ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
DƯƠNG KIM CHUYỂN
NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN
DU LỊCH BIỂN TỈNH CÀ MAU
LUẬN VĂN THẠC SĨ DU LỊCH
Hà Nội, 2014
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
DƯƠNG KIM CHUYỂN
NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN
DU LỊCH BIỂN TỈNH CÀ MAU
Chuyên ngành: Du lịch
(Chương trình đào tạo thí điểm)
LUẬN VĂN THẠC SĨ DU LỊCH
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. LÊ VĂN MINH
Hà Nội, 2014
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành chương trình cao học và hoàn thành luận văn này, trước hết,
tôi xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến TS Lê Văn Minh đã chỉ dẫn và vẽ ra cho tôi
những hướng đi tốt nhất để tôi có cơ hội học tập và nghiên cứu một cách hoàn thiện
đề tài của mình.
Tôi xin chân thành cảm ơn quý thầy cô khoa Du lịch và quý thầy cô thỉnh
giảng tại khoa Du lịch, Trường Đại học Khoa học Xã hội & Nhân văn, Đại học
Quốc gia Hà Nội đã nhiệt tình giảng dạy và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian học tập.
Đồng thời, tôi cũng xin cảm ơn quí anh, chị và ban lãnh đạo Sở Văn hóa –
Thể thao – Du lịch; Sở Tài nguyên và Môi trường; Các Trung tâm Văn hóa các
huyện thuộc tỉnh Cà Mau đã tạo điều kiện cung cấp số liệu cho tôi để hoàn thành
luận văn.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu trường Đại học Văn
hóa thành phố Hồ Chí Minh cùng quí thầy cô trong khoa Sau đại học đã tạo điều
kiện để tôi hoàn thành tốt khóa học.
Xin chân thành cám ơn!
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng đề tài “Nghiên cứu phát triển du lịch biển Cà Mau” là
công trình nghiên cứu độc lập của cá nhân tôi. Tất cả các số liệu, kết quả nghiên cứu
trong luận văn là trung thực. Mọi tài liệu tham khảo, trích dẫn khoa học đều có nội
dung chính xác. Các kết luận khoa học chưa công bố ở bất kỳ công trình nghiên cứu
nào khác.
Tôi xin chịu trách nhiệm về lời cam đoan này.
Hà Nội, tháng 10 năm 2014
Tác giả luận văn
Dương Kim Chuyển
1
MỤC LỤC TRANG
DANH MỤC VIẾT TẮT 6
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU 7
MỞ ĐẦU 8
1. Lý do chọn đề tài 8
2. Mục tiêu và nội dung nghiên cứu 10
2.1. Mục tiêu 10
2.2. Nội dung 10
3. Lịch sử nghiên cứu vấn đề 10
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 13
4.1. Đối tượng nghiên cứu 13
4.2. Phạm vi nghiên cứu 13
5. Phương pháp nghiên cứu 13
5.1. Phương pháp thu thập và xử lý dữ liệu thứ cấp 13
5.2. Phương pháp phân tích tổng hợp 13
5.3. Phương pháp khảo sát thực địa 14
5.4. Phương pháp phỏng vấn chuyên sâu 14
5.5. Phương pháp điều tra xã hội học 14
5.6. Phương pháp đối chiếu, so sánh để khắc họa những giá trị đặc trưng của
các điểm du lịch biển trong tỉnh Cà Mau 15
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài 15
7. Bố cục của luận văn 15
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ DU LỊCH VÀ 16
DU LỊCH BIỂN 16
1.1. Khái quát chung về du lịch và du lịch biển 16
1.1.1. Khái niệm du lịch 16
1.1.2. Các điều kiện phát triển du lịch 17
1.1.2.1. Điều kiện chung 17
1.1.2.2. Điều kiện tự thân làm nảy sinh nhu cầu du lịch 18
2
1.1.2.3. Điều kiện về khả năng cung ứng nhu cầu du lịch 19
