Tải bản đầy đủ (.doc) (68 trang)

Hoàn thiện công tác kế toán Thuế GTGT tại Công ty Cổ phần XNK Rau quả Thanh Hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (350.21 KB, 68 trang )

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Lê Thị Hồng Hà
GVHD: Lê Thị Hồng Hà
MỤC LỤC
Lê Văn Tuấn
Lê Văn Tuấn
11012823
11012823
1
1
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Lê Thị Hồng Hà
GVHD: Lê Thị Hồng Hà
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
Trong điều kiện nền kinh tế thị trường hiện nay, các doanh nghiệp Việt
Nam đã và đang có những bước phát triển cả về quy mô và loại hình kinh doanh
với nhiều hình thức đa dạng, loại hình hoạt động phong phú, thay đổi linh hoạt,
các doanh nghiệp đã góp phần quan trọng tạo nên một nền kinh tế thị trường
năng động ổn định và phát triển mạnh mẽ.
Và cũng trong cơ chế thị trường đầy sôi động ấy các doanh nghiệp đang
phải đối mặt với không ít những khó khăn và thách thức. Và nhiệm vụ đặt ra cho
các nhà kinh doanh là tập trung mọi trí lực vào các yếu tố quyết định đến sự tồn
tại và phát triển của doanh nghiệp.
Gắn liền với công tác kế toán Thuế GTGT, kế toán Thuế GTGT cũng giữ
một vị trí hết sức quan trọng góp phần phục vụ đắc lực và có hiệu quả trong
việc kê khai thuế với Cơ quan Thuế. Do đó kế toán Thuế GTGT cần phải được


tổ chức một cách khoa học hợp lý nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh trong
doanh nghiệp.
Theo Luật quản lý Thuế số 78/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006 của
Quốc hội khoá XI kỳ họp thứ 10 năm 2006 với mục tiêu đạt hiệu quả cao trong
công tác quản lý về phương diện thuế đối với doanh nghiệp và các tổ chức kinh
doanh, chủ yếu các đối tượng nộp thuế tự khai tự nộp và được hướng dẫn bởi các
cơ quan chức năng liên quan. Đồng hành cùng luật quản lý thuế có nhiều văn bản
pháp quy về thuế, nhưng về lĩnh vực Thuế GTGT là một sắc thuế phổ biến và
gần gũi với mọi người tiêu dùng. Luật Thuế GTGT mới gần đây nhất của Quốc
hội khoá XII kỳ họp thứ 3, số 13/2008/QH12 ngày 3 tháng 6 năm 2008 nhưng
hiệu lực bắt đầu ngày 01 tháng 01 năm 2009, luật này thay thế luật thuế GTGT
năm 1997 và sửa đổi, bổ sung một số điều của luật Thuế GTGT số
07/2003/QH11. Điều này có thể thấy sự cần thiết của sắc Thuế GTGT trong nền
kinh tế đang trên đà phát triển hội nhập của đất nước ta. Đặc biệt trong qua trình
tìm hiểu và nghiên cứu ở Công ty Cổ phần XNK rau quả Thanh Hóa là một đơn
Lê Văn Tuấn
Lê Văn Tuấn
11012823
11012823
2
2
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Lê Thị Hồng Hà
GVHD: Lê Thị Hồng Hà
vị kinh doanh dịch vụ là chính có nhiều vấn đề trong công tác khai Thuế của kế
toán còn gặp nhiều vướng mắc. Vì vậy, trong thời gian thực tập tại Công ty Cỏ
phần XNK rau quả Thanh Hóa, được tiếp cận với thực tiễn hoạt động của một
doanh nghiệp với mục đích vận dụng những kiến thức đã được trang bị tại nhà

trường, học hỏi thêm những kiến thức - kinh nghiệm thực tế cùng với việc nhận
thức được tầm quan trọng của công tác kế toán Thuế GTGT em quyết định chọn
đề tài: “Hoàn thiện công tác kế toán Thuế GTGT tại Công ty Cổ phần XNK
Rau quả Thanh Hóa” làm đề tài chuyên đề tốt nghiệp
2.Mục đích của đề tài:
Dựa trên cơ sở lý luận và thực tiễn để có thêm sự hiểu biết, thông qua sự so
sánh lý luận với thực tiễn để đánh giá những mặt đã làm và những mặt còn hạn
chế. Từ đó, đưa ra phương pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán, nâng cao
hiệu quả kinh tế. phục vụ cho việc quản lý doanh nghiệp được tốt hơn.
3.Đối tượng nghiên cứu
Đề tài đi sâu nghiên cứu thực trạng kế toán thuế GTGT của Công ty bao
gồm việc lập, luân chuyển chứng từ đến việc ghi sổ kế toán, tài khoản sử dụng
từ khâu ghi chép, khấu trừ để đánh giá tài chính công ty được chinh xác hơn
4.Phạm vi nghiên cứu.
Giới hạn không gian: Tại Công ty Công ty CP XNK Rau quả Thanh Hóa
Giới hạn thời gian: Số liệu nghiên cứu năm 2014
5.Phương pháp nghiên cứu.
Để thực hiện khóa luận này trong quá trình nghiên cứu tôi đã sử dụng một
số phương pháp sau:
Phương pháp kế toán: Thông qua việc thu thập các chứng từ, hệ thống tài
khoản kế toán sử dụng trong Công ty Công ty CP XNK rau quả Thanh Hóa để
ghi chép vào các chứng từ sổ sách, biểu mẫu có liên quan, sử dụng các sơ đồ
hạch toán tổng quát về thuế GTGT trong các doanh nghiệp sản xuất làm cơ sở
đối chiếu với thực trạng hạch toán ở Công ty CP XNK rau quả Thanh Hóa
Lê Văn Tuấn
Lê Văn Tuấn
11012823
11012823
3
3

