Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

Thực trạng phát triển kinh tế tư nhân và các giải pháp thúc đẩy phát triển kinh tế tư nhân ở Việt Nam hiện nay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (272.77 KB, 21 trang )

Website: Email : Tel : 0918.775.368
MC LC
LI M U..3
I. Lý luận về kinh tế t nhân..........................................................................6
1. Quan nim, c im kinh t t nhõn...................................................6
2. Tt yu khỏch quan ca s tn ti, phỏt trin ca kinh t t nhõn
trong nn kinh t th trng.......................................................................6
3. Bi hc lch s phỏt trin kinh t t nhõn rỳt ra t kinh nghim mt
s nc trờn th giI ................................................................................7
a. T tng Lờ Nin: S cn thit phỏt trin kinh t t nhõn....................7
b. S phỏt trin kinh t t nhõn trờn th gii trong thi k ci cỏch.......8
II. THC TRNG KINH T T NHN VIT NAM TRONG QU
TRèNH HèNH THNH V PHT TRIN KINH T TH TRNG NH
HNG X HI CH NGHA VIT NAM............................................9
1. Kho sỏt tin trỡnh kinh t.....................................................................9
b. Kinh tế t nhân thời kỳ cải tạo xã hội nền kinh tế (1958 - 1960) và
tới năm 1976............................................................................................10
Nội dung chủ yếu của công cuộc cải tạo xã hội chủ nghĩa đặt ra trong
thời kỳ này là biến nền kinh tế nhiều thành phần thành nền kinh tế xã
hội chủ nghĩa.Nội dung đa nông dân vào hợp tác xã coi là khâu chính.
10
Kết quả đến năm 1960 đã có: 40,4 nghìn hợp tác xã nông nghiệp,
chiếm 85,5% tổng số hộ nông dân và 68,1% tổng din tích canh tác;
2.760 hợp tác xã tiểu thủ công nghiệp.Về thơng nghiệp đã có 65% trong
số 185 nghìn tiểu thơng tham gia hợp tác xã.Tuy nhiên kinh tế t nhân
vẫn tồn tại dới hình thức kinh tế cá thể. Tỷ trọng lao động trong khu vực
kinh tế t nhân tuy đã giảm nhiều nhng vẫn còn chiếm giữ một tỷ lệ
đáng kể. ...................................................................................................10
Miền Nam, năm 1976 riêng ngành công nghiệp có tới 94.857 hộ t nhân,
cá thể. Trong đó ngành chế biến lơng thực và thực phẩm 29.530 hộ;
dệt 17.035 hộ; vật liệu xây dựng 5.964 hộ; hoá chất 2.413 hộ; cơ khí


23.312 hộ ...............................................................................................10
c. Knh tế t nhân thời kỳ 1976 1985..................................................10
Đất nớc thống nhất, kinh tế t nhân vẫn tồn tại,số lao động hoạt động
trong kinh tế t nhân hàng năm vẫn chiếm trên 20% tổng số lao động
ngành công nghiệp; năm 1980: 22,3%; năm 1984: 26%; năm 1985: 23%;
năm 1986: 23,2%.......................................................................................10
Giá trị sản lợng công nghiệp do khu vực kinh tế t nhân tạo ra hàng năm
chiếm trên dới 15% giá trị sản lợng toàn ngành công nghiệp..................10
Số lợng kinh doanh thơng nghiệp những năm 1980 cũng ở mức 60 vạn.
Năm 1980: 63,7 vạn; năm 1985: 63,7 vạn; năm 1986: 56,8 vạn..................11
Trang 1
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Những số liệu trên cho thấy sức sống của kinh tế cá thể rất bền bỉ, sự
hiện diện của thành phần kinh tế này trong suốt thời gian dài.............11
Sau i mi................................................................................................11
Trong công nghiệp, t nhân đã đầu t thêm tiền vốn để mở rộng các cơ
sở hiện có, hoặc xây dựng thêm cơ sở mới. Năm 1988 khu vực này đầu
t thêm 80 tỷ đồng, thành lập thêm 17.000 cơ sở, trong đó có 46 xí
nghiệp t nhân; 1.100 cơ sở tiểu thủ công nghiệp và hơn 15.000 hộ cá
thể. Năm 1989 số vốn đầu t tăng thêm 102 tỷ đồng, số xí nghiệp t nhân
tăng gấp 4 lần so với năm 1988 (từ 318 xí nghiệp tăng lên 1.284 xí
nghiệp); hộ tiểu thủ công nghiệp và cá thể từ 31,85 vạn lên 33,33 vạn,
tăng 4,6%. Trong hai năm 1990 - 1991 số vốn tăng thêm mỗi năm khoảng
100 tỷ ng................................................................................................11
Giá trị tổng sản lợng thành phần kinh tế này năm 1989 tăng thêm 34,5%
so với năm 1998, trong đó xí nghiệp t doanh tăng 51,9%; hộ tiểu thủ
công nghiệp và cá thể tăng 34, 0%..........................................................11
Tỷ trọng giá trị sản lợng công nghiệp khu vực t nhân, cá thể chiếm trong
giá trị tổng sản lợng toàn ngành công nghiệp tăng khá đều đặn: năm
1986: 15,6%; năm 1987: 25,69%; năm 1998: 19,6%; năm 1989: 27,2%;

