Tải bản đầy đủ (.docx) (27 trang)

THIẾT KẾ SẢN PHẨM VÀ DỊCH VỤ MÁY CHO THÚ CƯNG ĂN TỰ ĐỘNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (549.25 KB, 27 trang )

CHƯƠNG I: XÁC ĐỊNH NHU CẦU KHÁCH HÀNG
1.1. Giới thiệu
Nuôi thú cưng là một trào lưu đang rất phát triển tại Việt Nam, sở hữu bên mình một chú
cún cưng như là một người bạn, một người đồng hành đã trở thành niềm đam mê, sở thích
thu hút được sự quan tâm của đông đảo các tầng lớp trong xã hội. Tuy nhiên, vấn đề cho cún
cưng ăn đã trở thành một bài toán khiến nhiều người lo sợ không dám sở hữu bên mình một
chú cún cưng. Automatic Pet Feeder là một dòng sản phẩm được ra đời nhằm giúp cho
những người nuôi thú cưng không còn phải bận tâm đến vấn đề nêu trên.
Với mục đích tạo điều kiện thuận lợi cho những người thường xuyên phải đi ra ngoài làm
việc, hay thường xuyên có các chuyến công tác xa nhà Automatic Pet Feeder sẽ thay thế cho
chủ nhân của mình chăm sóc chú cún cưng bằng việc cho chúng ăn uống điều độ, đúng giờ.
Automatic Pet Feeder là dòng sản phẩm thông minh của thế kỷ 21.
1.2. Phạm vi sản phẩm
Mô tả sản phẩm Thiết bị cho chó và mèo ăn tự động.
Mục tiêu kinh doanh - Trở thành nhà sản xuất thiết bị cho thú
cưng ăn tự động hang đầu ở Việt Nam.
- Ra mắt sản phẩm vào quí II năm 2011.
- Bán được 2000 sản phẩm trong năm
đầu tiên, tăng 20% mỗi năm tiếp theo.
Thị trường sơ cấp - Những hộ gia đình thuộc tầng lớp trung
lưu và thượng lưu ở thành phố HCM.
- Các trung tâm cung cấp dịch vụ chăm
sóc thú cưng ở thành phố HCM.
Thị trường thứ cấp - Các hộ gia đình và các trung tâm chăm
sóc thú cưng ở Hà Nội và Đà Nẵng.
Các giả thuyết - Nhỏ gọn.
- Sử dụng nguồn điện.
Những người có ảnh hưởng - Người sử dụng.
- Các đại lý bán lẻ.
- Bộ phận bán hàng.
- Bộ phận sản xuất.


- Bộ phận pháp lý.
- Trung tâm dịch vụ khách hàng.
1.3. Thu thập dữ liệu ban đầu về khách hàng
Tiến hành thu thập dữ liệu bằng 2 phương pháp:
- Phỏng vấn (bảng câu hỏi phỏng vấn xem ở phụ lục): tiến hành phỏng vấn tổng cộng
10 người tại quán cà phê Sky Garden II và gần khu nhà White House tại Phú Mỹ
Hưng, Quận 7, thành phố Hồ Chí Minh.
- Khảo sát khách hàng (bảng khảo sát khách hàng xem ở phụ lục): tiến hành khảo sát
các hộ gia đình trên địa bàn các quận 3, 7 và 10 thành phố Hồ Chí Minh. Tổng số
phiếu phát ra là 20, thu lại là 18.
Bảng câu hỏi phỏng vấn:
BẢNG CÂU HỎI THU THẬP Ý KIẾN KHÁCH HÀNG
1. Anh (chị) nuôi thú cưng lâu chưa? Nhà anh (chị) còn nuôi con thú cưng nào khác hay
không?
2. Công việc của anh (chị) là công việc như thế nào? Bán thời gian hay toàn thời gian?
3. Anh (chị) thường cho thú ăn như thế nào? Mấy lần trong ngày? Thức ăngì?
4. Anh (chị) có gặp khó khăn gì trong quá trình cho thú ăn không?
5. Anh (chị) đã bao giờ nghe về máy cho thú ăn tự động chưa? Anh( chị ) nghĩ như thế
nào về máy như vậy (cần thiết hay không cần thiết)?
6. Nếu anh (chị) sở hữu một thiết bị cho thú cưng ăn tự động, anh (chị) mong muốn
thiết bị đó có những chức năng như thế nào?
Giá tiền anh ( chị ) chấp nhận cho 1 máy như trên?
Bảng câu hỏi khảo sát:
PHIẾU KHẢO SÁT THÔNG TIN VỀ MÁY THỰC ĂN TỰ ĐỘNG CHO
THÚ CƯNG (CHÓ-MÈO)
1. Anh (chị) nuôi bao nhiêu con thú cưng
 0
 1
 2
 Khác…

