng phƣơng pháp ghi sổ kép.
4.3 Các phƣơng pháp kiểm tra số liệu kế toán
4.3.1 Bảng cân đối tài khoản
4.3.1.1 Khái niệm
4.3.1.2 Nội dung và kết cấu
4.3.1.3Tác dụng
4.3.2 Bảng tổng hợp số liệu chi tiết
4.3.2.1 Khái niệm
4.3.2.2 Nội dung và kết cấu
4.3.2.3Tác dụng
Thực hành:
+ Sửa bài tập yêu cầu học sinh về nhà làm ở chƣơng trƣớc và chƣơng này.
+ Cho ví dụ để minh họa cho phần lý thuyết về tài khoản kế toán và phƣơng
pháp ghi sổ kép trong chƣơng này.
Tự học: yêu cầu học sinh:
+ Làm bài tập chƣơng 4 “Tài khoản kế toán và ghi sổ kép” theo yêu cầu của
giáo viên.
+ Đọc và soạn trƣớc nội dung lý thuyết chƣơng 5 “Phƣơng pháp tính giá các
đối tƣợng kế toán” theo đề cƣơng chi tiết môn học.
Trang 11
CHƢƠNG 5
PHƢƠNG PHÁP TÍNH GIÁ CÁC ĐỐI TƢỢNG KẾ TOÁN
Mục đích, yêu cầu:
- Nắm đƣợc khái niệm và ý nghĩa của phƣơng pháp tính giá.
- Hiểu và nắm đƣợc cách tính giá của 1 số đối tƣợng kế toán chủ yếu trong DN nhƣ:
tài sản cố định, hàng tồn kho, ngoại tệ, vàng bạc và các khoản đầu tƣ tài chính.
Nội dung cụ thể của chƣơng:
5.1 Khái niệm và ý nghĩa
5.1.1 Khái niệm
Là phƣơng pháp KT thực hiện việc tính toán, xác định chi phí phát sinh và giá trị
ghi sổ cho các đối tƣợng có liên quan.
5.1.2 Ý nghĩa
5.2 Một số nguyên tắc trong tính giá
5.3 Phƣơng pháp tính giá một số đối tƣợng chủ yếu
5.3.1 Tính giá TSCĐ
5.3.1.1 Nguyên tắc tính giá
5.3.1.2 Phương pháp tính giá
a) Nguyên giá TSCĐ:
* Do mua sắm
* Do xây dựng mới
* Do đƣợc cấp
* Do nhận vốn góp liên doanh hay góp cổ phần
* Do đƣợc biếu, tặng
b) Khấu hao TSCĐ
* Phƣơng pháp khấu hao theo đƣờng thẳng
* Phƣơng pháp khấu hao theo số dƣ giảm dần có điều chỉnh
* Phƣơng pháp khấu hao theo khối lƣợng, sản lƣợng
5.3.2 Tính giá hàng tồn kho
5.3.2.1 Nguyên tắc tính giá
5.3.2.2 Phương pháp tính giá
a) Tính giá hàng nhập kho:
Trang 12
* Do mua sắm
* Do thuê ngoài gia công chế biến
* Do tự sản xuất chế biến
* Do đƣợc cấp
* Do nhận vốn góp liên doanh hay góp cổ phần
* Do đƣợc biếu, tặng
b) Tính giá hàng xuất kho:
* FIFO
* LIFO
* Bình quân gia quyền
* Thực tế đích danh
c) Tính giá hàng tồn kho:
* Phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên
* Phƣơng pháp kiểm kê định kỳ
5.3.3 Tính giá ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý
5.3.3.1 Nguyên tắc tính giá
5.3.3.2 Phương pháp tính giá
5.3.4 Tính giá các khoản đầu tư
5.3.2.1 Đầu tư góp vốn liên doanh, liên kết
5.3.2.2 Các loại chứng khoán
Thực hành:
+ Sửa bài tập yêu cầu học sinh về nhà làm ở chƣơng trƣớc và chƣơng này.
+ Cho ví dụ để minh họa cho phần lý thuyết về phƣơng pháp tính giá các đối
tƣợng kế toán.
Tự học: yêu cầu học sinh:
+ Làm bài tập về phƣơng pháp tính giá các đối tƣợng kế toán.
+ Đọc và soạn trƣớc nội dung lý thuyết chƣơng 6 “Kế toán các quá trình chủ
yếu trong hoạt động sxkd” theo đề cƣơng chi tiết môn học.
Trang 13
CHƢƠNG 6
KẾ TOÁN CÁC QUÁ TRÌNH CHỦ YẾU TRONG HOẠT ĐỘNG SXKD
Mục đích, yêu cầu:
Nắm đƣợc phƣơng pháp kế toán các quá trình chủ yếu trong hoạt động sxkd nhƣ: kế
toán quá trình mua hàng, kế toán quá trình sản xuất, kế toán quá trình bán hàng, kế toán
chi phí kinh doanh và kế toán xác định kết quả kinh doanh.