1.1.3. Các loại hình du lịch 22
1.1.3.1. Phân loại theo môi trường tài nguyên 22
1.1.3.2. Phân loại theo mục đích chuyến đi 22
1.1.3.3. Phân loại theo lãnh thổ hoạt động 22
1.1.3.4. Phân loại theo đặc điểm địa lý của điểm du lịch 23
1.1.3.5. Phân loại vào phương tiện giao thông 23
1.1.3.6. Phân loại theo loại hình lưu trú 23
1.1.3.7. Phân loại theo thành phần và độ tuổi khách du lịch 23
1.1.3.8. Phân loại theo thời gian đi du lịch 23
1.1.3.9. Phân loại theo hình thức tổ chức 24
1.1.4. Khái niệm về du lịch biển 24
1.1.5. Vai trò của du lịch biển 25
1.2. Các nhân tố hình thành nhu cầu du lịch biển 26
1.2.1. Các nhân tố liên quan cầu du lịch biển 26
1.2.1.1. Sự phát triển của nền kinh tế - xã hội và điều kiện kinh tế của dân cư 26
1.2.1.2. Quá trình đô thị hóa và sức ép môi trường 26
1.2.2. Các nhân tố liên quan đến cung du lịch biển 27
1.2.2.1. Tài nguyên du lịch biển 27
1.2.2.2. Cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất kỹ thuật du lịch cho phát triển du lịch biển
29
1.2.2.3. Nguồn nhân lực phục vụ du lịch biển 30
1.3. Thực tiễn về phát triển du lịch biển 31
1.3.1. Kinh nghiệm phát triển du lịch biển ở một số địa phương 32
1.3.1.1. Phát triển du lịch biển ở Kiên Giang 32
1.3.1.2. Phát triển du lịch biển ở Bà Rịa - Vũng Tàu 33
1.3.1.3. Phát triển du lịch biển ở Khánh Hòa 35
1.3.2. Bài học kinh nghiệm cho Cà Mau 36
Tiểu kết chương 1 37
3
CHƯƠNG 2: TIỀM NĂNG VÀ THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN 38
DU LỊCH BIỂN TỈNH CÀ MAU 38
2.1. Tiềm năng phát triển du lịch biển tỉnh Cà Mau 38
2.1.1. Giới thiệu khái quát về tỉnh Cà Mau 38
2.1.1.1. Vị trí địa lý 38
2.1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển 38
2.1.2. Tài nguyên phát triển du lịch biển tỉnh Cà Mau 39
2.1.2.1. Tài nguyên du lịch tự nhiên 40
2.1.2.2. Tài nguyên du lịch văn hóa biển, đảo 42
2.1.3. Cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất kỹ thuật du lịch 44
2.1.3.1. Cơ sở hạ tầng 44
2.1.3.2. Cơ sở vật chất kĩ thuật du lịch 46
2.1.4. Tổ chức quản lý hoạt động du lịch biển ở Cà Mau 48
2.1.4.1. Xây dựng và tổ chức thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch và chính
sách phát triển du lịch biển trên địa bàn tỉnh. 48
2.1.4.2. Đầu tư, xây dựng, quy hoạch phát triển du lịch, xác định khu du lịch và
điểm du lịch trọng điểm. 49
2.1.4.3. Tổ chức thực hiện hợp tác quốc tế về du lịch; hoạt động xúc tiến du lịch ở
trong nước và nước ngoài. 50
2.1.4.4. Sự phối hợp của các cơ quan nhà nước trong việc quản lý nhà nước về du
lịch. 52
2.1.5. Nguồn nhân lực du lịch biển 53
2.2. Thực trạng phát triển du lịch biển ở Cà Mau 57
2.2.1. Thực trạng phát triển các chỉ tiêu du lịch chủ yếu ở Cà Mau 57
2.2.2. Các nhà cung cấp dịch vụ du lịch 59
2.2.2.1. Các nhà cung dịch vụ lưu trú (khách san, nhà nghỉ, nhà trọ, ) 59
2.2.2.2. Các nhà cung cấp dịch vụ ăn uống (Khách sạn, quán ăn,…) 60
2.2.2.3. Dịch vụ tham quan giải trí 61
2.2.2.4. Các dịch vụ khác 62
4
2.2.3. Thực trạng hoạt động quản lý nhà nước về du lịch biển ở Cà Mau 63
2.2.4. Nhận thức, thái độ, và hành vi của cư dân địa phương đối với hoạt động du
lịch. 65
2.2.4.1. Nhận thức, thái độ, và hành vi của cư dân địa phương đối với tài nguyên du
