Tải bản đầy đủ (.pdf) (75 trang)

Nghiên cứu xác định hàm lượng chất cấm dexamethason acetat trong mỹ thẩm bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.55 MB, 75 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH




HÀN CHÍ TÚ




NGHIÊN CỨU XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG
CHẤT CẤM DEXAMETHASON ACETAT
TRONG MỸ PHẨM BẰNG PHƯƠNG PHÁP
SẮC KÝ LỎNG HIỆU NĂNG CAO





LUẬN VĂN THẠC SĨ HÓA HỌC






NGHỆ AN - 2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH




HÀN CHÍ TÚ



NGHIÊN CỨU XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG
CHẤT CẤM DEXAMETHASON ACETAT
TRONG MỸ PHẨM BẰNG PHƯƠNG PHÁP
SẮC KÝ LỎNG HIỆU NĂNG CAO


Chuyên ngành: Hóa phân tích
Mã số: 60.44.01.18


LUẬN VĂN THẠC SĨ HÓA HỌC


Người hướng dẫn khoa học:
PGS. TS. NGUYỄN KHẮC NGHĨA



NGHỆ AN - 2014


i
LỜI CẢM ƠN


Luận văn được hoàn thành tại phòng thí nghiệm chuyên đề bộ môn Hóa
phân tích - Khoa Hóa - Trường Đại học Vinh và Trung tâm Kiểm nghiệm
Dược phẩm - Mỹ phẩm Nghệ An.
Để hoàn thành luận văn này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến:
- PGS.TS. Nguyễn Khắc Nghĩa đã giao đề tài, tận tình hướng dẫn và
tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất cho việc nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
- TS. Nguyễn Trung Dũng và TS. Mai Thị Thanh Huyền đã đóng góp
nhiều ý kiến quí báu để hoàn thiện luận văn.
- Phòng đào tạo Sau đại học, khoa Hóa học cùng các thầy cô giáo, các
cán bộ phòng thí nghiệm khoa Hóa trường Đại học Vinh, cán bộ và kỹ thuật
viên thuộc Trung tâm kiểm nghiệm Dược phẩm - Mỹ phẩm Nghệ An đã giúp
đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi cung cấp hóa chất, thiết bị và dung cụ dùng
cho đề tài.
Xin cảm ơn tất cả những người thân trong gia đình và bạn bè đã động
viên, giúp đỡ, tạo mọi điều kiện cho tôi thực hiện và hoàn thành luận văn.

Nghệ An, tháng 10 năm 2014
Người thực hiện


Hàn Chí Tú



ii
MỤC LỤC
Trang
LỜI CẢM ƠN i
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ CÁI VIẾT TẮT vi
DANH MỤC HÌNH vii

DANH MỤC BẢNG ix
DANH MỤC SƠ ĐỒ x
MỞ ĐẦU 1
I. Lý do chọn đề tài 1
II. Bố cục của luận văn 2
CHƯƠNG I. TỔNG QUAN 3
1.1. Giới thiệu về mỹ phẩm 3
1.1.1. Khái niệm 3
1.1.2. Phân loại mỹ phẩm 3
1.1.3. Thành phần của mỹ phẩm 4
1.1.4. Tác dụng của mỹ phẩm 4
1.1.5. Sự phát triển của nấm mốc, vi khuẩn trong mỹ phẩm 4
1.1.6. Các thành phần độc hại cho da có trong mỹ phẩm 5
1.2. Giới thiệu các đối tượng nghiên cứu 7
1.2.1. Kem rửa mặt ngăn ngừa mụn 7
1.2.2. Sữa rửa mặt nhờn da 8
1.2.3. Sữa tắm LUX 9
1.2.4. Kem dưỡng da - Lành mụn 10
1.2.5. Kem dưỡng da 11
1.3. Chất cấm dexamethason acetat 12
1.3.1. Công thức hóa học 12
1.3.2. Tác dụng dược tính của dexamethason 13
1.3.3. Các đặc tính lâm sàng 14


iii
1.4. Phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao HPLC 16
1.4.1. Nguyên lý 16
1.4.2. Phân loại 17
1.4.3. Pha tĩnh trong sắc k pha đảo 18