năm 1990: 26,5%.......................................................................................11
Trong thơng nghiệp, lao động của thành phần kinh tế t nhân phát triển
nhanh chóng: Năm 1968: 56,79 vạn ngời; năm 1987: 64 vạn ngời; năm
1988: 71,89 vạn ngời; năm 1989: 79,3 vạn ngời; năm 1990: 81,1 vạn ngời.
11
2. NH GI THC TRNG KINH T T NHN VIT NAM HIN
NAY...........................................................................................................11
a. Kh nng thu hỳt lao ng to vic lm............................................11
b. Kh nng thu hỳt vn.........................................................................12
c. Loi hỡnh doanh nghip.....................................................................12
d. Quy mụ doanh nghip........................................................................12
e. Trỡnh qun lý.................................................................................13
f. Hiu qu kinh doanh...........................................................................13
g. Tham gia hot ng kinh t i ngoi...............................................14
3. VN ANG T RA....................................................................15
a. Khó khăn về vốn, hạn chế về tín dụng...........................................15
b. Khó khăn về đất đai, mặt bằng sản xuất kinh doanh ..................15
c. Khó khăn về môi trờng pháp lý, tâm lý xã hội..................................15
d. Khó khăn của bản thân khu vực kinh tế t nhõn................................16
III. MT S GII PHP THC Y KINH T T NHN TRONG NN
KINH T TH TRNG NH HNG X HI CH NGHA VT
NAM..............................................................................................................16
1. To mễi trng kinh doanh thun li cho kinh t t nhõn ..............16
Trang 2
Website: Email : Tel : 0918.775.368
2. Nh nc cú bin phỏp h tr kinh t t nhõn ..................................17
a. Vn ....................................................................................................17
b. Mt bng kinh doanh.........................................................................17
c. Cụng ngh..........................................................................................18
d. Mt s bin phỏp thỳc y phỏt trin cụng ngh cao ca Vit Nam 18