2. Anh (chị) cho biết thời gian anh chị ra ngoài trung bình một ngày?
 4-6
 6-8
 8-10
 Khác…
3. Anh (chị) có thường đi công tác không?
 Có
 Không
4. Tuổi thọ máy mà anh (chị) kỳ vọng
 1 năm
 2 năm
 3 năm
 4 năm
 Khác…
5. Anh (chị) có sử dụng máy thức ăn tự động cho thú cưng không? Nếu có thì của nước
nào?
 Không?
 Trung quốc
 Nhật
 Đài Loan
 Hàn Quốc
 Mỹ
 Khác…
6. Mức giá mà anh chị có thể chi trả cho một thiết bị (đơn vị nghìn đồng)
 500-1500
 1500-2500
 2500-3500
 3500-4500
 Khác…
7. Anh (chị) hãy cho điểm về các chức năng sau

Điể
m
Mô tả
1
Đặc điểm này tôi không mong muốn. Tôi không quan tâm đến sản phẩm
có đặc tính này.
2 Đặc điểm này thì không quan trọng nhưng có nó cũng không sao.
3 Có đặc điểm này cũng tốt nhưng không quan trọng lắm.
4
Đây là đặc điểm mong đợi, nhưng tôi vẫn quan tâm khi sản phẩm không
có nó.
5
Đây là đặc điểm thiết yếu, tôi sẽ không quan tâm đến sản phẩm không có
nó.
Nhu cầu Điểm
Tôi muốn máy APF có kích thước nhỏ nhất có thể
Tôi muốn thú cưng của tôi được cho ăn đúng giờ
Tôi thường gặp khó khăn khi vệ sinh máy
Tôi muốn máy mua về là sử dụng được ngay mà không cần training
Tôi muốn sau khi ăn xong thì thú cưng có thể uống nước luôn
Tôi thường quên bỏ thức ăn khi hết thức ăn
Tôi muốn máy tiết kiệm điện năng
Tôi muốn di chuyển máy dễ dàng khi vệ sinh nhà cửa
Con mèo nhà tôi hay làm hỏng vỏ máy
Tôi muốn tôi có thể điều chỉnh lượng thức ăn cho thú mà tôi muốn
Tôi không muốn phải dọn thức ăn thừa khi thú ăn không hết
Tôi muốn máy có giá cả hợp lý
Tôi muốn máy an toàn đối với thú cưng của tôi và con tôi
Tôi muốn thức ăn được giữ trong một thời gian dài
Tôi muốn thú cưng được cho ăn nhiều bữa trong ngày

8. Một số tính năng anh (chị) nghĩ là cần thiết

Tính năng Điểm
1.4. Diễn dịch dữ liệu thu thập
T
T
Nhu cầu của khách hàng Diễn dịch nhu cầu
1
Tôi muốn máy APF có kích thước
nhỏ nhất có thể
Máy APF có kích thước
nhỏ
2
Tôi muốn thú cưng của tôi được cho
ăn đúng giờ
Máy APF vận hành
đúng giờ
3
Tôi thường gặp khó khăn khi vệ sinh
máy
Máy APF dễ vệ sinh
4
Tôi muốn máy mua về là sử dụng
được ngay mà không cần training
Máy APF dễ sử dụng
5
Tôi muốn sau khi ăn xong thì thú
cưng có thể uống nước luôn
Máy APF được tích hợp
bộ phận chứa nước uống