1.4.4. Pha động trong sắc k pha đảo 21
1.5. Các đại lượng đặc trưng của sắc k đồ 24
1.5.1. Thời gian lưu: Retenion time (Rt) 24
1.5.2. Hệ số dung lượng K’ 25
1.5.3. Độ chọn lọc (α) và độ phân giải (Rs) 25
1.5.4. Số đĩa l thuyết N 26
1.5.5. Hệ số bất đối xứng T 27
1.6. Hệ thống thiết bị HPLC 27
1.6.1. Bình đựng dung môi 28
1.6.2. Bộ khử khí degasse 28
1.6.3. Bơm (pump) 29
1.6.4. Bộ phận tiêm mẫu (injection) 29
1.6.5. Cột sắc ký 29
1.6.6. Đầu dò (detector) 30
1.6.7. Bộ phận ghi tín hiệu 31
1.6.8. In kết quả 31
1.7. Các phương pháp định lượng 31
1.7.1. Phương pháp đường chuẩn 31
1.7.2. Phương pháp một mẫu chuẩn 31
1.7.3. Phương pháp thêm 32
1.7.4. Phương pháp thêm chuẩn 32
1.8. Đánh giá phương pháp phân tích 32
1.8.1. Khảo sát giới hạn phát hiện (LOD) và (LOQ) của phương pháp 32
1.8.2. Đánh giá sai số và độ lặp lại của phép đo 33


iv
CHƯƠNG II. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ THỰC NGHIỆM 34
2.1. Thiết bị, dụng cụ và hóa chất 34
2.1.1. Thiết bị 34

2.1.2. Dụng cụ 35
2.1.3. Hóa chất 35
2.2. Phương pháp lấy mẫu, bảo quản mẫu và xử lý mẫu 35
2.2.1. Lấy mẫu 35
2.2.2. Các sơ đồ xử lý mẫu 36
2.3. Phương pháp phân tích 38
2.3.1. Khảo sát các điều kiện tối ưu 38
2.3.2. Xây dựng đường chuẩn 38
2.3.3. Khảo sát giới hạn phát hiện (LOD) và giới hạn định lượng
(LOQ) của phương pháp 38
2.4. Xử lý số liệu thực nghiệm 39
CHƯƠNG III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 41
3.1. Khảo sát tìm điều kiện tối ưu của phương pháp phân tích 41
3.1.1. Khảo sát vạch phổ hấp thụ 41
3.1.2. Khảo sát tỉ lệ pha động 42
3.1.3. Khảo sát tốc độ dòng 43
3.1.4. Khảo sát xác định khoảng nồng độ tuyến tính 44
3.2. Xây dựng đường chuẩn, xác định giới hạn phát hiện (LOD) và
giới hạn định lượng (LOQ) của dexamethason acetat 45
3.2.1. Giới hạn phát hiện (LOD) 47
3.2.2 Giới hạn định lượng (LOQ) 48
3.3. Đánh giá sai số và độ lặp lại của phép đo 48
3.4. Tổng kết các điều kiện áp dụng phân tích dexamethason acetat
trong mẫu phân tích 49
3.5. Áp dụng kết quả nghiên cứu để phân tích một số mẫu mỹ phẩm 50
3.5.1. Xác định hàm lượng dexamethason acetat một số mẫu mỹ phẩm 50


v
3.5.2. Xác định độ lặp lại hàm lượng dexamethason acetat có

trong mẫu mỹ phẩm 51
3.6. Các sắc đồ của phép đo HPLC 53
3.6.1. Sắc đồ mẫu trắng 53
3.6.2. Các sắc đồ mẫu chuẩn dexamethason acetat có nồng độ
khác nhau 53
3.6.3. Sắc đồ các mẫu mỹ phẩm 57
KẾT LUẬN 60
TÀI LIỆU THAM KHẢO 61




