Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

Thực trạng phát triển kinh tế tư nhân ở Việt Nam hiện nay, và các giải pháp để phát triển kinh tế tư nhân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (170.72 KB, 16 trang )

Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Lời mở đầu
Trong những năm gần đây, thực hiện đờng lối đổi mới kinh tế t nhân gồm
kinh tế cá thể, tiểu chủ và kinh tế t bản t nhân đà phát triển rộng khắp trong cả nớc,phát huy đợc tiềm năng và thế mạnh của mình,góp phần quan trọng vào phát
triển kinh tế,huy động các nguồn lực vào sản xuất kinh doanh,tạo thêm nhiều việc
làm,cải thiện đời sống nhân dân,tăng tích luỹ,góp phần giữ vững ổn định chính trịxà hội.
Tuy vậy, kinh tế t nhân ở nớc ta hiện nay còn nhiều điểm hạn chế và yếu
kém nh: quy mô nhỏ,ít vốn, công nghệ lạc hậu,trình độ quản lý thấp, sức cạnh
tranh yếu, phần lớn tập trung vào lĩnh vực thơng mại,dịch vụ và kinh doanh bất
động sản. Bên cạnh đó, nhiều đơn vị kinh tế t nhân cha thực hiện đúng những quy
định của pháp luật đối với ngời lao động, không ít đơn vị trốn thuế, lậu thuế, gian
lận thơng mại, kinh doanh trái phép ...
Trong khuôn khổ đề án này em xin trình bày nội dung Thực trạng phát
triển kinh tế t nhân ở Việt Nam hiện nay, và các giải pháp để phát triển kinh tế
t nhân.Tơng ứng đề án có 2 phần:
Phần 1: Thực trạng phát triển kinh tế t nhân ở Việt Nam
Phần 2: Các giải pháp phát triển kinh tế t nhân
Vì thời gian có hạn và số liệu cha đầy đủ, nên bài viết khó tránh khỏi những
thiếu sót. Rất mong nhận đợc sự góp ý của thầy cô và các bạn!

Website: Email : Tel (: 0918.775.368


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

PhÇn 1: Thùc trạng phát triển kinh tế t nhân ở
Việt Nam hiện nay
I_ Tóm lợc quá trình phát triển kinh tế t nhân ở Việt Nam

Kinh tế t nhân trên thực tế có sức sống mÃnh liệt và đà có nhiều đóng góp


cho phát triển kinh tế- xà hội của đất nớc, nhng cã thêi kú do nhËn thøc sai lÇm,
nãng véi đà coi kinh tế t nhân là đối tợng phải cải tạo không đợc khuyến khích
phát triển, không đợc pháp luật bảo vệ. Những ngời hoạt động trong thành phần
kinh tế này có địa vị chính trị thấp kém. Sản xuất kinh doanh của họ bị trói buộc,
kìm hÃm, chèn ép. Ngay trong những điều kiện đó, kinh tế t nhân cá thể vẫn tồn
tại và ngày càng khẳng định đợc thế đứng của mình. Nông nghiệp là nơi có phong
trào hợp tác hoá mạnh nhất, triệt để nhất,nhng luôn luôn tồn tại kinh tế cá thể.
Trong công nghiệp, lao động trong thành phần kinh tế t nhân ở miền Bắc trớc ngày
giải phóng miền Nam vẫn thờng xuyên chiếm một tỉ trọng lao động trên 15% với
khoảng 50-80 ngàn ngời. Khi giải phóng miền Nam, số ngời hoạt động trong
thành phần kinh tế này rất lớn.
Mặc dù vậy đến đầu những năm 1980, kinh tế t nhân vẫn cha đợc xem xét
phát triển đúng mức. Khu vực kinh tế t nh©n trong nỊn kinh tÕ chØ cã kinh tÕ cá
thể, tiểu chủ, kinh tế gia đình, chủ yếu phụ thc vµo kinh tÕ tËp thĨ vµ kinh tÕ nhµ
níc.
Tõ khi thực hiện chính sách đổi mới, kinh tế t nhân mới đợc công nhận sự
tồn tại, tác dụng tích cực và đợc khuyến khích phát triển trong nông nghiệp, nông
thôn, hộ gia đình trở thành đơn vị sản xuất tự chủ. Còn ở thành thị kinh tế t nhân
phát triển dới nhiều hình thức theo các quy định của pháp luật. Đặc biệt kinh tế t
nhân phát triển mạnh tõ khi nhµ níc ban hµnh Lt doanh nghiƯp t nhân, Luật
công ty, Luật khuyến khích đầu t trong nớc và gần đây là Luật doanh nghiệp.
II_Thực trạng kinh tế t nhân

Trong những năm qua kinh tế t nhân phát triĨn nhanh vỊ sè lỵng, vèn kinh
doanh, thu hót lao động, nhất là loại hình doanh nghiệp, công ty. Kinh tế t nhân
phát triển rộng khắp trong các ngành nghề mà pháp luật không cấm. Số cơ sở
nhiều nhất là trong lĩnh vực thơng mại, dịch vụ, xây dựng, tiếp đến là công nghiệp,
tiểu thủ công nghiệp. Kinh tế t nhân phát triển rộng rÃi trong cả nớc nhng tập trung
cao ở các đô thị, những địa phơng có nhiều điều kiện thuận lợi, đợc chính quyền
quan tâm khuyến khích và hỗ trợ.

1. Tình hình tăng trởng doanh nghiệp
Trong giai đoạn 1996 2000, số lợng đơn vị sản xuất, kinh doanh hoạt
động trong khu vực kinh tế t nhân tăng lên đáng kể, số hộ kinh doanh cá thể tăng
6,02%, số doanh nghiệp tăng 45,61%, nhng không đều qua các năm (số hộ kinh
doanh cá thể năm 1997 giảm, số doanh nghiệp năm 1998 giảm và tăng mạnh từ
năm 2000 khi cã LuËy doanh nghiÖp).
Website: Email : Tel (: 0918.775.368


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Trong c¬ cÊu các hình thức tổ chứckinh doanh khu vực kinh tế t nhân, các hộ
cá thể chiếm số lợng rátt lớn, đến cuối năm 2000 có 2.137.731 hộ và 29.548 doanh
nghiệp.
Trong các loại hình doanh nghiệp, doanh nghiệp t nhân chiếm số lợng lớn
nhất, tiếp đến là công ty trách nhiệm hữu hạn, sau đó là công ty cổ phần, công ty
hợp doanh chiếm số lợng không đáng kể.
1.1. Đối với hé kinh doanh c¸ thĨ
Hé kinh doanh c¸ thĨ cã số lợng lớn, phát triển rộng rÃi từ nhiều năm nay. Sè
hé kinh doanh phi n«ng nghiƯp tõ 1.498.611 hé năm 1992 tăng lên 2.016.259 hộ
năm 1996. Tốc độ tăng bình quân 7,69%/năm, mỗi năn tăng bình quân 129.412
hộ.
Từ năm 1996 dến năm 2000 số lợng hộ kinh doanh cá thể tăng chậm, đến
năm 2000 mới có 2.137.713 hộ, bình quân tăng 1,47%/năm, mỗi năm tăng 30.300
hộ cá thể phi nông nghiệp. Hộ nông nghiệp ngoài hợp tác xà năm 2000 có
7.656.165 hộ. Tổng cộng năm 2000 có 9.793.787 hộ kinh doanh cá thể.
Trong cơ cấu ngành nghề đến thời điển ngày 31-12-2000, hộ cá thể kinh
doanh thơng mại, dịch vụ chiếm tỷ trọng 51,9% (1.109.293 hộ); sản xuất công
nghiệp, tiĨu thđ c«ng nghiƯp chiÕm tû träng 30,2% (645.801 hé), giao thông vận
tải chiếm 11,63%; xây dựng 0,81%; các hoạt động khác chiếm 5,46%.