lịch 65
2.2.4.2. Nhận thức, thái độ, và hành vi của cư dân địa phương đối với doanh nghiệp
du lịch 67
2.2.4.3. Nhận thức, thái độ, và hành vi của cư dân địa phương đối với khách du lịch
68
2.2.5. Thực trạng khai thác tài nguyên du lịch nhằm phục vụ hoạt động du lịch
biển tỉnh Cà Mau 70
2.2.5.1. Thực trạng khai thác tài nguyên du lịch tự nhiên 71
2.2.5.2. Thực trạng khai thác các tài nguyên du lịch văn hóa biển, đảo 81
2.2.6 Đánh giá chung về thực trạng phát triển du lịch biển ở Cà Mau 82
2.2.6.1. Thuận lợi 82
2.2.6.2. Khó khăn 84
Tiểu kết chương 2 86
CHƯƠNG 3. ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DU LỊCH BIỂN
TỈNH CÀ MAU 88
3.1. Một số định hướng phát triển du lịch biển Cà Mau 88
3.1.1. Định hướng về thị trường, sản phẩm du lịch 88
3.1.2. Định hướng về không gian, tuyến điểm du lịch 88
3.1.3. Định hướng về đầu tư phát triển du lịch 90
3.2. Một số giải pháp phát triển du lịch biển tỉnh Cà Mau 90
3.2.1. Giải pháp về tổ chức quản lý 90
3.2.2. Giải pháp về quy hoạch 92
3.2.3. Giải pháp về đầu tư 93
3.2.4. Giải pháp về đào tạo phát triển nguồn nhân lực 94
3.2.5. Giải pháp về phát triển thị trường, sản phẩm 95
5
3.2.6. Giải pháp marketing 97
3.2.7. Giải pháp về liên kết trong phát triển du lịch 97
3.3. Kiến nghị 98
3.3.1. Kiến nghị đối với UBND tỉnh Cà Mau 98
3.3.2. Kiến nghị đối với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Cà Mau 99
3.3.3. Kiến nghị đối với các cơ sở kinh doanh du lịch 100
Tiểu kết chương 3 101
KẾT LUẬN 102
TÀI LIỆU THAM KHẢO 104
PHỤ LỤC 107
Phụ lục 1: Danh sách các khách sạn được xếp hạng ở Cà Mau 107
Phụ lục 2: Bản đồ hành chính tỉnh Cà Mau 112
Phụ lục 3: Bản đồ du lịch tỉnh Cà Mau 113
Phụ lục 4. Các điểm du lịch biển ở Cà Mau 115
Phụ lục 5: Phiếu điều tra khảo sát ý kiến khách du lịch về loại hình du lịch
biển ở Cà Mau. 123
Phụ lục 6: Kết quả điều tra khảo sát ý kiến khách du lịch về loại hình du lịch
biển ở tỉnh Cà Mau. 125
Phụ lục 7: Câu hỏi phỏng vấn sâu dành cho cán bộ, nhân viên hoạt động trong
ngành du lịch ở tỉnh Cà Mau. 130
Phụ lục 8: Câu hỏi phỏng vấn dành cho cộng đồng dân cư ở địa phương phát
triển loại hình du lịch biển. 131
Phụ lục 9: Một số hình ảnh về một số điểm du lịch biển Cà Mau 132
9
t trong nhng s kin ni bt gu s phát trin ca bin
Vit Nam là s kin Vnh H Long công nhn là mt trong by k quan thiên nhiên
mi ca th gii. T s ki ra mc ngot mi cho s phát trin ca
du lch bin Vit Nam.
c Ving xây dng và phát trin chin
c bin. Gt là các hong Festival bin 2013 và hi ch du lch bin
o quc t Nha Trang - Vin mnh vic phát trin sn phm du lch
các tnh duyên hi Mi ch tàu bin quc t ti Vi
Tng cc Du lch t chc, hay hong du ln vng Sa,
Cà Mau là mt tnh có nhiu tich bin, toàn tng
b bin, chim 7,8% ching b bin ca c
Bi Bin Tây (vnh Thái Lan). Vùng bin Cà Mau có mt s
co gn b o Hòn Khoai, co Hòn Chui, và hòn c,
có v trí chic quan tro này có vai trò rt quan trng trong kt ni
khai thác kinh t bin nói chung và kinh t du lch nói riêng. Cà Mau là tnh có v
th là mt cui cùng ca t qu ra bi
ngun tài nguyên du lch bin rt phong phú không kém gì các tnh khác trong khu
vc. Tài nguyên du lch bio Cà Mau còn có s c sc v a mo, s
phong phú v ng thc vt và s ng v hong du lch.
