Tải bản đầy đủ (.pdf) (71 trang)

Điều tra thành phần loài họ đậu (Fabaceae) ở một số xã phía Nam huyễn Tĩnh Gia, Thanh Hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.69 MB, 71 trang )



BỘ GIÁO DỤCVÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH





LÊ VĂN DO







ĐIỀU TRA THÀNH PHẦN LOÀI
HỌ ĐẬU (FABACEAE) Ở MỘT SỐ XÃ PHÍA
NAM HUYỆN TĨNH GIA, THANH HÓA










LUẬN VĂN THẠC SĨ SINH HỌC










Nghệ An, năm 2014


BỘ GIÁO DỤCVÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH





LÊ VĂN DO








ĐIỀU TRA THÀNH PHẦN LOÀI
HỌ ĐẬU (FABACEAE) Ở MỘT SỐ XÃ PHÍA
NAM HUYỆN TĨNH GIA, THANH HÓA




LUẬN VĂN THẠC SĨ SINH HỌC

Chuyên ngành: Thực vật học
Mã số: 60.42.01.11




Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Phạm Hồng Ban



Nghệ An, năm 2014


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan lun văn ny không trng lp vi cc kha lun, lun
văn, lun n v cc công trnh nghiên cu đ công b.

Ngưi cam đoan


Lê Văn Do












LỜI CẢM ƠN

Để hon thnh lun văn tt nghiệp Thạc sĩ Sinh học ny, tôi xin được
by tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS. Phạm Hồng Ban ngưi thầy hưng
dẫn khoa học đ chỉ dẫn v giúp đỡ tôi hon thnh bản lun văn.
Tôi cũng xin by tỏ lòng biết ơn chân thnh đến cc thầy, cô gio trong
khoa Sinh học, phòng Sau đại học - Trưng Đại học Vinh. Cn bộ v nhân
dân cc x, Ban quản lý rừng huyện Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Ha đ giúp đỡ tôi
trong qu trnh thực hiện đề ti.
Trong qu trnh thực hiện do còn hạn chế về mt thi gian, trnh độ v
ti chính nên bản lun văn không trnh khỏi thiếu st. Tôi mong mun nhn
được những đng gp ý kiến quý bu của cc thầy cô gio, cc nh khoa học
v bạn bè đồng nghiệp.
Tác giả xin trân trọng gửi li cảm ơn ti Ban Gim hiệu Trưng THCS
Tân Trưng -Tĩnh Gia đ tạo điều kiện thun lợi trong sut thi gian học tp
v nghiên cu của tc giả.
Qua đây tc giả xin chân thnh cảm ơn tíi cc bạn bè v những ngưi
thân trong gia đnh đ luôn động viên, chia sẽ, giúp đỡ tc giả trong qu trnh
học tp.
Nghệ An, tháng 10 năm 2014.
Tác giả



Lê Văn Do



MỤC LỤC
Li cam đoan

Li cảm ơn

Mục lục

Bảng kí hiệu viết tắt

Mở đầu
1
1. Lý do chọn đề ti
1
2. Mục tiêu của đề ti
2
Chương 1. TỔNG QUAN
3
1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cu
3
1.1.1. Trên thế gii
3
1.1.1.1. Nghiên cu về thực vt
3
1.1.1.2. Nghiên cu về họ Đu
4

1.1.2. Ở Việt Nam
4
1.1.2.1. Nghiên cu về thực vt
4
1.1.2.2. Nghiên cu về họ Đu
7
1.1.2.3. Nghiên cu thực vt v nghiên cu họ Đu ở Thanh Ha
9
1.2. Tổng quan khu vực nghiên cu
10
1.2.1. Điều kiện tự nhiên
10
1.2.1.1. Vị trí địa lý
10
1.2.1.2. Địa hnh
11
1.2.1.3. Ti nguyên đất v ti nguyên rừng
11
1.2.1.4. Khí hu, thủy văn
12
1.2.2. Điều kiện kinh tế-x hội
13
1.2.2.1. Dân s, lao động, việc lm v thu nhp
13
1.2.2.2. Sản xuất nông-lâm-ngư nghiệp
13
1.2.2.3. Công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp v xây dựng
13
1.2.2.4. Cơ sở hạ tầng
14




Chương 2. ĐỐI TƯỢNG - NỘI DUNG - PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
15
2.1. Đi tượng v phạm vi nghiên cu
15
2.2. Thi gian nghiên cu
15
2.3. Nội dung nghiên cu
15
2.4. Phương php nghiên cu
15
2.4.1. Phương php nghiên cu, điều tra thực địa
15
2.4.1.1. Dung cụ v trang thiết bị phục vụ khảo st thực địa
16
2.4.1.2. Xc định điểm v tuyến thu mẫu
16
2.4.1.3. Phương php thu mẫu v xử lý sơ bộ ngoi thực địa
16
2.4.2. Phương php xử lý v phân tích mẫu trong phòng thí
nghiệm
17
2.4.2.1. Xử lý mẫu
17
2.4.2.2. Xc định tên khoa học
17
2.4.2.3. Chỉnh lý tên khoa học v xây dựng danh lục