Hộ kinh doanh cá thể phân bố không đều giữa các địa phơng. Đến thời điểm
ngày 31-12-2000, năm địa phơng có số hộ nhiều nhất là thành phố Hà Nội: 92.302
hộ, Hà Tây: 97.108 hộ, Thanh Hoá: 96.777 hộ, thành phố Hồ Chí Minh: 184.463
hộ, Đồng Tháp: 95.049 hộ.Tổng cộng là 565.771 hộ chiếm 26% Cả nớc. Năm địa
phơng có số hộ ít nhất là Bắc Cạn: 4.454 hộ, Hà Giang: 7.575 hộ, Lai Châu: 8.201
hộ, Lào Cai: 9.029 hộ, Sơn La: 9.325 hộ. Tổng cộng là 38.584 hộ chỉ chiếm 1,8%
cả nớc.
Quy mô của hộ kinh doanh c¸ thĨ nãi chung rÊt nhá, sư dơng lao động trong
gia đình là chính, trung bình mỗi hộ có khoảng 1-2 lao động. Vốn kinh doanh ít.
Ngoại lệ, qua khảo sát thực tế ở các thành phố lớn, có nhiều hộ kinh doanh cá thể
thuê đến hàng chục thậm chí hàng trăm lao động nh cơ sở Đức Phát (cơ sở làm
bánh ngọt ở thành phố Hồ Chí Minh) thuê tới 900 lao động.
1.2. Đối với doanh nghiệp t nhân
ã Đăng ký doanh nghiệp
Doanh nghiệp t nhân thực hiện đăng ký kinh doanh từ khi có Luật công ty và
Luật doanh nghiệp t nhân tăng rất nhanh. Tính chung thời kỳ 1991-2000, số doanh
nghiệp đăng ký kinh doanh tăng kình quân là 96,24%/năm. Từ 132 doanh nghiệp
năm 1991 đến hết năm 1996 có 30.897 đăng ký xin kinh doanh. Các năm 19971999 số lợng doanh nghiệp đăng ký kinh doanh giảm. Từ năm 2000 đến nay khi
Luật doanh nghiệp đợc thực hiện, số lợng doanh nghiệp đăng ký kinh doanh tăng
rất nhanh. Sau 2 năm thực hiện Luật doanh nghiệp đến ngày 31-12-2001 cả nớc đÃ
có 35.440 doanh nghiệp mới đăng kí hoạt động. Năm 2000 có 14.400 doanh
nghiệp mới đăng kí bằng 250% so với năm 1999. Năm 2001 có 21.040 doanh
nghiệp mới đăng kí bằng 140% so với năm 2000. Nếu tính từ khi Luật doanh
Website: Email : Tel (: 0918.775.368


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

nghiÖp cã hiÖu lực thi hành đến tháng 4-2002 cả nớc đà có trên 41.000 doanh
nghiệp mới thành lập. Nh vậy cả nớc có khoảng 97.900 doanh nghiệp.

Trong cơ cấu các loại hình doanh nghiệp đợc đăng ký kinh doanh tính tổng
cộng đến tháng 9-2001 có 66.780 doanh nghiệp, doanh nghiệp t nhân chiÕm tû
träng lín nhÊt 58,67% (39.239 doanh nghiƯp), c«ng ty trách nhiệm hữu hạn chiếm
36,68% (25.835 doang nghiệp), công ty cổ phần chiếm 2,5% (1.703 doanh
nghiệp), công ty hợp doanh chiếm 0,03% (3 doanh nghiệp)
Bảng 1. DOANH NGHIệP ĐĂNG Ký KINH DOANH
Từ 1991 ĐếN HếT 9 THáNG ĐầU NĂM 2001
Đơn vị:Doanh nghiệp
Tăng so Doanh
Công ty
Tổng
Công ty Công ty
Năm
với năm nghiệp t
hợp
số
TNHH
cổ phần
trớc(%)
nhân
doanh
1991
132
76
49
7
1992
4.241
3112,87
3.034

1.144
63
1993
7.813
84,22
5.516
2.256
41
1994
7.460
-5,52
5.493
1.943
24
1995
5.729
-23,21
3.731
1.864
34
1996
5.522
-3,62
3.679
1.801
42
1997
3.760
-31,91
2.617

1.117
26
1998
3.121
-17
1.998
1.044
79
1999
4.615
47,86
2.038
2.361
216
2000
14.438
212,84
6.468
7.244
726
3
9/2001
9.946
4.589
4.912
445
66.780
39.239
25.385
1.703

3
Tổng số
ã Về số doanh thực tế hoạt động
Tính đến ngày 31-12-2000, cả nớc có 56.843 doanh nghiệp đăng kí kinh
doanh, nhnh số doanh nghiệp thực tế hoạt động là 29.548 doanh nghiệp (51,99%),
các doanh nghiệp cha hoạt động 9.581 doanh nghiƯp (16,85%), sè doanh nghiƯp
gi¶i thĨ chun sang hình thức khác 13.887 doanh nghiệp (24,44%), Doanh
nghiệp cha tìm thÊy lµ 3.818 doanh nghiƯp (6,72%).
Sè doanh nghiƯp thùc tÕ hoạt động (29.548 doanh nghiệp), phân bố không
đều ở các địa phơng. Năm địa phơng có số doanh nghiệp thực tế hoạt động nhiều
nhất là Hà Nội 4.780 doanh nghiệp, thµnh phè Hå ChÝ Minh 10.096 doanh nghiƯp,
An Giang 1.406 doanh nghiƯp, BÕn Tre 1.314 doanh nghiƯp, Kiªn Giang 1.551
doanh nghiƯp, tỉng céng 19.147 doanh nghiƯp, chiÕm 64,8% c¶ níc. Năm địa phơng có số doanh nghiệp thực tế hoạt động ít nhất là Bắc Cạn 30 doanh nghiệp, Sơn
La 41 doanh nghiệp, Tuyên Quang 43 doanh nghiệp, Lai Châu 46 doanh nghiƯp,
Cao B»ng 53 doanh nghiƯp, tỉng céng cã 213 doanh nghiệp chiếm 0,8% cả nớc.
Số lợng doanh nghiệp thực tế hoạt động tập trung cao ở ngành thơng mại,
dịch vụ: 17.506 doanh nghiệp chiếm 59,3%; công nghiệp 6.979 doanh nghiÖp
Website: Email : Tel (: 0918.775.368