Tuy nhiên, còn có nhng v i vi du lch bin Cà Mau là tim
ch biu qu t
th mnh du lch cc quy hoch và phát trin vi phát
trin bn vng, khai thác du l n vi bo v ng
bin. Bên c tài nghiên cu v du lch bio cu
tài nghiên cu v du l
không nhiu hoc các nhà nghiên cu quan tâm phát tri
tài khoa hc. Hay nói v n s dng trong du lch thì ch i dân
trong tnh bit và s dn sn phm du lch bin ca tc ph
bin rn khách du lch thc t hin nay, nhng
11
Ngãia Trn Hng Liên (2004): Cộng đồng ngư dân người Việt
ở Nam Bộ.
Các công trình nghiên cu tiêu biu v n cho s
tic ca các công trình nghiên cu v bin, o sau này. Qua vic nm vng
i sng vt cht và tinh thn cn, các tác gi t
nn tn cho quá trình phát trin và nâng cao ch bio lên khám phá
khía cnh du lch.
T thc tin kinh t Vit Nam hin nay, ta có th thy rng v v du lch
bio qut trong nh tài nóng bi vi du lch trong c
du lch bin Vit Nam bc quan tâm và nghiên
c
c tiên là nh tài t cp b ca Tng cc Du lch, các vin nghiên cu,
cu loi hình du lch bin ca Vit Nam. C th, Vin
khoa hc Xã hi Vi tài cp B u kin kinh
t xã hi a các vùng ven bin Vi u tt c
u kin kinh t xã hi a các vùng ven bin trong c c, t
xut các gii pháp thc hin phát trin bn vng kinh t xã hi vùng ven bin
Vit Nam. M tài có v n v du lch
mc ni dung, nhng v xã hi c tài chính là
mt trong nhng nhân t tim n phát trin du lch. Bên c
gi Lê Trc th mnh, ngun li ca vùng bio
c ta t ng gii pháp nhm nâng cao hiu qu a
ngun tài nguyên bin cc ta qua quá trình phát trin du lch.
Tin v du lch bio. Các tác gi trên các
Tuổi trẻ online, Báo mới, Thanh niên,… v “Ưu tiên phát
triển du lịch biển” (Nguyn Chung Anh Vân), “Nở rộ phong trào du lịch biển
đảoNâng thương hiệu du lịch biển Vẻ đẹp du
lịch biển Việt Nam đầy hấp dẫn,
12
Tng cc Du lch Vich bio là
dòng sn phm ch o ca du lch Vit Nam trong thi gian ti cùng vi du lch
p trung khai thác các bãi bin
ni ting, có ti o ra các dch v ngh ng, gii trí cht
ng thi khai thác mnh m du lch tuyo ven b to s tri
nghim khác bit, i vi du khách; gn phát trin du lch bio vi du
lch tàu bin. Khai thác du lch bio gn vi bo v ng và bo v an
ninh ch quyn biên gii bio qu
p ca Tng cc Du lch Vit Nam, nhia bàn du lu
c nghiên cu và phát trin v du lch bin ng Nam: tài Giải
pháp phát triển du lịch biển đảo trên địa bàn tỉnh Quảng NamThực Trạng khai
thác du lịch biển đảo trên địa bàn tỉnh Quảng NamNNghiên cứu phát
triển du lịch biển Đà Nẵngn Th Kim Ánh); Bc Trung BHiện trạng và giải
pháp phát triển các khu du lịch biển quốc gia tại vùng du lịch Bắc Trung Bộ
Cà Mau hin loi hình du lch bi nghiên
cu và phát trin loi hình này thành mt công trình nghiên cu khoa hc thì vn
tài nào c th. Tuy nhiên, nghiên cu v du lch Cà Mau nói chung thì
v tài ca tác gi Nguyn ViNghiên cứu phát trển du lịch
sinh thái tỉnh Cà Mau ch Cà Mau m nh
nh và m ra thêm na các loi hình du lch các tác gi
u ki nghiên cu v tài nghiên cu
v du lch sinh thái ca Cà Mau, S thao và Du lch Cà Mau còn phi
hp vi Hip hi du lng Bng Sông Cu Long t chc hi tho vi chuyên
i pháp phát trin du lHi tho kêu gi các tnh thành trong khu
vc cùng chung tay, góp sc tip tc làm cu ni quan try, khai thác có
hiu qu ti mnh du lch c c bit, giúp Cà Mau tìm gii
pháp tt phát trin du lch.