18
2.4.3. Phương php đnh gi đa dạng hệ thực vt
18
2.4.3.1. Đa dạng về thnh phần loi
18
2.4.3.2. Đa dạng về yếu t địa lý
19
2.4.3.3. Đa dạng về gi trị sử dụng
20
2.4.3.4. Đa dạng về phổ dạng sng
21
Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
23
3.1. Thnh phần loi họ Đu (Fabaceae) ở phía Nam huyện Tĩnh
Gia, Thanh Hóa
23
3.2. Đa dạng thnh phần loi họ Đu (Fabaceae) ở phía Nam
huyện Tĩnh Gia, Thanh Ha
33
3.3. Đa dạng về yếu t địa lý thực vt
37
3.4. Đa dạng gi trị sử dụng của cc loi trong họ Đu (Fabaceae)
ở phía Nam huyện Tĩnh Gia, Thanh Ha
39
3.5. Đa dạng về dạng sng
43


3.6. Loi hiếm v tnh trạng bảo tồn
44

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
46
1. Kết lun
46
2. Kiến nghị
47
Danh mục công trình công bố liên quan đến đề tài
48
TÀI LIỆU THAM KHẢO
49
PHỤ LỤC




NHỮNG TỪ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN
BTTN
Bảo tồn thiên nhiên
EN
Loi nguy cấp
IA
Loi cấm khai thc
IIA
Loi hạn chế khai thc
NĐ32
Nghị định s 32/2006/NĐ-CP ngày 30/6/2006
Nxb
Nh xuất bản
SĐVN
Sch đỏ Việt Nam

VQG
Vưn Quc gia
VU
Loi sẽ nguy cấp
THPT
Trung học phổ thông
THCS
Trung học cơ sở






























DANH MỤC CÁC BẢNG TRONG LUẬN VĂN




Bảng 1.1.

Diện tích đất v rừng của khu vực nghiên cu
12
Bảng 2.1.
Cc yếu t địa lý thực vt của hệ thực vt Việt Nam

19
Bảng 2.2.
Gi trị sử dụng của cc loi thực vt thuộc họ Đu

20
Bảng 2.3.
Thang phân chia cc dạng sng
21
Bảng 3.1.
Danh lục cc loi thực vt thuộc họ Đu (Fabaceae) tại
phía Nam huyện Tĩnh Gia, Thanh Ha

23
Bảng 3.2.
Sự phân b s lượng chi, loi trong cc họ của họ Đu
34
Bảng 3.3.
Tỷ lệ của họ Đu phía Nam huyện Tĩnh Gia so vi cả
nưc
35
Bảng 3.4.
Phân b s lượng loi trong cc chi của họ Đu
36
Bảng 3.5.
Yếu t địa lý của cc loài trong họ Đu (Fabaceae)
37
Bảng 3.6.
Cc nhm gi trị sử dụng của cc loi thực vt họ Đu ở
phía Nam huyện Tĩnh Gia
40
Bảng 3.7.
Tỷ lệ cc dạng sng của họ Đu ở phía Nam huyện Tĩnh
Gia, Thanh Hóa
43
Bảng 3.8.
Danh mục cc loi thực vt quý cần được bảo vệ
45



DANH MỤC CÁC HÌNH TRONG LUẬN VĂN


Hình 3.1.
Tỷ lệ cc bc taxon của cc họ thuộc họ Đu

34
Hình 3.2.
Tỷ lệ cc yếu t địa lý cơ bản của họ Đu ở phía Nam
Tĩnh Gia

39
Hình 3.3.
Tỷ lệ cc nhm gi trị sử dụng của họ Đu ở phía Nam
Tĩnh Gia

41
Hình 3.4.
Tỷ lệ cc nhm dạng sng cơ bản của họ Đu

44




1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong cc họ thực vt ở nưc ta cũng như trên thế gii, họ Đu
(Fabaceae) l một trong những họ ln v phổ biến. Ở cc khu rừng nhiệt đi
c khoảng 17.600 loài cây thuộc họ này. Trên cơ sở những công trnh nghiên
cu trong nưc v trên thế gii đ công b gần đây, tc giả Nguyễn Nghĩa

Thn (1997) đ thng kê cc họ đa dạng nhất của hệ thực vt Việt Nam trong
đ họ Đu c 400 loi v dưi loi, chỉ đng sau họ Lan (Orchidaceae) vi
800 loài v dưi loi v họ Thầu dầu (420 loi v dưi loi) [36]. V họ Đu
cũng l một trong những họ đa dạng nhất về dạng sng, bao gồm đầy đủ cc
dạng sng từ cây gỗ ln đến cây thảo hay dây leo. Nhiều loi cây trong họ
ny c ý nghĩa ln đi vi nền kinh tế quc dân bởi c nhiều gi trị sử dụng
khc nhau như cho gỗ, lm thuc, lm cảnh, lm thc ăn… m còn c ý nghĩa
đi vi đi sng con ngưi.
V vy, việc nghiên cu về thnh phần loi, dạng sng, gi trị kinh tế,
đồng thi c chính sch pht triển cc loi thực vt họ Đu cũng như ton bộ
cc loi trong hệ thực vt cng trở nên cấp thiết hơn. Từ đ, nhằm đưa ra một
s dẫn liệu về họ Đu để lm cơ sở cho việc khai thc v sử dụng hợp lý
nguồn ti nguyên thiên nhiên ở khu vực nghiên cu.
Khu vực phía Nam huyện Tĩnh Gia, Thanh Ha, mc d diện tích chỉ
chiếm 30,78% diện tích ton huyện nhưng diện tích đất c rừng chiếm ti
52,58% diện tích rừng của cả huyện (s liệu năm 2010 [25]). Dân s chủ yếu
lao động trong cc lĩnh vực Nông - Lâm - Ngư nghiệp, nên đ c những tc
động không nhỏ đến ti nguyên sinh vt ni chung, ti nguyên thực vt ni
riêng, trong đ c họ Đu.
Tuy nhiên đến nay chưa c công trnh nghiên cu no chi tiết, đầy đủ
để đnh gi ti nguyên thực vt ni chung v ti nguyên họ Đu ni riêng ở
khu vực ny.