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

chiÕm 23,6%; c¸c ngành khác 5.034 doanh nghiệp chiếm 17,05% (số liệu đến
ngày 31-12-2000) (Xem bảng 2
Bảng 2. số lợng cơ sở sản xuât, kinh doanh khu vực
kinh tế T nhân đang hoạt động
Cơ sở kinh
doanh

Đơn

vị

Hộ cá thể
Tỷ trọng trong
hộ
- Công nghiệp
Tỷ trọng trong
hộ
- Thơng mại,
dịch vụ
Tỷ trọng trong
hộ
- Các ngành
khác
Tỷ trọng trong
hộ
Doanh
nghiệp của t
nhân
Tỷ trọng trong
DN
- Công nghiệp
Tỷ trọng trong
DN
- Thơng mại,
DV
Tỷ trọng trong
DN
- Ngành khác
Tỷ trọng trong

DN

Hộ
%
Hộ
%
Hộ
%

Năm
Năm 1997 Năm 1998 Năm 1999 Năm 2000 2000/1996
(%)
2.016.529 1.949.306 1.981.306 2.054.178 2.137.713
145,61
100
100
100
100
100
100
Năm
1996

616.855
30,6

608.250
31,2

583.352

29,4

608.314
29,6

645.801
30,2

104,69

1.102.619 1.022.385 1.058.542 1.088.606 1.109.293

100,61

54,7

52,4

53,5

53,0

51,9

296.785

319.201

339.412


357.258

382.619

14,7

16,4

17,1

17,4

17,9

20.272

21.032

20.578

22.767

29.548

145,61

100

100


100

100

100

100

DN
%

5.832
30,6

6.073
31,2

5.927
29,4

6.049
29,6

6.979
30,1

119,66

DN


12.695

13.010

12.494

14.234

17.634

138,67

%

54,7

52,5

53,5

53,1

52

DN
%

1.745
14,7


1.949
16,3

2.157
17,1

2.484
17,3

5.034
17,9

Hộ
%
DN
%

128,92

288,48

Quy mô của doanh nghiệp chủ yếu là nhỏ và vừa. Có 26.619 doanh
nghiệp có dới 50 lao động, chiÕm 90,09%; 2.849 doanh nghiƯp cã tõ 50 ®Õn díi
1000 lao ®éng chiÕm 9,64%, 78 doanh nghiƯp cã tõ 1000 ®Õn 5000 lao ®éng
chiÕm 0,26%; 2 doanh nghiƯp cã trªn 5000 lao động chiếm 0,01%. Hai doanh
nghiệp này đều hoạt động kinh doanh trong ngành da, giày; (Xem bảng 3)

Website: Email : Tel (: 0918.775.368



Website: Email : Tel (: 0918.775.368

B¶ng 3. quy mô lao động doanh nghiệp

Chỉ tiêu
Số doanh nghiệp
Tỷ trọng %
Số lao động (ngời)
Tỷ trọng %
Doanh thu (tỷ đồng)
Tỷ trọng %

Trên
50- díi 1000Díi 50
5000
Tỉng sè
1000 lao 5000 lao
lao ®éng
lao
®éng
®éng
®éng
29.548
26.619
2.849
78
2
100
90,088
9,641

0,264
0,007
841.787 251.148 429.955 142.204
18.48
100
194.807

29,84
127.070

51,08
60.822

16,89
6.610

2,19
305

100

65,23

31,22

3,39

0,16

2. Vốn đầu t của kinh tế t nhân

2.1. Vốn của hộ kinh doanh cá thể
Tổng vốn đầu t phát triển của các hộ kinh doanh cá thể năm 2000 là 29.267
tỷ đồng tăng 12,93% so với năm 1999. Vốn đầu t của hộ kinh doanh cá thể năm
2000 chiếm 81,54% trong tổng số vốn đầu t của khu vực kinh tế t nhân và chiếm
19,82% vốn đầu t toàn xà hội. Cụ thể ở bảng 4 dới đây:
Bảng 4. vốn đầu t phát triển toàn xà hội năm 1999-2000
Đơn vị: Doanh nghiệp
TT Chỉ tiêu

Đơn vị

1

Tỷ đồng

2

Tổng số vốn đầu t và phát tiển xÃ
hội
Khu vực kinh tế t nhân
Trong tổng số toàn xà hội
- Doanh nghiệp của t nhân
+ Tû träng trong toµn x· héi
+ Tû träng trong khu vực t nhân
- Hộ kinh doanh cá thể
+ Tỷ trọng trong toµn x· héi
+ Tû träng trong khu vùc t nhân

Tăng so
năm trớc %

131.171 147.633
12,5

Năm
1999

Năm
2000

Tỷ đồng
31.542 35.894
%
24,05
24,31
Tỷ đồng
5.628
6.627
%
4,29
4,49
%
17,84
18,46
Tỷ đồng
25.914 29.267
%
19,76
19,82
%
82,16

81,54

13,8
17,7
12,93

Tổng vốn dùng vào sản xuất kinh doanh cá thể là 63.668tỷ đồng, chiếm
36,61% trong tổng số vốn dùng vào sản xt kinh doanh cđa khu vùc kinh tÕ t
nh©n (tÝnh ®Õn ngµy 31-12-2000).
Website: Email : Tel (: 0918.775.368


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

2.2. Vèn cña doanh nghiệp t nhân
Vốn của doanh nghiệp tăng nhanh cả về vốn đăng kí kinh doanh, tổng vốn
thực tế sử dụng và vốn đầu t phát triển.
Tổng vốn đăng kí của các loại hình doanh nghiệp t nhân, công ty trách nhiệm
hữu han, công ty cổ phần từ năm 1991 đến hết tháng 9 năm 2001 đạt 50.795,142
tỷ đồng; năm 2000 tăng 87,5 lần so với năm 1991. Trong đó doanh nghiệp t nhân
đăng kí 11.470,175 tỷ đồng chiếm 22,58%; công ty trách nhiêm hữ hạn dăng kí
29.064,160 tỷ đồng chiếm 57,22%; công ty cổ phần đăng kí 10.260,770 tỷ đồng
chiếm 20,20%. Cụ thể ở Bảng dới đây:
Bảng 5. vốn đăng kí thành lập doanh nghiệp qua các năm
Đơn vị: Triệu đồng
Doanh
Công ty
Tổng vốn
Công
ty Công ty cổ

Năm
nghiệp
t
hợp
đăng ký
TNHH
phần
nhân
doanh
1991
158.155
24.095
52.560
81.500 1992
2.786.123
97.307 1.700.887
987.829 1993
4.288.556
1.375.187 2.304.943
608.426 1994
329.799
1.121.712 1.770.485
406.602 1995
3.070.176
953.985 1.916.507
199.684 1996
3.050.100
910.727 1.734.220
405.153 1997
2.548.098