20
nguyên du lch, có th phân thành hai b phn hp thành: Tài nguyên du lch t
nhiên và tài nguyên du lch .
Tài nguyên du lịch tự nhiên
Địa hình là mt trong nhng yu t quan trng góp phn to nên phong cnh và
s ng ca phong cnh i vi hong du lch, a hình ca mt
t vai trò quan trng vi vic thu hút khách.
Khí hậu: Là mt trong nhng yu t quan trng trong vic phát trin du lch, nó
ng ti du lch hai n:
- n vic thc hin các chuyn du lch hoc hong dch v v
du lch .
- Mt trong nhng nhân t chính to nên tính mùa v du lch .
Tài nguyên nước: bao gc chy trên b mc ngi vi du
lch thì nguc mt ln. Nó bao gn, h, sông,
h chc nhân to, suic, sui phun Nhm mc v du
lc s dng tùy theo nhu cu, s thích ng c tui và quc gia.
c, cn phn
tài nguyên có giá tr du lng và cha bnh trên th gii. Vit Nam tiêu
biu có nhng nguc khoáng Kim Bôi (Hoà Bình), Hnh),
Quang Hanh (Qung Ninh), Bình Châu (Bà Ra Tàu),
Hệ động thực vật: t tic hp
dn ln khách du ln vn quc gia, khu bo tn thiên nhiên
tham quan th ging thc vt s con
i thêm yêu cuc sng. Bên cc phát trin loi hình du lch nghiên
cu khoa hc và du lch th n (ph thunh tc
ta có gii sinh vt phong phú v thành phn loài.
Tài nguyên du lịch văn hóa
Tich ng và hich s do con
i sáng ti sng. So vi tich t nhiên, ti
lch có tác dng nhn thc nhi gii trí là th yu.
21
Di tích lịch sử văn hoá: DTLSVH ch ng nhng truyn thng t p,
nhng tinh hoa, trí tu n trúc, m thut ca ma
i quc gia. DTLSVH là c hình thành,
bo tn, tôn to ca nhiu th h c gia. Vì vy, nhiu
ng tham quan, nghiên cu, thc hin các nghi l tâm
linh ca nhiu du khách và là ngun tài nguyên du lch [27, tr. 61]
Lễ hội: Bt c th i nào, bt c dân tc nào, và bt c
nhng ngày l hi. L hi là hong sinh hong dia
nh nhm nhc li nhng s kin lch
s, nhân vt lch s hay mt huyn thong thi là d hiu bit cách ng x
i vi thiên nhiên thi vi xã hi.
Tiềm năng du lịch gắn với dân tộc học: Mi dân tc có nhu kin sinh
sng, nhc tp quán, hong sn xut mang nhng
s du lng xúc cm mi l
mà quê mình không có. Cm xúc khác l y chính là nhng tp tc là v
ng sinh hot, kin trúc c, trang phc dân tc Vit Nam vi 54
dân tc anh em vn còn gi riêng bn sc ca mi vùng. Khám phá nhng bn sc
ch s c nhng tri nghim tht thú v.
Văn hóa ẩm thực: ng là biu hin ci quc gia có
mt quan nim khách nhau và vì vy hình thành phong cách m thc riêng cho mình.
Ngày nay, vim th nên ph
bin Vit Nam, du khách có th ng th m thc khác nhau
ca mi vùng, mi min.
(ii) Một số tình hình và sự kiện đặc biệt
Có mt s tình hình và s kin c bit có th thu hút khách du lu
ki phát trin du li nghi hi, các cuc h
dân tc hoc quc t, các cuc Olympic, các cu ng ni ng hoc
chính trTt c các hình thu ngn ngng
trong s phát trin du lch.
28
không khí vào ban ngày, nhi trung bình c c bi m c bin,
ng gió).