2

Do đ, chúng tôi tiến hnh nghiên cu đề ti “Điều tra thành phần
loài họ Đậu (Fabaceae) ở một số xã phía Nam huyện Tĩnh Gia, Thanh
Hóa”.

2. Mục tiêu của đề tài
Đnh gi đa dạng về thnh phần loi, dạng sng, yếu t địa lý v gi trị
sử dụng của cc loi trong họ Đu (Fabaceae) lm cơ sở cho việc khai thc, sử
dụng hợp lý v pht triển bền vững ti nguyên họ Đu ni riêng v cc họ
thực vt khác nói chung.





3

Chương 1
TỔNG QUAN
1.1. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1.1. Trên thế giới
1.1.1.1. Nghiên cứu thực vật
Thực vt c vai trò vô cng quan trọng đi vi đi sng của con ngưi
như cung cấp lương thực, thực phẩm đến cc nguyên liệu, nhiên liệu dng
trong công nghiệp, cc loi thuc chữa bệnh v cc vt liệu sử dụng hng
ngy. Do đ, việc đi sâu nghiên cu gii thực vt l rất cần thiết. Để tạo thun
lợi cho việc nghiên cu, khai thc sử dụng nguồn ti nguyên thực vt ngưi ta
đ phải tiến hnh phân loại chúng.
Từ thế kỷ XV - XVI vi sự pht triển của cc ngnh khoa học kỹ thut
kéo theo sự pht triển của thực vt học. Thi kỳ ny xảy ra 3 sự kiện quan
trọng đi vi sự pht triển của thực vt học đ l: Sự pht sinh tp bch thảo
(Herbier) thế kỷ XVI, thnh lp vưn bch thảo (thế kỷ XV-XVI) và biên
soạn cun “Bách khoa toàn thư về thực vật”. Từ đây xuất hiện cc công trnh
như: Andrea Caesalpino (1519 - 1603) ông đưa ra bảng phân loại đầu tiên v
được đnh gi cao; John Ray (1628 - 1705) mô tả được gần 18.000 loi thực

vt trong cun “Lịch sử thực vật”. Tiếp sau đ, Linnée (1707 - 1778) vi bảng
phân loại được coi l đỉnh cao của hệ thng phân loại thực vt. Ông đ đưa ra
cch đt tên bằng tiếng Latinh gồm 2 từ ghép lại m ngy nay chúng ta còn sử
dụng v ông đưa ra hệ thng phân loại gồm 7 đơn vị: Gii, ngnh, lp, bộ, họ,
chi, loài (theo [11]).
Đi vi cc nưc Âu Mỹ, việc nghiên cu hệ thực vt trên ton lnh thổ
đ được hon thnh từ lâu. Hầu hết cc vt mẫu đ được thu thp v lưu trữ tại
cc phòng mẫu khô (herbarium) nổi tiếng thế gii như Kew (Anh), Bảo tng lịch
sử tự nhiên Paris (Php), New York (Hoa Kỳ), Xanh Pê-téc-bua (Nga) V vy,
khi xây dựng cc khu BTTN v VQG hết sc thun lợi, đơn giản đi vi họ. Đi
vi cc nưc khu vực Đông Nam Á, một s nưc đ được nưc ngoi ti trợ,



4

giúp đỡ cho nên tuy chưa hon thnh nhưng cơ bản cc nưc đ đ c bộ Thực
vt chí kh hon chỉnh như Trung Hoa, Thi Lan, Indonexia, Malaysia…
Đến nay, theo s liệu của Trung tâm gim st bảo tồn thế gii (2000) trên
thế gii đ thng kê được 1.700.000 loi sinh vt, trong đ thực vt bc cao c
250.000 loài v dưi loi (s loi ưc tính khoảng 300.000 loi) (theo [19]). Như
vy, s lượng loi chưa xc định được còn kh ln. Điều ny đt ra cho cc nh
nghiên cu thực vt nhiệm vụ tiếp tục nghiên cu để xc định v đt tên cho
những loi chưa được xc định đ.
1.1.1.2. Nghiên cứu về họ Đậu
Theo s liệu thng kê của Nguyễn Nghĩa Thn (2004), họ Đu (Fabaceae)
hiện đ biết trên thế gii gồm 3 phân họ vi tổng s trên 17.600 loi v dưi loi
của 710 chi, trong đ phân họ Trinh nữ (Mimosoideae) khoảng 2.800 loài và
dưi loi của 60 chi, phân họ Vang (Caesalpinoideae) khoảng 2.800 loi v dưi
loi của 150 chi, phân họ Đu (Papilionoideae) vi 12.000 loi v dưi loi của

gần 500 chi Error! Reference source not found
1.1.2. Ở Việt Nam
1.1.2.1. Nghiên cứu về thực vật
Một s công trnh mang tính chất cơ bản v cổ điển của cc tc giả l
ngưi nưc ngoi nhằm thng kê cc loi thực vt Việt Nam: J. Loureiro
(1793) [48], J.B.L. Pierre (1880) [49] và đến đầu thế kỷ XX c H. Lecomte v
cộng sự (1907 - 1952) [47]. Đây l những công trnh được đnh gi l nền
tảng cơ sở cho cc nghiên cu hệ thực vt Việt Nam sau ny. Để biên soạn bộ
sch ny, cc tc giả đ thu mẫu, định tên, lp kho mô tả cc loi thực vt c
mạch trên ton bộ lnh thổ Đông Dương lúc bấy gi.
Bên cạnh đ còn c cc bộ sch khc như: “Thực vt chí Camphuchia,
Lo v Việt Nam” (1960 - 1996), [43]; “Cây cỏ thường thấy ở Việt Nam”
(1969 - 1976) [26]… Trong những tc phẩm ny, cc tc giả đ gii thiệu v
mô tả kh chi tiết cc loi cng vi hnh vẽ minh hoạ.