701.677 1.563.862
282.569 1998
2.769.731
652.868 1.479.724
637.149 1999
5.483.098
877.744 2.989.925
1.706.429 2000
13.831.465
2.813.544 7.985.190
3.032.731 9/2001 9.510.841
1.941.349 5.656.857
1.912.636 Tæng 50.795.142
11.470.175 29.064.160 10.260.770 Tổng vốn đăng kí kinh doanh liên tục tăng. Bình quân vốn đăng kí của một
doanh nghiệp mới cũng khong ngừng tăng lên, từ 900 triệu đồng năm 2000 lên
1.300 triệu đồng năm 2001 và 1.500 triệu đồng năm 2002. Tổng vốn thực tế sử
dụng của doanh nghiệp cũng tăng nhanh. Năm 2000 là 110.071 tỷ đồng , tăng
38,46% so với năm 1999. Cụ thể xem bảng 6:
B¶ng 6. tỉng vèn thùc tÕ sư dơng Cđa doanh nghiệp
Đơn vị: Tỷ đồng
Tăng so với
TT
Nguồn vốn
Năm 1999 Năm 2000
năm trớc %
Tổng số
79.493,2
110.071,9
38,46
11.828,2

16.218,1
37,64
1 Doanh nghiệp t nhân
37.426,6
52.426,8
40
2 Công ty TNHH
30.230,76
41.353,6
36,79
3 Công ty cổ phần
7,3
10,3
41,09
4 Công ty hợp doanh

Website: Email : Tel (: 0918.775.368


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Tổng vốn đầu t phát triển của doanh nghiệp t nhân tăng cả về lợng vốn và tỷ
trọng trong tổng vốn đầu t phát triển khu vực kinh tế t nhân và của toàn xà hội, thể
hiện qua số liệu bảng 4.
Năm 2000 tỉng sè vèn sư dơng cđa c¸c doanh nghiƯp t nhân các ngành phi
nông nghiệp là 173.862 tỷ đồng, tăng 38,46% so với năm 1999. Vốn đầu t phát
triển của khu vực này năm 2000 la 17.981,6 tỷ, tăng 16,53% so với năm 1999.
Trong ngành nông nghiệp năm 2000 vốn đăng ký kinh doanh của các doanh
nghiệp t nhân đạt 1.036 tỷ đồng, vốn sản xuất kinh doanh của trang trại đạt 5.248
tỷ đồng; vốn đầu t phát triển của hộ gia đình đạt 17.633 tỷ đồng tăng 11% so với

năm 1999.
3. Về lao động của khu vực kinh tế t nhân
Theo số liệu từnăm 1996 đến năm 2001 số lao động làm việc trong khu vực
kinh tế t nhân phi nông nghiệp trong các năm đều tăng trừ năm 1997. Trong 4 năm
từ 1997 đến 2000 riêng khu vực này thu hút thêm 997.019 lao động, gấp 6,6 lần so
với khu vực kinh tế nhà nớc.
Năm 2000, lao động khu vực kinh tế t nhân hoạt động trong lĩnh vùc n«ng
nghiƯp cã 16.373.482 ngêi, chiÕm 63,9% tỉng sè lao động nông nghiệp toàn quốc.
Trong đó các trang trại thu hút 363.048 lao động, chiếm 2,22%; các doanh nghiệp
nông nghiệp thu hút 53.097 lao động chiếm 0,33%. Còn trong khu vực kinh tế t
nhân các ngành phi nông nghiệp, lao động trong công nghiệp chiến tỷ trọng cao
nhất và có xu hớng tăng nhiều hơn ngành thơng mại, diạch vụ. Lao động trong
công nghiệp có 2.121.228 ngời chiếm 45,67%; lao động trong ngành thơng mại,
dịch vụ 1.735.824 ngời chiếm tỷ trọng 37,37%; lao động các ngành khác 786.729
ngời chiếm 16,94% (năm 2000).
Bảng 7. LAO Động khu vực kinh tế t nhân
T
Chỉ tiêu
T
1 Tổng số lao động
Tỷ trọng so với tổng
lao động xà hội
1.1 Công nghiệp

Đơn
Năm
Năm
Năm
Năm
Năm

vị
1996
1997
1998
1999
2000
Ngời 3.865.163 3.666.825 3.861.942 4.097.455 4.643.844
%
Ngời

TT trông khu vực t %
nhân
1.2 Thơng mại, dịch vụ Ngời
TT trông khu vực t
nhân
1.3 Các ngành khác
TT trông khu vực t
nhân
2 Lao động trong
doanh nghiệp

%

11,2

10,3

10,3

10,9


12

1.757.78 1.655.86 1.623.971 1.786.509 2.121.228
6
2
45,48
45,16
42,54
43,61
45,68
1.592.57 1.451.75 1.517.82 1.598.36 1.735.824
4
1
1
5
41,2
39,59
39,77
39,00
37,38

Ngêi
%

514.803
13,32

559.212
15,25


675.150
17,69

712.590
17,39

786,792
16,94

Ngêi

354.328

395.705

435,907

539.533

841.787

Website: Email : Tel (: 0918.775.368


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

2.1 C«ng nghiƯp
Tû trọng trong doanh
nghiệp

2.2 Thơng mại, dịch vụ
Tỷ trọng trong doanh
nghiệp
2.3 Các ngành khác
Tỷ trọng trong doanh
nghiệp
3 Lao động trong hộ
kinh doanh cá thể
3.1 Công nghiệp

Ngời
%

Tỷ trọng trong hộ
3.2 Thơng mại, dịch vụ

%
Ngời

Tỷ trọng trong hộ
3.3 Các ngành khác
Tỷ trọng trong hé

%
Ngêi
%

%
%
Ngêi

%

233.078
65,78

252,657
63.85

273,819
62,81

322.496
59,77

498.847
59,26

65,78
17,03

63.85
20,22

62,81
22,86

59,77
22,3

59,26

22,75

60.314
17,03

79.998
20,22

99.618
22,86

120.317
22,3

191,507
22,75

Ngêi 3.510.835 3.271.120 3.381.035 3.557.922 3.802.057
Ngêi

1.524.70 1.403.20 1.350.15 1.464.013 1.622.381
8
5
2
43,43
42,9
39,93
41,15
42,67
1.531.63 1.388.701 1.455.31 1.501.63 1.584.391

8
5
6
43,63
42,45
43,04
42,21
41,67
454.489 479.214 575.532 592.273 595.285
12,94
14,65
17,03
16,64
15,66