Nội dung cụ thể của chƣơng:
6.1 Đặc điểm hoạt động
6.2 Kế toán quá trình mua
6.2.1 Khái niệm và nhiệm vụ kế toán
6.2.2 Tài khoản chủ yếu: TK 151, 156, 133
6.2.3 Phương pháp hạch toán: Mua hàng trong nƣớc:
+ Hàng mua đã về nhập kho
+ Hàng mua chƣa nhập kho
6.3 Kế toán quá trình sản xuất
6.3.1 Khái niệm và nhiệm vụ kế toán
6.3.2 Tài khoản chủ yếu: TK 621, 622, 627, 154, 155
6.3.3 Phương pháp hạch toán
+ Tập hợp chi phí NVL trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản
xuất chung phát sinh trong kỳ
+ Tổng hợp chi phí sản xuất và kết chuyển để tính giá thành sản phẩm
6.4 Kế toán quá trình bán hàng
6.4.1 Khái niệm và nhiệm vụ kế toán
6.4.2 Tài khoản chủ yếu: TK 157, 511, 521, 531, 532, 333, 632, 635
6.4.3 Phương pháp hạch toán
+ Bán hàng trong nƣớc qua kho theo hình thức nhận hàng
+ Bán hàng trong nƣớc qua kho theo hình thức gửi hàng
+ Bán hàng có phát sinh: chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng bán, hàng bán
bị trả lại, chiết khấu thanh toán
6.5 Kế toán chi phí kinh doanh
6.5.1 Khái niệm và nhiệm vụ kế toán
6.5.2 Tài khoản chủ yếu: TK 641, 642
Trang 14
6.5.3 Phương pháp hạch toán
+ Chi phí bán hàng
+ Chi phí quản lý DN
6.6 Kế toán xác định kết quả kinh doanh
6.6.1 Khái niệm và nhiệm vụ kế toán
6.6.2 Tài khoản chủ yếu: TK 911, 821, 421
6.6.3 Phương pháp hạch toán
Thực hành:
+ Sửa bài tập yêu cầu học sinh về nhà làm ở chƣơng trƣớc và chƣơng này.
+ Cho ví dụ để minh họa cho phần lý thuyết.
Tự học: yêu cầu học sinh:
+ Làm bài tập.
+ Đọc và soạn trƣớc nội dung lý thuyết chƣơng 7 “Chứng từ kế toán và kiểm
kê” theo đề cƣơng chi tiết môn học.
CHƢƠNG 7
CHỨNG TỪ KẾ TOÁN VÀ KIỂM KÊ
Mục đích, yêu cầu:
- Nắm đƣợc khái niệm, tác dụng, phân loại chứng từ kế toán; nội dung của hệ thống
chứng từ kế toán; nội dung của 1 chứng từ kế toán.
- Nắm đƣợc các nguyên tắc chứng từ: nguyên tắc lập chứng từ, nguyên tắc quản lý
chứng từ, nguyên tắc kiểm tra chứng từ, nguyên tắc chỉnh lý chứng từ, nguyên tắc luân
chuyển chứng từ, nguyên tắc bảo quản và lƣu trữ chứng từ, nguyên tắc xử lý trong trƣờng
hợp chứng từ bị mất hay bị hủy hoại.
- Nắm đƣợc khái niệm, tác dụng, phân loại kiểm kê; các thủ tục, phƣơng pháp khi tiến
hành kiểm kê tài sản của DN, vai trò của kế toán trong công tác kiểm kê.
Nội dung cụ thể của chƣơng:
7.1 Chứng từ kế toán
7.1.1 Khái niệm và tác dụng
7.1.1.1 Khái niệm
Chứng từ là những giấy từ và vật mang tin phản ánh nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát
sinh và đã hoàn thành, làm căn cứ ghi sổ kế toán.
Trang 15
7.1.1.2 Tác dụng
+ Là phƣơng tiện thu nhận đƣợc đầy đủ thông tin.
+ Là cơ sở ghi sổ kế toán.
+ Tính chất pháp lý của chứng từ kế toán:
@ Cơ sở kiểm tra các nghiệp vụ kinh tế.
@ Căn cứ pháp lý của các số liệu.
@ Cơ sở xác định trách nhiệm liên quan đến nghiệp vụ kinh tế.
7.1.2 Hệ thống chứng từ kế toán
7.1.3 Nội dung của chứng từ kế toán
7.1.4 Phân loại chứng từ
7.1.4.1 Theo tính chất pháp lý
7.1.4.2 Theo công dụng
7.1.4.3 Theo trình tự lập
7.1.4.4 Theo địa điểm lập
7.1.4.5 Theo tính cấp bách
7.1.5 Các nguyên tắc chứng từ
7.1.5.1 Nguyên tắc lập chứng từ
7.1.5.2 Nguyên tắc quản lý, kiểm tra và chỉnh lý chứng từ
7.1.5.3 Nguyên tắc tổ chức luân chuyển chứng từ và ghi sổ kế toán
7.1.5.4 Nguyên tắc bảo quản, lưu trữ và xử lý trong trường hợp chứng từ bị mất,
bị hủy hoại
7.2 Kiểm kê
7.2.1 Khái niệm
Kiểm kê là phƣơng pháp kế toán dùng các phƣơng pháp cân, đong, đo, đếm tại chỗ
nhằm xác định số lƣợng và đánh giá chất lƣợng, giá trị của các tài sản DN hiện có tại thời
điểm kiểm kê để kiểm tra, đối chiếu với số liệu trên sổ kế toán.