5

Thp niên 90 của thế kỷ trưc, cc nh thực vt Việt Nam v Liên bang
Nga đ hợp tc nghiên cu v hệ thng lại hệ thực vt Việt Nam. Cc công
trnh khoa học ny được đăng trong Kỷ yếu cây có mạch của thực vật Việt Nam
( Vascular Plants Synopsis of Vietnamese) Flora tp 1 - 2 (1996) .
Trong s cc ti liệu về thực vt học được xuất bản trong thi gian gần
đây, đng chú ý nhất phải kể đến bộ bộ sch của Phạm Hong Hộ “Cây cỏ Việt
Nam” (1991 - 1993, 1999 - 2000) [20], [21]. Đây l bộ sch được đnh gi l
ti liệu đầy đủ nhất, dễ sử dụng nhất v gp phần quan trọng trong việc nghiên
cu thực vt ở Việt Nam. Trong bộ sch ny, tc giả đ thng kê, mô tả v kèm
theo hnh vẽ của hơn 11.600 loi v dưi loi của hệ thực vt Việt Nam. Gần
đây, tp thể cc nh thực vt Việt Nam đ cng nhau biên soạn 3 tp “Danh lục

các loài thực vật Việt Nam” (2001, 2003, 2005) [3]. Tuy không c phần mô tả
chi tiết v hnh vẽ nhưng thực sự đây là một công trnh c gi trị khoa học cao
thể hiện tính đa dạng, phong phú của hệ thực vt Việt Nam.
Ngoi ra, còn c những bộ sch của cc tc giả như: “Tóm tắt đặc điểm
các họ cây thuốc Việt Nam” của Vũ Văn Chuyên (1976) [14], “1900 loài cây
có ích ở Việt Nam” của Trần Đnh Lý v cộng sự (1993) [31], “Từ điển cây
thuốc Việt Nam” của Võ Văn Chi (1997, 2003 - 2004, 2012) [7], [8], [10],
“Cây cỏ có ích ở Việt Nam” của Võ Văn Chi v Trần Hợp (1999, 2001) [12],
“Tài nguyên cây gỗ Việt Nam” của Trần Hợp (2002) [22], “Những cây thuốc và
vị thuốc Việt Nam” của Đỗ Tất Lợi (2003) [29], “Cẩm nang ngành Lâm
nghiệp” do Bộ Nông nghiệp v Pht triển nông thôn phát hành (2007) [5], …
Đây thực sự l những công trnh nghiên cu c ý nghĩa về hệ thực vt Việt
Nam trong đ quan tâm đến gi trị kinh tế của chúng.
Bên cạnh cc công trnh nghiên cu về hệ thực vt ni chung, còn c
một s ti liệu về cc họ riêng biệt đ được công b như Orchidaceae Việt Nam
(L. Averyanov, 1994, 2003), Euphorbiaceae (Nguyễn Nghĩa Thn, 1999, 2006),
Annonaceae (Nguyễn Tiến Bân, 2000), Lamiaceae (Vũ Xuân Phương, 2000),
Myrsinaceae (Trần Thị Kim Liên, 2002), Cyperaceae (Nguyễn Khắc Khôi,



6

2002),… (theo [35]). Tuy chỉ đề cp đến một họ nhất định nhưng đây l cc
công trnh nghiên cu chuyên sâu, trnh by đầy đủ cc thông tin cần thiết về
cc loi trong họ. Đ cũng l những ti liệu quan trọng lm cơ sở cho việc đnh
gi về đa dạng phân loại của cc họ thực vt Việt Nam.
Bên cạnh đ, còn có một s công trình nghiên cu về đa dạng thnh
phần loi, như: T. Pócs (1965) khi nghiên cu về hệ thực vt ở miền Bắc Việt
Nam đ thng kê được ở miền Bắc c 5.196 loi (theo [35]). Năm 1969, Phan