3. Phỏt trin mi quan h hp tỏc gia doanh nghip nh nc v t
nhõn, hng kinh t t nhõn phỏt trin theo nh hng xó hi ch
ngha .........................................................................................................19
4. i mi c ch chớnh sỏch tng cng thỳc y kinh t t nhõn phỏt
trin19
a. Chính sách đất đai.........................................................................19
b. Chính sách tài chính tín dụng.......................................................20
c. Chính sách lao động tiền lơng.......................................................20
d. Chính sách hỗ trợ về đào tạo, khoa học và công nghệ...................20
e. Chính sách hỗ trợ về thông tin, xúc tiến thơng mại ........................20
5. Tng cng cụng tỏc qun lý kim tra, giỏm sỏt nhng hot ng
sn xut kinh doanh ca t nhõn............................................................21
Trang 3
Website: Email : Tel : 0918.775.368
LỜI MỞ ĐẦU
Thời kỳ quá độ là một thời kỳ lịch sử mà bất cứ một quốc gia nào đi
lên chủ nghĩa xã hội cũng đều phải trải qua ngay cả đối với những nước đã
có nền kinh tế phát triển. Đối với nước ta một nước nông nghiệp lạc hậu đi
lên Chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế độ Tư bản chủ nghĩa thì lại càng phải trải
qua thời kỳ quá độ lâu dài. Do đó cần phải cải tạo căn bản tình trạng kinh tế
xã hội ,tập trung phát triển kinh tế thị trường với sự đa dạng hóa các hình
thức sở hữu và các thành phần kinh tế đưa nước ta trở thành nước Xã hội chủ
nghĩa với nền công nghiệp,nông nghiệp hiện đại ,khoa học kỹ thuật tiên
tiến.Tuy nhiên để xây dựng thành công Chủ nghĩa xã hội thì chúng ta không
chỉ đơn thuần phát triển kinh tế thị trường thuần túy mà phải đặt dưới sự lãnh
đạo tài tình sáng suốt của Đảng: “Phát triển kinh tế thị trường theo định
hướng xã hội chủ nghĩa”.
Kinh tế tư nhân có vai trò quan trọng trong nền kinh tế thị trường,đối
với những nước phát triển sự đóng góp của kinh tế tư nhân chiếm tỷ trọng
khá lớn trong nền kinh tế.Ở Việt Nam,từ khi đổi mới,trong các văn kiện đại

hội Đảng đã xác định có nhiều thành phần kinh tế trong đó kinh tế tư nhân
được chia thành:kinh tế cá thể,tiểu chủ và kinh tế tư bản tư nhân .Đến báo
cáo chính trị tại đại họi X của đảng lại xác định thành phần kinh tế tư nhân
bao gồm:cá thể ,tiểu chủ ,tư bản tư nhân.Vai trò của kinh tế tư nhân đã được
khẳng định là quan trọng ,là một trong những động lực của nền kinh tế.Kinh
tế tư nhân là thành phần kinh tế trực tiếp tạo nên sự nhạy cảm về các mặt
kinh tế -chính trị.Do đó việc thừa nhận kinh tế tư nhân như hiện nay là một
bước đột phá quan trọng .Nếu như những năm trước đổi mới thành phần kinh
tế tư nhân được coi là thành phầnkinh tế ‘tàn dư’,chỉ tồn tại trong thời kỳ quá
độ lên chủ nghĩa xã hội sẽ bị thu hẹp dần trong quá trình lớn lên của các
thành phần kinh tế xã hội chủ nghĩa thì đến đại hội VIII và đại hội IX của
Đảng thành phần kinh tế tư nhân mới được khẳng định sự tồn tại lâu dài cả
đến khi chủ nghĩa xã hôi được xây dựng.
Kinh tế tư nhân rất năng động, nhạy bén với kinh tế thị trường do đó
sẽ có những đóng góp không nhỏ vào quá trình tăng trưởng kinh tế của đất
Trang 4
Website: Email : Tel : 0918.775.368
nước.Hiện nay kinh tế tư nhân bước đầu có sự phát triển nhưng phần lớn tập
trung vào lĩnh vực thương mại ,dịch vụ và bất dộng sản.Đầu tư vào sản xuất
còn ít chủ yếu quy mô vừa và nhỏ.
Tuy nhiên kinh tế tư nhân có tính tự phát cao,đầu cơ,buôn lậu ,trốn
thuế,làm hàng giả…là những hiện tượng thường xuất hiện trong kinh tế tư
nhân Trong quá trình phát triển, kinh tế tư nhân ở nước ta đã bộc lộ những
hạn chế,yếu kém và phải đương đầu với nhiều thách thức và khó khăn về
môi trường kinh doanh ,năng lực cạnh tranh ,trình độ công nghệ,chất
lượng ,giá thành sản phẩm ,khó khăn vướng mắc về vốn,mặt bằng sản
xuất,kinh doanh ,khả năng tiếp cận sử lý thông tin về mặt pháp lý...Điều đó
đòi hỏi phải luôn tăng cường quản lý đối với kinh tế tư nhân.
Như vậy kinh tế tư nhân có khả năng đóng góp vàp công cuộc xây
dựng đất nước như:huy động và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn,giải quyết