4. Tăng trởng s¶n xuÊt kinh doanh (GDP) khu vùc kinh tÕ t nhân
Tổng sản phẩm trong nớc của khu vực kinh tế t nhân tăng trởng liên tục trong
những năm gần đây. Tốc độ tăng trởng GDP của khu vực kinh tế t nhân xấp xỉ tốc
độ tăng GDP toàn bộ nền kinh tÕ. ThĨ hiƯn cơ thĨ qua sè liƯu ë bảng 8.
Năm 2000 khu vực kinh tế t nhân chiếm 42,3% GDP cả nớc. Trong đó GDP
khu vực kinh tế t nhân phi nông nghiệp bằng 63,6% GDP của khu vực kinh tế t
nhân và bằng 26,87% GDP cả nớc.
Trong ngành nông nghiệp, năm 2000 GDP của khu vực kinh tế t nhân chiếm
15,4% GDP toàn quốc và chiếm 63,2% GDP của nông nghiệp nói chung. Trong đó
kinh tế hộ gia đình chiếm 98% GDP kinh tế t nhân trong nông nghiệp.
Bảng 8. TốC Độ TĂNG GDP CủA KHU VựC KINH Tế TƯ NHÂN GIAI
ĐOạN 1996-2000

Website: Email : Tel (: 0918.775.368



Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Năm
Năm
Năm Năm Năm
B.quân
1996
1997
1998 1999 2000
5 năm
GDP toàn quốc
Tỷ đồng 213.833 213.264 244.596 256.27 273.582
2
Tăng so năm trớc
%
9,3
8,2
5,8
4,8
6,9
6,9
Khu vực t nhân
Tỷ đồng 68.518 74.167 78.775 81.455 86.926
Tăng so năm trớc
%
10,6
8,2
6,2
3,4

6,7
7,0
- Hộ kinh doanh cá Tỷ đồng 52.169 56.812 60.423 62.205 66.142
thể
Tăng so năm trớc
%
10,6
8,9
6,4
2,9
6,3
7,0
- Doanh nghiệp
DN
16.349 17.355 18.352 19.250 20.787
Tăng so năm trớc
%
10.6
6,1
5,7
4,9
8,0
7,1
Chỉ tiêu

Đơn vị

5.Xuất xứ lao động khu vực kinh tế t nhân
Qua một số tài liệu và thực tế khảo sát ở các địa phơng cho thấy:
- Đối với hệ kinh doanh cá thể,lao động ở khu vực này là các xà viên hợp tác

xà trớc đây, các hộ cá thể hoạt ®éng tõ l©u theo kiĨu trun nghỊ tõ ®êi tríc (đối
với nghề tiểu thủ công nghiệp, cửa hiệu kinh doanh), các hộ sản xuất nông nghiệp
chuyển sang sản xuất tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ, lực lợng lao động trẻ đợc bổ
sung hàng năm, cán bộ, công nhân từ các cơ quan, doanh nghiệp nhà nớc chuyển
sang, bộ đội hoàn thành nghĩa vụ...
- Đối với doanh nghiệp: một phần lớn phát triển từ kinh tế hộ đi lên, một số
đợc chuyển từ hình thức hợp tác xÃ, một số khác đợc thành lập mới (khá đông là
cán bộ, viên chức nhà nớc trớc đây, trong đó số cán bộ nghØ hu kh¸ lín).
- Trong sè chđ doanh nghiƯp: Chđ doanh nghiệp t nhân hầu hết trởng thành
trong chế độ mới. Nhiều ngời trong số họ là cán bộ, đảng viên đà từng tham gia
công tác trong các cơ quan, doanh nghiệp nhà nớc và các lực lợng vũ trang; trong
đó có cả thanh niên, phụ nữ, có một số doanh nghiệp do ngời dân tộc thiểu số làm
chủ.
6. Một sè khiÕm khut, h¹n chÕ cđa khu vùc kinh tÕ t nhân
Khu vực kinh tế t nhân còn ở trình độ thấp của sự phát triển, chủ yếu là loại
hình kinh tế cá thể, loại hình doanh nghiệp t nhân gần đây tuy phát triển mạnh nhng chủ yếu vẫn là quy mô nhỏ.
Khả năng huy động vốn và tích tụ vốn còn nhiều hạn chế, trình độ công nghệ
còn thấp, nhiều công nghệ lạc hậu thải loại từ các khu vực kinh tế khác đợc tái sử
dụng, việc ứng dụng khoa học công nghệ còn nhiều hạn chế.
Trình độ và kỹ năng quản lý còn yếu, không thu hút đợc lao động tay nghề
cao, cha quan tâm đào tạo cơ bản đội ngũ lao động tay nghề cao.
Một số hoạt động của một số bộ phận kinh tê t nhân còn mang tính chụp
giật , không ổn định lâu dài, cha xây dựng đợc chiến lợc kinh doanh.
Tính liên kết, hợp tác trong sản xuát kinh doanh giữa các doanh nghiệp còn
thấp nên khó tạo đợc sức mạnh chung trên cơ sở phát huy lợi thế.
Website: Email : Tel (: 0918.775.368


Website: Email : Tel (: 0918.775.368


NhiỊu doanh nghiƯp của khu vực kinh tế t nhân không thực hiện thờng xuyên
chế độ báo cáo tài chính, kê khai nộp thuế, trốn, lậu thuế
Tình trạng một số doanh nghiệp làm hàng nhái, hàng giả, hàng kém phẩm
chất Vi phạm bản quyền về sở hữu công nghiệp, cạnh tranh không lành mạnh,
buôn lậu, gian lận thơng mại có chiều hớng gia tăng.
Số lao động ở các doanh nghiệp t nhân tham gia bảo hiểm xà hội còn thấp chỉ
chiếm khoảng 18% tổng số lao động thuộc diện phải tham gia bảo hiểm xà hội (số
liệu năm 2000).
Tình trạng phổ biến ở nhiều doanh nghiệp t nhân không có tổ chức công đoàn
do đó đà hạn chế việc bảo vệ quyền lợi ngời lao động và sự phối hợp giữa giới chủ
và ngời lao đông trong tổ chức sản xuất kinh doanh.
Hiện nay còn nhiều doanh nghiệp kinh doanh các loại hình dịch vụ văn hoá,
vui chơi giải trí đà lợi dụng biến cơ sở kinh doanh thành nơi chứa chấp các tệ nạn
xà hội.
Từ những thực tế trên chúng ta thây đợc vai trò tích cực của khu vực kinh tế
t nhân đối với phát triển kinh tế xà hội song bản thân nó cũng có nhiều khiếm
khuyết và gây ra những tiêu cực.