vi
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ CÁI VIẾT TẮT

HPLC : Sắc ký lỏng hiệu năng cao (High Performance Liquid
Chromatography)
LOD : Giới hạn phát hiện (Limit of detection)
LOQ : Giới hạn định lượng (Limit of quantitation)
MeOH : Methanol
ACN : Acetonitril
HPLC-MS : Sắc ký lỏng hiệu năng cao ghép nối đầu dò khối phổ
SKPB : Sắc ký phân bố
SKPT : Sắc k pha thường
SKPĐ : Sắc k pha đảo
TLC : Sắc ký lớp mỏng (Thin Layer Chromatography)
KPH : Không phát hiện


vii

DANH MỤC HÌNH
Trang
Hình 1.1. Nang lông bị bít tắc, viêm nhiễm khi sử dụng mỹ phẩm 6
Hình 1.2. Kem rửa mặt ngăn ngừa mụn Acnes 7
Hình 1.3. Sữa rửa mặt Z 8
Hình 1.4. Sữa tắm LUX 9
Hình 1.5. Kem dưỡng da - Lành mụn B2 10
Hình 1.6. Kem dưỡng da VITAL CARE VITAMIN E CREME 11
Hình 1.7. Hình ảnh cấu trúc không gian dexamethason acetat 12
Hình 1.8. Bề mặt silica đã thủy phân 18
Hình 1.9. Tạo nhánh trên bề mặt silica 19
Hình 1.10. Cấu trúc của cột ODS 19
Hình 1.11. Cấu trúc cột LC-DB 20
Hình 1.12. Cấu trúc cột có gốc isopropyl 20
Hình 1.13. Độ nhớt của hỗn hợp nước và dung môi hữu cơ ở 25
o
C 23
Hình 1.14. Sơ đồ hệ thống HPLC 27
Hình 1.15. Đồ thị kỹ thuật đường chuẩn thêm chuẩn 32
Hình 2.1. Hệ thống sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC) Agilent 1100 34
Hình 3.1. Đồ thị khảo sát khoảng nồng độ tuyến tính của dexamethason
axetat 45
Hình 3.2. Đồ thị đường chuẩn của dexamethason acetat 46
Hình 3.3. Sắc đồ mẫu trắng 53
Hình 3.4. Sắc đồ mẫu chuẩn dexamethason acetat có nồng độ 0,5 ppm 53
Hình 3.5. Sắc đồ mẫu chuẩn dexamethason acetat có nồng độ 1,0 ppm 54
Hình 3.6. Sắc đồ mẫu chuẩn dexamethason acetat có nồng độ 2,0 ppm 54
Hình 3.7. Sắc đồ mẫu chuẩn dexamethason acetat có nồng độ 3,0 ppm 55
Hình 3.8. Sắc đồ mẫu chuẩn dexamethason acetat có nồng độ 5,0 ppm 55
Hình 3.9. Sắc đồ mẫu chuẩn dexamethason acetat có nồng độ 6,0 ppm 56

Hình 3.10. Sắc đồ mẫu chuẩn dexamethason acetat có nồng độ 6,5 ppm 56


viii
Hình 3.11. Sắc đồ mẫu MP-KR05 - Kem rửa mặt ngăn ngừa mụn Acnes 57
Hình 3.12. Sắc đồ mẫu MP-SR01 - Sữa rửa mặt Z 57
Hình 3.13. Sắc đồ mẫu MP-ST04 - Sữa tắm LUX 58
Hình 3.14. Sắc đồ mẫu MP DK 02 - Kem dưỡng da - Lành mụn B2 58
Hình 3.15. Sắc đồ mẫu MP DK 03 - Kem dưỡng da vital care viitamin E
creme 59


ix
DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 1.1. Tính chất của một số pha động trong sắc k lỏng 22
Bảng 3.1. Kết quả khảo sát vạch đo phổ của dexamethason acetat 42
Bảng 3.2. Kết quả khảo sát tỉ lệ pha động của dexamethason acetat 43
Bảng 3.3. Kết quả khảo sát tốc độ dòng 43
Bảng 3.4. Khảo sát khoảng nồng độ tuyến tính 44
Bảng 3.5. Số liệu xây dựng đường chuẩn 46
Bảng 3.6. Kết quả đánh giá sai số và độ lặp lại của phép đo 48
Bảng 3.7. Các điều kiện đo dexamethason acetat phương pháp HPLC 49
Bảng 3.8. Lượng cân các mẫu mỹ phẩm 50
Bảng 3.9. Kết quả đo của mẫu phân tích 51
Bảng 3.10. Kết quả phân tích dexamethason acetate có trong mẫu KD2 52



x

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Trang
A. Sơ đồ xử l chất chuẩn 36
B. Sơ đồ xử l mẫu mỹ phẩm 37