6
Tôi thường quên bỏ thức ăn khi hết
thức ăn
Máy APF thông báo khi
hết thức ăn
7 Tôi muốn máy tiết kiệm điện năng
Máy APF sử dụng năng
lượng hiệu quả
8
Tôi muốn di chuyển máy dễ dàng khi
vệ sinh nhà cửa
Máy APF gọn, nhẹ
9
Con mèo nhà tôi hay làm hỏng vỏ
máy
Vỏ máy APF được làm
từ vật liệu tốt
10
Tôi muốn tôi có thể điều chỉnh lượng
thức ăn cho thú mà tôi muốn
Lượng thức ăn được
người dùng cài đặt
11
Tôi không muốn phải dọn thức ăn
thừa khi thú ăn không hết
Máy APF được lắp bộ
phận xử lý thức ăn thừa
12 Tôi muốn máy có giá cả hợp lý Máy APF có giá hợp lý
13
Tôi muốn máy an toàn đối với thú

cưng của tôi và con tôi
Máy APF an toàn
14
Tôi muốn thức ăn được giữ trong một
thời gian dài
Máy APF giữ thức ăn
lâu hư
15
Tôi muốn thú cưng được cho ăn nhiều
bữa trong ngày
Máy APF cho ăn nhiều
lần trong ngày
1.5. Sắp xếp lại nhu cầu
H
Máy
APF

kích
thước
nhỏ
Máy
APF
gọn,
nhẹ
Vỏ
máy
APF
được
làm từ
vật

liệu tốt
M
đ
t
d
Máy
APF
có giá
hợp lý
Máy
APF
dễ vệ
sinh
Máy
APF
dễ sử
dụng
Máy
APF
vận
hành
đúng
giờ
Máy
APF
an
toàn.
T
c
m

Máy
APF
giữ
thức
ăn lâu

Lượng
thức
ăn
được
người
dùng
cài đặt
Máy
APF
cho ăn
nhiều
lần
trong
ngày
Máy
APF
được
lắp bộ
phận
xử lý
thức
ăn
thừa
Máy

APF
được
tích
hợp bộ
phận
chứa
nước
uống
Máy
APF
thông
báo
khi hết
thức
ăn
Máy
APF
sử
dụng
năng
lượng
hiệu
quả
1.6. Thiết lập độ quan trọng của nhu cầu
Qua việc khảo sát khách hàng, công ty chúng tôi đưa ra bảng trọng số sau:
T
Nhu cầu
T
r


n
g

s

Đ
i

m

k
h

o

s
á
t
Đ
i

m

t
r

n
g

s


1
Máy
APF có
kích
thước
nhỏ
3
3
.
1
3
2
Máy
APF
gọn, nhẹ
3
3
.
6
3
3
Vỏ máy
APF
được
làm từ
vật liệu
tốt
2
3

.
3
3
4
Máy
APF có
giá hợp

4
4
.
3
4
5
Máy
APF dễ
vệ sinh
5
4
.
5
5
6 Máy 4 4 4
APF dễ
sử dụng
.
1
7
Máy
APF vận

hành
đúng giờ
5
4
.
6
5
8
Máy
APF an
toàn.
4
4
.
4
4
9
Máy
APF giữ
thức ăn
lâu hư
3
2
.
8
3
1
Lượng
thức ăn
được

người
dùng cài
đặt
3
3
.
8
3
1
Máy
APF cho
ăn nhiều
lần trong
ngày
3
4
.
7
4
1
Máy
APF
được lắp
bộ phận
xử lý
thức ăn
thừa
4
3
.