tạo việc làm cho một lượng lớn lao động ,tăng nguồn thu cho ngân sách.Bên
cạnh những mặt tích cực khu vực kinh tế tư nhân ở nước ta bộc lộ những yếu
kém,hạn chế đòi hỏi phải có sự can thiệp từ phía Nhà nước về các chính
sách.
Để có thể phát huy tối đa những lợi thế của kinh tế tư nhân và hạn chế
đến mức tối thiểu những khuyết tật của nó đòi hỏi Đảng và Nhà nước phải
có sự đổi mới cơ chế chính sách để thúc đẩy phát triển kinh tế tư nhân.Xuất
phát từ thực tiễn như vậy mà em chọn đề tài: “Thực trạng phát triển kinh tế
tư nhân và các giải pháp thúc đẩy phát triển kinh tế tư nhân ở Việt Nam hiện
nay” làm nội dung chính của đề án kinh tế chính trị của em.
Trang 5
Website: Email : Tel : 0918.775.368
I. Lý luËn vÒ kinh tÕ t nh©n
1. QUAN NIỆM, ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ TƯ NHÂN
Kinh tế tư nhân bao gồm: trước tiên là thành phần kinh tế cá thể tiểu
chủ.Thành phần kinh tế này dựa trên hình thức sở hữu tư nhân nhỏ về tư liệu
sản xuất. Trong kinh tế cá thể, nguồn thu nhập hoàn toàn dựa vào lao động
và vốn của bản thân, gia đình còn trong kinh tế tiểu chủ, nguồn thu nhập vẫn
dựa chủ yếu vào lao động, vốn của bản thân và gia đình nhưng có thuê thêm
người lao động. Nó có tiềm năng to lớn trong việc sử dụng và phát huy hiểu
quả vốn, sức lao động, các kinh nghiệm sản xuất. Tuy nhiên, thành phần
kinh tế này có hạn chế ở tính tự phát, manh mún, chậm ứng dụng tiến bộ
khoa học công nghệ.
Thành phần kinh tế tư bản tư nhân,đây là thành phần kinh tế dựa trên
sở hữu tư nhân tư bản chủ nghĩa về tư liệu sản xuất và quan hệ thuê mướn.Ở
nước ta hiện nay, thành phần kinh tế này còn có vai trò đáng kể để phát triển
lực lượng sản xuất, xã hội hoá sản xuất.Chính vì vậy, Nhà nước, một mặt,
cần khuyến khích kinh tế tư bản tư nhân phát triển rộng rãi trong các ngành
nghề sản xuất kinh doanh mà pháp luật không cấm. Mặt khác, Nhà nước cần
tạo ra môi trường kinh doanh thuận lợi về chính sách, pháp lý để thành phần