1
MỞ ĐẦU
I. Lý do chọn đề tài
Vào những năm gần đây Việt Nam phát triển rất nhanh về mặt kinh tế
đời sống của người dân ngày càng được nâng cao yêu cầu làm đẹp được mọi
người quan tâm, nhất là các chị em phụ nữ [9].
Đây cũng là yếu tố giúp cho ngành mỹ phẩm nước ta phát triển rất mạnh
về số lượng và chất lượng cũng như đa dạng về sản phẩm. Nhưng chúng ta
vẫn còn hạn chế về kiến thức làm đẹp và chăm sóc da một cách thiếu khoa
học như sử dụng các loại mỹ phẩm, kem dưỡng da, kem bôi da không rõ
nguồn gốc [14]. Trong mỹ phẩm có chứa những thành phần nguy hại hoặc
loại mỹ phẩm, kem dưỡng da không phù hợp với làn da của từng người thì
việc làm đẹp sẽ trở nên vô cùng nguy hiểm, có tác dụng ngược lại với mong
muốn làm đẹp của chúng ta. Cùng với một số nhà sản xuất bất chấp sự an
toàn của người tiêu dùng đã trộn một số thuốc vào trong các mỹ phẩm, đặc
biệt là các chất thuộc nhóm glucocorticoid, những glucocorticoid rẻ tiền, dễ
kiếm và thường được sử dụng để trộn trong mỹ phẩm. Glucocorticoid là thuốc
có tác dụng chống viêm mạch, chống dị ứng, ức chế miễn dịch, và thuốc

phải bán theo đơn.
Các mỹ phẩm trộn glucocorticoid có nhiều tác dụng phụ không mong
muốn như: teo da, xơ cứng bì, viêm da đỏ ửng, giản mao mạch, mụn trứng cá
hoặc bội nhiễm nấm, vi khuẩn, vi rút, [22, 28].
Xuất phát từ những vấn đề trên, Ngày 2/9/2003, Việt Nam đã k kết
"Hiệp định về Hệ thống hòa hợp ASEAN trong quản lý mỹ phẩm"[1]. Theo
đó đã có quy định nhóm glucocorticoid là chất bị cấm sử dụng trong mỹ
phẩm.
Xuất phát từ những lý do trên chúng tôi chọn đề tài:“Nghiên cứu xác
định hàm lượng chất cấm dexamethason acetat trong mỹ phẩm bằng
phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC)”.



2
Để thực hiện đề tài chúng tôi đề ra các nhiệm vụ sau:
1. Khảo sát tìm điều kiện tối ưu của phương pháp phân tích
- Khảo sát vạch phổ hấp thụ
- Khảo sát tỉ lệ pha động
- Khảo sát tốc độ dòng
2. Khảo sát xác định khoảng nồng độ tuyến tính
3. Khảo sát lập phương trình đường chuẩn của dexamethason acetat
4. Xác định giới hạn phát hiện (LOD) và giới hạn định lượng (LOQ)
của dexamethason acetat
5. Đánh giá sai số và độ lặp lại của phép đo
6. Áp dụng kết quả nghiên cứu để phân tích một số mẫu mỹ phẩm
II. Bố cục của luận văn
Luận văn gồm 63 trang với 11 bảng số liệu, 31 hình: Mở đầu 2 trang;
Chương I: Tổng quan 31 trang; Chương II: Phương pháp nghiên cựu và thực
nghiệm 7 trang; Chương II: Kết quả nghiên cứu và thảo luận 19 trang; Kết

luận 1 trang; Tài liệu tham khảo 3 trang gồm 28 tài liệu tham khảo.