Website: Email : Tel (: 0918.775.368


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Phần 2: Các giải pháp phát triển kinh tế t nhân
I_ Quan điểm của Đảng về phát triển triển kinh tế t nhân

Nghị quyết Đại hội lần thứ IX của Đảng đà xác định :
Thực hiện nhất quán chính sách phát triển kinh tế nhiều thành phần. Các
thành phần kinh tế kinh doanh theo pháp luật đều là bộ phận cấu thành quan trọng
của nền kinh tế thị trờng định hớng xà hội chủ nghĩa, cùng phát triển lâu dài, hợp

tác và cạnh tranh lành mạnh, trong đó kinh tế nhà nớc giữ vai trò chủ đạo, kinh tế
nhà nớc cùng với kinh tế tập thể ngày càng trở thành nền tảng vững chắc. Kinh tế
cá thể, tiểu chủ đợc Nhà nớc tạo ®iỊu kiƯn, gióp ®ì ®Ĩ ph¸t triĨn; triĨn kinh tÕ t
nhân đợc khuyến khích phát triển rộng rÃi trong những ngành nghề sản xuất, kinh
doanh mà pháp luật không cấm.
Để thực hiện Nghị quyết Đại hội IX về khuyến khích triển kinh tế t nhân
phát triển, không ngừng nâng cao hiệu quả, sức cạnh tranh, tạo thêm nhiều việc
làm, tham gia ngày càng nhiều vào các hoạt động công ích, hợp tác liên doanh với
nhau, với các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế, Hội nghị Trung ơng lần
thứ 5 khoá IX đà ban hành Nghị quyết số 14/ NQ- TW, ngày 18/03/2002 về tiếp
tục đổi mới cơ chế, chính sách, khuyến khích và tạo điều kiện phát triển kinh tế t
nhân.
II_Các giải pháp phát triển kinh tế t nhân

Hội nghị lần thứ 5 Ban Chấp hành Trung ơng khoá IX đà đa ra 4 nhóm giải
pháp chính thúc đẩy kinh tế t nhân phát triển theo định hớng xà hội chủ nghĩa.
1.Tạo môi trờng thuận lợi về thể chế và tâm lý xà hội cho phát triển của kinh
tế t nhân
- Sửa đổi Luật doanh nghiệp và một số quy định cha thống nhất giữa các văn
bản pháp luật sửa đổi bổ sung Luật doanh nghiệp và một s ố quy định cha thống
nhất giữa các văn bản pháp luật đà ban hành về những vấn đề liên quan đến kinh tế
t nhân,theo hớng xoá bỏ phân biệt đối xử giữa các thành phần kinh tế;đảm bảo thể
hiện đồng bộ,nhất quán các quan điểm của Đảng về phát triển kinh tế t nhân,tính
cụ thể,minh bạch và ổn định của pháp luật; tiếp tục tháo gỡ các khó khăn, vớng
mắc trong luật pháp,thủ tục hành chính.
- Quy định rõ những ngành nghề, lĩnh vực kinh tế t nhân không đợc phép
kinh doanh hoặc kinh doanh có điều kiện; thay đổi các quy định cần có thời gian
chuyển tiếp và chính sách bổ sung để doanh nghiệp thích ứng, giảm thiểu thiệt hại
cho ngời kinh doanh. Xác định rõ trách nhiệm của các cơ quan quản lý nhà nớc
trong đăng ký kinh doanh và quản lý hoạt động của kinh tế t nhân.

Sửa đổi bổ sung một số quy dịnh theo hớng vừa tạo thuận lợi vừa chặt chẽ
trong việc cấp đăng ký kinh doanh, theo yêu cầu một cửa- một dấu.
Rà soát lại, bÃi bỏ những giấy phép, chứng chỉ hành nghề không cần thiết,
gây khó khăn cho đăng ký kinh doanh và hoạt động của doanh nghiệp, đồng thời
quản lý chặt chẽ và có chế tài xử lý nghiêm minh những vi phạm của các đơn vị
Website: Email : Tel (: 0918.775.368


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

kinh tÕ t nhân trong đăng ký kinh doanh và hoạt động cũng nh trong thi hành công
vụ.
- Làm tốt công tác phổ biến, tuyên truyền quan điểm, đờng lối chính sách của
Đảng, Nhà nớc đối với việc phát triển kinh tế t nhân.
Cổ vũ và biểu dơng kịp thời những doanh nhân,đơn vị sản xuất, kinh doanh
có hiệu quả, đúng pháp luật, có đóng góp tích cực vào phát triển kinh tế- xà hội
đất nớc.
Bảo đảm lợi ích ngời lao động, tạo điêù kiện cho tổ chức đảng, các đoàn thể
nhân dân phát huy vai trò của mình trong doanh nghiệp.
Bảo hộ sự phát triển, tạo môi trờng tâm lý xà hội thuận lợi cho phát triển
kinh tế t nhân.
2.Sửa đổi,bổ sung một số cơ chế chính sách
Sửa đổi, bổ sung một số cơ chế, chính sách, bảo đảm sự bình đẳng giữa các
thành phần kinh tế về cơ hội và khả năng lựa chọn các điều kiện để phát triển; tiếp
tục tháo gỡ những khó khăn, vớng mắc, sửa đổi những quy định cha phù hợp với
quy mô và trình độ kinh doanh để kinh tế t nhân có điều kiện thụ hởng nhữnh
chính sách u đÃi của Nhà nớc đối với các ngành, vùng, các sản phẩm và dịch vụ
cần u tiên hoặc khuyến khích phát triển không phân biệt thành phần kinh tế; chú
trọng tạo điều kiện hỗ trợ những doanh nghiệp vừa và nhỏ.
*Về chính sách đất đai

Sửa ®ỉi bỉ sung Lt §Êt ®ai theo híng:
- §Êt ë của t nhân đà đợc cấp quyền sử dụng đất, đất đang đợc t nhân dùng
làm mặt bằng sản xuất, kinh doanh do đợc chuyển nhợng lại một cách hợp pháp
quyền sử dụng hoặc đợc Nhà nớc giao đà nộp tiền sử dụng đất theo quy định của
pháp luật, thì t nhân đó đợc tiếp tục sử dụng mà không phải nộp thêm tiền thuê đất
cho Nhà nớc khi dùng đất này vào sản xuất kinh doanh.
- Nhà nớc có chính sách xây dựng những khu công nghiệp với cơ sở hạ tầng
cần thiết, có giá phù hợp để khuyến khích các doanh nghiệp, trong đó có kinh tế t
nhân, thuê làm mặt bằng sản xuất kinh doanh.
- Có chính sách khuyến khích mạnh mẽ việc sử dụng đất ở các vùng còn
nhiều đất cha đợc sử dụng, đất trống đồi núi trọc.
- Doanh nghiệp t nhân đợc dùng giá trị quyền sử dụng đất để thế chấp vay
vốn ngân hàng hoặc góp cổ phần liên doanh với doanh nghiệp trong nớc và nớc
ngoài.
- Đẩy mạnh việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà
ở cho nhân dân.
- Trong khi chờ đợi sửa đổi, bổ sung Luật Đất đai và các văn bản pháp luật có
liên quan, sẽ thí điểm thực hiện các chủ trơng trên.
* Về chính sách tài chính tín dụng
Thực hiện chính sách tài chính, tín dụng đối với kinh tế t nhân bình đẳng
với các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác.
Bảo đảm để kinh tế t nhân tiếp cận và đợc hởng các u đÃi của Nhà nớc cho
kinh tế hộ, doanh nghiệp nhỏ và vừa, cho đầu t theo các mục tiêu đợc Nhà nớc
khuyến khích.
Website: Email : Tel (: 0918.775.368