Mt s tài nguyên du lch bin t nhiên c th :
Cảnh quan kì thú: Mi mt bio vi hình thái riêng bit cu có th
to nên mt thng cnh, bn mi mt da hình ni lên và in bóng trên
mt bin vào các thm khác nhau trong ngày, hoc vào mùa khác nhau trong
u là nhng hình
m ngang hoc nm nghiêng thou to nên nhng cnh
quan kì l, gây nhiu ngc nhiên và hng ngonc bit là
khi chúng li gn vi sng tâm linh co, vi nhng truyn
thuyt, nhng s tích có tính dân tc gn vi các s
kin lch s cc. [12, tr. 26 - 27]
Nhiều bãi tắm đẹp: Trên h tho ven b phân b rt nhiu bãi tp vi
cát trc bio Cô Tô, Cát Bà, Lc Vng, Quan Li, Cù
lao Chàm, Phú Qu u có các bãi tp ni ting. [12, tr. 27 ]
Hệ sinh thái biển đảo phong phú: Bn thân lp ph rng các loo, kt
hp va hình và các kho nên nhiu thng cp. Còn h sinh thái
rng nhii vi nhiu loc hn quc gia các khu bo tn thiên
nhiên, d tr sinh quyng hp dn. [12, tr. 27]
(ii) Tài nguyên du lịch văn hóa biển, đảo: Là tng th các giá tr ch
s, các thành tu kinh t và chính tr phát trin ca du
lch biCác hot hng ngày cn
th n; các l hi v bin
hi Nghinh Ông (Cà Mau), l m Nam Hi (Bc Liêu), l hi Dinh Cô (Bà
Ra ; Hoc các công trình, khu du lch, vin bo tàng hc,
ven bin nhm phc v i sn c
dân và khách du lch.
Các tài nguyên du lch hóa bin :
34
Long Hi - c Hn Bình Châup trung gng du
lch ca Bà Ra - c khai thác hiu qu vi nhiu sn phm du lch
phong phú, hình thành mt hành lang kinh t du lch ven bin liên hoàn.
- 2010), t
mu d án quy mô ln vi tng v n
vài t Tràm Strip (4,23 t USD); Sài Gòn Atlantis Hotel (4,1 t
USD); Công viên th gii k di n thú hoang dã
Safari Bình Châu (500 triu USD); Khi nhng d c xây d
vào hong s góp phn to ra nhng sn phm du lp dn không
ch khách du lc mà c c ngoài.
Nhm t u kin thun l n khai d án, tnh Bà Ra -
n Xuyên Mc, Ðt Ð, Long Ði,p trung
h tng giao thông, h thng cn, cc và
vin hàng rào các d án du lch bng ngân sách Nc, h tr kp
thn khai thc hin d a bàn tnh, góp phn
cùng các doanh nghip hình thành các loi hình, sn phm du lch mi, tc
ng hóa, khai thác hiu qu th mnh v du lch c lch
ngh ng bin, du lch th thao bin, du lch sinh thái, ngh ng sui khoáng
nóng, du lch hi ngh, hi tho,
T n nay, tnh Bà Ra - ng t chc nhiu s
ki thao và du l phc v ng thi qu
hiu, thu hút khách du ln 2006; khai h- Du lch hng
ch c vua tr th gii 2008; cuc thi hoa ht
Vit Nam và th gii 2009;
Ngoài ra, tu nâng cp mt s l h phc v
hi Dinh Cô (th trn Long Hi, huyn Long Ðin), L trùng cu
h, Vic t chc
các s kin và nâng cp l hn thu hút mt lng ln Bà
Ra - ng khá cao. Thi gian ti, Bà Ra -
41
STT
Điểm du lịch
Địa điểm
Tình hình hoạt động
1
KDL
2
3
KDL Hòn Khoai
ang quy
4
KDL Khai Long
5
6
và Phú Tân
7
8
Nguồn: Điều tra của tác giả
o
o
o
. Các con
43
phá mi b sung vào trong h thng sn phm du lch ca tnh và khu vc ng
bng Sông Cu Long.