kinh tế này hoạt động có hiệu quả. Về lâu dài, Nhà nước có thể hướng thành
phần này đi vào kinh tế tư bản nhà nước dưới những hình thức khác nhau
2. TẤT YẾU KHÁCH QUAN CỦA SỰ TỒN TẠI, PHÁT TRIỂN CỦA KINH
TẾ TƯ NHÂN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Mục tiêu xây dựng chủ nghĩa xã hội ở nước ta theo chủ nghĩa Mac-
Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh là xác lập quan hệ sản xuất phù hợp với
trình độ phát triển của lực lượng sản xuất nhằm phát triển kinh tế xã
hội.Trong đó nội dung cốt lõi là xác lập cơ cấu về sở hữu tư liệu sản xuất và
cơ cấu các thành phần kinh tế một cách phù hợp với yêu cầu của quy luật
thực tế khách quan trong thời kỳ quá độ ở nước ta .Bước khởi đầu đổi mới
trong đó có việc mở đường phát triển kinh tế tư nhân dã diễn ra từ năm 1979
tại nghị quyết hội nghị lần thứ IV,BCHTW Đảng khóa IV.Câu hỏi đặt ra:
Trang 6
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Ch ngha xó hi cú c im u vit l nn kinh t cụng hu v k hoch
húa tp trung nay li m ng cho kinh t t nhõn v kinh t th trng phỏt
trin,cú th cú li trc mt nhng lõu di liu cũn ch ngha xó hi?
Du cũn nhiu ý kin bn khon ,cuc m ng v phỏt trin vn
din ra trc ht do ỏp lc mnh m t thc t.ụng o nhõn dõn v ng
viờn ó nng ng sỏng to tỡm tũi nhiu nhõn t mi ,khụng th ng chp
hnh theo c ch khụng phự hp thc t ũi hi: ci trúi,thỏo g sn
xut bung ra cu vón i sng nhõn dõn ang quỏ khú khn thiu thn.Khú
khn ú cú nguyờn nhõn khỏch quan,nhng nguyờn nhõn ch quan trc tip
l do mt s sai lm trong ci to,tp th húa v duy trỡ c ch tp trung quan
liờu bao cp.Cựng vi ỏp lc i mi t thc t cuc sng ,v mt t tng
lý lun ngay t nhng bui u ó gp nhiu thun li do nhng nc Xó hi
ch ngha ang cú tro lu tr li nhng t tng ca Lờnin trong chớnh sỏch
kinh t mi ni bt nht l s tt yu phỏt trin kinh t hng húa niu thnh
phn.
Bc i mi chớnh sỏch kinh t ca i hi VI(1986) tip ú l hi

ngh ln th 6(1989) BCHTW ng khúa VI chớnh l kt qu tng kt thc
t t ch võn dng sỏng to t tng ca LờNin v c cu kinh t nhiu
thnh phn quan h th trng xỳc tin cụng cuc xõy dng ch ngha
xó hi phự hp vi Vit Nam.Chớnh sỏch mi ca i hi VI do phự hp vi
thc t v ý nguyn ca nhõn dõn ó i vo cuc sng rt nhanh to c s lý
lun v nim tin mnh m trong ton ng ,ton dõn trong s nghip i mi
.Nh ú phỏt trin kinh t t nhõn v kinh t th trng ó tr thnh xu
hng khụng th o ngc dự gp khú khn vng mc thng trm.
3. BI HC LCH S PHT TRIN KINH T T NHN RT RA T
KINH NGHIM MT S NC TRấN TH GII
a. T tng Lờ Nin: S cn thit phỏt trin kinh t t nhõn
Từ khi bớc vào công cuộc đổi mới chuyển từ nền kinh tế tập trung quan
liêu bao cấp sang nền kinh tế thị trờng, chúng ta đã đạt đợc một số thành tựu
đáng kể.Ngay từ khi mới ra đời, chủ nghĩa Mác - Lênin khẳng định sự phát
triển của các hình thái kinh tế - xã hội có thể coi là một quá trình lịch sử tự
Trang 7
Website: Email : Tel : 0918.775.368
nhiên. chúng ta phải xét đến hai nguyên lý về sự vận động và phát triển cần
tính đến khi nghiên cứu xu hớng vận động của kinh tế t bản t nhân trong cơ
cấu kinh tế nhiều thành phần.
Thứ nhất, đó là quy luật về mối quan hệ giữa lực lợng sản xuất và quan
hệ sản xuất. Đó chính là cơ sở khách quan của sự tồn tại của kinh tế t bản t
nhân.
Thứ hai, là lý luận về cơ cấu sản xuất kinh tế quyết định cơ cấu xã hội,
giai cấp của xã hội tơng ứng và vai trò vị trí của nó.
b. S phỏt trin kinh t t nhõn trờn th gii trong thi k ci cỏch
T thp niờn 90, c bit l sau nm 2000, hu ht cỏc xu hng phỏt
trin kinh t ch yu ca th gii u vn ng theo chiu hng to
dng nn kinh t ton cu thng nht. Hi nhp kinh t trờn quy mụ khu vc
v ton cu l xu th tt yu ca kinh t mi nc. Vi xu th ton cu nh