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Lê Thị Hồng Hà
GVHD: Lê Thị Hồng Hà
- Phương pháp quan sát: Khảo sát thực tế
- Phương pháp phân tích, tổng hợp, so sánh đối chiếu: Dựa vào số liệu tổng
hợp thu thập được để tính toán các chỉ tiêu phản ánh tình hình cơ bản của nhà
máy, trên cơ sở đó so sánh và rút ra nhận xét.
- Phương pháp phỏng vấn: Phỏng vấn ý kiến của các cán bộ lãnh đạo trong
các lĩnh vực kinh tế tài chính, quản lý và sản xuất em đã thu thập được nhiều ý
kiến vô cùng quý báu làm nền tảng để đưa ra những giải pháp hoàn thiện.
- Phương pháp thu thập số liệu: Thu thập những số liệu cần thiết phục vụ
cho việc nghiên cứu đề tài khóa luận.
6.Kết cấu của đề tài
Đề tài báo cáo gồm 4 chương:
CHƯƠNG I:Tổng quan về đề tài nghiên cứu
CHƯƠNG II: Cơ sở lý luận về “ Kế toán thuế GTGT” tại các doanh
nghiệp thương mại và dịch vụ.
CHƯƠNG III Thực trạng về kế toán thuế GTGT tại Công ty TNHH Cổ
phần XNK rau quả Thanh Hóa
CHƯƠNG IV: Một số ý kiến và đóng góp nhằm hoàn thiện “Kế toán thuế
GTGT” tại công ty Cổ phần XNK rau quả Thanh Hóa
Em hoàn thành được báo cáo này do có sự hướng dẫn tận tình của cô giáo
Lê Thị Hồng Hà , Ban Giám Đốc cùng các anh chị trong phòng kế toán đã tận
tình hướng dẫn, chỉ bảo và giúp đỡ em hoàn thành tốt chuyên đề mà mình đã
chọn. Tuy nhiên, do sự hạn chế về kiến thức, kinh nghiệm thực tiễn cũng như
thời gian thực tập còn hạn chế nên trong quá trình viết báo cáo không tránh khỏi
những thiếu sót cả về nội dung lẫn hình thức, em rất mong nhận được ý kiến
đóng góp của cô giáo, các cô chú, anh chị trong phòng kế toán cũng như ban

lãnh đạo Công ty để bài báo cáo của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn

Lê Văn Tuấn
Lê Văn Tuấn
11012823
11012823
4
4
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Lê Thị Hồng Hà
GVHD: Lê Thị Hồng Hà
CHƯƠNG II: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THUẾ GTGT VÀ KẾ TOÁN
THUẾ GTGT
2.1. Những vấn đề lý luận chung về thuế GTGT trong các doanh nghiệp.
2.1.1. Khái niệm, đặc điểm thuế GTGT.
* Khái niệm
Thuế GTGT là thuế tính trên phần giá trị tăng thêm của hàng hoá dịch vụ
phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.
* Đặc điểm:
Thuế GTGT có những đặc điểm như sau:
1- Thuế GTGT là thuế gián thu, một yếu tố cấu thành trong giá cả hàng
hoá dịch vụ nhằm động viên một phần thu nhập thông qua sự đóng góp của
người tiêu dùng, nhà sản xuất kinh doanh và cung ứng dịch vụ chỉ là người nộp
hộ.
2- Thuế GTGT đánh vào tất cả các giai đoạn của quá trình sản xuất - kinh doanh
nhưng chỉ tính trên phần giá trị tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ ở mỗi giai đoạn luân
chuyển.

3- Thuế GTGT có tính trung lập kinh tế cao
4- Thuế GTGT có phạm vi điều chỉnh rộng, áp dụng cho tất cả các loại
hàng hoá dịch vụ tiêu thụ trong nước, đối với mọi tổ chức cá nhân thuộc lĩnh
vực sản xuất kinh doanh hàng hoá và cung ứng dịch vụ.
5- Thuế GTGT có tính lãnh thổ rõ rệt
2.1.2. Vai trò của thuế GTGT và nhiệm vụ của kế toán thuế GTGT.
- Thứ nhất: thuế GTGT đảm bảo nguồn thu ổn định cho ngân sách nhà
nước.
- Thứ hai: thuế GTGT có vai trò khuyến khích đầu tư, xuất khẩu thúc đẩy
phát triển sản xuất kinh doanh
Những mặt hàng thiết yếu phục vụ cho sản xuất và tiêu dùng áp dụng mức
thuế suất 5%, để khuyến khích và tạo điều kiện cho xuất khẩu phát triển áp dụng
Lê Văn Tuấn
Lê Văn Tuấn
11012823
11012823
5
5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Lê Thị Hồng Hà
GVHD: Lê Thị Hồng Hà
mức thuế suất là 0%, còn đối với các hàng hóa dịch vụ khác áp dụng mức thuế
suất 10%.
2.1.3. Nội dung cơ sở của luật thuế GTGT hiện hành ở Việt Nam.
Thuế GTGT hiện hành ở Việt Nam được thực hiện theo các văn bản pháp lý
như:
- Luật thuế GTGT số 02/1997/QH9 ngày 10 thnág 5 năm 1997;
- Luật thuế GTGT số 07/2003/QH11 ngày 17 tháng 6 năm 2003 sửa đổi bổ

sung một số điều của luật thuế GTGT;
- Nghị định số 158/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành Luật thuế GTGT và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật
thuế GTGT;
- Thông tư số 120/2003/TT- BTC ngày 12/12/2003 quy định chi tiết thi hành
Nghị định số 158/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ;
- Nghị định số 148/2004/NĐ-CP ngày 23/7/2004 của Chính phủ, bổ sung
khoản 1 Điều 7 Nghị định số 158/2003/NĐ-CP ngày 10/12/2003 quy định chi tiết thi
hành Luật thuế GTGT và luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế GTGT;
- Thông tư số 84/2004/TT- BTC ngày 18/8/2004 sửa đổi, bổ sung Thông tư số
120/2003/TT-BTC ngày 12/12/2003 hướng dẫn thi hành Nghị định số
158/2003/NĐ-CP ngày 10/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật
thuế GTGT và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế GTGT;
- Nghị định số 156/2005/NĐ-CP ngày 15/12/2005 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung các Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật thuế
GTGT;
- Thông tư số 32/2007/TT-BTC ngày 9/4/2007 hướng dẫn thi hành Nghị định
số 158/2003/NĐ-CP ngày 10/12/2003, Nghị định số 148/2004/NĐ-CP ngày
23/7/2004 và Nghị định số 156/2005/NĐ-CP ngày 15/12/2005 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành Luật thuế GTGT và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
thuế GTGT;
Lê Văn Tuấn
Lê Văn Tuấn
11012823
11012823
6
6
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp


GVHD: Lê Thị Hồng Hà
GVHD: Lê Thị Hồng Hà
- Thông tư số 30/2008/TT-BTC ngày 16/4/2008 sửa đổi, bổ sung Thông tư
32/2007/TT-BTC ngày 9/4/2007 hướng dẫn thi hành Nghị định số 158/2003/NĐ-CP
ngày 10/12/2003, Nghị định số 148/2004/NĐ-CP ngày 23/7/2004 và Nghị định số
156/2005/NĐ-CP ngày 15/12/2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật
thuế GTGT và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế GTGT;
- Luật thuế GTGT của Quốc hội khoá XII kỳ họp thứ 3, số 13/2008/QH12
ngày 03 tháng 6 năm 2008;
- Thông tư 129/2008/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2008 về việc Hướng
dẫn chi tiết thi hành luật thuế GTGT;
- Thông tư số 131/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 của Bộ tài chính Hướng
dẫn thực hiện thuế giá trị gia tăng theo Danh mục hàng hoá của Biểu thuế nhập khẩu
ưu đãi;
- Thông tư 04/2009/TT-BTC ngày 13/01/2009 của Bộ Tài chính về việc
hướng dẫn thực hiện hoàn thuế giá trị gia tăng theo Nghị quyết số 30/2008/NQ-
CP ngày 11/12/2008 của Chính phủ;
- Thông tư số 13/2009/TT-BTC ngày 22/01/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực
hiện giảm thuế GTGT đối với một số hàng hóa, dịch vụ doanh nghiệp kinh doanh gặp khó
khăn;
- Thông tư số: 18/2009/TT-BTC ngày 30/01/2009 về việc Hướng dẫn thực hiện
giảm 50% mức thuế suất thuế giá trị gia tăng theo Danh mục hàng hoá của Biểu thuế nhập
khẩu ưu đãi;
Trên cơ sở đó, nội dung cơ bản của thuế GTGT hiện hành ở Việt Nam bao
gồm:
2.1.3.1. Đối tượng chịu thuế GTGT:
Đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng (GTGT) là hàng hoá, dịch vụ dùng
cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả hàng hóa, dịch
vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài).
2.1.3.2 . Người nộp thuế GTGT

Lê Văn Tuấn
Lê Văn Tuấn
11012823
11012823
7
7
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Lê Thị Hồng Hà
GVHD: Lê Thị Hồng Hà
Người nộp thuế GTGT là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hoá,
dịch vụ chịu thuế GTGT ở Việt Nam, không phân biệt ngành nghề, hình thức, tổ
chức kinh doanh (sau đây gọi là cơ sở kinh doanh) và tổ chức, cá nhân nhập khẩu
hàng hoá, mua dịch vụ từ nước ngoài chịu thuế GTGT (sau đây gọi là người nhập
khẩu) bao gồm:
2.1. Các tổ chức kinh doanh được thành lập và đăng ký kinh doanh theo Luật
Doanh nghiệp, Luật Doanh nghiệp Nhà nước (nay là Luật Doanh nghiệp) và Luật
Hợp tác xã;
2.2. Các tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ
chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân, tổ chức sự
nghiệp và các tổ chức khác;
2.3. Các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và bên nước ngoài tham
gia hợp tác kinh doanh theo Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam (nay là Luật
đầu tư); các tổ chức, cá nhân nước ngoài hoạt động kinh doanh ở Việt Nam
nhưng không thành lập pháp nhân tại Việt Nam;
2.4. Cá nhân, hộ gia đình, nhóm người kinh doanh độc lập và các đối
tượng khác có hoạt động sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu.
2.5. Tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh tại Việt Nam mua dịch vụ (kể
cả trường hợp mua dịch vụ gắn với hàng hóa) của tổ chức nước ngoài không có

cơ sở thường trú tại Việt Nam, cá nhân ở nước ngoài là đối tượng không cư trú
tại Việt Nam.
2.1.3.3. Đối tượng không chịu thuế GTGT.
* Theo quy tại Thông tư số: 129/2008/TT- BTC ngày 26 tháng 12 năm
2008 đối tượng không chịu Thuế GTGT bao gồm:
1. Sản phẩm trồng trọt (bao gồm cả sản phẩm rừng trồng), chăn nuôi, thuỷ
sản, hải sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ
qua sơ chế thông thường của tổ chức, cá nhân tự sản xuất, đánh bắt bán ra và ở khâu
nhập khẩu.
Lê Văn Tuấn
Lê Văn Tuấn
11012823
11012823
8
8
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Lê Thị Hồng Hà
GVHD: Lê Thị Hồng Hà
2. Sản phẩm là giống vật nuôi, giống cây trồng, bao gồm trứng giống, con
giống, cây giống, hạt giống, tinh dịch, phôi, vật liệu di truyền ở các khâu nuôi
trồng, nhập khẩu và kinh doanh thương mại.
3. Tưới, tiêu nước; cày, bừa đất; nạo vét kênh, mương nội đồng phục vụ
sản xuất nông nghiệp; dịch vụ thu hoạch sản phẩm nông nghiệp.
4. Sản phẩm muối được sản xuất từ nước biển, muối mỏ tự nhiên, muối
tinh, muối i-ốt, mà thành phần chính có công thức hóa học là NaCl.
5. Nhà ở thuộc sở hữu nhà nước do Nhà nước bán cho người đang thuê.
6. Chuyển quyền sử dụng đất.
7. Bảo hiểm nhân thọ bao gồm cả bảo hiểm sức khoẻ, bảo hiểm tai nạn

con người trong gói bảo hiểm nhân thọ; bảo hiểm người học và các dịch vụ bảo
hiểm con người như bảo hiểm tai nạn thuỷ thủ, thuyền viên, bảo hiểm tai nạn
con người, bảo hiểm tai nạn hành khách, bảo hiểm khách du lịch, bảo hiểm tai
nạn lái - phụ xe và người ngồi trên xe, bảo hiểm cho người đình sản, bảo hiểm
trợ cấp nằm viện phẫu thuật, bảo hiểm sinh mạng cá nhân, bảo hiểm người sử
dụng điện và các bảo hiểm khác liên quan đến con người; bảo hiểm vật nuôi,
bảo hiểm cây trồng và các dịch vụ bảo hiểm nông nghiệp khác; Tái bảo hiểm.
8. Dịch vụ tài chính:
a) Dịch vụ cấp tín dụng gồm các hình thức: cho vay; chiết khấu và tái
chiết khấu công cụ chuyển nhượng và các giấy tờ có giá khác; bảo lãnh; cho
thuê tài chính và các hình thức cấp tín dụng khác theo quy định của pháp luật do
các tổ chức tài chính, tín dụng tại Việt Nam cung ứng.
b) Kinh doanh chứng khoán bao gồm: môi giới chứng khoán, tự doanh
chứng khoán, bảo lãnh phát hành chứng khoán, tư vấn đầu tư chứng khoán, lưu
ký chứng khoán, quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, quản lý danh mục đầu tư
chứng khoán, dịch vụ tổ chức thị trường của các sở hoặc trung tâm giao dịch
Lê Văn Tuấn
Lê Văn Tuấn
11012823
11012823
9
9
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Lê Thị Hồng Hà
GVHD: Lê Thị Hồng Hà
chứng khoán, các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của pháp luật về
chứng khoán.
c) Chuyển nhượng vốn bao gồm việc chuyển nhượng một phần hoặc toàn