Kế Lộc đ thng kê lại v c bổ sung nâng s loi ở miền Bắc lên 5.609 loi,
1.660 chi v 140 họ xếp theo hệ thng của Engler (theo [37]).
Thi Văn Trừng (1978) nghiên cu, phân tích v cho rằng hệ thực vt
Việt Nam, gồm 7.004 loi v dưi loi, 1850 chi, 289 họ trong đ, ngnh thực
vt Hạt kín chiếm ưu thế vi 6.366 loi, 1.727 chi v 239 họ [42]. Nguyễn
Nghĩa Thn (1997) đ tổng hợp, chỉnh lý tên cc loi thực vt theo hệ thng
Brummitt (1992) v đ chỉ ra hệ thực vt Việt Nam hiện biết 11.178 loi và
dưi loi, 2.582 chi, 395 họ thực vt bc cao [36]. Phan Kế Lộc (1998) đ tổng
kết hệ thực vt Việt Nam c 9.628 loi cây hoang dại c mạch, 2.010 chi, 291
họ, 733 loi cây trồng, như vy tổng s lên ti 10.361 loi v dưi loi, 2.256
chi, 305 họ [30]. Lê Trần Chấn v công sự (1999) khi nghiên cu một s đc
điểm của khu hệ thực vt Việt Nam đ ghi nhn 10.192 loi v dưi loi của
2.298 chi, 285 họ của 6 ngnh thực vt [6].
Trong phạm vi cả nưc, Nguyễn Tiến Bân (2005) đ thng kê v đi đến
kết lun hệ thực vt Việt Nam hiện biết 11.603 loi v dưi loi, trong đ
ngnh Ngọc lan vi 10.775 loi v dưi loi [2].
Trong những năm gần đây c một s công trnh nghiên cu chuyên sâu
về hệ thực vt bc cao c mạch ở cc vng khc nhau của Việt Nam, như:
Năm 1996, Phng Ngọc Lan v cộng sự khi nghiên hệ thực vt ở Cúc Phương đ
xc định được 1.817 loi v dưi loi của 838 chi, 188 họ [28].



7

Nguyễn Nghĩa Thn v cộng sự (2004), trên cơ sở kế thừa cc công
trnh nghiên cu trưc đ v kết quả nghiên cu đ lp danh lục khu hệ thực
vt ở P Mt gồm 202 họ, 931 chi v 2.494 loi v dưi loi [40].
Năm 2006, tc giả Nguyễn Nghĩa Thn đ công b tính đa dạng của hệ
thực vt khu BTTN Na Hang, Tuyên Quang vi 1.162 loài v dưi loi của

604 chi, 159 họ [38].
Trần Minh Hợi v cộng sự (2008) công b tính đa dạng sinh học của
VQG Xuân Sơn, Phú Thọ vi 1.217 loài v dưi loi của 680 chi, 180 họ
[23].
Hong Văn Sâm v cộng sự (2008) đ công b khu hệ thực vt ở Bến
En vi 1.389 loi của 65 chi, 173 họ [51].
Nguyễn Nghĩa Thn v cộng sự (2008) công b đa dạng sinh học VQG
Hong Liên vi 2.432 loi của 898 chi, 209 họ [41]…
1.1.2.2. Nghiên cứu về họ Đậu
Trên bnh diện chung của cả nưc, chưa c công trnh nghiên cu riêng
lẽ no về họ Đu. Ở khu vực Miền Trung, kết quả nghiên cu từ thng 3/1996
đến 3/1997 tại khu BTTN Sơn Tr v vng phụ cn thuộc Thnh ph Đ
Nẵng, tc giả Ngô Trực Nhã và Hồ Thị Liễu (2001) đ ghi nhn được 106 loi
v dưi loi của 53 chi thuộc họ Đu (Fabaceae) gồm 3 phân họ, trong đ
phân họ Trinh nữ (Mimosoideae) c 9 chi vi 16 loi v dưi loi, phân họ
Vang (Caesalpinioideae) c 9 chi vi 20 loi v dưi loi, phân họ Đu
(Papilionoideae) c 35 chi vi 70 loi [32].
Nguyễn Tiến Cưng, Phạm Hồng Ban (2008), khi nghiên cu họ Đu
(Fabaceae) tại VQG Bạch M - Thừa Thiên Huế đ xc định được 50 loài và
dưi loi, 25 chi của 3 phân họ, trong đ phân họ Trinh nữ (Mimosoideae) c
15 loi v dưi loi, phân họ Vang (Caesalpinioideae) c vi 14 loi v dưi
loài và phân họ Đu (Papilionoideae) vi 21 loài [15].



8

Năm 2009, Đỗ Ngọc Đi v cộng sự khi nghiên cu thực vt tại phía
Bắc Quỳnh Lưu, Nghệ An đ ghi nhn được 32 loài v dưi loi của 15 chi
thuộc họ Đu (Fabaceae) [17]…