3
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN

1.1. Giới thiệu về mỹ phẩm
1.1.1. Khái niệm
- Theo cách hiểu thông thường, mỹ phẩm có nghĩa là sản phẩm làm
đẹp, dùng chủ yếu cho phái nữ, nhằm giúp họ trở nên xinh đẹp hơn.
- Theo từ điển y dược, mỹ phẩm được định nghĩa là sản phẩm được
chế tạo nhằm mục đích làm sạch cơ thể, tăng thêm vẻ đẹp, làm tăng sức hấp
dẫn, làm thay đổi diện mạo bên ngoài, giúp bảo vệ nuôi dưỡng các mô bên
ngoài cơ thể [14].
- Theo định nghĩa trên, mỹ phẩm đã không còn là một sản phẩm làm
đẹp thông thường mà mang  nghĩa của dược phẩm. Đó cũng chính là l do
mà các nhà sản xuất cũng như các bác sĩ da liễu luôn khuyên người tiêu dùng
sử dụng mỹ phẩm một cách đúng đắn và thận trọng [14].
1.1.2. Phân loại mỹ phẩm
Thông thường mỹ phẩm được chia làm ba loại [9, 13, 14, 19]:
+ Loại thứ nhất là mỹ phẩm bề ngoài: Các sản phẩm trang điểm bề mặt
(sản phẩm make up, sơn móng tay, thuốc nhuộm tóc…). Các sản phẩm này
chỉ tác động đến vẻ bề ngoài chứ không đi sâu vào sinh lý da.
+ Loại thứ hai là mỹ phẩm dự phòng, bao gồm các sản phẩm chăm sóc
da, dưỡng da dành cho việc làm chậm lại các biến đổi sinh lý của da (lão hóa,
khô da) và bảo vệ chống lại các tác nhân bên ngoài (ô nhiễm, ánh nắng, chất
kích ứng): Kem chống nắng, sữa dưỡng ẩm, nước hoa hồng,…
+ Loại thứ ba là các sản phẩm sửa chữa được dùng khi người ta đã thất

bại trong dự phòng. Đối mặt với các tổn thương người ta phải chăm sóc, khắc
phục chúng bằng các sản phẩm như là làm căng, làm ẩm, làm láng, tái sinh,
giảm béo, chống rụng tóc,…Với chuyên khoa da liễu, các tổn thương thuộc về
lĩnh vực của da như: vảy nến, chàm, mụn trứng cá,… Dược mỹ phẩm về da là
một công cụ bổ sung hiệu quả cho các điều trị y khoa.



4
Ngoài ra còn có thể phân loại mỹ phẩm theo các bộ phận mà nó cho tác
dụng như sau:
+ Da: xà bông tắm, sữa tắm, phấn hồng, phấn nền, bột thơm, nước hoa,
chất làm trắng, chất làm mềm, nước hoa, kem chống nắng, kem dưỡng da,…
+ Lông tóc: dầu gội, dầu xả, thuốc nhuộm tóc, thuốc duỗi tóc, thuốc uốn
tóc, gel vuốt tóc, kem tẩy lông, kem cạo râu,…
+ Mắt: bút kẻ mắt, kẻ lông mày, kem chải mi, mi mắt giả
+ Môi: son môi, chất làm ẩm môi, chất làm bóng môi,…
+ Móng tay, chân: sơn, thuốc tẩy sơn,
1.1.3. Thành phần của mỹ phẩm
Mỹ phẩm chủ yếu có hai thành phần:
- Thành phần cơ bản của hệ nhũ tương.
- Các thành phần phụ khác: gồm chất làm đặc, chất làm mềm, chất bền
nhũ, chất bảo quản, chất có tính chất trị liệu, màu, mùi [6, 19].
1.1.4. Tác dụng của mỹ phẩm
- Tùy theo từng loại mỹ phẩm và mục đích sử dụng có những tác dụng sau:
- Lớp kem thoa lên da như là “tấm chăn” lọc tia mặt trời, làm giảm tác
hại của tia UV đối với da. Mỹ phẩm chứa các loại vitamin chống các tác nhân
gây lão hoá, các lớp che chắn chống ô nhiễm từ môi trường.
- Giúp làn da mịn màng, săn chắc, ngăn ngừa và hạn chế mụn phát triển.
- Có tác dụng làm trắng da, nhất là sử dụng vào ban đêm vì đêm là thời