bộ số vốn đã đầu tư, kể cả trường hợp bán doanh nghiệp cho doanh nghiệp khác
để sản xuất kinh doanh, chuyển nhượng chứng khoán và các hình thức chuyển
nhượng vốn khác theo quy định của pháp luật.
d) Dịch vụ tài chính phái sinh bao gồm hoán đổi lãi suất, hợp đồng kỳ
hạn, hợp đồng tương lai, quyền chọn mua, bán ngoại tệ và các dịch vụ tài chính
phái sinh khác theo quy định của pháp luật.
9. Dịch vụ y tế, dịch vụ thú y, bao gồm dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh,
phòng bệnh cho người và vật nuôi, dịch vụ sinh đẻ có kế hoạch, dịch vụ điều
dưỡng sức khoẻ, phục hồi chức năng cho người bệnh.
10. Dịch vụ bưu chính, viễn thông công ích và Internet phổ cập theo chương
trình của Chính phủ; Dịch vụ bưu chính, viễn thông từ nước ngoài vào Việt Nam
(chiều đến).
11. Dịch vụ phục vụ công cộng về vệ sinh, thoát nước đường phố và khu dân
cư; duy trì vườn thú, vườn hoa, công viên, cây xanh đường phố, chiếu sáng công
cộng; dịch vụ tang lễ. Các dịch vụ nêu tại điểm này không phân biệt nguồn kinh phí
chi trả.
12. Duy tu, sửa chữa, xây dựng bằng nguồn vốn đóng góp của nhân dân,
vốn viện trợ nhân đạo đối với các công trình văn hóa, nghệ thuật, công trình
phục vụ công cộng, cơ sở hạ tầng và nhà ở cho đối tượng chính sách xã hội.
13. Dạy học, dạy nghề theo quy định của pháp luật bao gồm cả dạy ngoại
ngữ, tin học; dạy múa, hát, hội họa, nhạc, kịch, xiếc, thể dục, thể thao; nuôi dạy
trẻ và dạy các nghề khác nhằm đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ văn hoá,
kiến thức chuyên môn nghề nghiệp.
14. Phát sóng truyền thanh, truyền hình bằng nguồn vốn ngân sách nhà
nước.
Lê Văn Tuấn
Lê Văn Tuấn
11012823
11012823
10

10
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Lê Thị Hồng Hà
GVHD: Lê Thị Hồng Hà
15. Xuất bản, nhập khẩu, phát hành báo, tạp chí, bản tin chuyên ngành,
sách chính trị, sách giáo khoa, giáo trình, sách văn bản pháp luật, sách khoa học
- kỹ thuật, sách in bằng chữ dân tộc thiểu số và tranh, ảnh, áp phích tuyên truyền
cổ động, kể cả dưới dạng băng hoặc đĩa ghi tiếng, ghi hình, dữ liệu điện tử; in
tiền.
16. Vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt, xe điện là vận
chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt, xe điện theo các tuyến trong nội
tỉnh, trong đô thị và các tuyến lân cận ngoại tỉnh theo quy định của Bộ Giao
thông vận tải.
17. Hàng hoá thuộc loại trong nước chưa sản xuất được nhập khẩu trong
các trường hợp sau:
a) Máy móc, thiết bị, vật tư nhập khẩu để sử dụng trực tiếp cho hoạt động
nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ;
b) Máy móc, thiết bị, phụ tùng thay thế, phương tiện vận tải chuyên dùng
và vật tư cần nhập khẩu để tiến hành hoạt động tìm kiếm thăm dò, phát triển mỏ
dầu, khí đốt.
c) Tàu bay (kể cả động cơ tàu bay), dàn khoan, tàu thuỷ nhập khẩu tạo tài sản
cố định của doanh nghiệp, thuê của nước ngoài sử dụng cho sản xuất, kinh doanh và
để cho thuê.
18. Vũ khí, khí tài chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an ninh.
19. Hàng nhập khẩu và hàng hoá, dịch vụ bán cho các tổ chức, cá nhân để
viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại;
20. Hàng hóa chuyển khẩu, quá cảnh qua lãnh thổ Việt Nam; hàng tạm
nhập khẩu, tái xuất khẩu; hàng tạm xuất khẩu, tái nhập khẩu; nguyên liệu nhập

khẩu để sản xuất, gia công hàng hoá xuất khẩu theo hợp đồng sản xuất, gia công
xuất khẩu ký kết với bên nước ngoài;
21. Chuyển giao công nghệ theo quy định của Luật chuyển giao công
nghệ; chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của Luật sở hữu trí tuệ.
Lê Văn Tuấn
Lê Văn Tuấn
11012823
11012823
11
11
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Lê Thị Hồng Hà
GVHD: Lê Thị Hồng Hà
Trường hợp hợp đồng chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng quyền sở hữu trí
tuệ có kèm theo chuyển giao máy móc, thiết bị thì đối tượng không chịu thuế
GTGT tính trên phần giá trị công nghệ, quyền sở hữu trí tuệ chuyển giao,
chuyển nhượng; trường hợp không tách riêng được thì thuế GTGT được tính
trên cả phần giá trị công nghệ, quyền sở hữu trí tuệ chuyển giao, chuyển nhượng
cùng với máy móc, thiết bị.
Phần mềm máy tính bao gồm sản phẩm phần mềm và dịch vụ phần mềm
theo quy định của pháp luật.
22. Vàng nhập khẩu dạng thỏi, miếng và các loại vàng chưa được chế tác
thành sản phẩm mỹ nghệ, đồ trang sức hay sản phẩm khác.
23. Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa chế
biến.
24. Sản phẩm nhân tạo dùng để thay thế cho bộ phận cơ thể của người
bệnh, bao gồm cả sản phẩm là bộ phận cấy ghép lâu dài trong cơ thể người;
nạng, xe lăn và dụng cụ chuyên dùng khác dùng cho người tàn tật.

25. Hàng hóa, dịch vụ của cá nhân kinh doanh có mức thu nhập bình quân
tháng thấp hơn mức lương tối thiểu chung áp dụng đối với tổ chức, doanh
nghiệp trong nước theo quy định của Chính phủ về mức lương tối thiểu vùng đối
với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác,
trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn
lao động.
2.1.3.4 Về thuế suất
Có ba mức thuế suất là 0%; 5%; 10%.
(1) Mức thuế suất 0%:
- Thuế suất 0% được áp dụng đối với hàng háo, dich vụ xuất khẩu bao
gồm cả hàng háo gia công xuất khẩu; hoạt động xây dựng, lắp đặt các công trình
ở nước ngoài và công trình của các doanh nghiệp chế xuất; hàng hoá bán cho
cửa hàng miễn thuế; hàng hoá, dịch vụ không thuộc diện chịu thuế GTGT xuất
Lê Văn Tuấn
Lê Văn Tuấn
11012823
11012823
12
12
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Lê Thị Hồng Hà
GVHD: Lê Thị Hồng Hà
khẩu (trừ vận tải quốc tế; hàng hoá dịch vụ cung cấp trực tiếp cho vận tải quốc
tế; dịch vụ lữ hành ra nước ngoài; dịch vụ bưu chính viễn thông nước ngoài
chuyển về Việt Nam; dịch vụ tín dụng, đầu tư tài chính, đầu tư chứng khoán ra
nước ngoài); Dịch vụ xuất khẩu và dịch vụ cung cấp cho doanh nghiệp chế xuất
để sử dụng cho sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp chế xuất, trừ các dịch vụ
sử dụng cho tiêu dùng cá nhân ( dịch vụ vận chuyển đưa đón công nhân, cung