Tuy nhiên, trong cc nghiên cu về thực vt của cả nưc, hay khu vực
th cc nh nghiên cu đ c thng kê phân loại họ Đu: Năm 1997, trên cơ
sở tổng hợp, thng kế, Nguyễn Nghĩa Thn đ công b họ Đu (Fabaceae) là
một trong những họ c s lượng loi nhiều nhất vi khoảng 400 loi v dưi
loi v chỉ đng sau Orchidaceae (họ Lan - 800 loi v dưi loi) và
Euphorbiaceae (Thầu dầu - 422 loi v dưi loi) [36].
Trong cun “Cây cỏ Việt Nam” (tp 1) tc giả Phạm Hong Hộ (1999)
đ mô tả v vẽ hnh 698 loài v dưi loi của 89 chi họ Đu, trong đ, phân
họ Trinh nữ (Mimosoideae) gồm 85 loi v dưi loi của 15 chi, phân họ
Vang (Caesalpinioideae) gồm 124 loi v dưi loi của 24 chi, phân họ Đu
(Papilionoideae) gồm 489 loi v dưi loi của 50 chi [21].
Đến năm 2003, Nguyễn Tiến Bân v cộng sự đ tch họ Đu
(Fabaceae) thnh 3 họ vi tổng s 568 loi v dưi loi của 132 chi, trong đ:
họ Trinh nữ (Mimosaceae) có 83 loi v dưi loài vi 16 chi; họ Vang
(Caesalpiniaceae) có 116 loài v dưi loi vi 24 chi, họ Đu (Fabaceae) có
469 loi v dưi loi vi 92 chi [3].
Về thnh phần loi họ Đu ở một s khu vực cụ thể, các nhà nghiên
cu khi đnh gi đa dạng thực vt đều thng kê phân loại họ Đu (Fabaceae),
chẳng hạn: Năm 2006, Nguyễn Nghĩa Thn đ xc định được 51 loi v dưi
loi của 25 chi thuộc 3 họ của bộ Đu (Fabales) c mt tại khu BTTN Na
Hang, tỉnh Tuyên Quang. Trong đ, tc giả đ chia thnh 3 họ l Mimosaceae
- Trinh nữ (16 loi v dưi loi của 5 chi), Caesalpiniaceae - Vang (19 loài và
dưi loi của 11 chi) v Fabaceae - Đu (16 loi v dưi loi của 9 chi) [38].
Nguyễn Nghĩa Thn v cộng sự (2008) khi nghiên cu đa dạng sinh học
VQG Hong Liên đ tch bộ Đu (Fabales) thnh 3 họ v ghi nhn được 37
loi v dưi loi của 30 chi, trong đ: họ Vang (Caesalpiniaceae) vi 9 loi v



9


dưi loi của 5 chi, họ Đu (Fabaceae) vi 37 loi v dưi loi của 21 chi, họ
Trinh nữ (Mimosaceae) vi 11 loi của 4 chi [41].
Khi nghiên cu đa dạng sinh học tại VQG Xuân Sơn, tỉnh Phú Thọ,
nhm tc giả Trần Minh Hợi v cộng sự (2008) đ ghi nhn tại đây c 61 loi
v dưi loi của 32 chi thuộc 3 họ của bộ Đu (Fabales), trong đ họ Vang
(Caesalpiniaceae) c 13 loi v dưi loi của 7 chi, họ Đu (Fabaceae) c 38
loi v dưi loi của 21 chi v họ Trinh nữ (Mimosaceae) c 10 loi v dưi
loi của 4 chi [23]…
1.1.2.3. Nghiên cứu thực vật và nghiên cứu họ Đậu ở Thanh Hóa
Cc công trnh nghiên cu về thực vt chủ yếu l cc đề ti phục vụ dự
n trồng v bảo vệ rừng. Cc đề ti ny mi đề cp đến sự đa dạng thực vt ở
một vng địa lý nhất định, chưa c cuộc khảo st tổng thể no về thnh phần
thực vt của tỉnh Thanh Hóa.
Một s công trnh nghiên cu tiêu biểu đ được tiến hnh trong những
năm gần đây đ đnh gi tính đa dạng thực vt của một khu hệ cụ thể v trong
đ c ghi nhn, phân loại v thng kê họ Đu, chẳng hạn:
Năm 2007, Đỗ Ngọc Đi v công sự khi nghiên cu thực vt bc cao c
mạch trên núi đ vôi VQG Bến En, Thanh Ha bưc đầu đ phân loại v xc
định được 412 loài v dưi loi của 267 chi, 110 họ của 4 ngnh thực vt,
trong đ có 17 loài v dưi loi của 12 chi v sắp xếp vo 3 họ của bộ Đu
(Fabales), trong đ Caesalpiniacae c 8 loi của 5 chi, Fabaceae c 7 loi của
5 chi v Mimosaceae c 2 loi của 2 chi [16].
Hong Văn Sâm v cộng sự (2008) khi nghiên cu VQG Bến En,
Thanh Hóa đ công b c 1.389 loài thuộc 650 chi, 173 họ của 6 ngnh thực
vt bc cao c mạch, trong đ bộ Đu (Fabales) c 97 loi của 40 chi của 3
họ, vi họ Vang (Caesalpiniaceae) c 28 loi v dưi loi của 11 chi, họ Đu
(Fabaceae) có 51 loài và dưi loi của 22 chi v họ Trinh nữ (Mimosaceae) c
18 loi v dưi loi của 7 chi [51].




10

Năm 2010, tc giả Đỗ Ngọc Đi v cộng sự nghiên cu tính đa dạng
thực vt bc cao c mạch ở khu BTTN Xuân Liên, tỉnh Thanh Ha đ công
b tại đây bưc đầu ghi nhn được 51 loài v dưi loi, 23 chi của 3 họ trong
bộ Đu (Fabales) trên tổng s 952 loi v dưi loi, 517 chi, 162 họ của 6
ngnh thực vt bc cao c mạch. Trong đ, họ Vang (Caesalpiniaceae) c 14
loi v dưi loi v 7 chi, họ Đu (Fabaceae) c 26 loi v dưi loi v 12
chi, họ Trinh nữ (Mimosaceae) c 11 loi của 4 chi [18].
Năm 2011, Hong Văn Sâm v Nguyễn Hữu Cưng khi nghiên cu đa
dạng thực vt tại khu BTTN P Hu, Thanh Ha đ ghi nhn được 894 loài
thuộc 575 chi, 143 họ của 6 ngnh thực vt bc cao c mạch [33].
Năm 2013, Đu B Thn khi nghiên cu thực vt bc cao c mạch ở
khu BTTN P Luông đ công b c 1.533 loài v dưi loi của 715 chi, 181
họ của 6 ngnh, trong đ đ xc định được bộ Đu (Fabales) vi tổng s 64
loi thuộc 27 chi ở 3 họ, trong đ: họ Vang (Caesalpiniaceae) c 17 loi v
dưi loi của 7 chi, họ Đu (Fabaceae) c 33 loi v dưi loi của 15 chi và
họ Trinh nữ (Mimosaceae) c 14 loi v dưi loi của 5 chi [35] …
Qua đ, cho thấy đến nay chưa c công trnh nghiên cu đầy đủ, chi
tiết về họ Đu trên phạm vi cả nưc ni chung v tỉnh Thanh Ha ni riêng để
lm cơ sở cho việc khai thc, bảo tồn chúng.
1.2. TỔNG QUAN KHU VỰC NGHIÊN CỨU
1.2.1. Điều kiện tự nhiện
1.2.1.1. Vị trí địa lý
Tĩnh Gia l một huyện đồng bằng ven biển thuộc tỉnh Thanh Ha, trung
tâm huyện cch thnh ph Thanh Ha 45km về phía Nam. C tọa độ địa lý:
Từ 19
o