Bng 2.2: Các tài nguyên du lch hóa bin Cà Mau
Thể loại tài nguyên văn
hóa biển Cà Mau
Các sản phẩm cụ thể
L hi
L hi Nghinh Ông
Công trình tíng
i
Làng ngh
Làm m c, um
n b
Di tích lch s
Di tích c),
di tích lch s Hòn Khoai
m thc
Các loi thy hi sn ng: tôm, cua, mc, tôm
tít, cá các lo; Các sn phm lên men,
khô: khô các loi, mn bn,
Nguồn: Điều tra của tác giả
Mt Cà Mau chng bit bao nhiêu mu chuyn, giai thoi hào hùng v
nh i ng chin công oanh lit. Lch s u tranh ca
t lên nhng trang s li nhiu di tích lch s
- m cui cng H Chí Minh trên bin, di tích Hòn
c vi k hoch phn gián CM12, di tích lch s cuc kh
v i thy giáo Phan Ngc Hin.
Tài nguyên du l hóa c th hin qua cuc sng sinh hot hàng ngày
c. Khách du lch có th tham gia hong du l thy
i sng sinh hot cht và tinh thn ca cm
n. H có th cùng v dân i, kéo chài, câu mc, bt hàu, r và
ch bin nh c
Các làng ngh truyn thng tm du lc chú trng khai
thác nhi bao gi thành mt trong nhng thú tham quan ca khách
du lch khi h tri nghim chuya mình. Các làng ngh
Rch Gc (huyn Ngc Hic huy
45
-
-
Cà Mau.
cho giao thông ngày càng th
- - - - Sài Gòn; Cà
Mau - - Mau -
,
.
thì có sân bay Cà Mau
-
m. ay
-72, AN-2, MIA-
-
m,
47
trí hài hòa vi khung cnh thiên nhiên các khu du lch ngh i bt
nht là khu du lch VQG
cho thuê, phòng cho thuê,
ng loi hng vì giá r, không khí m cúng,
khách có c nhà. Khách có th t nc thuê ch nhà nu.
(ii) Cơ sở ăn uống
phc v nhu cu du lch v ng rng kt hp vi các
loi hình dch v khác nên a bàn tng
là nhng khách sn kt hp kinh doanh nhà hàng, m thêm coffee shop hoc các
quy bar n Hoàng Gia, khách sn Best, khách sn Ánh Nguy hoc
khách sc, khách sau, khu ngh u có s
kt hp ging.
nh thành du lch khác h th ng ca Cà Mau
c v c sa ti,
rang me, rang mui, ), bn b l), lu (cá ngát, cá bp, hi
sn, ), cua bin, gh Nu do quanh mm du lch s có nhiu các
c v các loi hi sng.
Không gian ca các quán cafe vi nhiu ki trí khác nha
to nên mt cm giác thoi nhng thc uc pha ch c
khách du lch tha mãn cho chuya mình.
Nch có nhu cu gii trí nhng thì ngay
a bàn thành ph ng quán Bar (Bar Nguyên, Bar Thiên
) hoa nhng phòng trà mà du khách có
th tri nghim thành ph Cà Mau to cm giác phn chc khi tham gia vào
chuyn du lch bin Cà Mau.
(iii) Các cơ sở dịch vụ khác
Ngoài các loi hình dch v trên, còn nhiu loi hình dch v c
lp hoc kt hp vi các dch v ng góp phn hình thành nên sn
phm du la t : pn vn chuyn; c dch v
51
- .
-
.
- .
- 2014.
- .
-
- ng trên các kênh
TP.
-
SCL.
- .
- .
V mt hp tác quc t, h
Lan, Lào, Campuchia, Malaysia, Myanmar, Indonesia, Philippines,
+ Cà Mau Kiên Giang ng b); Tuyng hành lang ven
bin phía Nam s kt ni Cà Mau vi Kiên Giang và Campuchia, Thái Lan.
+ Cà Mau Camphuchia Thái Lan Malaysia ng bin).
54
Bng 2.3: Lng trong du lch ca tnh Cà Mau t n
2013
Năm
2005
2006
2007
2008
2009
2010
2011
2012
2013
Lao động
(Người)
830
1.200
1.350
1.400
2.600
2.600
2.600
3.168
3.200
Nguồn: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Cà Mau
Bi 2.2: S n nhân l ng c -
2013)
Nguồn: Phòng Nghiệp vụ Du lịch (Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Cà
Mau)
n nhân lc du
lch tn 3,9 ln. S lng này là rt ln, chng t trong
nhn cho ngành du lch ca tnh song
song vi vic phát trin các ngành kinh t
phi công nhn rng ngun nhân lc du lch ca tng chuyn bin rõ
r
T n 2008 t ng ca ngun nhân lc du l
Có th n ngành du lch Cà Mau bu phát trin.