cấp suất ăn cho công nhân của doanh nghiệp chế xuất…).
- Bổ sung vận tải quốc tế vào đối tượng áp dụng thuế suất 0% để khuyến
khích phát triển hoạt động vận tải quốc tế của doanh nghiệp Việt Nam và phù hợp
với thông lệ quốc tế.
(2) Mức thuế suất 5%: Thuế suất 5% được áp dụng cho hàng hoá dịch vụ
có tính chất thiết yếu cho đời sống kinh tế xã hội, và một số hàng hoá cần ưu
đãi.
(2.1.) Mức thuế suất 5% chủ yếu áp dụng đối với hàng hoá, dịch vụ là đầu
vào của sản xuất nông nghiệp. Tại Luật GTGT sửa đổi mới nhất, quy định 15
nhóm hàng hoá, dịch vụ áp dụng thuế suất 5%.
(2.2) Các nhóm sau chuyển từ mức thuế suất 5% thành mức thuế suất
10%:
- In các loại
- Than đá, đất, đá, cát, sỏi.
- Hoá chất cơ bản, sản phẩm cơ khí là tư liệu sản xuất (trừ máy móc, thiết
bị chuyên dùng cho sản xuất nông nghiệp), khuôn đúc các loại, vật liệu nổ, đá
mài, ván ép nhân tạo, sản phẩm bê tông công nghiệp, lốp và bộ săm lốp cỡ từ
900-20 trở lên, ống thủy tinh trung tính.
- Sản phẩm luyện, cán, kéo kim loại đen, kim loại màu, kim loại quý, trừ vàng
nhập khẩu.
- Máy xử lý dữ liệu tự động và các bộ, phận phụ tùng của máy.
Lê Văn Tuấn
Lê Văn Tuấn
11012823
11012823
13
13
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp


GVHD: Lê Thị Hồng Hà
GVHD: Lê Thị Hồng Hà
- Duy tu, sửa chữa, phục chế di tích lịch sử-văn hoá, bảo tàng (trừ trường
hợp huy động bằng nguồn vốn góp của nhân dân và vốn viện trợ nhân đạo).
- Vận tải, bốc xếp, nạo vét luồng lạch, cảng sông, cảng biển; hoạt động trục vớt,
cứu hộ.
(3) Mức thuế suất 10%: Thuế suất 10% được áp dụng cho hàng hoá dịch
vụ có tính chất thông thường.
Được xác định theo phương pháp loại trừ, áp dụng đối với các hàng hoá,
dịch vụ không thuộc diện áp dụng các mức thuế suất 0%, 5%.
2.1.3.5 Căn cứ tính thuế và phương pháp tính thuế
a) Căn cứ tính thuế: Việc xác định thuế GTGT dựa vào 2 căn cứ tính thuế
là thuế suất và giá tính thuế.
* Giá tính thuế được qui định như sau:
a.1) Về nguyên tắc giá tính thuế GTGT là giá bán chưa có thuế GTGT.
+ Đối với hàng hoá, dich vụ do cơ sở sản xuất, kinhd oanh bán ra hoặc
cung ứng cho các đối tượng khác là giá bán chưa có thuế GTGT. Đối với hàng
hoá, dịch vụ chịu thuế TTĐB là giá bán đã có thuế TTĐB nhưng chưa có thuế
GTGT.
+ Trường hợp cơ sở kinh doanh áp dụng hình thức giảm giá bán thì giá
tính thuế GTGT là giá bán đã giảm ghi trên hoá đơn.
+ Đối với hàng hoá nhập khẩu là giá nhập khẩu tại cửa khẩu cộng (+) với
thuế nhập khẩu (nếu có), cộng (+) thuế TTĐB (nếu có).
+ Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ dùng để trao đổi, biếu tặng, khuyến
mại hoặc để trả thay lương là giá tính thuế GTGT được xác định theo giá tính thuế
của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, cùng loại hoặc tương đương tại cùng thời điểm
phát sinh các động này.
Lê Văn Tuấn
Lê Văn Tuấn
11012823

11012823
14
14
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Lê Thị Hồng Hà
GVHD: Lê Thị Hồng Hà
+ Đối với hàng hoá, dịch vụ có tính đặc thù dùng các chứng từ như vé
cước vận tải, vé xổ số kiến thiết ghi giá thanh toán là giá đã có thuế GTGT thì
giá chưa có thuế được xác định như sau :
Giá thanh toán (tiền bán ve, bán tem )
Giá chưa có thuế GTGT =
1 + (%) thuế suất của hàng hoá, dịch vụ đó.
a.2) Về phương pháp tính thuế:
a.2.1) Phương pháp khấu trừ thuế
Thuế GTGT phải nộp được xác định bởi công thức:
Trong đó:
Thuế GTGT đầu vào là tổng số thuế GTGT ghi trên hoá đơn GTGT mua
hàng hoá, dịch vụ (bao gồm cả TSCĐ) dùng cho sản xuất kinh doanh hàng hoá,
dịch vụ chịu thuế GTGT, số thuế GTGT ghi trên chứng từ nộp thuế GTGT của
hàng nhập khẩu hoặc chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngoài.
* Việc khấu trừ thuế GTGT đầu vào được quy định cụ thể như sau:
+ Thuế GTGT đầu vào của hàng hoá, dịch vụ dùng cho sản xuất kinh
doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT thì khấu trừ toàn bộ.
+ Thuế đầu vào phát sinh trong tháng nào được kê khai khấu trừ khi xác
định số thuế phải nộp của tháng đó, không không phân biệt hàng hoá đã xuất
dùng hay còn để trong kho. Hàng hoá dịch vụ mua vào phát sinh trong tháng
Lê Văn Tuấn
Lê Văn Tuấn

11012823
11012823
15
15
Thuế GTGT
phải nộp
trong kỳ
=
Thuế GTGT của hàng
hóa dịch vụ chịu thuế
bán ra trong kỳ
Thuế GTGT đầu
vào được khấu
trừ trong kỳ
-
Thuế GTGT của hàng
hóa dịch vụ chịu thuế
bán ra trong kỳ
=
Giá tính thuế của hàng
hóa, dịch vụ chịu thuế
bán ra trong kỳ
Thuế suất
thuế GTGT
tương ứng
x
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Lê Thị Hồng Hà