17’16” đến 19
o
37’2” vĩ độ Bắc v từ 105
o
37’43” đến 105
o
49’45” độ
kinh Đông.
- Bắc tiếp gip vi huyện Quảng Xương - Thanh Hóa,
- Nam gip huyện Quỳnh Lưu - Nghệ An,
- Đông gip vịnh Bắc Bộ



11

- Tây gip huyện Nông Cng v huyện Như Thanh - Thanh Hóa.
1.2.1.2. Địa hình
Địa hnh huyện c hưng nghiêng dần từ Đông Bắc xung Đông Nam
v được chia lm 3 tiểu vng:
a) Vng đồng bằng: gồm cc x phía Tây v Tây Bắc, vng c địa hnh
kh bằng phẳng v hnh thnh khu vực đồng bằng vi nhiều sông rạch chảy
qua.
b) Vng ven biển: gồm cc x phía Đông đưng quc lộ 1A như Hải
Châu, Hải An, Tân Dân, Hải Ninh, Hải Lĩnh, Hải Hòa, Hải Thanh, Hải Bnh,
Nghi Sơn,… Trong đ, c một s x c lạch sui chảy qua. Địa hnh vng ny
thấp v c xu hưng nghiêng ra biển.
c) Vng trung du v bn sơn địa: gồm cc x phía Tây v Tây Nam của
huyện c địa hnh cao, được bao trm bởi một dy núi chạy di tạo nên dạng
địa hnh bn sơn địa rõ nét. Vng ny c địa phn 13 x, trong đ c 6 x địa

hnh núi non hiểm trở: Tng Lâm, Phú Lâm, Phú Sơn, Định Hải, Tân Trưng,
Trưng Lâm v 7 x bn sơn địa l: Hải Nhân, Nguyên Bnh, Cc Sơn, Anh
Sơn, Mai Lâm, Trúc Lâm.
Địa hnh khu vực nghiên cu thuộc bao gồm cả khu vực vng ven biển
và trung du và bn sơn địa (gồm 6 x: Tân Trưng, Phú Sơn, Trưng Lâm,
Nghi Sơn, Hải Thượng v Tng Lâm).
1.2.1.3. Tài nguyên đất và tài nguyên rừng
Huyện Tĩnh Gia c diện tích tự nhiên khoảng 45.828,66 ha (458,2866
km
2
), trong đ có 14.297,40 ha đất lâm nghiệp vi 3.875,69 ha rừng tự nhiên,
còn lại l rừng trồng. Độ che phủ của rừng đạt 28,6%. Chủ yếu l rừng th
sinh, rừng hỗn giao c trữ lượng không ln, cây rừng phần ln l gỗ tạp. Diện
tích đất v diện tích rừng của khu vực nghiên cu được thể hiện qua bảng 1.1.






12

Bảng 1.1. Diện tích đất v rừng của khu vực nghiên cu
TT

Diện tích đất tự
nhiên (km
2
)
Diện tích đất

c rừng (ha)
Diện tích
rừng trồng
1
Phú Sơn
33,39
1.502,51
922,05
2
Tân Trưng
37,04
1.225,34
697,95
3
Trưng Lâm
31,36
1.129,75
55,47
4
Hải Thượng
24,22
803,19
298,88
5
Tùng Lâm
12,03
389,70
0
6
Nghi Sơn

3,03
221,98
0
Tổng
141,07
5.272,47
2.244,35

*
Nguồn: Theo [25]
So vi ton huyện, mc d địa điểm nghiên cu c diện tích chỉ chiếm
30,78% diện tích, nhưng diện tích đất c rừng chiếm 52,58% diện tích rừng
của huyện.
1.2.1.4. Khí hậu, thủy văn
Theo Địa chí huyện Tĩnh Gia (2010) [25], Tĩnh Gia nằm trong tiểu
vng khí hu ven biển. C khí hu nhiệt đi, gi ma v chịu ảnh hưởng
tương tc của khí hu Vịnh Bắc Bộ v khí hu khu vực Bắc Trung Bộ.
Về nhiệt độ: tổng nhiệt độ trung bnh trong năm đạt từ 8.500 đến
8.600
o
C, biên độ năm 12 - 13
o
C, biên độ nhiệt độ ngy từ 5,5 - 6
o
C. Nhiệt độ
thấp nhất tuyệt đi chưa dưi 5
o
C, cao nhất chưa qu 41
o
C.