hin nay thỡ trong vi thp k ti, mt th trng ton cu khụng biờn gii
xut hin.
Trờn th trng th gii, kt qu ca nn kinh t mi ngi ta thy cú
ba loi hỡnh xut khu: Xut khu hu hỡnh, xut khu vụ hỡnh v xut khu
qun lý. c bit, trong giai on hin nay, xut khu vụ hỡnh cỏc sn phm
cụng nghip cú hm lng tri thc cao cú th mang li li nhun v vic lm
nhiu hn so vi xut khu hu hỡnh.
Ngy nay, khụng phi ch cỏc nc phỏt trin m c cỏc nc cụng
nghip mi, thm chớ ngay c cỏc nc ang tin hnh CNH u tỡm cỏch
a cỏc yu t ca nn kinh t tri thc vn dng vo nc mỡnh.
Trong khi liờn kt v hp tỏc gia cỏc quc gia, cỏc khu vc, gia cỏc
tp on kinh t l xu th ch o thỡ s cnh tranh gia chỳng vn tn ti v
ngy cng quyt lit. Li th cnh tranh trong nn kinh t mi tựy thuc vo
trỡnh cụng ngh, sc mnh quy mụ ti chớnh v nng lc qun lý v iu
hnh ca mi quc gia.
Trang 8
Website: Email : Tel : 0918.775.368
II. THC TRNG KINH T T NHN VIT NAM TRONG QU
TRèNH HèNH THNH V PHT TRIN KINH T TH TRNG
NH HNG X HI CH NGHA VIT NAM
1. KHO ST TIN TRèNH KINH T
Trc i mi
a. Kinh t t nhõn thi k phc hi kinh t 1955_1957
Sau 9 nm khỏng chin chng thc dõn Phỏp,thỏng 7-1954 hũa bỡnh
lp li trờn min bc,nn kinh t ng trc nhng hu qu nng n do chin
tranh li ,B Chớnh tr Ban chp hnh Trung ng ó hp vo thỏng 9-
1954 ra k hoch 3 nm(1955-1957) tp trung khụi phc kinh t hn gn
vt thng chin tranh,tip tc hon thnh ci cỏch rung t,to c s vng
chc a min Bc tin lờn ch ngha xó hi. Song song với việc chia ruộng
đất cho nông dân , tháng 5-1955 Chính phủ đã ban hành 8 chính sách khuyến

khích sản xuất bao gồm:
(1) Bảo đảm quyền sở hữu ruộng đất.
(2) Bảo hộ tài sản nông dân và các tầng lớp khác.
(3) Khuyến khích khai hoang, phục hoá bằng miễn giảm thuế 3 năm cho
ruộng đất khai hoang. Không phải đóng thuế phần tăng vụ, tăng năng
suất.
(4) Tự do thuê mớn nhân công, thuê mớn trâu bò, vay và cho vay.
(5) Khuyến khích phát triển tổ đổi công.
(6) Khuyến khích phát triển nghề phụ và nghề thủ công trong nông dân
và nông thôn.
(7) Bảo hộ và khuyến khích, khen thởng những hộ nông dân làm ăn giỏi.
(8) Nghiêm cấm phá hoại sản xuất.
Nhờ có những chính sách đúng đắn, sau ba năm khôi phục và phát triển:
Nông nghiệp: 85% diện tích hoang hoá đợc đa vào sử dụng; giá trị tổng
sản lợng nông nghiệp năm 1957 tăng 16,7% so với năm 1955; trong đó trồng
trọt tăng 14,7%, chăn nuôi tăng 27,7%. Sản lợng lơng thực quy thóc từ 3.759
Trang 9

×