GVHD: Lê Thị Hồng Hà
chưa kê khai kịp trong tháng thì được kê khai khấu trừ vào các tháng tiếp sau,
thời gian tối đa là 03 tháng kể từ thời điểm kê khai của tháng phát sinh.
Riêng đối với tài sản cố định, nếu số thuế đầu vào được khấu trừ lớn thì
được khấu trừ dần hoặc được hoàn thuế theo quy định của chính phủ.
+ Trường hợp cơ sở kinh doanh mua vật tư, hàng hoá không có hoá đơn
chứng từ hoặc có hoá đơn chứng từ nhưng không phải hoá đơn GTGT hoặc hoá
đơn GTGT nhưng không ghi riêng số thuế GTGT ngoài giá bán thì không được
khấu trừ thuế GTGT đầu vào.
+ Hoá đơn GTGT sử dụng không đúng quy định của pháp luật thì cơ sở
kinh doanh không được khấu trừ thuế GTGT đầu vào
+ Trường hợp hàng hoá, dịch vụ mua vào được dùng chứng từ đặc thù ghi
giá thanh toán là giá đã có thuế GTGT thì:
+ Thuế đầu vào của hàng hoá, dịch vụ dùng đồng thời cho sản xuất kinh
doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế và không chịu thuế GTGT thì chỉ được khấu
trừ số thuế đầu vào của vật tư, hàng hoá dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng
hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT. Cơ sở kinh doanh phải hạch toán riêng thuế đầu
vào được khấu trừ và không được khấu trừ, nếu không hạch toán riêng được thì
thuế đầu vào được tính khấu trừ theo tỷ lệ % giữa doanh số của hàng hoá, dịch
vụ chịu thuế GTGT so với tổng doanh số của hàng hoá, dịch vụ bán ra.
a.2.2) Phương pháp tính thuế trực tiếp trên GTGT
* Đối tượng áp dụng phương pháp tính trực tiếp trên GTGT là :
+ Cá nhân sản xuất, kinh doanh là người Việt Nam.
+ Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam không thuộc các
hình thức đầu tư theo luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam chưa thực hiện đầy đủ
các điều kiện về hoá đơn, chứng từ để làm căn cứ tính thuế theo phương pháp
khấu trừ thuế.
+ Cơ sở kinh doanh mua vàng bạc, đá quý, ngoại tệ.
* Phương pháp tính:
Lê Văn Tuấn

Lê Văn Tuấn
11012823
11012823
16
16
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Lê Thị Hồng Hà
GVHD: Lê Thị Hồng Hà
+ Giá thanh toán của hàng hoá dịch vụ bán ra trong kỳ là giá mà bên mua thực tế
thanh toán cho bên bán, bao gồm cả các loại thuế phát sinh nếu có ( thuế TTĐB, thuế
GTGT…)
2.1.3.6 Về khấu trừ thuế GTGT đầu vào
- Nâng thời hạn tối đa được kê khai thuế GTGT đầu vào, cụ thể: “Trường hợp
cơ sở kinh doanh phát hiện số thuế GTGT đầu vào khi kê khai, khấu trừ bị sai sót thì
được kê khai, khấu trừ bổ sung; thời gian kê khai tối đa là 6 tháng, kể từ thời điểm
phát sinh sai sót”.
- Bổ sung quy định hàng hoá, dịch vụ mua vào được khấu trừ thuế đầu
vào thì phải thanh toán qua ngân hàng, trừ trường hợp giá trị của hàng hoá, dịch
vụ mua vào từng lần dưới 20 triệu đồng.
- Bổ sung quy định thuế đầu vào của tài sản cố định sử dụng đồng thời
cho sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT và không chịu thuế
GTGT thì được khấu trừ toàn bộ (Thực tế quy định này đang được hướng dẫn
tại Thông tư số 32/2007/TT-BTC).
2.1.3.7 Về hoàn thuế GTGT
Lê Văn Tuấn
Lê Văn Tuấn
11012823
11012823

17
17
Thuế GTGT phải nộp
(khi nhập khẩu)
=
Giá tính thuế GTGT
của hàng nhập khẩu
Thuế suất thuế
GTGT của hàng đó
x
Giá tính thuế GTGT
của nhập khẩu
=
(Giá CIF + Thuế nhập
khẩu + Thuế TTĐB)
Thuế suất
thuế GTGT
x
Thuế GTGT phải nộp
(khi tiêu thụ)
=
Giá trị gia tăng của
hàng tiêu thụ trong kỳ
Thuế suất thuế GTGT của
hàng hóa, dịch vụ đó
x
Giá trị gia tăng
của hàng hoá
tiêu thụ trong kỳ
=

Doanh thu tiêu
thụ của hàng hoá
dịch vụ trong kỳ
Trị giá mua vào của
hàng phân bổ cho hàng
hóa tiêu thụ trong kỳ
-
=
Giá thanh toán
của hàng hóa
dịch vụ bán ra
Giá thanh toán của
hàng hoá dịch vụ
mua vào tương ứng
-
Hay
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Lê Thị Hồng Hà
GVHD: Lê Thị Hồng Hà
- Bổ sung thêm trường hợp cơ sở kinh doanh đã đăng ký nộp thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ có dự án đầu tư mới, đang trong giai đoạn đầu tư có
số thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ mua vào sử dụng cho đầu tư mà chưa được
khấu trừ hết và có số thuế còn lại từ hai trăm triệu đồng trở lên thì được hoàn
thuế GTGT.
2.1.3.8. Các qui định về hoá đơn, chứng từ
Doanh nghiệp thương mại có thể nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ hoặc phương pháp trực tiếp khi bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ chịu thuế
GTGT phải sử dụng hoá đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng. Khi lập hoá đơn

phải ghi đầy đủ, đúng các yếu tố quy định trên hoá đơn. Đối với hoá đơn GTGT
phải ghi rõ các thông tin về người bán, người mua, hàng hoá dịch vụ phát sinh,
giá bán chưa có thuếGTGT, phụ thu và phí tính ngoài giá bán (nếu có), thuế
GTGT, tổng giá thanh toán và đúng giá trị của hàng hoá, dịch vụ trên thị trường.
2.2. Phương pháp kế toán thuế GTGT theo chế độ kế toán hiện hành.
2.2.1. Nguyên tắc chung
Cơ sở kinh doanh phải tổ chức kế toán thuế GTGT theo quy định của chế
độ kế toán hiện hành.
Cơ sở kinh doanh thuộc đối tượng nộp thuế GTGT phải kế toán chính xác,
trung thực, hợp lý, đầy đủ, kịp thời các chỉ tiêu sau:
- Thuế GTGT đầu ra phát sinh.
- Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, đã được khấu trừ, còn được khấu
trừ
- Thuế GTGT phải nộp, đã nộp, còn phải nộp.
- Thuế GTGT được hoàn.
2.2.2. Phương pháp kế toán thuế GTGT theo chế độ hiện hành.
2.2.2.1. Hoá đơn chứng từ
Lê Văn Tuấn
Lê Văn Tuấn
11012823
11012823
18
18
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Lê Thị Hồng Hà
GVHD: Lê Thị Hồng Hà
Các cơ sở kinh doanh phải thực hiện chế độ hoá đơn, chứng từ theo quy
định hiện hành của Bộ Tài chính.