Lượng mưa trung bnh năm từ 1.600 - 1.800 mm, lượng mưa tp trung
vo cc thng từ thng 6 đến thng 10 (lượng mưa chiếm ti 80% lượng mưa
cả năm).



13

Hệ thng sông trên địa bn c đc điểm ngắn v dc, gồm cc sông tự
nhiên v sông đo: Sông Kênh Than, sông Ghép, sông Lạch Bạng, sông Yên
Hòa (Lạch H Nẫm) v cc con sui nhỏ l nơi tiêu thot, cung cấp nưc
phục vụ cho sản xuất v đi sng sinh hoạt của một bộ phân dân cư.
1.2.2. Điều kiện kinh tế-xã hội
1.2.2.1. Dân số, lao động, việc làm và thu nhập
Theo s liệu thng kê năm 2009, dân s tại địa địa nghiên cu chiếm
17,51% so vi dân s ton huyện Tĩnh Gia (37.535/214.420 ngưi). Dân cư
trong độ tuổi lao động của khu vực nghiên cu ni riêng v cả huyện ni
chung chiếm khoảng 60-65% tổng dân s.
Lao động trong ngnh nông nghiệp-lâm nghiệp-thủy sản chiếm khoảng
76,27% tổng s lao động; ngnh công nghiệp v xây dựng chiếm 7,12% v
khoảng 15,74% trong khu vực dịch vụ.
1.2.2.2. Sản xuất nông - lâm - ngư nghiệp
Theo s liệu thng kê năm 2010, cơ cấu sản xuất nông-lâm-ngư nghiệp
của huyện Tĩnh Gia tương ng l 54,5% - 13,3% - 32,2%; Tổng gi trị của 3
ngnh đạt 465.241 triệu đồng.
1.2.2.3. Công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và xây dựng
Trong những năm qua, tiểu thủ công nghiệp chủ yếu dựa trên cơ sở ti
nguyên c sẵn v nguyên liệu l sản phẩm được khai thc, được sản xuất trên
địa bn. Hoạt động chủ yếu sử dụng trang thiết bị kỹ thut v công nghệ lạc
hu nên chưa khai thc hết thế mạnh của địa phương. Một s ngnh như: Sản

xuất nưc mắm, mắm tôm, nghề sơn trng, lm nưc đ, nghề may, nghề dệt
chiếu ci.
Tuy nhiên, gi trị sản xuất công nghiệp đ v đang mang lại nhiều hiệu
quả kinh tế cho huyện Tĩnh Gia ni riêng v cho tỉnh Thanh Ha ni chung.
Nhất l hoạt động của khu Kinh tế Nghi Sơn vi nhiều hoạt động của cc khu
công nghiệp, trong đ c nh my lọc ha dầu Nghi Sơn.



14

1.2.2.4. Cơ sở hạ tầng
Giao thông vận tải: Tĩnh Gia l huyện c điều kiện thun lợi pht triển
hệ thng giao thông không chỉ vi hệ thng đưng bộ, m còn c cả hệ thng
giao thông đưng thủy. Đây l những yếu t hết sc quan trọng gp phần pht
triển kinh tế - x hội trên địa bn huyện.
Y tế: Đây l một trong những địa phương c hệ thng y tế cơ sở được
trang bị đầy đủ trang thiết bị v kể cả đội ngũ cn bộ lm công tc y tế.
Giáo dục và Đào tạo: C hệ thng gio dục v đo tạo từ THPT đến bc
gio dục Mầm non đầy đủ v được đầu tư đúng mực. Đến nay đ c 29 trên 34
đơn vị hnh chính x được công nhn phổ cp THCS.



15

Chương 2
ĐỐI TƯỢNG - NỘI DUNG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

Ton bộ cc loi thực vt thuộc họ Đu (Fabaceae) ở các xã Tân
Trưng, Phú Sơn, Trưng Lâm, Nghi Sơn, Hải Thượng v Tng Lâm phía
Nam huyện Tĩnh Gia, Thanh Ha.
2.2. Thời gian nghiên cứu
Đề ti được tiến hnh từ thng 12 năm 2012 đến thng 4 năm 2014.
Tiến hnh thu mẫu trong 3 đợt, mỗi đợt kéo di từ 8 đến 10 ngy, cụ thể:
Đợt 1: từ ngy 15/12 đến 24/12/2012
Đợt 2: từ ngy 06/9 đến 15/9/2013
Đợt 3: từ ngy 10/4 đến 17/4/2014
Đ thu được 366 mẫu v đ xc định được 104 loi v dưi loi. Mẫu
vt hiện được bảo quản tại phòng Thực vt, Khoa Sinh học, Trưng Đại học
Vinh.
2.3. Nội dung nghiên cứu
- Lp bảng danh lục cc loi thực vt thuộc họ Đu (Fabaceae) ở khu vực
nghiên cu;
- Phân tích tính đa dạng thực vt về cc mt:
+ Thnh phần loi
+ Yếu t địa lý
+ Gi trị sử dụng
+ Phổ dạng sng
2.4. Phương pháp nghiên cứu
2.4.1. Phương pháp nghiên cứu điều tra thực địa
Quy trnh điều tra, nghiên cu thực địa p dụng theo phương php được
ghi trong ti liệu “Các phương pháp nghiên cứu thực vật”(2008) [39] v
“Cẩm nang nghiên cứu đa dạng sinh vật” (1997) [36] cuả Nguyễn Nghĩa
Thìn.

×