7.2.2 Tác dụng
7.2.3 Phân loại
7.2.3.1 Theo phạm vi kiểm kê
7.2.3.2 Theo thời gian tiến hành kiểm kê
7.2.4 Thủ tục và phương pháp kiểm kê
Trang 16
- Trƣớc khi kiểm kê:
- Trong khi kiểm kê:
- Sau khi kiểm kê:
7.2.5 Vai trò của kế toán trong kiểm kê
Thực hành:
Cho ví dụ minh họa và hƣớng dẫn lập 1 số chứng từ thông dụng nhƣ: phiếu thu
(chi), hóa đơn, phiếu nhập (xuất) kho
Tự học:
Yêu cầu học sinh đọc và soạn trƣớc nội dung lý thuyết chƣơng 8 “Sổ kế toán và
hình thức kế toán” theo đề cƣơng chi tiết môn học.
CHƢƠNG 8
SỔ KẾ TOÁN VÀ HÌNH THỨC KẾ TOÁN
Mục đích, yêu cầu:
- Nắm đƣợc khái niệm, tác dụng, phân loại chứng từ kế toán; nội dung của hệ thống
chứng từ kế toán; nội dung của 1 chứng từ kế toán.
- Nắm đƣợc các nguyên tắc chứng từ: nguyên tắc lập chứng từ, nguyên tắc quản lý
chứng từ, nguyên tắc kiểm tra chứng từ, nguyên tắc chỉnh lý chứng từ, nguyên tắc luân
chuyển chứng từ, nguyên tắc bảo quản và lƣu trữ chứng từ, nguyên tắc xử lý trong trƣờng
hợp chứng từ bị mất hay bị hủy hoại.
Nội dung cụ thể của chƣơng:
8.1 Sổ kế toán
8.1.1 Khái niệm
Sổ kế toán là những tờ sổ theo mẫu qui định, ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh theo đúng phƣơng pháp của kế toán trên cơ sở số liệu của chứng từ gốc.
8.1.2 Tác dụng
8.1.3 Phân loại
8.1.3.1 Căn cứ vào nội dung ghi chép trên sổ
8.1.3.2 Căn cứ vào nội dung phản ánh của sổ
8.1.4 Phương pháp ghi sổ
8.1.4.1 Trước khi ghi sổ
Trang 17
8.1.4.2 Mở sổ
8.1.4.3 Ghi sổ
Các phương pháp sửa chữa sai lầm khi ghi sổ
8.1.4.4 Khóa sổ
8.2 Hình thức kế toán
8.2.1 Khái niệm
Hình thức kế toán là hệ thống các sổ KT, số lƣợng sổ, kết cấu sổ, mối quan hệ giữa
các loại sổ dùng để ghi chép, tổng hợp, hệ thống hóa số liệu từ chứng từ gốc, từ đó có thể
lập các báo cáo tài chính theo 1 trình tự và phƣơng pháp nhất định.
- Mỗi hình thức quy định:
+ Số lƣợng sổ kế toán
+ Trình tự và phƣơng pháp ghi sổ
+ Kết cấu và mối quan hệ giữa các loại sổ
8.2.2 Hình thức Nhật ký – Sổ cái
8.2.2.1 Đặc trưng cơ bản
8.2.2.2 Các loại sổ sử dụng
8.2.2.3 Ưu, nhược điểm
8.2.3 Hình thức Nhật ký chung
8.2.3.1 Đặc trưng cơ bản
8.2.3.2 Các loại sổ sử dụng
8.2.3.3 Ưu, nhược điểm
8.2.4 Hình thức Chứng từ ghi sổ
8.2.4.1 Đặc trưng cơ bản
8.2.4.2 Các loại sổ sử dụng
8.2.4.3 Ưu, nhược điểm
8.2.5 Hình thức Nhật ký chứng từ
8.2.5.1 Đặc trưng cơ bản
8.2.5.2 Các loại sổ sử dụng
8.2.5.3 Ưu, nhược điểm
8.2.6 Hình thức kế toán trên máy vi tính
8.2.6.1 Đặc trưng cơ bản
8.2.6.2 Các loại sổ sử dụng
Trang 18
8.2.6.3 Ưu, nhược điểm
Thực hành:
Cho ví dụ minh họa và hƣớng dẫn thực hiện các phƣơng pháp sửa chữa sai lầm
khi ghi sổ kế toán.
Tự học: Yêu cầu học sinh tự hệ thống lại toàn bộ kiến thức để chuẩn bị thi hết môn.
12. Ngày phê duyệt: ngày 25 tháng 11 năm 2012
13. Cấp phê duyệt
Trƣởng Bộ môn
Ths. Đỗ Thị Thúy Nga
Trƣởng Khoa TCKT
TS. Phạm Xuân Thành
Hiệu trƣởng
TS. Phạm Châu Thành