Cơ sở kinh doanh thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ thuế khi bán hàng hoá, dịch vụ phải sử dụng “Hoá đơn GTGT” do Bộ Tài chính
phát hành (trừ trường hợp được dùng chứng từ đặc thù ghi trên giá thanh toán là đã
có thuế GTGT)
Khi lập hoá đơn, cơ sở kinh doanh phải ghi đầy đủ, đúng, chính xác yếu tố
quy định trên hoá đơn: giá bán, giá chưa có thuế, phụ thu và thuế tính ngoài giá bán
(nếu có), thuế GTGT, tổng giá thanh toán đã có thuế, nếu không ghi tách riêng giá
bán chưa có thuế và thuế, chỉ ghi chung giá thanh toán thì thuế GTGT đầu ra phải
tính trên giá thanh toán.
Các Cơ sở kinh doanh thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp
trực tiếp khi bán hàng hoá, dịch vụ phải sử dụng “Hoá đơn bán hàng ” do Bộ Tài
chính phát hành. Khi lập hoá đơn bán hàng hoá, dịch vụ cơ sở kinh doanh phải
ghi đầy đủ, đúng các yếu tố quy định và ghi rõ: Giá bán, các khoản phụ thu và
phí tính ngoài giá bán (nếu có), tổng giá thanh toán (đã có thuế GTGT ).
Ngoài hoá đơn GTGT cơ sở kinh doanh còn sử dụng hoá đơn tự in, chứng
từ đặc thù. Khi cơ sở kinh doanh sử dụng hoá đơn, chứng từ khác với mẫu quy
định chung (kể cả hoá đơn tự phát hành) phải đăng ký với Bộ Tài chính (Tổng
cục thuế) và chỉ được sử dụng sau khi được chấp thuận bằng văn bản. Hoá đơn
tự in phải đảm bảo phản ánh đầy đủ các nội dung thông tin theo quy định của
hoá đơn, chứng từ (Hoá đơn GTGT, hoá đơn bán hàng). Các chứng từ đặc thù
như tem bưu điện, vé máy bay, vé xổ số, giá ghi trên vé là giá đã có thuế GTGT.
Để tạo thuận lợi cho việc tính thuế GTGT hàng tháng, phục vụ công tác
kê khai thuế, các cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế
phải lập Tờ khai thuế theo mẫu 01/GTGT, Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá,
dịch vụ bán ra mẫu số 01-1/GTGT, Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá, dịch
vụ mua vào Mẫu số 02-1/GTGT, Bảng giải trình khai bổ sung, điều chỉnh theo
Lê Văn Tuấn
Lê Văn Tuấn
11012823
11012823

19
19
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Lê Thị Hồng Hà
GVHD: Lê Thị Hồng Hà
mẫu 01-3/GTGT (nếu có), Bảng phân bổ số thuế GTGT của hàng háo dịch vụ
mua vào được khấu trừ trong tháng theo mẫu số 01-4A/GTGT, Bảng kê khai
điều chỉnh thuế GTGT đầu vào phân bổ được khấu trừ năm theo mẫu 01-
4B/GTGT, Bảng kê số thuế GTGT đã nộp của doanh thu kinh doanh xây dựngm
lắp đặt, bán hàng vãng lai ngoại tỉnh theo mẫu 01-5/GTGT; và các hồ sơ kê khai
theo mẫu quy định tương ứng với loại hình hoạt động kinh doanh của đơn vị:
mẫu số 02/GTGT, 03/GTGT, 04/GTGT, 05/GTGT, 06/GTGT, 07A/GTGT,
07B/GTGT, 07C/GTGT (Ban hành kèm theo thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày
14/6/2007 của Bộ Tài Chính).
2.2.2.2. Tài khoản kế toán
Để phản ánh số hiện có và tình hình biến động của thuế GTGT được khấu trừ,
thuế GTGT phải nộp thuế, thuế GTGT đầu ra kế toán sử dụng Tài khoản - 133 Thuế
GTGT được khấu trừ, Tài khoản 3331 -Thuế GTGT phải nộp và các tài khoản khác
có liên quan.
(1). Tài khoản 133 – Thuế GTGT được khấu trừ:
Tài khoản 133 dùng để phản ánh số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ và
còn được khấu trừ.
* Hạch toán Tài khoản 133 cần tôn trọng các quy định sau:
- Tài khoản 133 chỉ áp dụng đối với các cơ sở kinh doanh thuộc đối tượng
nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế; không áp dụng đối với cơ sở
kinh doanh thuộc đối tượng nộp thuế theo phương pháp trực tiếp trên giá trị gia
tăng và cơ sở kinh doanh không thuộc diện chịu thuế GTGT.
- Đối với hàng hoá, dịch vụ mua vào dùng đồng thời cho sản xuất, kinh doanh

hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT và không chịu thuế GTGT thì cơ sở kinh doanh
phải hạch toán riêng thuế đầu vào được khấu trừ và thuế GTGT đầu vào không
được khấu trừ.
- Trường hợp không thể hạch toán riêng được thì số thuế GTGT đầu vào được
hạch toán vào Tài khoản 133. Cuối kỳ, kế toán phải xác định số thuế GTGT được
Lê Văn Tuấn
Lê Văn Tuấn
11012823
11012823
20
20
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Lê Thị Hồng Hà
GVHD: Lê Thị Hồng Hà
khấu trừ theo tỷ lệ (%) giữa doanh thu chịu thuế GTGT so với tổng doanh thu bán
ra. Số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ đựơc tính vào giá vốn của hàng hoá
bán ra trong kỳ.
- Trường hợp cơ sở kinh doanh mua hàng hoá, dịch vụ dùng vào hoạt
động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuọc đối tượng không chịu thuế
GTGT hoặc dùng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu
thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, dùng vào hoạt động sự nghiệp, dự án
hoặc dùng vào hoạt động văn hoá, phúc lợi mà được trang trải bằng nguồn kinh
phí khác, thì số thuế GTGT đầu ra được khấu trừ và không hạch toán vào Tài
khoản 133. Số thuế GTGT đầu vào được tính vào giá trị của vật tư, hàng hoá, tài
sản cố định, dịch vụ mua vào.
- Trường hợp hàng hoá, dịch vụ mua vào được dùng hoá đơn, chứng từ
đặc thù (như tem bưu điện, vé cước vận tải…) ghi giá thanh toán là giá đã có
thuế GTGT thì cơ sở kinh doanh được căn cứ vào giá hàng hoá, dịch vụ đã có