55
n vi ngành du lch mt ngành kinh t còn
non tr i k u phát trin. S ng này có th chp nhn
c nu kin phát trin hin ti ca tnh Cà Mau.
T n 2009 là mc nhy vt. Ta có th u bc
ngot phát trin du lch nói chung cho t s kin din ra Festival Du lch
. T s kin này, các nhà t chc du lng k hoch phát trin rõ
ràng c th cho vic bng ngun nhân lc du lm kp thi
ng nhu cu du ln ra theo xu th chung cch.
009, 2010, 2011, nhìn vào biểu đồ 2.2, ta thy không có biu hin
ng. Lí do là, t sau s kin Festival Du lch n lao
ng du lo, bng, d tr cho nh tip
nên ngung du lch không nhu mà còn dm chân ti ch.
ng du lc chú trng phát trin,
xét v mt chng thì vm bo và không ngng nâng cao v chuyên môn.
T n 2013, có th du s t bc ca
ngun nhân lc du ln VQG c công
nhn là Khu d tr sinh quyn th gii có tm quan trng trong vic cân bng và bo
v t. T s kin này mà du lch c chú
tra, thc t i phi có nhia ngun nhân lc du
lng cho nhu cu ca khách du ln vu.
Riêng ngun nhân lc v du lch bin ca tnh Cà Mau thì không có nhng con s
thng kê c th u tra ca bn thân tác gi thì có th thc
rng, ngun nhân lc tm du lch bing công nht, không
có s c nh, ch làm theo mùa v và theo nhu cu ca khách du lch vào nhng giai
n m.
Về chất lượng
ng và phc v tha mãn nhu cu khách du lch. kinh doanh du lch luôn
có k hoch o, bng nghip v cho nhân viên cng
56
chuyên gic nhà hàng, khách sn v b túc kin th
kinh nghim thc tin cho h.
Nc kia là hong kinh doanh du lch t i dân làm du
lch mt cách th ng, ch y i dn sinh ra chuyên
nghip thì bu t i hc Ci hc trng
m ng bng sông Co chuyên ngành Hướng
dẫn viên du lịch, Quản trị du lịch,… ng bng sông Cu Long nói
riêng và tnh Cà Mau nói chung ngun nhân lc du l a
Bên ca bàn tnh nhà, ng Cng Cà
Mau o phát trin du lng
k hoo chuyên sâu v thc hành (chim 40% s ti
hc) trong s phi hp vi h H Chí Minh vi
c du lch a trình
du lch cho trong c i hc Khoa hc Xã hi và
Ni vi s phi hp ci h H
ko và m lp hc chính quy v Du lch hc, mo gn 40 thc
, hin tc viên theo hc các khóa hc này.
Song song vi vin nhân lc t i hc thì
t kinh doanh du lch, ngun nhân lc du lc
o, tu b kin thc cho phù hp vi chuyên môn và thc tin hong mà
t ra.
nhi trc tip tip xúc vi khách du l
c s quan tâm ca các nhà ch chc các lp k p, kinh
nghim bán hàng, to nghiu kin làm du lch mt cách
c. n hình là s kt hp gia
-
58
ng còn chim t l quá nh. Nên cn có chic sn phm phù hp có
th thu hút khách du lc.
Bi 2.3: S so sánh ging khách du lch quc t và khách du lch ni
a tnh Cà Mau t n 2013
Nguồn: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Cà Mau
V mt doanh thu, du lch ca tnh Cà Mau luôn có s . Ch tiêu v
doanh thu du lch ca t t g
xp x con s này. Nên có th nói doanh thu du lch ca Cà Mau trong thi gian gn
th 13 c ch ra
Bng 2.5: Doanh thu du lch t n 2013
Đơn vị tính: Tỷ đồng
Nội dung
2005
2006
2007
2008
2009
2010
2011
2012
2013
Doanh thu
du lịch
75
90
130
170
181
192
203.5
215
230
Nguồn: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Cà Mau