5
4
1
Máy
APF
được
tích hợp
bộ phận
chứa
nước
uống
4
2
.
8
3
1
Máy
APF
thông
báo khi
hết thức
ăn
2
4
.
8
3
1 Máy 1 3 2
APF sử

dụng
năng
lượng
hiệu quả
.
7
Điểm khảo sát là điểm trung bình mà khách hàng đánh giá trọng số cho các tính năng.
Điểm trọng số =
Trongso Diemkhaosat
2
+
1. Đặc điểm này không mong muốn.Tôi không quan tâm đến sản phẩm có đặc điểm này
2. Đặc điểm này là không quan trọng, nhưng có nó cũng không sao.
3. Có đặc điểm này cũng tốt, nhưng không quan trọng lắm.
4. Đây là đặc điểm mong đợi, nhưng tôi vẫn quan tâm đến sản phẩm không có nó.
5. Đây là đặc điểm thiết yếu, tôi sẽ không quan tâm đến sản phẩm không có nó.
Việc thiết kế sẽ ưu tiên những tính năng có trọng số cao đến thấp.
1.7. Đánh giá kết quả quá trình
- Do số lượng người phỏng vẫn là 10 người, khảo sát là 18 người nên nhóm chỉ tập
trung vào một nhóm đối tượng. Do đó, kết quả khảo sát thiếu tính khách quan, chưa
phản ánh được hết nhu cầu khách hàng.
- Nhóm còn thiếu kinh nghiệm trong việc tìm hiểu và nghiên cứu thị trường nên việc
lập ra bảng câu hỏi để khảo sát khách hàng còn nhiều thiếu xót.

CHƯƠNG II: THIẾT KẾ ĐẶC TÍNH SẢN PHẨM
2.1. Ma trận nhu cầu và đại lượng đo
Đại lượng đo
2.2. Thông tin về đối thủ cạnh tranh:
Hiện nay tại Việt Nam vẫn chưa có nhà sản xuất sản phẩm máy cho thú ăn tự động. Sản
phẩm này còn rất mới mẻ đối với người nuôi thú cưng, một số ít người dùng sản phẩm được

nhập về từ nước ngoài, chủ yếu là từ Trung Quốc, Mỹ…
Xét về khoảng cách địa lý thì Trung Quốc gần Việt Nam hơn các nước còn lại và hàng
Trung Quốc có giá thấp hơn so với các nước còn lại, do đó nhóm đã quyết định chọn các đối
thủ cạnh tranh đến từ Trung Quốc bao gồm 3 nhà sản xuất: Swing, Shenzeng, Hongkong.
T
T
Nhu
cầu
Đại lượng đo
Trọng
số
Đơn vị
tính
Swing Shenzeng Hongkong
1 1,2 Kích thước máy 4
mm
×
mm
×
mm
30 35 26
× ×
36 26 31× ×
40 23.5 29× ×
2 1,2 Tổng trọng lượng 3 Gram 1950 3000 4000
3 4 Vật liệu 3 Loại Thép Nhựa, thép Nhựa, thép
4 3,4 Giá 4 VNĐ 350000 430000 470000
5 5 Thời gian lắp ráp 3 Giây 600 900 600
6 6 Dễ sử dụng 5 Trọng số 4 3 3
7 8 An toàn 3 Tiêu chuẩn Iso 9000 Không Không

8 10,11 Số bữa ăn 4 Lần/ngày 1-4 1-5 1-8
9 10 Lượng thức ăn 3 Gram 50-200 50-150 50-300
10 14 Âm báo 2 dB Không Không Không
11 15 Công suất động cơ 4 W 70 75 75
12 12 Trữ lượng nước 5 ml Không Không Không
13 7 Vận hành chính xác 3 Trọng số 4 3 3
Bảng so sánh các đặc tính kỹ thuật
Swin
••••
•••••
•••
••••
••••
••••
••••
••
•••

••••

••••
Bảng so sánh mức độ thõa mãn khách hàng
•••••
Mức thỏa mãn cao nhất

Mức thỏa mãn thấp nhất
2.3. Gán giá trị lý tưởng cho các đại lượng
Dựa vào bảng thỏa mãn của khách hàng, chúng ta đưa ra bảng giá trị lý tưởng cho các đại
lượng. Đối với đại lượng đo mà các sản phẩm trên không có thì có thể tham khảo đại lượng
đo ở các sản phẩm khác:

TT Nhu cầu Đại lượng đo Trọng số Đơn vị tính
Giá trị chấp
nhận được
Giá trị lý tưởng
1 1,2 Kích thước máy 4
mm
×
mm
×
mm
40x30x29 35x23x26
2 1,2 Tổng trọng lượng 3 Gram 3000 2000
3 4 Vật liệu 3 Loại Thép, nhựa Nhựa
4 3,4 Giá 4 VNĐ 45000 35000
5 5 Thời gian lắp ráp 3 Giây 600 300
6 6 Dễ sử dụng 5 Trọng số 3 5
7 8 An toàn 3 Tiêu chuẩn Iso 9000 Iso 9000
8 10,11 Số bữa ăn 4 Lần/ngày 1-4 1-8
9 10 Lượng thức ăn 3 Gram 50-200 50-300
10 14 Âm báo 2 dB 50 60
11 15 Công suất động cơ 4 W 30 40
12 12 Trữ lượng nước 5 ml 500 700
13 7 Vận hành chính xác 3 Trọng số 3 5
2.4. Xây dựng ngôi nhà chất lượng
2.5.
Kết quả ngôi nhà chất lượng
Từ ngôi nhà chất lượng chúng ta có các đặc tính có điểm cao nhất là:
Điểm
106
105

96
94
90
Các đại lượng đo này sẽ phản ánh các nhu cầu
Như vậy, nhóm sẽ ưu tiên thiết kế vào 5 đặc tính quan trọng trên và tiếp đến sẽ xét tiếp
các đặc tính còn lại.
CHƯƠNG III: ĐỀ XUẤT VÀ LỰA CHỌN Ý TƯỞNG
3.1. Xác định vấn đề
Qua quá trình tìm hiểu nhu cầu của khách hàng, cũng như thiết lập các đặc tính đối với
sản phẩm thiết kế, nhóm đã đưa ra những nhu cầu quan trọng và những tính năng cần có
cho sản phẩm của mình bao gồm:
Xác định các vấn đề quan trọng cần lưu ý, tác động đến quá trình vận hành của trang thiết
bị.
3.2. Đề xuất ý tưởng cho hệ thống con
3.2.1. Bộ phận tích trữ năng lượng
Qua tìm hiểu trên thị trường, hiện nay công nghệ tích trữ điện cho máy thỏa mãn
các nhu cầu bao gồm pin Niken-Kẽm, pin Lion và Ắc qui
 Pin Niken-Kẽm: là một loại pin rất mạnh và chịu được các lạm dụng, (sạc quá
cao, sử dụng quá nhiều, ngắn mạch và chấn động nhiệt) và có thể có tuổi thọ
cao mặc cho bị lạm dụng. Thường được sử dụng trong các tình huống dự
phòng nơi nó có thể được sạc liên tục và có thể bền đến 20 năm. Giới hạn: mật
độ năng lượng thấp, khả năng trữ điện kém, và hoạt động kém trong điều kiện
nhiệt độ thấp, và giá sản xuất cao.
 Pin Lion: là loại pin hóa học tương đối mới cho một mật độ nạp rất cao (nghĩa
là một pin nhẹ có thể trữ được rất nhiều năng lượng). Giới hạn: tuổi thọ thấp
hơn so với pin Niken-Kẽm, không có khả năng chịu được các lạm dụng (sạc
quá cao, sử dụng quá nhiều, ngắn mạch và chấn động nhiệt).
 Ắc quy: hiện nay trên thị trường có 2 loại ắc quy chính dạng ướt và khô.
o Ắc quy ướt: khả năng tích trữ điện thấp, độ bền cao, tuy nhiên phải
châm nước (dung dịch axit H