thuế để xác định giá không có thuế và thuế GTGT đầu vào được khấu trừ theo
phương pháp tính đã nêu trong phần giá tính thuế.
- Thuế GTGT đầu vào phát sinh trong tháng nào thì được kê khai khấu
trừ khi xác định thuế GTGT phải nộp của tháng đó. Nếu số thuế GTGT đầu vào
được khấu trừ lớn hơn số thuế GTGT đầu ra thì chỉ khấu trừ thuế GTGT đầu
vào bằng (=) số thuế GTGT đầu ra của tháng đó, số thuế GTGT đầu vào còn lại
được khấu trừ tiếp vào kỳ tính thuế sau hoặc được xét hoàn thuế theo chế độ quy
định.
Tài khoản 133 có hai tài khoản cấp hai:
+ TK 1331- thuế GTGT được khấu trừ của hàng hoá, dịch vụ.
+ TK 1332 - thuế GTGT được khấu trừ của tài sản cố định.
(2). Tài khoản 3331 – Thuế GTGT phải nộp:
* Nội dung của Tài khoản 3331 – Thuế GTGT phải nộp
Lê Văn Tuấn
Lê Văn Tuấn
11012823
11012823
21
21
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Lê Thị Hồng Hà
GVHD: Lê Thị Hồng Hà
TK 3331 dùng để phản ánh số thuế GTGT đầu ra, số thuế GTGT phải
nộp, số thuế GTGT đã nộp và còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước.
Tài khoản này áp dụng chung cho đối tượng nộp thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ và đối tượng nộp thuế theo phương pháp trực tiếp.
Tài khoản 3331 có hai tài khoản cấp hai:
+ Tài khoản 33311- Thuế GTGT đầu ra.

+ Tài khoản 33312 – Thuế GTGT hàng nhập khẩu.
2.2.2.3. Phương pháp hạch toán thuế GTGT.
(1).Đối với cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khấu trừ.
Lê Văn Tuấn
Lê Văn Tuấn
11012823
11012823
22
22
152, 153, 156, 211,
217, 241, 611, 642…
111,1
2,331…
Thuế GTGT của
hàng nhập
Khẩu phải nộp
NSNN nếu được
khấu trừ
Thuế GTGT
đầu vào phát
sinh
Khi mua vật
tư, hàng hoá,
dịch vụ, TSCĐ
trong nước
Khi nhâp khẩu
vật tư, hàng
hoá, TSCĐ
Thuế GTGT đã
được khấu trừ

Thuế GTGT
đầu vào không
được khấu trừ
Thuế GTGT
được hoàn
Thuế GTGT của
hàng mua trả lại
hoặc giảm giá,
CKTM
Các khoản hàng mua trả lại người bán, giảm giá hàng mua hoặc chiết khấu thương mại
33312
152, 153, 156, 211…
133 (1331, 1332) - Thuế GTGT được khấu trừ
111,112
621, 641, 642,
632, 142, 627,…
33311
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Lê Thị Hồng Hà
GVHD: Lê Thị Hồng Hà
Sơ đồ 2.1 : Kế toán thuế GTGT được khấu trừ

Sơ đồ 2.2 Kế toán thuế GTGT phải nộp Ngân sách nhà nước
(2). Đối với cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp trên
GTGT
Lê Văn Tuấn
Lê Văn Tuấn
11012823

11012823
23
23
133
521, 531, 532
Thuế GTGT
đã được
khấu trừ
Thuế GTGT đã
được khấu trừ
Thuế GTGT của
hàng bán trả lại,
hàng giảm giá,
hoặc chiết khấu
thương mại
Thuế GTGT
phải nộp
được giảm
Thuế GTGT
đã nộp
NSNN
Doanh thu bán
hàng, cung cấp
dịch vụ và
doanh thu hoạt
động tài chính
phát sinh
Thu nhập
khác phát
sinh

111, 112, 131
711
511, 512, 515
711
Tổng giá thanh toán
Tổng giá thanh toán
333 (3331) - Thuế GTGT phải nộp
111, 112, 131, 136,
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Lê Thị Hồng Hà
GVHD: Lê Thị Hồng Hà
Sơ đồ 2.3: Kế toán thuế GTGT trực tiếp
Lê Văn Tuấn
Lê Văn Tuấn
11012823
11012823
24
24
511,512,515,711
111, 112, 131, 331…
Nộp thuế GTGT
Cuối kỳ xác định số thuế GTGT phải nộp
33311, 33312
152, 153, 156, 211, 217, 641, 627, 611, 642, …
Khi mua hàng hoá,
dịch vụ; tài sản
Khi bán hàng hoá,
dịch vụ; thu từ hoạt

động tài chính
Thu thanh lý, chuyển
nhượng tài sản cố định
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Lê Thị Hồng Hà
GVHD: Lê Thị Hồng Hà
2.2.2.4 .Kê khai thuế GTGT hàng tháng, quyết toán thuế GTGT.
Hàng tháng, cơ sở kinh doanh thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo
phương pháp khấu strừ thuế phải lập và gửi tờ khai thuế GTGT (Mẫu số
01/GTGT) kèm theo bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá, dịch vụ bán ra (Mẫu
số 01-2/GTGT); bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá, dịch vụ mua vào (Mẫu số
01-1/GTGT); và các bảng kê khác có liên quan theo quy định. Các bảng kê hoá
đơn, chứng từ được lập căn cứ vào hoá đơn, chứng từ mua bán vật tư, hàng hoá,
dịch vụ, tài sản cố định trong kỳ và các chứng từ khác, các sổ có liên quan. Tờ
khai thuế GTGT kỳ trước, bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá bán ra,mua vào,
sổ kế toán có liên quan.
2.2.2.5. Sổ kế toán.
Kế toán thuế GTGT được sử dụng nhật ký chứng từ số 10 dùng để tổng
hợp toàn bộ lượng thuế GTGT đầu vào và đầu ra của doanh nghiệp.
Nếu doanh nghiệp dùng hình thức nhật ký chung thì thuế GTGT sẽ được theo
dõi trên các sổ nhật ký đặc biệt như : Nhật ký mua hàng, nhật ký bán hàng, nhật
ký chi tiền, nhật ký thu tiền và sổ nhật ký chung
Nhưng dù sử dụng hình thức sổ nào thì để theo dõi chi tiết nhất, đầy đủ và
chính xác thì thuế GTGT được kế toán ghi trên “sổ theo dõi thuế GTGT” nhìn
vào sổ này ta có thể thấy được tất cả những phát sinh về thuế GTGT : thuế đầu
ra, đầu vào, số thuế phải nộp, đã nộp và số thuế còn phải nộp.
Lê Văn Tuấn
Lê Văn Tuấn

11012823
11012823
25
25

×