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Nhà nớc hỗ trợ về xây dựng cơ sở hạ tầng chung (giao thông, điện, nớc,

thông tin liên lạc) tạo điều kiện thuận lợi cho kinh tế t nhân phát triển.
Sớm ban hành quy định của Nhà nớc về cơ chế tài chính ®èi víi doanh
nghiƯp nhá vµ võa, trong ®ã cã doanh nghiệp t nhân.
Tiếp tục đổi mới chế độ kê khai và nộp thuế phù hợp với đặc điểm của các hộ
kinh doanh, doanh nghiệp vừa và nhỏ, vừa tạo thuận lỵi cho ngêi kinh doanh, võa
chèng thÊt thu th.
Cã chÝnh sách bảo hiểm rủi ro cho hoạt động của kinh tế t nhân trong kinh tế
thị trờng; khuyến khích thành lập và tham gia quỹ bảo hiểm tơng hỗ của các doanh
nghiệp có sự hỗ trợ của Nhà nớc.
Ban hành quy định về đăng ký sở hữu tài sản, tạo cơ sở pháp lý cho hoạt động
kinh doanh.
Kinh tế t nhân đợc dùng tài sản hình thành từ vốn vay để thế chấp vay vốn
ngân hàng. Đơn giản hoá các thủ tục cho vay đi liền với tăng cờng các dịch vụ
thanh toán, bảo lÃnh, t vấn cho kinh tế t nhân.
Bổ sung, sửa đổi một số quyết định để tạo thuận lợi cho việc xử lý tài sản thế
chấp khi ngời vay không trả đợc nợ đến hạn.
Sớm triển khai hoạt động các quỹ bảo lÃnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và
vừa.
Sửa đổi, bổ sung chế độ kế toán phù hợp với trình độ của doanh nghiệp vừa
và nhỏ; tạo điều kiện cho doanh nghiệp của t nhân sử dụng dịch vụ kiểm toán;
thực hiện công khai tình hình tài chính doanh nghiệp hàng năm.
*Về chính sách lao động tiền lơng
Kinh tế t nhân phải thực hiện đúng những quy định của Bộ luật Lao động về
việc ký hợp đồng lao động, tiền lơng, tiền công, thời gian làm việc, bảo đảm các
điều kiện về vệ sinh an toàn lao độngbổ sung chế tài cần thiết để xử lý vi phạm.
Sớm ban hành đồng bộ các quy định về bảo hiểm xà hội để ngời lao động
trong hộ kinh doanh cá thể và doanh nghiệp của t nhân đều đợc tham gia.Tiến tới
hình thành đa dạng về mô hình tổ chức thực hiện chính sách bảo hiểm xà hội phù
hợp với từng nhóm đối tợng có nhiều mức đóng, mức hởng khác nhau.
Nghiên cứu ban hành chính sách bảo hiểm thất nghiệp theo hớng ngời sử

dụng lao động và ngời lao động cùng đóng góp, có sự hỗ trợ một phần của Nhà nớc.
* Chính sách hỗ trợ về đào tạo, khoa học và công nghệ
Nhà nớc trợ giúp đào tạo, bồi dỡng nâng cao trình độ hiểu biết đờng lối chủ
trơng của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nớc, trình độ chuyên môn kỹ thuật,
năng lực kinh doanh cho chủ doanh nghiệp và ngời lao động.
Đối với chủ doanh nghiệp cân quan tâm bồi dỡng, giáo dục phát huy tinh
thần yêu nớc và trách nhiệm trớc cộng đồng xà hội, có đạo đức kinh doanh, tôn
trọng chữ tín, tự giác chấp hành chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nớc,
chăm lo cho đời sống và điều kiện làm việc cho ngời lao động tại doanh nghiệp.
Phát triển các trung tâm dạy nghề của Nhà nớc đặc biệt là ở khu vực nông
thôn, miền núi;khuyến khích, hỗ trợ các tổ chức và cá nhân trong và ngoài nớc mở
các cơ sỏ đào tạo, bồi dỡng cán bộ quản lý,cán bộ kỹ thuật cho doanh ngiệp thuộc
các thành phần kinh tế, trong đó có kinh tế t nhân và dạy nghề cho ngời lao động.
Website: Email : Tel (: 0918.775.368


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

X©y dùng hƯ thống thông tin thị trờng lao động.
Mở rộng hệ thống dịch vụ t vấn khoa học, công nghệ cho các hộ kinh doanh
và doanh nghiệp.
Nhà nớc hỗ trợ mở các lớp ngắn hạn miễn phí bồi dỡng kiến thức khoa học,
công nghệ cho hộ kinh doanh,doanh nghiệp của t nhân; hỗ trợ các doanh nghiệp
ứng dụng công nghệ thông tin, thuê, mua trả góp thiết bị để đổi mới công nghệ;
thực hiện tốt việc bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp.
Khen thởng các cá nhân và doanh nghiệp áp dụng có hiệu quả công nghệ tiên
tiến, nâng cao chất lợng và sức cạnh tranh của sản phẩm.
* Chính sách hỗ trợ về thông tin, xúc tiến thơng mại
Có cơ chế và phơng tiện bảo đảm cho khu vực kinh tế t nhân nhận đợc những
thông tin cần thiết về luật pháp, chính sách, quy hoạch, kế hoạch, phát triển kinh

tế- xà hội của đất nớc, của ngành, các vùng; các thông tin dự báo trung hạ, dài hạn
về các ngành, các sản phẩm ở trong nớc và trên thế giới; các dự án phát triển có
nguồn vốn từ ngân sách ngân sách nhà nớc và các nguồn vốn đầu t từ nớc ngoài.
Nhà nớc khuyến khích và hỗ trợ hộ kinh doanh,doanh nghiệp của t nhân và
các hiệp hội đẩy mạnh hoạt động xúc tiến thơng mại ở cả thị trờng trong và ngoài
nứơc.
* Tiếp tục nghiên cứu, tổng kết thực tiễn
Mục đích là để thấy rõ những đặc điểm míi cđa kinh tÕ t nh©n ë níc ta trong
nỊn kinh tế thị trờng định hớng XHCN, phải tiếp tục tổng kết thực tiễn, phân tích
thực trạng, xu hớng phát triển kinh tế để có quyết sách phù hợp đẩy mạnh phát
triển kinh tế t nhân theo chủ trơng của Đảng.
3.Tiếp tục hoàn thiện và tăng cờng quản lý nhà nớc
Chức năng quản lý nhà nớc đối với khu vực kinh tế t nhân là: xây dựng, hoàn
thiện khung pháp lý và ban hành chính sách,cơ chế quản lý đối với các đơn vị sản
xuất kinh doanh; xây dựng quy hoạch và trợ giúp đào tạo cán bộ quản lý cho
doanh nghiệp, nắm chắc tình hình đăng ký kinh doanh và hoạt động của các hộ
kinh doanh và doanh nghiệp.
Xác định rõ chức năng, nhiệm vụ và kiện toàn bộ máy quản lý nhà nớc đối
với kinh tế t nhân ở các bộ, ngành, UBND các tỉnh, thành phố.Chính phủ giao cho
một cơ quan đầu mối ở Trung ơng, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ơng giao cho một cơ quan làm đầu mối ở địa phơng để phối hợp theo dõi, tổng hợp
tình hình, phát hiện và đề xuất những biện pháp tháo gỡ khó khăn và chủ động uốn
nắnnhwngx sai phạm của kinh tế t nhân.
Các cơ quan bảo vệ pháp luật chỉ kiểm tra, thanh tra khi doanh nghiƯp cđa t
nh©n cã dÊu hiƯu vi phạm pháp luật.Các cơ quan quản lý nhà nớc phải có chơng
trình thanh tra, kiểm tra định kỳ đối với doanh nghiệp, thông báo trớc cho doanh
nghiệp và chịu trách nhiƯm tríc ph¸p lt vỊ c¸c kÕt ln thanh tra, kiểm tra của
mình.
Thực hiệm tốt quy định về báo cáo ®Þnh kú cđa doanh nghiƯp.