2
SO
4
loãng) khi hết bình.
o Ắc quy khô: khả năng tích trữ điện cao. Giới hạn: chỉ sử dụng được
một lần sau đó phải thay thế bình mới.
3.2.2. Bộ phận chuyển đổi năng lượng
Gồm các bộ phận chuyển đổi điện năng thành cơ năng và quang năng.Đối với
chuyển điện năng thành cơ năng gồm có: động cơ xoay chiều và động cơ 1 chiều.
Đối với chuyển điện năng thành quang năng gồm có các loại đèn.
3.2.3. Bộ phận điều khiển từ xa
Hiện nay có 2 loại công nghệ điều khiển từ xa:
 Điều khiển từ xa dùng tia hồng ngoại
o Ưu điểm: Không dây dẫn, có đèn led phát nhỏ,gọn,dễ thiết kế và lắp
đặt, điện áp cung cấp thấp, linh kiện dễ dàng mua.
o Nhược điểm: Tầm xa hạn chế,hạn chế khi bị vật cản, bị nhiễu hồng
ngoại do các nguồn nhiệt xung quanh phát ra.
 Điều khiển từ xa dùng sóng vô tuyến
o Ưu điểm: Truyền tiến hiệu với khoảng cách xa,không bị ảnh hưởng
bởi vật cản.
o Nhược điểm: Khi phát hay thucần có ăngten,gây nhiễu vô tuyến, cần
nhiều linh kiện lắp ráp.
3.3. Kết hợp ý tưởng
Qua quá trình phỏng vấn người dùng thường xuyên, tìm kiếm thông tin về khoa học công
nghệ, nguyên liệu sản xuất. Benchmarking các sản phẩm của các công ty hiện có trên thị
trường, nhóm đã tiến hành Brainstorming và kết quảđưa ra 3 ý tưởng về sản phẩm như
sau:
Sản phẩm 1 Sản phẩm 2 Sản phẩm 3
- Dạng hình hộp chữ nhật.
- Có 2 khay đựng thức ăn ở

trên.
- Dạng hình tròn dẹt
- Bên trong có nhiều ngăn
đựng thức ăn.
- Bên hông có khay đựng
nước.
- Dạng hình trụ tam
giác
- Có thùng đựng thức
ăn phía trên.
- Bên hông có khay
cho ăn và khay nước
uống
3.4. Lựa chọn ý tưởng
TT
1
2
3
4
5
Vậy sản phẩm lựa chọn là sản phẩm 3.
CHƯƠNG 4: CẤU TRÚC SẢN PHẨM
4.1. Tạo ra sơ đồ lắp ráp sơ khởi của sản phẩm:
Trình tự thực hiện của máy từ khi cấp năng lượng hoạt động cho đến khi máy cho ra thức
ăn cho thú nuôi:
4.2. Chọn ra các nhóm công việc liên quan:
Tiến hành chọn nhóm các công việc theo tiêu chí:
- Kỹ thuật liên quan
- Các bộ phận có chức năng tương tự
4.3. Thiết kế lay-out:

Lay-out của sản phẩm được thiết kế dựa trên mối quan hệ của các nhóm công việc:
4.4. Xác định tương tác có thể xảy ra khi vận hành:
CHƯƠNG 5: THIẾT KẾ CHO SẢN XUÂT
5.1. Phương pháp luận
5.2. BOM
No. Part name Unit Quantity Material Standard
1 Thùng chứa thức ăn Cái 1 PVC
2 Thùng chứa nước Cái 1 PVC
3 Khay đựng thức ăn Cái 1 Thép
4 Tô chứa nước Cái 1 Thép
5
6 Bộ phận lọc dầu, côn trùng Tập hợp 1
7
8 Cửa sập Cái 1
9 Mô tơ Cái 1 TCVN
10 Mạch điều khiển Cái 1 TCVN
11 Bộ phận chuyển đổi Cái 5
12 Ống dẫn Cái 1
13 Đinh ốc Cái 12
14 Miếng đệm Tập hợp 1 Composite
15 Adapter Cái 1 TCVN
16 Nguồn điện Cái 1 TCVN
17 Phụ tùng kèm theo Tập hợp 1
Optional
18 Nắp Cái 1 PVC
19 Tay cầm Cái 1 PVC
20 Thùng nhỏ Cái 1 PVC

×