điểm l tưởng nhất để da hấp thụ các dưỡng chất làm trắng da do quá trình
trao đổi chất của các tế bào diễn ra mạnh mẽ.
- Mỹ phẩm cũng giúp loại bỏ những tế bào chết trên da và giữ ẩm cho da.
- Mỹ phẩm tác động sâu vào bên trong da giúp kích thích, tái sinh tế bào
da, phục hồi làn da, tạo một làn da tươi khỏe [9, 12, 13].
1.1.5. Sự phát triển của nấm mốc, vi khuẩn trong mỹ phẩm
- Do các loại mỹ phẩm thường có độ ẩm và nhiệt độ rất thích hợp để
nấm mốc, vi khuẩn sinh sôi nảy nở.



5
- Ngoài nhiệt độ và độ ẩm, còn có những yếu tố khác cũng là điều kiện
thuận lợi để nấm mốc, vi khuẩn phát triển như: độ pH, nguồn dinh dưỡng
trong mỹ phẩm
- Nấm mốc có khả năng đồng hoá các loại hydrocacbon phức tạp giống
như lignin, cellulose, tinh bột, gelatin, Có được khả năng này là do nấm là
những sinh vật hoá dị dưỡng (chemoheterotroph), có hệ thống enzym ngoại
bào rất phát triển. Các enzym sau khi đã tiết ra môi trường xung quanh, chúng
phân huỷ các hydrocacbon phức tạp thành các phân tử nhỏ, sau đó các phân
tử này được vận chuyển qua màng vào tế bào. Đó là nguồn dinh dưỡng để
nấm xây dựng các thành phần cần thiết cho tế bào.
- Sự đơn giản về nguồn dinh dưỡng, khả năng chống chịu với các điều
kiện khắc nghiệt của môi trường, cùng với các phương thức sinh sản đa dạng
của nấm đã giúp cho chúng phát triển rất nhanh với số lượng lớn.
Tới thời điểm hiện nay (2010), có khoảng 2500 loài nấm đã được ghi
nhận trên lãnh thổ Việt Nam, trong số đó khoảng 1400 loài thuộc 120 chi là
những loài nấm lớn (macro fungi). Hay gặp trên các bãi cỏ, trên những đống
lá mục, cũng có khi k sinh trên cơ thể thực vật khác. Nó thường bắt đầu sinh
sôi và nảy nở ở những nơi thời tiết ẩm thấp [3, 14, 19].

1.1.6. Các thành phần độc hại cho da có trong mỹ phẩm
Mỹ phẩm được bào chế theo nhiều dạng, nhiều mùi, nhiều màu sắc
khác nhau theo những công thức, nguyên liệu cũng khác nhau. Có nhiều
loại mỹ phẩm được tạo từ các thành phần nguyên liệu khác nhau nhưng
thường được trộn từ các loại mỹ phẩm Trung Quốc, thuốc tây, và các loại hóa
chất dùng trong công nghiệp.
Trong mỹ phẩm thường có những thành phần hóa học gây hại cho da.
Theo điều tra, đa số các loại mỹ phẩm đều có chứa: nhiều hóa chất độc hại
như thủy ngân, hydroquinone, glucocorticoid, acide salicylique, iode,
hydrogen peroxyde,… Những chất này thường gây nên hiện tượng phồng rộp



6
da, nhiễm trùng da, tức ngực, nôn mửa, phổi bị ứ nước, thậm chí còn có thể
dẫn đến suy thận, suy gan,…

Hình 1.1. Nang lông bị bít tắc, viêm nhiễm khi sử dụng mỹ phẩm

Đặc biệt, các chất thuộc nhóm glucocorticoid trong mỹ phẩm là mối đe
dọa cực kì nguy hiểm cho làn da và sức khỏe của bạn [3, 22, 28].
Các thành phần độc hại cho da có trong mỹ phẩm đã được quy định
theo "Hiệp định về Hệ thống hòa hợp ASEAN trong quản l mỹ phẩm". Các
quốc gia của Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) ký ngày 2 tháng 9
năm 2003 đã tham gia hiệp định này ngoại trừ Đông Timor. Hiệp định này ký
ngày 2 tháng 9 năm 2003 và có hiệu lực vào ngày 1/1/2008 [1].