Website: Email : Tel (: 0918.775.368



Website: Email : Tel (: 0918.775.368

4. Tăng cờng sự lÃnh đạo của Đảng
Xây dựng tổ chức cơ sở Đảng và các tổ chức Công đoàn, Đoàn thanh niên,
Hội Liên hiệp Thanh niên trong các doanh nghiệp của t nhân có đủ điều kiện.
Đổi mới phơng thức lÃnh đạo của tổ chức cơ sở đảng trong khu vực kinh tế t
nhân, tập trung vào việc nâng cao nhận thức chính trị, ý thức chấp hành pháp luật
của cả ngời lao động và chủ doanh nghiệp, tổ chức lÃnh đạo và phát huy vai trò
của các doàn thể nhân dân trong doanh nghiệp.
Xây dựng mối quan hệ tốt đẹp giữa ngời sử dụng lao động và ngời lao động;
phát huy lòng yêu nớc,ý thức tôn trọng pháp luật, quyết tâm làm giàu cho mình và
cho đất nớc.
Những đảng viên đang làm chủ doanh nghiệp của t nhân chấp hành tốt Điều
lệ Đảng và luật pháp, chính sách của Nhà nớc thì vẫn là đảng viên của Đảng.

Website: Email : Tel (: 0918.775.368


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

KÕt luËn
Sù ph¸t triển của kinh tế t nhân thời gian qua, đà khơi dậy một bộ phận tiềm
năng của đất nớc cho phát triển kinh tế xà hội. Nguồn tiềm năng này bao gồm
trí tuệ, kinh nghiệm năng lực quản lý, khả năng kinh doanh, quan hệ xà hội, tiền
vốn , sức lao động, tài nguyên Phát triển khu vực kinh tế t nhân đà góp phần tăng
cờng lực lợng sản xuất, kinh doanh, tham gia cạnh tranh, thúc đẩy phát triển thị trờng.Dới sự quản lý của Nhà nớc khu vực kinh tế t nhân đà góp phần xây dựng cơ
sở vật chất kỹ thuật góp phần thúc đẩy kinh tÕ – x· héi ph¸t triĨn.
Khu vùc kinh tÕ t nhân đà góp phần quan trọng vào tăng trởng GDP, huy

động nguồn vốn trong xà hội đâu t vào sản xuất kinh doanh; tạo đợc nhiều việc
làm ( trong khi khu vực kinh tế nhà nớc lại giảm nhiều việc làm, trong quá trình
cải cách); góp phần cải thiện đời sống nhân dân, tăng thu ngân sách cho Nhà nớc,tham gia sản xuất nhiều hàng xuất khẩu, tác động tích cực đối với chuyển dịch
cơ cấu kinh tế và đổi mới cơ chế kinh tế xà hội.
Tuy nhiên đây là thành phần kinh tế có tính tự phát rất cao. Đầu cơ, buôn lậu,
trốn thuế, làm hàng giả là những hiện tợng thờng xuất hiện ở thành phần kinh tế
này.Điều đó đòi hỏi phải tăng cờng quản lý đối víi khu vùc kinh tÕ t nh©n.
Trong thêi gian tíi, Nhà nớc cần xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật
để vừa khuyến khích kinh tế t nhân phát triển rông khắp theo định hớng XHCN,
vừa quản lý tốt hơn thành phần kinh tế này.Đồng thời có những chính sách u đÃi
hơn nữa để các tiềm lực của kinh tế t nhân có cơ hội đợc phát huy, và khẳng định
vị trí của mình. Nhất là trong tình hình hiện nay, Việt Nam đang có những bớc
chuyển mình to lớn, mang lại nhiều cơ hội nhng cũng không ít khó khăn, thử
thách, cần huy động sức mạnh nội lực từ mọi thành phần kinh tế.

Tài liệu tham khảo
1. Giáo trình Kinh tế chính trị Mác Lênin NXB Chính trị Quốc gia
2. Kinh tế t nhân định hớng x· héi chñ nghÜa

Website: Email : Tel (: 0918.775.368


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Môc lôc
Trang
Lêi më đầu............................................................................................................1
Phần 1: Thực trạng phát triển kinh tế t nhân ở Việt Nam hiện nay.................2
I_ Tóm lợc quá trình phát triển kinh tế t nhân ở Việt Nam..................................2
II_Thực trạng kinh tế t nhân.................................................................................2

1. Tình hình tăng trởng doanh nghiệp............................................................2
1.1. Đối với hộ kinh doanh cá thể.................................................................3
1.2. Đối với doanh nghiệp t nhân..................................................................3
2. Vốn đầu t của kinh tế t nhân.........................................................................6
2.1. Vèn cđa hé kinh doanh c¸ thĨ...............................................................6
2.2. Vèn cđa doanh nghiệp t nhân................................................................7
3. Về lao động của khu vực kinh tế t nhân......................................................8
4. Tăng trởng sản xuất kinh doanh (GDP) khu vực kinh tế t nhân...................9
5.Xuất xứ lao động khu vực kinh tế t nhân.....................................................10
6. Một số khiếm khuyết, hạn chế của khu vực kinh tế t nhân........................10
Phần 2: Các giải pháp phát triển kinh tế t nhân..............................................12
I_ Quan điểm của Đảng về phát triển triển kinh tế t nhân..................................12
II_Các giải pháp phát triển kinh tế t nhân ..........................................................12
1.Tạo môi trờng thuận lợi về thể chế và tâm lý xà hội cho phát triển của kinh
tế t nhân ..........................................................................................................12
2.Sửa đổi,bổ sung một số cơ chế chính sách..................................................13
3.Tiếp tục hoàn thiện và tăng cờng quản lý nhà nớc......................................15
4. Tăng cờng sự lÃnh đạo của Đảng................................................................16
Kết luận...............................................................................................................17
Tài liệu tham khảo.............................................................................................17

Website: Email : Tel (: 0918.775.368



×