7

1.2. Giới thiệu các đối tượng nghiên cứu
1.2.1. Kem rửa mặt ngăn ngừa mụn

Hình 1.2. Kem rửa mặt ngăn ngừa mụn Acnes
Số thứ tự: 01
Kỹ hiệu mẫu: 14KSMP006
Mã số mẫu: KR05

Tên mẫu: Kem rửa mặt ngăn ngừa ngừa mụn Acnes
Thành phần: Water, Glycerin, Palmitic acid, Butylene Glycol, Polyethylene
Glycol Monostearate, Myristic Acid, Potassium hydroxide, Lauric Acid, Clea
Europaea Fruit oil, Lauric Acid Diethanolamide, Potassium, Lauroyl
Glutamate, Isopropylmethylphenol, Dipotassium Glycymhizinate, Tocopheryl
Acetate, Magnesium Ascorbyl, Phosphate, Saxifraga, Ethanol, Potassium
Cloride, Sodium Hydroxide, Lauryl Hydroxy sultaine, Chromium Oxide, Cl
77492, Lactic Fragranca.
Số công bố chất lượng: 0891/12/CBMP - QLD
Ngày SX/Số lô: 31/03/2013
Hạn dùng: 31/03/2016
Nơi sản xuất: Công ty TNHH ROHTO MENTHOLATTUM



8
1.2.2. Sữa rửa mặt nhờn da

Hình 1.3. Sữa rửa mặt Z
Số thứ tự: 02
Kỹ hiệu mẫu: 14KSMP002
Mã số mẫu: SR02


Tên mẫu: Sữa rửa mặt Z
Thành phần: Stearic Acid 10%, PEG 400, Vitamin E 0,1%, Tinh dầu nghệ
1%, Triethanolamide 1%, Glycerin 2%, Glycerin Stearate 3%, Methyl &
Propyl Paraben 0,3%, Hương liệu 0,3%, Nước vừa đủ 100%.
Số công bố chất lượng: 000237/09/CBMP-HCM
Ngày SX/Số lô: 26/01/13
Hạn dùng: 26/01/16
Nơi sản xuất: Công ty Kim nga II Cosmetics



9
1.2.3. Sữa tắm LUX

Hình 1.4. Sữa tắm LUX
Số thứ tự: 03
Kỹ hiệu mẫu: 14KSMP018
Mã số mẫu: ST04

Tên mẫu: Sữa tắm LUX
Thành phần: Water, Myristic acid, Laury acid, Potassium Hydroxide, Sodium
Laureth Sulfate, Myistic Acid, Cocamidopropyl, Betaine, Lauric acid,
Potassium Chloride, Sodium Laureth Sulfate, Patr acid, Perfume, Glycol
Distearate, Pru Avium(Sweet Cherryl), Seed Oil, Cocamidopropyl Beta ,
Hydroxypropyl, Methylcellulose, Cetearyl Alcohol, Cetearyl Glucoride, Paim
Kenelamide MEA, Fragrance, Glycol Distearate, Sidium PCA,
Phenoxyethanol, Tetrasodiom EDTA, Imidaazolidinyl Urea, Guar
Hydroxypropul Trinonium Chloride. Sodium Chloride, Citric Acid, Cl4700,
Cl17200.

Số công bố chất lượng: 0642/11/CBMP - QLD
Ngày SX/Số lô: 31/02/2014
Hạn dùng: 31/02/2016
Nơi sản xuất: Công ty TNHH Quốc tế Unilever Việt Nam



10
1.2.4. Kem dưỡng da - Lành mụn

Hình 1.5. Kem dưỡng da - Lành mụn B2
Số thứ tự: 05
Kỹ hiệu mẫu: 14KSMP014
Mã số mẫu: KD02

Tên mẫu: Kem dưỡng da - Lành mụn B2
Thành phần: Water, Glycerin, Steartrimonium Cloride, Dicocodimonium
Cloride, Cyanoccobalamim, Steartrimonium Bromide, Fragrance Butylene
Glycol, Isopropyl Alcohol, Jasminuim Officinale Oil.
Số công bố chất lượng:
Ngày SX/Số lô: 18/04/2013
Hạn dùng: 18/04/2015
Nơi sản xuất: Cơ sở chế biến mỹ phẩm Vinh Tân



11
1.2.5. Kem dưỡng da

Hình 1.6. Kem dưỡng da VITAL CARE VITAMIN E CREME

Số thứ tự: 04
Kỹ hiệu mẫu: 14KSMP02
Mã số mẫu: KD03

Tên mẫu: KEM DƯỠNG DA VITAL CARE VITAMIN E CREME
Thành phần: Vitamin E, Vitamin A, Vitamin D, Water, Paraffinum
liquidum, isopropyl Myristate, Caprylic Capric Triglycerides,, Tocopherol,
Cetyl Alcohol, Niacinamide, Octyl Methoxy Cinnamate, Sorbitan, Stearate,
Polyoxyethylene, Stearate, Phenoxyethanol, Fragrances.
Số công bố chất lượng: 0121/09/CBMP- HCM
Ngày SX/Số lô: 12/2013
Hạn dùng: 12/2016
Nơi sản xuất: Vital Care - USA



12
1.3. Chất cấm dexamethason acetat
1.3.1. Công thức hóa học
Cấu tạo


Cấu trúc không gian dexamethason acetat

Hình 1.7. Hình ảnh cấu trúc không gian dexamethason acetat

Dexamethasone acetat
Công thức phân tử: C
24
H

31
FO
6

Khối lượng trung bình: 434.497711
Khối lượng Monoisotopic: 434,21048
Tên khoa học: 9-fluoro-11,17-dihydroxy-16-methyl-3,20-dioxopregna-
1,4-dien-21-yl acetat [22].



13
Tính chất lý hóa
Bột kết tinh màu trắng hoặc gần như trắng, đa hình. Dễ tan trong ethanol
96% và aceton, khó tan trong methylen clorid, thực tế không tan trong nước.
Dexamethasone acetat chứa từ 97,0 đến 103,0% C
24
H
31
FO
6
ở dạng khan.
1.3.2. Tác dụng dược lý của dexamethason
Dexamethason là dẫn xuất của glucocorticoid, do đó dexamethason có
các đặc tính chất của glucocorticoid và đặc biệt nó có hoạt tính chống viêm
mạnh, ức chế miễn dịch , nhất trong số các dẫn xuất của glucocorticoid.
Dexamethason mạnh hơn hydrocortison 30 lần, mạnh hơn prednisolon 7 lần.
Về tác đụng chống viêm
Glucocorticoid tự nhiên (có sẵn trong cơ thể do tuyến thượng thận tiết
ra) và glucocorticoid tổng hợp hữu cơ đều có hoạt tính chống viêm mạnh, có

thể ức chế ở giai đoạn phiên mã của các yếu tố có vai trò quan trọng trong
phản ứng viêm [22].
- Các glucocorticoid chống lại các biểu hiện của quá trình viêm dù do
bất kỳ nguyên nhân gì (cơ học, hóa học, nhiễm khuẩn, tia xạ, miễn dịch), đó
là do glucocorticoid:
Làm giảm tác dụng hoặc ức chế các chất trung gian gây viêm như các
cytokin (interleukin,TMF, GM-CSF) ecosanoid (prostaglandin, leukotrien)
giảm phóng thích histamin từ tế bào.
Làm giảm sự tập trung bạch cầu tại ổ viêm như neutrophil, đại thực bào
và giảm cả hoạt tính của bạch cầu này.
- Glucocorticoid còn làm giảm chức năng của nguyên bào sợi, do đó
làm giảm suất collagen và glycosaminglycan do đó giảm sự hình thành mô
liên kết. Điều này góp phần ức chế quá trình viêm mãn tính nhưng cũng làm
chậm lành vết thương [25, 28].
Về tác dụng ức chế miễn dịch
- Glucocorticoid làm giảm sản sinh kháng thế (immunoglobulin).
- Glucocorticoid làm giảm các thành phần bổ thể trong máu.

×